ABOUT THE SPEAKER
Heribert Watzke - Food scientist
Heribert Watzke studies the brain in our gut -- and works to develop new kinds of food that will satisfy our bodies and minds.

Why you should listen

Heribert Watzke set up the department of food material science at Nestlé in Switzerland, pulling together many disciplines, including chemistry, nutrition and neuroscience, in pursuit of ever better foods. Watzke's background is in chemistry -- in the mid-'80s, he was part of a groundbreaking team at Syracuse working on splitting water into hydrogen and oxygen to create alternative energy -- before moving to materials science.

At Nestlé's lab, Watzke focuses on the most basic form of human energy: the chemistry of food. Research on food has previously focused on its sensory qualities -- taste, aroma, texture. But there is much more to know. How does food's biological structure determine its quality, its digestibility, its nutritional qualities? What's the science of turning a biological structure (for instance, a kernel of grain) into something humans can make into pure energy (for instance, a slice of bread)? His team has been looking recently at the impact of food structure on fat digestion, in support of the fight against obesity. How much fat is needed to feel full? And how can we most effectively communicate with the 100 million neurons in our gut?

More profile about the speaker
Heribert Watzke | Speaker | TED.com
TEDGlobal 2010

Heribert Watzke: The brain in your gut

Heribert Watzke: Bộ não trong bộ ruột trong bạn

Filmed:
1,704,961 views

Bạn có biết là bạn có những nơ-ron hoạt động trong đại tràng --và có khỉang trăm triệu bọ chúng? Nhà khoa học thức ăn Heribert Watzke sẽ chia sẻ với ta về "bộ não bí ẩn" trong bộ ruột ta và những điều bất ngờ nó làm ta cảm thấy.
- Food scientist
Heribert Watzke studies the brain in our gut -- and works to develop new kinds of food that will satisfy our bodies and minds. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:16
This technologyCông nghệ
0
1000
2000
Công nghệ này
đã có một ảnh hưởng to lớn lên chúng ta.
00:18
madethực hiện a very importantquan trọng impactva chạm on us.
1
3000
2000
00:20
It changedđã thay đổi the way our historylịch sử developedđã phát triển.
2
5000
3000
Nó đã thay đổi cách mà lịch sử phát triển.
Nhưng nó là một công nghệ
quá đỗi thịnh hành,
00:24
But it's a technologyCông nghệ so pervasivephổ biến,
3
9000
2000
00:26
so invisiblevô hình,
4
11000
2000
quá đỗi vượt bậc,
00:28
that we, for a long time,
5
13000
2000
mà chúng ta, sau một thời gian dài,
00:30
forgotquên mất to take it into accounttài khoản
6
15000
3000
đã quên nhắc tới
00:33
when we talkednói chuyện about
7
18000
2000
khi chúng ta bàn về
00:35
humanNhân loại evolutionsự phát triển.
8
20000
2000
sự tiến hóa của con người.
00:37
But we see the resultscác kết quả of this technologyCông nghệ, still.
9
22000
3000
Nhưng ta vẫn thấy được kết quả của
công nghệ này.
00:40
So let's make a little testthử nghiệm.
10
25000
2000
Nên hãy cùng nhau kiểm tra
một tí nhé.
00:42
So everyonetất cả mọi người of you turnslượt to theirhọ neighborhàng xóm please.
11
27000
3000
Tất cả các bạn hãy quay qua người bên
cạnh mình nào.
00:46
TurnBật and faceđối mặt your neighborshàng xóm.
12
31000
2000
Đối mặt với họ.
00:48
Please, alsocũng thế on the balconyBan công.
13
33000
3000
Trên ban công cũng làm theo luôn nha.
00:51
SmileNụ cười. SmileNụ cười. OpenMở cửa the mouthsmiệng.
14
36000
2000
Hãy cười nào. Cười. Mở miệng ra.
00:53
SmileNụ cười, friendlythân thiện.
15
38000
2000
Hãy cười một cách thân thiện.
00:55
(LaughterTiếng cười)
16
40000
2000
(Tiếng cười)
00:57
Do you --
17
42000
2000
Bạn có ---
00:59
Do you see any CanineRăng nanh teethrăng?
18
44000
3000
Bạn có thấy cái ranh năng nào không?
01:02
(LaughterTiếng cười)
19
47000
2000
(Tiếng cười)
01:04
CountSố đếm DraculaDracula teethrăng
20
49000
3000
Hãy đếm những chiếc răng Dracula
01:07
in the mouthsmiệng of your neighborshàng xóm?
21
52000
2000
hiện diện trên nụ cười của họ nào.
01:09
Of coursekhóa học not.
22
54000
2000
Đương nhiên là ta không đếm được rồi.
01:11
Because our dentalnha khoa anatomygiải phẫu học
23
56000
3000
Bởi vì cấu trúc răng hàm mặt chúng ta
01:14
is actuallythực ra madethực hiện,
24
59000
2000
thực chất được tạo nên,
01:16
not for tearingrách down rawthô meatthịt from bonesxương
25
61000
3000
không dành cho cấu xé thịt sống từ xương
01:19
or chewingnhai fibrous leaves for hoursgiờ.
26
64000
3000
hay nhai lá cây đầy chất xơ hàng giờ liền.
01:24
It is madethực hiện for a dietchế độ ăn
27
69000
2000
Nó đuợc dành cho một chế độ ăn uống
01:26
which is softmềm mại, mushyđồ ăn mềm,
28
71000
3000
mà dễ nuốt, mềm, xốp,
01:29
which is reducedgiảm in fiberssợi,
29
74000
3000
ít chất xơ,
01:32
which is very easilydễ dàng chewablenhai
30
77000
2000
rất dễ nhai
01:34
and digestibletiêu hóa.
31
79000
3000
và dễ tiêu hóa.
01:37
SoundsÂm thanh like fastNhanh foodmón ăn, doesn't it.
32
82000
2000
Khá giống đồ ăn nhanh phải không.
01:39
(LaughterTiếng cười)
33
84000
2000
(Tiếng cuời)
01:41
It's for cookednấu chín foodmón ăn.
34
86000
3000
Nó dành cho đồ ăn đã được chế biến.
01:44
We carrymang in our faceđối mặt the proofbằng chứng
35
89000
2000
Chúng ta mang trên mình minh chứng
là việc nấu ăn,
01:47
that cookingnấu nướng,
36
92000
2000
01:49
foodmón ăn transformationchuyển đổi,
37
94000
3000
việc chế biến đồ ăn,
01:52
madethực hiện us what we are.
38
97000
2000
làm nên con người ta.
