ABOUT THE SPEAKER
Geoff Mulgan - Social commentator
Geoff Mulgan is director of the Young Foundation, a center for social innovation, social enterprise and public policy that pioneers ideas in fields such as aging, education and poverty reduction. He’s the founder of the think-tank Demos, and the author of "The Art of Public Strategy."

Why you should listen

Geoff Mulgan is director of the Young Foundation, a center for social innovation, social enterprise and public policy with a 50-year history of creating new organisations and pioneering ideas in fields as varied as aging, education, healthcare and poverty reduction.

Before the Young Foundation, Geoff Mulgan has held various roles in the UK government including director of the Government's Strategy Unit and head of policy in the Prime Minister's office, and he was the founder of the think-tank Demos. He is chairing a Carnegie Inquiry into the Future of Civil Society in the UK and Ireland. His most recent book is The Art of Public Strategy: Mobilising Power and Knowledge for the Common Good.

More profile about the speaker
Geoff Mulgan | Speaker | TED.com
TEDGlobal 2009

Geoff Mulgan: Post-crash, investing in a better world

Geoff Mulgan: Hậu khủng hoảng, sự đầu tư cho một thế giới tốt hơn

Filmed:
358,863 views

Khi bắt đầu khởi tạo lại nền kinh tế thế giới, Geoff Mulgan đặt câu hỏi: Thay vì dùng tiền cứu trợ cho những nền công nghiệp đã cũ, tại sao không sử dụng nguồn vốn kích cầu này cho các công ty trách nhiệm xã hội mới và làm cho thế giới trở lên tốt đẹp hơn.
- Social commentator
Geoff Mulgan is director of the Young Foundation, a center for social innovation, social enterprise and public policy that pioneers ideas in fields such as aging, education and poverty reduction. He’s the founder of the think-tank Demos, and the author of "The Art of Public Strategy." Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:19
It's hardcứng to believe that it's lessít hơn than a yearnăm sincekể từ the extraordinarybất thường momentchốc lát
0
1000
4000
Thật khó tin khi đã gần một năm
trôi qua kể từ thời khắc khủng khiếp
00:23
when the financetài chính, the credittín dụng, which drivesổ đĩa our economiesnền kinh tế frozeđóng băng.
1
5000
4000
khi tài chính, tín dụng đã đẩy nền kinh tế
của chúng ta vào tình trạng bị đóng băng
00:27
A massiveto lớn cardiactim mạch arrestbắt giữ.
2
9000
3000
Đúng là thót tim
00:30
The effecthiệu ứng, the paybackhoàn vốn, perhapscó lẽ, for yearsnăm of vampirema cà rồng predatorskẻ săn mồi like BernieBernie MadoffMadoff,
3
12000
4000
Ảnh hưởng của nó đến việc thu hồi vốn có
lẽ kéo dài nhiều năm như vụ Bernie Mardoff
00:34
whomai we saw earliersớm hơn.
4
16000
2000
người chúng ta đã biết.
00:36
AbuseLạm dụng of steroidssteroid, bingingbinging and so on.
5
18000
3000
Sự lạm quyền, lãng phí, v.v
00:39
And it's only a fewvài monthstháng sincekể từ governmentscác chính phủ
6
21000
2000
Và mới chỉ vài tháng kể từ khi chính phủ phải
00:41
injectedtiêm enormousto lớn sumskhoản tiền of moneytiền bạc to try and keep the wholetoàn thể systemhệ thống afloatafloat.
7
23000
6000
bơm số tiền lớn mới giữ toàn bộ hệ thống
được tồn tại.
00:47
And we're now in a very strangekỳ lạ sortsắp xếp of twilightChạng vạng zonevùng,
8
29000
2000
Và giờ ta đang ở một nơi mịt mù
00:49
where no one quitekhá knowsbiết what's workedđã làm việc, or what doesn't.
9
31000
4000
nơi không ai hiểu những gì đang
hoạt động hoặc không hoạt động
00:53
We don't have any very cleartrong sáng mapsbản đồ, any compassla bàn to guidehướng dẫn us.
10
35000
5000
Ta không có bản đồ, cũng chẳng có la bàn
00:58
We don't know which expertsCác chuyên gia to believe anymorenữa không.
11
40000
3000
Ta không biết có chuyên gia nào nữa có thể tin tưởng
01:01
What I'm going to try and do is to give some pointerscon trỏ
12
43000
3000
Điều mà tôi sẽ thử và làm là chỉ ra
01:04
to what I think is the landscapephong cảnh on the other sidebên of the crisiskhủng hoảng,
13
46000
4000
những điều tôi nghĩ về viễn cảnh
đằng sau cuộc khủng hoảng,
01:08
what things we should be looking out for
14
50000
2000
những gì chúng ta nên kiếm tìm
01:10
and how we can actuallythực ra use the crisiskhủng hoảng.
15
52000
3000
và làm sao để ta lợi dụng được
cơn khủng hoảng.
01:13
There's a definitionĐịnh nghĩa of leadershipkhả năng lãnh đạo which saysnói,
16
55000
2000
Có một định nghĩa về lãnh đạo cho rằng
01:15
"It's the abilitycó khả năng to use the smallestnhỏ nhất possiblekhả thi crisiskhủng hoảng
17
57000
4000
"Đó là khả năng nhỏ nhất có thể
01:19
for the biggestlớn nhất possiblekhả thi effecthiệu ứng."
18
61000
2000
để đem lại ảnh hưởng lớn nhất có thể"
01:21
And I want to talk about how we ensuređảm bảo that this crisiskhủng hoảng,
19
63000
3000
Và tôi muốn nói về cách ta được
an toàn trong cơn khủng hoảng,
01:24
which is by no meanscó nghĩa smallnhỏ bé, really is used to the fullđầy.
20
66000
4000
Điều đó không lớn,
nhưng thực sự hữu ích
01:28
I want to startkhởi đầu just by sayingnói a bitbit about where I'm comingđang đến from.
21
70000
3000
Tôi muốn bắt đầu bằng việc
nói một chút về tôi.
01:31
I've got a very confusedbối rối backgroundlý lịch
22
73000
3000
Tôi có một nền tảng kiến thức
trong nhiều lĩnh vực
01:34
which perhapscó lẽ makeslàm cho me appropriatethích hợp for confusedbối rối timeslần.
23
76000
4000
nên có lẽ đã làm tôi nhiều lần lúng túng.
01:38
I've got a PhĐộ pH.D. in TelecomsViễn thông, as you can see.
24
80000
3000
Tôi có bằng Tiến sĩ trong Viễn thông,
như các bạn nhìn thấy.
01:41
I trainedđào tạo brieflyngắn gọn as a BuddhistPhật giáo monknhà sư underDưới this guy.
25
83000
3000
Tôi đã học một chút
về phật giáo từ một tu sĩ.
01:44
I've been a civildân sự servantngười hầu,
26
86000
2000
Tôi đã từng là một công chức,
01:46
and I've been in chargesạc điện of policychính sách for this guy as well.
27
88000
3000
và từng phụ trách về chính sách
của chính phủ cho người này.
01:49
But what I want to talk about beginsbắt đầu when I was at this citythành phố, this universitytrường đại học, as a studentsinh viên.
28
91000
5000
Nhưng tôi muốn nói chuyện bắt đầu
khi ở thành phố, lúc còn là sinh viên.
01:54
And then as now, it was a beautifulđẹp placeđịa điểm of ballsnhững quả bóng and puntspunts, beautifulđẹp people,
29
96000
6000
Lúc bấy giờ, nó là một nơi tuyệt đẹp với
những thứ bóng bẩy và giới thượng lưu,
02:00
manynhiều of whomai tooklấy to hearttim RonaldRonald Reagan'sReagan commentbình luận
30
102000
3000
nhiều trong số đó đã để trong tim
lời nhận xét của R. Reagan
02:03
that, "even if they say hardcứng work doesn't do you any harmlàm hại,
31
105000
3000
rằng, "cho dù họ nói sự cố gắng
không để lại tác hại,
02:06
why riskrủi ro it?"
