ABOUT THE SPEAKER
Woody Norris - Inventor
Woody Norris is a serial inventor of electronics, tools and cutting-edge sonic equipment -- such as the LRAD acoustic cannon.

Why you should listen

When Woody Norris won the Lemelson-MIT Prize in 2005, his official prize bio called him "a classic independent inventor ... self-educated, self-funded and self-motivated." His mind seems to race toward things the world needs, though we don't know it yet: a nonlethal acoustic weapon that has been used to ward off pirates, a bone-induction headset, radar that can scan the human body, a tapeless tape recorder ...

Norris' educational background is a key to his restless mind. He is not quite "self-educated" -- he's taken many classes, but always at his own speed and in his own style, studying the things he knew he wanted to know and working closely with professors. Ironically, it's a model that cutting-edge colleges are now embracing.

His inventions have seeded several public companies. Recently he has been working on the AirScooter -- a sort of propeller-powered counterpart to the Moller SkyCar.

More profile about the speaker
Woody Norris | Speaker | TED.com
TED2004

Woody Norris: Hypersonic sound and other inventions

Woody Norris: Âm siêu thanh và những phát minh khác

Filmed:
1,368,299 views

Woody Nooris trình bày hai phát minh của mình về cách mới để sử dụng âm thanh và nói về cách tiếp cận phi truyền thống của mình về phát minh và giáo dục .Ông nói: "Hầu như chưa có gì được phát minh cả". Vậy -- tiếp theo là gì?
- Inventor
Woody Norris is a serial inventor of electronics, tools and cutting-edge sonic equipment -- such as the LRAD acoustic cannon. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:18
I becameđã trở thành an inventorngười phát minh by accidentTai nạn.
0
0
2000
Tôi đã trở thành nhà sáng chế
thật tình cờ.
00:20
I was out of the airkhông khí forcelực lượng in 1956. No, no, that's not truethật:
1
2000
5000
Tôi rời khỏi lực lượng không quân
năm 1956. Ồ không, không đúng:
00:25
I wentđã đi in in 1956, cameđã đến out in 1959,
2
7000
3000
tôi vào năm 1956 và ra năm 1959.
00:28
was workingđang làm việc at the UniversityTrường đại học of WashingtonWashington,
3
10000
2000
Khi đang làm tại đại học Washington
00:30
and I cameđã đến up with an ideaý kiến, from readingđọc hiểu a magazinetạp chí articlebài báo,
4
12000
2000
tôi có ý tưởng từ 1 bài báo
00:32
for a newMới kindloại of a phonographMáy quay đĩa tonetấn armcánh tay.
5
14000
3000
tạo ra 1 loại cánh tay trong máy hát.
00:35
Now, that was before cassettebăng cassette tapesbăng, C.D.s, DVDsĐĩa DVD --
6
17000
3000
Lúc bấy giờ vẫn còn chưa có băng cassette,
CD, DVD --
00:38
any of the coolmát mẻ stuffđồ đạc we'vechúng tôi đã got now.
7
20000
2000
hay bất cứ loại máy tân tiến
nào ngày nay.
00:40
And it was an armcánh tay that,
8
22000
2000
Nó là 1 cánh tay,
00:42
insteadthay thế of hinginghinging and pivotingxoay vòng as it wentđã đi acrossbăng qua the recordghi lại,
9
24000
4000
thay vì xoay quanh và đóng vào trụ khi
chạy dọc đĩa hát,
00:46
wentđã đi straightthẳng: a radialxuyên tâm, lineartuyến tính trackingtheo dõi tonetấn armcánh tay.
10
28000
4000
thì đi thẳng. Nó là 1 cánh tay dò âm
đi xuyên tâm, thẳng đều.
00:50
And it was the hardestkhó nhất inventionsự phát minh I ever madethực hiện, but it got me startedbắt đầu,
11
32000
4000
Đó là phát minh khó nhất tôi từng tạo,
nhưng rồi tôi cũng bắt tay vào thực hiện
00:54
and I got really luckymay mắn after that.
12
36000
2000
và sau đó tôi đã rất may mắn.
00:56
And withoutkhông có givingtặng you too much of a tiradetirade,
13
38000
2000
Có lẽ không nên đưa ra
nhiều lời đả kích.
00:58
I want to talk to you about an inventionsự phát minh I broughtđưa with me todayhôm nay:
14
40000
3000
Tôi muốn nói với các bạn về phát minh
tôi đem tới đây hôm nay:
01:01
my 44ththứ inventionsự phát minh. No, that's not truethật eitherhoặc.
15
43000
4000
Phát minh thứ 44 của tôi. À, lại không
đúng nữa rồi.
01:05
GollyƠi, I'm just totallyhoàn toàn losingmất it.
16
47000
2000
Chúa ơi, tôi quên hết rồi.
01:07
My 44ththứ patentbằng sáng chế; about the 15ththứ inventionsự phát minh.
17
49000
3000
Bằng sáng chế thứ 44 cho phát minh thứ 15.
01:10
I call this hypersonicsiêu âm soundâm thanh.
18
52000
3000
Tôi gọi đây là âm siêu thanh.
01:13
I'm going to playchơi it for you in a couplevợ chồng minutesphút,
19
55000
2000
Lát nữa tôi sẽ bật cho các bạn nghe,
01:15
but I want to make an analogysự giống nhau before I do
20
57000
2000
nhưng tôi muốn phân tích một chút
trước khi
01:17
to this.
21
59000
3000
bật lên.
01:20
I usuallythông thường showchỉ this hypersonicsiêu âm soundâm thanh and people will say,
22
62000
3000
Thường khi tôi bật âm siêu thanh,
mọi người sẽ nói:
01:23
That's really coolmát mẻ, but what's it good for?
23
65000
2000
Tuyệt đấy, nhưng nó giúp được gì?
01:26
And I say, What is the lightánh sáng bulbbóng đèn good for?
24
68000
3000
Và tôi trả lời: Vậy cái bóng đèn giúp được