01:54
So I would suggestđề nghị that we changethay đổi how we classifyphân loại ourselveschúng ta.
39
99000
3000
Và tôi nghĩ ta nên thay đổi
cách ta nhìn nhận bản thân.
01:57
We talk about ourselveschúng ta as omnivoresđộng vật ăn tạp.
40
102000
3000
Ta nhìn ta như là loại
động vật ăn thịt.
Nhưng tôi nghĩ ta nên gọi mình loài
ăn đồ nấu (coctivor) thì đúng hơn --
02:00
I would say, we should call ourselveschúng ta coctivorscoctivors --
41
105000
3000
02:03
(LaughterTiếng cười)
42
108000
2000
(Tiếng cười)
02:05
from coquerecoquere, to cooknấu ăn.
43
110000
3000
phát triển từ "coquere"
(tiếng Ý cổ) rồi đến "cook".
02:08
We are the animalsđộng vật
44
113000
2000
Chúng ta là loài vật
02:10
who eatăn cookednấu chín foodmón ăn.
45
115000
3000
mà ăn đồ nấu chín.
02:13
No, no, no, no. Better --
46
118000
2000
À không, đúng hơn là --
02:15
to livetrực tiếp of cookednấu chín foodmón ăn.
47
120000
2000
sống nhờ bằng đồ nấu chín.
02:17
So cookingnấu nướng is a very importantquan trọng technologyCông nghệ.
48
122000
2000
Nên nấu ăn là một công nghệ
rất quan trọng.
02:19
It's technologyCông nghệ.
49
124000
2000
Nó là công nghệ.
02:21
I don't know how you feel,
50
126000
2000
Tôi không biết bạn thấy sao,
02:23
but I like to cooknấu ăn for entertainmentsự giải trí.
51
128000
2000
chứ nấu ăn đối với tôi
như là giải trí vậy.
02:25
And you need some designthiết kế
52
130000
2000
Và bạn cần vài thiết kế
02:27
to be successfulthành công.
53
132000
2000
để thành công nữa.
02:29
So, cookingnấu nướng is a very importantquan trọng technologyCông nghệ,
54
134000
3000
Nên nấu ăn là một công nghệ
rất quan trọng,
02:32
because it allowedđược cho phép us to acquirecó được, thu được
55
137000
3000
bởi vì nó cho phép ta đạt được
02:35
what broughtđưa you all here:
56
140000
3000
những thứ tạo nên bạn ngày hôm nay:
02:38
the biglớn brainóc,
57
143000
2000
bộ não to lớn,
02:40
this wonderfulTuyệt vời cerebralnão cortexvỏ não we have.
58
145000
3000
và bộ thần kinh tuyệt vời đính kèm.
02:43
Because brainsnão are expensiveđắt.
59
148000
3000
Bởi vì não rất là mắc tiền.
02:46
Those have to paytrả tuitionhọc phí feeslệ phí know.
60
151000
3000
Chúng cần phải trả tiền học
nữa đó.
02:49
(LaughterTiếng cười)
61
154000
2000
(Tiếng cười)
02:51
But it's alsocũng thế, metabolicallymetabolically speakingnói, expensiveđắt.
62
156000
3000
Nhưng nó cũng rất tốn kém trong
sự trao đổi năng lượng.
Bộ não ta chiếm khoảng 2 tới 3% toàn
bộ cơ thể,
02:55
You now, our brainóc is two to threesố ba percentphần trăm of the bodythân hình masskhối lượng,
63
160000
3000
02:58
but actuallythực ra it usessử dụng 25 percentphần trăm of the totaltoàn bộ energynăng lượng we use.
64
163000
3000
nhưng nó lại xài tới 25% năng lượng
trong tổng số ta dùng.
03:01
It's very expensiveđắt.
65
166000
2000
Nó rất là tốn kém.
03:03
Where does the energynăng lượng come from. Of coursekhóa học, from foodmón ăn.
66
168000
3000
Nhưng năng lượng từ đâu ra?
Đương nhiên là từ thức ăn rồi.
03:06
If we eatăn rawthô foodmón ăn,
67
171000
2000
Nếu ta ăn đồ sống,
03:08
we cannotkhông thể releasegiải phóng really the energynăng lượng.
68
173000
3000
ta không thể giải phóng số năng lượng
đó được.
03:12
So this ingenuityngây thơ of our ancestorstổ tiên,
69
177000
3000
Nên sự sáng suốt của tổ tiên ta,
03:15
to inventphát minh this mostphần lớn marvelouskỳ diệu technologyCông nghệ.
70
180000
3000
là tạo nên thứ công nghệ
đáng quý này.
03:18
InvisibleVô hình -- everyonetất cả mọi người of us does it everymỗi day, so to speaknói.
71
183000
4000
Vô hình chung -- ta làm nó mỗi ngày,
khỏi phải nói.
03:22
CookingNấu ăn madethực hiện it possiblekhả thi
72
187000
2000
Nấu ăn giúp tăng cường khả năng
03:24
that mutationsđột biến,
73
189000
2000
để sự đột biến,
sự chọn lọc tự nhiên, và
môi trường
03:26
naturaltự nhiên selectionslựa chọn, our environmentmôi trường,
74
191000
2000
03:28
could developphát triển, xây dựng us.
75
193000
3000
có thể phát triển ta.
03:32
So if we think about
76
197000
2000
Nên nếu ta nghĩ về
03:34
this unleashingunleashing humanNhân loại potentialtiềm năng,
77
199000
3000
việc giải phóng tiềm năng
con người này,
03:37
which was possiblekhả thi by cookingnấu nướng and foodmón ăn,
78
202000
3000
thông qua việc nấu ăn và thức ăn,
03:40
why do we talk so badlytệ about foodmón ăn?
79
205000
3000
thế tại sao ta lại xem thường
thức ăn?
Tại sao lại có những cái được
hay không,
03:43
Why is it always do and don'tsnhững điều nên tránh
80
208000
2000
03:45
and it's good for you, it's not good for you?
81
210000
2000
tốt và xấu cho bạn?
03:47
I think the good newsTin tức for me
82
212000
2000
Và một mẩu tin tốt cho tôi
03:49
would be if we could go back
83
214000
3000
sẽ là nếu ta quay lại
03:52
and talk about the unleashingunleashing,
84
217000
2000
và nói về việc giải phóng,
03:54
the continuationtiếp tục of the unleashingunleashing of humanNhân loại potentialtiềm năng.
85
219000
3000
việc duy trì sự giải phóng
tiềm năng con người.
03:57
Now, cookingnấu nướng allowedđược cho phép alsocũng thế
86
222000
2000
Nấu ăn cũng cho phép chúng ta
03:59
that we becameđã trở thành a migrantdi cư speciesloài.
