ABOUT THE SPEAKER
Cameron Sinclair - Co-founder, Architecture for Humanity
2006 TED Prize winner Cameron Sinclair is co-founder of Architecture for Humanity, a nonprofit that seeks architecture solutions to global crises -- and acts as a conduit between the design community and the world's humanitarian needs.

Why you should listen

After training as an architect, Cameron Sinclair (then age 24) joined Kate Stohr to found Architecture for Humanity, a nonprofit that helps architects apply their skills to humanitarian efforts. Starting with just $700 and a simple web site in 1999, AFH has grown into an international hub for humanitarian design, offering innovative solutions to housing problems in all corners of the globe.

Whether rebuilding earthquake-ravaged Bam in Iran, designing a soccer field doubling as an HIV/AIDS clinic in Africa, housing refugees on the Afghan border, or helping Katrina victims rebuild, Architecture for Humanity works by Sinclair's mantra: "Design like you give a damn." (Sinclair and Stohr cowrote a book by the same name, released in 2006.)

A regular contributor to the sustainability blog Worldchanging.com, Sinclair is now working on the Open Architecture Network, born from the wish he made when he accepted the 2006 TED Prize: to build a global, open-source network where architects, governments and NGOs can share and implement design plans to house the world.

More profile about the speaker
Cameron Sinclair | Speaker | TED.com
TED2006

Cameron Sinclair: My wish: A call for open-source architecture

Cameron Sinclair bàn về kiến trúc mã nguồn mở

Filmed:
1,337,350 views

Khi nhận gải thưởng của TED năm 2006, Cameron Sinclair đã mô tả các nhà thiết kế và kiến trúc sư nhiệt huyết có thể ứng phó với các cuộc khủng hoảng nhà ở ra sao . Anh thổ lộ ước muốn về 1 mạng lưới cải thiện chất lượng sống toàn cầu thông qua thiết kế hợp tác
- Co-founder, Architecture for Humanity
2006 TED Prize winner Cameron Sinclair is co-founder of Architecture for Humanity, a nonprofit that seeks architecture solutions to global crises -- and acts as a conduit between the design community and the world's humanitarian needs. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:24
I'm going to take you on a journeyhành trình very quicklyMau.
0
0
2000
Tôi sẽ cùng các bạn du ngoạn 1 chuyến tốc hành
00:26
To explaingiải thích the wishmuốn, I'm going to have to take you somewheremột vài nơi
1
2000
3000
Tôi sẽ dẫn các bạn tới nơi
00:29
which manynhiều people haven'tđã không been, and that's around the worldthế giới.
2
5000
2000
mà nhiều người chưa đặt chân tới , 1 chuyến đi vòng quanh thế giới
00:31
When I was about 24 yearsnăm old, KateKate StoreCửa hàng and myselfriêng tôi startedbắt đầu an organizationcơ quan
3
7000
5000
Năm 24 tuổi, tôi cùng Kate Store bắt đầu thành lập 1 tổ chức
00:36
to get architectskiến trúc sư and designersnhà thiết kế involvedcó tính liên quan in humanitariannhân đạo work.
4
12000
4000
tập hợp các kiến trúc sư và nhà thiết kế làm việc trên công trình dân sự
00:40
Not only about respondingđáp ứng to naturaltự nhiên disastersthiên tai,
5
16000
2000
không chỉ liên quan đến việc phản ứng với thảm họa thiên nhiên
00:42
but involvedcó tính liên quan in systemiccó hệ thống issuesvấn đề.
6
18000
3000
mà còn về các vấn đề mang tính hệ thống
00:45
We believedtin that where the resourcestài nguyên and expertisechuyên môn are scarcekhan hiếm,
7
21000
5000
Chúng tôi tin rằng ở những nơi mà tài nguyên và chuyên môn là khá khan hiếm,
00:50
innovativesáng tạo, sustainablebền vững designthiết kế can really make a differenceSự khác biệt in people'sngười livescuộc sống.
8
26000
6000
thì những thiết kế mang tính cách mạng và thực tiễn có thể thực sự thay đổi cuộc sống người dân
00:56
So I startedbắt đầu my life as an architectkiến trúc sư, or trainingđào tạo as an architectkiến trúc sư,
9
32000
5000
Tôi bắt đầu sự nghiệp với công việc của 1 kiến trúc sư , nói cách khác là khi đang được đào tạo như 1 kiến trúc sư
01:01
and I was always interestedquan tâm in sociallyxã hội responsiblechịu trách nhiệm designthiết kế,
10
37000
3000
và tôi luôn quan tâm đến thiết kế có tính trách nhiệm xã hội
01:04
and how you can really make an impactva chạm.
11
40000
2000
và làm sao để có thể gây ảnh hưởng
01:06
But when I wentđã đi to architecturalkiến trúc schooltrường học,
12
42000
2000
Nhưng khi tôi theo học tại trường kiến trúc
01:08
it seemeddường như that I was the blackđen sheepcừu in the familygia đình.
13
44000
3000
dường như tôi trở thành kẻ lạc loài
01:11
ManyNhiều architectskiến trúc sư seemeddường như to think that when you designthiết kế,
14
47000
3000
rất nhiều kiến trúc sư nghĩ như vậy khi thiết kế
01:14
you designthiết kế a jewelđồ trang sức, and it's a jewelđồ trang sức that you try and cravethèm for.
15
50000
4000
bạn thiết kế 1 món đồ trang sức mà bạn đã từng thử và rất thích
01:18
WhereasTrong khi đó I feltcảm thấy that when you designthiết kế,
16
54000
2000
Trong khi tôi cảm thấy khi thiết kế
01:20
you eitherhoặc improvecải tiến or you createtạo nên a detrimentthiệt hại
17
56000
2000
một là bạn cải thiện, hai là bạn làm tổn hại
01:22
to the communitycộng đồng in which you're designingthiết kế in.
18
58000
2000
đến cộng đồng mà bạn đang thiết kế cho.
01:24
So you're not just doing a buildingTòa nhà for the residentscư dân
19
60000
2000
Việc bạn làm không chỉ là xây dựng 1 tòa nhà cho cư dân
01:26
or for the people who are going to use it,
20
62000
2000
hoặc người dân sẽ sống trong đó
01:28
but for the communitycộng đồng as a wholetoàn thể.
21
64000
2000
mà là cho toàn bộ cộng đồng.
01:30
And in 1999, we startedbắt đầu by respondingđáp ứng to the issuevấn đề of the housingnhà ở crisiskhủng hoảng
22
66000
7000
Và vào năm 1999, chúng tôi bắt đầu phản ứng với vấn đề khủng hoảng nhà ở
01:37
for returningtrở lại refugeesnhững người tị nạn in KosovoKosovo
23
73000
2000
cho những người tị nạn trở về Kosovo
01:39
and I didn't know what I was doing; like I say, mid-giữa-20s,
24
75000
4000
và tôi đã không biết mình đang làm gì, như tôi đã nói, giữa những năm 20
01:43
and I'm the, I'm the InternetInternet generationthế hệ, so we startedbắt đầu a websitetrang mạng.
25
79000
4000
tôi là người thuộc thế hệ Internet, vì thế chúng tôi bắt đầu xây dựng 1 trang web
01:47
We put a call out there, and to my surprisesự ngạc nhiên in a couplevợ chồng of monthstháng
26
83000
4000
và viết 1 thông điệp kêu gọi mọi người, thật bất ngờ là chỉ trong vài tháng
01:51
we had hundredshàng trăm of entriesmục from around the worldthế giới.
27
87000
3000
chúng tôi có hàng trăm bài viết từ khắp nơi trên thế giới
01:54
That led to a numbercon số of prototypesnguyên mẫu beingđang builtđược xây dựng
28
90000
2000
Điều này dẫn đến 1 số lượng nguyên mẫu đc xây dựng
01:56
and really experimentingthử nghiệm with some ideasý tưởng.
29
92000
3000
và một số ý tưởng khác thực sự được thử nghiệm.
01:59
Two yearsnăm latermột lát sau we startedbắt đầu doing a projectdự án
30
95000
2000
2 năm sau đó, chúng tôi bắt đầu làm 1 dự án
02:01
on developingphát triển mobiledi động healthSức khỏe clinicsphòng khám in sub-Saharantiểu vùng Sahara AfricaAfrica,
31
97000
4000
phát triển phòng khám di dộng tại tiểu vương quốc ở Shahara, châu Phi
02:05
respondingđáp ứng to the HIVPHÒNG CHỐNG HIV/AIDSAIDS pandemicđại dịch.
32
101000
5000
nhằm chống lại đại dịch HIV/AIDS
02:10
That led to 550 entriesmục from 53 countriesquốc gia.
33
106000
6000
dự án thu hút 550 sự phản hồi tham gia từ 53 quốc gia.
02:16
We alsocũng thế have designersnhà thiết kế from around the worldthế giới that participatetham dự.
34
112000
5000
Chúng tôi cũng thu hút sự tham gia của nhiều nhà thiết kế khắp nơi trên thế giới
02:21
And we had an exhibittriển lãm of work that followedtheo sau that.
35
117000
3000
Sau đó, chúng tôi đã tố chức 1 cuộc triển lãm công trình
02:24
2004 was the tippingnhào lộn pointđiểm for us.
36
120000
3000
Đỉnh cao là năm 2004
02:27
We startedbắt đầu respondingđáp ứng to naturaltự nhiên disastersthiên tai
37
123000
2000
Chúng tôi bắt đầu làm việc trên lĩnh vực thảm họa thiên nhiên
02:29
and gettingnhận được involvedcó tính liên quan in IranIran and BamBam,
38
125000
2000
tại Iran và Bam
02:31
alsocũng thế followingtiếp theo up on our work in AfricaAfrica.
39
127000
3000
đồng thời tiếp tục dự án tại châu Phi
02:34
WorkingLàm việc withinbên trong the UnitedVương StatesTiểu bang,
40
130000
2000
Làm việc tại Mỹ
02:36
mostphần lớn people look at povertynghèo nàn and they see the faceđối mặt of a foreignerngười nước ngoài,
41
132000
3000
hầu hết mọi người nhìn đói nghèo với ánh mắt lạ lẫm,
02:39
but go livetrực tiếp -- I livetrực tiếp in BozemanBozeman, MontanaMontana --
42
135000
2000
nhưng hãy sống ở nơi tôi sống , Bozenman, Montana
02:41
go up to the northBắc plainsđồng bằng on the reservationsđặt phòng,
43
137000
2000
hãy đến các đồng bằng miền Bắc trên các khu bảo tồn
02:43
or go down to AlabamaAlabama or MississippiMississippi
44
139000
3000
hoặc xuống vùng Alabama hay Missisipi
02:46