gì?
01:29
SoundÂm thanh, lightánh sáng: I'm going to drawvẽ tranh the analogysự giống nhau.
25
71000
3000
Âm thanh, ánh sáng: tôi sẽ so sánh hai
thứ này.
01:32
When EdisonEdison inventedphát minh the lightánh sáng bulbbóng đèn, prettyđẹp much lookednhìn like this.
26
74000
3000
Khi Edison phát minh ra bóng điện,
nó giống như thế này.
01:35
Hasn'tKhông changedđã thay đổi that much.
27
77000
2000
Tới giờ nó vẫn chẳng thay đổi gì nhiều.
01:37
LightÁnh sáng cameđã đến out of it in everymỗi directionphương hướng.
28
79000
3000
Ánh sáng tỏa ra theo mọi hướng.
01:40
Before the lightánh sáng bulbbóng đèn was inventedphát minh,
29
82000
2000
Trước khi bóng đèn được phát minh,
01:42
people had figuredhình dung out how to put a reflectorphản xạ behindphía sau it,
30
84000
3000
người ta đã tìm ra cách
để đặt gương phản xạ phía sau nó,
01:45
focustiêu điểm it a little bitbit;
31
87000
2000
tập trung ánh sáng lại được một chút;
01:47
put lensesthấu kính in fronttrước mặt of it,
32
89000
2000
đặt thấu kính phía trước nó,
01:49
focustiêu điểm it a little bitbit better.
33
91000
2000
tập trung ánh sáng tốt hơn chút nữa.
01:51
UltimatelyCuối cùng we figuredhình dung out how to make things like laserslaser
34
93000
3000
Cuối cùng chúng ta đã phát minh
được những thứ như tia la-de
01:54
that were totallyhoàn toàn focusedtập trung.
35
96000
3000
tập trung được toàn bộ ánh sáng.
01:57
Now, think about where the worldthế giới would be todayhôm nay
36
99000
2000
Hãy thử nghĩ thế giới hôm nay
sẽ ra sao
01:59
if we had the lightánh sáng bulbbóng đèn,
37
101000
4000
nếu chúng ta chỉ có bóng đèn,
02:03
but you couldn'tkhông thể focustiêu điểm lightánh sáng;
38
105000
2000
mà không thể tập trung ánh sáng được;
02:05
if when you turnedquay one on it just wentđã đi whereverở đâu it wanted to.
39
107000
5000
ta mở 1 cái bóng đèn lên và nó
chiếu sáng bất cứ nơi nào nó muốn.
02:10
That's the way loudspeakersloa phóng thanh prettyđẹp much are.
40
112000
3000
Đấy khá giống kiểu hoạt động của
loa phát thanh
02:13
You turnxoay on the loudspeakerloa,
41
115000
2000
Khi ta mở loa lên,
02:15
and after almosthầu hết 80 yearsnăm of havingđang có those gadgetsdụng cụ,
42
117000
3000
và sau khoảng 80 năm sử dụng
các thiết bị này,
02:18
the soundâm thanh just kindloại of goesđi where it wants.
43
120000
3000
âm thanh vẫn tiếp tục đi bất cứ
nơi nào nó muốn.
02:21
Even when you're standingđứng in fronttrước mặt of a megaphoneloa,
44
123000
2000
Ngay cả khi bạn đứng đối diện
trước loa,
02:23
it's prettyđẹp much everymỗi directionphương hướng.
45
125000
2000
âm thanh vẫn tỏa ra hầu hết mọi hướng.
02:25
A little bitbit of differentialphân biệt, but not much.
46
127000
3000
Một sự khác biệt nhỏ, nhưng không nhiều.
02:28
If the lightánh sáng bulbbóng đèn was the way the speakerloa is,
47
130000
3000
Nếu cách hoạt động của bóng đèn cũng như
của loa,
02:31
and you couldn'tkhông thể focustiêu điểm or sharpenlàm sắc nét the edgescạnh or defineđịnh nghĩa it,
48
133000
3000
bạn cũng không thể hội tụ ánh sáng
hay tăng độ rõ hay xác định.
02:34
we wouldn'tsẽ không have that, or moviesphim in generalchung,
49
136000
5000
Chúng ta sẽ không có cái đó, hay phim
nói chung,
02:39
or computersmáy vi tính, or T.V. setsbộ,
50
141000
3000
hay máy tính, TV,
02:42
or C.D.s, or DVDsĐĩa DVD -- and just go down the listdanh sách
51
144000
3000
hay đĩa CD ,DVD-- và nhiều nhiều nữa
02:45
of what the importancetầm quan trọng is
52
147000
2000
những thứ cho thấy tầm quan trọng
02:47
of beingđang ablecó thể to focustiêu điểm lightánh sáng.
53
149000
3000
của việc có thể hội tụ được ánh sáng.
02:50
Now, after almosthầu hết 80 yearsnăm of havingđang có soundâm thanh,
54
152000
4000
Ngày nay, sau khoảng 80 năm
sử dụng âm thanh,
02:54
I thought it was about time that we figurenhân vật out
55
156000
2000
Tôi nghĩ rằng đã đến lúc phải tìm ra
02:56
a way to put soundâm thanh where you want to.
56
158000
4000
cách để phát âm thanh
tới nơi mà bạn muốn.
03:00
I have a couplevợ chồng of unitscác đơn vị.
57
162000
2000
Tôi có 2 nhóm.
03:02
That guy there was madethực hiện for a demogiới thiệu I did yesterdayhôm qua earlysớm in the day
58
164000
2000
Cái này được tôi làm mẫu
sáng ngày hôm qua
03:04
for a biglớn carxe hơi makernhà sản xuất in DetroitDetroit who wants to put them in a carxe hơi --
59
166000
3000
cho một xí nghiệp xe hơi tại Detroit muốn
đặt nó vào xe
03:07
smallnhỏ bé versionphiên bản, over your headcái đầu --
60
169000
2000
loại nhỏ, đặt phía trên đầu --
03:09
so that you can actuallythực ra get binauralBinaural soundâm thanh in a carxe hơi.
61
171000
4000
để bạn có thể nghe cả hai
tai trong xe hơi.
03:13
What if I could aimmục đích soundâm thanh the way I aimmục đích lightánh sáng?
62
175000
4000
Nếu tôi có thể định hướng âm thanh
như với ánh sáng thì sao?
03:18
I got this waterfallthác nước I recordedghi lại in my back yardxưởng.
63
180000
3000
Tôi thu được tiếng thác nước chảy
tại sân sau nhà tôi.
03:21
