ABOUT THE SPEAKER
Nic Marks - Happiness researcher
Nic Marks gathers evidence about what makes us happy, and uses it to promote policy that puts the well-being of people and the planet first. He's the founder of the Centre for Well-Being at the UK think tank New Economics Foundation (NEF).

Why you should listen

Nic Marks thinks quality of life is measurable, and that true contentment comes not from the accumulation of material wealth but from our connections with others, engagement with the world, and a sense of autonomy. This isn't just theory: a pioneer in the field of well-being research, Marks creates statistical methods to measure happiness, analyzing and interpreting the evidence so that it can be applied to such policy fields as education, sustainable development, healthcare, and economics.

The founder of the Centre for Well-Being, an independent think tank at the New Economics Foundation (NEF), in London, Marks is particularly keen to promote a balance between sustainable development and quality of life. To investigate this, he devised the Happy Planet Index, a global index of human well-being and environmental impact. The results made headlines: People in the world's wealthiest countries, who consume the most of the planet's resources, don't come out on top in terms of well-being. Which raises the question: What purpose does unfettered economic growth serve?

To measure (and possibly improve) your own, or your organization's, happiness and well-being, visit two useful sites: 5 ways to Well-being and Happiness Works.

Read the TED Book: The Happiness Manifesto >>

More profile about the speaker
Nic Marks | Speaker | TED.com
TEDGlobal 2010

Nic Marks: The Happy Planet Index

Nic Marks: Chỉ số Hành tinh Hạnh Phúc

Filmed:
2,221,321 views

Nhà thống kê Nic Marks hỏi xem tại sao chúng ta đo lường mức độ thành công của một quốc gia bằng hiệu quả sản xuất của nó -- thay vì sự hạnh phúc và thịnh vượng của người dân. Ông ấy giới thiệu về Chỉ số Hành tinh Hạnh phúc, cái truy xét sự thịnh vượng của quốc gia ứng với mức tiêu thụ tài nguyên (bởi vì cuộc sống hạnh phúc không bắt trái đất phải trả giá). Những nước nào xếp hạng cao nhất theo chỉ số HPI? Bạn sẽ ngạc nhiên đấy.
- Happiness researcher
Nic Marks gathers evidence about what makes us happy, and uses it to promote policy that puts the well-being of people and the planet first. He's the founder of the Centre for Well-Being at the UK think tank New Economics Foundation (NEF). Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:17
MartinMartin LutherLuther KingVua
0
2000
2000
Martin Luther King
00:19
did not say,
1
4000
2000
đã không nói
00:21
"I have a nightmareác mộng,"
2
6000
2000
“Tôi có một cơn ác mộng”,
00:23
when he inspiredcảm hứng the civildân sự rightsquyền movementsphong trào.
3
8000
3000
khi ông ấy truyền cảm hứng vào những cuộc vận động quyền công dân
00:26
He said, "I have a dreammơ tưởng."
4
11000
3000
Ông ấy nói, “Tôi có một giấc mơ”.
00:29
And I have a dreammơ tưởng.
5
14000
2000
Và tôi có một giấc mơ.
00:31
I have a dreammơ tưởng that we can stop thinkingSuy nghĩ
6
16000
2000
Tôi có một giấc mơ là chúng ta có thể ngừng nghĩ rằng
00:33
that the futureTương lai will be a nightmareác mộng,
7
18000
3000
tương lai sẽ là một cơn ác mộng,
00:36
and this is going to be a challengethử thách,
8
21000
2000
và đây sẽ là một thách thức,
00:38
because, if you think
9
23000
2000
bởi vì, nếu bạn nghĩ
00:40
of everymỗi majorchính blockbustingblockbusting filmphim ảnh of recentgần đây timeslần,
10
25000
4000
về từng bộ phim rất thành công trong thời gian gần đây,
00:44
nearlyGần all of its visionstầm nhìn for humanitynhân loại
11
29000
3000
gần như tất cả viễn cảnh cho loài người
00:47
are apocalyptickhải huyền.
12
32000
2000
là tận thế
00:49
I think this filmphim ảnh
13
34000
2000
Tôi nghĩ bộ phim này
00:51
is one of the hardestkhó nhất watchesđồng hồ of modernhiện đại timeslần, "The RoadRoad."
14
36000
3000
là một trong những màn khó coi nhất của thời đại, “Con đường”.
00:54
It's a beautifulđẹp piececái of filmmakinglàm phim,
15
39000
2000
Đó là một thước phim đẹp,
00:56
but everything is desolatehoang vắng,
16
41000
2000
nhưng mọi thứ trong đó thì hoang tàn,
00:58
everything is deadđã chết.
17
43000
3000
mọi thứ đều chết.
01:01
And just a fathercha and sonCon trai
18
46000
2000
Và chỉ có một người cha và đứa con trai
01:03
tryingcố gắng to survivetồn tại, walkingđi dạo alongdọc theo the roadđường.
19
48000
3000
tìm cách sống sót, đi dọc theo con đường.
01:06
And I think the environmentalmôi trường movementphong trào
20
51000
2000
Và tôi nghĩ cuộc vận động vì môi trường
01:08
of which I am a partphần of
21
53000
2000
mà tôi là một phần trong đó
01:10
has been complicitcomplicit
22
55000
2000
sẽ góp phần
01:12
in creatingtạo this visiontầm nhìn of the futureTương lai.
23
57000
2000
tạo nên viễn cảnh của tương lai
01:14
For too long,
24
59000
2000
Từ lâu rồi,
01:16
we have peddledpeddled a nightmarishnightmarish visiontầm nhìn
25
61000
2000
chúng ta lo lắng về một viễn cảnh như ác mộng
01:18
of what's going to happenxảy ra.
26
63000
2000
về những gì sắp diễn ra
01:20
We have focusedtập trung on the worst-casetrường hợp xấu nhất scenariokịch bản.
27
65000
3000
Chúng ta tập trung vào kịch bản tồi tệ nhất.
01:23
We have focusedtập trung on the problemscác vấn đề.
28
68000
2000
Chúng ta tập trung vào những vấn đề
01:25
And we have not thought enoughđủ
29
70000
2000
Và chúng ta chưa nghĩ đầy đủ
01:27
about the solutionscác giải pháp.
30
72000
2000
về những giải pháp.
01:29
We'veChúng tôi đã used fearnỗi sợ, if you like,
31
74000
2000
Chúng ta dùng sự sợ hãi, nếu bạn thích,
01:31
to grabvồ lấy people'sngười attentionchú ý.
32
76000
3000
để thu hút sự chú ý của mọi người.
01:34
And any psychologistnhà tâm lý học will tell you
33
79000
3000
Và bất cứ nhà tâm lý học nào cũng sẽ nói cho bạn biết
01:37
that fearnỗi sợ in the organismcơ thể
34
82000
2000
rằng sự sợ hãi trong sinh vật
01:39
is linkedliên kết to flightchuyến bay mechanismcơ chế.
35
84000
2000
liên quan tới cơ chế phản ứng tự nhiên.
01:41
It's partphần of the fightchiến đấu and flightchuyến bay mechanismcơ chế,
36
86000
3000
Nó là một phần của cơ chế phản ứng và chiến đấu tự vệ,
01:44
that when an animalthú vật is frightenedsợ hãi --
37
89000
2000
khi môt động vật bị đe dọa --
01:46
think of a deerhươu.
38
91000
2000
hãy nghĩ tới một con nai
01:48
A deerhươu freezesđóng băng very, very still,
39
93000
3000
Một con nai sợ đến đông cứng
01:51
poisedsẵn sàng to runchạy away.
40
96000
2000
sẵn sàng bỏ chạy.
01:53
And I think that's what we're doing
41
98000
2000
Và tôi nghĩ đó là những gì chúng ta đang làm
01:55
when we're askinghỏi people to engagethuê with our agendachương trình nghị sự
42
100000
3000
khi chúng ta yêu cầu mọi người tham gia vào kế hoạch của mình
01:58
around environmentalmôi trường degradationsuy thoái and climatekhí hậu changethay đổi.
43
103000
3000
xung quanh vấn đề suy thoái môi trường và biến đổi khí hậu
02:01
People are freezingđóng băng and runningđang chạy away
44
106000
3000
Mọi người đang thấy sợ và sắp bỏ chạy
02:04
because we're usingsử dụng fearnỗi sợ.
45
109000
2000
bởi vì chúng ta đang dùng sự sợ hãi.
02:06
And I think the environmentalmôi trường movementphong trào has to growlớn lên up
