ABOUT THE SPEAKER
Ben Katchor - Cartoonist
The first MacArthur-winning cartoonist, Ben Katchor has collected both cult and mainstream hat tips for his wry, poetic creations that find uncanny humor (and color) in the commonplace deeds of a bygone New York City.

Why you should listen

In the antique buildings of New York City now overgrown with tawdry fixtures and the modernized hopes of its denizens, Ben Katchor listens for the stories that fill his wry, perceptive (and slightly surreal) comic strips of urban life. Downtrodden characters and objects get equal time in a slant spotlight, and while their interplay is often pathetic, it points to profound truths about history, memory and human hopes.

Katchor is author of several comics collections, including Cheap Novelties: The Pleasures of Urban DecayThe Jew of New York, and Julius Knipl: Real Estate Photographer. He's been a Guggenheim Fellow and has also written for the stage works such as The Slug Bearers of Kayrol Island. In May, he premieres A Check-room Romance, a musical tragicomedy co-written with Mark Mulcahy

More profile about the speaker
Ben Katchor | Speaker | TED.com
TED2002

Ben Katchor: Comics of bygone New York

Filmed:
329,078 views

In this captivating talk from the TED archive, cartoonist Ben Katchor reads from his comic strips. These perceptive, surreal stories find the profound hopes and foibles of history (and modern New York) preserved in objects like light switches and signs.
- Cartoonist
The first MacArthur-winning cartoonist, Ben Katchor has collected both cult and mainstream hat tips for his wry, poetic creations that find uncanny humor (and color) in the commonplace deeds of a bygone New York City. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:18
I'm going to readđọc a fewvài stripsdải.
0
0
5000
Tôi sẽ đọc một vài mẩu truyện tranh.
00:23
These are, mostphần lớn of these are
1
5000
2000
Đây, hầu hết trong số này là
00:25
from a monthlyhàng tháng pagetrang I do
2
7000
2000
từ một trang báo tôi làm hàng tháng
00:27
in and architecturekiến trúc and designthiết kế magazinetạp chí
3
9000
3000
trong một tạp chí về
kiến trúc và thiết kế
00:30
calledgọi là MetropolisMetropolis.
4
12000
2000
có tên Metropolis.
00:32
And the first storycâu chuyện is calledgọi là
5
14000
2000
Và câu chuyện đầu tiên có tên gọi là
00:34
"The FaultyBị lỗi SwitchChuyển đổi."
6
16000
2000
" Cái công tắc bị rò"
00:36
AnotherKhác beautifullyđẹp designedthiết kế newMới buildingTòa nhà
7
18000
4000
Một tòa nhà mới khác được thiết kế đẹp
00:40
ruinedhư hỏng by the soundâm thanh of a commonchung wallTường lightánh sáng switchcông tắc điện.
8
22000
5000
bị hủy hoại bởi bởi âm thanh của
một công tắc đèn tường phổ biến.
00:45
It's fine duringsuốt trong the day
9
27000
2000
Mọi thứ vẫn ổn suốt cả ngày
00:47
when the mainchủ yếu roomsphòng are floodedngập lụt with sunlightánh sáng mặt trời.
10
29000
4000
khi những phòng chính tràn ngập ánh nắng.
00:51
But at duskhoàng hôn
11
33000
2000
Nhưng trong bóng đêm
00:53
everything changesthay đổi.
12
35000
2000
mọi thứ thay đổi.
00:55
The architectkiến trúc sư spentđã bỏ ra hundredshàng trăm of hoursgiờ
13
37000
3000
Người kiến trúc sư dành hàng trăm giờ
00:58
designingthiết kế the burnishedburnished brassthau switchplatesswitchplates
14
40000
4000
để thiết kế những cái ổ cắm điện
được làm bằng đồng sáng bóng
01:02
for his newMới officevăn phòng towerTháp.
15
44000
3000
cho tòa nhà văn phòng mới của anh ấy.
01:05
And then left it to a contractornhà thầu
16
47000
2000
Và sau đó để lại cho một nhà thầu
01:07
to installcài đặt, dựng lên these 79-cent-xu switchesthiết bị chuyển mạch behindphía sau them.
17
49000
5000
để lắp đặt những thiết bị
chuyển mạch ở phía sau chúng.
01:12
We know instinctivelytheo bản năng where to reachchạm tới
18
54000
3000
Một cách bản năng, chúng ta biết
vị trí cần tiếp cận
01:15
when we enterđi vào a darktối roomphòng.