Now, you're not going to hearNghe a thing unlesstrừ khi it hitslượt truy cập you.
64
183000
4000
Bạn sẽ không nghe được tiếng gì nếu nó
không hướng vào bạn.
03:25
Maybe if I hitđánh the sidebên wallTường it will bouncethư bị trả lại around the roomphòng.
65
187000
3000
Có lẽ nếu tôi hướng vào góc tường,
âm thanh sẽ dội quanh phòng.
03:28
(ApplauseVỗ tay)
66
190000
3000
(Vỗ tay)
03:31
The soundâm thanh is beingđang madethực hiện right nextkế tiếp to your earsđôi tai. Is that coolmát mẻ?
67
193000
4000
Âm thanh được tạo ra ngay kế bên tai bạn.
Thật tuyệt phải không nào?
03:35
(ApplauseVỗ tay)
68
197000
8000
(Vỗ tay)
03:43
Because I have some limitedgiới hạn time, I'll cutcắt tỉa it off for a secondthứ hai,
69
205000
2000
Vì thời gian giới hạn, tôi sẽ tắt
một chút
03:45
and tell you about how it workscông trinh and what it's good for.
70
207000
3000
và tôi sẽ nói bạn nghe nó hoạt động
ra sao và nó làm được gì.
03:48
CourseKhóa học, like lightánh sáng, it's great to be ablecó thể to put soundâm thanh
71
210000
3000
DĨ nhiên, như ánh sáng, thật tuyệt khi
có thể dùng âm thanh
03:51
to highlightđiểm nổi bật a clothingquần áo rackrack, or the cornflakescornflakes, or the toothpastekem đánh răng,
72
213000
3000
để làm nổi bật cái giá treo đồ,
cái bánh ngô, tuýp kem đánh răng
03:54
or a talkingđang nói plaquemảng bám in a moviebộ phim theaterrạp hát lobbysảnh đợi.
73
216000
3000
hay tấm bảng nói trong sảnh rạp chiếu phim
03:57
Sony'sCủa Sony got an ideaý kiến -- Sony'sCủa Sony our biggestlớn nhất customerskhách hàng right now.
74
219000
4000
Sony có một ý tưởng -- Sony hiện là
khách hàng lớn nhất của chúng tôi.
04:01
They triedđã thử this back in the '60s
75
223000
2000
Họ đã thử làm vào những năm 60
04:03
and were too smartthông minh, and so they gaveđưa ra up.
76
225000
2000
và vì quá thông minh nên họ từ bỏ.
04:05
But they want to use it -- seriouslynghiêm túc.
77
227000
3000
Nhưng họ muốn sử dụng chúng --
tôi nói nghiêm túc đó.
04:08
There's a mixpha trộn an inventorngười phát minh has to have.
78
230000
2000
Nhà phát minh cần có 1 sự pha trộn.
04:10
You have to be kindloại of smartthông minh,
79
232000
2000
Bạn phải khá là thông minh,
04:12
and thoughTuy nhiên I did not graduatetốt nghiệp from collegetrường đại học doesn't mean I'm stupidngốc nghếch,
80
234000
4000
và dù tôi không tốt nghiệp đại học không
có nghĩa là tôi dốt,
04:16
because you cannotkhông thể be stupidngốc nghếch and do very much in the worldthế giới todayhôm nay.
81
238000
3000
vì bạn không thể nào dốt khi làm được
nhiều thứ thời nay.
04:19
Too manynhiều other smartthông minh people out there. So.
82
241000
2000
Có quá nhiều người thông minh. Nên
04:21
I just happenedđã xảy ra to get my educationgiáo dục in a little differentkhác nhau way.
83
243000
2000
tôi chỉ học theo cách hơi khác thường.
04:23
I'm not at all againstchống lại educationgiáo dục.
84
245000
3000
Tôi không hoàn toàn phản đối giáo dục.
04:26
I think it's wonderfulTuyệt vời; I think sometimesđôi khi people,
85
248000
2000
Nó rất tuyệt, tôi nghĩ đôi khi người ta,
04:28
when they get educatedgiáo dục, losethua it:
86
250000
3000
khi họ được giáo dục, sẽ đánh mất nó:
04:31
they get so smartthông minh they're unwillingkhông to look at things that they know better than.
87
253000
4000
họ trở nên quá thông minh, họ không muốn
nhìn vào thứ mà họ hiểu rõ hơn.
04:35
And we're livingsống in a great time right now,
88
257000
3000
Chúng ta đang sống một thời đại
tuyệt vời,
04:38
because almosthầu hết everything'smọi thứ beingđang exploredkhám phá anewtrở lại.
89
260000
3000
bởi vì hầu hết mọi thứ đang được khám phá
lại một lần nữa.
04:41
I have this little slogankhẩu hiệu that I use a lot, which is:
90
263000
3000
Tôi có một câu khẩu hiệu tôi hay dùng,
đó là:
04:44
virtuallyhầu như nothing --
91
266000
2000
hầu như không có cái gì -
04:46
and I mean this honestlythành thật --
92
268000
2000
thành thật mà nói -
04:48
has been inventedphát minh yetchưa.
93
270000
2000
được tạo ra cả.
04:50
We're just startingbắt đầu.
94
272000
2000
Chúng ta chỉ mới bắt đầu.
04:52
We're just startingbắt đầu to really discoverkhám phá the lawspháp luật of naturethiên nhiên and sciencekhoa học and physicsvật lý.
95
274000
4000
Chúng ta chỉ mới bắt đầu khám phá
các quy luật tự nhiên, khoa học và vật lí.
Và tôi hi vọng thứ này
là một phần nhỏ của nó.
04:56
And this is, I hopemong, a little piececái of it.
96
278000
2000
04:58
Sony'sCủa Sony got this visiontầm nhìn back -- to get myselfriêng tôi on tracktheo dõi --
97
280000
4000
Sony đã đem tầm nhìn này trở lại,
giúp tôi đi đúng hướng --
05:02
that when you standđứng in the checkoutthanh toán linehàng in the supermarketsiêu thị,
98
284000
3000
khi bạn đứng tại quầy tính tiền
trong siêu thị,
05:05
you're going to watch a newMới T.V. channelkênh.
99
287000
2000
bạn sẽ được xem kênh TV mới.
05:07
They know that when you watch T.V. at home,
100
289000
2000
Họ biết rằng khi bạn xem phim tại nhà,
05:09