87
224000
3000
trở thành một
một chủng di cư.
04:02
We walkedđi bộ out of AfricaAfrica two timeslần.
88
227000
3000
Chúng ta đã ra khỏi Châu Phi hai lần.
04:05
We populateddân cư all the ecologiesecologies.
89
230000
2000
Ta sinh sôi khắp hệ sinh thái.
04:07
If you can cooknấu ăn, nothing can happenxảy ra to you,
90
232000
3000
Nếu bạn biết nấu ăn, bạn sẽ
không sao cả
04:10
because whateverbất cứ điều gì you find,
91
235000
2000
vì bất kể bạn có gì,
04:12
you will try to transformbiến đổi it.
92
237000
2000
bạn sẽ cố biến đổi nó.
04:14
It keepsgiữ alsocũng thế your brainóc workingđang làm việc.
93
239000
3000
Điều đó sẽ giúp não bạn
vận động nữa.
04:17
Now the very easydễ dàng and simpleđơn giản technologyCông nghệ
94
242000
4000
Giờ đây chính công nghệ đơn giản, dễ dàng
04:21
which was developedđã phát triển
95
246000
2000
đã và đang được phát triển
04:23
actuallythực ra runschạy after this formulacông thức.
96
248000
2000
rồi vận hành dựa trên công thức này.
04:25
Take something which looksnhìn like foodmón ăn, transformbiến đổi it,
97
250000
3000
Lấy một thứ giống đồ ăn,
biến đổi nó,
04:28
and it givesđưa ra you a good, very easydễ dàng, accessiblecó thể truy cập energynăng lượng.
98
253000
3000
và nó sẽ mang đến cho bạn dạng
năng lượng vừa đủ xài.
04:31
This technologyCông nghệ affectedbị ảnh hưởng two organsbộ phận cơ thể,
99
256000
3000
Công nghệ này ảnh hưởng tới hai
bộ phận,
04:34
the brainóc and the gutruột, which it actuallythực ra affectedbị ảnh hưởng.
100
259000
3000
bộ não và ruột của chúng ta.
Bộ não có thể phát triển, nhưng
bộ ruột lại tiêu biến đi.
04:37
The brainóc could growlớn lên, but the gutruột actuallythực ra shrunkthu nhỏ.
101
262000
3000
04:40
Okay, it's not obvioushiển nhiên to be honestthật thà.
102
265000
2000
Chà, nói vậy thì không rõ ràng lắm.
04:42
(LaughterTiếng cười)
103
267000
3000
(Tiếng cười).
04:45
But it shrunkthu nhỏ to 60 percentphần trăm
104
270000
2000
Nhưng nó lại co rút lại tới 60%
04:47
of primatelinh trưởng gutruột
105
272000
2000
của toàn bộ hệ thống ruột
nguyên thủy
04:49
of my bodythân hình masskhối lượng.
106
274000
2000
trong cơ thể ta.
04:51
So because of havingđang có cookednấu chín foodmón ăn,
107
276000
3000
Thế nên, nhờ vào thức ăn nấu chín,
04:54
it's easierdễ dàng hơn to digesttiêu.
108
279000
3000
ta có thể dễ dàng tiêu hóa hơn.
04:57
Now havingđang có a largelớn brainóc, as you know,
109
282000
3000
Và sở hữu một bộ não khỏe mạnh,
các bạn biết đấy,
05:00
is a biglớn advantagelợi thế,
110
285000
2000
là một lợi thế lớn,
05:02
because you can actuallythực ra influenceảnh hưởng your environmentmôi trường.
111
287000
3000
bởi vì bạn có thể ảnh hưởng
tới môi truờng xung quanh.
Bạn có thể thay đổi những công nghệ
bạn tạo nên.
05:05
You can influenceảnh hưởng your ownsở hữu technologiescông nghệ you have inventedphát minh.
112
290000
2000
05:07
You can continuetiếp tục to innovateđổi mới and inventphát minh.
113
292000
2000
Bạn có thể tiếp tục sáng tạo
và đột phá.
05:09
Now the biglớn brainóc did this alsocũng thế with cookingnấu nướng.
114
294000
3000
Và bộ não cũng làm như vậy với
việc nấu ăn.
05:12
But how did it actuallythực ra runchạy this showchỉ?
115
297000
3000
Nhưng bằng cách nào nó có thể làm
như vậy?
05:15
How did it actuallythực ra interferegây trở ngại?
116
300000
2000
Nó can thiệp vào bằng cách nào?
05:17
What kindloại of criteriatiêu chuẩn did it use?
117
302000
3000
Dựa trên tiêu chí nào?
05:20
And this is actuallythực ra tastenếm thử rewardphần thưởng and energynăng lượng.
118
305000
4000
Và điều này mang đến giá trị
mùi vị và năng lượng.
05:24
You know we have up to fivesố năm tastesmùi vị,
119
309000
2000
Chúng ta có 5 mùi vị khác nhau,
05:26
threesố ba of them sustainduy trì us.
120
311000
3000
và 3 trong số đó nuôi sống ta.
05:29
SweetNgọt ngào -- energynăng lượng.
121
314000
2000
Vị ngọt - đầy năng lượng.
05:31
UmamiUmami -- this is a meatymeaty tastenếm thử.
122
316000
2000
Vị umami - vị ngọt thịt.
05:33
You need proteinsprotein for musclescơ bắp, recoveryphục hồi.
123
318000
3000
Bạn cần proteins cho cơ bắp và
sự phục hồi.
05:37
SaltyMặn,
124
322000
2000
Vị mặn,
bởi vì bạn cần muối, nếu không thì
cơ điện sẽ không hoạt động.
05:39
because you need saltMuối, otherwisenếu không thì your electricđiện bodythân hình will not work.
125
324000
3000
05:42
And two tastesmùi vị which protectbảo vệ you --
126
327000
3000
Và 2 mùi vị còn lại bảo vệ ta --
05:45
bitterđắng and sourchua,
127
330000
2000
vị đắng và vị chua,
05:47
which are againstchống lại
128
332000
3000
chúng chống lại
05:50
poisonousđộc and rottenthối materialvật chất.
129
335000
3000
những thứ độc hại và đã hư thối.
05:53
But of coursekhóa học, they are hard-wiredHard-Wired
130
338000
2000
Tuy chúng được ghi sẵn
vào bộ não ta
05:55
but we use them still in a sophisticatedtinh vi way.
131
340000
2000
nhưng ta vẫn dùng chúng
phức tạp hơn.