pre-KatrinaPre-Katrina, and I could have shownđược hiển thị you placesnơi
45
142000
2000
trước khi có Katrina, tôi có thể chỉ cho bạn thấy những vùng
02:48
that have farxa worsetệ hơn conditionsđiều kiện than manynhiều developingphát triển countriesquốc gia I've been to.
46
144000
4000
điều kiện sống kém xa các nước đang phát triển mà tôi từng tới
02:52
So we got involvedcó tính liên quan in and workedđã làm việc in innerbên trong citiescác thành phố and elsewhereở nơi khác.
47
148000
4000
Vì thế chúng tôi đã tham gia làm việc tại các thành phố trong nước và một vài nơi khác.
02:56
And then alsocũng thế I will go into some more projectsdự án.
48
152000
3000
Sau đó tôi cũng sẽ tham gia 1 số dự án nữa
02:59
2005 MotherMẹ NatureThiên nhiên kickedđá our arsemông.
49
155000
3000
Năm 2005, Mẹ Thiên Nhiên đã đá cho chúng ta một cú.
03:02
I think we can prettyđẹp much assumegiả định that 2005 was a horrifickinh khủng yearnăm
50
158000
5000
Tôi nghĩ rằng chúng ta có thể dễ dàng thấy rằng 2005 là một năm khủng khiếp,
03:07
when it comesđến to naturaltự nhiên disastersthiên tai.
51
163000
2000
khi mà thàm họa thiên nhiên liên tiếp xảy ra.
03:09
And because of the InternetInternet,
52
165000
1000
Và nhờ có Internet,
03:10
and because of connectionskết nối to blogsblog and so forthra,
53
166000
3000
nhờ có các blog và những thứ tương tự,
03:13
withinbên trong literallynghĩa đen hoursgiờ of the tsunamisóng thần, we were alreadyđã raisingnuôi fundsquỹ,
54
169000
5000
trong vòng vài giờ sau trận sóng thần, chúng ta đã tiến hành gây quỹ cứu trợ rồi
03:18
gettingnhận được involvedcó tính liên quan, workingđang làm việc with people on the groundđất.
55
174000
3000
tham gia làm việc với chính những người dân.
03:21
We runchạy from a couplevợ chồng of laptopsmáy tính xách tay in the first couplevợ chồng of daysngày,
56
177000
4000
Chúng tôi đã sử dụng 1 số máy tính xách tay trong những ngày đầu,
03:25
I had 4,000 emailsemail from people needingcần help.
57
181000
3000
tôi đã nhận được 4.000 email từ những người cần giúp đỡ.
03:28
So we beganbắt đầu to get involvedcó tính liên quan in projectsdự án there,
58
184000
3000
Vì thế chúng tôi đã bắt đầu tham gia các dự án ở đó
03:31
and I'll talk about some othersKhác.
59
187000
1000
tôi sẽ nói về những dự án khác
03:32
And then of coursekhóa học, this yearnăm we'vechúng tôi đã been respondingđáp ứng to KatrinaBão Katrina,
60
188000
3000
tất nhiên sau đó, năm nay chúng tôi đang phản ứng với vấn đề Katrina
03:35
as well as followingtiếp theo up on our reconstructionxây dựng lại workscông trinh.
61
191000
3000
cũng như tiếp tục các công trình tái thiết xây dựng
03:38
So this is a briefngắn gọn overviewtổng quan.
62
194000
3000
Đây là bản tóm tắt ngắn gọn
03:41
In 2004, I really couldn'tkhông thể managequản lý
63
197000
2000
Năm 2004, tôi thực sự không thể kiểm soát hết
03:43
the numbercon số of people who wanted to help,
64
199000
2000
số người muốn giúp đỡ
03:45
or the numbercon số of requestsyêu cầu that I was gettingnhận được.
65
201000
2000
và số lượng yêu cầu được giúp mà tôi có
03:47
It was all comingđang đến into my laptopmáy tính xách tay and celltế bào phoneđiện thoại.
66
203000
3000
Tất cả được gửi tới máy tính xách tay và di động của tôi
03:50
So we decidedquyết định to embraceôm hôn
67
206000
3000
Vì thế chúng tôi quyết định sử dụng 1
03:53
an openmở sourcenguồn modelmô hình of businesskinh doanh --
68
209000
2000
kiểu nguồn mở kinh doanh
03:55
that anyonebất kỳ ai, anywhereở đâu in the worldthế giới, could startkhởi đầu a localđịa phương chapterchương,
69
211000
3000
mà bất cứ ai ở nơi nào trên thế giới đều có thể bắt đầu 1 chương trình địa phương
03:58
and they can get involvedcó tính liên quan in localđịa phương problemscác vấn đề.
70
214000
2000
bao gồm các vấn đề trong khu vực.
04:00
Because I believe there is no suchnhư là thing as UtopiaUtopia.
71
216000
3000
Bởi vì tôi tin 1 xã hội tuyệt đối hoàn mỹ là không tồn tại
04:03
All problemscác vấn đề are localđịa phương. All solutionscác giải pháp are localđịa phương.
72
219000
2000
Mọi vấn đề đều mang tính địa phương, các giải pháp cũng vậy
04:05
So, and that meanscó nghĩa, you know,
73
221000
2000
điều đó nghĩa là
04:07
somebodycó ai who is baseddựa trên in MississippiMississippi
74
223000
3000
ai đó sống ở Mississippi
04:10
knowsbiết more about MississippiMississippi than I do. So what happenedđã xảy ra is,
75
226000
4000
biết rõ về vùng này hơn tôi. Điều gì đã xảy ra?
04:14
we used MeetUpMeetUp and all these other kindloại of InternetInternet toolscông cụ,
76
230000
5000
chúng tôi sử dụng MeetUp và các công cụ mạng khác
04:19
and we endedđã kết thúc up havingđang có 40 chapterschương startingbắt đầu up,
77
235000
4000
kết quả là 40 đề tài được khởi động
04:23
thousandshàng nghìn of architectskiến trúc sư in 104 countriesquốc gia.
78
239000
4000
hàng nghìn kiến trúc sư tại 104 quốc gia
04:27
So the bulletđạn pointđiểm -- sorry, I never do a suitbộ đồ,
79
243000
4000
Do đó, điểm mấu chốt là -xin lỗi , tôi không quen mặc comple
04:31
so I knewbiết that I was going to take this off.
80
247000
2000
tôi đã biết trước mình sẽ phải cởi nó ra
04:33
OK, because I'm going to do it very quicknhanh chóng.
81
249000
2000
Ok, tôi sẽ cởi rất nhanh
04:35
So in the pastquá khứ sevenbảy yearsnăm -- this isn't just about nonprofitphi lợi nhuận.
82
251000
4000
trong 7 năm gần đây, không chỉ về phi lợi nhuận
04:39
What it showedcho thấy me is that there's a grassrootscơ sở movementphong trào going on
83
255000
3000
những gì tôi thấy là 1 cuộc vận động tự nguyện
04:42
of sociallyxã hội responsiblechịu trách nhiệm designersnhà thiết kế
84
258000
2000
của các thiết kế gia đầy trách nhiệm với xã hội đang diễn ra
04:44
who really believe that this worldthế giới has got a lot smallernhỏ hơn,
85
260000
3000
những người tin thế giới này đang nhỏ dần
04:47
and that we have the opportunitycơ hội -- not the responsibilitytrách nhiệm,
86
263000
3000
và chúng ta có cơ hội - cơ hội chứ không phải trách nhiệm
04:50
but the opportunitycơ hội -- to really get involvedcó tính liên quan in makingchế tạo changethay đổi.
87
266000
5000
nhưng là cơ hội để thực sự hòa nhập vào quá trình làm nên thay đổi
04:55
(LaughterTiếng cười)
88
271000
10000
( Tiếng cười )
05:05
I'm addingthêm that to my time.
89
281000
4000
Tôi sẽ thêm cái đó vào thời gian của tôi
05:09
So what you don't know is,
90
285000
3000
Những gì bạn không biết là
05:12
we'vechúng tôi đã got these thousandshàng nghìn of designersnhà thiết kế workingđang làm việc around the worldthế giới,
91
288000
2000
chúng tôi có hàng nghìn thiết kế gia làm việc khắp nơi trên trái đất
05:14
connectedkết nối basicallyvề cơ bản by a websitetrang mạng, and we have a staffcán bộ of threesố ba.
92
290000
4000
kết nôi với nhau qua 1 trang web , chúng tôi có 1 đội ngũ làm việc 3 người
05:18
By doing something, the factthực tế that nobodykhông ai told us we couldn'tkhông thể do it,
93
294000
4000
Nhờ làm việc mà không ai nói chúng tôi không thể
05:22
we did it. And so there's something to be said about naivetengây thơ.
94
298000
3000
chúng tôi đã thành công . Và do đó, chất phác là điều tốt
05:25
So sevenbảy yearsnăm latermột lát sau, we'vechúng tôi đã developedđã phát triển so that we'vechúng tôi đã got advocacyvận động,
95
301000
4000
7 năm sau, chúng tôi phát triển hơn để đạt được sự ủng hộ
05:29
instigationxúi giục and implementationthực hiện. We advocatebiện hộ for good designthiết kế,
96
305000
3000
động lực và thực thi. Chúng tôi tích cực ủng hộ các thiết kế hay
05:32
not only throughxuyên qua studentsinh viên workshopshội thảo and lecturesbài giảng and publiccông cộng forumsdiễn đàn,
97
308000
4000
không chri thông qua gian trưng bày sinh viên, các bài thuyết giảng và diễn đàn cộng đồng
05:36
op-edsop-eds; we have a booksách on humanitariannhân đạo work;
98
312000
3000
các bài viết bạn đọc, chúng tôi có 1 cuốn sách về công trình nhân đạo
05:39
but alsocũng thế disasterthảm họa mitigationgiảm nhẹ and dealingxử lý with publiccông cộng policychính sách.
99
315000
3000
mà còn gồm những thiết kế giảm nhẹ thảm họa và làm việc với chính sách cộng đồng
05:42
We can talk about FEMAFEMA, but that's anotherkhác talk.
100
318000
4000
Chúng ta có thể nói về Cơ Quan Quản Lý Tình Trạng Khẩn Cấp Liên Bang (FEMA) vào nhưng là vào 1 dịp khác.
05:46
InstigationInstigation, developingphát triển ideasý tưởng with communitiescộng đồng
101
322000
3000
Động lực, phát triển ý tưởng với các cộng đồng
05:49
and NGOsPhi chính phủ doing open-sourcemã nguồn mở designthiết kế competitionscuộc thi.
102
325000
3000
và các tổ chức phi lợi nhuận cạnh tranh thiết kế mã nguồn mở
05:52
ReferringGiới thiệu, matchmakingtổ chức mai mối with communitiescộng đồng
103
328000
3000
Tham khảo, liên hệ với các cộng đồng
05:55
and then implementingthực hiện -- actuallythực ra going out there and doing the work,
104
331000
3000
sau đó thực hiện- thực tế là ra hiện trường và làm việc
05:58
because when you inventphát minh, it's never a realitythực tế untilcho đến it's builtđược xây dựng.
105