because there are so manynhiều choicessự lựa chọn
101
291000
2000
bạn có quá nhiều sự lựa chọn
05:11
you can changethay đổi channelskênh truyền hình, missbỏ lỡ theirhọ commercialsquảng cáo.
102
293000
4000
bạn có thể chuyển kênh và bỏ lỡ quảng cáo
của họ.
05:15
A hundredhàng trăm and fifty-onenăm mươi mốt milliontriệu people everymỗi day standđứng in the linehàng at the supermarketsiêu thị.
103
297000
5000
Mỗi ngày có 150 triệu người
đứng xếp hàng trong siêu thị.
05:20
Now, they'vehọ đã triedđã thử this a couplevợ chồng yearsnăm agotrước and it failedthất bại,
104
302000
2000
Vài năm trước họ đã làm thử và thất bại
05:22
because the checkerkiểm tra getsđược tiredmệt mỏi of hearingthính giác the sametương tự messagethông điệp
105
304000
2000
nhân viên thâu ngân phát chán
vì cứ nghe
05:24
everymỗi 20 minutesphút, and reachesđạt tới out, turnslượt off the soundâm thanh.
106
306000
4000
lập lại mỗi 20 phút,
họ liền tới tắt ngay âm thanh.
05:28
And, you know, if the soundâm thanh isn't there, the salebán typicallythường isn't madethực hiện.
107
310000
3000
nếu không nghe được tiếng,
hàng hóa sẽ không tiêu thụ được.
05:31
For instanceví dụ, like, when you're on an airplaneMáy bay, they showchỉ the moviebộ phim,
108
313000
3000
Ví dụ, khi bạn trên máy bay, họ chiếu phim
05:34
you get to watch it for freemiễn phí;
109
316000
2000
bạn được xem miễn phí;
05:36
when you want to hearNghe the soundâm thanh, you paytrả.
110
318000
2000
khi bạn muốn nghe tiếng,
bạn phải trả tiền.
05:38
And so ABCABC and SonySony have devisednghĩ ra this newMới thing
111
320000
4000
Và ABC và Sony đã nghĩ ra sáng kiến này
05:42
where when you stepbậc thang in the linehàng in the supermarketsiêu thị --
112
324000
3000
khi bạn bước vào
hàng tính tiền ở siêu thị --
05:45
initiallyban đầu it'llnó sẽ be SafewaysSafeways. It is SafewaysSafeways;
113
327000
3000
ban đầu nó sẽ tên là "Safeways".
05:48
they're tryingcố gắng this in threesố ba partscác bộ phận of the countryQuốc gia right now --
114
330000
2000
Họ đang thử cái này
tại 3 miền của đất nước --
05:50
you'llbạn sẽ be watchingxem TVTRUYỀN HÌNH.
115
332000
2000
bạn sẽ được xem TV.
05:52
And hopefullyhy vọng they'llhọ sẽ be sensitivenhạy cảm
116
334000
2000
Hi vọng họ sẽ đủ nhạy bén
05:54
that they don't want to offendxúc phạm you with just one more outletđầu ra.
117
336000
2000
không làm bạn khó chịu vì thêm 1 quảng
cáo.
05:56
But what's great about it, from the testskiểm tra that have been donelàm xong, is,
118
338000
3000
Điều tuyệt vời từ cuộc thí nghiệm là,
05:59
if you don't want to hearNghe it,
119
341000
2000
nếu bạn không muốn nghe nó,
06:01
you take about one stepbậc thang to the sidebên and you don't hearNghe it.
120
343000
3000
bạn bước sang một góc
và sẽ không nghe nữa.
06:04
So, we createtạo nên silencekhoảng lặng as much as we createtạo nên soundâm thanh.
121
346000
4000
Vậy nên chúng ta tạo ra sự yên lặng cũng
như tạo ra âm thanh.
06:08
ATMsMáy ATM that talk to you; nobodykhông ai elsekhác hearsnghe it.
122
350000
3000
Máy ATM chỉ nói chuyện với bạn,
không ai khác nghe được.
06:11
SitNgồi in bedGiường, two in the morningbuổi sáng, watch TVTRUYỀN HÌNH;
123
353000
2000
Ngồi trên giường xem TV lúc 2 giờ sáng;
06:13
your spousevợ / chồng, or someonengười nào, is nextkế tiếp to you, asleepngủ;
124
355000
4000
người yêu bạn hay ai đó, kế bên, vẫn ngủ
ngon;
06:17
doesn't hearNghe it, doesn't wakeđánh thức up.
125
359000
2000
không nghe được TV , không bị thức giấc.
06:19
We're alsocũng thế workingđang làm việc on noisetiếng ồn cancelinghủy bỏ things like snoringngáy, noisetiếng ồn from automobilesxe ô tô.
126
361000
6000
Chúng tôi cũng đang sáng tạo thiết bị ngăn
tiếng ồn như tiếng ngáy, tiếng xe cộ.
06:25
I have been really luckymay mắn with this technologyCông nghệ:
127
367000
4000
Tôi đã rất may mắn với công nghệ mới này:
06:29
all of a suddenđột nhiên as it is readysẳn sàng, the worldthế giới is readysẳn sàng to acceptChấp nhận it.
128
371000
5000
ngay khi nó sẵn sàng trình làng,
cả thế giới sẵn sàng chấp nhận nó.
06:34
They have literallynghĩa đen beattiết tấu a pathcon đường to our doorcửa.
129
376000
2000
Họ kéo đến chỗ chúng tôi.
06:36
We'veChúng tôi đã been sellingbán it sincekể từ about last SeptemberTháng chín, OctoberTháng mười,
130
378000
3000
Chúng tôi đã bán nó từ tháng 9, tháng 10
năm ngoái,
06:39
and it's been immenselyvô cùng gratifyinglàm hài lòng.
131
381000
3000
và thật sự rất hài lòng.
Nếu bạn muốn biết giá --
hôm nay tôi không bán --
06:42
If you're interestedquan tâm in what it costschi phí -- I'm not sellingbán them todayhôm nay --
132
384000
2000
06:44
but this unitđơn vị, with the electronicsthiết bị điện tử and everything,
133
386000
2000
nhưng thiết bị này,
gồm những phần điện tử và tất cả,
06:46
if you buymua one, is around a thousandnghìn bucksBucks.
134
388000
2000
một cái giá khoảng 1000 Đô-la.
06:48
We expectchờ đợi by this time nextkế tiếp yearnăm,
135
390000
2000
Hi vọng khoảng thời gian này năm sau
06:50
