ABOUT THE SPEAKER
Craig Venter - Biologist, genetics pioneer
In 2001, Craig Venter made headlines for sequencing the human genome. In 2003, he started mapping the ocean's biodiversity. And now he's created the first synthetic lifeforms -- microorganisms that can produce alternative fuels.

Why you should listen

Craig Venter, the man who led the private effort to sequence the human genome, is hard at work now on even more potentially world-changing projects.

First, there's his mission aboard the Sorcerer II, a 92-foot yacht, which, in 2006, finished its voyage around the globe to sample, catalouge and decode the genes of the ocean's unknown microorganisms. Quite a task, when you consider that there are tens of millions of microbes in a single drop of sea water. Then there's the J. Craig Venter Institute, a nonprofit dedicated to researching genomics and exploring its societal implications.

In 2005, Venter founded Synthetic Genomics, a private company with a provocative mission: to engineer new life forms. Its goal is to design, synthesize and assemble synthetic microorganisms that will produce alternative fuels, such as ethanol or hydrogen. He was on Time magzine's 2007 list of the 100 Most Influential People in the World.

In early 2008, scientists at the J. Craig Venter Institute announced that they had manufactured the entire genome of a bacterium by painstakingly stitching together its chemical components. By sequencing a genome, scientists can begin to custom-design bootable organisms, creating biological robots that can produce from scratch chemicals humans can use, such as biofuel. And in 2010, they announced, they had created "synthetic life" -- DNA created digitally, inserted into a living bacterium, and remaining alive.

More profile about the speaker
Craig Venter | Speaker | TED.com
TED in the Field

Craig Venter: Watch me unveil "synthetic life"

Craig Venter tiết lộ về :"sự sống nhân tạo"