05:57
Think about bittersweetbittersweet chocolatesô cô la;
132
342000
2000
Hãy nghĩ về sô-cô-la
vừa ngọt vừa đắng;
05:59
or think about the acidityđộ chua
133
344000
2000
hoặc là về độ chua của
06:01
of yogurtsữa chua -- wonderfulTuyệt vời --
134
346000
2000
sữa chua -- tuyệt vời --
06:03
mixedpha trộn with strawberrydâu tây fruitstrái cây.
135
348000
2000
pha trộn với dâu tây.
06:05
So we can make mixtureshỗn hợp of all this kindloại of thing
136
350000
3000
Ta có thể trộn lẫn những thứ này
với nhau
06:08
because we know
137
353000
3000
bởi vì ta biết rằng,
06:11
that, in cookingnấu nướng, we can transformbiến đổi it
138
356000
2000
trong nấu ăn, ta có thể biến đổi nó
06:13
to the formhình thức.
139
358000
2000
thành bất cứ hình dạng nào.
06:15
RewardPhần thưởng: this is a more complexphức tạp
140
360000
3000
Phần thường là: đây chính là
một khía cạnh
06:18
and especiallyđặc biệt integrativetích hợp
141
363000
3000
phức tạp và đặc biệt tích hợp
06:21
formhình thức of our brainóc
142
366000
2000
của bộ não ta
06:23
with variousnhiều differentkhác nhau elementscác yếu tố --
143
368000
3000
với nhiều yếu tố khác nhau --
06:26
the externalbên ngoài statestiểu bang, our internalbên trong statestiểu bang,
144
371000
2000
trạng thái bên ngoài
lẫn bên trong,
06:28
how do we feel, and so on are put togethercùng với nhau.
145
373000
3000
cảm giác của ta, và nhiều thứ nữa
được đưa lại với nhau.
06:31
And something which maybe you don't like
146
376000
2000
Và một thứ có thể bạn không thích
06:33
but you are so hungryđói bụng that you really will be satisfiedhài lòng to eatăn.
147
378000
3000
nhưng khi đói thì ăn gì cũng thấy ngon.
06:36
So satisfactionsự thỏa mãn was a very importantquan trọng partphần.
148
381000
3000
Bởi vậy sự thỏa mãn
là một yếu tố rất quan trọng.
06:39
And as I say, energynăng lượng was necessarycần thiết.
149
384000
2000
Và như tôi đã nói,
năng lượng là cần thiết.
06:41
Now how did the gutruột actuallythực ra
150
386000
2000
Nhưng làm thế nào mà ruột
06:43
participatetham dự in this developmentphát triển?
151
388000
3000
tham gia vào quá trình phát triển
này?
06:46
And the gutruột is a silentim lặng voicetiếng nói --
152
391000
3000
Bộ ruột có một tiếng nói
thầm lặng --
06:49
it's going more for feelingscảm xúc.
153
394000
2000
và nó phụ trách về cảm giác hơn.
06:51
I use the euphemismê buốt digestivetiêu hóa comfortthoải mái --
154
396000
3000
Tôi dùng từ giảm nghĩa cho sự nhẹ nhõm
trong tiêu hóa --
06:55
actuallythực ra -- it's a digestivetiêu hóa discomfortkhó chịu,
155
400000
3000
đúng hơn là -- sự khó chịu trong tiêu hóa,
06:58
which the gutruột is concernedliên quan with.
156
403000
3000
mà bộ ruột của ta phải chịu trách nhiệm.
07:01
If you get a stomachDạ dày acheđau, if you get a little bitbit bloatedbloated,
157
406000
3000
Nếu bạn bị đau bụng, nếu bạn cảm thấy
hơi chướng bụng,
07:04
was not the right foodmón ăn, was not the right cookingnấu nướng manipulationthao túng
158
409000
3000
bạn sẽ nghĩ là dị ứng đồ ăn, hoặc là
nấu chưa tới,
07:07
or maybe other things wentđã đi wrongsai rồi.
159
412000
2000
hoặc là có cái gì đó bất ổn.
07:09
So my storycâu chuyện is a talecâu chuyện of two brainsnão,
160
414000
3000
Câu chuyện của tôi là một câu chuyện về
hai bộ não,
07:12
because it mightcó thể surprisesự ngạc nhiên you,
161
417000
2000
bởi vì bạn sẽ bị bất ngờ,
07:14
our gutruột has a full-fledgedchính thức brainóc.
162
419000
3000
ruột của chúng ta có một bộ não
hoàn chỉnh.
07:17
All the managerscán bộ quản lý in the roomphòng say,
163
422000
2000
Mọi quan chức cấp cao trong phòng
sẽ phán,
07:19
"You don't tell me something newMới, because we know, gutruột feelingcảm giác.
164
424000
2000
"Có cái gì mới đâu, tui biết rồi,
chính là "linh tính" đó.
07:21
This is what we are usingsử dụng."
165
426000
2000
Trước giờ toàn xài nó ấy mà."
07:23
(LaughterTiếng cười)
166
428000
2000
(Tiếng cười).
07:25
And actuallythực ra you use it and it's actuallythực ra usefulhữu ích.
167
430000
2000
Và thực chất bạn sử dụng nó bởi
nó rất hữu dụng.
07:27
Because our gutruột is connectedkết nối to our emotionalđa cảm limbiclimbic systemhệ thống,
168
432000
3000
Bởi vì bộ ruột ta kết nối với hệ thống
viền cảm xúc trong bộ não,
07:30
they do speaknói with eachmỗi other
169
435000
2000
chúng giao tiếp với nhau
07:32
and make decisionsquyết định.
170
437000
2000
và đưa ra quyết định.
07:35
But what it meanscó nghĩa
171
440000
2000
Nhưng đúng nghĩa hơn
07:37
to have a brainóc there
172
442000
2000
khi nói có một bộ não ở bụng ta
07:39
is that, not only the biglớn brainóc
173
444000
3000
chính là, không chỉ bộ não chính thức
07:42
has to talk with the foodmón ăn,
174
447000
3000
phải làm việc với đồ ăn,
07:45
the foodmón ăn has to talk with the brainóc,
175
450000
3000
đồ ăn cũng phải trả lời lại với bộ não,
07:48
because we have to learnhọc hỏi actuallythực ra
176
453000
3000
bởi vì dù gì cuối cùng ta cũng phải học
07:51
how to talk to the brainsnão.
177
456000
2000
cách giao tiếp với những bộ não này.
07:53
Now if there's a gutruột brainóc,
178
458000
2000
Nếu có một bộ não ruột như vậy,
07:55
we should alsocũng thế learnhọc hỏi to talk with this brainóc.
179
460000
2000
ta cũng nên học cách quan tâm tới chúng.