46
111000
3000
Và tôi nghĩ cuộc vận động vì môi trường cần được phát triển
02:09
and startkhởi đầu to think about
47
114000
2000
và bắt đầu nghĩ xem
02:11
what progresstiến độ is.
48
116000
2000
sự tiến bộ sau đó là gì
02:13
What would it be like to be improvingnâng cao the humanNhân loại lot?
49
118000
3000
Điều gì sẽ cải thiện số phận con người?
02:16
And one of the problemscác vấn đề that we faceđối mặt, I think,
50
121000
2000
Một trong những vấn đề chúng ta đối mặt, theo tôi nghĩ,
02:18
is that the only people that have corneredDồn the marketthị trường
51
123000
3000
là việc chỉ những người đầu cơ vừa mua hết hàng trên thị trường
02:21
in termsđiều kiện of progresstiến độ
52
126000
2000
liên quan tới tiến trình
02:23
is a financialtài chính definitionĐịnh nghĩa of what progresstiến độ is,
53
128000
3000
là có khái niệm nào về tài chính cho sự tiến bộ,
02:26
an economicthuộc kinh tế definitionĐịnh nghĩa of what progresstiến độ is --
54
131000
3000
có khái niệm nào về kinh tế cho sự tiến bộ
02:29
that somehowbằng cách nào đó,
55
134000
2000
bằng cách nào đó,
02:31
if we get the right numberssố to go up,
56
136000
2000
nếu chúng ta làm gia tăng đúng những con số,
02:33
we're going to be better off,
57
138000
3000
chúng ta sẽ trở nên tốt hơn,
02:36
whetherliệu that's on the stockcổ phần marketthị trường,
58
141000
2000
dù là sự tiến bộ trên thị trường chứng khoán,
02:38
whetherliệu that's with GDPGDP
59
143000
2000
dù là sự tiến bộ với GDP
02:40
and economicthuộc kinh tế growthsự phát triển,
60
145000
2000
và tăng trưởng kinh tế,
02:42
that somehowbằng cách nào đó life is going to get better.
61
147000
2000
bằng cách nào đó cuộc sống sẽ trở nên tốt hơn.
02:44
This is somehowbằng cách nào đó appealinghấp dẫn to humanNhân loại greedtham lam
62
149000
3000
Điều này thu hút lòng tham của con người
02:47
insteadthay thế of fearnỗi sợ --
63
152000
2000
thay vì sự sợ hãi --
02:49
that more is better.
64
154000
2000
rằng càng nhiều thì càng tốt.
02:51
Come on. In the WesternTây worldthế giới, we have enoughđủ.
65
156000
3000
Nào. Ở phương Tây, chúng ta có đủ.
02:54
Maybe some partscác bộ phận of the worldthế giới don't, but we have enoughđủ.
66
159000
3000
Có lẽ một vài nơi trên thế giới không như vậy, nhưng chúng ta có đủ.
02:57
And we'vechúng tôi đã know for a long time that this is not a good measuređo
67
162000
3000
Và chúng ta biết được trong khoảng thời gian dài rằng đây không phải là thước đo tốt
03:00
of the welfarephúc lợi of nationsquốc gia.
68
165000
2000
cho sự hưng thịnh của các quốc gia.
03:02
In factthực tế, the architectkiến trúc sư of our nationalQuốc gia accountingkế toán systemhệ thống,
69
167000
3000
Thật sự, người sáng tạo ra hệ thống sổ sách kế toán quốc gia,
03:05
SimonSimon KuznetsKuznets, in the 1930s,
70
170000
3000
Simon Kuznets, vào những năm 1930,
03:08
said that, "A nation'scủa quốc gia welfarephúc lợi
71
173000
2000
nói rằng, “ Sự hưng thịnh của một quốc gia
03:10
can scarcelyhiếm be inferredsuy ra from theirhọ nationalQuốc gia incomethu nhập."
72
175000
3000
khó có thể được suy ra từ thu nhập quốc gia.”
03:13
But we'vechúng tôi đã createdtạo a nationalQuốc gia accountingkế toán systemhệ thống
73
178000
2000
Nhưng chúng tôi vừa sáng tạo ra hệ thống sổ sách kế toán quốc gia
03:15
which is firmlyvững chắc baseddựa trên on productionsản xuất
74
180000
2000
chủ yếu dựa trên sản xuất
03:17
and producingsản xuất stuffđồ đạc.
75
182000
2000
và những thứ liên quan tới sản xuất.
03:19
And indeedthật, this is probablycó lẽ historicallịch sử, and it had its time.
76
184000
3000
Và thật sự, đây hầu như thuộc về lịch sử, và nó có thời điểm lịch sử của nó.
03:22
In the secondthứ hai WorldTrên thế giới WarChiến tranh, we neededcần to producesản xuất a lot of stuffđồ đạc.
77
187000
3000
Trong chiến tranh thế giới lần thứ hai, chúng ta cần phải sản xuất hàng loạt các thứ.
03:25
And indeedthật, we were so successfulthành công at producingsản xuất certainchắc chắn typesloại of stuffđồ đạc
78
190000
3000
Và thật sự, chúng ta đã rất thành công trong việc sản xuất vài thứ
03:28
that we destroyedphá hủy a lot of EuropeEurope, and we had to rebuildxây dựng lại it afterwardssau đó.
79
193000
3000
mà đã tàn phá rất nhiều thứ của Châu Âu, và chúng ta phải xây dựng lại chúng sau đó.
03:31
And so our nationalQuốc gia accountingkế toán systemhệ thống
80
196000
2000
Và vì vậy hệ thống sổ sách kế toán quốc gia
03:33
becameđã trở thành fixatedcố định on what we can producesản xuất.
81
198000
3000
thành ra gắn với những gì chúng ta sản xuất ra.
03:36
But as earlysớm as 1968,
82
201000
3000
Nhưng từ năm 1968,
03:39
this visionarynhìn xa trông rộng man, RobertRobert KennedyKennedy,
83
204000
3000
người nhìn xa trông rộng này, Robert Kennedy,
03:42
at the startkhởi đầu of his ill-fatedbất hạnh presidentialTổng thống campaignchiến dịch,
84
207000
3000
lúc khởi đầu cho chiến lược tranh cử tổng thống không may của mình,
03:45
gaveđưa ra the mostphần lớn eloquenthùng biện deconstructionDeconstruction
85
210000
3000
đã đưa ra một cơ cấu ấn tượng nhất
03:48
of grossTổng nationalQuốc gia productsản phẩm
86
213000
2000
về tổng sản phẩm quốc gia
03:50
that ever has been.
87
215000
2000
từ đó đến giờ.
03:52
And he finishedđã kết thúc his talk with the phrasecụm từ,
88
217000
3000
Và khi ông ấy hoàn thành bài nói với câu nói
03:55
that, "The grossTổng nationalQuốc gia productsản phẩm
89
220000
2000
“ Tổng sản phẩm quốc gia
03:57
measurescác biện pháp everything exceptngoại trừ that
90
222000
3000
đo lường được mọi thứ chỉ trừ
04:00
which makeslàm cho life worthwhileđáng giá."
91
225000
2000
cái mà làm cuộc sống đáng giá.”
04:02
How crazykhùng is that? That our measuređo of progresstiến độ,
92
227000
3000
Điên rồ quá phải không? Thước đo sự tiến bộ của chúng ta,
04:05
our dominantcó ưu thế measuređo of progresstiến độ in societyxã hội,
93
230000
3000
thước đo chủ yếu cho sự tiến bộ xã hội,
04:08
is measuringđo lường everything
94
233000
2000
đo lường được mọi thứ
04:10
exceptngoại trừ that which makeslàm cho life worthwhileđáng giá?
95
235000
3000
trừ cái mà làm cho cuộc sống đáng giá?
04:13
I believe, if KennedyKennedy was alivesống sót todayhôm nay,
96
238000
3000
Tôi tin rằng, nếu Kennedy còn sống tới nay,
04:16
he would be askinghỏi statisticiansnhà thống kê suchnhư là as myselfriêng tôi
97
241000
3000
ông ấy sẽ yêu cầu các nhà thống kê như tôi
04:19
to go out and find out
98
244000
2000
ra ngoài và tìm cho ra
04:21
what makeslàm cho life worthwhileđáng giá.
99
246000
2000
cái làm cho cuộc sống đáng giá.
04:23
He'dÔng sẽ be askinghỏi us to redesignthiết kế lại
100
248000
2000
Ông ấy sẽ yêu cầu chúng ta thiết kế lại
04:25
our nationalQuốc gia accountingkế toán systemhệ thống
101
250000
2000
hệ thống sổ sách kế toán quốc gia
04:27
to be baseddựa trên upontrên
102
252000
2000
dựa trên
04:29
suchnhư là importantquan trọng things as socialxã hội justiceSự công bằng,
103
254000
3000
những thứ quan trọng như công bằng xã hội,
04:32
sustainabilitytính bền vững
104
257000
2000
sự bền vững
04:34
and people'sngười well-beinghạnh phúc.
105
259000
2000
và sự thịnh vượng của người dân.
04:36
And actuallythực ra, socialxã hội scientistscác nhà khoa học have alreadyđã goneKhông còn out
106
261000
2000
Và thật sự, các nhà khoa học xã hội đã ra ngoài