Filmed:
1,297,241 views

Craig Venter và đội của ông thông báo một vấn đề mang tính lịch sử : họ vừa mới tạo ra tế bào đầu tiên hoạt động và sinh sản một cách hoàn thiện, điều khiển bởi DNA tổng hợp. Ông giải thích họ đã thực hiện điều đó như thế nào và tại sao sự thành công này lại mở ra một kỷ nguyên mới cho khoa học.
- Biologist, genetics pioneer
In 2001, Craig Venter made headlines for sequencing the human genome. In 2003, he started mapping the ocean's biodiversity. And now he's created the first synthetic lifeforms -- microorganisms that can produce alternative fuels. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:16
We're here todayhôm nay to announcethông báo
0
1000
2000
Chúng tôi ở đây hôm nay để thông báo
00:18
the first syntheticsợi tổng hợp celltế bào,
1
3000
3000
tế bào được tổng hợp đầu tiên,
00:21
a celltế bào madethực hiện by
2
6000
2000
tế bào được tạo ra bằng
00:23
startingbắt đầu with the digitalkỹ thuật số code in the computermáy vi tính,
3
8000
3000
việc bắt đầu với đoạn mã số hóa ở trong máy tính,
00:26
buildingTòa nhà the chromosomenhiễm sắc thể
4
11000
3000
với việc xây dựng nên nhiễm sắc thể
00:29
from fourbốn bottleschai of chemicalshóa chất,
5
14000
3000
từ bốn lọ hóa chất,
00:32
assemblinglắp ráp that chromosomenhiễm sắc thể in yeastnấm men,
6
17000
2000
lắp ráp nhiễm sắc thể này trong nấm men,
00:34
transplantingcấy ghép it into
7
19000
3000
cấy nó vào trong
00:37
a recipientngười nhận bacterialvi khuẩn celltế bào
8
22000
2000
một tế bào nhận là vi khuẩn
00:39
and transformingchuyển đổi that celltế bào
9
24000
2000
và chuyển dạng tế bào này
00:41
into a newMới bacterialvi khuẩn speciesloài.
10
26000
2000
trở thành một loài vi khuẩn mới.
00:44
So this is the first self-replicatingtự sao chép speciesloài
11
29000
3000
Do đó, đây là loài có khả năng tự nhân đôi đầu tiên
00:47
that we'vechúng tôi đã had on the planethành tinh
12
32000
2000
mà chúng ra có trên hành tinh của chúng ta
00:49
whose parentcha mẹ is a computermáy vi tính.
13
34000
3000
mà bố mẹ của nó là 1 chiếc máy tính
00:52
It alsocũng thế is the first speciesloài
14
37000
2000
Nó cũng là loài đầu tiên
00:54
to have its ownsở hữu websitetrang mạng
15
39000
2000
có trang web của riêng mình
00:56
encodedmã hóa in its geneticdi truyền code.
16
41000
3000
mã hóa trong mã di truyền của nó.
00:59
But we'lltốt talk more about
17
44000
2000
Nhưng chúng tôi sẽ nói thêm về
01:01
the watermarkswatermarks in a minutephút.
18
46000
3000
các dấu ấn ( marker đánh dấu) của nó sau một lát nữa.
01:04
This is a projectdự án that had its inceptionkhởi đầu
19
49000
2000
Đây là một dự án khởi đầu từ
01:06
15 yearsnăm agotrước
20
51000
2000
15 năm trước
01:08
when our teamđội then --
21
53000
2000
khi đội của chúng tôi --
01:10
we calledgọi là the institutehọc viện TIGRTIGR --
22
55000
2000
sau này chúng tôi gọi là học viện TIGR --
01:12
was involvedcó tính liên quan in sequencingtrình tự
23
57000
2000
tham gia vào giải mã trình tự
01:14
the first two genomesbộ gen in historylịch sử.
24
59000
2000
2 bộ gen đầu tiên trong lịch sử.
01:16
We did HaemophilusHaemophilus influenzaeinfluenzae
25
61000
2000
Chúng tôi thực hiện với Haemophilus influenzae
01:18
and then the smallestnhỏ nhất genomebộ gen of a self-replicatingtự sao chép organismcơ thể,
26
63000
3000
và sau đó với bộ gen nhỏ nhất của một loài có khả năng tự nhân đôi,
01:21
that of MycoplasmaĐiều genitaliumgenitalium.
27
66000
3000
đó là Mycoplasma genitalium.
01:24
And as soonSớm as
28
69000
2000
Và ngay khi
01:26
we had these two sequencestrình tự
29
71000
2000
chúng tôi có được trình tự của 2 bộ gen này,
01:28
we thought, if this is supposedgiả định to be the smallestnhỏ nhất genomebộ gen
30
73000
3000
Chúng tôi nghĩ, nếu như đây được xem là bộ gen nhỏ nhất
01:31
of a self-replicatingtự sao chép speciesloài,
31
76000
2000
của những loài sinh vật có khả năng nhân đôi,
01:33
could there be even a smallernhỏ hơn genomebộ gen?
32
78000
2000
thì có thể nào có một bộ gen nhỏ hơn thế không ?
01:35
Could we understandhiểu không the basisnền tảng of cellulardi động life
33
80000
3000
Liệu chúng tôi có thể hiểu được bản chất của đời sống tế bào
01:38
at the geneticdi truyền levelcấp độ?
34
83000
2000
ở mức độ di truyền không ?
01:40
It's been a 15-year-năm questnhiệm vụ
35
85000
2000
Đó là cuộc truy lùng kéo dài 15 năm
01:42
just to get to the startingbắt đầu pointđiểm now
36
87000
2000
chỉ để đến được điểm xuất phát hôm nay,
01:44
to be ablecó thể to answercâu trả lời those questionscâu hỏi,
37
89000
3000
để có thể trả lời được những câu hỏi này.
01:47
because it's very difficultkhó khăn to eliminateloại bỏ
38
92000
2000
Vì khó để tách
01:49
multiplenhiều genesgen from a celltế bào.
39
94000
2000
nhiều gen từ một tế bào.
01:51
You can only do them one at a time.
40
96000
3000
Bạn chỉ có thể tách 1 gen tại 1 thời điểm.
01:54
We decidedquyết định earlysớm on
41
99000
2000
Chúng tôi sớm quyết định rằng
01:56
that we had to take a syntheticsợi tổng hợp routelộ trình,
42
101000
2000
chúng tôi phải thực hiện bằng con đường tổng hợp,
01:58
even thoughTuy nhiên nobodykhông ai had been there before,
43
103000
2000
mặc dù chưa ai làm điều này trước đây,
02:00
to see if we could synthesizetổng hợp
44
105000
2000
để cho thấy được rằng liệu chúng tôi có thể tổng hợp
02:02
a bacterialvi khuẩn chromosomenhiễm sắc thể
45
107000
2000
1 nhiễm sắc thể của vi khuẩn được không,
02:04
so we could actuallythực ra varythay đổi the genegen contentNội dung
46
109000
2000
để chúng tôi có thể thực sự thay đổi thành phần của gene
02:06
to understandhiểu không the essentialCần thiết genesgen for life.
47
111000
3000
để hiểu về những gen cần thiết cho sự sống.
02:09
That startedbắt đầu our 15-year-năm questnhiệm vụ
48
114000
3000
Điều đó đã khởi động cuộc truy lùng 15 năm của chúng tôi
02:12
to get here.
49
117000
2000
để đến được đây.
02:14
But before we did the first experimentsthí nghiệm,
50
119000
2000
Trước khi chúng tôi thực hiện những thí nghiệm đầu tiên,
02:16
we actuallythực ra askedyêu cầu
51
121000
3000
chúng tôi đã thực sự đặt câu hỏi cho
02:19
ArtNghệ thuật Caplan'sCủa Caplan teamđội at the UniversityTrường đại học of PennsylvaniaPennsylvania
52
124000
3000
đội của Art Caplan, rồi ở trường đại học Pennsylvania,
02:22
to undertakethực hiện a reviewôn tập
53
127000
2000
thực hiện một cuộc khảo sát
02:24
of what the risksrủi ro, the challengesthách thức,
54
129000
3000
về những sự rủi ro, những thách thức,
02:27
the ethicsĐạo Đức around creatingtạo newMới
55
132000
2000
những vấn đề đạo đức xung quanh việc tạo ra
02:29
speciesloài in the laboratoryphòng thí nghiệm were
56
134000
2000
một loài mới trong phòng thí nghiệm
02:31
because it hadn'tđã không been donelàm xong before.
57
136000
2000
vì điều này chưa từng được thực hiện trước đây
02:33
They spentđã bỏ ra about two yearsnăm
58
138000
2000
Họ mất khoảng 2 năm
02:35
reviewingrà soát lại that independentlyđộc lập
59
140000
2000
xem xét lại những vấn đề đó một cách độc lập
02:37
and publishedđược phát hành theirhọ resultscác kết quả in ScienceKhoa học in 1999.
60
142000
3000
và cho công bố những kết quả của họ trong tạp chí Science vào năm 1999.
02:40
HamHam and I tooklấy two yearsnăm off
61
145000
2000
Ham và tôi mất 2 năm
02:42
as a sidebên projectdự án to sequencetrình tự the humanNhân loại genomebộ gen,
62
147000
2000
vào một dự án khác để giải mã bộ gen người,
02:44
but as soonSớm as that was donelàm xong
63
149000
2000
nhưng ngay khi dự án đó được hoàn thành,
02:46
we got back to the taskbài tập at handtay.
64
151000
3000
chúng tôi quay trở lại công việc ngay.
02:50
In 2002, we startedbắt đầu
65
155000
2000
Vào năm 2002, chúng tôi thành lập
02:52
a newMới institutehọc viện,
66
157000
2000
một học viện mới,
02:54
the InstituteHọc viện for BiologicalSinh học EnergyNăng lượng AlternativesLựa chọn thay thế,
67
159000
3000
học viện Năng lượng sinh học thay thế,
02:57
where we setbộ out two goalsnhững mục tiêu:
68
162000
2000
ở đó chúng tôi đặt ra 2 mục tiêu.
02:59
One, to understandhiểu không
69
164000
2000
Thứ nhất, hiểu được
03:01
the impactva chạm of our technologyCông nghệ on the environmentmôi trường,
70
166000
3000
sự ảnh hưởng của công nghệ của chúng tôi đến môi trường,
03:04
