ABOUT THE SPEAKER
Janine Benyus - Science writer, innovation consultant, conservationist
A self-proclaimed nature nerd, Janine Benyus' concept of biomimicry has galvanized scientists, architects, designers and engineers into exploring new ways in which nature's successes can inspire humanity.

Why you should listen

In the world envisioned by science author Janine Benyus, a locust's ability to avoid collision within a roiling cloud of its brethren informs the design of a crash-resistant car; a self-cleaning leaf inspires a new kind of paint, one that dries in a pattern that enables simple rainwater to wash away dirt; and organisms capable of living without water open the way for vaccines that maintain potency even without refrigeration -- a hurdle that can prevent life-saving drugs from reaching disease-torn communities. Most important, these cool tools from nature pull off their tricks while still managing to preserve the environment that sustains them, a life-or-death lesson that humankind is in need of learning.

As a champion of biomimicry, Benyus has become one of the most important voices in a new wave of designers and engineers inspired by nature. Her most recent project, AskNature, explores what happens if we think of nature by function and looks at what organisms can teach us about design.

More profile about the speaker
Janine Benyus | Speaker | TED.com
TEDGlobal 2009

Janine Benyus: Biomimicry in action

Janine Benyus: Công Cuộc Phỏng Sinh Học

Filmed:
1,420,524 views

Jainine Benyus mang một thông điệp đến với các nhà phát minh là: Khi giải quyết vấn đề về thiết kế, hãy quan sát tự nhiên trước. Ở đó, bạn sẽ tìm thấy các thiết kết đầy cảm hứng cho việc tạo ra những sản phẩm không thấm nước, dạng khí động học, được vận hành bằng năng lượng mặt trời và nhiều hơn thế nữa. Ở đây, bà cho ta thấy hàng chục các sản phẩm mới mang gợi ý từ tự nhiên với các kết quả kỳ diệu.
- Science writer, innovation consultant, conservationist
A self-proclaimed nature nerd, Janine Benyus' concept of biomimicry has galvanized scientists, architects, designers and engineers into exploring new ways in which nature's successes can inspire humanity. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:18
If I could revealtiết lộ anything
0
0
4000
Nếu tôi có thể khám phá bất cứ điều gì
00:22
that is hiddenẩn from us,
1
4000
2000
mà đối với chúng ta còn là bí ẩn,
00:24
at leastít nhất in modernhiện đại culturesvăn hoá,
2
6000
4000
ít nhất là trong nền văn minh hiện đại,
00:28
it would be to revealtiết lộ something that we'vechúng tôi đã forgottenquên,
3
10000
4000
thì có lẽ là việc khám phá những thứ
mà chúng ta đã lãng quên,
00:32
that we used to know
4
14000
2000
chúng ta đã từng biết rõ
00:34
as well as we knewbiết our ownsở hữu namestên.
5
16000
4000
như việc chúng ta biết rõ
họ tên của mình vậy.
Đó là việc chúng ta đang sống
trong một vũ trụ tài năng,
00:38
And that is that we livetrực tiếp in a competentcó thẩm quyền universevũ trụ,
6
20000
4000
00:42
that we are partphần of a brilliantrực rỡ planethành tinh,
7
24000
3000
rằng chúng ta là một phần
của một hành tinh rất thông minh.
00:45
and that we are surroundedĐược bao quanh by geniusThiên tài.
8
27000
4000
và rằng vây quanh chúng ta
là các thiên tài.
00:49
BiomimicryBiomimicry is a newMới disciplinekỷ luật
9
31000
3000
Phỏng sinh học là một lĩnh vực mới
đang nỗ lực học hỏi, nhận lời khuyên
00:52
that triescố gắng to learnhọc hỏi from those geniusesthiên tài,
10
34000
2000
00:54
and take advicekhuyên bảo from them, designthiết kế advicekhuyên bảo.
11
36000
4000
từ các thiên tài đó, các lời khuyên
về sự sáng tạo.
00:58
That's where I livetrực tiếp,
12
40000
3000
Đó chính là nơi tôi đang sống,
01:01
and it's my universitytrường đại học as well.
13
43000
3000
và cũng là trường đại học của tôi
01:04
I'm surroundedĐược bao quanh by geniusThiên tài. I cannotkhông thể help but
14
46000
4000
Tôi được bao quanh bởi các thiên tài.
Tôi không tài nào
01:08
remembernhớ lại the organismssinh vật and the ecosystemshệ sinh thái
15
50000
5000
nhưng tôi nhớ các sinh vật và hệ sinh thái
đã biết cách để sinh tồn một cách
hài hòa trên hành tinh này.
01:13
that know how to livetrực tiếp here gracefullymột cách duyên dáng on this planethành tinh.
16
55000
5000
01:18
This is what I would tell you to remembernhớ lại
17
60000
2000
Đây là thứ tôi mong bạn ghi nhớ
01:20
if you ever forgetquên this again.
18
62000
3000
Nếu từ trước tới giờ
bạn từng quên điều này.
01:23
RememberHãy nhớ this.
19
65000
2000
Hãy nhớ.
01:25
This is what happensxảy ra everymỗi yearnăm.
20
67000
4000
Đây là điều xảy ra hàng năm.
01:29
This is what keepsgiữ its promiselời hứa.
21
71000
3000
điều duy trì hứa hẹn
01:32
While we're doing bailoutsbailouts, this is what happenedđã xảy ra.
22
74000
3000
Khi chúng ta đang khắc phục những khó
khăn kinh tế, Thì đây,
01:35
SpringMùa xuân.
23
77000
2000
là thứ đã xảy ra. Mùa xuân.
01:37
ImagineHãy tưởng tượng designingthiết kế springmùa xuân.
24
79000
5000
Hãy tưởng tượng khung cảnh của
mùa xuân.
01:42
ImagineHãy tưởng tượng that orchestrationdàn nhạc.
25
84000
2000
Hãy tưởng tượng bản giao hưởng ấy.
01:44
You think TEDTED is hardcứng to organizetổ chức. (LaughterTiếng cười) Right?
26
86000
4000
Và bạn có nghĩ TED khó mà tạo ra được
khung cảnh ấy. (Tiếng cười) Phải không?
01:48
ImagineHãy tưởng tượng, and if you haven'tđã không donelàm xong this in a while, do.
27
90000
5000
Hãy tưởng tượng, nếu bạn đã không hình
dung trong một thời gian, vậy hãy làm đi.
01:53
ImagineHãy tưởng tượng the timingthời gian, the coordinationphối hợp,
28
95000
4000
Tưởng tượng tất cả từ việc
chọn thời điểm, đến sự điều phối,
01:57
all withoutkhông có top-downtừ trên xuống lawspháp luật,
29
99000
4000
mà không có luật lệ từ trên xuống dưới,
02:01
or policieschính sách, or climatekhí hậu changethay đổi protocolsgiao thức.
30
103000
3000
hay các cách hành xử, hoặc những
căn nguyên thay đổi khí hậu.
02:04
This happensxảy ra everymỗi yearnăm.
31
106000
3000
Điều này diễn ra hằng năm.
02:07
There is lots of showinghiển thị off.
32
109000
4000
Có rất nhiều sự phô diễn.
02:11
There is lots of love in the airkhông khí.
33
113000
5000
Có rất nhiều kiểu tình yêu lãng mạn.