04:38
and askedyêu cầu these questionscâu hỏi around the worldthế giới.
107
263000
2000
và hỏi những câu hỏi này trên toàn thế giới.
04:40
This is from a globaltoàn cầu surveykhảo sát.
108
265000
2000
Điều này là từ một cuộc khảo sát toàn cầu.
04:42
It's askinghỏi people, what do they want.
109
267000
3000
Nó hỏi người dân, họ muốn gì.
04:45
And unsurprisinglyunsurprisingly, people all around the worldthế giới
110
270000
3000
Và thật ngạc nhiên, người dân trên toàn thế giới
04:48
say that what they want
111
273000
2000
nói rằng cái mà họ muốn
04:50
is happinesshạnh phúc, for themselvesbản thân họ,
112
275000
2000
là hạnh phúc, cho bản thân họ,
04:52
for theirhọ familiescác gia đình, theirhọ childrenbọn trẻ,
113
277000
2000
cho gia đình họ, cho con cái họ,
04:54
theirhọ communitiescộng đồng.
114
279000
2000
cho cộng đồng của họ.
04:56
Okay, they think moneytiền bạc is slightlykhinh bỉ importantquan trọng.
115
281000
2000
Rồi, họ nghĩ tiền chỉ hơi quan trọng.
04:58
It's there, but it's not nearlyGần as importantquan trọng as happinesshạnh phúc,
116
283000
3000
Tiền đó, nhưng nó gần như không quan trọng bằng sự hạnh phúc,
05:01
and it's not nearlyGần as importantquan trọng as love.
117
286000
3000
và nó gần như không quan trọng bằng tình yêu.
05:04
We all need to love and be lovedyêu in life.
118
289000
3000
Chúng ta đều cần phải yêu thương và được yêu thương trong cuộc sống.
05:07
It's not nearlyGần as importantquan trọng as healthSức khỏe.
119
292000
2000
Tiền gần như không quan trọng bằng sức khỏe.
05:09
We want to be healthykhỏe mạnh and livetrực tiếp a fullđầy life.
120
294000
3000
Chúng ta muốn được khỏe mạnh và sống cuộc sống trọn vẹn.
05:12
These seemhình như to be naturaltự nhiên humanNhân loại aspirationskhát vọng.
121
297000
3000
Những điều này dường như là khát khao tự nhiên của con người.
05:15
Why are statisticiansnhà thống kê not measuringđo lường these?
122
300000
3000
Tại sao các nhà thống kê lại không đo lường những thứ này?
05:18
Why are we not thinkingSuy nghĩ of the progresstiến độ of nationsquốc gia in these termsđiều kiện,
123
303000
3000
Tại sao chúng ta không nghĩ đến sự tiến bộ của quốc gia trong những điều kiện này,
05:21
insteadthay thế of just how much stuffđồ đạc we have?
124
306000
3000
thay vì chỉ là bao nhiêu thứ chúng ta có?
05:24
And really, this is what I've donelàm xong with my adultngười lớn life --
125
309000
3000
Và thật ra, đây là những gì tôi vừa làm khi trưởng thành --
05:27
is think about how do we measuređo happinesshạnh phúc,
126
312000
2000
là nghĩ xem bẳng cách nào chúng ta đo lường hạnh phúc,
05:29
how do we measuređo well-beinghạnh phúc,
127
314000
2000
bằng cách nào chúng ta đo lường sự thịnh vượng,
05:31
how can we do that withinbên trong environmentalmôi trường limitsgiới hạn.
128
316000
2000
bằng cách nào chúng ta đo lường được giới hạn của môi trường.
05:33
And we createdtạo, at the organizationcơ quan that I work for,
129
318000
2000
Và chúng tôi đã sáng tạo ra, tại tổ chức mà tôi làm việc,
05:35
the NewMới EconomicsKinh tế FoundationNền tảng,
130
320000
2000
Tổ chức Kinh tế mới,
05:37
something we call the HappyVui vẻ PlanetHành tinh IndexChỉ số,
131
322000
3000
cái mà chúng tôi gọi là Chỉ số Hành tinh Hạnh Phúc,
05:40
because we think people should be happyvui mừng and the planethành tinh should be happyvui mừng.
132
325000
3000
bởi chúng tôi cho rằng người dân đáng được hạnh phúc và hành tinh cũng đáng được hạnh phúc.
05:43
Why don't we createtạo nên a measuređo of progresstiến độ that showstrình diễn that?
133
328000
3000
Tại sao chúng ta không tạo ra một thước đo sự tiến bộ thể hiện điều đó?
05:46
And what we do,
134
331000
2000
Và những gì chúng tôi làm,
05:48
is we say that the ultimatetối hậu outcomekết quả of a nationquốc gia
135
333000
2000
là chúng tôi chúng cho rằng thành quả cơ bản của một quốc gia
05:50
is how successfulthành công is it
136
335000
2000
là nó thành công thế nào
05:52
at creatingtạo happyvui mừng and healthykhỏe mạnh livescuộc sống for its citizenscông dân.
137
337000
3000
trong việc tạo ra cuộc sống hạnh phúc và khỏe mạnh cho công dân của nó.
05:55
That should be the goalmục tiêu
138
340000
2000
Đó nên là mục đích
05:57
of everymỗi nationquốc gia on the planethành tinh.
139
342000
2000
của mọi quốc gia trên hành tinh.
05:59
But we have to remembernhớ lại
140
344000
2000
Nhưng chúng ta phải nhớ rằng
06:01
that there's a fundamentalcăn bản inputđầu vào to that,
141
346000
3000
có một nguyên tắc cơ bản đưa vào đó,
06:04
and that is how manynhiều of the planet'shành tinh resourcestài nguyên we use.
142
349000
3000
và đó là chúng ta sử dụng bao nhiêu tài nguyên của hành tinh.
06:07
We all have one planethành tinh. We all have to sharechia sẻ it.
143
352000
3000
Chúng ta đều có chung một hành tinh thôi. Chúng ta phải cùng chia sẻ nó.
06:10
It is the ultimatetối hậu scarcekhan hiếm resourcetài nguyên,
144
355000
3000
Đó là nguồn tài nguyên khan hiếm quan trọng,
06:13
the one planethành tinh that we sharechia sẻ.
145
358000
3000
là một hành tinh mà chúng ta chia sẻ.
06:16
And economicsKinh tế học is very interestedquan tâm in scarcitysự khan hiếm.
146
361000
3000
Và nền kinh tế rất quan tâm đến sự khan hiếm.
06:19
When it has a scarcekhan hiếm resourcetài nguyên
147
364000
2000
Khi có tài nguyên khan hiếm
06:21
that it wants to turnxoay into
148
366000
2000
thì nó muốn biến chúng thành
06:23
a desirablemong muốn outcomekết quả,
149
368000
2000
một đầu ra được mong đợi,
06:25
it thinksnghĩ in termsđiều kiện of efficiencyhiệu quả.
150
370000
3000
nó cân nhắc với sự hiệu quả.
06:28
It thinksnghĩ in termsđiều kiện of how much bangbang do we get for our buckBuck.
151
373000
3000
Nó cân nhắc xem chúng ta thu được bao nhiêu lợi ích từ cái giá mình phải trả.
06:31
And this is a measuređo of how much well-beinghạnh phúc
152
376000
2000
Và đây là thước đo sự thịnh vượng
06:33
we get for our planetaryhành tinh resourcetài nguyên use.
153
378000
3000
chúng ta có được từ việc sử dụng tài nguyên trái đất.
06:36
It is an efficiencyhiệu quả measuređo.
154
381000
2000
Đó là thước đo sự hiệu quả.
06:38
And probablycó lẽ the easiestdễ nhất way to showchỉ you that,
155
383000
3000
Và có lẽ cách dễ nhất để chỉ cho các bạn xem điều đó,
06:41
is to showchỉ you this graphbiểu đồ.
156
386000
2000
là trình bày với các bạn biểu đồ này.
06:43
RunningChạy horizontallytheo chiều ngang alongdọc theo the graphbiểu đồ,
157
388000
3000
Chạy dọc theo những đường nằm ngang của biểu đồ,
06:46
is "ecologicalsinh thái footprintdấu chân,"
158
391000
2000
là “dấu ấn về mặt sinh thái”,
06:48
which is a measuređo of how much resourcestài nguyên we use
159
393000
3000
là thước đo lượng tài nguyên mà chúng ta sử dụng
06:51
and how much pressuresức ép we put on the planethành tinh.
160
396000
2000
và áp lực mà chúng ta đặt lên hành tinh.
06:53
More is badxấu.
161
398000
2000
Càng nhiều thì càng tệ.
06:55
RunningChạy verticallytheo chiều dọc upwardslên trên,
162
400000
2000
Chạy theo cột dọc lên trên,
06:57
is a measuređo calledgọi là "happyvui mừng life yearsnăm."
163
402000
2000
là thước đo “những năm sống hạnh phúc”.
06:59
It's about the well-beinghạnh phúc of nationsquốc gia.
164
404000
2000
Nó đo sự thịnh vượng của các quốc gia.
07:01