32
108000
2000
vậy sao không mạo hiểm một lần"
02:09
But when I was here,
33
111000
2000
Nhưng khi tôi ở đây,
02:11
a lot of my fellowđồng bào teenagersthanh thiếu niên were in a very differentkhác nhau situationtình hình,
34
113000
4000
rất nhiều người trẻ tuổi tôi biết đã ở
những hoàn cảnh khác nhau,
02:15
leavingđể lại schooltrường học at a time then of rapidlynhanh chóng growingphát triển youththiếu niên unemploymenttỷ lệ thất nghiệp,
35
117000
4000
cùng rời trường học khiến tỉ lệ
thất nghiệp tăng nhanh,
02:19
and essentiallybản chất hittingđánh a brickgạch wallTường in termsđiều kiện of theirhọ opportunitiescơ hội.
36
121000
4000
và về cơ bản họ rơi vào bước đường cùng.
02:23
And I spentđã bỏ ra quitekhá a lot of time with them ratherhơn than in puntspunts.
37
125000
4000
Và tôi đã dành rất thời gian với họ.
02:27
And they were people who were not shortngắn of witwit, or graceân huệ or energynăng lượng,
38
129000
5000
Họ không phải là những người thiếu
thông minh, năng động hay năng lượng,
02:32
but they had no hopemong, no jobscông việc, no prospectstriển vọng.
39
134000
3000
nhưng họ cũng không có hy vọng, không
việc làm và tương lai.
02:35
And when people aren'tkhông phải allowedđược cho phép to be usefulhữu ích,
40
137000
2000
Và khi không được làm người có ích,
02:37
they soonSớm think that they're uselessvô ích.
41
139000
3000
họ sẽ sớm nghĩ mình là người vô dụng.
02:40
And althoughmặc dù that was great for the musicÂm nhạc businesskinh doanh at the time,
42
142000
3000
Và lúc đó, mặc dù có lợi cho ngành
công nghiệp âm nhạc,
02:43
it wasn'tkhông phải là much good for anything elsekhác.
43
145000
2000
nó lại không tốt cho những mặt khác.
02:45
And ever sincekể từ then, I've wonderedtự hỏi why it is that capitalismchủ nghĩa tư bản
44
147000
3000
Và kể từ đó, tôi tự hỏi
tại sao chủ nghĩa tư bản
02:48
is so amazinglyđáng kinh ngạc efficienthiệu quả at some things, but so inefficientkhông hiệu quả at othersKhác,
45
150000
4000
có thể rất hiệu quả ở một số lĩnh vực,
nhưng lại không hiệu quả ở chỗ khác,
02:52
why it's so innovativesáng tạo in some wayscách and so un-innovativeun-sáng tạo in othersKhác.
46
154000
5000
tại sao rất sáng tạo trong một số cách,
nhưng lại không sáng tạo ở cách khác.
02:57
Now, sincekể từ that time,
47
159000
2000
Bấy giờ, kể từ thời điểm đó,
02:59
we'vechúng tôi đã actuallythực ra been throughxuyên qua an extraordinarybất thường boomsự bùng nổ,
48
161000
3000
chúng ta trải qua sự bùng nổ bất thường,
03:02
the longestdài nhất boomsự bùng nổ ever in the historylịch sử of this countryQuốc gia.
49
164000
4000
sự bùng nổ dài nhất
trong lịch sử của những đất nước này.
03:06
UnprecedentedChưa từng thấy wealthsự giàu có and prosperitythịnh vượng,
50
168000
2000
Sự giàu có và thịnh vượng chưa từng có,
03:08
but that growthsự phát triển hasn'tđã không always deliveredđã giao hàng what we neededcần.
51
170000
4000
nhưng sự phát triển không phải lúc nào
cũng mang đến những gì ta cần.
03:12
H.L. MenckenMencken onceMột lần said that, "to everymỗi complexphức tạp problemvấn đề,
52
174000
3000
H.L.Mencken từng nói rằng,
" Với những vấn đề phức tạp,
03:15
there is a simpleđơn giản solutiondung dịch and it's wrongsai rồi."
53
177000
4000
luôn có một giải pháp đơn giản
và đó là sai lầm"
03:19
But I'm not sayingnói growthsự phát triển is wrongsai rồi,
54
181000
2000
Tôi không nói phát triển là sai,
03:21
but it's very strikingnổi bật that throughoutkhắp the yearsnăm of growthsự phát triển,
55
183000
3000
nhưng điều đáng chú ý là
trong những năm tăng trưởng,
03:24
manynhiều things didn't get better.
56
186000
2000
có nhiều điều không trở nên tốt hơn.
03:26
RatesTỷ giá of depressionPhiền muộn carriedmang on up, right acrossbăng qua the WesternTây worldthế giới.
57
188000
4000
Tình trạng suy thoái tăng ở phương Tây.
03:30
If you look at AmericaAmerica, the proportiontỉ lệ of AmericansNgười Mỹ
58
192000
2000
Nếu bạn nhìn vào nước Mỹ, tỷ lệ người Mỹ
03:32
with no one to talk to about importantquan trọng things
59
194000
2000
có thể nói về những vấn đề quan trọng
03:34
wentđã đi up from a tenththứ mười to a quarterphần tư.
60
196000
3000
đã tăng từ một phần mười đến một phần tư.
03:37
We commutedchuyển sang longerlâu hơn to work, but as you can see from this graphbiểu đồ,
61
199000
3000
Chúng ta làm nhiều hơn,
nhưng như bạn có thể nhìn vào biểu đồ,
03:40
the longerlâu hơn you commuteđi làm the lessít hơn happyvui mừng you're likelycó khả năng to be.
62
202000
4000
thời gian làm việc càng dài,
bạn càng ít hạnh phúc hơn.
03:44
And it becameđã trở thành ever clearerrõ ràng hơn that economicthuộc kinh tế growthsự phát triển
63
206000
3000
Và nó trở nên rõ hơn bao giờ hết
khi sự tăng trưởng kinh tế
03:47
doesn't automaticallytự động translatedịch into socialxã hội growthsự phát triển or humanNhân loại growthsự phát triển.
64
209000
4000
không tự biến thành sự phát triển xã hội
hay tốc độ tăng trưởng của con người.
03:52
We're now at anotherkhác momentchốc lát
65
214000
2000
Chúng ta bây giờ đang ở một thời điểm khác
03:54
when anotherkhác wavelàn sóng of teenagersthanh thiếu niên are enteringnhập a cruelhung ác jobviệc làm marketthị trường.
66
216000
5000
khi những người trẻ tuổi đang đối mặt
với thị trường việc làm khắc nghiệt.
03:59
There will be a milliontriệu unemployedthất nghiệp youngtrẻ people here
67
221000
2000
Sẽ có hàng triệu người thất nghiệp
04:01
by the endkết thúc of the yearnăm,
68
223000
2000
vào cuối năm,
04:03
thousandshàng nghìn losingmất theirhọ jobscông việc everydaymỗi ngày in AmericaAmerica.
69
225000
3000
hàng ngày, hàng ngàn người mất việc ở Mỹ.
04:06
We'veChúng tôi đã got to do whateverbất cứ điều gì we can to help them,
70
228000
3000
Chúng ta có thể làm gì để giúp họ,
04:09
but we'vechúng tôi đã alsocũng thế got to askhỏi, I think, a more profoundthâm thúy questioncâu hỏi
71
231000
3000
chúng ta tự hỏi, song, tôi nghĩ,
ta cần một câu trả lời là
04:12
of whetherliệu we use this crisiskhủng hoảng to jumpnhảy forwardphía trước
72
234000
3000
cho dù chúng ta dùng cuộc khủng hoảng này
để tiến về phía trước
04:15
to a differentkhác nhau kindloại of economynên kinh tê that's more suitedphù hợp to humanNhân loại needsnhu cầu,
73
237000
4000
đến một nền kinh tế khác
phù hợp hơn với nhu cầu của con người,
04:19
to a better balancecân đối of economynên kinh tê and societyxã hội.
74
241000
4000
đến một nền kinh tế và xã hội cân bằng.