07:57
Now 150 yearsnăm agotrước,
180
462000
2000
150 năm về trước,
07:59
anatomistsanatomists describedmô tả very, very carefullycẩn thận --
181
464000
3000
các nhà giải phẫu học đã mô tả rất
cẩn thận và chi tiết --
08:02
here is a modelmô hình of a wallTường of a gutruột.
182
467000
3000
đây là một mô hình của một phía
thành ruột.
08:05
I tooklấy the threesố ba elementscác yếu tố --
183
470000
2000
Tôi gộp 3 yếu tố lại --
08:07
stomachDạ dày, smallnhỏ bé intestineruột and colonđại tràng.
184
472000
3000
dạ dày, đại tràng và kết tràng.
08:10
And withinbên trong this structurekết cấu,
185
475000
2000
Trong cấu trúc này,
08:12
you see these two pinkishhơi hồng layerslớp,
186
477000
2000
bạn sẽ thấy 2 lớp ngả màu hồng,
08:14
which are actuallythực ra the musclecơ bắp.
187
479000
2000
và chúng chính là cơ ruột.
08:16
And betweengiữa this musclecơ bắp, they foundtìm nervouslo lắng tissues,
188
481000
2000
Chính giữa phần cơ,
họ tìm ra các mô thần kinh,
08:18
a lot of nervouslo lắng tissues,
189
483000
2000
rất nhiều mô thần kinh,
08:20
which penetratexâm nhập actuallythực ra the musclecơ bắp --
190
485000
2000
chúng đâm xuyên suốt qua bộ cơ ruột --
08:22
penetratexâm nhập the submucosaSubmucosa,
191
487000
2000
qua luôn bộ hạ niêm,
08:24
where you have all the elementscác yếu tố for the immunemiễn dịch systemhệ thống.
192
489000
2000
nơi có các thành phần
của miễn dịch.
08:26
The gutruột is actuallythực ra the largestlớn nhất immunemiễn dịch systemhệ thống,
193
491000
2000
Bộ ruột thực chất chính là hệ thống
miễn dịch lớn nhất,
08:28
defendingbảo vệ your bodythân hình.
194
493000
2000
bảo vệ cơ thể bạn.
08:30
It penetratesthâm nhập the mucosaniêm mạc.
195
495000
2000
Nó xuyên qua cả niêm mạc.
08:32
This is the layerlớp which actuallythực ra toucheschạm vào the foodmón ăn you are swallowingnuốt
196
497000
3000
Đây chính là lớp mà sẽ tiếp xúc với
thức ăn bạn nuốt vào
08:35
and you digesttiêu,
197
500000
2000
và bạn tiêu hóa,
08:37
which is actuallythực ra the lumenlumen.
198
502000
2000
gọi là không gian đường ruột.
08:39
Now if you think about the gutruột,
199
504000
2000
Nếu bạn nghĩ về ruột,
08:41
the gutruột is -- if you could stretchcăng ra it --
200
506000
2000
-- nếu bạn trải dài nó ra --
08:43
40 metersmét long,
201
508000
2000
thì nó sẽ dài tới 40m,
08:45
the lengthchiều dài of a tennisquần vợt courttòa án.
202
510000
2000
bằng độ dài của một sân banh tennis.
08:47
If we could unrollcuộn it,
203
512000
2000
Nếu chúng ta rạch ngang nó,
08:49
get out all the foldsnếp gấp and so on,
204
514000
3000
trải thẳng tắp ra,
08:52
it would have 400 sqsq. metersmét of surfacebề mặt.
205
517000
3000
thì sẽ chiếm khoảng 40m vuông diện tích.
08:55
And now this brainóc takes carequan tâm over this,
206
520000
3000
Quay lại, bộ não ruột này sẽ tiếp quản,
08:58
to movedi chuyển it with the musclescơ bắp and to do defendphòng thủ the surfacebề mặt
207
523000
3000
sẽ dịch chuyển nó với bộ cơ, bảo vệ bề mặt
09:01
and, of coursekhóa học, digesttiêu our foodmón ăn we cooknấu ăn.
208
526000
3000
và đương nhiên, tiêu hóa thức ăn
đã nấu chín.
09:04
So if we give you a specificationđặc điểm kỹ thuật,
209
529000
3000
Nếu chúng tôi đưa bạn một bản
đặc tả đặc điểm,
09:07
this brainóc, which is autonomoustự trị,
210
532000
2000
bộ não này, nó rất là độc lập,
09:09
have 500 milliontriệu nervedây thần kinh cellstế bào,
211
534000
2000
có tới 500 triệu tế bào thần kinh,
09:11
100 milliontriệu neuronstế bào thần kinh --
212
536000
2000
100 triệu nơ ron --
09:13
so around the sizekích thước of a catcon mèo brainóc,
213
538000
3000
xấp xỉ so với bộ não của loài mèo,
09:16
so there sleepsngủ a little catcon mèo --
214
541000
3000
thế nên, nó chính là một chú mèo con
ngủ ngon trong bụng --
09:19
thinksnghĩ for itselfchinh no,
215
544000
2000
có những suy nghĩ riêng của nó,
09:21
optimizestối ưu hóa whateverbất cứ điều gì it digeststiêu hóa.
216
546000
3000
và tối ưu hóa bất cứ thứ gì mà nó
tiêu thụ.
09:24
It has 20 differentkhác nhau neuronneuron typesloại.
217
549000
3000
Nó có 20 loại dây thần kinh khác nhau.
09:27
It's got the sametương tự diversitysự đa dạng you find actuallythực ra in a pigcon lợn brainóc,
218
552000
2000
Nó có độ đa dạng bằng với bộ não của
loài heo,
09:29
where you have 100 billiontỷ neuronstế bào thần kinh.
219
554000
3000
nơi chứa hơn 100 tỉ nơ-ron.
09:32
It has autonomoustự trị organizedtổ chức microcircuitsmicrocircuits,
220
557000
3000
Nó có một vi mạch độc lập,
09:35
has these programschương trình which runchạy.
221
560000
2000
được lập trình sẵn những chương trình.
09:37
It sensesgiác quan the foodmón ăn; it knowsbiết exactlychính xác what to do.
222
562000
3000
Nó cảm nhận thức ăn; và biết rõ tiếp theo
cần làm gì.
09:40
It sensesgiác quan it by chemicalhóa chất meanscó nghĩa
223
565000
2000
Nó cảm nhận bằng các xúc tác hóa học
09:42
and very importantlyquan trọng by mechanicalcơ khí meanscó nghĩa,
224
567000
3000
và đặc biệt là bằng các phương pháp cơ học
09:45
because it has to movedi chuyển the foodmón ăn --
225
570000
2000
bởi vì nó cần phải đưa thức ăn đi --
09:47
it has to mixpha trộn all the variousnhiều elementscác yếu tố
226
572000
2000
nó cần phải trộn những yếu tố khác nhau
09:49
which we need for digestiontiêu hóa.