334000
6000
vì khi anh thiết kế , thiết kế của anh sẽ không bao giờ là thực tế cho tới khi nó được xây dựng.
06:04
So it's really importantquan trọng that if we're designingthiết kế
106
340000
3000
Vì vậy, rất quan trọng nếu chúng ta đang thiết kế
06:07
and tryingcố gắng to createtạo nên changethay đổi, we buildxây dựng that changethay đổi.
107
343000
3000
và cố gắng tạo ra thay đổi , chúng ta xây lên sự thay đổi đó
06:10
So here'sđây là a selectlựa chọn numbercon số of projectsdự án.
108
346000
3000
Đây là 1 số dự án chọn lọc
06:13
KosovoKosovo. This is KosovoKosovo in '99. We did an openmở designthiết kế competitioncuộc thi,
109
349000
6000
Kosovo. Đây là Kosovo năm 1999. Chúng tôi mở 1 cuộc thi thiết kế mở
06:19
like I said. It led to a wholetoàn thể varietyđa dạng of ideasý tưởng,
110
355000
4000
như tôi đã nói. Nó dẫn tới rất nhiều ý tưởng phong phú
06:23
and this wasn'tkhông phải là about emergencytrường hợp khẩn cấp shelternơi trú ẩn, but transitionalchuyển tiếp shelternơi trú ẩn
111
359000
3000
chủ đề không phải về những căn chòi khẩn cấp mà nơi cư trú chuyển đổi
06:26
that would last fivesố năm to 10 yearsnăm,
112
362000
2000
được dùng từ 5 đến 10 năm
06:28
that would be placedđặt nextkế tiếp to the landđất đai the residentcư dân livedđã sống in,
113
364000
4000
nó sẽ được đặt cạnh vùng đất cư dân sinh sống
06:32
and that they would rebuildxây dựng lại theirhọ ownsở hữu home.
114
368000
3000
và họ sẽ tái xây dựng ngôi nhà của riêng mình
06:35
This wasn'tkhông phải là imposingáp đặt an architecturekiến trúc on a communitycộng đồng;
115
371000
2000
Điều này không đặt kiến trúc vào cộng đồng
06:37
this was givingtặng them the toolscông cụ and,
116
373000
2000
mà đưa cho họ công cụ và
06:39
and the spacekhông gian to allowcho phép them
117
375000
2000
không gian cho phép
06:41
to rebuildxây dựng lại and regrowtái the way they want to.
118
377000
4000
tái xây dựng và tái thiết theo cách họ muốn
06:45
We have from the sublimecao siêu to the ridiculousnực cười, but they workedđã làm việc.
119
381000
3000
Chúng tôi có từ hoành tráng cho đến gây cười nhưng đều rất hiệu quả
06:48
This is an inflatablebơm hơi hempcây gai dầu housenhà ở. It was builtđược xây dựng; it workscông trinh.
120
384000
6000
Đây là 1 ngôi nhà bằng sợi gai có thể bơm phồng . Nó được xây dựng và rất hiệu quả
06:54
This is a shippingĐang chuyển hàng containerthùng đựng hàng. BuiltXây dựng and workscông trinh.
121
390000
4000
Đây là 1 công ten nơ chở hàng. Xây dựng và hiệu quả
06:58
And a wholetoàn thể varietyđa dạng of ideasý tưởng
122
394000
2000
Và toàn bộ các ý tưởng
07:00
that not only dealtxử lý with architecturalkiến trúc buildingTòa nhà,
123
396000
3000
không chỉ giải quyết vấn đề kiến trúc dân dụng,
07:03
but alsocũng thế the issuesvấn đề of governancequản trị
124
399000
2000
mà còn đụng đến các vấn đề quản lý
07:05
and the ideaý kiến of creatingtạo communitiescộng đồng throughxuyên qua complexphức tạp networksmạng lưới.
125
401000
3000
và ý tưởng xây dựng cộng đồng thông qua các mạng lưới phức tạp.
07:08
So we'vechúng tôi đã engagedbận not just designersnhà thiết kế, but alsocũng thế,
126
404000
3000
Do vậy chúng tôi không chỉ thu hút các nhà thiết kế, mà còn
07:11
you know, a wholetoàn thể varietyđa dạng of technology-baseddựa trên công nghệ professionalschuyên gia.
127
407000
5000
bạn biết đấy, 1 đội ngũ đông đảo các chuyên viên công nghệ.
07:16
UsingBằng cách sử dụng rubbleđống đổ nát from destroyedphá hủy homesnhà to createtạo nên newMới homesnhà.
128
412000
4000
Sử dụng cao su từ các ngôi nhà bị phá hủy để xây nhà mới
07:20
UsingBằng cách sử dụng strawRơm rạ balebale constructionxây dựng, creatingtạo heatnhiệt wallsbức tường.
129
416000
6000
Dùng kiện rơm làm tường giữ nhiệt
07:26
And then something remarkableđáng chú ý happenedđã xảy ra in '99.
130
422000
2000
sau đó , vào năm 1999 1 sự kiện đáng chú ý đã xảy ra
07:28
We wentđã đi to AfricaAfrica, originallyban đầu to look at the housingnhà ở issuevấn đề.
131
424000
4000
Chúng tôi tới châu Phi, bắt đầu xem xét vấn đề nhà ở
07:32
WithinTrong vòng threesố ba daysngày, we realizedthực hiện the problemvấn đề was not housingnhà ở;
132
428000
3000
Trong vòng 3 ngày, chúng tôi phát hiện ra vấn đề không phải là nhà ở
07:35
it was the growingphát triển pandemicđại dịch of HIVPHÒNG CHỐNG HIV/AIDSAIDS.
133
431000
3000
mà chính là sự phát triển của đại dịch HIV/AIDS.
07:38
And it wasn'tkhông phải là doctorsbác sĩ tellingnói us this;
134
434000
2000
Điều này chúng tôi được biết không phải từ các bác sĩ,
07:40
it was actualthực tế villagersdân làng that we were stayingở lại with.
135
436000
3000
mà chính là từ các dân làng chúng tôi đang ở cùng.
07:43
And so we cameđã đến up with the brightsáng ideaý kiến that insteadthay thế of gettingnhận được people
136
439000
4000
vì thế chúng tôi đưa ra ý tưởng thay vì để dân làng
07:47
to walkđi bộ 10, 15 kilometerskm to see doctorsbác sĩ, you get the doctorsbác sĩ to the people.
137
443000
4000
đi bộ 10, 15 km để gặp bác sĩ, bạn có thể kéo bác sĩ về với dân làng
07:51
And we startedbắt đầu engaginghấp dẫn the medicalY khoa communitycộng đồng.
138
447000
3000
Chúng tôi bắt đầu hào hứng với y tế cộng đồng
07:54
And I thought, you know, we thought we were realthực brightsáng, you know, sparkstia lửa --
139
450000
3000
và tôi nghĩ, bạn biết đấy, chúng tôi đã cho là mình rất thông minh
07:57
we'vechúng tôi đã come up with this great ideaý kiến, mobiledi động healthSức khỏe clinicsphòng khám
140
453000
4000
chúng tôi mới đề xuất ý tưởng hay này, các phòng khám sức khỏe di động có thể
08:01
widelyrộng rãi distributedphân phối throughoutkhắp sub-Saharantiểu vùng Sahara AfricaAfrica.
141
457000
3000
phát triển rộng khắp tiểu sa mạc Shahara
08:04
And the communitycộng đồng, the medicalY khoa communitycộng đồng there said,
142
460000
2000
Và cộng đồng, cộng đồng y tế ở đó cho biết:
08:06
"We'veChúng tôi đã said this for the last decadethập kỷ. We know this.
143
462000
4000
" Chúng tôi đã bàn về điều này cả chục năm nay. Chúng tôi biết
08:10
We just don't know how to showchỉ this."
144
466000
2000
Chỉ là không biết làm sao để thực hiện nó"
08:12
So in a way, we had takenLấy a pre-existingcó từ trước need and shownđược hiển thị solutionscác giải pháp.
145
468000
6000
Vì thế chúng tôi xem xét nhu cầu tồn tại trước đó và đưa ra các giải pháp
08:18
And so again, we had a wholetoàn thể varietyđa dạng of ideasý tưởng that cameđã đến in.
146
474000
5000
lại 1 lần nữa chúng tôi đã nhận được nguồn ý tưởng rất phong phú
08:23
This one I personallycá nhân love,
147
479000
2000
Ý tưởng này bản thân tôi rất yêu thích
08:25
because the ideaý kiến that architecturekiến trúc is not just about solutionscác giải pháp,
148
481000
3000
vì ý tưởng kiến trúc sư đưa ra không chỉ về các giải pháp
08:28
but about raisingnuôi awarenessnhận thức.
149
484000
2000
mà còn liên quan đến việc nâng cao ý thức.
08:30
This is a kenafkenaf clinicphòng khám bệnh. You get seedgiống and you growlớn lên it in a plotâm mưu of landđất đai,
150
486000
6000
Đây là phòng thí nghiệm cây đay. Bạn gieo hạt rồi trồng chúng trong 1 ô đất
08:36
and then onceMột lần -- and it growsmọc 14 feetđôi chân in a monththáng.
151
492000
3000
sau đó cây sẽ cao thêm 14 feet trong 1 tháng
08:39
And on the fourththứ tư weektuần, the doctorsbác sĩ come and they mowcắt cỏ out an areakhu vực,
152
495000
3000
Vào tuần thứ 4, các bác sĩ đến cắt dọn 1 khu vực nhất định
08:42
put a tensilecăng structurekết cấu on the tophàng đầu
153
498000
2000
và căng 1 tấm bạt lên làm mái
08:44
and when the doctorsbác sĩ have finishedđã kết thúc treatingđiều trị
154
500000
3000
sau khi kết thúc đợt điều trị
08:47
and seeingthấy patientsbệnh nhân and villagersdân làng,
155
503000
4000
khám bệnh cho bệnh nhân và dân làng
08:51
you cutcắt tỉa down the clinicphòng khám bệnh and you eatăn it. It's an EatĂn Your OwnSở hữu ClinicPhòng khám đa khoa.
156
507000
3000
bạn có thể thu hoạch phòng khám đó để ăn. Đó là 1 kiểu kiến trúc có tên " Hãy ăn phòng khám của bạn"
08:54
(LaughterTiếng cười)
157
510000
1000
( Tiếng cười)
08:55
So it's dealingxử lý with the factthực tế that if you have AIDSAIDS,
158
511000
3000
Như vậy, nó đang giải quyết vấn đề rằng nếu bạn mắc phải AIDS,
08:58
you alsocũng thế need to have nutritiondinh dưỡng ratesgiá,
159
514000
2000
bạn vẫn cần có một tỉ lệ dinh dưỡng nhất định,
09:00
and the ideaý kiến that the ideaý kiến of nutritiondinh dưỡng is as importantquan trọng
160
516000
3000
và ý tưởng này - ý tưởng về dinh dưỡng - cũng quan trọng không kém gì so với việc
09:03
as gettingnhận được anti-retroviralschống retrovirus out there.
161
519000
1000
phòng chống virus RNA.
09:04
So you know, this is a seriousnghiêm trọng solutiondung dịch.
162
520000
4000
Đây cũng là 1 giải pháp nghiêm túc
09:08
This one I love. The ideaý kiến is it's not just a clinicphòng khám bệnh -- it's a communitycộng đồng centerTrung tâm.
163
524000
3000
mà tôi rất hài lòng. Ý tưởng không chỉ là 1 phòng khám mà là 1 trung tâm cộng đồng
09:11