02:16
There's lots of grandlớn openingshở.
34
118000
5000
Có rất nhiều sự khởi đầu quan trọng.
02:21
And the organismssinh vật, I promiselời hứa you,
35
123000
2000
Nhưng các sinh vật. Tôi đảm bảo với bạn,
02:23
have all of theirhọ prioritiesưu tiên in ordergọi món.
36
125000
4000
tất cả đã sắp xếp ưu tiên
của mình theo trình tự.
02:27
I have this neighborhàng xóm that keepsgiữ me in touchchạm with this,
37
129000
4000
Tôi có cậu bé hàng xóm, người đã giúp
tôi duy trì suy nghĩ này,
02:31
because he's livingsống, usuallythông thường on his back,
38
133000
2000
vì cậu ấy thường nằm
02:33
looking up at those grassescỏ.
39
135000
3000
và nhìn lên những đám cỏ.
02:36
And one time he cameđã đến up to me --
40
138000
2000
một lần cậu bé đến chỗ tôi -
02:38
he was about sevenbảy or eighttám yearsnăm old -- he cameđã đến up to me.
41
140000
2000
khi ấy cậu chỉ mới 7,8 tuổi-
tìm đến tôi.
02:40
And there was a wasp'schiếc Wasp nesttổ
42
142000
2000
Có một tổ ong vò vẽ
02:42
that I had let growlớn lên in my yardxưởng,
43
144000
2000
mà tôi đã để phát triển
dần trong vườn,
02:44
right outsideở ngoài my doorcửa.
44
146000
3000
ngay trước cửa nhà tôi.
Đa số người ta loại bỏ từ
khi chúng còn nhỏ.
02:47
And mostphần lớn people knockKnock them down when they're smallnhỏ bé.
45
149000
2000
02:49
But it was fascinatinghấp dẫn to me,
46
151000
2000
Nhưng nó lại rất cuốn hút tôi,
vì tôi đang quan sát thứ giống
loại giấy bìa sách Ý tinh tế này.
02:51
because I was looking at this sortsắp xếp of fine ItalianÝ endkết thúc papersgiấy tờ.
47
153000
3000
02:54
And he cameđã đến up to me and he knockedđánh đập.
48
156000
2000
Cậu bé đến nhà tôi và gõ cửa.
02:56
He would come everymỗi day with something to showchỉ me.
49
158000
3000
Cậu đã đến mỗi ngày với
một thứ gì đó để cho tôi xem.
02:59
And like, knockKnock like a woodpeckerchim gõ kiến on my doorcửa untilcho đến I openedmở ra it up.
50
161000
3000
Và gõ cửa như một chú chim
gõ kiến cho đến khi tôi mở.
03:02
And he askedyêu cầu me
51
164000
4000
Và cậu hỏi tôi
03:06
how I had madethực hiện the housenhà ở for those waspsong bắp cày,
52
168000
7000
là sao tôi lại xây nhà cho những
con ong vò vẽ đó.
03:13
because he had never seenđã xem one this biglớn.
53
175000
3000
vì cậu bé chưa thấy tổ ong nào
lớn như vậy
03:16
And I told him, "You know, CodyCody,
54
178000
3000
Tôi đáp, "Cháu biết đó, Cody,
thật ra thì chính những con ong
tự làm tổ."
03:19
the waspsong bắp cày actuallythực ra madethực hiện that."
55
181000
2000
03:21
And we lookednhìn at it togethercùng với nhau.
56
183000
2000
Chúng tôi cùng quan sát nó.
03:23
And I could see why he thought,
57
185000
4000
Và tôi hiểu tại sao cậu bé lại hỏi vậy,
bạn biết không,
cái tổ được xây một cách tuyệt đẹp.
03:27
you know -- it was so beautifullyđẹp donelàm xong.
58
189000
2000
03:29
It was so architecturalkiến trúc. It was so precisetóm lược.
59
191000
3000
Nó rất mang tính kiến trúc,
và rất chính xác
03:32
But it occurredxảy ra to me, how in his smallnhỏ bé life
60
194000
4000
Nhưng nó lại làm tôi suy nghĩ, làm sao
trong cuộc đời chưa mấy lâu,
03:36
had he alreadyđã believedtin the mythhuyền thoại
61
198000
4000
cậu đã tin vào chuyện thần thoại
03:40
that if something was that well donelàm xong,
62
202000
4000
rằng nếu một thứ được tạo nên
một cách hoàn hảo như vậy
thì chắc chắn chúng ta đã tạo ra nó.
03:44
that we mustphải have donelàm xong it.
63
206000
2000
03:46
How did he not know --
64
208000
3000
Sao cậu lại không biết -
03:49
it's what we'vechúng tôi đã all forgottenquên --
65
211000
3000
đó là thứ chúng ta đã lãng quên -
rằng chúng ta không phải là những
sinh vật đầu tiên biết xây dựng.
03:52
that we're not the first onesnhững người to buildxây dựng.
66
214000
3000
Không phải là những sinh vật
đầu tiên xử lý cellulose.
03:55
We're not the first onesnhững người to processquá trình cellulosecellulose.
67
217000
3000
Không phải loài đầu tiên làm ra
giấy. Ta không phải loài đầu tiên
03:58
We're not the first onesnhững người to make papergiấy. We're not the first onesnhững người
68
220000
2000
04:00
to try to optimizetối ưu hóa packingđóng gói spacekhông gian,
69
222000
3000
cố tối ưu hóa không gian chứa đựng
hay chống thấm nước, cố làm ấm
hoặc làm mát một công trình.
04:03
or to waterproofchống thấm nước, or to try to heatnhiệt and coolmát mẻ a structurekết cấu.
70
225000
3000
04:06
We're not the first onesnhững người to buildxây dựng housesnhà ở for our youngtrẻ.
71
228000
6000
Ta không phải loài đầu tiên xây nhà
cho những đứa con của mình.
04:12
What's happeningxảy ra now, in this fieldcánh đồng calledgọi là biomimicrybiomimicry,
72
234000
4000
Giờ những gì đang xảy ra, trong lĩnh vực
gọi là mô phỏng sinh học này,
04:16
is that people are beginningbắt đầu to remembernhớ lại
73
238000
3000
là người ta đang bắt đầu nhớ rằng
04:19
that organismssinh vật, other organismssinh vật,
74
241000
4000
rằng các sinh vật, những sinh vật khác,
04:23
the restnghỉ ngơi of the naturaltự nhiên worldthế giới,
75
245000
2000
phần còn lại của thế giới tự nhiên,
04:25
are doing things very similargiống to what we need to do.
76
247000
4000
đang làm những thứ rất giống những gì
chúng ta cần làm.
Nhưng thực tế, chúng
đang làm các việc đó theo cách
04:29
But in factthực tế they are doing them in a way
77
251000
2000
04:31
that have allowedđược cho phép them to livetrực tiếp gracefullymột cách duyên dáng on this planethành tinh
78
253000
2000
đã cho phép chúng tồn tại tài tình
trên hành tinh này.
04:33
for billionshàng tỷ of yearsnăm.
79
255000
3000
hàng tỷ năm qua.
04:36
So these people, biomimicsbiomimics,
80
258000
3000
Vì vậy, những người này, những nhà
phỏng sinh học, chỉ lá
04:39
are nature'sthiên nhiên apprenticesngười học nghề.