04:23
And I think one of the lessonsBài học of historylịch sử is that
75
245000
2000
Và tôi nghĩ đến một bài học lịch sử rằng
04:25
even the deepestsâu nhất crisescuộc khủng hoảng can be momentskhoảnh khắc of opportunitycơ hội.
76
247000
5000
thậm chí cuộc khủng hoảng kinh khủng nhất
cũng có thể có khoảnh khắc của cơ hội.
04:30
They bringmang đến ideasý tưởng from the marginslề into the mainstreamdòng chính.
77
252000
3000
Họ mang đến những ý tưởng bên lề
vào xu thế chủ đạo.
04:33
They oftenthường xuyên leadchì to the accelerationsự tăng tốc of much-neededrất cần thiết reformscải cách.
78
255000
4000
Họ dẫn đến sự gia tăng
của những cải cách cần thiết.
04:37
And you saw that in the '30s,
79
259000
3000
Và như bạn đã thấy ở những năm 30,
04:40
when the Great DepressionTrầm cảm pavedbê tông the way
80
262000
3000
khi cuộc Đại khủng hoảng đã mở đường
04:43
for BrettonBretton WoodsWoods, welfarephúc lợi statestiểu bang and so on.
81
265000
4000
cho hệ thống Bretton Woods,
an sinh xã hội và nhiều thứ khác.
04:47
And I think you can see around us now,
82
269000
2000
Và tôi nghĩ bạn đã thấy quanh ta lúc này,
04:49
some of the greenmàu xanh lá shootschồi of a very differentkhác nhau kindloại of economynên kinh tê and capitalismchủ nghĩa tư bản
83
271000
3000
vài chồi non của các nền kinh tế
và chủ nghĩa tư bản khác nhau
04:52
which could growlớn lên.
84
274000
2000
có thể phát triển.
04:54
You can see it in dailyhằng ngày life.
85
276000
2000
Bạn có thể thấy trong đời sống hàng ngày.
04:56
When timeslần are hardcứng, people have to do things for themselvesbản thân họ,
86
278000
2000
Khi có khó khăn, ta phải tự làm việc,
04:58
and right acrossbăng qua the worldthế giới, OxfordOxford, OmahaOmaha, OmskThành phố Omsk,
87
280000
4000
và trên toàn thế giới,Oxford,Omaha,Omsk,
05:02
you can see an extraordinarybất thường explosionปัก แทน เลือก ปัก of urbanđô thị farmingnông nghiệp,
88
284000
3000
bạn có thể thấy sự bùng phát
của nền nông nghiệp đô thị,
05:05
people takinglấy over landđất đai, takinglấy over roofsmái nhà,
89
287000
3000
người ta tiếp nhận đất, nhà,
05:08
turningquay bargesSà Lan into temporarytạm thời farmstrang trại.
90
290000
2000
chuyển sà lan thành nông trại tạm thời.
05:10
And I'm a very smallnhỏ bé partphần of this.
91
292000
2000
Và tôi là một phần rất nhỏ trong việc này.
05:12
I have 60,000 of these things in my gardenvườn.
92
294000
3000
Tôi có 60,000 thứ trong khu vườn của mình.
05:15
A fewvài of these. This is AtillaAtilla the henhen.
93
297000
3000
Một vài trong số đó là gà mái Atilla.
05:18
And I'm a very smallnhỏ bé partphần of a very largelớn movementphong trào,
94
300000
3000
Và tôi cũng góp một phần nhỏ
trong một phong trào lớn,
05:21
which for some people is about survivalSự sống còn,
95
303000
3000
mà đối với một số người đó là sự sống còn,
05:24
but is alsocũng thế about valuesgiá trị, about a differentkhác nhau kindloại of economynên kinh tê,
96
306000
3000
nó có giá trị, là một dạng khác
của kinh tế,
05:27
which isn't so much about consumptiontiêu dùng and credittín dụng,
97
309000
2000
không phải là hàng hóa hay tín dụng,
05:29
but about things which mattervấn đề to us.
98
311000
3000
nhưng điều đó lại quan trọng với chúng ta.
05:32
And everywheremọi nơi too, you can see a proliferationphát triển of time banksngân hàng
99
314000
3000
Và ở khắp mọi nơi, bạn có thể thấy
sự gia tăng các ngân hàng
05:35
and parallelsong song, tương đông currenciesđơn vị tiền tệ,
100
317000
2000
và đồng tiền song song,
05:37
people usingsử dụng smartthông minh technologiescông nghệ to linkliên kết up
101
319000
3000
con người sử dụng công nghệ thông minh
để liên kết
05:40
all the resourcestài nguyên freedgiải phóng up by the marketthị trường -- people, buildingscác tòa nhà, landđất đai --
102
322000
3000
mọi nguồn lực giải phóng bởi thị trường
- con người, nhà, đất -
05:43
and linkingliên kết them to whomeverbất cứ ai has got the mostphần lớn compellinghấp dẫn needsnhu cầu.
103
325000
5000
và liên kết chúng với những người
có nhu cầu nhất.
05:48
There's a similargiống storycâu chuyện, I think, for governmentscác chính phủ.
104
330000
3000
Có một câu chuyện tương tự, tôi nghĩ,
với chính phủ.
05:51
RonaldRonald ReaganReagan, again, said the two funniestvui vẻ nhất sentencescâu
105
333000
3000
Ronald Reagan, một lần nữa,
đã nói hai câu dí dỏm
05:54
in the EnglishTiếng Anh languagengôn ngữ are,
106
336000
2000
bằng Tiếng Anh,
05:56
"I'm from the governmentchính quyền. And I'm here to help."
107
338000
3000
"Tôi thuộc chính phủ.
Và tôi ở đây để giúp đỡ."
06:00
But I think last yearnăm when governmentscác chính phủ did stepbậc thang in,
108
342000
2000
Nhưng năm trước khi chính phủ vào cuộc,
06:02
people were quitekhá gladvui vẻ that they were there, that they did acthành động.
109
344000
3000
mọi người khá mừng khi họ ở đó,
và họ đã hành động.
06:05
But now, a fewvài monthstháng on,
110
347000
2000
Nhưng bây giờ, vài tháng đã qua,
06:07
howeverTuy nhiên good politicianschính trị gia are at swallowingnuốt frogscon ếch
111
349000
3000
cho dù các chính trị gia giỏi tốt
làm những chuyện sai trái
06:10
withoutkhông có pullingkéo a faceđối mặt, as someonengười nào onceMột lần put it,
112
352000
2000
mà không lộ mặt, nhưng khi bị phát hiện,
06:12
they can't hideẩn giấu theirhọ uncertaintytính không chắc chắn.
113
354000
2000
họ không thể thể che dấu.
06:14
Because it's alreadyđã cleartrong sáng
114
356000
2000
Bởi vì đã quá rõ
06:16
how much of the enormousto lớn amountsố lượng of moneytiền bạc they put into the economynên kinh tê,
115
358000
4000
rằng họ đã bỏ biết bao nhiêu
khoản tiền lớn cho nền kinh tế,
06:20
really wentđã đi into fixingsửa chữa the pastquá khứ, bailingbailing out the banksngân hàng, the carxe hơi companiescác công ty,
116
362000
5000
để khắc phục sai lầm trong quá khứ,
giải cứu ngân hàng, công ty xe hơi,
06:25
not preparingchuẩn bị us for the futureTương lai.
117
367000
2000
không phải chuẩn bị cho tương lai.
06:27
How much of the moneytiền bạc is going into concretebê tông and boostingthúc đẩy consumptiontiêu dùng,
118
369000
4000
Biết bao nhiêu tiền bị bê tông hóa
và để đẩy mạnh tiêu dùng,
06:31
not into solvinggiải quyết the really profoundthâm thúy problemscác vấn đề we have to solvegiải quyết.
119
373000
4000
không phải để tháo gỡ những vấn đề
quan trọng cần phải giải quyết.