It's like a happinesshạnh phúc adjustedđiều chỉnh life-expectancytuổi thọ.
165
406000
3000
Nó tựa như tuổi thọ trung bình điều chỉnh theo mức độ hạnh phúc.
07:04
It's like qualityphẩm chất and quantitysố lượng of life in nationsquốc gia.
166
409000
3000
Nó tựa như chất lượng và số lượng của cuộc sống ở mỗi quốc gia.
07:07
And the yellowmàu vàng dotdấu chấm there you see, is the globaltoàn cầu averageTrung bình cộng.
167
412000
3000
Và những điểm màu vàng đó , là mức trung bình toàn cầu.
07:10
Now, there's a hugekhổng lồ arraymảng of nationsquốc gia
168
415000
2000
Này, có một mũi tên lớn của các quốc gia
07:12
around that globaltoàn cầu averageTrung bình cộng.
169
417000
2000
xung quanh mức trung bình toàn cầu.
07:14
To the tophàng đầu right of the graphbiểu đồ,
170
419000
3000
Phía trên bên phải của biểu đồ,
07:17
are countriesquốc gia which are doing reasonablyhợp lý well and producingsản xuất well-beinghạnh phúc,
171
422000
3000
là các quốc gia đang hoạt động khá tốt và tạo ra sự thịnh vượng,
07:20
but they're usingsử dụng a lot of planethành tinh to get there.
172
425000
2000
nhưng họ sử dụng nhiều thứ của hành tinh để đạt được điều đó.
07:22
They are the U.S.A.,
173
427000
2000
Đó là Mỹ,
07:24
other WesternTây countriesquốc gia going acrossbăng qua in those triangleshình tam giác
174
429000
3000
các nước Phương Tây những nước bên kia ở những tam giác đó
07:27
and a fewvài GulfVịnh statestiểu bang in there actuallythực ra.
175
432000
2000
và một số nước vùng Vịnh ở đó nữa.
07:29
ConverselyNgược lại, at the bottomđáy left of the graphbiểu đồ,
176
434000
3000
Ngược lại, ở phía dưới bên trái của biểu đồ,
07:32
are countriesquốc gia that are not producingsản xuất much well-beinghạnh phúc --
177
437000
3000
là các quốc gia không tạo ra nhiều sự thịnh vượng --
07:35
typicallythường, sub-Saharantiểu vùng Sahara AfricaAfrica.
178
440000
3000
tiêu biểu là khu vực phía nam Sahara ở Châu Phi.
07:38
In HobbesianHobbesian termsđiều kiện,
179
443000
2000
Theo lập luận của Hobbes,
07:40
life is shortngắn and brutishHung there.
180
445000
2000
cuộc sống ở đó ngắn ngủi và bạo tàn.
07:42
The averageTrung bình cộng life expectancytuổi thọ in manynhiều of these countriesquốc gia
181
447000
3000
Tuổi thọ trung bình ở nhiều nước này
07:45
is only 40 yearsnăm.
182
450000
3000
chỉ có 40 năm.
07:48
MalariaBệnh sốt rét, HIVPHÒNG CHỐNG HIV/AIDSAIDS
183
453000
2000
Bệnh sốt rét, HIV/AIDS
07:50
are killinggiết chết a lot of people
184
455000
2000
đang giết chết nhiều người
07:52
in these regionsvùng of the worldthế giới.
185
457000
2000
ở những khu vực này trên thế giới.
07:54
But now for the good newsTin tức!
186
459000
2000
Nhưng này có tin tốt lành!
07:56
There are some countriesquốc gia up there, yellowmàu vàng triangleshình tam giác,
187
461000
2000
Có một số quốc gia ở phía trên, những tam giác màu vàng,
07:58
that are doing better than globaltoàn cầu averageTrung bình cộng,
188
463000
2000
những nước làm tốt hơn mức trung bình toàn cầu,
08:00
that are headingphần mở đầu up towardsvề hướng the tophàng đầu left of the graphbiểu đồ.
189
465000
2000
nằm phía trên bên trái biểu đồ.
08:02
This is an aspirationalaspirational graphbiểu đồ.
190
467000
2000
Đây là phần biểu đồ được mong đợi.
08:04
We want to be tophàng đầu left, where good livescuộc sống don't costGiá cả the earthtrái đất.
191
469000
3000
Chúng ta muốn ở phía trên bên trái, nơi cuộc sống tốt đẹp mà không bắt trái đất phải trả giá.
08:07
They're LatinTiếng Latinh AmericanNgười Mỹ.
192
472000
2000
Đó là Châu Mỹ Latin.
08:09
The countryQuốc gia on its ownsở hữu up at the tophàng đầu
193
474000
2000
Đất nước ở trên cùng
08:11
is a placeđịa điểm I haven'tđã không been to.
194
476000
2000
là nơi tôi chưa từng đến.
08:13
Maybe some of you have.
195
478000
2000
Có thể một số trong các bạn từng đến.
08:15
CostaCosta RicaRica.
196
480000
2000
Costa Rica.
08:19
CostaCosta RicaRica --
197
484000
2000
Costa Rica --
08:21
averageTrung bình cộng life expectancytuổi thọ is 78-and-a-half- và -một-nửa yearsnăm.
198
486000
3000
tuổi thọ trung bình là 78,5 năm.
08:24
That is longerlâu hơn than in the USAHOA KỲ.
199
489000
3000
Nó dài hơn ở Mỹ.
08:28
They are, accordingtheo to the latestmuộn nhất GallupGallup worldthế giới pollthăm dò ý kiến,
200
493000
3000
Theo thăm dò dư luận gần đây nhất của Viện Gallup,
08:31
the happiesthạnh phúc nhất nationquốc gia on the planethành tinh --
201
496000
3000
quốc gia hạnh phúc nhất hành tinh --
08:34
than anybodybất kỳ ai; more than SwitzerlandThuỵ Sỹ and DenmarkĐan Mạch.
202
499000
3000
hơn bất cứ ai; hơn cả Thụy Sĩ và Đan Mạch.
08:37
They are the happiesthạnh phúc nhất placeđịa điểm.
203
502000
2000
Đó là nơi hạnh phúc nhất.
08:39
They are doing that
204
504000
2000
Họ làm điều đó
08:41
on a quarterphần tư of the resourcestài nguyên
205
506000
2000
bằng một phần tư tài nguyên
08:43
that are used typicallythường in [the] WesternTây worldthế giới --
206
508000
3000
được sử dụng tiêu biểu như các nước Phương Tây --
08:46
a quarterphần tư of the resourcestài nguyên.
207
511000
3000
một phần tư nguồn tài nguyên.
08:49
What's going on there?
208
514000
3000
Chuyện gì đang diễn ra ở đó?
08:52
What's happeningxảy ra in CostaCosta RicaRica?
209
517000
2000
Chuyện gì đang xảy ra ở Costa Rica?
08:54
We can look at some of the datadữ liệu.
210
519000
2000
Chúng ta xem một số dữ liệu.
08:56
99 percentphần trăm of theirhọ electricityđiện comesđến from renewabletái tạo resourcestài nguyên.
211
521000
3000
99% điện được tạo ra từ tài nguyên có thể phục hồi.
08:59
TheirCủa họ governmentchính quyền is one of the first to commitcam kết
212
524000
2000
Chính phủ của họ là một trong những người đầu tiên cam kết
09:01
to be carboncarbon neutralTrung tính by 2021.
213
526000
3000
trung hòa carbon vào năm 2021.
09:04
They abolishedbãi bỏ the armyquân đội
214
529000
3000
Họ bãi bỏ quân đội
09:07
in 1949 --
215
532000
2000
vào năm 1949 --
09:09
1949.
216
534000
2000
1949.
09:11
And they investedđầu tư in socialxã hội programschương trình --
217
536000
2000
Và họ đầu tư vào những chương trình xã hội --
09:13
healthSức khỏe and educationgiáo dục.
218
538000
2000
sức khỏe và giáo dục.
09:15
They have one of the highestcao nhất literacytrình độ học vấn ratesgiá in LatinTiếng Latinh AmericaAmerica
219
540000
3000
Họ có mức bình chọn cao nhất ở Châu Mỹ Latin
09:18
and in the worldthế giới.
220
543000
2000
và trên thế giới.
09:20
And they have that LatinTiếng Latinh vibevibe, don't they.
221
545000
2000
Và họ có được sự rung cảm ở Latin, đúng không.
09:22
They have the socialxã hội connectednessconnectedness.
222
547000
2000
Họ có sự quan hệ xã hội tốt.
09:24
(LaughterTiếng cười)
223
549000
2000
(Tiếng cười)
09:26
The challengethử thách is, that possiblycó thể -- and the thing we mightcó thể have to think about --
224
551000
3000
Thách thức là, có thể -- và điều mà chúng ta có lẽ đang nghĩ đến --
09:29
is that the futureTương lai
225
554000
2000
tương lai
09:31
mightcó thể not be NorthBắc AmericanNgười Mỹ,
226
556000
2000
có lẽ không phải là Bắc Mỹ,
09:33
mightcó thể not be WesternTây EuropeanChâu Âu.
227
558000
2000
có lẽ không phải là các nước phía Tây Châu Âu.
09:35
It mightcó thể be LatinTiếng Latinh AmericanNgười Mỹ.
228
560000
3000
Nó có thể là Châu Mỹ Latin.
09:38
And the challengethử thách, really,
229
563000
2000