81
261000
2000
những tập sự của tự nhiên.
04:41
And they're focusingtập trung on functionchức năng.
82
263000
2000
Họ chỉ tập trung vào các chức năng.
04:43
What I'd like to do is showchỉ you a fewvài of the things
83
265000
3000
Điều tôi muốn là cho các bạn thấy
04:46
that they're learninghọc tập.
84
268000
3000
là họ đang học hỏi.
04:49
They have askedyêu cầu themselvesbản thân họ,
85
271000
2000
Họ đã tự hỏi bản thân,
04:51
"What if, everymỗi time I startedbắt đầu to inventphát minh something,
86
273000
4000
"Sẽ ra sao nếu mỗi lần tôi bắt đầu
phát minh một thứ gì đó,
Tôi lại hỏi, 'Tự nhiên sẽ giải quyết
vấn đề này như thế nào?'"
04:55
I askedyêu cầu, 'How' Như thế nào would naturethiên nhiên solvegiải quyết this?'"
87
277000
3000
04:58
And here is what they're learninghọc tập.
88
280000
2000
Và đây là thứ họ đang tìm hiểu.
Đây là một bức ảnh tuyệt vời từ
nhiếp ảnh gia người Séc tên Jack Hedley.
05:00
This is an amazingkinh ngạc picturehình ảnh from a CzechSéc photographernhiếp ảnh gia namedđặt tên JackJack HedleyHedley.
89
282000
3000
05:03
This is a storycâu chuyện about an engineerkỹ sư at J.R. WestWest.
90
285000
3000
Đây là câu chuyện về một kỹ sư
tại J.R. West.
Những người tạo nên
tàu điện hình viên đạn.
05:06
They're the people who make the bulletđạn trainxe lửa.
91
288000
2000
05:08
It was calledgọi là the bulletđạn trainxe lửa
92
290000
2000
Nó được gọi là tàu điện hình viên đạn
05:10
because it was roundedlàm tròn in fronttrước mặt,
93
292000
2000
vì nó được làm bầu tròn ở mặt trước,
05:12
but everymỗi time it wentđã đi into a tunnelđường hầm
94
294000
2000
nhưng mỗi khi nó vào đường hầm
05:14
it would buildxây dựng up a pressuresức ép wavelàn sóng,
95
296000
2000
nó sẽ tạo nên một sóng áp lực,
05:16
and then it would createtạo nên like a sonicâm thanh boomsự bùng nổ when it exitedđã thoát.
96
298000
3000
và rồi nó tạo nên một vụ nổ âm
khi nó rời đường hầm.
05:19
So the engineer'sKỹ sư bosstrùm said,
97
301000
2000
Vì vậy, sếp của vị kỹ sư này bảo rằng,
05:21
"Find a way to quietYên tĩnh this trainxe lửa."
98
303000
3000
"Hãy tìm một cách giảm bớt âm thanh của
chiếc tàu điện này lại."
05:24
He happenedđã xảy ra to be a birderBirder.
99
306000
2000
Trùng hợp là ông cũng là
một người yêu chim.
05:26
He wentđã đi to the equivalenttương đương of an AudubonAudubon SocietyXã hội meetinggặp gỡ.
100
308000
4000
Ông tham dự một hội nghị tương tự như
hội nghị của tổ chức Audubon Society.
Và ông nghiên cứu- một bộ phim
về chim bói cá.
05:30
And he studiedđã học -- there was a filmphim ảnh about kingnhà vua fishersFishers.
101
312000
2000
05:32
And he thought to himselfbản thân anh ấy, "They go from one densitytỉ trọng of mediumTrung bình,
102
314000
3000
Và tự nghĩ, "Chúng đi từ mật độ
môi trường, không khí
05:35
the airkhông khí, into anotherkhác densitytỉ trọng of mediumTrung bình, waterNước,
103
317000
3000
vào mật độ môi trường khác là nước,
05:38
withoutkhông có a splashgiật gân. Look at this picturehình ảnh.
104
320000
3000
mà không làm nước văng tung toé.
Hãy nhìn vào bức ảnh này.
05:41
WithoutNếu không có a splashgiật gân, so they can see the fish.
105
323000
3000
nước không văng tung toé
nên chúng có thể thấy cá.
05:44
And he thought, "What if we do this?"
106
326000
3000
Và ông nghĩ, "Sẽ ra sao nếu chúng ta
cũng làm tương tự?"
05:47
QuietedQuieted the trainxe lửa.
107
329000
3000
Tàu điện sẽ ít ồn ào hơn.
05:50
MadeThực hiện it go 10 percentphần trăm fasternhanh hơn on 15 percentphần trăm lessít hơn electricityđiện.
108
332000
5000
chạy nhanh hơn 10%,
điện tiêu thụ ít hơn 15%.
05:55
How does naturethiên nhiên repelxua đuổi bacteriavi khuẩn?
109
337000
2000
Sao tự nhiên chống lại được
các vi khuẩn?
05:57
We're not the first onesnhững người to have to protectbảo vệ ourselveschúng ta
110
339000
3000
Ta không phải là loài đầu tiên
bảo vệ bản thân mình
06:00
from some bacteriavi khuẩn.
111
342000
2000
khỏi các vi khuẩn.
06:02
TurnsBiến out that -- this is a GalapagosGalapagos SharkCá mập.
112
344000
4000
Hãy xem... Đây là
con cá mập Galapagos.
06:06
It has no bacteriavi khuẩn on its surfacebề mặt, no foulingbẩn on its surfacebề mặt, no barnacleshàu.
113
348000
5000
Không có loài vi khuẩn nào trên bề mặt,
không bùn cát, không sò kí sinh
không phải là vì nó bơi nhanh.
06:11
And it's not because it goesđi fastNhanh.
114
353000
2000
Thực sự tắm nắng.
Nó là một loài cá mập di chuyển chậm.
06:13
It actuallythực ra basksbasks. It's a slow-movingdi chuyển chậm sharkcá mập.
115
355000
3000
06:16
So how does it keep its bodythân hình freemiễn phí of bacteriavi khuẩn build-upxây dựng lên?
116
358000
3000
Vậy làm thế nào nó giữ cơ thể
tránh khỏi sự tích tụ vi khuẩn?
Nó không dùng hóa chất.
06:19
It doesn't do it with a chemicalhóa chất.
117
361000
2000
06:21
It does it, it turnslượt out, with the sametương tự denticles
118
363000
2000
Nó làm được vậy, vì giống với
các tấm vây
06:23
that you had on SpeedoSpeedo bathingtắm suitsphù hợp với,
119
365000
4000
như trên các bộ đồ bơi Speedo,
06:27
that brokeđã phá vỡ all those recordsHồ sơ in the OlympicsThế vận hội,
120
369000
2000
thứ đã phá mọi kỷ lục tại các kỳ Olympics,
06:29
but it's a particularcụ thể kindloại of patternmẫu.
121
371000
2000
Nhưng nó là một loại kiểu mẫu đặc biệt.
06:31
And that patternmẫu, the architecturekiến trúc of that patternmẫu
122
373000
3000
kiểu mẫu đó, cấu trúc của nó
06:34
on its skinda denticles
123
376000
3000
trên các các da vây hình tấm của nó
06:37
keep bacteriavi khuẩn from beingđang ablecó thể to landđất đai and adheretuân thủ.