19
57000
2000
khi chúng ta bước vào một phòng tối.
01:17
We automaticallytự động throwném the little nubnub of plasticnhựa upwardlên trên.
20
59000
4000
Chúng ta tự động đưa tay vào vị trí
có bảng nhỏ bằng nhựa trồi lên mặt tường.
01:21
But the soundâm thanh we are greetedchào with,
21
63000
3000
Nhưng âm thanh mà chúng ta được chào đón
01:24
as the roomphòng is bathedtắm in the simulatedmô phỏng glowánh sáng
22
66000
3000
khi như căn phòng được tắm
trong ánh sáng mô phỏng
01:27
of late-afternoonbuổi chiều muộn lightánh sáng,
23
69000
3000
của ánh sáng buổi chiều tà,
01:30
recallsnhớ lại to mindlí trí
24
72000
2000
gợi nhớ cho trí óc
01:32
a dirtydơ bẩn men'sđàn ông roomphòng
25
74000
2000
một căn phòng của một gã bẩn thỉu
01:34
in the rearphía sau of a GreekHy Lạp coffeecà phê shopcửa tiệm.
26
76000
3000
ở phía sau của một cửa hàng cà phê Hy Lạp.
01:37
(LaughterTiếng cười)
27
79000
2000
(Cười)
01:39
This soundâm thanh colorsmàu sắc our first impressionấn tượng of any roomphòng;
28
81000
4000
Âm thanh này tô điểm ấn tượng đầu tiên
của chúng tôi ở bất cứ căn phòng nào;
01:43
it can't be helpedđã giúp.
29
85000
2000
điều này là không thể tránh khỏi.
01:45
But where does this soundâm thanh,
30
87000
2000
Nhưng từ đâu mà âm thanh này,
01:47
commonlythông thường describedmô tả as a clicknhấp chuột, come from?
31
89000
4000
thứ được miêu tả như
tiếng click chuột này, xuất hiện?
01:51
Is it simplyđơn giản the byproducttheo sản phẩm of a
32
93000
3000
Nó chỉ đơn giản là sản phẩm phụ của một
01:54
crudethô mechanicalcơ khí actionhoạt động?
33
96000
2000
hoạt động cơ học thô sơ?
01:56
Or is it an imitationsự bắt chước
34
98000
2000
Hay nó là một sự bắt chước
01:58
of one halfmột nửa the setbộ of soundsâm thanh we make
35
100000
3000
của một nửa các bộ âm thanh chúng ta làm
02:01
to expressbày tỏ disappointmentthất vọng?
36
103000
3000
để diễn tả sự thất vọng?
02:04
The oftenthường xuyên dentalnha khoa consonantphụ âm
37
106000
3000
Âm răng thông thường
02:07
of no Indo-EuropeanẤn-Âu languagengôn ngữ.
38
109000
3000
của ngôn ngữ không thuộc về
vùng châu Âu hay Indonesia.
02:10
Or is it the amplifiedkhuếch đại soundâm thanh
39
112000
2000
Hay nó là âm thanh khuếch đại
02:12
of a synapsekhớp thần kinh firingbắn
40
114000
2000
của một vụ bắn ra các khớp thần kinh
02:14
in the brainóc of a cockroachgián?
41
116000
3000
trong não bộ của một con gián?
02:17
In the 1950s they triedđã thử theirhọ besttốt
42
119000
4000
Trong những năm 1950, họ đã cố hết sức
02:21
to mufflemuffle this soundâm thanh
43
123000
2000
để giảm thiểu âm thanh này
02:23
with mercurythủy ngân switchesthiết bị chuyển mạch
44
125000
2000
với thiết bị chuyển mạch bằng thủy ngân
02:25
and silentim lặng knobKnob controlskiểm soát.
45
127000
3000
và những nút điều chỉnh câm.
02:28
But todayhôm nay these improvementscải tiến
46
130000
3000
Tuy nhiên hiện nay những cải tiến này
02:31
seemhình như somehowbằng cách nào đó inauthenticinauthentic.
47
133000
3000
không hiểu vì sao,
lại tỏ ra không đáng tin cậy.