Và thách thức, thực sự,
09:40
is to pullkéo the globaltoàn cầu averageTrung bình cộng up here.
230
565000
3000
là phải nâng mức trung bình toàn cầu lên trên đây.
09:43
That's what we need to do.
231
568000
2000
Đó là những gì chúng ta cần làm.
09:45
And if we're going to do that,
232
570000
2000
Và nếu chúng ta định làm điều đó,
09:47
we need to pullkéo countriesquốc gia from the bottomđáy,
233
572000
3000
chúng ta cần kéo các nước từ phía dưới lên,
09:50
and we need to pullkéo countriesquốc gia from the right of the graphbiểu đồ.
234
575000
3000
và chúng ta cần kéo các nước từ bên phải biểu đồ qua.
09:53
And then we're startingbắt đầu to createtạo nên a happyvui mừng planethành tinh.
235
578000
3000
Và thế là chúng ta bắt đầu tạo ra một hành tinh hạnh phúc.
09:56
That's one way of looking at it.
236
581000
2000
Đó là một cách nhìn.
09:58
AnotherKhác way of looking at it is looking at time trendsxu hướng.
237
583000
2000
Một cách khác để xem xét là xem xét xu hướng theo thời gian.
10:00
We don't have good datadữ liệu going back for everymỗi countryQuốc gia in the worldthế giới,
238
585000
3000
Chúng tôi không có dữ liệu tốt cho mọi quốc gia trên thế giới,
10:03
but for some of the richestgiàu nhất countriesquốc gia, the OECDOECD groupnhóm, we do.
239
588000
3000
nhưng có cho vài nước giàu nhất, nhóm OECD.
10:06
And this is the trendkhuynh hướng in well-beinghạnh phúc over that time,
240
591000
3000
Và đây là khuynh hướng thể hiện sự thịnh vượng trong suốt khoảng thời gian đó,
10:09
a smallnhỏ bé increasetăng,
241
594000
2000
một sự gia tăng nhỏ,
10:11
but this is the trendkhuynh hướng in ecologicalsinh thái footprintdấu chân.
242
596000
2000
nhưng đây là khuynh hướng dựa trên dấu ấn về mặt sinh thái.
10:13
And so in strictnghiêm khắc happy-planethành tinh hạnh phúc methodologyphương pháp luận,
243
598000
3000
Và như vậy theo phương pháp luận về hành tinh hạnh phúc thật nghiêm túc,
10:16
we'vechúng tôi đã becometrở nên lessít hơn efficienthiệu quả
244
601000
2000
chúng ta đang trở nên kém hiệu quả hơn
10:18
at turningquay our ultimatetối hậu scarcekhan hiếm resourcetài nguyên
245
603000
2000
trong việc biến nguồn tài nguyên khan hiếm quan trọng
10:20
into the outcomekết quả we want to.
246
605000
3000
thành những gì chúng ta mong muốn.
10:23
And the pointđiểm really is, is that I think,
247
608000
3000
Và vần đề thật sự là, như tôi nghĩ,
10:26
probablycó lẽ everybodymọi người in this roomphòng
248
611000
2000
có thể mọi người trong phòng này
10:28
would like societyxã hội to get to 2050
249
613000
2000
đều mong muốn xã hội đến năm 2050
10:30
withoutkhông có an apocalyptickhải huyền
250
615000
3000
không có tận thế
10:33
something happeningxảy ra.
251
618000
2000
điều gì đó sẽ xảy ra.
10:35
It's actuallythực ra not very long away.
252
620000
2000
Thật sự không còn lâu nữa.
10:37
It's halfmột nửa a humanNhân loại lifetimecả đời away.
253
622000
2000
Nửa đời người nữa sẽ trôi qua.
10:39
A childđứa trẻ enteringnhập schooltrường học todayhôm nay
254
624000
2000
Một đứa trẻ vào trường học hôm nay
10:41
will be my agetuổi tác in 2050.
255
626000
2000
sẽ ở tuổi của tôi vào năm 2050.
10:43
This is not the very distantxa xôi futureTương lai.
256
628000
3000
Đây không phải là tương lai xa xôi.
10:46
This is what the U.K. governmentchính quyền targetMục tiêu
257
631000
3000
Đây là những gì chính phủ Anh nhắm tới
10:49
on carboncarbon and greenhousenhà kính emissionsphát thải looksnhìn like.
258
634000
3000
để loại bỏ carbon và hiệu ứng nhà kính
10:53
And I put it to you, that is not businesskinh doanh as usualthường lệ.
259
638000
3000
Và tôi đặt ra điều đó cho các bạn, đó không phải là chuyện kinh doanh thường ngày.
10:56
That is changingthay đổi our businesskinh doanh.
260
641000
2000
Điều đó đang làm thay đổi việc kinh doanh của chúng ta
10:58
That is changingthay đổi the way we createtạo nên our organizationstổ chức,
261
643000
3000
Điều đó đang làm thay đổi cách chúng ta tạo ra các tổ chức,
11:01
we do our governmentchính quyền policychính sách and we livetrực tiếp our livescuộc sống.
262
646000
3000
cách chúng ta thực thi chính sách của chính phủ, cách chúng ta sống.
11:04
And the pointđiểm is,
263
649000
2000
Và vấn đề là,
11:06
we need to carrymang on increasingtăng well-beinghạnh phúc.
264
651000
2000
chúng ta cần xúc tiến gia tăng sự thịnh vượng.
11:08
No one can go to the pollsthăm dò ý kiến
265
653000
2000
Không ai có thể đi ra trước dư luận quần chúng
11:10
and say that qualityphẩm chất of life is going to reducegiảm.
266
655000
3000
và nói rằng chất lượng cuộc sống sẽ giảm xuống.
11:13
NoneKhông có of us, I think,
267
658000
2000
Không ai trong chúng ta, tôi nghĩ,
11:15
want humanNhân loại progresstiến độ to stop.
268
660000
2000
muốn tiến trình của loài người sẽ dừng lại.
11:17
I think we want it to carrymang on.
269
662000
2000
Tôi nghĩ chúng ta muốn nó tiếp tục diễn ra.
11:19
I think we want the lot of humanitynhân loại to keep on increasingtăng.
270
664000
2000
Tôi nghĩ chúng ta muốn số mệnh loài người sẽ còn kéo dài.
11:21
And I think this is where climatekhí hậu changethay đổi skepticsngười hoài nghi and deniersdeniers come in.
271
666000
3000
Và tôi nghĩ đây là chỗ cho những người hoài nghi và phủ nhận sự biến đổi khí hậu.
11:24
I think this is what they want. They want qualityphẩm chất of life to keep increasingtăng.
272
669000
3000
Tôi nghĩ đây là những gì họ muốn. Họ muốn chất lượng cuộc sống tiếp tục tăng lên.
11:27
They want to holdgiữ on to what they'vehọ đã got.
273
672000
3000
Họ muốn gìn giữ những gì họ đang có.
11:30
And if we're going to engagethuê them,
274
675000
2000
Và nếu chúng ta định chống lại họ,
11:32
I think that's what we'vechúng tôi đã got to do.
275
677000
2000
tôi nghĩ đó là những gì chúng ta cần làm.
11:34
And that meanscó nghĩa we have to really increasetăng efficiencyhiệu quả even more.
276
679000
3000
Và đó có nghĩa là chúng ta phải thật sự làm tăng tính hiệu quả nhiều hơn nữa.
11:37
Now that's all very easydễ dàng to drawvẽ tranh graphsđồ thị and things like that,
277
682000
3000
Thế đấy đó là tất cả những cái dễ dàng để vẽ biểu đồ và những thứ tương tự,
11:40
but the pointđiểm is we need to turnxoay those curvesđường cong.
278
685000
3000
nhưng vấn đề là chúng ta cần xoay trở những đường cong này.
11:43
And this is where I think we can take a leaf
279
688000
2000
Và đây là chỗ mà tôi nghĩ chúng ta có thể làm theo
11:45
out of systemshệ thống theorylý thuyết, systemshệ thống engineersKỹ sư,
280
690000
3000
lý thuyết hệ thống, những kỹ sư hệ thống,
11:48
where they createtạo nên feedbackPhản hồi loopsvòng,
281
693000
2000
chỗ mà họ tạo ra những vòng hồi tiếp,
11:50
put the right informationthông tin at the right pointđiểm of time.
282
695000
3000
đưa ra đúng thông tin ở đúng thời điểm.
11:53
HumanCon người beingschúng sanh are very motivatedđộng cơ by the "now."
283
698000
3000
Con người được thúc đẩy hành động rất nhiều bởi “tức thời”.
11:56
You put a smartthông minh metermét in your home,
284
701000
2000
Bạn lắp đặt đồng hồ điện thông minh trong nhà của bạn,
11:58
and you see how much electricityđiện you're usingsử dụng right now,
285
703000
2000
và tức thời bạn biết được bạn đang dùng bao nhiêu điện,
12:00
how much it's costingchi phí you,
286
705000
2000
bạn phải chi trả bao nhiêu,
