ABOUT THE SPEAKER
Daniel Susskind - Economist
Daniel Susskind explores the impact of technology, particularly artificial intelligence, on work and society.

Why you should listen

Daniel Susskind is the co-author, with Richard Susskind, of the best-selling book, The Future of the Professions, and a Fellow in Economics at Balliol College, Oxford University. He is currently finishing his latest book, on the future of work. Previously, he worked in the British Government -- as a policy adviser in the Prime Minister's Strategy Unit, as a policy analyst in the Policy Unit in 10 Downing Street, and as a senior policy adviser in the Cabinet Office. Susskind received a doctorate in economics from Oxford University and was a Kennedy Scholar at Harvard University.

More profile about the speaker
Daniel Susskind | Speaker | TED.com
TED@Merck KGaA, Darmstadt, Germany

Daniel Susskind: 3 myths about the future of work (and why they're not true)

Daniel Susskind: 3 sự lầm tưởng về tương lai của việc làm (và vì sao chúng không đúng)

Filmed:
1,519,249 views

"Máy móc sẽ thay thế con người?" Câu hỏi này nằm trong tâm trí của bất kỳ ai có một công việc để mất. Daniel Susskind đối mặt giải quyết câu hỏi này và ba quan niệm sai lầm của chúng ta về tương lai tự động hoá, đề xuất chúng ta nên hỏi một câu hỏi khác : Chúng ta sẽ phân phối sự thịnh vượng trong một thế giới mà sẽ có ít hơn -- hay thậm chí không còn -- công việc như thế nào?
- Economist
Daniel Susskind explores the impact of technology, particularly artificial intelligence, on work and society. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:12
AutomationTự động hóa anxietylo âu
has been spreadingtruyền bá latelygần đây,
0
760
3376
Mối lo về tự động hóa đã
lan rộng trong thời gian gần đây,
00:16
a fearnỗi sợ that in the futureTương lai,
1
4160
2656
nỗi lo sợ rằng trong tương lai,
00:18
manynhiều jobscông việc will be performedthực hiện by machinesmáy móc
2
6840
2456
nhiều việc làm
sẽ được thực hiện bởi máy móc
00:21
ratherhơn than humanNhân loại beingschúng sanh,
3
9320
1336
thay cho con người,
00:22
givenđược the remarkableđáng chú ý advancesnhững tiến bộ
that are unfoldingmở ra
4
10680
2936
những tiến bộ đáng chú ý đang diễn ra
00:25
in artificialnhân tạo intelligenceSự thông minh and roboticsrobot.
5
13640
2776
trong lĩnh vực trí tuệ nhân tạo
và nghiên cứu người máy.
00:28
What's cleartrong sáng is that
there will be significantcó ý nghĩa changethay đổi.
6
16440
2816
Điều rõ ràng ở đây là
sẽ có sự thay đổi đáng kể.
00:31
What's lessít hơn cleartrong sáng
is what that changethay đổi will look like.
7
19280
3616
Điều chưa rõ ở đây là
thay đổi đó sẽ trông như thế nào.
00:34
My researchnghiên cứu suggestsgợi ý that the futureTương lai
is bothcả hai troublinglàm phiền and excitingthú vị.
8
22920
4936
Theo nghiên cứu của tôi thì
tương lai sẽ vừa khó khăn lại vừa thú vị.
00:39
The threatmối đe dọa of technologicaltínhór แทน użyciu แห่ง แทน แทน แทน ustaw
unemploymenttỷ lệ thất nghiệp is realthực,
9
27880
3736
Mối đe dọa về nạn thất nghiệp
gây ra bởi công nghệ là có thật,
00:43
and yetchưa it's a good problemvấn đề to have.
10
31640
2056
nhưng nó là một vấn đề tốt mà ta cần có.
00:45
And to explaingiải thích
how I cameđã đến to that conclusionphần kết luận,
11
33720
3216
Và để giải thích
bằng cách nào tôi đi đến kết luận đó,
00:48
I want to confrontđối đầu threesố ba mythsthần thoại
12
36960
2536
Tôi muốn đương đầu với 3 quan niệm sai lầm
00:51
that I think are currentlyhiện tại obscuringche khuất
our visiontầm nhìn of this automatedtự động futureTương lai.
13
39520
4280
mà tôi nghĩ hiện đang che khuất tầm nhìn
của chúng ta về tương lai của tự động hóa.
00:56
A picturehình ảnh that we see
on our televisiontivi screensmàn hình,
14
44880
2336
Một hình ảnh mà ta thấy
trên các màn hình tivi,
00:59