02:34
The clicknhấp chuột is the modernhiện đại
48
136000
2000
Tiếng lách cách là hình ảnh mới
02:36
triumphalKhải hoàn clarionClarion
49
138000
2000
của tiếng kèn khải hoàn
02:38
proceedingtố tụng us throughxuyên qua life,
50
140000
3000
tiếp diễn trong đời sống của chúng ta,
02:41
announcingthông báo our entrynhập cảnh into everymỗi lightlesslightless roomphòng.
51
143000
4000
thông báo quyền bước vào của chúng ta
vào mọi căn phòng không ánh sáng.
02:45
The soundâm thanh madethực hiện flickingflicking a wallTường switchcông tắc điện off
52
147000
4000
Âm thanh gõ nhẹ lên một cái công tắc
trên tường để tắt điện
02:49
is of a completelyhoàn toàn differentkhác nhau naturethiên nhiên.
53
151000
3000
lại có bản chất hoàn toàn khác.
02:52
It has a deepsâu melancholyMelancholy ringnhẫn.
54
154000
4000
Nó có một tiếng chuông buồn sâu thẳm.
02:56
ChildrenTrẻ em don't like it.
55
158000
3000
Lũ trẻ không thích nó.
02:59
It's why they leaverời khỏi lightsđèn on around the housenhà ở. (LaughterTiếng cười)
56
161000
4000
Đó là lí do tại sao chúng để
đèn sáng ở quanh nhà (cười)
03:03
AdultsNgười lớn find it comfortingan ủi.
57
165000
2000
Người lớn lại thấy nó dễ chịu.
03:05
But wouldn'tsẽ không it be an easydễ dàng mattervấn đề
58
167000
2000
Tuy nhiên cũng không phải chuyện dễ dàng
03:07
to wiredây điện a wallTường switchcông tắc điện
59
169000
3000
để mắc điện cho một công tắc trên tường
03:10
so that it triggersgây nên the mutedtắt tiếng hornsừng of a steamhơi nước shiptàu?
60
172000
4000
để nó gây ra tiếng còi âm ỉ
của một con tàu hơi nước?
03:14
Or the recordedghi lại crowingcrowing of a roostercon gà trống?
61
176000
5000
hay tiếng một con gà gáy được ghi âm?
03:19
Or the distantxa xôi peellột vỏ of thundersấm sét?
62
181000
4000
hay một tràng sấm rền từ xa?
03:23
ThomasThomas EdisonEdison wentđã đi throughxuyên qua
63
185000
2000
Thomas Edison đã thử qua
03:25
thousandshàng nghìn of unlikelykhông chắc substancesCác chất
64
187000
3000
hàng ngàn chất không có kết quả hứa hẹn
03:28
before he cameđã đến upontrên the right one
65
190000
2000
trước khi ông tìm ra chất chính xác
03:30
for the filamentFilament of his electricđiện lightánh sáng bulbbóng đèn.
66
192000
5000
cho dây tóc của bóng đèn sợi đốt của mình.
03:35
Why have we settledđịnh cư so quicklyMau
67
197000
2000
Tại sao chúng ta thỏa mãn nhanh chóng
03:37
for the soundâm thanh of its switchcông tắc điện?
68
199000
3000
với âm thanh của công tắc điện của nó?
03:40
That's the endkết thúc of that.
69
202000
2000
Đó là kết thúc của câu chuyện.
03:42
(ApplauseVỗ tay)
70
204000
3000
(Vỗ tay)
03:45
The nextkế tiếp storycâu chuyện is calledgọi là
71
207000
3000
Câu chuyện tiếp theo có tên là
03:48
"In PraiseKhen ngợi of the TaxpayerNgười nộp thuế."
72
210000
3000
"Ngợi ca người nộp thuế."
03:51
That so manynhiều of the city'scủa thành phố mostphần lớn venerablehòa thượng taxpayersngười đóng thuế
73
213000
4000
Chuyện là có rất nhiều người trả thuế
đáng kính bậc nhất của thành phố
03:55
have survivedsống sót yetchưa anotherkhác commercialthương mại buildingTòa nhà boomsự bùng nổ,
74
217000
5000
đã sống sót thêm lần nữa qua
một cuộc bùng nổ về những căn hộ cho thuê,
04:00
is causenguyên nhân for celebrationLễ kỷ niệm.
75
222000
2000
Đó là lí do của buổi kỉ niệm.