06:35
And everywheremọi nơi, as people think about the unprecedentedchưa từng có sumskhoản tiền
120
377000
3000
Và mọi người đều nghĩ rằng số tiền này
06:38
which are beingđang spentđã bỏ ra of our moneytiền bạc and our children'strẻ em moneytiền bạc,
121
380000
3000
là để cho chúng ta và con chúng ta
06:41
now, in the depthchiều sâu of this crisiskhủng hoảng, they're askinghỏi:
122
383000
2000
Giờ đây trong cuộc khủng hoảng, họ hỏi:
06:43
SurelyChắc chắn, we should be usingsử dụng this with a longer-termdài hạn visiontầm nhìn
123
385000
4000
Chắc chắn, liệu chúng ta có nên làm thế
cho tầm nhìn dài hạn
06:47
to accelerateđẩy nhanh the shiftsự thay đổi to a greenmàu xanh lá economynên kinh tê,
124
389000
2000
để đẩy nhanh thành nền kinh tế xanh,
06:49
to preparechuẩn bị for aginglão hóa, to dealthỏa thuận with some of the inequalitiesbất bình đẳng
125
391000
3000
để dành cho thế hệ sau,
để đối phó với sự bất bình đẳng
06:52
which scarvết sẹo countriesquốc gia like this and the UnitedVương StatesTiểu bang
126
394000
4000
ở các nước còn nhiều đau khổ và Hoa Kỳ
06:56
ratherhơn than just givingtặng the moneytiền bạc to the incumbentsincumbents?
127
398000
3000
chứ không phải chỉ đưa tiền
cho các khách hàng đặc thù?
06:59
SurelyChắc chắn, we should be givingtặng the moneytiền bạc to entrepreneursdoanh nhân, to civildân sự societyxã hội,
128
401000
3000
Ta nên dùng tiền
cho các doanh nhân, tổ chức xã hội,
07:02
for people ablecó thể to createtạo nên the newMới,
129
404000
2000
để khởi tạo các cty mới,
07:04
not to the biglớn, well-connectedđầy đủ kết nối companiescác công ty,
130
406000
3000
không chỉ là cty lớn mà là
các công ty liên kết,
07:07
biglớn, clunkyclunky governmentchính quyền programschương trình.
131
409000
3000
các chương trình chính phủ lớn.
07:10
And, after all this, as the great ChineseTrung Quốc sageSage LaoLào TzuTzu said,
132
412000
4000
Và, sau tất cả, như nhà hiền triết vĩ đại
Lao Tzu từng nói,
07:14
"GoverningQuản a great countryQuốc gia is like cookingnấu nướng a smallnhỏ bé fish.
133
416000
3000
"Quản lý đất nước phồn thịnh
cũng giống như nấu một con cá nhỏ.
07:17
Don't overdolạm dụng it."
134
419000
3000
Đừng lạm dụng nó."
07:20
And I think more and more people are alsocũng thế askinghỏi:
135
422000
3000
Và tôi nghĩ ngày càng có nhiều người
cũng đặt ra câu hỏi:
07:23
Why boosttăng consumptiontiêu dùng, ratherhơn than changethay đổi what we consumetiêu dùng?
136
425000
3000
Tại sao lại tăng sự tiêu dùng
mà không đổi những gì ta sử dụng?
07:26
Like the mayorthị trưởng of São PauloPaulo who'sai bannedbị cấm advertisingquảng cáo billboardsbảng quảng cáo,
137
428000
4000
Giống như thị trưởng São Paulo
người cấm những biển quảng cáo,
07:30
or the manynhiều citiescác thành phố like SanSan FranciscoFrancisco
138
432000
2000
hay những thành phố như San Francisco
07:32
puttingđặt in infrastructurescơ sở hạ tầng for electricđiện carsxe hơi.
139
434000
3000
đưa xe điện vào sử dụng.
07:35
You can see a bitbit of the sametương tự thing happeningxảy ra in the businesskinh doanh worldthế giới.
140
437000
6000
Bạn có thể thấy một chút về những điều
tương tự xảy ra trong giới kinh doanh.
07:41
Some, I think some of the bankersngân hàng
141
443000
2000
Tôi nghĩ một số người làm trong ngân hàng
07:43
who have appearxuất hiện to have learnedđã học nothing and forgottenquên nothing.
142
445000
3000
họ không học được điều gì
vì thế họ không quên được điều gì.
07:46
But askhỏi yourselveschính mình: What will be the biggestlớn nhất sectorslĩnh vực of the economynên kinh tê
143
448000
3000
Nhưng hãy tự hỏi:
Lĩnh vực kinh tế nào sẽ lớn nhất
07:49
in 10, 20, 30 yearsnăm time? It won'tsẽ không be the onesnhững người lininglót up for handoutsbản tin báo,
144
451000
4000
trong 10, 20, 30 năm nữa?
Điều đó sẽ không còn trở nên cốt yếu nữa,
07:53
like carsxe hơi and aerospacevũ trụ and so on.
145
455000
2000
như xe hơi và ngành hàng không vũ trụ.
07:55
The biggestlớn nhất sectorngành, by farxa, will be healthSức khỏe --
146
457000
3000
Yếu tố quan trọng nhất,
cho đến nay vẫn là sức khoẻ --
07:58
alreadyđã 18 percentphần trăm of the AmericanNgười Mỹ economynên kinh tê,
147
460000
3000
đã có 18% nền kinh tế nước Mỹ,
08:01
predicteddự đoán to growlớn lên to 30, even 40 percentphần trăm by mid-centurygiữa thế kỷ.
148
463000
4000
được dự đoán sẽ phát triển đến 30,
thậm chí 40% vão giữa thế kỷ.
08:05
ElderNgười cao tuổi carequan tâm, childđứa trẻ carequan tâm, alreadyđã much biggerlớn hơn employerssử dụng lao động than carsxe hơi.
149
467000
4000
Dịch vụ chăm sóc người già, trẻ em,
cung cấp việc làm nhiều hơn sản xuất ô tô.
08:09
EducationGiáo dục: sixsáu, sevenbảy, eighttám percentphần trăm of the economynên kinh tê and growingphát triển.
150
471000
4000
Ngành giáo dục chiếm: 6,7,8% nền kinh tế
và đang tăng.
08:13
EnvironmentalMôi trường servicesdịch vụ, energynăng lượng servicesdịch vụ, the myriadvô số of greenmàu xanh lá jobscông việc,
151
475000
4000
Dịch vụ môi trường, năng lượng,
vô số việc làm "xanh",
08:17
they're all pointingchỉ to a very differentkhác nhau kindloại of economynên kinh tê
152
479000
3000
tất cả đang hướng đến một nền kinh tế khác
08:20
which isn't just about productscác sản phẩm, but is usingsử dụng distributedphân phối networksmạng lưới,
153
482000
5000
mà không chỉ là về sản phẩm,
mà còn sử dụng mạng lưới phân phối,
08:25
and it's foundedthành lập aboveở trên all on carequan tâm, on relationshipscác mối quan hệ,
154
487000
4000
và nó được tìm thấy ở mối quan tâm,
trong các mối quan hệ,
08:29
on what people do to other people, oftenthường xuyên one to one,
155
491000
3000
và những gì mọi người làm cho nhau,
thường là một với một,
08:32
ratherhơn than simplyđơn giản sellingbán them a productsản phẩm.
156
494000
3000
chứ không đơn giản là buôn bán sản phẩm.
08:37
And I think that what connectskết nối the challengethử thách for civildân sự societyxã hội,
157
499000
3000
Và tôi nghĩ thứ kết nối
các thách thức xã hội,
08:40
the challengethử thách for governmentscác chính phủ and the challengethử thách for businesskinh doanh now
158
502000
3000
các thử thách cho chính phủ và
doanh nghiệp bây giờ
08:43
is, in a way, a very simpleđơn giản one, but quitekhá a difficultkhó khăn one.
159
505000
4000
rất đơn giản nhưng cũng khá khó khăn.
08:47
We know our societiesxã hội have to radicallytriệt để changethay đổi.
160
509000
4000
Chúng ta đều biết xã hội luôn thay đổi.
08:51
We know we can't go back to where we were before the crisiskhủng hoảng.
161
513000
4000
Chúng ta biết chúng ta không thể quay lại
nơi trước khi xảy ra cuộc khủng hoảng.