124
379000
4000
làm cho các vi khuẩn
không thể đậu và bám vào.
06:41
There is a companyCông ty calledgọi là SharkletSharklet TechnologiesCông nghệ
125
383000
2000
Có một công ty tên Sharklet Technologies
06:43
that's now puttingđặt this on the surfacesbề mặt in hospitalsbệnh viện
126
385000
4000
đây đưa cấu trúc này
lên các bề mặt ở bệnh viện
để ngăn không cho vi khuẩn bám vào.
06:47
to keep bacteriavi khuẩn from landingđổ bộ,
127
389000
2000
việc này tốt hơn việc ngâm tẩm
các chất diệt khuẩn và chất tẩy rửa mạnh
06:49
which is better than dousingdousing it with anti-bacterialschống bacterials or harshkhắc nghiệt cleanserschất tẩy rửa
128
391000
6000
06:55
that manynhiều, manynhiều organismssinh vật are now becomingtrở thành drugthuốc uống resistantkháng cự.
129
397000
4000
hiện có rất nhiều các vi khuẩn
đang trở nên kháng thuốc.
Tại bệnh viện- Các ca nhiễm trùng
đang giết
06:59
Hospital-acquiredBệnh viện-mua infectionsnhiễm trùng are now killinggiết chết
130
401000
2000
07:01
more people everymỗi yearnăm in the UnitedVương StatesTiểu bang
131
403000
3000
nhiều người mỗi năm ở Hoa Kì
07:04
than diechết from AIDSAIDS or cancerung thư or carxe hơi accidentstai nạn combinedkết hợp --
132
406000
5000
hơn số người tử vong vì AIDS
hay ung thư hay tai nạn xe hơi cộng lại -
khoảng gần 100,000 ca.
07:09
about 100,000.
133
411000
2000
07:11
This is a little critterCritter that's in the NamibianNamibia desertSa mạc.
134
413000
3000
Đây là một sinh vật nhỏ bé
ở sa mạc Nambibian.
07:14
It has no freshtươi waterNước that it's ablecó thể to drinkuống,
135
416000
3000
Nơi không có nguồn nước ngọt
để uống,
07:17
but it drinksđồ uống waterNước out of fogsương mù.
136
419000
3000
nhưng nó có thể
uống nước từ sương mù.
07:20
It's got bumpsbumps on the back of its wingcanh coversbao gồm.
137
422000
3000
Nó có các bướu ở mặt sau
của đôi cánh cứng.
07:23
And those bumpsbumps acthành động like a magnetNam châm for waterNước.
138
425000
3000
Và các bướu đó hoạt động
như một nam châm hút nước.
07:26
They have water-lovingnước yêu thương tipslời khuyên, and waxysáp sideshai bên.
139
428000
3000
Chúng có các đỉnh hút nước,
các mặt phủ sáp.
07:29
And the fogsương mù comesđến in and it buildsxây dựng up on the tipslời khuyên.
140
431000
3000
sương mù tích tụ trên các đỉnh.
07:32
And it goesđi down the sideshai bên and goesđi into the critter'scủa Critter mouthmiệng.
141
434000
3000
Và chảy xuống ở các mặt bên
vào miệng của con vật.
07:35
There is actuallythực ra a scientistnhà khoa học here at OxfordOxford
142
437000
3000
Thật tế là một nhà khoa học
ở đây, Oxford
đang nghiên cứu hành vi này,
Andrew Parker.
07:38
who studiedđã học this, AndrewAndrew ParkerParker.
143
440000
2000
07:40
And now kineticKinetic and architecturalkiến trúc firmscông ty like GrimshawGrimshaw
144
442000
4000
Hiện nay các công ty động học
và kiến trúc như Grimshaw
07:44
are startingbắt đầu to look at this as a way
145
446000
2000
đang bắt đầu xem đây là cách
07:46
of coatinglớp phủ buildingscác tòa nhà
146
448000
3000
phủ lên các toà nhà
để chúng có thể thu gom nước
từ sương mù.
07:49
so that they gathertụ họp waterNước from the fogsương mù.
147
451000
2000
07:51
10 timeslần better than our fog-catchingsương mù bắt netslưới.
148
453000
5000
Tốt hơn 10 lần các lưới
ngưng tụ sương của ta.
07:56
COCO2 as a buildingTòa nhà blockkhối.
149
458000
2000
Khí CO2 như là một modul xây dựng.
07:58
OrganismsSinh vật don't think of COCO2 as a poisonchất độc.
150
460000
3000
Các sinh vật không nghĩ CO2
là một chất độc.
08:01
PlantsNhà máy and organismssinh vật that make shellsvỏ,
151
463000
2000
Thực vật và các sinh vật tạo vỏ,
08:03
coralsan hô, think of it as a buildingTòa nhà blockkhối.
152
465000
3000
san hô, nghĩ đến khí này như là
một modul xây dựng.
Hiện có một công ty sản xuất xi-măng
08:06
There is now a cementxi măng manufacturingchế tạo companyCông ty
153
468000
3000
08:09
startingbắt đầu in the UnitedVương StatesTiểu bang calledgọi là CaleraCalera.
154
471000
3000
tại Hoa Kì tên là Calera.
08:12
They'veHọ đã borrowedvay mượn the recipecông thức from the coralsan hô reefrạn san hô,
155
474000
3000
Họ theo các cách thức
từ các rạn san hô,
08:15
and they're usingsử dụng COCO2 as a buildingTòa nhà blockkhối
156
477000
3000
họ sử dụng CO2 như là
một modul xây dựng
08:18
in cementxi măng, in concretebê tông.
157
480000
2000
trong xi-măng, trong bê-tông.
08:20
InsteadThay vào đó of -- cementxi măng usuallythông thường
158
482000
2000
Thay vì -sản xuất 01 tấn xi-măng
thường thải ra một tấn khí CO2
08:22
emitsphát ra a tontấn of COCO2 for everymỗi tontấn of cementxi măng.
159
484000
3000
08:25
Now it's reversingđảo ngược that equationphương trình,
160
487000
2000
thì giờ ngược lại,
08:27
and actuallythực ra sequesteringSequestering halfmột nửa a tontấn of COCO2
161
489000
3000
01 tấn ximăng thực sự đang
hấp thụ nửa tấn khí CO2
08:30
thankscảm ơn to the recipecông thức from the coralsan hô.
162
492000
2000
nhờ vào công thức từ san hô.
mà không hề sử dụng
các sinh vật.
08:32
NoneKhông có of these are usingsử dụng the organismssinh vật.
163
494000
2000
08:34
They're really only usingsử dụng the blueprintskế hoạch chi tiết or the recipescông thức nấu ăn
164
496000
2000
Họ chỉ áp dụng các thiết kế
hay công thức chế tạo
08:36
from the organismssinh vật.
165
498000
3000
từ các sinh vật này.
08:39
How does naturethiên nhiên gathertụ họp the sun'smặt trời energynăng lượng?
166
501000
3000
Tự nhiên thu gom
năng lượng mặt trời ra sao?
08:42
This is a newMới kindloại of solarhệ mặt trời celltế bào
167
504000
2000
Đây là một loại pin mặt trời mới
08:44
that's baseddựa trên on how a leaf workscông trinh.
168
506000
2000
dựa trên cách lá cây hoạt động.