04:02
These one or two storycâu chuyện structurescấu trúc,
76
224000
4000
Ở đây có một hay hai kết cấu câu chuyện,
04:06
designedthiết kế to yieldnăng suất only enoughđủ incomethu nhập
77
228000
3000
được dựng lên để đem lại
con số thu nhập vừa đủ
04:09
to coverche the taxesthuế on the landđất đai
78
231000
2000
nhằm che giấu phần thuế đất
04:11
on which they standđứng,
79
233000
2000
nơi họ đang ở,
04:13
were not meantý nghĩa to be permanentdài hạn buildingscác tòa nhà.
80
235000
4000
không phải là một tòa nhà vĩnh cửu.
04:17
YetNào được nêu ra for one reasonlý do or anotherkhác
81
239000
2000
Tuy nhiên vì một hay nhiều lí do khác nhau
04:19
they have confoundedconfounded the effortsnỗ lực of developersnhà phát triển
82
241000
4000
Họ đã hủy hoại nỗ lực của
những nhà phát triển
04:23
to be combinedkết hợp into lots
83
245000
2000
để được kết hợp vào các miếng đất
04:25
suitablethích hợp for high-riseHigh-Rise constructionxây dựng.
84
247000
5000
phù hợp với việc xây dựng
các tòa nhà cao tầng.
04:30
AlthoughMặc dù they make no claimyêu cầu to architecturalkiến trúc beautysắc đẹp, vẻ đẹp,
85
252000
4000
Tuy họ không thừa nhận
nét đẹp kiến trúc,
04:34
they are, in theirhọ perfecthoàn hảo temporarinesstạm thời,
86
256000
3000
nhưng họ, trong hiện tại,
04:37
a delightfulthú vị alternativethay thế
87
259000
3000
là một phương án hài hòa
04:40
to the large-scalequy mô lớn structurescấu trúc
88
262000
2000
với cấu trúc quy mô lớn
04:42
that mightcó thể somedaymột ngày nào đó take theirhọ placeđịa điểm.
89
264000
4000
mà một ngày nào đó có thể thế chỗ chúng
04:46
The mostphần lớn perfecthoàn hảo examplesví dụ
90
268000
3000
Những ví dụ hoàn hảo nhất
04:49
occupychiếm cornergóc lots.
91
271000
3000
nằm ở trong các góc
04:52
They offerphục vụ a pleasantdễ chịu respitethời gian nghỉ ngơi
92
274000
2000
Chúng cho ta một chỗ nghỉ ngơi dễ chịu
04:54
from the high-densitymật độ cao developmentphát triển around them.
93
276000
3000
tránh xa sự phát triển
mật độ cao xung quanh.
04:57
A breakphá vỡ of lightánh sáng and airkhông khí,
94
279000
3000
Một quãng nghỉ của ánh sáng và không khí,
05:00
an architecturalkiến trúc bidingbiding of time.
95
282000
3000
một sự đợi chờ đầy tính
kiến trúc của thời gian.
05:03
So buriedchôn in signagebiển báo
96
285000
2000
Bị chôn vùi trong bản thiết kế
05:05
are these structurescấu trúc,
97
287000
2000
là những cấu trúc đấy,
05:07
that it oftenthường xuyên takes a momentchốc lát
98
289000
2000
thường mất một ít thời gian
05:09
to distinguishphân biệt the modernhiện đại
99
291000
2000
để phân biệt
05:11
speciallyđặc biệt constructedxây dựng taxpayerngười nộp thuế
100
293000
3000
người trả thuế xây dựng
đặc biệt tân thời
05:14
from its neighborhàng xóm:
101
296000
2000
với người hàng xóm:
05:16
the smallnhỏ bé commercialthương mại buildingTòa nhà
102
298000
3000
Tòa nhà thương mại nhỏ
05:19
from an earliersớm hơn centurythế kỷ,
103
301000
2000
từ thế kỉ trước,
05:21
whose upperphía trên floorstầng have been sealedniêm phong,
104
303000
3000
những tầng trên đã bị niêm phong
05:24
and whose groundfloorgroundfloor spacekhông gian
105
306000
2000
và không gian tầng trệt
05:26
now functionschức năng as a taxpayerngười nộp thuế.
106
308000
4000
giờ đây hoạt động
như một người đóng thuế.
05:30
The fewvài surfacesbề mặt not coveredbao phủ by signsdấu hiệu
107
312000
3000
Một vài mặt ngoài không bị
che phủ bời các tín hiệu
05:33
are oftenthường xuyên cladmạ in a distinctiveđặc biệt, darktối
108
315000
3000
thường bị bao bọc trong một lớp
05:36
green-graymàu xanh lá cây-màu xám, striatedkhối aluminumnhôm sidingVách ngoài.