and how to understandhiểu không the environmentmôi trường better,
71
169000
2000
và làm thế nào để hiểu về môi trường tốt hơn.
03:06
and two, to startkhởi đầu down this processquá trình
72
171000
2000
Và thứ 2, là bắt đầu quá trình
03:08
of makingchế tạo syntheticsợi tổng hợp life
73
173000
3000
tạo ra sự sống nhân tạo
03:11
to understandhiểu không basiccăn bản life.
74
176000
3000
để hiểu được căn bản của sự sống.
03:14
In 2003,
75
179000
2000
Vào năm 2003,
03:16
we publishedđược phát hành our first successsự thành công.
76
181000
2000
chúng tôi cho công bố thành công đầu tiên của mình
03:18
So HamHam SmithSmith and ClydeClyde HutchisonHutchison
77
183000
2000
Ham Smith và Clyde Hutchison
03:20
developedđã phát triển some newMới methodsphương pháp
78
185000
2000
phát triển thêm những phương pháp mới
03:22
for makingchế tạo error-freelỗi miễn phí DNADNA
79
187000
3000
để tạo ra những DNA không có lỗi
03:25
at a smallnhỏ bé levelcấp độ.
80
190000
2000
ở mức độ nhỏ.
03:27
Our first taskbài tập was
81
192000
2000
Nhiệm vụ đầu tiên của chúng tôi là
03:29
a 5,000-letter-lá thư code bacteriophagebacteriophage,
82
194000
3000
một phage của vi khuẩn có đoạn mã dài 5000 ký tự,
03:32
a virusvirus that attackstấn công only E. colicoli.
83
197000
3000
một loại virus chỉ tấn công E.Coli.
03:36
So that was
84
201000
2000
Do đó
03:38
the phagephage phiphi X 174,
85
203000
2000
phage phi X 174,
03:40
which was chosenđã chọn for historicallịch sử reasonslý do.
86
205000
2000
được chọn vì những lý do mang tính chất lịch sử này.
03:42
It was the first DNADNA phagephage,
87
207000
3000
Nó là phage DNA đầu tiên,
03:45
DNADNA virusvirus, DNADNA genomebộ gen
88
210000
3000
DNA của virus, DNA của bô gen đầu tiên
03:48
that was actuallythực ra sequencedtrình tự.
89
213000
2000
được thực sự giải mã trình tự .
03:50
So onceMột lần we realizedthực hiện
90
215000
3000
Do đó, một khi chúng tôi nhận ra rằng
03:53
that we could make 5,000-base-căn cứ pairđôi
91
218000
2000
chúng tôi có thể tạo ra một mảnh DNA gồm 5000 cặp bazơ
03:55
viral-sizedvirus có kích thước piecesmiếng,
92
220000
2000
có kích thước của virus,
03:57
we thought, we at leastít nhất have the meanscó nghĩa
93
222000
2000
chúng tôi đã nghĩ, chúng tôi ít nhất có đã có cách
03:59
then to try and make seriallyserially lots of these piecesmiếng
94
224000
3000
để rồi cố gắng và tạo ra chuỗi nhiều mảnh như thế,
04:02
to be ablecó thể to eventuallycuối cùng assembletập hợp them togethercùng với nhau
95
227000
3000
có khả năng lắp ráp được với nhau
04:05
to make this megaMega basecăn cứ chromosomenhiễm sắc thể.
96
230000
3000
để tạo thành nhiễm sắc thể với số lượng lớn bazơ như thế này.
04:09
So, substantiallyđáng kể largerlớn hơn than
97
234000
2000
, thực sự lớn hơn so với
04:11
we even thought we would go initiallyban đầu.
98
236000
3000
cái chúng tôi nghĩ có thể đạt đến lúc ban đầu.
04:15
There were severalmột số stepscác bước to this. There were two sideshai bên:
99
240000
3000
Có một vài bước để thực hiện nó. Có 2 khía cạnh
04:18
We had to solvegiải quyết the chemistryhóa học
100
243000
2000
Chúng tôi phải giải quyết được vấn đề hóa chất
04:20
for makingchế tạo largelớn DNADNA moleculesphân tử,
101
245000
2000
để tạo ra được nhưng phân tử DNA lớn,
04:22
and we had to solvegiải quyết the biologicalsinh học sidebên
102
247000
2000
và chúng tôi cũng phải giải quyết vấn đề sinh học
04:24
of how, if we had this newMới chemicalhóa chất entitythực thể,
103
249000
3000
về việc làm thế nào, nếu chúng tôi có hóa chất mới,
04:27
how would we bootkhởi động it up, activatekích hoạt it
104
252000
3000
chúng tôi sẽ xử lý nó, hoạt hóa nó như thế nào
04:30
in a recipientngười nhận celltế bào.
105
255000
3000
ở trong tế bào nhận.
04:33
We had two teamsđội workingđang làm việc in parallelsong song, tương đông:
106
258000
2000
Do đó chúng tôi có 2 đội làm việc song song,
04:35
one teamđội on the chemistryhóa học,
107
260000
2000
một đôi làm việc với hóa chất,
04:37
and the other on tryingcố gắng to
108
262000
3000
và đội khác cố gắng để
04:40
be ablecó thể to transplantcấy ghép
109
265000
2000
có thể cấy được
04:42
entiretoàn bộ chromosomesnhiễm sắc thể
110
267000
2000
những nhiễm sắc thể hoàn chỉnh
04:44
to get newMới cellstế bào.
111
269000
3000
để có được những tế bào mới.
04:47
When we startedbắt đầu this out, we thought the synthesistổng hợp would be the biggestlớn nhất problemvấn đề,
112
272000
3000
Khi chúng tôi bắt đầu thực hiện, chúng tôi nghĩ giai đoạn tổng hợp là vấn đề lớn nhất,
04:50
which is why we choseđã chọn the smallestnhỏ nhất genomebộ gen.
113
275000
3000
điều đó giải thích vì sao chúng tôi chọn bộ gen có kích thước nhỏ nhất.
04:53
And some of you have noticednhận thấy that we switchedchuyển sang from the smallestnhỏ nhất genomebộ gen
114
278000
3000
Và một vài người trong các bạn đã từng nhận ra rằng chúng tôi đã chuyển từ bộ gen nhỏ nhất
04:56
to a much largerlớn hơn one.
115
281000
2000
sang một bộ gen lớn hơn nhiều.
04:58
And we can walkđi bộ throughxuyên qua the reasonslý do for that,
116
283000
2000
Chúng tôi có thể giải thích một cách cặn kẽ lý do,
05:00
but basicallyvề cơ bản the smallnhỏ bé celltế bào
117
285000
3000
nhưng một cách căn bản, tế bào nhỏ
05:03
tooklấy on the ordergọi món of
118
288000
2000
mất khoảng
05:05
one to two monthstháng to get resultscác kết quả from,
119
290000
3000
1 đến 2 tháng để có được kết quả,
05:08
whereastrong khi the largerlớn hơn, faster-growingphát triển nhanh hơn celltế bào
120
293000
2000
trong khi đối vói tế bào lớn, phát triển nhanh hơn
05:10
takes only two daysngày.
121
295000
2000
chỉ mất 2 ngày.
05:12
So there's only so manynhiều cycleschu kỳ we could go throughxuyên qua
122
297000
3000
Do đó có rất nhiều chu trình chúng tôi phải thực hiện
05:15
in a yearnăm at sixsáu weekstuần permỗi cyclechu kỳ.
123
300000
3000
trong vòng môt năm, khoảng 6 tuần cho 1 chu trình.
05:18
And you should know that basicallyvề cơ bản
124
303000
2000
Và các bạn nên biết rằng, về căn bản,
05:20
99, probablycó lẽ 99 percentphần trăm plusthêm
125
305000
3000
99, có lẽ là hơn 99 phần trăm
05:23
of our experimentsthí nghiệm failedthất bại.
126
308000
2000
các thí nghiệm của chúng tôi thất bại.
05:25
So this was a debugginggỡ lỗi,
127
310000
2000
Đây là một kịch bản bao gồm việc sửa sai,
05:27
problem-solvinggiải quyết vấn đề scenariokịch bản from the beginningbắt đầu
128
312000
3000
giải quyết vấn đề từ lúc bắt đầu công việc
05:30
because there was no recipecông thức
129
315000
2000
vì chưa có 1 công thức nào
05:32
of how to get there.
130
317000
2000
có sẵn giúp chúng tôi đạt được mục tiêu.
05:34
So, one of the mostphần lớn importantquan trọng publicationsẤn phẩm we had
131
319000
3000
Thế là, một trong những công bố quan trong nhất chúng tôi có
05:37
was in 2007.
132
322000
2000
là vào năm 2007
05:39
CaroleCarole LartigueLartigue led the effortcố gắng
133
324000
3000
Carole Lartigue dẫn đầu nỗ lực
05:42
to actuallythực ra transplantcấy ghép a bacterialvi khuẩn chromosomenhiễm sắc thể
134
327000
3000
để thực sự cấy được một nhiễm sắc thể của vi khuẩn
05:45
from one bacteriavi khuẩn to anotherkhác.
135
330000
2000
từ 1 loại vi khuẩn sang 1 loại khác.
05:47
I think philosophicallytriết học, that was one of the mostphần lớn importantquan trọng papersgiấy tờ
136
332000
3000
Tôi nghĩ, theo phương diện triết học, đó là một trong những nghiên cứu quan trọng nhất
05:50
that we'vechúng tôi đã ever donelàm xong
137
335000
2000
mà chúng tôi đã từng làm
05:52
because it showedcho thấy how dynamicnăng động life was.
138
337000
3000
vì nó cho thấy được sự sống sống động như thế nào.
05:55
And we knewbiết, onceMột lần that workedđã làm việc,
139
340000
2000
Và chúng tôi đã biết, một khi việc đó có thể thực hiện được,
05:57
that we actuallythực ra had a chancecơ hội
140
342000
2000
khi đó chúng tôi thực sự có cơ hội,
05:59
if we could make the syntheticsợi tổng hợp chromosomesnhiễm sắc thể
141
344000
2000
nếu chúng tôi có thể tạo ra những nhiễm sắc thể tổng hợp
06:01
to do the sametương tự with those.
142
346000
3000
để làm những điều tương tự như trên.
06:04
We didn't know that it was going to take us
143
349000
2000
Chúng tôi đã không biết nó sẽ mất
06:06
severalmột số yearsnăm more to get there.
144
351000
2000