it'llnó sẽ be hundredshàng trăm, a fewvài hundredhàng trăm bucksBucks, to buymua it.
136
392000
2000
giá sẽ chỉ còn vài trăm đô-la.
06:52
It's not any more priceyđắt tiền than regularđều đặn electronicsthiết bị điện tử.
137
394000
4000
Không còn mắc hơn các loại đồ điện tử
thông thường.
06:56
Now, when I playedchơi it for you, you didn't hearNghe the thunderousgiông tố bassBass.
138
398000
4000
Bây giờ, khi tôi bật nó lên, bạn sẽ không
nghe được âm trầm.
07:00
This unitđơn vị that I playedchơi goesđi from about 200 hertzHertz to aboveở trên the rangephạm vi of hearingthính giác.
139
402000
5000
Thiết bị tôi vừa bật có cường độ từ 200 Hz
đến vượt qua ngưỡng nghe được.
07:05
It's actuallythực ra emittingphát ra ultrasoundthiết bị siêu âm -- low-levelở độ cao thấp ultrasoundthiết bị siêu âm --
140
407000
4000
Nó phát ra sóng siêu âm --
sóng siêu âm cường độ thấp --
07:09
that's about 100,000 vibrationsrung động permỗi secondthứ hai.
141
411000
3000
có khoảng 100,000 giao động mỗi giây.
07:12
And the soundâm thanh that you're hearingthính giác,
142
414000
2000
Và âm thanh mà bạn đang nghe
07:14
unlikekhông giống a regularđều đặn speakerloa on which all the soundâm thanh is madethực hiện on the faceđối mặt,
143
416000
4000
không như loa thông thường trong đó
âm thanh tạo thành trên bề mặt,
07:18
is madethực hiện out in fronttrước mặt of it, in the airkhông khí.
144
420000
3000
mà âm thanh được tạo ra
trước mặt thiết bị, trong không khí.
07:21
The airkhông khí is not lineartuyến tính, as we'vechúng tôi đã always been taughtđã dạy.
145
423000
4000
Không khí thì không thẳng hàng,
như chúng ta đã được dạy.
07:25
You turnxoay up the volumeâm lượng just a little bitbit --
146
427000
2000
Bạn vặn loa lên một chút --
07:27
I'm talkingđang nói about a little over 80 decibelsdecibels --
147
429000
3000
tức là nhỉnh hơn 80 đề-xi-ben một chút --
07:30
and all of a suddenđột nhiên the airkhông khí beginsbắt đầu to corrupttham nhũng signalstín hiệu you propagatetuyên truyền.
148
432000
4000
và đột nhiên không khí bắt đầu ngắt những
tín hiệu bạn truyền đi.
07:34
Here'sĐây là why: the speedtốc độ of soundâm thanh is not a constantkhông thay đổi. It's fairlycông bằng slowchậm.
149
436000
5000
Đây là lí do: tốc độ âm thanh không phải
bất biến. Nó khá chậm.
07:39
It changesthay đổi with temperaturenhiệt độ and with barometrickhí áp pressuresức ép.
150
441000
4000
Nó thay đổi theo nhiệt độ và khí áp.
07:43
Now, imaginetưởng tượng, if you will, withoutkhông có gettingnhận được too technicalkỹ thuật,
151
445000
3000
Bây giờ, hãy tưởng tượng -
tôi sẽ không đi sâu vào chuyên môn -
07:46
I'm makingchế tạo a little sineSin wavelàn sóng here in the airkhông khí.
152
448000
3000
tôi sẽ làm một cái đồ thị hình sin trong
không khí.
07:49
Well, if I turnxoay up the amplitudebiên độ too much,
153
451000
3000
Nếu tôi mở âm lượng quá lớn,
07:52
I'm havingđang có an effecthiệu ứng on the pressuresức ép,
154
454000
3000
tôi sẽ tác động đến áp lực,
07:55
which meanscó nghĩa duringsuốt trong the makingchế tạo of that sineSin wavelàn sóng,
155
457000
3000
nghĩa là trong lúc vẽ đồ thị hình sin,
07:58
the speedtốc độ at which it is propagatingtuyên truyền is shiftingchuyển.
156
460000
3000
tốc độ truyền tải sẽ thay đổi.
08:01
All of audioâm thanh as we know it
157
463000
3000
Tất cả các loại ra-đi-ô mà chúng ta
biết
08:04
is an attemptcố gắng to be more and more perfectlyhoàn hảo lineartuyến tính.
158
466000
4000
đều là những nỗ lực để âm đi ngày càng
thẳng hơn.
08:08
LinearityLinearity meanscó nghĩa highercao hơn qualityphẩm chất soundâm thanh.
159
470000
4000
Thẳng ở đây nghĩa là
chất lượng âm tốt hơn.
08:12
HypersonicSiêu âm soundâm thanh is exactlychính xác the oppositeđối diện:
160
474000
4000
Âm siêu thanh thì hoàn toàn ngược lại:
08:16
it's 100 percentphần trăm baseddựa trên on non-linearitylinearity.
161
478000
4000
100% dựa vào sự không thẳng hàng.
08:20
An effecthiệu ứng happensxảy ra in the airkhông khí, it's a corruptingcorrupting effecthiệu ứng of the soundâm thanh --
162
482000
5000
Một hiệu ứng xảy ra trong không khí
sẽ làm ngắt âm
08:25
the ultrasoundthiết bị siêu âm in this casetrường hợp -- that's emittedphát ra,
163
487000
3000
trong trường hợp này là sóng siêu âm
đã được phát ra,
08:28
but it's so predictablecó thể dự đoán được
164
490000
2000
nhưng bạn có thể đoán được
08:30
that you can producesản xuất very precisetóm lược audioâm thanh out of that effecthiệu ứng.
165
492000
4000
bạn có thể tạo ra âm thanh chính xác
từ hiệu ứng đó.
08:34
Now, the questioncâu hỏi is, where'sở đâu the soundâm thanh madethực hiện?
166
496000
3000
Câu hỏi được đặt ra là: âm thanh được tạo
ra ở đâu?
08:37
InsteadThay vào đó of beingđang madethực hiện on the faceđối mặt of the conenón,
167
499000
2000
Thay vì được tạo ra từ bề mặt của hình nón
08:39
it's madethực hiện at literallynghĩa đen billionshàng tỷ of little independentđộc lập pointsđiểm
168
501000
4000
Nó được tạo ra từ hàng tỉ các điểm độc lập