109
318000
5000
vách tường bằng nhôm cách biệt,
màu xanh xám, tối và có vạch kẻ.
05:41
Take-outTake-out sandwichsandwich shopscửa hàng,
110
323000
2000
Những shop có sandwich sẵn đem về,
05:43
filmphim ảnh processingChế biến drop-offsmôt,
111
325000
3000
Sự suy giảm của việc xử lý phim,
05:46
peep-showscho thấy Peep and necktiecà vạt storescửa hàng.
112
328000
3000
phim ảnh khiêu dâm và cửa hàng cà vạt.
05:49
Now these provisionaltạm structurescấu trúc have,
113
331000
3000
Giờ đây, những công trình
xây dựng tạm thời này,
05:52
in some casescác trường hợp,
114
334000
2000
trong một số trường hợp,
05:54
remainedvẫn standingđứng
115
336000
2000
vẫn giữ được vị trí đại diện
05:56
for the better partphần of a humanNhân loại lifetimecả đời.
116
338000
4000
cho phần tốt đẹp hơn trong đời người.
06:00
The temporarytạm thời buildingTòa nhà
117
342000
2000
Tòa nhà tạm thời
06:02
is a triumphchiến thắng of modernhiện đại industrialcông nghiệp organizationcơ quan,
118
344000
4000
là một thắng lợi của tổ chức
công nghiệp hiện đại,
06:06
a healthykhỏe mạnh sublimationthăng hoa
119
348000
2000
một sự thăng hoa mạnh
06:08
of the urgethúc giục to buildxây dựng,
120
350000
3000
của các yêu cầu để xây dựng,
06:11
and proofbằng chứng that not everymỗi
121
353000
2000
và minh chứng rằng không phải tất cả
06:13
architecturalkiến trúc ideaý kiến
122
355000
2000
những ý tưởng kiến trúc
06:15
need be setbộ in stoneCục đá.
123
357000
4000
cần được khắc lên đá.
06:19
That's the endkết thúc.
124
361000
2000
Đó là hồi kết của câu chuyện.
06:21
(LaughterTiếng cười)
125
363000
2000
(Cười)
06:23
And the nextkế tiếp storycâu chuyện is calledgọi là, "On the HumanCon người LapLap."
126
365000
3000
Và câu chuyện tiếp theo có tên là
" Trên đôi chân loài người."
06:26
For the ancientxưa EgyptiansNgười Ai Cập
127
368000
3000
Đối với những người Ai Cập cổ
06:29
the lapvòng was a platformnền tảng
128
371000
2000
đùi người là một nền bục
06:31
upontrên which to placeđịa điểm
129
373000
2000
phía trên là nơi đặt
06:33
the earthlytrần thế possessionstài sản of the deadđã chết --
130
375000
3000
nỗi ám ảnh trần thế về cái chết--
06:36
30 cubitscubits from footchân to kneeđầu gối.
131
378000
3000
30 cubits từ bàn chân tới đầu gối.
06:39
It was not untilcho đến the 14ththứ centurythế kỷ
132
381000
3000
Mãi cho đến thế kỷ 14
06:42
that an ItalianÝ painterhọa sĩ
133
384000
2000
một họa sĩ người Ý
06:44
recognizedđược công nhận the lapvòng
134
386000
2000
nhận ra đùi người
06:46
as a GrecianGrecian templengôi đền,
135
388000
2000
như một ngôi đền Hy Lạp,
06:48
upholsteredbọc in fleshthịt and clothVải.
136
390000
4000
bọc trong xác thịt và vải.
06:52
Over the nextkế tiếp 200 yearsnăm
137
394000
3000
Hơn 200 năm sau
06:55
we see the infanttrẻ sơ sinh ChristChúa Kitô
138
397000
2000
chúng ta thấy chúa giáng sinh
06:57
go from a sittingngồi to a standingđứng positionChức vụ
139
399000
3000
từ thế ngồi chuyển sang thế đứng
07:00
on the Virgin'sCủa Đức Trinh nữ lapvòng,
140
402000
2000
trên đùi người trinh nữ,
07:02
and then back again.
141
404000
2000
và sau đó trở lại lần nữa.