vài năm hoặc hơn để đạt được.
06:08
In 2008,
145
353000
2000
Năm 2008,
06:10
we reportedbáo cáo the completehoàn thành synthesistổng hợp
146
355000
2000
chúng tôi báo cáo về sự tổng hợp được hoàn chỉnh
06:12
of the MycoplasmaĐiều genitaliumgenitalium genomebộ gen,
147
357000
3000
bộ gen của Mycoplasma genitalium,
06:15
a little over 500,000 lettersbức thư of geneticdi truyền code,
148
360000
3000
với đoạn mã di truyền lớn hơn 500,000 ký tự 1 ít,
06:19
but we have not yetchưa succeededđã thành công in bootingkhởi động up that chromosomenhiễm sắc thể.
149
364000
3000
nhưng lúc đó chúng tôi chưa thành công trong việc xử lý nhiễm sắc thể này.
06:22
We think in partphần, because of its slowchậm growthsự phát triển
150
367000
3000
Tôi nghĩ, một phần, là do sự phát triển chậm của nó,
06:26
and, in partphần,
151
371000
2000
và phần nữa ,
06:28
cellstế bào have all kindscác loại of uniqueđộc nhất defensephòng thủ mechanismscơ chế
152
373000
3000
do những tế bào có tất cả các cơ chế phòng vệ
06:31
to keep these eventssự kiện from happeningxảy ra.
153
376000
2000
để ngăn những hiện tượng này xảy ra.
06:33
It turnedquay out the celltế bào that we were tryingcố gắng to transplantcấy ghép into
154
378000
3000
Hóa ra là tế bào mà chúng tôi đang cố gắng để cấy NST vào
06:36
had a nucleasenuclease, an enzymeenzyme that chewsnhai up DNADNA on its surfacebề mặt,
155
381000
3000
có 1 nuclease, một enzyme gặm nhấm bề mặt của DNA
06:39
and was happyvui mừng to eatăn
156
384000
2000
và cảm thấy hạnh phúc khi nuốt chửng
06:41
the syntheticsợi tổng hợp DNADNA that we gaveđưa ra it
157
386000
2000
đoạn DNA tổng hợp mà chúng tôi đưa cho nó
06:43
and never got transplantationstransplantations.
158
388000
3000
và do đó sẽ không bao giờ có được sự cấy ghép thành công.
06:46
But at the time, that was the largestlớn nhất
159
391000
2000
Nhưng tại thời điểm đó, đó là phân tử lớn nhất
06:48
moleculephân tử of a definedđịnh nghĩa structurekết cấu
160
393000
2000
của 1 cấu trúc xác định
06:50
that had been madethực hiện.
161
395000
2000
được tạo ra.
06:52
And so bothcả hai sideshai bên were progressingtiến bộ,
162
397000
2000
Và cả 2 mặt của quá trình vẫn được tiếp tục,
06:54
but partphần of the synthesistổng hợp
163
399000
2000
nhưng một phần của sự tổng hợp
06:56
had to be accomplishedhoàn thành or was ablecó thể to be accomplishedhoàn thành
164
401000
3000
phải được hoàn thành hoặc có khả năng được hoàn thành,
06:59
usingsử dụng yeastnấm men, puttingđặt the fragmentsmảnh vỡ in yeastnấm men
165
404000
3000
bằng cách sử dụng nấm men, đưa những mảnh nhỏ vào trong nấm men,
07:02
and yeastnấm men would assembletập hợp these for us.
166
407000
2000
và nấm men sẽ lắp ráp chúng lại cho ta.
07:04
It's an amazingkinh ngạc stepbậc thang forwardphía trước,
167
409000
3000
Đó là một bước tiến đầy kinh ngạc về phía trước
07:07
but we had a problemvấn đề because now we had
168
412000
2000
Nhưng chúng tôi lại gặp phải vấn đề vì bây giờ
07:09
the bacterialvi khuẩn chromosomesnhiễm sắc thể growingphát triển in yeastnấm men.
169
414000
3000
nhiễm sắc thể của vi khuẩn đang phát triển trong nấm men.
07:12
So in additionthêm vào to doing the transplantcấy ghép,
170
417000
3000
Do đó, bên cạnh thực hiện việc nuôi cấy,
07:15
we had to find out how to get a bacterialvi khuẩn chromosomenhiễm sắc thể
171
420000
2000
chúng tôi phải tìm cách làm thế nào để chuyển nhiễm sắc thể của vi khuẩn
07:17
out of the eukaryoticsinh vật nhân tạo yeastnấm men
172
422000
2000
ra khỏi sinh vật có nhân thật như nấm men,
07:19
into a formhình thức where we could transplantcấy ghép it
173
424000
2000
thành dạng mà chúng ta có thể cấy nó
07:21
into a recipientngười nhận celltế bào.
174
426000
3000
vào trong tế bào nhận.
07:25
So our teamđội developedđã phát triển newMới techniqueskỹ thuật
175
430000
3000
Do đó, đội chúng tôi phát triển những kỹ thuật mới
07:28
for actuallythực ra growingphát triển, cloningnhân bản
176
433000
2000
để có thể nuôi sống, phân dòng
07:30
entiretoàn bộ bacterialvi khuẩn chromosomesnhiễm sắc thể in yeastnấm men.
177
435000
2000
của toàn bộ nhiễm sắc thể của vi khuẩn ở trong nấm.
07:32
So we tooklấy the sametương tự mycoidesmycoides genomebộ gen
178
437000
3000
Chúng tôi đã dùng cùng 1 bộ gen của nấm
07:35
that CaroleCarole had initiallyban đầu transplantedcấy ghép,
179
440000
2000
mà Carole đã bắt đầu cấy trước đây,
07:37
and we grewlớn lên that in yeastnấm men
180
442000
2000
và chúng tôi cho nó phát triển ở trong tế bào nấ
07:39
as an artificialnhân tạo chromosomenhiễm sắc thể.
181
444000
3000
như là một nhiễm sắc thể nhân tạo.
07:42
And we thought this would be a great testthử nghiệm bedGiường
182
447000
2000
Và chúng tôi đã nghĩ nó sẽ là một thử nghiệm tuyệt vời
07:44
for learninghọc tập how to get chromosomesnhiễm sắc thể out of yeastnấm men
183
449000
2000
để tìm ra cách tách nhiễm sắc thể ra khỏi nấm
07:46
and transplantcấy ghép them.
184
451000
2000
và cấy chúng.
07:48
When we did these experimentsthí nghiệm, thoughTuy nhiên,
185
453000
2000
Khi chúng tôi thực hiện những thí nghiệm này, mặc dù
07:50
we could get the chromosomenhiễm sắc thể out of yeastnấm men
186
455000
2000
chúng tôi có thể tách được nhiễm sắc thể ra khỏi nấm
07:52
but it wouldn'tsẽ không transplantcấy ghép and bootkhởi động up a celltế bào.
187
457000
3000
nhưng nó lại không thể dùng để cấy và xử lý tế bào được.
07:56
That little issuevấn đề tooklấy the teamđội two yearsnăm to solvegiải quyết.
188
461000
3000
Vấn đề nhỏ đó làm đội chúng tôi mất 2 năm để tìm ra cách giải quyết.
07:59
It turnslượt out, the DNADNA in the bacterialvi khuẩn celltế bào
189
464000
3000
Chúng tôi phát hiện ra là, chuỗi DNA trong tế bào vi khuẩn
08:02
was actuallythực ra methylatedxitôzin,
190
467000
2000
thực sự đã bị methyl hóa,
08:04
and the methylationmethylation protectsbảo vệ it from the restrictionsự hạn chế enzymeenzyme,
191
469000
3000
và sự methyl hóa bảo vệ nó khỏi enzyme hạn chế,
08:08
from digestingtiêu hóa the DNADNA.
192
473000
3000
để enzyme này không phân hủy chuỗi DNA.
08:11
So what we foundtìm is if we tooklấy the chromosomenhiễm sắc thể
193
476000
2000
Do đó, điều chúng tôi tìm ra là, nếu chúng tôi tách nhiễm sắc thể
08:13
out of yeastnấm men and methylatedxitôzin it,
194
478000
2000
ra khỏi nấm và methyl hóa nó,
08:15
we could then transplantcấy ghép it.
195
480000
2000
chúng tôi có thể cấy nó.
08:17
FurtherXem thêm advancesnhững tiến bộ cameđã đến
196
482000
2000
Chúng tôi tiến những bước xa hơn nữa
08:19
when the teamđội removedloại bỏ the restrictionsự hạn chế enzymeenzyme genesgen
197
484000
3000
khi đội của chúng tôi loại bỏ gen của enzyme hạn chế
08:22
from the recipientngười nhận capricolumcapricolum celltế bào.
198
487000
3000
khỏi tế bào nhận thuộc loài M.capricolum.
08:25
And onceMột lần we had donelàm xong that, now we can take
199
490000
2000
Và khi chúng tôi hoàn tất việc đó, giờ đây, chúng tôi có thể tách
08:27
nakedtrần truồng DNADNA out of yeastnấm men and transplantcấy ghép it.
200
492000
3000
DNA trần ra khỏi nấm và cấy nó.
08:30
So last fallngã
201
495000
2000
Mùa thu vừa qua,
08:32
when we publishedđược phát hành the resultscác kết quả of that work in ScienceKhoa học,
202
497000
3000
khi chúng tôi cho công bố kết quả công trình của mình trong tạp chí " Science"
08:35
we all becameđã trở thành overconfidentchuyện
203
500000
2000
tất cả chúng tôi đã trở nên quá tin tưởng
08:37
and were sure we were only
204
502000
2000
và chắc chắn rằng chúng tôi chỉ cách
08:39
a fewvài weekstuần away
205
504000
2000
xa vài tuần
08:41
from beingđang ablecó thể to now bootkhởi động up
206
506000
2000
với thời điểm có khả năng khởi động
08:43
a chromosomenhiễm sắc thể out of yeastnấm men.
207
508000
3000
một nhiễm sắc thể ở ngoài tế bào nấm.
08:46
Because of the problemscác vấn đề with
208
511000
2000
Bởi vì những vấn đề với
08:48
MycoplasmaĐiều genitaliumgenitalium and its slowchậm growthsự phát triển
209
513000
3000
Mycoplasma genitalium và sự phát triển chậm chạp của nó,
08:51
about a yearnăm and a halfmột nửa agotrước,
210
516000
3000
khoảng 1,5 năm trước,
08:54
we decidedquyết định to synthesizetổng hợp
211
519000
3000
chúng tôi đã quyết định tổng hợp
08:57
the much largerlớn hơn chromosomenhiễm sắc thể, the mycoidesmycoides chromosomenhiễm sắc thể,