08:55
But we alsocũng thế know it's only throughxuyên qua experimentthí nghiệm
162
517000
3000
Nhưng chúng ta cũng biết bằng
các trải nghiệm
08:58
that we'lltốt discoverkhám phá exactlychính xác how to runchạy a lowthấp carboncarbon citythành phố,
163
520000
4000
chúng ta mới khám phá chính xác cách tạo
một thành phố với tỉ lệ cacbon thấp,
09:02
how to carequan tâm for a much olderlớn hơn populationdân số,
164
524000
3000
cách quản lý sự già hóa dân số,
09:05
how to dealthỏa thuận with drugthuốc uống addictionnghiện and so on.
165
527000
4000
cách để giải quyết các vấn đề về ma tuý
và hơn thế nữa.
09:09
And here'sđây là the problemvấn đề.
166
531000
2000
Và đây là một vấn đề.
09:11
In sciencekhoa học, we do experimentsthí nghiệm systematicallycó hệ thống.
167
533000
3000
Trong nghiên cứu, chúng ta phải làm
những thử nghiệm hệ thống.
09:14
Our societiesxã hội now spendtiêu two, threesố ba, fourbốn percentphần trăm of GDPGDP
168
536000
5000
Xã hội bỏ ra 2, 3. 4% GDP
09:19
to investđầu tư systematicallycó hệ thống in newMới discoverykhám phá, in sciencekhoa học, in technologyCông nghệ,
169
541000
3000
để đầu tư cho các phát kiến mới,
khoa học, công nghệ,
09:22
to fuelnhiên liệu the pipelineống dẫn of brilliantrực rỡ inventionssáng chế
170
544000
3000
để có các phát minh vĩ đại,
09:25
which illuminatethắp sáng gatheringshọp mặt like this.
171
547000
3000
với tập hợp những phát kiến rực rỡ.
09:28
It's not that our scientistscác nhà khoa học are necessarilynhất thiết much smarterthông minh hơn
172
550000
2000
Các nhà khoa học không cần thông minh hơn
09:30
than they were a hundredhàng trăm yearsnăm agotrước, maybe they are,
173
552000
3000
hàng trăm năm trước, cũng có thể vậy,
09:33
but they have a hellĐịa ngục of a lot more backingsự ủng hộ than they ever did.
174
555000
4000
nhưng họ được hỗ trợ nhiều hơn.
09:37
And what's strikingnổi bật thoughTuy nhiên,
175
559000
2000
Và điều ấn tượng là,
09:39
is that in societyxã hội there's almosthầu hết nothing comparableso sánh,
176
561000
2000
trong xã hội gần như
không gì so sánh được,
09:41
no comparableso sánh investmentđầu tư,
177
563000
2000
không có sự đầu tư,
09:43
no systematiccó hệ thống experimentthí nghiệm, in the things capitalismchủ nghĩa tư bản isn't very good at,
178
565000
4000
không thí nghiệm hệ thống nào
cho thấy sao CNTB không tốt ở các việc
09:47
like compassionlòng trắc ẩn, or empathyđồng cảm, or relationshipscác mối quan hệ or carequan tâm.
179
569000
5000
như lòng từ bi, đồng cảm,
mối quan hệ hay sự chăm sóc.
09:52
Now, I didn't really understandhiểu không that untilcho đến I metgặp this guy
180
574000
3000
Tôi đã không thực sự hiểu
cho đến khi tôi gặp một người
09:55
who was then an 80-year-old-tuổi, slightlykhinh bỉ shambolicshambolic man
181
577000
3000
80 tuổi, một người "khùng"
09:58
who livedđã sống on tomatocà chua soupSúp and thought ironinglà (ủi) was very overratedoverrated.
182
580000
5000
người sống nhờ súp cà chua và nghĩ rằng
việc là quần áo được đánh giá quá cao.
10:03
He had helpedđã giúp shapehình dạng Britain'sCủa Anh post-warsau chiến tránh institutionstổ chức,
183
585000
3000
Ông ấy đã giúp định hình lại
tổ chức nước Anh hậu chiến tranh,
10:06
its welfarephúc lợi statetiểu bang, its economynên kinh tê,
184
588000
3000
chính sách phúc lợi, nền kinh tế,
10:09
but had sortsắp xếp of reinventedđổi mới himselfbản thân anh ấy as a socialxã hội entrepreneurdoanh nhân,
185
591000
3000
nhưng đã cố gắng để
trở thành một doanh nhân xã hội,
10:12
becameđã trở thành an inventorngười phát minh of manynhiều, manynhiều differentkhác nhau organizationstổ chức.
186
594000
3000
trở thành người sáng tạo ra rất nhiều
tổ chức khác nhau.
10:15
Some famousnổi danh onesnhững người like the OpenMở cửa UniversityTrường đại học, which has 110,000 studentssinh viên,
187
597000
5000
Một vài trường nổi tiếng như
đại học mở với 110,000 học sinh,
10:20
the UniversityTrường đại học of the ThirdThứ ba AgeTuổi, which has nearlyGần halfmột nửa a milliontriệu olderlớn hơn people
188
602000
3000
trường học của thời đại thứ ba,
với hơn nửa triệu người cao tuổi
10:23
teachinggiảng bài other olderlớn hơn people,
189
605000
2000
để dạy cho những người cao tuổi khác,
10:25
as well as strangekỳ lạ things like DIYTỰ LÀM garagesnhà để xe and languagengôn ngữ linesđường dây
190
607000
5000
như trào lưu "tự mình làm"
và những sản phẩm ngôn ngữ
10:30
and schoolstrường học for socialxã hội entrepreneursdoanh nhân.
191
612000
2000
và trường học cho các doanh nhân.
10:32
And he endedđã kết thúc his life sellingbán companiescác công ty to ventureliên doanh capitalistsnhà tư bản.
192
614000
4000
Vào cuối đời ông bán các công ty
cho các quỹ đầu tư rủi ro
10:36
He believedtin if you see a problemvấn đề, you shouldn'tkhông nên tell someonengười nào to acthành động,
193
618000
3000
Ông tin rằng, nếu bạn thấy một vấn đề,
bạn đừng nói với ai vội,
10:39
you should acthành động on it yourselfbản thân bạn, and he livedđã sống long enoughđủ
194
621000
2000
hãy tự giải quyết,
và ông đã sống đủ lâu
10:41
and saw enoughđủ of his ideasý tưởng first scornedscorned and then succeedthành công
195
623000
4000
để thấy đủ những ý tưởng ban đầu bị
coi thường nhưng sau đó đã thành công
10:45
that he said you should always take no as a questioncâu hỏi and not as an answercâu trả lời.
196
627000
6000
hay bạn nên nói "không" như một câu hỏi
chứ không như một câu trả lời.
10:51
And his life was a systematiccó hệ thống experimentthí nghiệm to find better socialxã hội answerscâu trả lời,
197
633000
4000
Và cuộc sống của ông là một thử nghiệm
để tìm câu trả lời tốt hơn,
10:55
not from a theorylý thuyết, but from experimentthí nghiệm, and experimentthí nghiệm involvingliên quan the people
198
637000
5000
không từ lí thuyết mà từ thực nghiệm
liên quan đến con người
11:00
with the besttốt intelligenceSự thông minh on socialxã hội needsnhu cầu,
199
642000
2000
với tư duy tốt nhất cho nhu cầu xã hội,
11:02
which were usuallythông thường the people livingsống with those needsnhu cầu.
200
644000
2000
những điều mà ta cần trong cuộc sống.
11:04
And he believedtin we livetrực tiếp with othersKhác, we sharechia sẻ the worldthế giới with othersKhác
201
646000
3000
ông tin rằng ta sống cùng mọi người
và ta cùng chia sẻ thế giới
11:07
and thereforevì thế our innovationđổi mới mustphải be donelàm xong with othersKhác too,
202
649000
4000
và phát minh của chúng ta cũng phải
được làm cùng những người khác,
11:11
not doing things at people, for them, and so on.
203
653000
4000
không vì lợi ích cá nhân,
không vì một ai ,v.v
11:15
Now, what he did didn't used to have a nameTên,
204
657000
4000
Đến nay, những gì ông đã làm
không có trong sách vở
11:19
but I think it's rapidlynhanh chóng becomingtrở thành quitekhá mainstreamdòng chính.