08:46
It's self-assemblingtự lắp ráp.
169
508000
2000
Nó tự lắp ráp.
08:48
It can be put down on any substratebề mặt whatsoeverbất cứ điều gì.
170
510000
2000
Có thể được đặt trên bất kì
chất nền nào.
08:50
It's extremelyvô cùng inexpensivekhông tốn kém
171
512000
2000
Cực kì rẻ
08:52
and rechargeablepin sạc everymỗi fivesố năm yearsnăm.
172
514000
3000
và cứ 5 năm có thể sạc lại được.
Có một công ty, mà tôi
cũng tham gia, có tên là OneSun,
08:55
It's actuallythực ra a companyCông ty a companyCông ty that I'm involvedcó tính liên quan in calledgọi là OneSunOneSun,
173
517000
3000
08:58
with PaulPaul HawkenHawken.
174
520000
2000
với Paul Hawken.
09:00
There are manynhiều manynhiều wayscách that naturethiên nhiên filtersbộ lọc waterNước
175
522000
4000
Có rất, rất nhiều cách tự nhiên
sử dụng để lọc nước
09:04
that takes saltMuối out of waterNước.
176
526000
3000
chúng tách muối ra khỏi nước.
09:07
We take waterNước and pushđẩy it againstchống lại a membranemàng.
177
529000
3000
Chúng ta lấy nước và
đẩy ngược chúng qua một loại màng.
09:10
And then we wonderngạc nhiên why the membranemàng clogsGuốc
178
532000
2000
Và rồi ta tự hỏi tại sao
tấm màng tắc nghẽn
09:12
and why it takes so much electricityđiện.
179
534000
2000
và tại sao nó lại tiêu tốn
quá nhiều điện năng.
09:14
NatureThiên nhiên does something much more elegantthanh lịch.
180
536000
2000
Tự nhiên làm một điều tinh tế hơn nhiều.
09:16
And it's in everymỗi celltế bào.
181
538000
2000
Và nó có ở trong mỗi tế bào.
09:18
EveryMỗi redđỏ bloodmáu celltế bào of your bodythân hình right now
182
540000
3000
Mỗi tế bào hồng cầu
trong cơ thể bạn ngay bây giờ
09:21
has these hourglass-shapedhình đồng hồ cát poreslỗ chân lông
183
543000
2000
có các lỗ hình đồng hồ cát này
09:23
calledgọi là aquaporinsaquaporins.
184
545000
2000
gọi là các aquaporin.
09:25
They actuallythực ra exportxuất khẩu waterNước moleculesphân tử throughxuyên qua.
185
547000
3000
Chúng cho các
các phân tử nước đi qua.
09:28
It's kindloại of a forwardphía trước osmosisthẩm thấu.
186
550000
2000
Nó là một dạng thẩm thấu chuyển tiếp.
Chúng cho phép
các phân tử nước đi qua,
09:30
They exportxuất khẩu waterNước moleculesphân tử throughxuyên qua,
187
552000
2000
09:32
and leaverời khỏi solutessolutes on the other sidebên.
188
554000
3000
và giữ các chất tan ở phía còn lại.
Một công ty tên Aquaporin đang bắt đầu
chế tạo các màng lọc muối
09:35
A companyCông ty calledgọi là AquaporinAquaporin is startingbắt đầu to make desalinationkhử muối
189
557000
3000
09:38
membranesmàng mimickingbắt chước this technologyCông nghệ.
190
560000
4000
bắt chước theo công nghệ này.
09:42
TreesCây and bonesxương are constantlyliên tục reformingcải cách themselvesbản thân họ
191
564000
5000
Cây cối và xương liên tục tự tái tạo
09:47
alongdọc theo linesđường dây of stressnhấn mạnh.
192
569000
2000
tuỳ theo mức độ áp lực.
09:49
This algorithmthuật toán has been put into a softwarephần mềm programchương trình
193
571000
4000
Thuật toán này đã được đặt vào
một chương trình phần mềm
hiện được sử dụng
để làm các cây cầu,
09:53
that's now beingđang used to make bridgescầu lightweightnhẹ,
194
575000
2000
09:55
to make buildingTòa nhà beamsdầm lightweightnhẹ.
195
577000
3000
các dầm xây dựng có khối lượng nhẹ.
09:58
ActuallyTrên thực tế G.M. OpelOpel used it
196
580000
2000
G.M Opel đã sử dụng nó
10:00
to createtạo nên that skeletonbộ xương you see,
197
582000
4000
để tạo ra khung sườn mà bạn thấy đây,
10:04
in what's calledgọi là theirhọ bionicBionic carxe hơi.
198
586000
3000
cho cái gọi là xe hơi
cơ năng sinh học của họ.
Nó làm nhẹ đi khung sườn đó
khi chỉ sử dụng lượng tối thiểu vật liệu
10:07
It lightweightedlightweighted that skeletonbộ xương usingsử dụng a minimumtối thiểu amountsố lượng of materialvật chất,
199
589000
3000
10:10
as an organismcơ thể mustphải,
200
592000
3000
như một sinh vật phải làm,
10:13
for the maximumtối đa amountsố lượng of strengthsức mạnh.
201
595000
4000
để cho sức mạnh tối đa.
10:17
This beetlebọ cánh cứng, unlikekhông giống this chipChip bagtúi here,
202
599000
4000
Con bọ cánh cứng này,
không như cái bao bì túi bánh ở đây,
10:21
this beetlebọ cánh cứng usessử dụng one materialvật chất, chitinchitin.
203
603000
3000
Con bọ cánh cứng này
sử dụng một vật liệu là ki-tin.
10:24
And it findstìm thấy manynhiều manynhiều wayscách
204
606000
2000
và nó tìm ra rất, rất nhiều cách
10:26
to put manynhiều functionschức năng into it.
205
608000
2000
để tạo nhiều chức năng cho vật liệu này.
10:28
It's waterproofchống thấm nước.
206
610000
2000
Nó không thấm nước.
10:30
It's strongmạnh and resilientđàn hồi.
207
612000
2000
chắc chắn và dẻo dai
10:32
It's breathablethoáng khí. It createstạo ra colormàu throughxuyên qua structurekết cấu.
208
614000
4000
trao đổi khí được,
tạo màu thông qua cấu trúc.
10:36
WhereasTrong khi đó that chipChip bagtúi has about sevenbảy layerslớp to do all of those things.
209
618000
4000
Trong khi túi bánh kia có khoảng bảy lớp
để làm nên tất cả những đặc điểm đó.
10:40
One of our majorchính inventionssáng chế
210
622000
3000
Một trong những phát minh
chính của chúng tôi
10:43
that we need to be ablecó thể to do
211
625000
2000
mà chúng ta cần có khả năng làm
để đến gần hơn với những gì
các sinh vật này có thể làm
10:45
to come even closegần to what these organismssinh vật can do
212
627000
2000
10:47
is to find a way
213
629000
4000
là tìm cách
10:51
to minimizegiảm thiểu the amountsố lượng of materialvật chất, the kindloại of materialvật chất we use,
214
633000
3000
giảm tối thiểu lượng vật liệu,
loại vật liệu sử dụng,
10:54
and to addthêm vào designthiết kế to it.
215
636000
2000
và thêm sự thiết kế vào đó.