12:02
your kidstrẻ em go around and turnxoay the lightsđèn off prettyđẹp quicklyMau.
287
707000
3000
con cái của bạn sẽ đi một vòng và tắt đèn thật nhanh chóng.
12:05
What would that look like for societyxã hội?
288
710000
3000
Điều đó có ý nghĩa gì cho xã hội?
12:08
Why is it, on the radioradio newsTin tức everymỗi eveningtối,
289
713000
2000
Tại sao như vậy, theo tin tức phát thanh mỗi chiều,
12:10
I hearNghe the FTSEFTSE 100, the DowDow JonesJones, the dollarđô la poundpao ratiotỷ lệ --
290
715000
3000
tôi nghe chỉ số FTSE 100, chỉ số Dow Jones, tỷ giá đô la so với bảng Anh --
12:13
I don't even know which way the dollarđô la poundpao ratiotỷ lệ should go to be good newsTin tức.
291
718000
3000
Tôi thậm chí không biết bằng cách nào tỷ giá đô la so với bảng Anh lại trở thành những tin hay.
12:16
And why do I hearNghe that?
292
721000
2000
Và tại sao tôi lại nghe ngóng nó?
12:18
Why don't I hearNghe how much energynăng lượng BritainVương Quốc Anh used yesterdayhôm qua,
293
723000
3000
Tại sao tôi không nghe xem hôm qua nước nước Anh tiêu thụ bao nhiêu năng lượng,
12:21
or AmericanNgười Mỹ used yesterdayhôm qua?
294
726000
2000
hay nước Mỹ đã tiêu thụ bao nhiêu ?
12:23
Did we meetgặp our threesố ba percentphần trăm annualhàng năm targetMục tiêu
295
728000
2000
Liệu chúng ta đã đạt được mục tiêu 3% mỗi năm
12:25
on reducinggiảm carboncarbon emissionsphát thải?
296
730000
2000
nhằm cắt giảm khí thải carbon?
12:27
That's how you createtạo nên a collectivetập thể goalmục tiêu.
297
732000
2000
Đó là cách chúng ta thiết lập mục đích chung.
12:29
You put it out there into the mediaphương tiện truyền thông and startkhởi đầu thinkingSuy nghĩ about it.
298
734000
3000
Bạn đưa nó ra truyền thông và bắt đầu nghĩ về nó.
12:32
And we need positivetích cực feedbackPhản hồi loopsvòng
299
737000
3000
Và chúng ta cần những vòng hồi tiếp tích cực
12:35
for increasingtăng well-beinghạnh phúc
300
740000
2000
để làm tăng sự thịnh vượng.
12:37
At a governmentchính quyền levelcấp độ, they mightcó thể createtạo nên nationalQuốc gia accountstài khoản of well-beinghạnh phúc.
301
742000
3000
Ở góc độ chính phủ, họ có thể tạo ra sổ sách kế toán quốc gia cho sự thịnh vượng.
12:40
At a businesskinh doanh levelcấp độ, you mightcó thể look at the well-beinghạnh phúc of your employeesnhân viên,
302
745000
3000
Ở góc độ kinh doanh, bạn có thể nhìn thấy sự thịnh vượng của nhân viên,
12:43
which we know is really linkedliên kết to creativitysáng tạo,
303
748000
2000
điều mà chúng ta biết là thật sự liên quan tới sự sáng tạo,
12:45
which is linkedliên kết to innovationđổi mới,
304
750000
2000
liên quan tới sự đổi mới,
12:47
and we're going to need a lot of innovationđổi mới to dealthỏa thuận with those environmentalmôi trường issuesvấn đề.
305
752000
3000
và chúng ta sẽ cần rất nhiều sự đổi mới để giải quyết những vấn đề về môi trường.
12:50
At a personalcá nhân levelcấp độ, we need these nudgesnhích too.
306
755000
3000
Ở góc độ cá nhân, chúng ta cũng cần đổi mới.
12:54
Maybe we don't quitekhá need the datadữ liệu, but we need remindersnhắc nhở.
307
759000
3000
Có lẽ chúng ta không cần lắm dữ liệu, nhưng chúng ta cần thứ gì đó để nhắc nhớ.
12:57
In the U.K., we have a strongmạnh publiccông cộng healthSức khỏe messagethông điệp
308
762000
3000
Ở Anh, chúng tôi có thông điệp khuyến cáo mọi người
13:00
on fivesố năm fruittrái cây and vegetablesrau a day
309
765000
2000
về việc dùng 5 loại trái cây và rau củ mỗi ngày
13:02
and how much exercisetập thể dục we should do -- never my besttốt thing.
310
767000
3000
và lượng bài tập thể dục mà chúng tôi cần -- không phải là thế mạnh của tôi.
13:05
What are these for happinesshạnh phúc?
311
770000
3000
Những điều này ích gì cho hạnh phúc?
13:08
What are the fivesố năm things that you should do everymỗi day
312
773000
2000
Bạn nên làm năm việc gì mỗi ngày
13:10
to be happierhạnh phúc hơn?
313
775000
2000
để hạnh phúc hơn?
13:12
We did a projectdự án for the GovernmentChính phủ OfficeVăn phòng of ScienceKhoa học a couplevợ chồng of yearsnăm agotrước,
314
777000
3000
Chúng tôi làm một dự án cho Văn phòng Khoa học Chính phủ cách đây vài năm,
13:15
a biglớn programchương trình calledgọi là the ForesightTầm nhìn xa programchương trình --
315
780000
3000
một chương trình lớn tên là chương trình Foresight --
13:18
lots and lots of people -- involvedcó tính liên quan lots of expertsCác chuyên gia --
316
783000
2000
rất nhiều nhiều người -- có sự tham gia của nhiều chuyên gia --
13:20
everything evidencechứng cớ baseddựa trên -- a hugekhổng lồ tomeTome.
317
785000
3000
mọi thứ có căn cứ chứng minh – một tập sách lớn.
13:23
But a piececái of work we did was on: what fivesố năm positivetích cực actionshành động can you do
318
788000
3000
Nhưng phần công việc của chúng tôi là về : bằng 5 hành động tích cực nào
13:26
to improvecải tiến well-beinghạnh phúc in your life?
319
791000
2000
bạn có thể cải thiện sự thịnh vượng trong cuộc sống ?
13:28
And the pointđiểm of these is
320
793000
2000
Và điểm chính là đây,
13:30
they are, not quitekhá, the secretsbí mật of happinesshạnh phúc,
321
795000
2000
những việc này gần như là bí mật của hạnh phúc,
13:32
but they are things that I think happinesshạnh phúc will flowlưu lượng out the sidebên from.
322
797000
3000
nhưng đó là những điều mà tôi nghĩ hạnh phúc sẽ xuất phát từ phía cho đi.
13:35
And the first of these is to connectkết nối,
323
800000
3000
Và cách đầu tiên là phải liên kết,
13:38
is that your socialxã hội relationshipscác mối quan hệ
324
803000
2000
ý là những mối quan hệ xã hội của bạn
13:40
are the mostphần lớn importantquan trọng cornerstonesnền tảng of your life.
325
805000
3000
là viên đá nền tảng quan trọng nhất cho cuộc sống của bạn.
13:43
Do you investđầu tư the time with your lovedyêu onesnhững người
326
808000
2000
Bạn có dành thời gian cho những người bạn yêu thương
13:45
that you could do, and energynăng lượng?
327
810000
2000
như bạn có thể, và năng lượng?
13:47
Keep buildingTòa nhà them.
328
812000
2000
Hãy tiếp tục xây dựng chúng.
13:49
The secondthứ hai one is be activeđang hoạt động.
329
814000
2000
Cách thứ hai là hãy năng động.
13:51
The fastestnhanh nhất way out of a badxấu moodkhí sắc:
330
816000
3000
Cách nhanh nhất để thoát khỏi tâm trạng tiêu cực:
13:54
stepbậc thang outsideở ngoài, go for a walkđi bộ, turnxoay the radioradio on and dancenhảy.
331
819000
3000
bước ra ngoài, đi dạo, mở máy phát thanh và nhảy múa.
13:57
BeingĐang activeđang hoạt động is great for our positivetích cực moodkhí sắc.
332
822000
3000
Năng động sẽ thật tốt cho tâm trạng tích cực của chúng ta.
14:00
The thirdthứ ba one is take noticeđể ý.
333
825000
3000
Cách thứ ba là hãy quan tâm chú ý.
14:03
How awareý thức are you of things going on around the worldthế giới,
334
828000
3000
Bạn nhận thức như thế nào về những điều xảy ra trên thế giới,
14:06
the seasonsmùa giải changingthay đổi, people around you?
335
831000
3000
các mùa thay đổi, mọi người xung quanh bạn?
14:09
Do you noticeđể ý what's bubblingBubbling up for you and tryingcố gắng to emergehiện ra?
336
834000
3000
Bạn có chú ý thấy những thứ đang hóa thành bong bóng vì bạn và cố thu hút sự chú ý?
14:12
BasedDựa trên on a lot of evidencechứng cớ for mindfulnesschánh niệm,
337
837000
2000