205
661000
3000
nhưng tôi tin rằng nó sẽ trở thành
tư duy chủ đạo.
11:22
It's what we do in the organizationcơ quan namedđặt tên after him
206
664000
3000
Đó là những gì chúng ta làm trong
tổ chức mang tên ông
11:25
where we try and inventphát minh, createtạo nên, launchphóng newMới venturesliên doanh,
207
667000
3000
nơi mà ta thử và phát minh,
khởi tạo, ra mắt những dự án mới,
11:28
whetherliệu it's schoolstrường học, webweb companiescác công ty, healthSức khỏe organizationstổ chức and so on.
208
670000
4000
cho dù đó chỉ là những trường học,
các công ty mạng, các tổ chức y tế, v.v.
11:32
And we find ourselveschúng ta partphần of a very rapidlynhanh chóng growingphát triển globaltoàn cầu movementphong trào
209
674000
4000
Và ta sẽ thấy mình là một phần trong phong
trào toàn cầu đang phát triển nhanh chóng
11:36
of institutionstổ chức workingđang làm việc on socialxã hội innovationđổi mới,
210
678000
3000
góp phần cho sự đổi mới của xã hội,
11:39
usingsử dụng ideasý tưởng from designthiết kế or technologyCông nghệ or communitycộng đồng organizingtổ chức
211
681000
4000
sử dụng ý tưởng, công nghệ hoặc
từ tổ chức cộng đồng
11:43
to developphát triển, xây dựng the germsvi trùng of a futureTương lai worldthế giới, but throughxuyên qua practicethực hành and throughxuyên qua demonstrationtrình diễn
212
685000
5000
để xây dựng một thế giới tương lai, nhưng
thông qua thực tiễn và luận chứng
11:48
and not throughxuyên qua theorylý thuyết.
213
690000
3000
không chỉ qua lí thuyết.
11:51
And they're spreadingtruyền bá from KoreaHàn Quốc to BrazilBra-xin to IndiaẤn Độ to the USAHOA KỲ
214
693000
3000
Và nó đang lan tỏa từ Hàn quốc tới
Brazil tới ấn độ, tới Mỹ
11:54
and acrossbăng qua EuropeEurope.
215
696000
3000
và qua Châu Âu.
11:57
And they'vehọ đã been givenđược newMới momentumĐà by the crisiskhủng hoảng, by the need for better answerscâu trả lời
216
699000
6000
Và họ đã có động lực mới từ cuộc khủng
hoảng bởi nhu cầu cho câu trả lời tốt hơn
12:03
to joblessnessthất nghiệp, communitycộng đồng breakdownNiu Di-lân and so on.
217
705000
3000
về nạn thất nghiệp, đổ vỡ cộng đồng v.v.
12:06
Some of the ideasý tưởng are strangekỳ lạ.
218
708000
2000
Một số ý tưởng lạ lùng.
12:08
These are complaintskhiếu nại choirsChoirs.
219
710000
2000
Đây là một dàn hợp xướng than phiền.
12:10
People come togethercùng với nhau to singhát about the things that really buglỗi them.
220
712000
3000
Họ hát về những việc khiến họ khó chịu.
12:13
(LaughterTiếng cười)
221
715000
2000
(Cười)
12:15
OthersNhững người khác are much more pragmaticthực dụng: healthSức khỏe coacheshuấn luyện viên, learninghọc tập mentorscố vấn, jobviệc làm clubscâu lạc bộ.
222
717000
4000
Một số nghề thực dụng hơn: Huấn luyện viên
sức khỏe, giáo viên, các câu lạc bộ nghề.
12:19
And some are quitekhá structuralcấu trúc, like socialxã hội impactva chạm bondstrái phiếu
223
721000
3000
Và một số hoàn toàn là cơ hội như
trái khoán xã hội
12:22
where you raisenâng cao moneytiền bạc to investđầu tư in divertingchuyển hướng teenagersthanh thiếu niên from crimetội ác
224
724000
4000
kiếm tiền từ việc đầu tư vào việc
giáo dục thanh thiếu niên phạm tội
12:26
or helpinggiúp old people keep out of hospitalbệnh viện,
225
728000
2000
hoặc giúp đỡ người già trong các bệnh viện
12:28
and you get paidđã thanh toán back accordingtheo to how successfulthành công your projectsdự án are.
226
730000
5000
và họ nhận lại tiền tùy thuộc
vào sự thành công của dự án.
12:34
Now, the ideaý kiến that all of this representsđại diện,
227
736000
2000
Giờ đây có một ý tưởng đại diện chung,
12:36
I think, is rapidlynhanh chóng becomingtrở thành a commonchung sensegiác quan
228
738000
3000
mà tôi nghĩ là nó sẽ nhanh chóng
trở thành ý thức chung
12:39
and partphần of how we respondtrả lời to the crisiskhủng hoảng,
229
741000
2000
về cách ta đáp lại với khủng hoảng,
12:41
recognizingcông nhận the need to investđầu tư in innovationđổi mới for socialxã hội progresstiến độ
230
743000
4000
thừa nhận sự cần thiết của việc đầu tư
vào sự tiến bộ của xã hội
12:45
as well as technologicaltínhór แทน użyciu แห่ง แทน แทน แทน ustaw progresstiến độ.
231
747000
2000
cũng như quy trình công nghệ.
12:47
There were biglớn healthSức khỏe innovationđổi mới fundsquỹ
232
749000
3000
Với quỹ phát triển sức khỏe
12:50
launchedđưa ra earliersớm hơn this yearnăm in this countryQuốc gia,
233
752000
2000
được thành lập đầu năm tại đất nước này,
12:52
as well as a publiccông cộng servicedịch vụ innovationđổi mới labphòng thí nghiệm.
234
754000
2000
cũng như sự đổi mới các dịch vụ cộng đồng.
12:54
AcrossXem qua northernPhương bắc EuropeEurope, manynhiều governmentscác chính phủ
235
756000
2000
Từ Bắc Âu, rất nhiều chính phủ
12:56
now have innovationđổi mới laboratoriesphòng thí nghiệm withinbên trong them.
236
758000
3000
có các phòng thử nghiệm đổi mới.
12:59
And just a fewvài monthstháng agotrước, PresidentTổng thống ObamaObama
237
761000
2000
Chỉ vài tháng trước, Tổng thống Obama
13:01
launchedđưa ra the OfficeVăn phòng of SocialXã hội InnovationĐổi mới sáng tạo in the WhiteWhite HouseNgôi nhà.
238
763000
3000
đã thành lập Văn phòng đổi mới
xã hội tại Nhà Trắng.
13:04
And what people are beginningbắt đầu to askhỏi is:
239
766000
2000
Và điều mọi người bắt đầu hỏi là:
13:06
SurelyChắc chắn, just as we investđầu tư in R and D, two, threesố ba, fourbốn percentphần trăm,
240
768000
4000
Liệu như chúng ta đầu tư 2, 3, 4%
GDP của nền kinh tế
13:10
of our GDPGDP, of our economynên kinh tê,
241
772000
2000
vào nghiên cứu và phát triển,
13:12
what if we put, let's say, one percentphần trăm of publiccông cộng spendingchi tiêu
242
774000
3000
điều gì xảy ra nếu ta dùng 1%
tỷ lệ tiêu dùng của người dân
13:15
into socialxã hội innovationđổi mới, into elderđàn anh carequan tâm, newMới kindscác loại of educationgiáo dục,
243
777000
4000
vào việc đổi mới xã hội,
chăm sóc người già, cải cách giáo dục,
13:19
newMới wayscách of helpinggiúp the disabledtàn tật?
244
781000
2000
Những cách để giúp
những người khuyết tật?
13:21
PerhapsCó lẽ we'dThứ Tư achieveHoàn thành similargiống productivitynăng suất gainslợi ích in societyxã hội
245
783000
4000
Có thể chúng ta sẽ đạt được
lợi ích cho cộng đồng
13:25
to those we'vechúng tôi đã had in the economynên kinh tê and in technologyCông nghệ.
246
787000
4000
như trong kinh tế và công nghệ.