227
574000
2000
cần thiết cho quá trình tiêu hóa của ta.
09:51
This controlđiều khiển of musclecơ bắp is very, very importantquan trọng,
228
576000
3000
Sự kiểm soát cơ ruột này là không thể
thiếu được,
bởi vì, bạn biết đấy, những phản xạ có
thể xảy ra.
09:54
because, you know, there can be reflexesphản xạ.
229
579000
2000
09:56
If you don't like a foodmón ăn, especiallyđặc biệt if you're a childđứa trẻ, you gaggag.
230
581000
3000
Nếu bạn không thích một đồ ăn, đặc biệt
khi bạn là trẻ nhỏ, bạn bịt miệng.
09:59
It's this brainóc which makeslàm cho this reflexphản xạ.
231
584000
2000
Chính bộ não này tạo ra phản ứng đó.
10:01
And then finallycuối cùng,
232
586000
2000
Và cuối cùng,
10:03
it controlskiểm soát alsocũng thế the secretionbài tiết of this molecularphân tử machinerymáy móc,
233
588000
3000
nó kiểm soát luôn sự bài tiết của bộ máy
phân tử này,
10:06
which actuallythực ra digeststiêu hóa the foodmón ăn we cooknấu ăn.
234
591000
3000
thứ mà thực sự tiêu hóa thức ăn ta nấu.
10:09
Now how do the two brainsnão work with eachmỗi other?
235
594000
3000
Nhưng làm cách nào hai bộ não
làm việc với nhau?
10:12
I tooklấy here a modelmô hình from roboticsrobot --
236
597000
3000
Tôi đem đến đây một mô hình
từ bên nghiên cứu rô bốt --
10:15
it's calledgọi là the SubsumptionSubsumption ArchitectureKiến trúc.
237
600000
3000
nó được gọi là Kiến Trúc Gộp Thể.
10:18
What it meanscó nghĩa is that we have a layeredlớp controlđiều khiển systemhệ thống.
238
603000
3000
Nghĩa là ta sẽ có
một hệ thống kiểm soát phân tầng.
10:21
The lowerthấp hơn layerlớp, our gutruột brainóc,
239
606000
2000
Tầng thấp nhất, bộ não ruột của ta,
10:23
has its ownsở hữu goalsnhững mục tiêu -- digestiontiêu hóa defensephòng thủ --
240
608000
3000
có một mục đích riêng --
bảo vệ sự tiêu hóa--
10:26
and we have the highercao hơn brainóc
241
611000
2000
và bộ não ở tầng cao hơn
10:28
with the goalmục tiêu of integrationhội nhập
242
613000
2000
có chức năng tích hợp
10:30
and generatingtạo ra behaviorshành vi.
243
615000
2000
và kiến tạo hành động.
10:32
Now bothcả hai look -- and this is the bluemàu xanh da trời arrowsmũi tên --
244
617000
3000
Để ý những mũi tên màu xanh --
10:35
bothcả hai look to the sametương tự foodmón ăn, which is in the lumenlumen
245
620000
3000
cả hai đều xử lý một loại thức ăn chứa
trong không gian ruột,
10:38
and in the areakhu vực of your intestineruột.
246
623000
2000
và lẫn trong đại tràng.
10:40
The biglớn brainóc integratestích hợp signalstín hiệu,
247
625000
2000
Bộ não to tích hợp những tín hiệu,
10:42
which come from the runningđang chạy programschương trình
248
627000
2000
được phát ra bởi những chương trình
đang chạy
10:44
of the lowerthấp hơn brainóc,
249
629000
2000
của bộ não phía dưới.
10:46
But subsumptionsubsumption meanscó nghĩa
250
631000
2000
Nhưng sự gộp lại này có nghĩa là
10:48
that the highercao hơn brainóc can interferegây trở ngại with the lowerthấp hơn.
251
633000
3000
bộ não phía trên có thể can thiệp vào
bộ não phía dưới.
10:51
It can replacethay thế,
252
636000
2000
Nó có thể thay thế,
10:53
or it can inhibitức chế actuallythực ra, signalstín hiệu.
253
638000
3000
hoặc cản trở các tín hiệu.
10:56
So if we take two typesloại of signalstín hiệu --
254
641000
2000
Nếu ta lấy hai loại dấu hiệu --
10:58
a hungerđói signaltín hiệu for examplethí dụ.
255
643000
2000
một dấu hiệu đói bụng làm ví dụ.
11:00
If you have an emptytrống stomachDạ dày,
256
645000
2000
Nếu trong bụng bạn không có gì,
11:02
your stomachDạ dày producessản xuất a hormonehoocmon calledgọi là ghrelinghrelin.
257
647000
2000
nó sẽ sản xuất ra một hóc-môn gọi là
"ghrelin".
11:04
It's a very biglớn signaltín hiệu;
258
649000
2000
Đó là một tín hiệu rất lớn;
11:06
it's sentgởi to the brainóc saysnói,
259
651000
2000
nó được gởi tới bộ não với lời nhắn là,
11:08
"Go and eatăn."
260
653000
2000
"Đi ăn dùm cái."
11:10
You have stop signalstín hiệu --
261
655000
2000
Bạn cũng có tín hiệu dừng lại --
11:12
we have up to eighttám stop signalstín hiệu.
262
657000
2000
và có tới 8 tín hiệu như thế.
11:14
At leastít nhất in my casetrường hợp,
263
659000
2000
Ít nhất trong trường hợp của tôi,
11:16
they are not listenedlắng nghe to.
264
661000
2000
chúng chả có tác dụng gì.
11:18
(LaughterTiếng cười)
265
663000
2000
(Tiếng cười).
11:20
So what happensxảy ra
266
665000
2000
Điều xảy ra là
11:22
if the biglớn brainóc in the integrationhội nhập
267
667000
3000
nếu bộ não bự đang trong quá trình
tích hợp,
11:25
overridesghi đè the signaltín hiệu?
268
670000
2000
liệu nó sẽ lơ đi các dấu hiệu?
11:27
So if you overrideghi đè the hungerđói signaltín hiệu,
269
672000
2000
Nếu bạn bỏ mặc các dấu hiệu đói bụng ấy,
11:29
you can have a disorderrối loạn, which is calledgọi là anorexiachán ăn.