212
522000
3000
một nhiễm sắc thể lớn hơn nhiều, nhiễm sắc thể của nấm,
09:00
knowingbiết that we had the biologysinh học workedđã làm việc out on that
213
525000
3000
biết rằng chúng tôi đã có công nghệ về mặt sinh học
09:03
for transplantationcấy ghép.
214
528000
2000
để thực hiện việc cấy này.
09:05
And DanDan led the teamđội for the synthesistổng hợp
215
530000
2000
Và Dan lãnh đạo đội của mình nghiên cứu việc tổng hợp
09:07
of this over one-million-basemột triệu cơ sở pairđôi chromosomenhiễm sắc thể.
216
532000
3000
nhiễm sắc thể với trên 1 triệu cặp bazơ này.
09:12
But it turnedquay out it wasn'tkhông phải là going to be as simpleđơn giản in the endkết thúc,
217
537000
3000
Nhưng hóa ra mọi việc cuối cùng lại không diễn ra đơn giản
09:15
and it setbộ us back threesố ba monthstháng
218
540000
2000
và chúng tôi phải chậm mất 3 tháng
09:17
because we had one errorlỗi
219
542000
2000
vì chúng tôi có 1 lỗi
09:19
out of over a milliontriệu basecăn cứ pairscặp in that sequencetrình tự.
220
544000
3000
trong số 1 triệu cặp bazơ trong toàn chuỗi.
09:22
So the teamđội developedđã phát triển newMới debugginggỡ lỗi softwarephần mềm,
221
547000
3000
Do đó, đội chúng tôi đã phát triển một phần mềm tìm lỗi,
09:25
where we could testthử nghiệm eachmỗi syntheticsợi tổng hợp fragmentmảnh
222
550000
3000
ở đó, chúng tôi có thể kiểm tra từng mảnh được tổng hợp
09:28
to see if it would growlớn lên in a backgroundlý lịch
223
553000
2000
để xem nó có phát triển ở trong môi trường
09:30
of wildhoang dã typekiểu DNADNA.
224
555000
3000
của DNA type " hoang dại " ( wild-type)
09:33
And we foundtìm that 10 out of the 11
225
558000
3000
Và chúng tôi phát hiên ra rằng 10 trong số 11
09:36
100,000-base-căn cứ pairđôi piecesmiếng we synthesizedtổng hợp
226
561000
3000
mảnh DNA kích thước 100,000 cặp base chúng tôi đã tổng hợp
09:39
were completelyhoàn toàn accuratechính xác
227
564000
2000
là hoàn toàn chính xác
09:41
and compatibletương thích with
228
566000
2000
và tương thích với
09:43
a life-forminghình thành cuộc sống sequencetrình tự.
229
568000
3000
chuỗi được tạo ra trong điều kiện tự nhiên.
09:47
We narrowedthu hẹp lại it down to one fragmentmảnh;
230
572000
2000
Chúng tôi đã thu hẹp xuống còn 1 mảnh.
09:49
we sequencedtrình tự it
231
574000
2000
Chúng tôi đã xác định trình tự của nó
09:51
and foundtìm just one basecăn cứ pairđôi had been deletedxóa
232
576000
2000
và phát hiện ra rằng chỉ 1 cặp base đã bị mất
09:53
in an essentialCần thiết genegen.
233
578000
2000
trong 1 gen thiết yếu.
09:55
So accuracytính chính xác is essentialCần thiết.
234
580000
3000
Do đó, sự chính xác là hết sức cần thiết.
09:58
There's partscác bộ phận of the genomebộ gen
235
583000
2000
Có những phần của bộ gen
10:00
where it cannotkhông thể toleratetha thứ even a singleĐộc thân errorlỗi,
236
585000
3000
mà ở đó nó không thể chấp nhận dù là 1 lỗi đơn thuần,
10:03
and then there's partscác bộ phận of the genomebộ gen
237
588000
2000
và lại có những phần của bộ gen
10:05
where we can put in largelớn blockskhối of DNADNA,
238
590000
2000
nới chúng ta có thể đặtvào những khối DNA lớn,
10:07
as we did with the watermarkswatermarks,
239
592000
2000
như chúng tôi đã làm với những đoạn gen đánh dấu ( xem gen có thực sự hoạt động không ),
10:09
and it can toleratetha thứ all kindscác loại of errorslỗi.
240
594000
3000
và nó có thể chấp nhận mọi loại lỗi.
10:12
So it tooklấy about threesố ba monthstháng to find that errorlỗi
241
597000
3000
Cuối cùng, chúng tôi mất 3 tháng để tìm ra lỗi đó
10:15
and repairsửa it.
242
600000
2000
và sửa chữa nó.
10:17
And then earlysớm one morningbuổi sáng, at 6 a.m.
243
602000
3000
Và rồi, vào một buổi sáng sớm, lúc 6h,
10:20
we got a textbản văn from DanDan
244
605000
3000
chúng tôi nhận được một văn bản từ Dan
10:23
sayingnói that, now, the first bluemàu xanh da trời coloniesthuộc địa existedtồn tại.
245
608000
3000
nói rằng, bây giờ, khuẩn lạc đầu tiên đã tồn tại.
10:26
So, it's been a long routelộ trình to get here:
246
611000
3000
Một quãng đường thật dài để tới được đây --
10:29
15 yearsnăm from the beginningbắt đầu.
247
614000
3000
15 năm từ lúc khởi đầu.
10:32
We feltcảm thấy
248
617000
2000
Chúng tôi đã cảm thấy,
10:34
one of the tenetsgiáo lý of this fieldcánh đồng
249
619000
2000
một trong những điều quan trọng của lĩnh vực này
10:36
was to make absolutelychắc chắn rồi certainchắc chắn
250
621000
3000
là phải chắc chắn
10:39
we could distinguishphân biệt syntheticsợi tổng hợp DNADNA
251
624000
3000
rằng chúng tôi có thể phân biệt được DNA tổng hợp
10:42
from naturaltự nhiên DNADNA.
252
627000
2000
với DNA tự nhiên.
10:44
EarlySớm on, when you're workingđang làm việc in a newMới areakhu vực of sciencekhoa học,
253
629000
3000
Từ rất sớm, khi bạn làm việc trong một lĩnh vực mới của khoa học,
10:47
you have to think about all the pitfallscạm bẫy
254
632000
3000
bạn phải nghĩ về những khó khăn
10:50
and things that could leadchì you
255
635000
2000
và những thứ có thể làm cho bạn
10:52
to believe that you had donelàm xong something when you hadn'tđã không,
256
637000
3000
tin rằng bạn đã làm điều gì đó trong khi bạn chả làm được gì cả,
10:55
and, even worsetệ hơn, leadingdẫn đầu othersKhác to believe it.
257
640000
3000
và tệ hơn nữa, làm cho những người khác tin như vậy.
10:58
So, we thought the worsttệ nhất problemvấn đề would be
258
643000
2000
Và chúng tôi đã nghĩ vấn đề xấu nhất có thể là
11:00
a singleĐộc thân moleculephân tử contaminationô nhiễm
259
645000
3000
sự lẫn vào dù chỉ 1 phân tử
11:03
of the nativetự nhiên chromosomenhiễm sắc thể,
260
648000
2000
của nhiễm sắc thể tự nhiên
11:05
leadingdẫn đầu us to believe that we actuallythực ra had
261
650000
3000
sẽ làm cho chúng tôi tin rằng chúng tôi đã thực sự
11:08
createdtạo a syntheticsợi tổng hợp celltế bào,
262
653000
2000
tạo ra 1 tế bào tổng hợp,
11:10
when it would have been just a contaminantchất gây ô nhiễm.
263
655000
2000
trong khi thực sự nó không phải.
11:12
So earlysớm on, we developedđã phát triển the notionkhái niệm
264
657000
2000
Do đó, từ rất sơm, chúng tôi đã phát triển một ý tưởng
11:14
of puttingđặt in watermarkswatermarks in the DNADNA
265
659000
2000
sẽ cho thêm các dấu ấn vào DNA
11:16
to absolutelychắc chắn rồi make cleartrong sáng
266
661000
2000
để chắc chắn rằng
11:18
that the DNADNA was syntheticsợi tổng hợp.
267
663000
3000
chuổi DNA là chuỗi tổng hợp.
11:21
And the first chromosomenhiễm sắc thể we builtđược xây dựng
268
666000
3000
Và nhiễm sắc thể đầu tiên mà chúng tôi tạo nên,
11:24
in 2008 --
269
669000
2000
năm 2008,
11:26
the 500,000-base-căn cứ pairđôi one --
270
671000
2000
chứa 500,000 cặp base,
11:28
we simplyđơn giản assignedgiao
271
673000
3000
chúng tôi chỉ đơn giản thêm vào
11:31
the namestên of the authorstác giả of the chromosomenhiễm sắc thể
272
676000
3000
những cái tên của những tác giả của nhiễm sắc thể
11:34
into the geneticdi truyền code,
273
679000
3000
vào trong mã di truyền.
11:37
but it was usingsử dụng just aminoamino acidaxit
274
682000
2000
Nhưng nó chỉ sử đụng phương pháp mã hóa bằng amino acid
11:39
singleĐộc thân letterlá thư translationsbản dịch,
275
684000
2000
của từng ký tự,
11:41
which leaves out certainchắc chắn lettersbức thư of the alphabetbảng chữ cái.
276
686000
3000
cách này bỏ sót một số ký tự trong bảng chữ cái.
11:45
So the teamđội actuallythực ra developedđã phát triển a newMới code
277
690000
3000
Do đó, đội của chúng tôi đã phát triển một loại mã mới
11:48
withinbên trong the code withinbên trong the code.
278
693000
3000
mã trong mã.
11:51
So it's a newMới code
279
696000
2000
Do đó, đó là một loại mã mới
11:53
for interpretinggiải thích and writingviết messagestin nhắn in DNADNA.
280
698000
3000
để dịch và viết thông điệp trong DNA.
11:56
Now, mathematiciansnhà toán học have been hidingẩn and writingviết
281
701000
3000
Hiện nay, các nhà toán học đã từng ẩn dấu và viết
11:59
messagestin nhắn in the geneticdi truyền code for a long time,
282
704000
3000
các thông điệp trong mã di truyền được một thời gian dài,
12:02
but it's cleartrong sáng they were mathematiciansnhà toán học and not biologistsnhà sinh vật học
283
707000
3000
nhưng rõ ràng họ là những nhà toán học chứ không phải là nhà sinh vật học
12:05