10:56
We use fivesố năm polymerspolymer in the naturaltự nhiên worldthế giới
216
638000
3000
Trong thế giới tự nhiên
sử dụng năm loại polymer
10:59
to do everything that you see.
217
641000
2000
để làm tất cả những gì bạn đã thấy.
11:01
In our worldthế giới we use about 350 polymerspolymer
218
643000
4000
Trong thế giới của ta,
chúng ta sử dụng khoảng 350 loại polymer
11:05
to make all this.
219
647000
5000
để làm nên các thứ này.
Tự nhiên mang tính nano.
11:10
NatureThiên nhiên is nanoNano.
220
652000
2000
11:12
NanotechnologyCông nghệ nano, nanoparticleshạt nano, you hearNghe a lot of worrylo about this.
221
654000
5000
Công nghệ nano, hạt nano, bạn thấy
rất nhiều lo lắng về việc này,
11:17
LooseLỏng lẻo nanoparticleshạt nano. What is really interestinghấp dẫn to me
222
659000
4000
Các hạt nano rời rạc. Thứ thú vị với tôi
11:21
is that not manynhiều people have been askinghỏi,
223
663000
3000
là không có nhiều người hỏi rằng,
11:24
"How can we consulttham khảo ý kiến naturethiên nhiên about how to make nanotechnologycông nghệ nano safean toàn?"
224
666000
5000
"Làm thế nào chúng ta tham khảo tự nhiên
về cách làm cho công nghệ nano an toàn?"
11:29
NatureThiên nhiên has been doing that for a long time.
225
671000
2000
Tự nhiên đã làm việc đó từ rất lâu.
Gắn các hạt nano vào một vật liệu,
luôn là một ví dụ.
11:31
EmbeddingNhúng nanoparticleshạt nano in a materialvật chất for instanceví dụ, always.
226
673000
4000
11:35
In factthực tế, sulfur-reducingviệc giảm lưu huỳnh bacteriavi khuẩn,
227
677000
2000
Thực tế là các vi khuẩn khử lưu huỳnh
11:37
as partphần of theirhọ synthesistổng hợp,
228
679000
3000
như một phần của quá trình
tổng hợp của chúng,
chúng sẽ thải, như là
các sản phẩm phụ,
11:40
they will emitphát ra, as a byproducttheo sản phẩm,
229
682000
2000
các hạt nano vào trong nước.
11:42
nanoparticleshạt nano into the waterNước.
230
684000
2000
Nhưng ngay sau đó,
chúng tiết một loại protein
11:44
But then right after that, they emitphát ra a proteinchất đạm
231
686000
2000
11:46
that actuallythực ra gathersthu thập and aggregatestổng hợp those nanoparticleshạt nano
232
688000
3000
mà có thể thu gom và liên kết
các hạt nano đó lại
11:49
so that they fallngã out of solutiondung dịch.
233
691000
5000
để chúng có thể kết tủa ra khỏi dung dịch.
11:54
EnergyNăng lượng use. OrganismsSinh vật sipnhâm nhi energynăng lượng,
234
696000
5000
Việc sử dụng năng lượng. Các sinh vật
nhấp nháp năng lượng.
11:59
because they have to work or bartertrao đổi for everymỗi singleĐộc thân bitbit that they get.
235
701000
5000
Vì chúng phải hoạt động hay trao đổi
cho từng chút năng lượng chúng có thể có.
Một trong các lĩnh vực
lớn nhất hiện nay,
12:04
And one of the largestlớn nhất fieldslĩnh vực right now,
236
706000
3000
12:07
in the worldthế giới of energynăng lượng gridslưới,
237
709000
2000
trong thế giới của mạng lưới năng lượng,
12:09
you hearNghe about the smartthông minh gridlưới.
238
711000
2000
bạn nghe về mạng lưới thông minh.
12:11
One of the largestlớn nhất consultantstư vấn are the socialxã hội insectscôn trùng.
239
713000
4000
Một trong các chuyên gia tư vấn lớn nhất
là các loài côn trùng sống theo quần thể.
12:15
SwarmSwarm technologyCông nghệ. There is a companyCông ty calledgọi là RegenRegen.
240
717000
3000
Công nghệ bầy đàn.
Có một công ty tên Regen.
12:18
They are looking at how antskiến and beescon ong
241
720000
3000
Họ đang theo dõi cách loài kiến và ong
12:21
find theirhọ foodmón ăn and theirhọ flowershoa
242
723000
3000
tìm kiếm thức ăn và hoa
12:24
in the mostphần lớn effectivecó hiệu lực way
243
726000
2000
theo một cách hiệu quả nhất
12:26
as a wholetoàn thể hivetổ ong.
244
728000
2000
khi là một tổ thống nhất.
12:28
And they're havingđang có appliancesMáy móc gia dụng in your home
245
730000
3000
Và họ đang có những thiết bị trong nhà bạn
12:31
talk to one anotherkhác throughxuyên qua that algorithmthuật toán,
246
733000
3000
giao tiếp với nhau thông qua
thuật toán đó,
12:34
and determinemục đích how to minimizegiảm thiểu peakcao điểm powerquyền lực use.
247
736000
6000
và quyết định cách để giảm tối
thiểu năng lượng tiêu thụ lúc cao điểm.
12:40
There's a groupnhóm of scientistscác nhà khoa học in CornellCornell
248
742000
3000
Có một nhóm các nhà khoa học tại Cornell
đang chế tạo thứ mà họ gọi là
cây xanh tổng hợp,
12:43
that are makingchế tạo what they call a syntheticsợi tổng hợp treecây,
249
745000
2000
12:45
because they are sayingnói, "There is no pumpmáy bơm at the bottomđáy of a treecây."
250
747000
4000
vì họ nói rằng, "không có bộ phận bơm
nào ở phần gốc của cây."
12:49
It's capillaryMao mạch actionhoạt động and transpirationtiếng pullskéo
251
751000
4000
Đó là hiệu ứng mao dẫn
và sự thoát hơi nước
hút nước lên, từng giọt một,
12:53
waterNước up, a droprơi vãi at a time,
252
755000
2000
12:55
pullingkéo it, releasingphát hành it from a leaf and pullingkéo it up throughxuyên qua the rootsnguồn gốc.
253
757000
5000
hút nước lên, giải phóng nó ở lá
và tiếp tục hút nước lên thông qua rễ.
13:00
And they're creatingtạo -- you can think of it as a kindloại of wallpaperhình nền.
254
762000
3000
Và họ đang chế tạo... thứ
như một loại giấy dán tường.
13:03
They're thinkingSuy nghĩ about puttingđặt it on the insidesbên trong of buildingscác tòa nhà
255
765000
4000
có thể đặt nó
ở mặt trong của các toà nhà
13:07
to movedi chuyển waterNước up withoutkhông có pumpsmáy bơm.
256
769000
6000
để vận chuyển nước lên
mà không cần máy bơm.
13:13
AmazonAmazon electricđiện eelcon lươn -- incrediblyvô cùng endangerednguy cơ tuyệt chủng,
257
775000
2000
Lươn điện Amazon - loài
có nguy cơ tuyệt chủng cao.
13:15
some of these speciesloài --
258
777000
2000
Vài trong số các loài này
13:17
createtạo nên 600 voltsvolt of electricityđiện
259
779000
4000
tạo ra dòng điện 600 vôn
13:21
with the chemicalshóa chất that are in your bodythân hình.