Dựa trên nhiều bằng chứng cho thấy sự quan tâm,
14:14
cognitivenhận thức behavioralhành vi therapytrị liệu,
338
839000
2000
liệu pháp nhận thức hành vi,
14:16
[very] strongmạnh for our well beingđang.
339
841000
3000
rất quan trọng đối với sự thịnh vượng của chúng ta.
14:19
The fourththứ tư is keep learninghọc tập
340
844000
2000
Cách thứ tư là tiếp tục học tập
14:21
and keep is importantquan trọng --
341
846000
2000
và việc duy trì là quan trọng --
14:23
learninghọc tập throughoutkhắp the wholetoàn thể life coursekhóa học.
342
848000
2000
học tập cả đời.
14:25
OlderCũ hơn people who keep learninghọc tập and are curiousHiếu kỳ,
343
850000
3000
Những người già mà duy trì học tập và ham hiểu biết,
14:28
they have much better healthSức khỏe outcomeskết quả than those who startkhởi đầu to closegần down.
344
853000
3000
họ có kết quả sức khỏe tốt hơn hẳn những người định dừng lại.
14:31
But it doesn't have to be formalchính thức learninghọc tập; it's not knowledgehiểu biết baseddựa trên.
345
856000
2000
Nhưng đó không cần phải là học tập chính thức;đó không dựa trên kiến thức.
14:33
It's more curiositysự tò mò.
346
858000
2000
Đó ý chỉ sự ham hiểu biết nhiều hơn.
14:35
It can be learninghọc tập to cooknấu ăn a newMới dishmón ăn,
347
860000
3000
Đó có thể là học cách nấu món ăn mới,
14:38
pickingnhặt up an instrumentdụng cụ you forgotquên mất as a childđứa trẻ.
348
863000
2000
chơi lại một loại nhạc cụ mà bạn đã quên khi còn là đứa trẻ.
14:40
Keep learninghọc tập.
349
865000
2000
Tiếp tục học tập.
14:42
And the finalsau cùng one
350
867000
2000
Và cách cuối cùng
14:44
is that mostphần lớn anti-economicchống kinh tế of activitieshoạt động,
351
869000
2000
là một trong những hoạt động mang tính phi kinh tế nhất,
14:46
but give.
352
871000
2000
là cho đi.
14:48
Our generositylòng nhân ái, our altruismchủ nghĩa vị tha,
353
873000
2000
Sự rộng lượng, lòng vị tha,
14:50
our compassionlòng trắc ẩn,
354
875000
2000
sự thương cảm của chúng ta
14:52
are all hardwiredmạch điện điện
355
877000
2000
đều được gắn chặt
14:54
to the rewardphần thưởng mechanismcơ chế in our brainóc.
356
879000
2000
vào cơ chế tự nhiên trong bộ não của mình.
14:56
We feel good if we give.
357
881000
2000
Chúng ta cảm thấy vui khi chúng ta cho đi.
14:58
You can do an experimentthí nghiệm where you give
358
883000
2000
Bạn có thể làm một cuộc thí nghiệm trong đó
15:00
two groupscác nhóm of people a hundredhàng trăm dollarsUSD in the morningbuổi sáng.
359
885000
3000
bạn đưa cho 2 nhóm người một trăm đô la vào buổi sáng.
15:03
You tell one of them to spendtiêu it on themselvesbản thân họ
360
888000
3000
Bạn bảo một nhóm tiêu dùng cho bản thân họ
15:06
and one on other people.
361
891000
2000
và một nhóm tiêu dùng cho những người khác.
15:08
You measuređo theirhọ happinesshạnh phúc at the endkết thúc of the day,
362
893000
2000
Bạn đo mức độ hạnh phúc của họ vào cuối ngày,
15:10
those that have goneKhông còn and spentđã bỏ ra on other people are much happierhạnh phúc hơn
363
895000
2000
những người tiêu dùng cho người khác thì hạnh phúc hơn nhiều
15:12
that those that spentđã bỏ ra it on themselvesbản thân họ.
364
897000
3000
so với những người tiêu dùng cho bản thân.
15:15
And these fivesố năm wayscách,
365
900000
2000
Và năm cách này,
15:17
which we put ontotrên these handytiện dụng postcardsbưu thiếp,
366
902000
3000
cái mà chúng tôi đặt vào trong những bưu thiếp tiện dụng,
15:20
I would say, don't have to costGiá cả the earthtrái đất.
367
905000
3000
tôi cho rằng, không bắt trái đất phải trả giá.
15:23
They don't have any carboncarbon contentNội dung.
368
908000
2000
Chúng không hề chứa carbon.
15:25
They don't need a lot of materialvật chất goodsCác mặt hàng to be satisfiedhài lòng.
369
910000
3000
Chúng không cần nhiều nguyên vật liệu để được hoàn thiện.
15:29
And so I think it's really quitekhá feasiblekhả thi
370
914000
2000
Và vì vậy tôi nghĩ thật khả thi
15:31
that happinesshạnh phúc does not costGiá cả the earthtrái đất.
371
916000
2000
khi hạnh phúc không cần bắt trái đất phải trả giá.
15:33
Now, MartinMartin LutherLuther KingVua,
372
918000
2000
Này, Martin Luther King,
15:35
on the eveđêm trước of his deathtử vong,
373
920000
2000
khi bên bờ vực của cái chết,
15:37
gaveđưa ra an incredibleđáng kinh ngạc speechphát biểu.
374
922000
2000
đã đưa ra một bài diễn thuyết tuyệt vời.
15:39
He said, "I know there are challengesthách thức aheadphía trước,
375
924000
3000
Ông ấy nói, “ Tôi biết có nhiều thách thức ở phía trước,
15:42
there mayTháng Năm be troublerắc rối aheadphía trước,
376
927000
2000
có thể có khó khăn ở phía trước,
15:44
but I fearnỗi sợ no one. I don't carequan tâm.
377
929000
2000
nhưng tôi không sợ gì cả. Tôi không quan tâm.
15:46
I have been to the mountainnúi tophàng đầu,
378
931000
3000
Tôi vừa ở trên đỉnh núi,
15:49
and I have seenđã xem the PromisedHứa hẹn LandĐất đai."
379
934000
2000
và tôi vừa thấy Miền Đất Hứa.”
15:51
Now, he was a preachertruyền giáo,
380
936000
2000
ông ấy là người thuyết giáo,
15:53
but I believe the environmentalmôi trường movementphong trào
381
938000
2000
nhưng tôi tin rằng cuộc vận động vì môi trường
15:55
and, in factthực tế, the businesskinh doanh communitycộng đồng, governmentchính quyền,
382
940000
3000
và, thật sự, cộng đồng doanh nghiệp, chính phủ,
15:58
needsnhu cầu to go to the tophàng đầu of the mountainnúi tophàng đầu,
383
943000
3000
cần đi lên tận đỉnh núi,
16:01
and it needsnhu cầu to look out,
384
946000
2000
và cần nhìn ra xung quanh,
16:03
and it needsnhu cầu to see the PromisedHứa hẹn LandĐất đai,
385
948000
2000
và cần thấy Miền Đất Hứa,
16:05
or the landđất đai of promiselời hứa,
386
950000
2000
hay vùng đất triển vọng,
16:07
and it needsnhu cầu to have a visiontầm nhìn
387
952000
2000
và cần có cái nhìn bao quát
16:09
of a worldthế giới that we all want.
388
954000
3000
ra thế giới điều mà chúng ta đều mong muốn.
16:12
And not only that, we need to createtạo nên a Great TransitionQuá trình chuyển đổi
389
957000
2000
Và không những thế, chúng ta cần tạo ra một Bước chuyển lớn
16:14
to get there,
390
959000
2000
để đạt được điều đó,
16:16
and we need to pavemở that great transitionquá trình chuyển đổi with good things.
391
961000
3000
và chúng ta cần mở đầu bước ngoặc đó bằng những việc làm tốt.
16:19
HumanCon người beingschúng sanh want to be happyvui mừng.
392
964000
3000
Con người muốn được hạnh phúc.
16:22
PaveMở them with the fivesố năm wayscách.
393
967000
2000
Mở đường cho họ với 5 cách.
16:24
And we need to have signpostssignposts
394
969000
2000
Và chúng ta cần có những trụ chỉ đường
16:26
gatheringthu thập people togethercùng với nhau and pointingchỉ them --
395
971000
2000
để tụ họp mọi người lại với nhau và chỉ cho họ thấy --
16:28
something like the HappyVui vẻ PlanetHành tinh IndexChỉ số.
396
973000
2000
vài thứ như Chỉ số hành tinh hạnh phúc.
16:30
And then I believe
397
975000
2000
Và sau đó tôi tin rằng
16:32
that we can all createtạo nên a worldthế giới we all want,
398
977000
2000
chúng ta có thể cùng tạo nên một thế giới mà chúng ta đều mong muốn
16:34
where happinesshạnh phúc does not costGiá cả the earthtrái đất.
399
979000
3000
ở đó hạnh phúc không bắt trái đất phải trả giá.
16:37
(ApplauseVỗ tay)
400
982000
6000
(Tiếng vỗ tay)
Translated by Xuyen Duong
Reviewed by Ha Thu Hai