This lookednhìn at settingcài đặt up tradebuôn bán routescác tuyến
164
527000
3000
Nó bao gồm thiết lập các lộ trình thông thương
09:14
and economicthuộc kinh tế enginesđộng cơ withinbên trong the communitycộng đồng,
165
530000
2000
và các đầu tầu kinh tế bên trong cộng đồng
09:16
so it can be a self-sustainingtự duy trì projectdự án.
166
532000
2000
có thể gọi đó là 1 dự án tự cung tự cấp
09:18
EveryMỗi one of these projectsdự án is sustainablebền vững.
167
534000
3000
Mỗi cá nhân nằm trong dự án đều có thể tồn tại
09:21
That's not because I'm a tree-huggingôm cây greenmàu xanh lá personngười.
168
537000
3000
Không phải vì tôi là người yêu cây xanh cuồng tín
09:24
It's because when you livetrực tiếp on fourbốn dollarsUSD a day,
169
540000
3000
mà vì khi anh sống nhờ vào thu nhập 4$ 1 ngày
09:27
you're livingsống on survivalSự sống còn and you have to be sustainablebền vững.
170
543000
3000
anh phải tồn tại và tự nuôi sống bản thân
09:30
You have to know where your energynăng lượng is comingđang đến from.
171
546000
2000
anh cần biết năng lượng của mình từ đâu mà có
09:32
You have to know where your resourcetài nguyên is comingđang đến from.
172
548000
3000
các tài nguyên từ đâu mà có
09:35
And you have to keep the maintenancebảo trì down.
173
551000
2000
và anh phải duy trì dự trữ
09:37
So this is about gettingnhận được an economicthuộc kinh tế engineđộng cơ,
174
553000
2000
Vậy ý tưởng này bắt đầu với
09:39
and then at night it turnslượt into a moviebộ phim theaterrạp hát.
175
555000
2000
và khi đêm xuống , nó trở thành rạp chiếu phim
09:41
So it's not an AIDSAIDS clinicphòng khám bệnh. It's a communitycộng đồng centerTrung tâm.
176
557000
6000
Nó không phải 1 phòng khám nữa, nó là một trung tâm cộng đồng
09:47
So you can see ideasý tưởng. And these ideasý tưởng developedđã phát triển into prototypesnguyên mẫu,
177
563000
5000
Bạn có thể thấy các ý tưởng phát triển thành các nguyên mẫu
09:52
and they were eventuallycuối cùng builtđược xây dựng. And currentlyhiện tại, as of this yearnăm,
178
568000
3000
và cuối cùng được xây dựng . Trong năm nay
09:55
there are clinicsphòng khám rollinglăn out in NigeriaNigeria and KenyaKenya.
179
571000
5000
các phòng khám đang được xây dựng tai Nigeria và Kenya.
10:00
From that we alsocũng thế developedđã phát triển SiyathembaSiyathemba, which was a projectdự án --
180
576000
4000
từ đó chúng tôi cũng phát triển dự án Siyathemba
10:04
the communitycộng đồng cameđã đến to us and said,
181
580000
2000
cư dân ở đó tìm đến chúng tôi và cho biết
10:06
the problemvấn đề is that the girlscô gái don't have educationgiáo dục.
182
582000
3000
vấn đề là các bé gái ko được đến trường
10:09
And we're workingđang làm việc in an areakhu vực
183
585000
2000
Và chúng tôi đang làm việc tại 1 khu vực
10:11
where youngtrẻ womenđàn bà betweengiữa the ageslứa tuổi of 16 and 24
184
587000
2000
mà phụ nữ trẻ trong độ tuổi từ 16 đến 24
10:13
have a 50 percentphần trăm HIVPHÒNG CHỐNG HIV/AIDSAIDS ratetỷ lệ.
185
589000
3000
thì có đến 50% bị nhiễm HIV/AIDS.
10:16
And that's not because they're promiscuouslộn xộn,
186
592000
3000
Và lý do không phải vì họ là những người quan hệ bừa bãi,
10:19
it's because there's no knowledgehiểu biết.
187
595000
2000
mà là do thiếu kiến thức.
10:21
And so we decidedquyết định to look at the ideaý kiến of sportscác môn thể thao and createtạo nên a youththiếu niên sportscác môn thể thao centerTrung tâm
188
597000
4000
Vì thế chúng tôi quyết định xem xét ý tưởng về thể thao và xây dựng một trung tâm thể thao thanh niên
10:25
that doubledtăng gấp đôi as an HIVPHÒNG CHỐNG HIV/AIDSAIDS outreachtiếp cận centerTrung tâm,
189
601000
3000
đa chức năng được xem như một trung tâm HIV/AIDS mở rộng,
10:28
and the coacheshuấn luyện viên of the girls'cô gái ' teamđội were alsocũng thế trainedđào tạo doctorsbác sĩ.
190
604000
4000
và nhóm huấn luyên các bé gái đều là các bác sĩ điều trị.
10:32
So that there would be a very slowchậm way
191
608000
2000
Đó là 1 cách chậm chạp
10:34
of developingphát triển kindloại of confidencesự tự tin in healthSức khỏe carequan tâm.
192
610000
5000
để phát triển sự tin tưởng vào trung tâm y tế
10:39
And we pickedđã chọn ninechín finalistsngười chung quanh,
193
615000
3000
Chún tôi chọn ra 9 ứng viên vào chung kết
10:42
and then those ninechín finalistsngười chung quanh were distributedphân phối throughoutkhắp the entiretoàn bộ regionkhu vực,
194
618000
4000
sau đó 9 ứng viên tỏa ra toàn bộ khu vực
10:46
and then the communitycộng đồng pickedđã chọn theirhọ designthiết kế.
195
622000
2000
sau đó dân cư địa phương sẽ chọn thiết kế của họ
10:48
They said, this is our designthiết kế,
196
624000
2000
Họ nói đó là thiết kế của họ
10:50
because it's not only about engaginghấp dẫn a communitycộng đồng;
197
626000
2000
bởi vì nó không chỉ thu hút 1 cộng đồng
10:52
it's about empoweringtrao quyền a communitycộng đồng
198
628000
2000
mà còn làm tăng sức mạnh cộng đồng đó
10:54
and about gettingnhận được them to be a partphần of the rebuildingxây dựng lại processquá trình.
199
630000
5000
và kéo họ trở thành 1 phần của quá trình tái xây dựng
10:59
So the winningchiến thắng designthiết kế is here, and then of coursekhóa học,
200
635000
4000
Và đây là thiết kế giành chiến thắng , sau đó tất nhiên
11:03
we actuallythực ra go and work with the communitycộng đồng and the clientskhách hàng.
201
639000
3000
chúng tôi đã đi và làm việc với cộng đồng và khách hàng
11:06
So this is the designernhà thiết kế. He's out there workingđang làm việc
202
642000
1000
Đây là nhà thiết kế. Anh đang làm việc ngoài kia
11:07
with the first ever women'sphụ nữ soccerbóng đá teamđội in Kwa-ZuluKwa-Zulu NatalNatal, SiyathembaSiyathemba,
203
643000
6000
với 1 đội bóng đá nữ đầu tiên tại Kwa-Zulu Natal, Siyathemba
11:13
and they can tell it better.
204
649000
3000
và những người trong cuộc sẽ cho chúng ta biết rõ hơn
11:38
VideoVideo: Well, my nameTên is SisiSisi, because I work at the AfricanChâu Phi centerTrung tâm.
205
674000
3000
Video: Tên tôi là Sisi , tôi làm việc tại trung tâm Phi châu
11:41
I'm a consultanttư vấn and I'm alsocũng thế the nationalQuốc gia footballbóng đá playerngười chơi
206
677000
5000
Tôi là 1 nhà tư vấn đồng thời là cầu thủ cho đội tuyển bóng đá quốc gia
11:46
for SouthNam AfricaAfrica, BafanaBafana BafanaBafana,
207
682000
2000
Nam Phi, Bafana Bafana
11:48
and I alsocũng thế playchơi in the VodacomVodacom LeagueGiải đấu for the teamđội calledgọi là TembisaTembisa,
208
684000
7000
Tôi chơi tại giải Vodacom League cho đội Tembisa
11:55
which has now changedđã thay đổi to SiyathembaSiyathemba.
209
691000
3000
nay đổi tên thành Siyathemba
11:58
This is our home groundđất.
210
694000
3000
Đây là nền nhà của chúng tôi
12:01
CameronCameron SinclairSinclair: So I'm going to showchỉ that latermột lát sau because I'm runningđang chạy out of time.
211
697000
2000
Cameron Sinclair: Tôi sẽ chiểu video này sau vì không còn nhiều thời gian nữa
12:03
I can see ChrisChris looking at me slylytinh nghịch.
212
699000
4000
Tôi có thể thấy Chris nhìn tôi chớp chớp
12:07
This was a connectionkết nối,
213
703000
2000
Đây là 1 sự kết nối
12:09
just a meetinggặp gỡ with somebodycó ai who wanted to developphát triển, xây dựng
214
705000
2000
1 cuộc gặp với người muốn phát triển
12:11
Africa'sChâu Phi first telemediciney học từ xa centerTrung tâm, in TanzaniaTanzania.
215
707000
4000
trung tâm y tế viễn thông đầu tiên của châu Phi , đặt tại Tazania
12:15
And we metgặp, literallynghĩa đen, a couplevợ chồng of monthstháng agotrước. We'veChúng tôi đã alreadyđã developedđã phát triển a designthiết kế,
216
711000
3000
Chúng tôi đã gặp gỡ cách đây vài tháng. Chúng tôi đã phát triển 1 thiết kế
12:18
and the teamđội is over there, workingđang làm việc in partnershiphợp tác.
217
714000
2000
và 1 đội ở đó hợp tác làm việc
12:20
This was a matchmakingtổ chức mai mối thankscảm ơn to a couplevợ chồng of TEDstersTEDsters:
218
716000
4000
Cuộc mai mối này nhờ có sự giúp đỡ của các thành viên của TED
12:24
[unclearkhông rõ] CherylCheryl HellerHeller and AndrewAndrew ZolliZolli,
219
720000
3000
Cheryl Heller và Andrew Zolli
12:27
who connectedkết nối me with this amazingkinh ngạc AfricanChâu Phi womanđàn bà.
220
723000
3000
đã giới thiệu tôi với người phụ nữ châu Phi tuyệt vời này
12:30
And we startkhởi đầu constructionxây dựng in JuneTháng sáu, and it will be openedmở ra by TEDGlobalTEDGlobal.
221
726000
3000
Chúng tôi bắt đầu xây dựng vào tháng 6 , và sẽ được TEDGlobal khánh thành
12:33
So when you come to TEDGlobalTEDGlobal, you can checkkiểm tra it out.
222
729000
3000
Khi đến TEdGlobal , bạn có thể xem tận mắt
12:36
But what we're knownnổi tiếng probablycó lẽ mostphần lớn for is dealingxử lý with disastersthiên tai and developmentphát triển,
223
732000
4000
Nhưng những gì chúng tôi thành thạo nhất là giải quyết các vấn đề thàm họa và phát triển
12:40
and we'vechúng tôi đã been involvedcó tính liên quan in a lot of issuesvấn đề,
224
736000
3000
chúng tôi tham gia vào rất nhiều vấn đề
12:43
suchnhư là as the tsunamisóng thần and alsocũng thế things like HurricaneCơn bão KatrinaBão Katrina.