because, if you writeviết long messagestin nhắn
284
710000
3000
bởi vì, nếu bạn viết những thông điệp dài
12:08
with the code that the mathematiciansnhà toán học developedđã phát triển,
285
713000
3000
với loại mã các nhà toán học đã phát triển,
12:11
it would more than likelycó khả năng leadchì to
286
716000
2000
có vẻ như sẽ dẫn tới
12:13
newMới proteinsprotein beingđang synthesizedtổng hợp
287
718000
3000
các protein mới sẽ được tổng hợp
12:16
with unknownkhông rõ functionschức năng.
288
721000
3000
với chức năng chưa được xác định.
12:19
So the code that MikeMike MontagueMontague and the teamđội developedđã phát triển
289
724000
3000
Do đó, loại mã mà Mike Montague và đội đã phát triển
12:22
actuallythực ra putsđặt frequentthường xuyên stop codonscodons,
290
727000
2000
thực sự đã thêm vào những bộ ba kết thúc dịch mã.
12:24
so it's a differentkhác nhau alphabetbảng chữ cái
291
729000
3000
Đó là một bảng chữ cái khác,
12:27
but allowscho phép us to use
292
732000
2000
nhưng nó cho phép chúng ta sử dụng
12:29
the entiretoàn bộ EnglishTiếng Anh alphabetbảng chữ cái
293
734000
3000
toàn bộ bảng chữ cái tiếng anh
12:32
with punctuationdấu chấm câu and numberssố.
294
737000
2000
với các dấu câu và chữ số.
12:34
So, there are fourbốn majorchính watermarkswatermarks
295
739000
2000
Như vây, có 4 dấu ấn lớn
12:36
all over 1,000 basecăn cứ pairscặp of geneticdi truyền code.
296
741000
3000
đều có trên 1000 cặp base của mã di truyền.
12:39
The first one actuallythực ra containschứa đựng withinbên trong it
297
744000
3000
dấu ấn đầu tiên thực sự chứa trong nó
12:42
this code for interpretinggiải thích
298
747000
3000
mã để phiên dịch
12:45
the restnghỉ ngơi of the geneticdi truyền code.
299
750000
2000
phần còn lại của đoạn mã di truyền.
12:49
So in the remainingcòn lại informationthông tin,
300
754000
2000
Do đó những thông tin còn lại,
12:51
in the watermarkswatermarks,
301
756000
2000
chứa trong dấu ấn
12:53
containchứa the namestên of, I think it's
302
758000
3000
tôi nghĩ chứa các tên của
12:56
46 differentkhác nhau authorstác giả
303
761000
2000
46 tác giả khác nhau
12:58
and keyChìa khóa contributorsngười đóng góp
304
763000
2000
và những người có đóng góp chủ yếu
13:00
to gettingnhận được the projectdự án to this stagesân khấu.
305
765000
3000
để cho dự án có thể đến được giai đoạn này.
13:04
And we alsocũng thế builtđược xây dựng in
306
769000
2000
Và chúng tôi cũng xây dựng
13:06
a websitetrang mạng addressđịa chỉ nhà
307
771000
3000
một địa chỉ website,
13:09
so that if somebodycó ai decodesgiải mã the code
308
774000
2000
để nêu ai đó giải mã được đoạn mã
13:11
withinbên trong the code withinbên trong the code,
309
776000
2000
của sự mã hóa 2 lớp này,
13:13
they can sendgửi an emaile-mail to that addressđịa chỉ nhà.
310
778000
2000
họ có thể viết email đến địa chỉ này.
13:15
So it's clearlythông suốt distinguishablephân biệt
311
780000
3000
Do đó, nó là 1 sự khác biệt rõ ràng
13:18
from any other speciesloài,
312
783000
2000
với tất cả những loài khác,
13:20
havingđang có 46 namestên in it,
313
785000
3000
chứa 46 cái tên bên trong,
13:23
its ownsở hữu webweb addressđịa chỉ nhà.
314
788000
3000
địa chỉ trang web của riêng nó.
13:27
And we addedthêm threesố ba quotationsdanh ngôn,
315
792000
3000
Và chúng tôi cũng thêm vào 3 lời trích dẫn
13:30
because with the first genomebộ gen
316
795000
2000
vì, với bộ gen đầu tiên,
13:32
we were criticizedphê bình for not tryingcố gắng to say something more profoundthâm thúy
317
797000
3000
chúng tôi đã bị chỉ trích vì không có gắng nói lên điều gì sâu sắc hơn
13:35
than just signingký kết the work.
318
800000
2000
là chỉ đánh dấu cho công trình mình.
13:37
So we won'tsẽ không give the restnghỉ ngơi of the code,
319
802000
2000
Do đó, chúng tôi sẽ không đưa ra phần còn lại của đoạn mã,
13:39
but we will give the threesố ba quotationsdanh ngôn.
320
804000
2000
nhưng chúng tôi sẽ đưa ra 3 lời trích dẫn.
13:41
The first is,
321
806000
2000
Đầu tiên là,
13:43
"To livetrực tiếp, to errerr,
322
808000
2000
"To live, to err, ( để sống, để phạm lỗi,)
13:45
to fallngã, to triumphchiến thắng
323
810000
2000
to fall, to triumph, ( để vấp ngã, đê thành công,)
13:47
and to recreatetái tạo life out of life."
324
812000
2000
and to recreate life out of life." (để hưởng thú vui ở đời)
13:49
It's a JamesJames JoyceJoyce quoteTrích dẫn.
325
814000
2000
Đó là 1 câu nói của James Joyce
13:53
The secondthứ hai quotationbảng báo giá is, "See things not as they are,
326
818000
3000
Câu trích dẫn thứ 2 là ," See things, not as they are,
13:56
but as they mightcó thể be."
327
821000
2000
but as they might be."
13:58
It's a quoteTrích dẫn from the "AmericanNgười Mỹ PrometheusPrometheus"
328
823000
3000
Đó là một câu nói từ cuốn sách " American Prometheus"
14:01
booksách on RobertRobert OppenheimerOppenheimer.
329
826000
2000
một cuốn sách nói về Robert Oppenheimer.
14:03
And the last one is a RichardRichard FeynmanFeynman quoteTrích dẫn:
330
828000
3000
Và lời trích dẫn cuối cùng là của Richard Feynman.
14:06
"What I cannotkhông thể buildxây dựng,
331
831000
2000
"What I cannot build ,( những thứ tôi không xây dựng được,
14:08
I cannotkhông thể understandhiểu không."
332
833000
2000
I cannot understand." ( tôi sẽ không thể hiểu được)
14:13
So, because this is as much a philosophicaltriết học advancenâng cao
333
838000
3000
Vì đây là cả một bước tiến về mặt triết học
14:16
as a technicalkỹ thuật advancenâng cao in sciencekhoa học,
334
841000
3000
cũng như về mặt kỹ thuật trong khoa học,
14:19
we triedđã thử to dealthỏa thuận with bothcả hai the philosophicaltriết học
335
844000
3000
chúng tôi cố gắng để giải quyết cả mặt triết học
14:22
and the technicalkỹ thuật sidebên.
336
847000
2000
lẫn mặt kỹ thuật.
14:24
The last thing I want to say before turningquay it over to questionscâu hỏi
337
849000
2000
Điều cuối cùng mà tôi muốn nói trước khi chuyển sang thời gian cho những câu hỏi
14:26
is that the extensivemở rộng work
338
851000
3000
là khối lượng công việc khổng lồ
14:29
that we'vechúng tôi đã donelàm xong --
339
854000
2000
mà chúng tôi đã làm,
14:31
askinghỏi for ethicalđạo đức reviewôn tập,
340
856000
2000
về phương diện đạo đức,
14:33
pushingđẩy the envelopephong bì
341
858000
2000
vượt qua giới hạn
14:35
on that sidebên as well as the technicalkỹ thuật sidebên --
342
860000
3000
ở phương diện này cũng như phương diện kỹ thuật,
14:38
this has been broadlyrộng rãi discussedthảo luận in the scientificthuộc về khoa học communitycộng đồng,
343
863000
3000
điều này đã từng được thảo luận rộng rãi trong cộng đồng khoa học ,
14:41
in the policychính sách communitycộng đồng
344
866000
2000
trong giới làm chính sách.
14:43
and at the highestcao nhất levelscấp of the federalliên bang governmentchính quyền.
345
868000
3000
và ở mức cao nhất của chính phủ liên bang.
14:46
Even with this announcementthông báo,
346
871000
3000
Thậm chí với buổi thông báo này ,
14:49
as we did in 2003 --
347
874000
2000
như chúng tôi đã làm vào năm 2003 --
14:51
that work was fundedđược tài trợ by the DepartmentTỉnh of EnergyNăng lượng,
348
876000
3000
công việc đó đã được tài trợ về kinh phí bởi bộ năng lượng --
14:54
so the work was reviewedxem lại
349
879000
2000
do đó việc này đã được xem xét
14:56
at the levelcấp độ of the WhiteWhite HouseNgôi nhà,
350
881000
2000
ở mức Nhà Trắng ,
14:58
tryingcố gắng to decidequyết định whetherliệu to classifyphân loại the work or publishcông bố it.
351
883000
3000
cố gắng để quyết định có nên xếp loại công trình này hoặc cho công bố nó.
15:01
And they cameđã đến down on the sidebên of openmở publicationxuất bản,
352
886000
3000
Và rồi họ quyết định theo hướng công bố công khai,
15:04
which is the right approachtiếp cận --
353
889000
3000
đó là một cách tiếp cận đúng đắn.
15:07
we'vechúng tôi đã briefedgiới thiệu tóm tắt the WhiteWhite HouseNgôi nhà,
354
892000
2000
Chúng tôi đã từng giải trình với Nhà Trắng.
15:09
we'vechúng tôi đã briefedgiới thiệu tóm tắt memberscác thành viên of CongressQuốc hội Hoa Kỳ,
355
894000
3000
Chúng tôi đã từng giải trình với Quốc hội.
15:12
we'vechúng tôi đã triedđã thử to take and pushđẩy
356
897000
2000
Chúng tôi đã từng cố gắng tạo ra những chuyển biến
15:14
the policychính sách issuesvấn đề