13:29
And if, a generationthế hệ or two agotrước, the biglớn challengesthách thức
247
791000
2000
Và nếu, một hay hai thế hệ trước,
13:31
were onesnhững người like gettingnhận được a man on the moonmặt trăng,
248
793000
3000
những thử thách lớn như
con người đặt chân lên mặt trăng,
13:34
perhapscó lẽ the challengesthách thức we need to setbộ ourselveschúng ta now
249
796000
3000
có lẽ những thử thách cần đặt ra bây giờ
13:37
are onesnhững người like eliminatingloại bỏ childđứa trẻ malnutritionsuy dinh dưỡng, stoppingdừng lại traffickingbuôn người,
250
799000
5000
là loại bỏ sự suy dinh dưỡng ở trẻ em,
ngăn chặn nạn buôn người
13:42
or one, I think closergần hơn to home for AmericaAmerica or EuropeEurope,
251
804000
2000
một điều nữa, tôi nghĩ, gần Mỹ hay Châu Âu
13:44
why don't we setbộ ourselveschúng ta the goalmục tiêu
252
806000
2000
sao ta không đặt mục tiêu
13:46
of achievingđể đạt được a billiontỷ extrathêm yearsnăm of life for today'sngày nay citizenscông dân.
253
808000
3000
kéo dài thêm 1 tỷ năm
tuổi thọ của người dân.
13:49
Now those are all goalsnhững mục tiêu which could be achievedđạt được withinbên trong a decadethập kỷ,
254
811000
4000
đây là những mục tiêu ta có thể đạt được
trong một thập kỉ,
13:53
but only with radicalcăn bản and systematiccó hệ thống experimentthí nghiệm,
255
815000
4000
nhưng chỉ với các thử nghiệm cơ bản
và có hệ thống,
13:57
not just with technologiescông nghệ, but alsocũng thế with lifestyleslối sống and culturenền văn hóa
256
819000
4000
không chỉ với công nghệ
mà còn với lối sống và văn hóa,
14:01
and policieschính sách and institutionstổ chức too.
257
823000
3000
chính sách và thể chế chính trị.
14:05
Now, I want to endkết thúc by sayingnói a little bitbit about what I think this meanscó nghĩa for capitalismchủ nghĩa tư bản.
258
827000
5000
Bây giờ, tôi muốn kết thúc bằng việc nói
một số điều tôi nghĩ về chủ nghĩa tư bản.
14:11
I think what this is all about, this wholetoàn thể movementphong trào
259
833000
2000
Tôi nghĩ toàn bộ phong trào này
14:13
which is growingphát triển from the marginslề, remainsvẫn còn quitekhá smallnhỏ bé.
260
835000
3000
phát triển từ lợi nhuận thì vẫn còn ít.
14:16
Nothing like the resourcestài nguyên of a CERNCERN or a DARPADARPA or an IBMIBM or a DupontDupont.
261
838000
4000
Không giống như những nguồn lực của CERN,
DARPA hay IBM hoặc Dupont.
14:20
What it's tellingnói us is that capitalismchủ nghĩa tư bản is going to becometrở nên more socialxã hội.
262
842000
4000
Điều đang nói với ta là chủ nghĩa tư bản
sẽ trở lên xã hội hóa.
14:24
It's alreadyđã immersedđắm mình in socialxã hội networksmạng lưới.
263
846000
2000
Nó đã bị nhấn chìm trong mạng xã hội.
14:26
It will becometrở nên more involvedcó tính liên quan in socialxã hội investmentđầu tư, and socialxã hội carequan tâm
264
848000
5000
Nó sẽ tham gia nhiều hơn trong việc
đầu tư xã hội và chăm sóc cộng đồng
14:31
and in industriesngành công nghiệp where the valuegiá trị comesđến from what you do with othersKhác,
265
853000
4000
và trong công nghiệp nơi mà giá trị
đến từ việc bạn hợp tác với người khác,
14:35
not just from what you sellbán to them,
266
857000
3000
không chỉ đến từ việc bạn bán được hàng,
14:38
and from relationshipscác mối quan hệ as well as from consumptiontiêu dùng.
267
860000
3000
và từ mối quan hệ
cũng như từ sự tiêu thụ.
14:41
But interestinglythú vị too, it impliesngụ ý a futureTương lai where societyxã hội learnshọc a fewvài tricksthủ thuật from capitalismchủ nghĩa tư bản
268
863000
5000
Nhưng rât thú vị, nó ngụ ý trong tương lai
cộng đồng sẽ học vài bí quyết từ CNTB
14:46
about how you embednhúng the DNADNA of restlessBồn chồn continualliên tục innovationđổi mới
269
868000
4000
về việc làm sao bạn đưa ADN
của sự đổi mới liên tục
14:50
into societyxã hội, tryingcố gắng things out and then growingphát triển and scalingnhân rộng the onesnhững người that work.
270
872000
7000
vào xã hội, thử nghiệm rồi phát triển
và xác định xem cái nào hoạt động.
14:57
Now, I think this futureTương lai will be quitekhá surprisingthật ngạc nhiên to manynhiều people.
271
879000
4000
tôi nghĩ tương lai sẽ đem lại
nhiều bất ngờ.
15:01
In recentgần đây yearsnăm, a lot of intelligentthông minh people thought that capitalismchủ nghĩa tư bản had basicallyvề cơ bản wonthắng.
272
883000
5000
Những năm gần đây, nhiều người thông minh
nghĩ rằng CNTB về cơ bản đã chiến thắng.
15:06
HistoryLịch sử was over
273
888000
2000
Lịch sử đã kết thúc
15:08
and societyxã hội would inevitablychắc chắn have to take secondthứ hai placeđịa điểm to economynên kinh tê.
274
890000
5000
và xã hội chắc chắn sẽ mất vị trí thứ hai
cho nền kinh tế.
15:13
But I've been strucktấn công with a parallelsong song, tương đông in how people oftenthường xuyên talk about capitalismchủ nghĩa tư bản todayhôm nay
275
895000
5000
Nhưng tôi đã bị va phải quan điểm của
mọi người thường nói về CNTB ngày nay
15:18
and how they talkednói chuyện about the monarchychế độ quân chủ 200 yearsnăm agotrước,
276
900000
3000
và về nền quân chủ 200 năm trước,
15:21
just after the FrenchTiếng Pháp RevolutionCuộc cách mạng and the restorationphục hồi of the monarchychế độ quân chủ in FrancePháp.
277
903000
4000
ngay sau cuộc cách mạng Pháp và
sự phục hồi của nền quân chủ Pháp.
15:25
Then, people said monarchychế độ quân chủ dominatedthống trị everywheremọi nơi
278
907000
3000
Sau đó mọi người cho rằng
nền quân chủ thống trị ở khắp mọi nơi
15:28
because it was rootedbắt nguồn in humanNhân loại naturethiên nhiên.
279
910000
2000
vì nó bắt nguồn từ bản chất của con người.
15:30
We were naturallymột cách tự nhiên deferentialdeferential. We neededcần hierarchyhệ thống cấp bậc.
280
912000
3000
Chúng ta chiều theo tự nhiên.
Ta cần được phân thứ bậc.
15:33
Just as todayhôm nay, the enthusiastsnhững người đam mê of unrestrainedkhông kiềm chế capitalismchủ nghĩa tư bản
281
915000
4000
Cũng như ngày nay,
những người theo CNTB tự do
15:37
say it's rootedbắt nguồn in humanNhân loại naturethiên nhiên,
282
919000
2000
cho rằng nó bắt nguồn từ
bản chất con người
15:39
only now it's individualismchủ nghĩa cá nhân, inquisitivenesshay, and so on.
283
921000
3000
chỉ là ngày nay, nó là
chủ nghĩa cá nhân, tọc mạch, v.v.
15:42
Then monarchychế độ quân chủ had seenđã xem off its biglớn challengerthách thức, masskhối lượng democracydân chủ,
284
924000
5000
Sau đó, chế độ quân chủ
đứng trước thách thức lớn là nền dân chủ,
15:47
which was seenđã xem as a well-intentionedcó thiện chí but doomeddoomed experimentthí nghiệm,
285
929000
3000
được xem như là một điều tốt
nhưng là một thử nghiệm tồi tệ.