225
739000
6000
như là sóng thần và các thảm họa khác như bão Katrina
12:49
This is a 370-dollar-dollar shelternơi trú ẩn that can be easilydễ dàng assembledlắp ráp.
226
745000
3000
Đây là 1 chỗ trú ẩn giá 370$ , rất dễ lắp ráp
12:57
This is
227
753000
2000
Đó là 1 thiết kế cộng đồng
12:59
a community-designedthiết kế do cộng đồng communitycộng đồng centerTrung tâm.
228
755000
3000
1 trung tâm cộng đồng đc thiết kế cho cộng đồng
13:02
And what that meanscó nghĩa is we actuallythực ra livetrực tiếp and work with the communitycộng đồng,
229
758000
4000
Qua đó cho thấy chúng tôi thực sự sống và làm việc cùng cộng đồng
13:06
and they're partphần of the designthiết kế processquá trình.
230
762000
4000
và họ là 1 phần trong quy trình thiết kế
13:10
The kidstrẻ em actuallythực ra get involvedcó tính liên quan in mappinglập bản đồ out
231
766000
3000
Những đứa trẻ tham gia vạch ra bản đồ
13:13
where the communitycộng đồng centerTrung tâm should be, and then eventuallycuối cùng,
232
769000
4000
vị trí thích hợp cho trung tâm cộng đồng và sau đó
13:17
the communitycộng đồng is actuallythực ra, throughxuyên qua skillskỹ năng trainingđào tạo,
233
773000
2000
thông qua huấn luyện các kỹ năng, cộng đồng dân cư đó
13:19
endkết thúc up buildingTòa nhà the buildingTòa nhà with us.
234
775000
3000
cuối cùng đã thực sự xây dựng kết cấu đó cùng chúng tôi.
13:22
Here is anotherkhác schooltrường học.
235
778000
2000
Đây là 1 ngôi trường khác
13:24
This is what the U.N. gaveđưa ra these guys for sixsáu monthstháng -- 12 plasticnhựa tarpsvải bạt.
236
780000
5000
Đây là những gì Liên hợp quốc hỗ trợ những người này trong 6 tháng-12 tấm vải bạt
13:29
This was in AugustTháng tám. This was the replacementthay thế,
237
785000
2000
Đây là vào tháng 8. Có một sự thay thế,
13:31
and it's supposedgiả định to last for two yearsnăm.
238
787000
2000
nó có thể bền trong 2 năm
13:33
When the rainmưa comesđến down, you can't hearNghe a thing,
239
789000
2000
Khi mưa xuống, bạn không nghe thấy tiếng gì
13:35
and in the summermùa hè it's about 140 degreesđộ insidephía trong.
240
791000
3000
vào mùa hè , khoảng 140 độ F bên trong
13:38
So we said, if the rain'smưa comingđang đến down, let's get freshtươi waterNước.
241
794000
4000
vì thế chúng tôi nói, nếu có mưa hãy hứng lấy nước sạch
13:42
So everymỗi one of our schoolstrường học have rainmưa waterNước collectionbộ sưu tập systemshệ thống, very lowthấp costGiá cả.
242
798000
4000
Do vậy 1 trong các trường của chúng tôi có hệ thống hứng nước mưa, ko tốn kém chút nào
13:46
A classlớp học, threesố ba classroomslớp học and rainwaternước mưa collectionbộ sưu tập is 5,000 dollarsUSD.
243
802000
5000
1 lớp học, 3 phòng học và hệ thống hứng và trữ nước mưa giá 5000$
13:51
This was raisednâng lên by hotnóng bức chocolatesô cô la salesbán hàng in AtlantaAtlanta.
244
807000
4000
Số tiền này được gây nhờ hoạt động bán sô-cô-la tại Atlanta
13:55
It's builtđược xây dựng by the parentscha mẹ of the kidstrẻ em.
245
811000
3000
Ngôi trường được xây dựng bởi các phụ huynh
13:58
The kidstrẻ em are out there on-sitetrên trang web, buildingTòa nhà the buildingscác tòa nhà.
246
814000
3000
Các em nhỏ có mặt tại công trường, xây dựng công trình
14:01
And it openedmở ra a couplevợ chồng of weekstuần agotrước,
247
817000
2000
Nó được khánh thành cách đây vài tuần
14:03
and there's 600 kidstrẻ em that are now usingsử dụng the schoolstrường học.
248
819000
2000
hiện nay có 600 đứa trẻ đang học trong các ngôi trường này
14:05
(ApplauseVỗ tay)
249
821000
7000
( vỗ tay )
14:12
So, disasterthảm họa hitslượt truy cập home.
250
828000
3000
Thảm họa đánh sập các ngôi nhà
14:15
We see the badxấu storiesnhững câu chuyện on CNNCNN and FoxFox and all that,
251
831000
5000
Chúng ta đã đọc các câu chuyện buồn đó trên CNN hay FOX
14:20
but we don't see the good storiesnhững câu chuyện.
252
836000
2000
nhưng chúng ta không đọc được các câu chuyện vui
14:22
Here is a communitycộng đồng that got togethercùng với nhau and they said no to waitingđang chờ đợi.
253
838000
4000
Đây là cộng đồng , họ tập hợp nhau lại và nói không với việc chờ đợi
14:26
They formedhình thành a partnershiphợp tác, a diversephong phú partnershiphợp tác of playersngười chơi
254
842000
3000
họ lập ra 1 hiệp hội với các thành viên khác nhau
14:29
to actuallythực ra mapbản đồ out EastĐông BiloxiBiloxi,
255
845000
2000
để vẽ ra bản đồ Đông Biloxi
14:31
to figurenhân vật out who is gettingnhận được involvedcó tính liên quan.
256
847000
2000
để tìm ra những ai gặp nạn.
14:33
We'veChúng tôi đã had over 1,500 volunteerstình nguyện viên rebuildingxây dựng lại, rehabbinglàm lại homesnhà.
257
849000
5000
Chúng tôi có 1.500 tình nguyện viên xây dựng và phục hồi lại các căn nhà.
14:38
FiguringĐể tìm out what FEMAFEMA regulationsquy định are,
258
854000
2000
Tìm hiểu xem các quy tắc FEMA là gì
14:40
not waitingđang chờ đợi for them to dictateđiều khiển to us how you should rebuildxây dựng lại.
259
856000
4000
không đợi họ chỉ cho chúng tôi bạn nên xây lại ntn
14:44
WorkingLàm việc with residentscư dân, gettingnhận được them out of theirhọ homesnhà,
260
860000
3000
Làm việc với cư dân địa phương, di dời họ khỏi ngôi nhà
14:47
so they don't get illbệnh. This is what they're cleaninglàm sạch up on theirhọ ownsở hữu.
261
863000
5000
để khỏi bị ốm . Đây là những gì họ đang tự dọn dẹp
14:52
DesigningThiết kế housingnhà ở. This housenhà ở is going to go in in a couplevợ chồng of weekstuần.
262
868000
3000
Thiết kế nhà ở. Ngôi nhà này sẽ ở được trong vài tuần tới
14:55
This is a rehabbedbịt lại home, donelàm xong in fourbốn daysngày.
263
871000
3000
Đây là ngôi nhà , hoàn thành trong 4 ngày
14:58
This is a utilitytiện ích roomphòng for a womanđàn bà who is on a walkerngười đi bộ.
264
874000
5000
Đây là một căn phòng chức năng dành cho một phụ nữ tàn tật.
15:03
She's 70 yearsnăm old. This is what FEMAFEMA gaveđưa ra her.
265
879000
2000
Bà 70 tuổi. FEMA đã hỗ trợ bà
15:05
600 bucksBucks, happenedđã xảy ra two daysngày agotrước.
266
881000
4000
600 $ cách đây 2 ngày
15:09
We put togethercùng với nhau very quicklyMau a washroomphòng vệ sinh.
267
885000
3000
Chúng tôi rất nhanh chóng lắp ráp xong 1 phòng giặt đồ
15:12
It's builtđược xây dựng; it's runningđang chạy and she just startedbắt đầu a businesskinh doanh todayhôm nay,
268
888000
2000
Bà đã bắt đầu kinh doanh ngày hôm nay
15:14
where she's washingrửa other peoplesdân tộc clothesquần áo.
269
890000
3000
bà nhận giặt quần áo cho mọi người
15:17
This is ShandraShandra and the CalhounsCalhouns. They're photographersnhiếp ảnh gia
270
893000
4000
Đây là 2 nhiếp ảnh gia Shandra và Calhound
15:21
who have documentedtài liệu the LowerThấp hơn NinthThứ chín for the last 40 yearsnăm.
271
897000
4000
làm việc tại quận Lower Ninth đc 40 năm
15:25
That was theirhọ home, and these are the photographshình ảnh they tooklấy.
272
901000
3000
Đây là nhà và các bức ảnh họ chụp
15:28
And we're helpinggiúp, workingđang làm việc with them to createtạo nên a newMới buildingTòa nhà.
273
904000
3000
chúng tôi đang giúp đỡ làm việc cùng nhau để tạo ra 1 công trình mới
15:31
ProjectsDự án we'vechúng tôi đã donelàm xong. ProjectsDự án we'vechúng tôi đã been a partphần of, supportủng hộ.
274
907000
5000
Có những dự án chúng tôi thực hiện, có dự án chúng tôi tham gia ủng hộ 1 phần
15:36
Why don't aidviện trợ agenciescơ quan do this? This is the U.N. tentlều.
275
912000
6000
Tại so các cơ quan cứu trợ ko làm việc này? Đây là 1 chiếc lều của Liên hợp quốc
15:42
This is the newMới U.N. tentlều, just introducedgiới thiệu this yearnăm.
276
918000
3000
1 mẫu lều mới ra mắt năm nay
15:45
QuickNhanh chóng to assembletập hợp. It's got a flapđập nhẹ, that's the inventionsự phát minh.
277
921000
5000
dựng nhanh, và sáng tạo ở chỗ cái nắp
15:50
It tooklấy 20 yearsnăm to designthiết kế this and get it implementedthực hiện in the fieldcánh đồng.
278
926000
5000
Phải mất 20 năm để thiết kế chiếc lều và đưa vào thực tiễn
15:55
I was 12 yearsnăm old. There's a problemvấn đề here.
279
931000
6000
Khi tôi 12 tuổi . Ở đây có 1 vấn đề
16:01
LuckilyMay mắn, we're not alonemột mình.
280
937000
2000
May mắn là chúng tôi ko đơn độc
16:03
There are hundredshàng trăm and hundredshàng trăm and hundredshàng trăm and hundredshàng trăm
281
939000
3000
Có hàng trăm hàng nghìn hàng vạn
16:06
and hundredshàng trăm of architectskiến trúc sư and designersnhà thiết kế and inventorsnhà phát minh
282
942000
4000
kiến trúc sư , nhà thiết kế và nhà phát minh
16:10
around the worldthế giới that are gettingnhận được involvedcó tính liên quan in humanitariannhân đạo work.
283
946000
5000
khắp thế giới đang tham gia vào các công trình nhân đạo
16:15
More hempcây gai dầu housesnhà ở -- it's a themechủ đề in JapanNhật bản apparentlydường như.
284
951000
3000
Thêm các căn nhà bằng cây gai- 1 đề tài tại Nhật
16:18
I'm not sure what they're smokinghút thuốc lá.
285
954000
2000
tôi ko chắc họ đang hút cái gì
16:24
This is a gripnắm chặt clipkẹp designedthiết kế by somebodycó ai who said, all you need is some way