357
899000
2000
trong vấn đề chính sách
15:16
in parallelsong song, tương đông with the scientificthuộc về khoa học advancesnhững tiến bộ.
358
901000
3000
song song với những tiến bộ khoa học.
15:20
So with that, I would like
359
905000
2000
Với điều đó, tôi mong muốn
15:22
to openmở it first to the floorsàn nhà for questionscâu hỏi.
360
907000
3000
được đón nhận những câu hỏi từ các bạn.
15:25
Yes, in the back.
361
910000
2000
Vâng, phía đằng sau.
15:27
ReporterPhóng viên: Could you explaingiải thích, in layman'scủa giáo dân termsđiều kiện,
362
912000
2000
Phóng viên : Ông có thể giải thích bằng thuật ngữ thông thường
15:29
how significantcó ý nghĩa a breakthroughđột phá this is please?
363
914000
3000
tầm quan trọng của bước đột phá này như thế nào ?
15:33
CraigCraig VenterVenter: Can we explaingiải thích how significantcó ý nghĩa this is?
364
918000
2000
Craig Venter : Chúng tôi có thể giải thích nó quan trọng như thế nào ư ?
15:35
I'm not sure we're the onesnhững người that should be explaininggiải thích how significantcó ý nghĩa it is.
365
920000
3000
Tôi không chắc chúng tôi là những người nên giải thích về việc công trình này quan trọng như thế nào?
15:38
It's significantcó ý nghĩa to us.
366
923000
2000
Nó dầy ý nghĩa đối với chúng tôi.
15:41
PerhapsCó lẽ it's a giantkhổng lồ philosophicaltriết học changethay đổi
367
926000
3000
Có lẽ nó là một sự thay đổi khổng lồ về mặt triết học
15:44
in how we viewlượt xem life.
368
929000
2000
trong việc chúng ta nhìn nhận sự sống như thế nào.
15:46
We actuallythực ra viewlượt xem it as a babyđứa bé stepbậc thang in termsđiều kiện of,
369
931000
3000
Chúng tôi thực sự coi nó như 1 đúa trẻ bước đi, xét về mặt,
15:49
it's takenLấy us 15 yearsnăm to be ablecó thể
370
934000
2000
chúng tôi phải mất 15 năm để bây giờ có thể
15:51
to do the experimentthí nghiệm
371
936000
2000
làm được thí nghiệm
15:53
we wanted to do 15 yearsnăm agotrước
372
938000
2000
mà chúng tôi mong muốn làm 15 năm trước
15:55
on understandinghiểu biết life at its basiccăn bản levelcấp độ.
373
940000
3000
để hiểu sự sống ở mức cơ bản của nó.
15:58
But we actuallythực ra believe
374
943000
2000
Nhưng chúng tôi thực sự tin tưởng
16:00
this is going to be a very powerfulquyền lực setbộ of toolscông cụ
375
945000
3000
đây sẽ là 1 nhóm công cụ rất mạnh.
16:04
and we're alreadyđã startingbắt đầu
376
949000
2000
Và chúng tôi đã bắt đầu
16:06
in numerousnhiều avenuescon đường
377
951000
2000
trong nhiều lĩnh cực
16:08
to use this tooldụng cụ.
378
953000
2000
để sử dụng công cụ này.
16:10
We have, at the InstituteHọc viện,
379
955000
2000
Chúng tôi có nó tại học viện ,
16:12
ongoingđang diễn ra fundingkinh phí now from NIHNIH
380
957000
3000
sự tài trợ được duy trì, hiện nay từ NIH ( national institutes of health)
16:15
in a programchương trình with NovartisNovartis
381
960000
2000
trong 1 chương trình hợp tác với Novartis
16:17
to try and use these newMới
382
962000
2000
cố gắng sử dụng những
16:19
syntheticsợi tổng hợp DNADNA toolscông cụ
383
964000
2000
công cụ DNA tổng hợp mới này
16:21
to perhapscó lẽ make the flucúm vaccinevắc-xin
384
966000
3000
có lẽ nhằm mục đích tạo ra vaccine cúm
16:24
that you mightcó thể get nextkế tiếp yearnăm.
385
969000
3000
mà bạn có thể có vào năm sau.
16:27
Because insteadthay thế of takinglấy weekstuần to monthstháng to make these,
386
972000
3000
Bởi vì, thay vì mất hàng tuần đến hàng tháng để tạo ra chúng,
16:30
Dan'sDan's teamđội can now make these
387
975000
3000
Đội của Dan có thể tạo ra những thú này
16:33
in lessít hơn than 24 hoursgiờ.
388
978000
3000
trong vòng ít hơn 24h.
16:36
So when you see how long it tooklấy to get an H1N1 vaccinevắc-xin out,
389
981000
3000
Do đó, khi bạn thấy người ta phải mất bao lâu để chế tạo vaccine H1N1,
16:39
we think we can shortenrút ngắn that processquá trình
390
984000
2000
chúng tôi nghĩ chúng tôi có thể rút ngắn quá trình đó
16:41
quitekhá substantiallyđáng kể.
391
986000
2000
một cách đáng kể.
16:43
In the vaccinevắc-xin areakhu vực,
392
988000
2000
Trong lĩnh vực vaccine,
16:45
SyntheticTổng hợp GenomicsGenomics and the InstituteHọc viện
393
990000
2000
Synthetic Genomics và học viện
16:47
are forminghình thành a newMới vaccinevắc-xin companyCông ty
394
992000
2000
đang tạo nên môt công ty vaccin mới
16:49
because we think these toolscông cụ can affectcó ảnh hưởng đến vaccinesvacxin
395
994000
3000
vì chúng tôi nghĩ những công cụ này có thể có tác động đên vaccines
16:52
to diseasesbệnh tật that haven'tđã không been possiblekhả thi to datengày,
396
997000
3000
của những bệnh chưa từng có khả năng được nghiên cứu thành công ,
16:55
things where the virusesvi rút rapidlynhanh chóng evolvephát triển,
397
1000000
3000
ở những virus tiến hóa nhanh,
16:58
suchnhư là with rhinovirusrhinovirus.
398
1003000
2000
như với rhinovirus.
17:00
Wouldn'tSẽ không it be nicetốt đẹp to have something that actuallythực ra blockedbị chặn commonchung coldscảm lạnh?
399
1005000
3000
Có phải là tốt đẹp không khi có một thứ gì đó có thể thực sự thanh toán bệnh cảm lạnh thông thường ?
17:03
Or, more importantlyquan trọng, HIVPHÒNG CHỐNG HIV,
400
1008000
3000
Hoặc, quan trọng hơn, HIV ,
17:06
where the virusvirus evolvesphát triển so quicklyMau
401
1011000
2000
ở những nơi mà virus tiến hóa quá nhanh ,
17:08
the vaccinesvacxin that are madethực hiện todayhôm nay
402
1013000
2000
nhưng vaccin đươc tạo ra hôm nay
17:10
can't keep up
403
1015000
2000
không thể bắt kịp
17:12
with those evolutionarytiến hóa changesthay đổi.
404
1017000
3000
với những thay đổi tiến hóa này.
17:15
AlsoCũng, at SyntheticTổng hợp GenomicsGenomics,
405
1020000
2000
Tại Synthetic Genomics ,
17:17
we'vechúng tôi đã been workingđang làm việc
406
1022000
2000
chúng tôi từng làm việc
17:19
on majorchính environmentalmôi trường issuesvấn đề.
407
1024000
2000
trong những vấn đề về môi trường lớn
17:21
I think this latestmuộn nhất oildầu spillsự cố tràn dầu in the GulfVịnh
408
1026000
2000
Tôi nghĩ vụ tràn dầu gần đây ở vịnh Mexico
17:23
is a remindernhắc nhở.
409
1028000
2000
là một sự nhắc nhở.
17:25
We can't see COCO2 --
410
1030000
2000
Chúng ta không thể thấy CO2;
17:27
we dependtùy theo on scientificthuộc về khoa học measurementsđo for it
411
1032000
2000
chúng ta dựa vào những phương pháp khoa học để đo lường nó,
17:29
and we see the beginningbắt đầu resultscác kết quả
412
1034000
2000
và chúng ta thấy được những hậu quả ban đầu
17:31
of havingđang có too much of it --
413
1036000
2000
của việc có quá nhiều CO2.
17:33
but we can see pre-COPre-CO2 now
414
1038000
2000
Nhưng chúng ta có thể thấy tiền-CO2 hiện nay
17:35
floatingnổi on the watersnước
415
1040000
2000
đang trôi dạt trên mặt nước
17:37
and contaminatinggây ô nhiễm the beachesbãi biển in the GulfVịnh.
416
1042000
3000
và gây ô nhiễm những bãi biển của vịnh
17:40
We need some alternativeslựa chọn thay thế
417
1045000
3000
Chúng ta cần một vài giải pháp thay thế
17:43
for oildầu.
418
1048000
2000
cho dầu.
17:45
We have a programchương trình with ExxonExxon MobileĐiện thoại di động
419
1050000
2000
Chúng tôi có một chương trình với Exxon Mobile
17:47
to try and developphát triển, xây dựng newMới strainschủng of algaerong
420
1052000
3000
để thử nghiệm và phát triển những giống tảo mới
17:50
that can efficientlycó hiệu quả capturenắm bắt carboncarbon dioxidedioxide
421
1055000
3000
có thể bắt CO2 một cách có hiệu quả
17:53
from the atmospherekhông khí or from concentratedtập trung sourcesnguồn,
422
1058000
3000
từ bầu khí quyển hoặc từ những nguồn tập trung,
17:56
make newMới hydrocarbonshydrocarbon that can go into theirhọ refineriesnhà máy lọc dầu
423
1061000
3000
tạo ra những hydrocarbon mới có khả năng đưa vào nhà máy tinh chế của họ
17:59
to make normalbình thường gasolinexăng
424
1064000
2000
để tạo ra xăng dầu thông thường.
18:01
and dieseldầu diesel fuelnhiên liệu out of COCO2.
425
1066000
2000
và nguên liệu diesel từ CO2
18:03
Those are just a couplevợ chồng of the approachescách tiếp cận
426
1068000
2000
Đó chỉ mới là một vài cách tiếp cận
18:05
and directionshướng that we're takinglấy.
427
1070000
3000
và một vài hướng mà chúng tôi đang thực hiện.
18:08
(ApplauseVỗ tay)
428
1073000
3000
( Vỗ tay )
Translated by Thanh Dang Nhu
Reviewed by Ha Tran