15:50
just as capitalismchủ nghĩa tư bản has seenđã xem off socialismchủ nghĩa xã hội.
286
932000
3000
cũng như CNTB đã tiễn đưa CNXH.
15:53
Even FidelFidel CastroCastro now saysnói that the only thing worsetệ hơn
287
935000
3000
Thậm chí Fidel Castro bấy giờ
nói rằng điều duy nhất tồi tệ hơn
15:56
than beingđang exploitedkhai thác by multinationalđa quốc gia capitalismchủ nghĩa tư bản
288
938000
2000
sự bóc lột của CNTB đa quốc gia
15:58
is not beingđang exploitedkhai thác by multinationalđa quốc gia capitalismchủ nghĩa tư bản.
289
940000
3000
lại là sự không bóc lột
của CNTB đa quốc gia.
16:03
And whereastrong khi then monarchieschế độ quân chủ, palacescung điện and fortspháo đài dominatedthống trị everymỗi citythành phố skylineđường chân trời
290
945000
4000
Và trong khi nền quân chủ, cung điện
và các pháo đài thống trị mọi thành phố
16:07
and lookednhìn permanentdài hạn and confidenttự tin,
291
949000
2000
có vẻ như sẽ tồn tại mãi, chắc chắn,
16:09
todayhôm nay it's the gleaminglấp lánh towerstháp of the banksngân hàng which dominatethống trị everymỗi biglớn citythành phố.
292
951000
4000
thì ngày nay nó được thay thế bởi các tòa
nhà ngân hàng tromg mọi thành phố lớn.
16:13
I'm not suggestinggợi ý the crowdsđám đông are about to stormbão táp the barricadeschướng ngại vật
293
955000
3000
Tôi không khuyên mọi người
lao vào rào chắn
16:16
and stringchuỗi up everymỗi investmentđầu tư bankerNgân hàng from the nearestgần nhất lamppostđèn,
294
958000
4000
và treo cổ các ngân hàng đầu tư
lên cột đèn,
16:20
thoughTuy nhiên that mightcó thể be quitekhá temptinghấp dẫn.
295
962000
2000
mặc dù có vẻ khá thú vị.
16:22
But I do think we're on the vergevách đá of a periodgiai đoạn when,
296
964000
3000
Nhưng tôi nghĩ là ta đang trên bờ vực
16:25
just as happenedđã xảy ra to the monarchychế độ quân chủ and, interestinglythú vị, the militaryquân đội too,
297
967000
4000
cũng giống như đã xảy ra với chế độ
quân chủ và thú vị là cả quân đội,
16:29
the centralTrung tâm positionChức vụ of financetài chính capitalthủ đô is going to come to an endkết thúc,
298
971000
4000
vị trí của trung tâm tài chính
cũng sẽ đến lúc kết thúc,
16:33
and it's going to steadilyliên tục movedi chuyển to the sideshai bên, the marginslề of our societyxã hội,
299
975000
4000
và nó sẽ đẩy ra khỏi
xã hội chúng ta,
16:37
transformedbiến đổi from beingđang a masterbậc thầy into a servantngười hầu,
300
979000
3000
chuyển từ chủ thành tớ,
16:40
a servantngười hầu to the productivecó năng suất economynên kinh tê and of humanNhân loại needsnhu cầu.
301
982000
4000
đầy tớ của nền kinh tế sản suất
và nhu cầu con người.
16:44
And as that happensxảy ra,
302
986000
2000
Và khi điều đó xảy ra,
16:46
we will remembernhớ lại something very simpleđơn giản and obvioushiển nhiên about capitalismchủ nghĩa tư bản,
303
988000
3000
chúng ta sẽ nhớ đến một điều gì đó
đơn giản và rõ ràng về CNTB.
16:49
which is that, unlikekhông giống what you readđọc in economicsKinh tế học textbookssách giáo khoa,
304
991000
3000
Không giống như bạn đọc được
trong sách giáo khoa về kinh tế,
16:52
it's not a self-sufficienttự túc systemhệ thống.
305
994000
3000
không phải là hệ thống tự cung tự cấp,
16:55
It dependsphụ thuộc on other systemshệ thống,
306
997000
2000
nó phụ thuộc vào các hệ thống khác,
16:57
on ecologysinh thái học, on familygia đình, on communitycộng đồng,
307
999000
3000
về sinh thái, về gia đình, về cộng đồng,
17:00
and if these aren'tkhông phải replenishedbổ sung, capitalismchủ nghĩa tư bản suffersđau khổ too.
308
1002000
4000
và nếu không được bổ sung,
CNTB cũng bị thiệt.
17:04
And our humanNhân loại naturethiên nhiên isn't just selfishích kỷ, it's alsocũng thế compassionatetừ bi.
309
1006000
5000
Và bản chất con người
không chỉ ích kỉ mà còn từ bi,
17:09
It's not just competitivecạnh tranh, it's alsocũng thế caringchăm sóc.
310
1011000
4000
không chỉ ganh tị mà còn chu đáo.
17:14
Because of the depthchiều sâu of the crisiskhủng hoảng, I think we are at a momentchốc lát of choicelựa chọn.
311
1016000
5000
bởi trong cuộc khủng hoảng, tôi nghĩ
chúng ta đang ở thời điểm của sự lựa chọn.
17:19
The crisiskhủng hoảng is almosthầu hết certainlychắc chắn deepeningsâu sắc around us.
312
1021000
3000
Khủng hoảng chắc chắn đào hố
chôn chúng ta,
17:22
It will be worsetệ hơn at the endkết thúc of this yearnăm,
313
1024000
2000
nó sẽ còn tồi tệ hơn vào cuối năm nay,
17:24
quitekhá possiblycó thể worsetệ hơn in a year'snăm time than it is todayhôm nay.
314
1026000
3000
hoàn toàn có thệ tệ hơn nữa
vào những năm sau này.
17:27
But this is one of those very rarehiếm momentskhoảnh khắc
315
1029000
3000
Nhưng đây là thời điểm ít có
17:30
when we have to choosechọn whetherliệu we're just pedalingpedaling furiouslygiận dữ
316
1032000
3000
khi chúng ta phải lựa chọn
thay vì giãy rụa
17:33
to get back to where we were a yearnăm or two agotrước,
317
1035000
3000
để quay về một hai năm trước,
17:36
and a very narrowhẹp ideaý kiến of what the economynên kinh tê is for,
318
1038000
4000
và một ý tưởng cho nền kinh tế,
17:40
or whetherliệu this is a momentchốc lát to jumpnhảy aheadphía trước, to rebootkhởi động lại
319
1042000
5000
hoặc đây sẽ là thời điểm
để tiến về trước khởi động lại
17:45
and to do some of the things we probablycó lẽ should have been doing anywaydù sao.
320
1047000
3000
và để làm vài điều mà có lẽ dù sao
chúng ta cũng cần phải làm.
17:48
Thank you.
321
1050000
2000
Xin cảm ơn.
17:50
(ApplauseVỗ tay)
322
1052000
3000
(Vỗ tay)
Translated by Linh Doan
Reviewed by Hoai Anh Nguyen

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Geoff Mulgan - Social commentator
Geoff Mulgan is director of the Young Foundation, a center for social innovation, social enterprise and public policy that pioneers ideas in fields such as aging, education and poverty reduction. He’s the founder of the think-tank Demos, and the author of "The Art of Public Strategy."

Why you should listen

Geoff Mulgan is director of the Young Foundation, a center for social innovation, social enterprise and public policy with a 50-year history of creating new organisations and pioneering ideas in fields as varied as aging, education, healthcare and poverty reduction.

Before the Young Foundation, Geoff Mulgan has held various roles in the UK government including director of the Government's Strategy Unit and head of policy in the Prime Minister's office, and he was the founder of the think-tank Demos. He is chairing a Carnegie Inquiry into the Future of Civil Society in the UK and Ireland. His most recent book is The Art of Public Strategy: Mobilising Power and Knowledge for the Common Good.

More profile about the speaker
Geoff Mulgan | Speaker | TED.com