286
960000
3000
Tác giả thiết kế kiểu mấu kẹp này từng nói , tất cả những gì bạn cần là tìm cách
16:27
to attachđính kèm membranemàng structurescấu trúc to physicalvật lý supportủng hộ beamsdầm.
287
963000
8000
gắn kết cấu màng vào vào thanh xà
16:35
This guy designedthiết kế for NASANASA, is now doing housingnhà ở.
288
971000
5000
Anh chàng này từng thiết kế cho NASA, hiện này đang thiết kế nhà ở
16:40
I'm going to whiproi da throughxuyên qua this quicklyMau,
289
976000
2000
Tôi sẽ lướt qua phần này nhanh thôi
16:42
because I know I've got only a couplevợ chồng of minutesphút.
290
978000
4000
vì tôi biết chỉ còn vài phút nữa
16:46
So this is all donelàm xong in the last two yearsnăm.
291
982000
2000
Tất cả các công trình này đc làm trong 2 năm
16:48
I showedcho thấy you something that tooklấy 20 yearsnăm to do.
292
984000
3000
Tôi đã cho các bạn xem công tình tốn 20 năm để thực hiện
16:51
And this is just a selectionlựa chọn of things that
293
987000
3000
Và đây chỉ là 1 số chọn lọc ra từ
16:54
were builtđược xây dựng in the last couplevợ chồng of yearsnăm.
294
990000
2000
những công trình đc xây dựng trong mấy năm qua
16:56
From BrazilBra-xin to IndiaẤn Độ,
295
992000
3000
Từ Brazil tới Ấn Độ
16:59
MexicoMexico,
296
995000
2000
Mexico,
17:01
AlabamaAlabama,
297
997000
2000
Alabama,
17:03
ChinaTrung Quốc,
298
999000
3000
Trung Quốc,
17:06
IsraelIsrael,
299
1002000
2000
Israel,
17:08
PalestinePalestine,
300
1004000
3000
Palestine,
17:11
VietnamViệt Nam.
301
1007000
1000
Vietnam
17:12
The averageTrung bình cộng agetuổi tác of a designernhà thiết kế
302
1008000
2000
Độ tuổi trung bình của các nhà thiết kế
17:14
who getsđược involvedcó tính liên quan in this projectdự án is 32 -- that's how old I am. So it's a youngtrẻ --
303
1010000
5000
tham gia dự án này là 32, đúng bằng tuổi của tôi.,khá là trẻ
17:21
I just have to stop here, because ArupArup is in the roomphòng
304
1017000
2000
Tôi phải dừng lại ở đây vì Arup đang có mặt trong phòng
17:23
and this is the best-designedthiết kế tốt nhất toiletphòng vệ sinh in the worldthế giới.
305
1019000
2000
và đây là thiết kế nhà vệ sinh hay nhất thế giới
17:25
If you're ever, ever in IndiaẤn Độ, go use this toiletphòng vệ sinh.
306
1021000
4000
nếu bạn từng tới Ấn Độ và sử dụng toilet ở đây
17:29
(LaughterTiếng cười)
307
1025000
1000
( Tiếng cười)
17:30
ChrisChris LuebkemanLuebkeman will tell you why.
308
1026000
3000
Chris Luebkeman sẽ nói cho bạn biết tại sao
17:33
I'm sure that's how he wanted to spendtiêu the partybuổi tiệc.
309
1029000
2000
tôi chắc chắn
17:40
But the futureTương lai is not going to be the sky-scrapingcạo bầu trời citiescác thành phố of NewMới YorkYork,
310
1036000
4000
nhưng tương lai sẽ phông phải các thành phố chọc trời như NewYork
17:44
but this. And when you look at this, you see crisiskhủng hoảng.
311
1040000
3000
mà là cái này . Khi nhìn vào nó bạn sẽ thấy khủng hoảng
17:47
What I see is manynhiều, manynhiều inventorsnhà phát minh.
312
1043000
3000
còn tôi thấy rất nhiều nhà phát minh
17:50
One billiontỷ people livetrực tiếp in abjecthèn hạ povertynghèo nàn.
313
1046000
2000
1 tỉ người sống trong nghèo đói, khốn khổ.
17:52
We hearNghe about them all the time.
314
1048000
2000
Chúng ta nghe nói về họ nhiều lần
17:54
FourBốn billiontỷ livetrực tiếp in growingphát triển but fragilemong manh economiesnền kinh tế.
315
1050000
5000
4 tỉ người đang có cuộc sống tốt hơn nhưng trong 1 nền kinh tế kém bền vững
17:59
One in sevenbảy livetrực tiếp in unplannedkhông có kế hoạch settlementsđịnh cư.
316
1055000
2000
1 trên 7 người ko có cuộc sống ổn định, có kế hoạch
18:01
If we do nothing about the housingnhà ở crisiskhủng hoảng that's about to happenxảy ra,
317
1057000
3000
Nếu chúng ta hành động để giải quyết nạn khủng hoảng nhà ở sắp xảy ra
18:04
in 20 yearsnăm, one in threesố ba people will livetrực tiếp in an unplannedkhông có kế hoạch settlementgiải quyết
318
1060000
4000
trong 20 năm tới , 1 phần 3 dân số sẽ sống trong cảnh tạm bợ
18:08
or a refugeengười tị nạn camptrại. Look left, look right: one of you will be there.
319
1064000
5000
hoặc trong các trại tị nạn . Nhìn sang phải , trái , 1 trong số các bạn sẽ nằm trong số đó
18:13
How do we improvecải tiến the livingsống standardstiêu chuẩn of fivesố năm billiontỷ people?
320
1069000
4000
Làm thế nào để cải thiện mức sống của 5 tỉ con người?
18:17
With 10 milliontriệu solutionscác giải pháp.
321
1073000
2000
Với 10 triệu giải pháp
18:19
So I wishmuốn to developphát triển, xây dựng a communitycộng đồng that activelytích cực embracesbao bọc
322
1075000
3000
tôi mong muốn phát triển 1 cộng đồng nhạy bén chấp nhận
18:22
innovativesáng tạo and sustainablebền vững designthiết kế
323
1078000
2000
các thiết kế mang tính cách mạng
18:24
to improvecải tiến the livingsống conditionsđiều kiện for everyonetất cả mọi người.
324
1080000
4000
để cải thiện điều kiện sống cho mọi người
18:28
ChrisChris AndersonAnderson: Wait a secondthứ hai. Wait a secondthứ hai. That's your wishmuốn?
325
1084000
1000
Chris Anderson: khoan đã, đợi chút. Đó là mong ước của anh sao?
18:29
CSCS: That's my wishmuốn.
326
1085000
1000
CS: Đúng thế
18:30
CACA: That's his wishmuốn!
327
1086000
1000
CA: Đó là mong ước của anh ấy!
18:31
(ApplauseVỗ tay)
328
1087000
14000
( Vỗ tay)
18:45
CSCS: We startedbắt đầu ArchitectureKiến trúc for HumanityNhân loại with 700 dollarsUSD and a websitetrang mạng.
329
1101000
5000
Chúng tôi bắt đầu tổ chức Kiến Trúc cho Nhân Loại với 700$ và 1 trang web
18:50
So ChrisChris somehowbằng cách nào đó decidedquyết định to give me 100,000.
330
1106000
4000
Vì thế Chris ko hiểu tại sao đã quyết định cấp cho chúng tôi thêm 100.000$
18:54
So why not this manynhiều people?
331
1110000
3000
Vậy tại sao nhiều người không thể?
18:57
Open-sourceMã nguồn mở architecturekiến trúc is the way to go.
332
1113000
2000
Kiến trúc nguồn mở là 1 cách hiệu quả
18:59
You have a diversephong phú communitycộng đồng of participantsngười tham gia --
333
1115000
3000
Bạn có 1 cộng đồng người tham gia rất đa dạng
19:02
and we're not just talkingđang nói about inventorsnhà phát minh and designersnhà thiết kế,
334
1118000
3000
và chúng tôi không chỉ nói về nhà phát minh và nhà thiết kế
19:05
but we're talkingđang nói about the fundingkinh phí modelmô hình.
335
1121000
2000
mà còn về mô hình gây quỹ
19:07
My rolevai trò is not as a designernhà thiết kế;
336
1123000
2000
Trách nhiệm của tôi không chỉ là nhà thiết kế
19:09
it's as a conduitống dẫn betweengiữa the designthiết kế worldthế giới and the humanitariannhân đạo worldthế giới.
337
1125000
4000
mà còn như một kiểu ống dẫn, chịu trách nhiệm kết nối thế giới thiết kế và thế giới nhân loại
19:13
And what we need is something that replicatessao chép me globallytoàn cầu,
338
1129000
5000
Và cái chúng ta cần là thứ gì đó có thể tạo ra bản sao của tôi trên toàn cầu,
19:18
because I haven'tđã không sleptđã ngủ in sevenbảy yearsnăm.
339
1134000
2000
vì tôi đã không ngủ trong 7 năm
19:20
(LaughterTiếng cười)
340
1136000
3000
( Tiếng cười)
19:23
SecondlyThứ hai, what will this thing be?
341
1139000
2000
thứ 2, điều này sẽ là gì?
19:25
DesignersNhà thiết kế want to respondtrả lời to issuesvấn đề of humanitariannhân đạo crisiskhủng hoảng,
342
1141000
4000
Nhà thiết kế muốn đối phó với các vấn đề về khủng hoảng nhân đạo
19:29
but they don't want some companyCông ty in the WestWest
343
1145000
3000
nhưng họ không muốn công ty nào đó ở phương Tây
19:32
takinglấy theirhọ ideaý kiến and basicallyvề cơ bản profitinglợi nhuận from it.
344
1148000
3000
lấy ý tưởng của họ để sinh lợi nhuận
19:35
So CreativeSáng tạo CommonsCommons has developedđã phát triển the developingphát triển nationsquốc gia licensegiấy phép.
345
1151000
4000
Vì thế Creative Commons đã phát triển phương tiện cấp phép các quốc gia đang phát triển
19:39
And what that meanscó nghĩa is that a designernhà thiết kế can -- the SiyathembaSiyathemba projectdự án I showedcho thấy was the
346
1155000
5000
nghĩa là 1 nhà thiết kế có thể -- Dự án Siyathemba các bạn vừa xem là
19:44
first ever buildingTòa nhà to have a CreativeSáng tạo CommonsCommons licensegiấy phép on it.
347
1160000
3000
công trình đầu tiên được Creative Commons cấp phép
19:47
As soonSớm as that is builtđược xây dựng, anyonebất kỳ ai in AfricaAfrica or any developingphát triển nationquốc gia
348
1163000
6000
Ngay khi công trình hoàn tất , bất kỳ ai ở châu Phi hay các nước đang phát triển
19:53
can take the constructionxây dựng documentscác tài liệu and replicatesao chép it for freemiễn phí.
349
1169000
4000
có thể lấy các tài liệu xây dựng để tái xây dựng miễn phí
19:57
(ApplauseVỗ tay)
350
1173000
5000
( vỗ tay)
20:02
So why not allowcho phép designersnhà thiết kế the opportunitycơ hội to do this,
351
1178000
3000
Vậy tại sao không cho phép các nhà thiết kế cơ hội làm điều đó
20:05
but still protectingbảo vệ theirhọ rightsquyền here?
352
1181000
2000
mà vẫn bảo vệ được quyền của họ ?
20:07
We want to have a communitycộng đồng where you can uploadtải lên ideasý tưởng,
353