07:04
EveryMỗi childđứa trẻ recapitulatesrecapitulates this ascensionlên ngôi,
142
406000
4000
Mọi đứa trẻ lặp lại hành vi này,
07:08
straddlingstraddling one or bothcả hai legschân,
143
410000
3000
việc ngồi dạng ra, một hoặc hai chân,
07:11
sittingngồi sidewaysnghiêng,
144
413000
2000
ngồi ngang,
07:13
or leaningnghiêng againstchống lại the bodythân hình.
145
415000
3000
hoặc nghiêng mình về phía cơ thể.
07:16
From there, to the modernhiện đại ventriloquist'sventriloquist của dummygiả,
146
418000
4000
Từ đó, hình nộm hiện đại của
người nói tiếng bụng,
07:20
is but a briefngắn gọn momentchốc lát in historylịch sử.
147
422000
3000
chỉ là một khoảnh khắc
ngắn ngủi trong lịch sử.
07:23
You were latemuộn for schooltrường học again this morningbuổi sáng.
148
425000
3000
Bạn lại muộn học sáng nay.
07:26
The ventriloquistventriloquist mustphải first make us believe
149
428000
4000
Nghệ nhân nói tiếng bụng đầu tiên
làm chúng ta tin rằng
07:30
that a smallnhỏ bé boycon trai is sittingngồi on his lapvòng.
150
432000
4000
có một cậu bé đang ngồi trên đùi anh ta.
07:34
The illusionảo giác of speechphát biểu followstheo sau incidentallytình cờ.
151
436000
3000
Ảo giác về lời nói
theo sau một cách bất ngờ.
07:37
What have you got to say for yourselfbản thân bạn, JimmyJimmy?
152
439000
4000
Bạn có gì để nói cho chính mình, Jimmy?
07:41
As adultsngười trưởng thành we admirengưỡng mộ the lapvòng
153
443000
3000
Khi người lớn chúng ta ngắm nhìn cái đùi
07:44
from a nostalgichoài cổ distancekhoảng cách.
154
446000
4000
từ một khoảng cách và hoài niệm.
07:48
We have fadingmờ dần memorieskỷ niệm
155
450000
2000
Chúng ta có những ký ức đang phai dần
07:50
of that provisionaltạm templengôi đền,
156
452000
2000
của ngôi đền lâm thời đó,
07:52
erectedxây dựng eachmỗi time an adultngười lớn satngồi down.
157
454000
4000
dựng lên mỗi lần người lớn ngồi xuống.
07:56
On a crowdedĐông người busxe buýt there was always a lapvòng to sitngồi on.
158
458000
5000
Trên một chiếc xe bus đông đúc
luôn có một cái đùi để ngồi lên.
08:01
It is childrenbọn trẻ and teenagethiếu niên girlscô gái
159
463000
3000
Chính những đứa trẻ và cô gái tuổi teen
08:04
who are mostphần lớn keenlysâu sắc awareý thức
160
466000
2000
là những người có ý thức sâu sắc
08:06
of its architecturalkiến trúc beautysắc đẹp, vẻ đẹp.
161
468000
4000
về vẻ đẹp kiến trúc của nó.
08:10
They understandhiểu không the structuralcấu trúc integritychính trực
162
472000
3000
Họ hiểu rõ tính toàn vẹn cấu trúc
08:13
of a deepsâu avuncularavuncular lapvòng,
163
475000
3000
khi ngồi sâu trong lòng chú bác,
08:16
as comparedso to the shakyrun rẩy arrangementsắp xếp
164
478000
3000
khi so sánh với cách bố trí không vững
08:19
of a neuroticneurotic niececháu gái in highcao heelsgót chân.
165
481000
5000
của một cô cháu gái dễ bị kích thích
khi mang giày cao gót.
08:24
The relationshipmối quan hệ betweengiữa the lapvòng and its ownerchủ nhân
166
486000
4000
Mối liên hệ giữa cái đùi và người chủ
08:28
is directthẳng thắn and intimatethân mật.
167
490000
3000
là trực tiếp và mật thiết.
08:31
I envisionhình dung a 36-story-câu chuyện,
168
493000
2000
Tôi hình dung ra một câu chuyện 36,
08:33
450-unit-đơn vị residentialnhà ở high-riseHigh-Rise --
169
495000
5000
đơn vị 450 tòa nhà chung cư cao tầng--
08:38
a reasonlý do to considerxem xét the mentaltâm thần healthSức khỏe
170
500000
3000
một lí do để cân nhắc các vấn đề
sức khỏe thần kinh
08:41
of any architectkiến trúc sư before grantingcấp giấy
171
503000
2000
của bất cứ kiến trúc sư nào
trước lúc cấp
08:43
an importantquan trọng commissionUỷ ban.