270
674000
3000
cơ thể có khả năng mắc chứng rối loạn
cụ thể là chứng biếng ăn
11:32
DespiteMặc dù generatingtạo ra
271
677000
2000
Dù rằng
11:34
a healthykhỏe mạnh hungerđói signaltín hiệu,
272
679000
2000
tín hiệu đói bụng đó hoàn toàn bình thường
11:36
the biglớn brainóc ignoresbỏ qua it
273
681000
2000
bộ não to lại lơ nó đi
11:38
and activateskích hoạt differentkhác nhau programschương trình in the gutruột.
274
683000
3000
và kích hoạt các chương trình khác
trong bộ ruột.
11:41
The more usualthường lệ casetrường hợp
275
686000
2000
Trường hợp thường gặp
11:43
is overeatingăn quá nhiều.
276
688000
3000
là chứng háu ăn.
11:46
It actuallythực ra takes the signaltín hiệu
277
691000
3000
Nó lấy dấu hiệu đó
11:49
and changesthay đổi it,
278
694000
2000
và thay đổi,
11:51
and we continuetiếp tục,
279
696000
2000
và ta cứ tiếp tục
kể cả khi 8 tín hiệu đều báo,
"Hãy dừng lại đi, đủ rồi.
11:53
even [thoughTuy nhiên] our eighttám signalstín hiệu would say, "Stop, enoughđủ.
280
698000
3000
11:56
We have transferredchuyển giao enoughđủ energynăng lượng."
281
701000
2000
Chúng ta có đủ năng lượng cần rồi."
11:58
Now the interestinghấp dẫn thing is that,
282
703000
2000
Nhưng điều thú vị là,
12:00
alongdọc theo this lowerthấp hơn layerlớp -- this gutruột --
283
705000
2000
trong tầng thấp hơn -- chính là ruột --
12:02
the signaltín hiệu becomestrở thành strongermạnh mẽ hơn and strongermạnh mẽ hơn
284
707000
3000
tín hiệu trở nên ngày càng mạnh,
12:05
if undigestedkhông tiêu hóa, but digestibletiêu hóa, materialvật chất
285
710000
3000
khi những nguyên liệu có thể tiêu hóa được
lại không được tiêu hóa hết
12:08
could penetratexâm nhập.
286
713000
2000
đi vào bên trong ruột.
12:10
This we foundtìm from bariatricgiảm béo surgeryphẫu thuật.
287
715000
3000
Chúng tôi phát hiện điều này trong
giải phẫu phù thủng.
12:14
That then the signaltín hiệu would be very, very highcao.
288
719000
3000
Là khi đó dấu hiệu sẽ lên rất, rất là cao.
12:17
So now back to the cookingnấu nướng questioncâu hỏi
289
722000
3000
Quay trở lại câu hỏi nấu ăn
12:20
and back to the designthiết kế.
290
725000
2000
và vấn đề thiết kế.
12:22
We have learnedđã học to talk to the biglớn brainóc --
291
727000
3000
Ta đã biết sơ về cách giao tiếp với bộ não
to --
12:25
tastenếm thử and rewardphần thưởng, as you know.
292
730000
2000
mùi vị và giải thưởng, như bạn biết đấy.
12:27
Now what would be the languagengôn ngữ
293
732000
2000
Nhưng sẽ phải dùng ngôn ngữ nào
12:29
we have to talk to the gutruột brainóc
294
734000
2000
để giao tiếp với bộ não ruột
12:31
that its signalstín hiệu are so strongmạnh
295
736000
2000
khiến nó có những dấu hiệu thật mãnh liệt
12:33
that the biglớn brainóc cannotkhông thể ignorebỏ qua it?
296
738000
3000
để bộ não to không thể lờ đi?
12:36
Then we would generatetạo ra something
297
741000
2000
Khi đó chúng ta sẽ tạo ra --
12:38
all of us would like to have --
298
743000
2000
một thứ mà ai cũng muốn --
12:40
a balancecân đối betweengiữa the hungerđói
299
745000
2000
sự cân bằng giữa đói bụng --
12:42
and the satiationsatiation.
300
747000
3000
và thỏa mãn.
12:45
Now I give you, from our researchnghiên cứu, a very shortngắn claimyêu cầu.
301
750000
3000
Tôi sẽ cho bạn, từ nghiên cứu của chúng
tôi, một lời khuyến cáo.
12:48
This is fatmập digestiontiêu hóa.
302
753000
2000
Đây chính là sự tiêu hóa chất béo.
12:50
You have on your left
303
755000
2000
Phía bên trái của bạn,
12:52
an oliveÔliu oildầu dropletgiọt,
304
757000
2000
là một giọt dầu olive,
12:54
and this oliveÔliu oildầu dropletgiọt getsđược attackedtấn công by enzymesenzyme.
305
759000
3000
và giọt dầu này bị tấn công bởi enzim.
Đây chính là một thử nghiệm
trong ống nghiệm.
12:57
This is an in vitroống nghiệm experimentthí nghiệm.
306
762000
2000
12:59
It's very difficultkhó khăn to work in the intestineruột.
307
764000
3000
Nó rất khó để tái hiện lại
trong đại tràng.
13:02
Now everyonetất cả mọi người would expectchờ đợi
308
767000
2000
Ai cũng nghĩ rằng
13:04
that when the degradationsuy thoái of the oildầu happensxảy ra,
309
769000
2000
khi dầu được tiêu hóa
13:06
when the constituentsthành phần are liberatedgiải phóng,
310
771000
2000
khi các thành phần được giải phóng,
13:08
they disappearbiến mất, they go away
311
773000
2000
thì chúng biến mất đi.
13:10
because they [were] absorbedhấp thụ.
312
775000
2000
bởi vì chúng đã được hấp thụ.
Thực chất, điều xảy ra chính là một
cấu trúc phức tạp xuất hiện.
13:12
ActuallyTrên thực tế, what happensxảy ra is that a very intricatephức tạp structurekết cấu appearsxuất hiện.
313
777000
3000
13:15
And I hopemong you can see
314
780000
2000
Tôi hi vọng bạn có thể thấy được
13:17
that there are some ring-likegiống như vòng structurescấu trúc in the middleở giữa imagehình ảnh,
315
782000
2000
có những cấu trúc hình tròn trong tấm hình
giữa,
13:19
which is waterNước.
316
784000
2000
chúng là nước.
13:21
This wholetoàn thể systemhệ thống generatestạo ra a hugekhổng lồ surfacebề mặt
317
786000
3000
Cả hệ thống này tạo ra một bề mặt rộng
13:24
to allowcho phép more enzymesenzyme
318
789000
2000
để cho phép nhiều enzim
13:26
to attacktấn công the remainingcòn lại oildầu.