1183000
4000
Chúng tôi muốn có 1 cộng đồng nơi bạn có thể truyền tải các ý tưởng
20:11
and those ideasý tưởng can be testedthử nghiệm in earthquakeđộng đất, in flood,
354
1187000
5000
và các ý tưởng đó có thể đc kiểm nghiệm trong động đất, ngập lụt
20:16
in all sortsloại of austerekhắc khổ environmentsmôi trường. The reasonlý do that's importantquan trọng is
355
1192000
3000
mọi loại môi trưởng khắc nghiệt. Lý do tại sao nó quan trọng là
20:19
I don't want to wait for the nextkế tiếp KatrinaBão Katrina to find out if my housenhà ở workscông trinh.
356
1195000
6000
vì tôi không muốn phải đợi cơn bão Katrina thứ 2 để xem liệu ngôi nhà chúng tôi thiết kế có chịu đc ko.
20:25
That's too latemuộn. We need to do it now.
357
1201000
2000
Đến lúc đó thì đã quá muộn. Chúng tôi cần làm điều đó ngay bây giờ.
20:27
So doing that globallytoàn cầu.
358
1203000
2000
Thực hiện trên quy mô toàn cầu.
20:29
And I want this wholetoàn thể thing to work multi-linguallyđa ngôn ngữ.
359
1205000
5000
Và tôi muốn làm việc trong môi trường đa ngôn ngữ
20:34
When you look at the faceđối mặt of an architectkiến trúc sư, mostphần lớn people think a gray-hairedtóc hoa râm whitetrắng guy.
360
1210000
4000
Khi nhìn vào khuôn mặt 1 kiến trúc sư, hầu hết mọi người nghĩ là 1 anh chàng da trắng tóc xám.
20:38
I don't see that. I see the faceđối mặt of the worldthế giới.
361
1214000
3000
tôi không thấy thế , mà thấy khuôn mặt của cả thế giới.
20:41
So I want everyonetất cả mọi người from all over the planethành tinh,
362
1217000
2000
Vì thế tôi muốn mọi người trên khắp hành tinh
20:43
to be ablecó thể to be a partphần of this designthiết kế and developmentphát triển.
363
1219000
4000
có thể trở thành 1 phần của thiết kế và quá trình phát triển
20:47
The ideaý kiến of needs-baseddựa trên nhu cầu competitionscuộc thi -- X-PrizeX-giải thưởng for the other 98 percentphần trăm,
364
1223000
4000
Ý tưởng về các cuộc thi dựa trên nhu cầu- X Prize cho 98% còn lại
20:51
if you want to call it that.
365
1227000
3000
nếu bạn muốn gọi như vậy
20:54
We alsocũng thế want to look at wayscách of matchmakingtổ chức mai mối
366
1230000
2000
Chúng tôi cũng muốn xem xét các cách "mai mối"
20:56
and puttingđặt fundingkinh phí partnersđối tác togethercùng với nhau.
367
1232000
2000
kết nối các thành viên gây qũy với nhau
20:58
And the ideaý kiến of integratingtích hợp manufacturersNhà sản xuất của -- fabfab labsphòng thí nghiệm in everymỗi countryQuốc gia.
368
1234000
4000
Và ý tưởng liên kết các nhà sản xuất và phòng thí nhiệm tại mỗi quốc gia
21:02
When I hearNghe about the $100 laptopmáy tính xách tay
369
1238000
2000
khi tôi nghe nói đến chiếc laptop giá 100$
21:04
and it's going to educategiáo dục everymỗi childđứa trẻ --
370
1240000
2000
và sẽ được sử dụng trong các lớp hcoj
21:06
educategiáo dục everymỗi designernhà thiết kế in the worldthế giới. Put one in everymỗi favelafavela,
371
1242000
4000
giáo dục từng nhà thiết kế trên thế giới . Đặt 1 chiếc tại từng khu ổ chuột
21:10
everymỗi slumnhà ổ chuột settlementgiải quyết, because you know what,
372
1246000
3000
vì bạn biết không
21:13
innovationđổi mới will happenxảy ra.
373
1249000
2000
1 sự thay đổi lớn sẽ diễn ra.
21:15
And I need to know that. It's calledgọi là the leap-backleap-back.
374
1251000
2000
Và tôi cần biết điều đó. Nó có tên là bước nhảy vọt.
21:17
We talk about leapfrogleapfrog technologiescông nghệ. I writeviết with WorldchangingWorldchanging,
375
1253000
4000
Chúng ta nói về các công nghệ nhảy vọt. Và điều tôi viết ở đây là Thay đổi thế giới,
21:21
and the one thing we'vechúng tôi đã been talkingđang nói about is,
376
1257000
1000
và 1 điều chúng ta vừa nói tới là
21:22
I learnhọc hỏi more on the groundđất than I've ever learnedđã học here.
377
1258000
3000
Tôi học được nhiều thứ từ thực địa hơn là ở đây
21:25
So let's take those ideasý tưởng, adaptphỏng theo them and we can use them.
378
1261000
6000
vì thế hãy lấy cái ý tưởng, điều chỉnh chúng để sử dụng
21:31
These ideasý tưởng are supposedgiả định to have adaptablethích nghi;
379
1267000
4000
Những ý tưởng này có khả năng thích nghi
21:35
they should have the potentialtiềm năng for evolutionsự phát triển;
380
1271000
3000
và được tạo ra với tiềm năng tiến hóa
21:38
they should be developedđã phát triển by everymỗi nationquốc gia on the worldthế giới
381
1274000
3000
chúng cần được mỗi quốc gia trên thế giới phát triển
21:41
and usefulhữu ích for everymỗi nationquốc gia on the worldthế giới. What will it take?
382
1277000
4000
và mang lại lợi ích cho quốc gia đó. Nhưng điều kiện cần và đủ là gì?
21:45
There should be a sheettấm. I don't have time to readđọc this,
383
1281000
3000
Tờ giấy này, tôi ko có đủ thời gian để đọc
21:48
because I'm going to be yankedkéo dài off.
384
1284000
2000
vì tôi sắp hết thời gian
21:50
CACA: Just leaverời khỏi it up there for a secgiây.
385
1286000
3000
CA: Hãy giơ nó lên 1 lúc
21:53
CSCS: Well, what will it take? You guys are smartthông minh.
386
1289000
3000
CS: Vậy, điều kiện là gì? Các bạn rất thông minh
21:56
So it's going to take a lot of computingtính toán powerquyền lực, because I want
387
1292000
4000
Nó sẽ cần rất nhiều sức mạnh điện toán, vì tôi muốn cái này
22:00
the ideaý kiến that any laptopmáy tính xách tay anywhereở đâu in the worldthế giới can plugphích cắm into the systemhệ thống
388
1296000
3000
tôi muốn ý tưởng mọi laptop ở bất cứ nơi nào trên thế giới có thể truy cập vào hệ thống
22:03
and be ablecó thể to not only participatetham dự in developingphát triển these designsthiết kế,
389
1299000
4000
và không chỉ có thể tham gia phát triển các thiết kế này
22:07
but utilizesử dụng the designsthiết kế. AlsoCũng, a processquá trình of reviewingrà soát lại the designsthiết kế.
390
1303000
5000
mà còn sử dụng được các thiết kế đó. Cũng là 1 quá trình duyệt các thiết kế
22:12
I want everymỗi ArupArup engineerkỹ sư in the worldthế giới to checkkiểm tra
391
1308000
3000
Tôi muốn mọi kỹ sư của ARUP trên thế giới kiểm tra
22:15
and make sure that we're doing stuffđồ đạc that's standingđứng,
392
1311000
3000
và đảm bảo chất lượng của những thiết kế của chúng tôi
22:18
because those guys are the besttốt in the worldthế giới. PlugPhích cắm.
393
1314000
3000
vì họ là những nhà thiết kế giỏi nhất thế giới
22:21
And so you know, I want these -- and I just should notechú thích,
394
1317000
5000
Và tôi muốn -- tôi nên ghi chép
22:26
I have two laptopsmáy tính xách tay and one of them there, is there
395
1322000
3000
tôi có hai chiếc laptop và 1 trong 2 , ở đó
22:29
and that has 3000 designsthiết kế on it. If I droprơi vãi that laptopmáy tính xách tay, what happensxảy ra?
396
1325000
7000
chứa 3000 thiết kế . Nếu tôi đánh rơi nó, chuyện gì sẽ xảy ra?
22:36
So it's importantquan trọng to have these provenchứng minh ideasý tưởng put up there,
397
1332000
3000
Do vậy việc có được các ý tưởng đã được kiểm chứng,
22:39
easydễ dàng to use, easydễ dàng to get a holdgiữ of.
398
1335000
2000
dễ sử dụng và quản lý là vô cùng quan trọng.
22:41
My mommẹ onceMột lần said, there's nothing worsetệ hơn than beingđang all mouthmiệng and no trousersquần.
399
1337000
8000
Mẹ tôi từng nói tệ nhất là người chỉ được cái mồm, thùng rỗng kêu to
22:49
(LaughterTiếng cười)
400
1345000
1000
( Tiếng cười)
22:50
I'm fedđã nuôi up of talkingđang nói about makingchế tạo changethay đổi.
401
1346000
3000
Tôi chán ngấy phải nói về tạo ra sự thay đổi
22:53
You only make it by doing it.
402
1349000
3000
Anh chỉ thay đổi 1 khi anh thực hiện nó
22:56
We'veChúng tôi đã changedđã thay đổi FEMAFEMA guidelineshướng dẫn. We'veChúng tôi đã changedđã thay đổi publiccông cộng policychính sách.
403
1352000
3000
Chúng tôi thay đổi các hướng dẫn của Cơ Quan Quản Lý Tình Trạng Khẩn Cấp Liên Bang (FEMA) . Chúng tôi thay đổi chính sách công khai
22:59
We'veChúng tôi đã changedđã thay đổi internationalquốc tế responsephản ứng -- baseddựa trên on buildingTòa nhà things.
404
1355000
5000
Chúng tôi thay đổi phản ứng quốc tế dựa trên các công trình xây dựng
23:04
So for me, it's importantquan trọng that we createtạo nên a realthực conduitống dẫn
405
1360000
3000
Vì vậy theo tôi , chúng tôi cần xây dựng một đường lối cải cách
23:07
for innovationđổi mới, and that it's freemiễn phí innovationđổi mới.
406
1363000
3000
hoàn toàn mới, và nó là một cuộc cải cách mở
23:10
Think of freemiễn phí culturenền văn hóa -- this is freemiễn phí innovationđổi mới.
407
1366000
5000
hãy nghĩ đến nền văn hóa mở -thì đây chính là một cuộc cải cách mở
23:15
SomebodyAi đó said this a couplevợ chồng of yearsnăm back.
408
1371000
4000
Ai đó đã nói về điều này cách đây một vài năm
23:19
I will give pointsđiểm for those who know it.
409
1375000
2000
Tôi sẽ tặng điểm cho những ai biết về điều đó
23:21
I think the man was maybe 25 yearsnăm too earlysớm, so let's do it.
410
1377000
7000
Tôi nghĩ người này đã đi trước chúng ta 25 năm, vì thế hãy thực hiện điều này
23:28
Thank you.
411
1384000
3000
Xin cám ơn
23:31
(ApplauseVỗ tay)
412
1387000
3000
( Vỗ tay)
Translated by Ha Tran
Reviewed by THI THANH NGA PHAN