172
505000
3000
môt giấy ủy quyền quan trọng.
08:46
The bathroomsphòng tắm and kitchensnhà bếp will,
173
508000
2000
Nhà tắm và bếp sẽ,
08:48
of coursekhóa học, have no windowscác cửa sổ.
174
510000
3000
đương nhiên là không có cửa sổ.
08:51
The lapvòng of luxurysang trọng
175
513000
3000
Đùi của những người sống xa hoa
08:54
is an architecturalkiến trúc constructxây dựng of childhoodthời thơ ấu,
176
516000
4000
là một kiến trúc xây dựng của thời ấu thơ
08:58
which we seektìm kiếm, in vainvô ích,
177
520000
2000
thứ chúng ta tìm kiếm trong vô vọng,
09:00
as adultsngười trưởng thành, to employthuê.
178
522000
3000
khi đã trưởng thành, để sử dụng.
09:03
That's the endkết thúc.
179
525000
2000
Câu chuyện đến đó là kết thúc.
09:05
(LaughterTiếng cười)
180
527000
3000
(Cười)
09:08
The nextkế tiếp storycâu chuyện is calledgọi là "The HaverpieceHaverpiece CollectionBộ sưu tập"
181
530000
3000
Câu chuyện tiếp theo có tên là
"Bộ sưu tập Haverpiece "
09:11
A nondescriptnondescript warehouseKho,
182
533000
3000
Một nhà kho khó miêu tả rõ,
09:14
visiblecó thể nhìn thấy for a momentchốc lát
183
536000
2000
có thể thấy được một lát
09:16
from the northboundNorthbound laneslàn đường of the PrykushkoPrykushko ExpresswayĐường cao tốc,
184
538000
5000
từ những hẻm nhỏ phía Bắc của
đường cao tốc Prykushko,
09:21
servesphục vụ as the temporarytạm thời restingnghỉ ngơi placeđịa điểm
185
543000
4000
được dùng như chỗ nghỉ ngơi tạm thời
09:25
for the HaverpieceHaverpiece collectionbộ sưu tập
186
547000
3000
của bộ sưu tập Haverpiece
09:28
of EuropeanChâu Âu driedkhô fruittrái cây.
187
550000
4000
của hoa quả châu Âu đã được sấy khô.
09:32
The profoundthâm thúy convolutionsconvolutions
188
554000
2000
Các nếp cuộn sâu
09:34
on the surfacebề mặt of a driedkhô cherryquả anh đào.
189
556000
3000
trên bề mặt quả anh đào đã được sấy khô.
09:37
The forebodingforeboding sheensheen of an extra-largecực lớn datengày.
190
559000
5000
Những ánh lấp lánh có thể đoán trước
của một ngày nhập hàng với lượng cực lớn.
09:42
Do you remembernhớ lại wanderinglang thang as a childđứa trẻ
191
564000
3000
Bạn còn nhớ việc đi dạo như một đứa trẻ
09:45
throughxuyên qua those darktối woodengỗ
192
567000
2000
đi qua một loạt
09:47
storefrontStorefront galleriesPhòng trưng bày?
193
569000
2000
phòng trưng bày cửa hàng bằng gỗ, tối màu?
09:49
Where everything was displayedhiển thị
194
571000
2000
Khi mọi thứ được bày ra
09:51
in poorlykém labeleddán nhãn roach-proofRoach-proof binsthùng.
195
573000
5000
trong những thùng chống mọt
được dãn nhãn một cách qua loa.
09:56
Pears driedkhô in the formhình thức
196
578000
2000
Lê được làm khô dưới dạng
09:58
of genitalbộ phận sinh dục organsbộ phận cơ thể.
197
580000
3000
của cơ quan sinh dục/
10:01
ApricotMai halvesnửa
198
583000
2000
Những nửa mơ
10:03
like the earsđôi tai of cherubimCherubim.
199
585000
2000
trông như những cái tai
của thần cherubim.