260
783000
3000
dùng các chất hoá học
có sẵn trong cơ thể.
13:24
Even more interestinghấp dẫn to me is that
261
786000
2000
Thú vị hơn với tôi là
13:26
600 voltsvolt doesn't frychiên it.
262
788000
3000
600 vôn không nướng chín con vật.
13:29
You know we use PVCNHỰA PVC, and we sheathvỏ bọc wiresDây điện
263
791000
3000
Bạn biết ta dùng nhựa PVC,
và ta bọc các dây dẫn
13:32
with PVCNHỰA PVC for insulationvật liệu cách nhiệt.
264
794000
2000
với nhựa PVC để cách điện.
13:34
These organismssinh vật, how are they insulatingcách nhiệt
265
796000
2000
Những sinh vật này, làm sao chúng cách li
13:36
againstchống lại theirhọ ownsở hữu electricđiện chargesạc điện?
266
798000
3000
khỏi dòng điện của bản thân?
13:39
These are some questionscâu hỏi that we'vechúng tôi đã yetchưa to askhỏi.
267
801000
3000
Đó là những câu hỏi
mà chúng ta vẫn còn bỏ ngỏ.
13:42
Here'sĐây là a windgió turbinetua-bin manufacturernhà chế tạo that wentđã đi to a whalecá voi.
268
804000
4000
Đây là một nhà sản xuất tua-bin gió
đã tìm đến loài cá voi.
13:46
HumpbackCá voi lưng gù whalecá voi has scallopedvỏ sò edgescạnh on its flipperschân chèo.
269
808000
4000
Cá voi lưng gù có các cạnh
hình sò điệp trên vây của nó.
13:50
And those scallopedvỏ sò edgescạnh
270
812000
2000
Và các cạnh hình sò điệp đó
13:52
playchơi with flowlưu lượng in suchnhư là a way
271
814000
3000
hoạt động với dòng chảy theo cách
13:55
that is reduceslàm giảm dragkéo by 32 percentphần trăm.
272
817000
3000
làm giảm lực cản
đến 32 phần trăm.
13:58
These windgió turbinestua bin can rotatequay in incrediblyvô cùng slowchậm windspeedswindspeeds, as a resultkết quả.
273
820000
6000
Kết quả là những tua-bin gió
này vẫn xoay khi vận tốc gió cực kì chậm.
14:04
MITMIT just has a newMới radioradio chipChip
274
826000
3000
MIT vừa có một con chíp điện tử radio mới
14:07
that usessử dụng farxa lessít hơn powerquyền lực than our chipskhoai tây chiên.
275
829000
4000
tiêu thụ ít năng lượng hơn nhiều
các con chíp điện tử của chúng ta.
14:11
And it's baseddựa trên on the cochlearốc tai of your eartai,
276
833000
3000
Nó được phỏng theo
ốc tai trong tai bạn,
14:14
ablecó thể to pickchọn up internetInternet, wirelesskhông dây, televisiontivi signalstín hiệu
277
836000
5000
có khả năng tiếp nhận tín hiệu Internet,
không dây, truyền hình
14:19
and radioradio signalstín hiệu, in the sametương tự chipChip.
278
841000
3000
và các tín hiệu radio,
trong cùng một con chíp.
14:22
FinallyCuối cùng, on an ecosystemhệ sinh thái scaletỉ lệ.
279
844000
4000
Cuối cùng, trên quy mô hệ sinh thái.
14:26
At BiomimicryBiomimicry GuildGuild, which is my consultingtư vấn companyCông ty,
280
848000
3000
Tại Biomimicry Guild,
công ty tư vấn của tôi,
14:29
we work with HOKHOK ArchitectsKiến trúc sư.
281
851000
2000
cùng với các kiến trúc sư
của HOK.
14:31
We're looking at buildingTòa nhà wholetoàn thể citiescác thành phố
282
853000
4000
Chúng tôi đang xem xét việc xây dựng
các thành phố hoàn chỉnh
14:35
in theirhọ planninglập kế hoạch departmentbộ phận.
283
857000
2000
trong phạm vi chiến lược của họ.
14:37
And what we're sayingnói is that,
284
859000
2000
Và điều chúng tôi muốn nói là
14:39
shouldn'tkhông nên our citiescác thành phố do at leastít nhất as well,
285
861000
3000
Nên chăng các đô thị của chúng ta
ít nhất nên hoạt động
14:42
in termsđiều kiện of ecosystemhệ sinh thái servicesdịch vụ,
286
864000
2000
trên phương diện các dịch vụ sinh thái
14:44
as the nativetự nhiên systemshệ thống that they replacethay thế?
287
866000
3000
tương tự như các hệ sinh thái tự nhiên
mà chúng thay thế?
14:47
So we're creatingtạo something calledgọi là EcologicalSinh thái PerformanceHiệu suất StandardsTiêu chuẩn
288
869000
4000
Vì vậy, chúng ta đang tạo nên một thứ
gọi là Tiêu chuẩn Thực thi Sinh thái
14:51
that holdgiữ citiescác thành phố to this highercao hơn barquán ba.
289
873000
4000
thứ sẽ nâng các đô thị lên
một cấp độ cao hơn.
14:55
The questioncâu hỏi is -- biomimicrybiomimicry is an incrediblyvô cùng powerfulquyền lực
290
877000
3000
Câu hỏi là - mô phỏng sinh học là một
cách mạnh mẽ
14:58
way to innovateđổi mới.
291
880000
3000
15:01
The questioncâu hỏi I would askhỏi is, "What's worthgiá trị solvinggiải quyết?"
292
883000
3000
đến kinh ngạc để đổi mới
Câu hỏi đặt ra là:"Điều gì đang cần
giải quyết?"
15:04
If you haven'tđã không seenđã xem this, it's prettyđẹp amazingkinh ngạc.
293
886000
2000
15:06
DrTiến sĩ. AdamAdam NeimanNeiman.
294
888000
3000
Nếu bạn vẫn chưa thấy thứ này,
nó thật sự rất tuyệt.
15:09
This is a depictionMô tả of
295
891000
2000
Tiến sĩ Adam Neiman.
Đây là một minh hoạ cho
15:11
all of the waterNước on EarthTrái đất
296
893000
2000
tất cả lượng nước trên Trái Đất
15:13
in relationmối quan hệ to the volumeâm lượng of the EarthTrái đất --
297
895000
2000
15:15
all the iceNước đá, all the freshtươi waterNước, all the seabiển waterNước --
298
897000
3000
liên quan đến thể tích Trái Đất -
15:18
and all the atmospherekhông khí that we can breathethở, in relationmối quan hệ to the volumeâm lượng of the EarthTrái đất.
299
900000
4000
tất cả băng, nước ngọt, lượng nước biển-
15:22
And insidephía trong those ballsnhững quả bóng
300
904000
2000
bầu khí quyển mà ta hít thở,
liên quan đến
15:24
life, over 3.8 billiontỷ yearsnăm,
301
906000
4000
thể tích của trái đất, và trong những
quả cầu đó
15:28
has madethực hiện a lushtươi tốt, livablelivable placeđịa điểm for us.
302
910000
5000
là sự sống, qua hơn 3.8 tỉ năm,
đã tạo nên một nơi dễ sống, tươi tốt
cho chúng ta.