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Cameron Sinclair - Co-founder, Architecture for Humanity
2006 TED Prize winner Cameron Sinclair is co-founder of Architecture for Humanity, a nonprofit that seeks architecture solutions to global crises -- and acts as a conduit between the design community and the world's humanitarian needs.

Why you should listen

After training as an architect, Cameron Sinclair (then age 24) joined Kate Stohr to found Architecture for Humanity, a nonprofit that helps architects apply their skills to humanitarian efforts. Starting with just $700 and a simple web site in 1999, AFH has grown into an international hub for humanitarian design, offering innovative solutions to housing problems in all corners of the globe.

Whether rebuilding earthquake-ravaged Bam in Iran, designing a soccer field doubling as an HIV/AIDS clinic in Africa, housing refugees on the Afghan border, or helping Katrina victims rebuild, Architecture for Humanity works by Sinclair's mantra: "Design like you give a damn." (Sinclair and Stohr cowrote a book by the same name, released in 2006.)

A regular contributor to the sustainability blog Worldchanging.com, Sinclair is now working on the Open Architecture Network, born from the wish he made when he accepted the 2006 TED Prize: to build a global, open-source network where architects, governments and NGOs can share and implement design plans to house the world.

More profile about the speaker
Cameron Sinclair | Speaker | TED.com