08:43
alongdọc theo this narrowhẹp columncột in the airkhông khí,
169
505000
4000
dọc cái cột hẹp này trong không khí,
08:47
and so when I aimmục đích it towardsvề hướng you,
170
509000
2000
và khi tôi hướng nó về phía bạn,
08:49
what you hearNghe is madethực hiện right nextkế tiếp to your earsđôi tai.
171
511000
3000
những gì bạn nghe được tạo ra
ở ngay bên tai bạn.
08:52
I said we can shortenrút ngắn the columncột,
172
514000
3000
Chúng ta có thể rút ngắn cây cột được,
08:55
we can spreadLan tràn it out to coverche the couchđi văng.
173
517000
2000
chúng ta có thể trải nó dài ra ghế.
08:57
I can put it so that one eartai hearsnghe one speakerloa,
174
519000
3000
Tôi có thể đặt nó sao cho
mỗi tai nghe mỗi loa.
09:00
the other eartai hearsnghe the other. That's truethật binauralBinaural soundâm thanh.
175
522000
4000
Như vậy mới đúng là âm đôi.
09:04
When you listen to stereoâm thanh nổi on your home systemhệ thống,
176
526000
3000
Khi bạn nghe máy hát tại nhà,
09:07
your bothcả hai earsđôi tai hearNghe bothcả hai speakersdiễn giả.
177
529000
3000
cả hai tai bạn nghe hai loa.
09:10
TurnBật on the left speakerloa sometimethỉnh thoảng
178
532000
2000
Đôi khi bạn chỉ bật loa bên trái
09:12
and noticeđể ý you're hearingthính giác it alsocũng thế in your right eartai.
179
534000
2000
bạn thấy bạn cũng nghe âm đó
bên tai phải.
09:14
So, the stagesân khấu is more restrictedhạn chế --
180
536000
3000
Vì thế, âm tầng bị hạn chế --
09:17
the soundâm thanh stagesân khấu that's supposedgiả định to spreadLan tràn out in fronttrước mặt of you.
181
539000
3000
âm tầng đúng ra phải
trải ra ngay trước mặt bạn.
09:20
Because the soundâm thanh is madethực hiện in the airkhông khí alongdọc theo this columncột,
182
542000
3000
Bởi vì âm được tạo ra dọc cây cột này,
trong không khí,
nó không tuân theo
luật bình phương nghịch đảo.
09:23
it does not followtheo the inversengược lại squareQuảng trường lawpháp luật,
183
545000
2000
09:25
which saysnói it dropsgiọt off about two thirdsthứ ba
184
547000
3000
Theo luật này, âm thanh
giảm đi khoảng 2/3
09:28
everymỗi time you doublegấp đôi the distancekhoảng cách:
185
550000
2000
mỗi khi bạn nhân đôi khoảng cách:
09:30
6dBdB everymỗi time you go from one metermét, for instanceví dụ, to two metersmét.
186
552000
5000
chẳng hạn, giảm 6dB mỗi khi bạn
đi từ 1m lên 2m.
09:35
That meanscó nghĩa you go to a rockđá concertbuổi hòa nhạc or a symphonynhạc giao hưởng,
187
557000
3000
Có nghĩa là bạn đi đến một buổi nhạc rock
hay buổi hòa nhạc,
đột nhiên, người ngồi ghế trước
nghe được chất lượng
09:38
and the guy in the fronttrước mặt rowhàng getsđược the sametương tự levelcấp độ
188
560000
2000
09:40
as the guy in the back rowhàng, now, all of a suddenđột nhiên.
189
562000
2000
như người ngồi ghế sau.
09:42
Isn't that terrificTuyệt vời?
190
564000
3000
Ghê không?
09:45
So, we'vechúng tôi đã been, as I say, very successfulthành công, very luckymay mắn,
191
567000
3000
Chúng tôi đã, như tôi đã nói, rất thành
công và may mắn,
09:48
in havingđang có companiescác công ty catchbắt lấy the visiontầm nhìn of this,
192
570000
3000
khi có công ty đã có được tầm nhìn này,
09:51
from carsxe hơi -- carxe hơi makersnhà sản xuất who want to put a stereoâm thanh nổi systemhệ thống in the fronttrước mặt for the kidstrẻ em,
193
573000
4000
-- các nhà sản xuất xe hơi muốn đặt
hệ thống âm thanh phía trước cho bọn trẻ,
09:55
and a separatetách rời systemhệ thống in the back --
194
577000
2000
và một hệ thống riêng biệt ở phía sau --
09:57
oh, no, the kidstrẻ em aren'tkhông phải drivingđiều khiển todayhôm nay.
195
579000
2000
ồ không, ngày nay trẻ con không lái xe.
09:59
(LaughterTiếng cười)
196
581000
1000
(Khán phòng cười)
10:00
I was seeingthấy if you were listeningnghe.
197
582000
2000
Tôi đang xem bạn có lắng nghe không.
10:02
ActuallyTrên thực tế, I haven'tđã không had breakfastbữa ăn sáng yetchưa.
198
584000
2000
Thực ra, tôi vẫn chưa ăn sáng.
10:04
A stereoâm thanh nổi systemhệ thống in the fronttrước mặt for mommẹ and dadcha,
199
586000
4000
Một hệ thống loa đằng trước cho bố và mẹ,
10:08
and maybe there's a little DVDDVD playerngười chơi in the back for the kidstrẻ em,
200
590000
3000
và một máy phát DVD nhỏ cho bọn trẻ ở phía
sau,
10:11
and the parentscha mẹ don't want to be botheredlàm phiền with that,
201
593000
2000
và cha mẹ không muốn
bị làm phiền bởi nó,
10:13
or theirhọ raprap musicÂm nhạc or whateverbất cứ điều gì.
202
595000
2000
hoặc mấy bài nhạc rap hay đại loại vậy.
10:15
So, again, this ideaý kiến of beingđang ablecó thể to put soundâm thanh anywhereở đâu you want to
203
597000
3000
Như vậy, ý tưởng đặt âm thanh bất cứ nơi
nào bạn muốn
10:18
is really startingbắt đầu to catchbắt lấy on.
204
600000
2000
đã thật sự bắt đầu có kết quả.
10:20
It alsocũng thế workscông trinh for transmittingtruyền and communicatinggiao tiếp datadữ liệu.
205
602000
4000
Nó cũng được dùng cho truyền tải và giao
tiếp thông tin.
10:24