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Nic Marks - Happiness researcher
Nic Marks gathers evidence about what makes us happy, and uses it to promote policy that puts the well-being of people and the planet first. He's the founder of the Centre for Well-Being at the UK think tank New Economics Foundation (NEF).

Why you should listen

Nic Marks thinks quality of life is measurable, and that true contentment comes not from the accumulation of material wealth but from our connections with others, engagement with the world, and a sense of autonomy. This isn't just theory: a pioneer in the field of well-being research, Marks creates statistical methods to measure happiness, analyzing and interpreting the evidence so that it can be applied to such policy fields as education, sustainable development, healthcare, and economics.

The founder of the Centre for Well-Being, an independent think tank at the New Economics Foundation (NEF), in London, Marks is particularly keen to promote a balance between sustainable development and quality of life. To investigate this, he devised the Happy Planet Index, a global index of human well-being and environmental impact. The results made headlines: People in the world's wealthiest countries, who consume the most of the planet's resources, don't come out on top in terms of well-being. Which raises the question: What purpose does unfettered economic growth serve?

To measure (and possibly improve) your own, or your organization's, happiness and well-being, visit two useful sites: 5 ways to Well-being and Happiness Works.

Read the TED Book: The Happiness Manifesto >>

More profile about the speaker
Nic Marks | Speaker | TED.com