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Craig Venter - Biologist, genetics pioneer
In 2001, Craig Venter made headlines for sequencing the human genome. In 2003, he started mapping the ocean's biodiversity. And now he's created the first synthetic lifeforms -- microorganisms that can produce alternative fuels.

Why you should listen

Craig Venter, the man who led the private effort to sequence the human genome, is hard at work now on even more potentially world-changing projects.

First, there's his mission aboard the Sorcerer II, a 92-foot yacht, which, in 2006, finished its voyage around the globe to sample, catalouge and decode the genes of the ocean's unknown microorganisms. Quite a task, when you consider that there are tens of millions of microbes in a single drop of sea water. Then there's the J. Craig Venter Institute, a nonprofit dedicated to researching genomics and exploring its societal implications.

In 2005, Venter founded Synthetic Genomics, a private company with a provocative mission: to engineer new life forms. Its goal is to design, synthesize and assemble synthetic microorganisms that will produce alternative fuels, such as ethanol or hydrogen. He was on Time magzine's 2007 list of the 100 Most Influential People in the World.

In early 2008, scientists at the J. Craig Venter Institute announced that they had manufactured the entire genome of a bacterium by painstakingly stitching together its chemical components. By sequencing a genome, scientists can begin to custom-design bootable organisms, creating biological robots that can produce from scratch chemicals humans can use, such as biofuel. And in 2010, they announced, they had created "synthetic life" -- DNA created digitally, inserted into a living bacterium, and remaining alive.

More profile about the speaker
Craig Venter | Speaker | TED.com