10:05
In 1962 the unsoldchưa bán stockcổ phần
200
587000
5000
Năm 1962, cổ phiếu chưa bán hết
10:10
was purchasedđã mua by MauriceMaurice HaverpieceHaverpiece,
201
592000
3000
đã được mua lại bởi Maurice Haverpiece,
10:13
a wealthygiàu có pruneprune juiceNước ép bottlerđóng chai,
202
595000
2000
một công ty đóng chai
nước ép mận giàu có,
10:15
and consolidatedcủng cố to formhình thức the corecốt lõi collectionbộ sưu tập.
203
597000
5000
và nó được hợp nhất để
hình thành nên bộ sưu tập chủ yếu.
10:20
As an artnghệ thuật formhình thức it liesdối trá somewheremột vài nơi betweengiữa
204
602000
3000
Là một hình thức nghệ thuật
nó nằm đâu đó giữa
10:23
still-lifecuộc sống vẫn còn paintingbức vẽ and plumbingống nước.
205
605000
4000
bức tranh tĩnh vật và
hệ thống ống nước.
10:27
UponKhi his deathtử vong in 1967,
206
609000
4000
Sau khi ông qua đời vào năm 1967,
10:31
a quarterphần tư of the itemsmặt hàng were soldđã bán off for compotecompote
207
613000
4000
một phần tư của các mặt hàng này
được bán đi để làm mứt quả
10:35
to a high-classcao cấp hotelkhách sạn restaurantnhà hàng.
208
617000
3000
cho các nhà hàng khách sạn cấp cao.
10:38
(LaughterTiếng cười)
209
620000
1000
(Cười)
10:39
UnsuspectingKhông ngờ guestskhách were servedphục vụ
210
621000
3000
Các khách hàng không ngờ tới được phục vụ
10:42
stewedhầm turn-of-the-centurybiến thế kỷ
211
624000
2000
một thứ được hầm từ đầu thế kỉ trước
10:44
TurkishThổ Nhĩ Kỳ figsfigs for breakfastbữa ăn sáng.
212
626000
3000
chính là những trái sung
Thổ Nhĩ Kỳ trong bữa sáng.
10:47
(LaughterTiếng cười)
213
629000
1000
(Cười)
10:48
The restnghỉ ngơi of the collectionbộ sưu tập remainsvẫn còn here,
214
630000
3000
Phần còn lại của bộ sưu tập vẫn còn ở đây,
10:51
storedlưu trữ in plaintrơn brownnâu papergiấy bagstúi
215
633000
4000
được lưu trữ trong túi giấy màu nâu
10:55
untilcho đến fundsquỹ can be raisednâng lên
216
637000
3000
cho đến khi quỹ có thể được nâng lên
10:58
to buildxây dựng a permanentdài hạn museumviện bảo tàng
217
640000
2000
để xây dựng một bảo tàng vĩnh cửu
11:00
and studyhọc centerTrung tâm.
218
642000
2000
và một trung tâm học thuật.
11:02
A shoegiày madethực hiện of apricotMai leatherda
219
644000
3000
Một chiếc giày làm bằng da khô của quả mơ
11:05
for the daughterCon gái of a czarÔng hoàng.
220
647000
3000
cho con gái của Nga Hoàng.
11:08
That's the endkết thúc. Thank you.
221
650000
3000
Câu chuyện tới đây là kết thúc.
Cám ơn tất cả các bạn.
11:11
(ApplauseVỗ tay)
222
653000
1000
(Vỗ tay)
Translated by Vũ Đậu Thế
Reviewed by Nguyen Huu Nam

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Ben Katchor - Cartoonist
The first MacArthur-winning cartoonist, Ben Katchor has collected both cult and mainstream hat tips for his wry, poetic creations that find uncanny humor (and color) in the commonplace deeds of a bygone New York City.

Why you should listen

In the antique buildings of New York City now overgrown with tawdry fixtures and the modernized hopes of its denizens, Ben Katchor listens for the stories that fill his wry, perceptive (and slightly surreal) comic strips of urban life. Downtrodden characters and objects get equal time in a slant spotlight, and while their interplay is often pathetic, it points to profound truths about history, memory and human hopes.

Katchor is author of several comics collections, including Cheap Novelties: The Pleasures of Urban DecayThe Jew of New York, and Julius Knipl: Real Estate Photographer. He's been a Guggenheim Fellow and has also written for the stage works such as The Slug Bearers of Kayrol Island. In May, he premieres A Check-room Romance, a musical tragicomedy co-written with Mark Mulcahy

More profile about the speaker
Ben Katchor | Speaker | TED.com