It alsocũng thế workscông trinh fivesố năm timeslần better underwaterdưới nước.
206
606000
3000
Nó hoạt động hiệu quả gấp 5 lần khi dưới
nước.
10:27
We'veChúng tôi đã got the militaryquân đội -- have just deployedđược triển khai some of these into IraqIraq,
207
609000
4000
Chúng tôi đã nhờ quân đội, triển khai
một vài thiết bị này tại Iraq,
10:31
where you can put fakegiả mạo troopquân đội movementsphong trào
208
613000
3000
bạn có thể làm giả tiếng chuyển động của
đoàn quân
10:34
quarterphần tư of a miledặm away on a hillsidesườn đồi.
209
616000
2000
cách đó một phần tư dặm trên đồi.
10:36
(LaughterTiếng cười)
210
618000
3000
(Khán phòng cười)
10:39
Or you can whisperthì thầm in the eartai of a supposedgiả định terroristkhủng bố some BiblicalKinh Thánh versecâu thơ.
211
621000
4000
Hoặc là bạn có thể thì thầm vài lời kinh
thánh với 1 tên khủng bố
10:43
(LaughterTiếng cười)
212
625000
2000
(Khán phòng cười)
10:45
I'm seriousnghiêm trọng. And they have these infraredhồng ngoại devicesthiết bị
213
627000
6000
Tôi nói thật. Và họ có những thiết bị
hồng ngoại
10:51
that can look at theirhọ countenancecountenance vẻ,
214
633000
3000
có thể nhìn vào vẻ nghiêm trang của họ
10:54
and see a fractionphân số of a degreetrình độ KelvinKelvin in temperaturenhiệt độ shiftsự thay đổi
215
636000
4000
và phát hiện độ Kelvin thay đổi
rất nhỏ
10:58
from 100 yardssân away when they playchơi this thing.
216
640000
3000
từ khoảng cách 100 dặm khi họ bật thứ này.
11:01
And so, anotherkhác way of hopefullyhy vọng determiningxác định who'sai friendlythân thiện and who isn't.
217
643000
4000
Và như vậy, hy vọng đây cũng là một
cách để xem coi ai là người thân thiện.
11:05
We make a versionphiên bản with this which putsđặt out 155 decibelsdecibels.
218
647000
5000
Chúng tôi làm một phiên bản
phát ra 155 đề-xi-ben của cái máy này.
11:10
PainNỗi đau is 120.
219
652000
2000
Mức gây đau tai là 120.
11:12
So it allowscho phép you to go nearlyGần a miledặm away and communicategiao tiếp with people,
220
654000
4000
Nó cho phép bạn đi gần 1 dặm và giao tiếp
với mọi người,
có thể có một bãi biển công cộng
ngay bên cạnh,
11:16
and there can be a publiccông cộng beachbờ biển just off to the sidebên,
221
658000
2000
11:18
and they don't even know it's turnedquay on.
222
660000
2000
và họ cũng không biết nó được bật lên.
11:20
We sellbán those to the militaryquân đội presentlyhiện nay for about 70,000 dollarsUSD,
223
662000
4000
Chúng tôi bán chúng cho quân đội
với giá khoảng 70.000 đôla,
11:24
and they're buyingmua them as fastNhanh as we can make them.
224
666000
2000
và họ nhanh chóng mua hết chúng.
11:26
We put it on a turrettháp pháo with a cameraMáy ảnh, so that when they shootbắn at you,
225
668000
5000
Chúng tôi đặt nó trên 1 tháp pháo
có camera để khi bạn bị bắn
11:31
you're over there, and it's there.
226
673000
3000
thì nó không bị ảnh hưởng.
11:34
I have a bunch of other inventionssáng chế.
227
676000
2000
Tôi có cả đống phát minh khác.
11:36
I inventedphát minh a plasmahuyết tương antennaanten, to shiftsự thay đổi gearsbánh răng.
228
678000
2000
Tôi chế cái ăng-ten plasma này để
sang số.
11:38
LookedNhìn up at the ceilingTrần nhà of my officevăn phòng one day --
229
680000
3000
Một hôm, khi tôi đang nhìn lên
trần văn phòng của mình --
11:41
I was workingđang làm việc on a ground-penetratingthâm nhập mặt đất radarradar projectdự án --
230
683000
4000
lúc đó tôi đang thực hiện dự án
ra-đa xuyên đất --
11:45
and my physicistnhà vật lý CEOGIÁM ĐỐC ĐIỀU HÀNH cameđã đến in and said, "We have a realthực problemvấn đề.
231
687000
4000
và cộng sự của tôi đến và nói rằng:
"Có chuyện rồi.
11:49
We're usingsử dụng very shortngắn wavelengthsbước sóng.
232
691000
3000
Chúng ta đang sử dụng
những sóng âm cực ngắn.
11:52
We'veChúng tôi đã got a problemvấn đề with the antennaanten ringingnhạc chuông.
233
694000
2000
Có vấn đề với cái ăng ten.
11:54
When you runchạy very shortngắn wavelengthsbước sóng,
234
696000
2000
Khi anh phát những sóng âm ngắn,
11:56
like a tuningđiều chỉnh forkngã ba the antennaanten resonatescộng hưởng,
235
698000
2000
giống như âm thoa, cái ăng ten
cộng hưởng,
11:58
and there's more energynăng lượng comingđang đến out of the antennaanten
236
700000
2000
và năng lượng phát ra từ ăng-ten
12:00
than there is the backscatterbackscatter from the groundđất
237
702000
2000
nhiều hơn năng lượng tán xạ từ mặt đất
12:02
that we're tryingcố gắng to analyzephân tích, takinglấy too much processingChế biến."
238
704000
3000
mà ta đang cố phân tích, tốn quá nhiều
công sức."
12:05
I saysnói, "Why don't we make an antennaanten that only existstồn tại when you want it?
239
707000
5000
Tôi nói: "Tại sao ta không làm
một cái ăng ten chỉ xuất hiện khi ta muốn?
12:10
TurnBật it on; turnxoay it off.
240
712000
3000
Ta bật lên, ta tắt đi.
12:13
That's a fluorescenthuỳnh quang tubeống refinedtinh tế."
241
715000
5000
Đó là một cái ống huỳnh quang tinh lọc."
12:18
I just soldđã bán that for a milliontriệu and a halfmột nửa dollarsUSD, cashtiền mặt.