15:33
And we are in a long, long linehàng
303
915000
3000
15:36
of organismssinh vật
304
918000
2000
Và chúng ta đang đứng trong một hàng dài
15:38
to come to this planethành tinh and askhỏi ourselveschúng ta,
305
920000
3000
các sinh vật
15:41
"How can we livetrực tiếp here gracefullymột cách duyên dáng over the long haullôi?"
306
923000
4000
đến với hành tinh này và tự hỏi rằng,
15:45
How can we do what life has learnedđã học to do?
307
927000
5000
"Làm thế nào chúng ta có thể sống
hoà hợp trong một thời gian dài?"
15:50
Which is to createtạo nên conditionsđiều kiện conducivecó lợi to life.
308
932000
4000
Làm thế nào ta làm được những thứ
sự sống đã học được từ lâu để làm?
15:54
Now in ordergọi món to do this, the designthiết kế challengethử thách
309
936000
4000
Đâu là thứ tạo nên các điều kiện
thuận lợi cho sự sống.
15:58
of our centurythế kỷ, I think,
310
940000
3000
Giờ để làm được điều này,
thử thách thiết kế
16:01
we need a way to remindnhắc lại ourselveschúng ta of those geniusesthiên tài,
311
943000
5000
trong thế kỷ của chúng ta,
tôi nghĩ rằng, chúng ta
16:06
and to somehowbằng cách nào đó meetgặp them again.
312
948000
3000
cần một cách để nhắc
bản thân về các thiên tài đó,
16:09
One of the biglớn ideasý tưởng, one of the biglớn projectsdự án
313
951000
2000
và theo cách nào đó gặp gỡ chúng
một lần nữa.
16:11
I've been honoredvinh danh to work on
314
953000
2000
Một trong những ý tưởng lớn,
dự án lớn mà tôi vịnh dự
được thực hiện là một trang web mới
16:13
is a newMới websitetrang mạng. And I would encouragekhuyến khích you all to please go to it.
315
955000
3000
16:16
It's calledgọi là AskNatureAskNature.orgtổ chức.
316
958000
3000
Và tôi muốn vận động tất cả các bạn
truy cập nó.
16:19
And what we're tryingcố gắng to do, in a TEDesqueTEDesque way,
317
961000
3000
Nó tên là AskNature.org. Việc chúng
tôi đang nỗ lực làm,
16:22
is to organizetổ chức all biologicalsinh học informationthông tin
318
964000
2000
theo một cách rất TEDesque, là sắp xếp
các thông tin
16:24
by designthiết kế and engineeringkỹ thuật functionchức năng.
319
966000
4000
sinh học theo chức năng trong thiết kế
và kỹ thuật.
16:28
And we're workingđang làm việc with EOLEOL, EncyclopediaViệt of Life,
320
970000
3000
Và chúng tôi đang làm việc với EOL,
16:31
EdEd Wilson'sWilson TEDTED wishmuốn.
321
973000
2000
Encyclopedia of Life,
16:33
And he's gatheringthu thập all biologicalsinh học informationthông tin
322
975000
3000
ước muốn TED của Ed Wilson.
ông ấy đang tập hợp
16:36
on one websitetrang mạng.
323
978000
2000
tất cả các thông tin về sinh học
trên một trang web. Và các nhà khoa học
16:38
And the scientistscác nhà khoa học who are contributingđóng góp to EOLEOL are answeringtrả lời a questioncâu hỏi,
324
980000
3000
16:41
"What can we learnhọc hỏi from this organismcơ thể?"
325
983000
3000
đang cống hiến cho EOL đang trả lời
một câu hỏi rằng,
16:44
And that informationthông tin will go into AskNatureAskNature.orgtổ chức.
326
986000
4000
"Chúng ta có thể học được gì
từ sinh vật này?" Thông tin đó
16:48
And hopefullyhy vọng, any inventorngười phát minh, anywhereở đâu in the worldthế giới,
327
990000
3000
sẽ được đưa vào AskNature.org.
hy vọng là
16:51
will be ablecó thể, in the momentchốc lát of creationsự sáng tạo,
328
993000
3000
bất cứ nhà phát minh nào,
ở bất kì đâu trên thế giới,
16:54
to typekiểu in, "How does naturethiên nhiên removetẩy saltMuối from waterNước?"
329
996000
5000
trong quá trình sáng tạo, có thể
nhập vào,
16:59
And up will come mangrovesrừng ngập mặn, and seabiển turtlesrùa
330
1001000
3000
"Làm thế nào tự nhiên
loại bỏ muối khỏi nước?"
17:02
and your ownsở hữu kidneysthận.
331
1004000
2000
Và hiện ra sẽ là các rừng ngập mặn
17:04
And we'lltốt beginbắt đầu to
332
1006000
3000
các loài rùa biển và thận của bạn.
17:07
be ablecó thể to
333
1009000
2000
Và chúng ta sẽ bắt đầu
17:09
do as CodyCody does,
334
1011000
2000
có thể làm như việc,
17:11
and actuallythực ra be in touchchạm
335
1013000
3000
Cody làm và thật sự
17:14
with these incredibleđáng kinh ngạc modelsmô hình,
336
1016000
3000
tiếp cận những mô hình,
17:17
these eldersgià that have been here
337
1019000
2000
đáng kinh ngạc này.
17:19
farxa, farxa longerlâu hơn than we have.
338
1021000
2000
Những bậc tiền bối đã ở đây rất,
17:21
And hopefullyhy vọng, with theirhọ help,
339
1023000
2000
rất lâu hơn chúng ta. Hy vọng, với
sự giúp đỡ của chúng,
17:23
we'lltốt learnhọc hỏi how to livetrực tiếp on this EarthTrái đất,
340
1025000
3000
chúng ta sẽ học được cách để sống
trên Trái Đất này, và trong ngôi nhà này
17:26
and on this home that is ourscủa chúng tôi, but not ourscủa chúng tôi alonemột mình.
341
1028000
4000
17:30
Thank you very much.
342
1032000
2000
của chúng ta, nhưng không phải chỉ
17:32
(ApplauseVỗ tay)
343
1034000
5000
riêng của chúng ta.
Cảm ơn các bạn rất nhiều. (Tiếng vỗ tay)
Translated by Nguyen Vo
Reviewed by Phung Hung

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Janine Benyus - Science writer, innovation consultant, conservationist
A self-proclaimed nature nerd, Janine Benyus' concept of biomimicry has galvanized scientists, architects, designers and engineers into exploring new ways in which nature's successes can inspire humanity.

Why you should listen

In the world envisioned by science author Janine Benyus, a locust's ability to avoid collision within a roiling cloud of its brethren informs the design of a crash-resistant car; a self-cleaning leaf inspires a new kind of paint, one that dries in a pattern that enables simple rainwater to wash away dirt; and organisms capable of living without water open the way for vaccines that maintain potency even without refrigeration -- a hurdle that can prevent life-saving drugs from reaching disease-torn communities. Most important, these cool tools from nature pull off their tricks while still managing to preserve the environment that sustains them, a life-or-death lesson that humankind is in need of learning.

As a champion of biomimicry, Benyus has become one of the most important voices in a new wave of designers and engineers inspired by nature. Her most recent project, AskNature, explores what happens if we think of nature by function and looks at what organisms can teach us about design.

More profile about the speaker
Janine Benyus | Speaker | TED.com