319
791000
2000
tấn công số dầu còn lại.
13:28
And finallycuối cùng, on your right sidebên,
320
793000
2000
Và cuối cùng, bên phía phải,
13:30
you see a bubblybubbly,
321
795000
2000
bạn thấy một cấu trúc bọng,
13:32
cell-likedi động giống như structurekết cấu appearingxuất hiện,
322
797000
2000
giống tế bào xuất hiện,
13:34
from which the bodythân hình will absorbhấp thụ the fatmập.
323
799000
3000
thông qua nó cơ thể sẽ hấp thụ chất béo.
13:38
Now if we could take this languagengôn ngữ --
324
803000
2000
Và nếu chúng ta có thể đem ngôn ngữ này --
13:40
and this is a languagengôn ngữ of structurescấu trúc --
325
805000
3000
một loại ngôn ngữ có cấu trúc --
13:43
and make it longer-lastingdài dài,
326
808000
3000
và làm nó có hiệu ứng lâu hơn,
13:46
that it can go throughxuyên qua
327
811000
2000
để nó có thể đi qua
13:48
the passageđoạn văn of the intestineruột,
328
813000
3000
đường tiêu hóa của ruột,
13:51
it would generatetạo ra strongermạnh mẽ hơn signalstín hiệu.
329
816000
3000
nó sẽ tạo ra những tín hiệu mạnh hơn.
13:55
So our researchnghiên cứu --
330
820000
2000
Nên nghiên cứu của chúng tôi--
và tôi nghĩ nghiên cứu của những
trường khác --
13:57
and I think the researchnghiên cứu alsocũng thế at the universitiestrường đại học --
331
822000
2000
13:59
are now fixingsửa chữa on these pointsđiểm
332
824000
2000
đang tập trung nghiên cứu vấn đề này
14:01
to say: how can we actuallythực ra --
333
826000
2000
để trả lời: Làm thế nào ta --
14:03
and this mightcó thể soundâm thanh trivialkhông đáng kể now to you --
334
828000
2000
có thể nghe hơi tầm thường với bạn --
14:05
how can we changethay đổi cookingnấu nướng?
335
830000
2000
làm thế nào ta thay đổi cách nấu ăn?
14:07
How can we cooknấu ăn
336
832000
2000
Làm thế nào ta có thể vừa nấu ăn
14:09
that we have this languagengôn ngữ developedđã phát triển?
337
834000
3000
vừa giúp ngôn ngữ này phát triển?
Thực chất, nó không phải
một tình trạng khó xử của loài ăn thịt.
14:12
So what we have actuallythực ra, it's not an omnivore'sOmnivore dilemmatình trạng khó xử.
338
837000
3000
14:15
We have a coctivor'scủa coctivor opportunitycơ hội,
339
840000
3000
Ta có cơ hội của một loài nấu ăn,
14:18
because we have learnedđã học over the last two milliontriệu yearsnăm
340
843000
3000
bởi ta đã học qua hơn 2 triệu năm rồi
14:21
which tastenếm thử and rewardphần thưởng --
341
846000
3000
những mùi vị và phần thưởng nào --
14:24
quitekhá sophisticatedtinh vi to cooknấu ăn --
342
849000
2000
kể cả những mùi khó để tái tạo --
14:26
to please ourselveschúng ta, to satisfythỏa mãn ourselveschúng ta.
343
851000
2000
để thỏa mãn và làm vui lòng bản thân.
14:28
If we addthêm vào the matrixma trận,
344
853000
2000
Nếu ta thêm vào ma trận,
14:30
if we addthêm vào the structurekết cấu languagengôn ngữ, which we have to learnhọc hỏi,
345
855000
3000
nếu ta thêm vào ngôn ngữ cấu trúc này,
thứ mà ta phải học thêm,
14:33
when we learnhọc hỏi it, then we can put it back;
346
858000
2000
và khi ta học nó, ta có thể dựa vào nó;
14:35
and around energynăng lượng,
347
860000
2000
và nói về năng lượng,
14:37
we could generatetạo ra a balancecân đối,
348
862000
2000
ta có thể xây dựng một sự cân bằng,
14:39
which comesđến out
349
864000
2000
mà ta đã rút ra được
14:41
from our really primordialnguyên thủy operationhoạt động: cookingnấu nướng.
350
866000
3000
từ thuở ban sơ của thời kì nấu ăn.
14:45
So, to make cookingnấu nướng really
351
870000
3000
Để biến nấu ăn thành một
14:48
a very importantquan trọng elementthành phần,
352
873000
2000
yếu tố quan trọng,
14:50
I would say even philosophersnhà triết học have to changethay đổi
353
875000
2000
Kể cả các nhà triết học sẽ phải thay đổi
14:52
and have to finallycuối cùng recognizenhìn nhận
354
877000
2000
và phải công nhận là
14:54
that cookingnấu nướng is what madethực hiện us.
355
879000
3000
nấu ăn chính là thứ tạo nên con người ta.
14:57
So I would say, coquocoquo ergoErgo sumtổng hợp:
356
882000
3000
Và tôi sẽ nói thêm là, "Coquo ergo sum:
15:00
I cooknấu ăn, thereforevì thế I am.
357
885000
2000
Tôi nấu ăn, nên tôi vậy đấy."
15:02
Thank you very much.
358
887000
2000
Xin cám ơn rất nhiều.
15:04
(ApplauseVỗ tay)
359
889000
3000
(Tiếng vỗ tay)
Translated by Trang Rương
Reviewed by Anh Pham

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Heribert Watzke - Food scientist
Heribert Watzke studies the brain in our gut -- and works to develop new kinds of food that will satisfy our bodies and minds.

Why you should listen

Heribert Watzke set up the department of food material science at Nestlé in Switzerland, pulling together many disciplines, including chemistry, nutrition and neuroscience, in pursuit of ever better foods. Watzke's background is in chemistry -- in the mid-'80s, he was part of a groundbreaking team at Syracuse working on splitting water into hydrogen and oxygen to create alternative energy -- before moving to materials science.

At Nestlé's lab, Watzke focuses on the most basic form of human energy: the chemistry of food. Research on food has previously focused on its sensory qualities -- taste, aroma, texture. But there is much more to know. How does food's biological structure determine its quality, its digestibility, its nutritional qualities? What's the science of turning a biological structure (for instance, a kernel of grain) into something humans can make into pure energy (for instance, a slice of bread)? His team has been looking recently at the impact of food structure on fat digestion, in support of the fight against obesity. How much fat is needed to feel full? And how can we most effectively communicate with the 100 million neurons in our gut?

More profile about the speaker
Heribert Watzke | Speaker | TED.com