242
720000
3000
Tôi vừa mới bán nó với giá 1,5 triệu đôla,
tiền mặt.
12:21
I tooklấy it back to the PentagonLầu năm góc after it got declassifiedDeclassified,
243
723000
3000
Tôi mang nó về lại Lầu Năm Góc
sau khi nó bị lộ
12:24
when the patentbằng sáng chế issuedcấp, and told the people back there about it,
244
726000
4000
khi bằng sáng chế nó được ban hành,
rồi kể với mọi người ở đó về điều đó,
và họ cười, rồi tôi cho họ xem mẫu
và họ mua nó.
12:28
and they laughedcười, and then I tooklấy them back a demogiới thiệu and they boughtđã mua.
245
730000
2000
12:30
(LaughterTiếng cười)
246
732000
2000
(Khán phòng cười)
12:32
Any of you ever woređeo a JabberJabber headphonetai nghe -- the little celltế bào headphonestai nghe?
247
734000
5000
Các bạn đã nghe 1 cái tai nghe nói
luyên thuyên chưa ?
Đó là phát minh của tôi.
Tôi bán nó giá 7 triệu đô.
12:37
That's my inventionsự phát minh. I soldđã bán that for sevenbảy milliontriệu dollarsUSD.
248
739000
2000
12:39
BigLớn mistakesai lầm: it just soldđã bán for 80 milliontriệu dollarsUSD two yearsnăm agotrước.
249
741000
4000
Đó là một sai lầm. Nó được
bán giá 80 triệu đô 2 năm trước.
12:43
I actuallythực ra drewđã vẽ that up on a little crummydể thương MacMac computermáy vi tính
250
745000
3000
Tôi đã thiết kế nó trên cái máy Mac cũ kĩ
12:46
in my atticgác xép at my housenhà ở,
251
748000
3000
trên gác mái nhà tôi,
12:49
and one of the manynhiều designsthiết kế which they have now
252
751000
3000
và một trong những thiết kế mà họ có
hiện nay
12:52
is still the sametương tự designthiết kế I drewđã vẽ way back when.
253
754000
2000
vẫn giống như thiết kế của tôi.
12:54
So, I've been really luckymay mắn as an inventorngười phát minh.
254
756000
3000
Vì thế, tôi thật may mắn khi làm nhà phát
minh.
12:57
I'm the happiesthạnh phúc nhất guy you're ever going to meetgặp.
255
759000
4000
Tôi là người hạnh phúc nhất mà bạn gặp.
13:01
And my dadcha diedchết before he realizedthực hiện anybodybất kỳ ai in the familygia đình
256
763000
5000
Bố tôi mất trước khi được thấy
bất cứ ai trong nhà
13:06
would maybe, hopefullyhy vọng, make something out of themselvesbản thân họ.
257
768000
3000
làm được điều gì đó.
Các bạn là những khán giả tuyệt vời.
Tôi biết bài nói của tôi lộn xộn.
13:09
You've been a great audiencethính giả. I know I've jumpednhảy lên all over the placeđịa điểm.
258
771000
2000
13:11
I usuallythông thường figurenhân vật out what my talk is when I get up in fronttrước mặt of a groupnhóm.
259
773000
3000
Tôi thường ứng biến bài nói ngay lúc
xuất hiện trước đám đông.
13:14
Let me give you, in the last minutephút,
260
776000
2000
Để tôi cho các bạn xem, vào phút cuối này,
13:16
one more quicknhanh chóng demogiới thiệu of this guy,
261
778000
3000
1 bài giới thiệu nhanh về anh chàng này,
13:19
for those of you that haven'tđã không heardnghe it.
262
781000
3000
dành cho những ai chưa nghe nó.
13:22
Can never tell if it's on.
263
784000
2000
Bạn không thể biết nó đang bật hay tắt.
13:24
If you haven'tđã không heardnghe it, raisenâng cao your handtay.
264
786000
3000
Hãy giơ tay nếu bạn chưa nghe thấy nó.
13:29
GettingNhận được it over there?
265
791000
3000
Ở đằng đó có nghe thấy không?
13:32
Get the cameramanquay phim.
266
794000
3000
Hãy tìm anh chàng quay phim.
13:35
Yeah, there you go.
267
797000
2000
Vâng, được rồi đó.
13:37
I've got a CokeThan cốc can openingkhai mạc that's right in your headcái đầu; that's really coolmát mẻ.
268
799000
3000
Tôi đã mở một chai nước ngọt ngay trong
đầu bạn, thật tuyệt.
13:40
Thank you onceMột lần again.
269
802000
2000
Cảm ơn các bạn lần nữa.
13:42
AppreciateĐánh giá cao it very much.
270
804000
2000
Tôi cảm kích rất nhiều.
Translated by Linh Ngo
Reviewed by Thuy Dung Chu

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Woody Norris - Inventor
Woody Norris is a serial inventor of electronics, tools and cutting-edge sonic equipment -- such as the LRAD acoustic cannon.

Why you should listen

When Woody Norris won the Lemelson-MIT Prize in 2005, his official prize bio called him "a classic independent inventor ... self-educated, self-funded and self-motivated." His mind seems to race toward things the world needs, though we don't know it yet: a nonlethal acoustic weapon that has been used to ward off pirates, a bone-induction headset, radar that can scan the human body, a tapeless tape recorder ...

Norris' educational background is a key to his restless mind. He is not quite "self-educated" -- he's taken many classes, but always at his own speed and in his own style, studying the things he knew he wanted to know and working closely with professors. Ironically, it's a model that cutting-edge colleges are now embracing.

His inventions have seeded several public companies. Recently he has been working on the AirScooter -- a sort of propeller-powered counterpart to the Moller SkyCar.

More profile about the speaker
Woody Norris | Speaker | TED.com