in bookssách, in filmsphim, in everydaymỗi ngày commentarybình luận
15
47240
2216
trong sách, phim, bản tin hàng ngày
01:01
is one where an armyquân đội of robotsrobot
descendsxuống on the workplacenơi làm việc
16
49480
3696
là một đội quân robot bất ngờ
tràn vào nơi làm việc
01:05
with one goalmục tiêu in mindlí trí:
17
53200
1376
với một mục tiêu trong đầu:
01:06
to displacebỏ humanNhân loại beingschúng sanh from theirhọ work.
18
54600
2496
thay thế con người làm công việc của họ.
01:09
And I call this the TerminatorKẻ hủy diệt mythhuyền thoại.
19
57120
2696
Tôi gọi đây là lầm tưởng Kẻ hủy diệt.
01:11
Yes, machinesmáy móc displacebỏ
humanNhân loại beingschúng sanh from particularcụ thể tasksnhiệm vụ,
20
59840
3976
Vâng, máy móc thay thế con người
làm những việc nhất định,
01:15
but they don't just
substitutethay thế for humanNhân loại beingschúng sanh.
21
63840
2256
nhưng chúng không chỉ thay thế loài người.
01:18
They alsocũng thế complementbổ sung them in other tasksnhiệm vụ,
22
66120
1976
Chúng còn bổ sung cho họ ở các việc khác,
01:20
makingchế tạo that work more valuablequý giá
and more importantquan trọng.
23
68120
3616
làm cho công việc đó trở nên
quan trọng và có giá trị hơn.
01:23
SometimesĐôi khi they complementbổ sung
humanNhân loại beingschúng sanh directlytrực tiếp,
24
71760
3336
Đôi khi chúng trực tiếp
hỗ trợ cho con người,
01:27
makingchế tạo them more productivecó năng suất
or more efficienthiệu quả at a particularcụ thể taskbài tập.
25
75120
4016
giúp họ làm việc có năng suất hay
hiệu quả hơn trong những việc cụ thể.
01:31
So a taxixe tắc xi driverngười lái xe can use a satnavsatnav systemhệ thống
to navigateđiều hướng on unfamiliarkhông quen roadsđường.
26
79160
4616
Một tài xế taxi có thể dùng hệ thống
định vị vệ tinh trên những con đường lạ.
01:35
An architectkiến trúc sư can use
computer-assistedhỗ trợ máy tính designthiết kế softwarephần mềm
27
83800
3336
Một kiến trúc sư có thể sử dụng
phần mềm thiết kế được máy tính hỗ trợ
01:39
to designthiết kế biggerlớn hơn,
more complicatedphức tạp buildingscác tòa nhà.
28
87160
3096
để thiết kế những tòa nhà
to lớn hơn, phức tạp hơn.
01:42
But technologicaltínhór แทน użyciu แห่ง แทน แทน แทน ustaw progresstiến độ doesn't
just complementbổ sung humanNhân loại beingschúng sanh directlytrực tiếp.
29
90280
3696
Nhưng sự phát triển kỹ thuật
không chỉ trực tiếp bổ sung cho con người.
01:46
It alsocũng thế complementsBổ sung them indirectlygián tiếp,
and it does this in two wayscách.
30
94000
3336
Nó cũng bổ trợ họ một cách gián tiếp,
và nó làm điều này theo hai cách.
01:49
The first is if we think
of the economynên kinh tê as a piechiếc bánh,
31
97360
3336
Đầu tiên là nếu ta xem nền kinh tế
như một cái bánh,
01:52
technologicaltínhór แทน użyciu แห่ง แทน แทน แทน ustaw progresstiến độ
makeslàm cho the piechiếc bánh biggerlớn hơn.
32
100720
2896
thì tiến bộ kỹ thuật làm cái bánh to hơn.
01:55
As productivitynăng suất increasestăng,
incomesthu nhập risetăng lên and demandnhu cầu growsmọc.
33
103640
3856
Khi năng suất tăng,
thu nhập và nhu cầu cũng nhiều hơn.
01:59
The BritishNgười Anh piechiếc bánh, for instanceví dụ,
34
107520
1776
Ví dụ như chiếc bánh của nước Anh,
02:01
is more than a hundredhàng trăm timeslần
the sizekích thước it was 300 yearsnăm agotrước.
35
109320
3960
có kích thước gấp hàng trăm lần
so với 300 năm trước.
02:05
And so people displaceddi dời
from tasksnhiệm vụ in the old piechiếc bánh
36
113920
3216
Và vì thế những ai đã rời khỏi
các công việc ở chiếc bánh cũ
02:09
could find tasksnhiệm vụ to do
in the newMới piechiếc bánh insteadthay thế.
37
117160
2720
có thể tìm các công việc thay thế
trong chiếc bánh mới.
02:12
But technologicaltínhór แทน użyciu แห่ง แทน แทน แทน ustaw progresstiến độ
doesn't just make the piechiếc bánh biggerlớn hơn.
38
120800
3936
Nhưng tiến bộ kỹ thuật
không chỉ làm chiếc bánh to hơn.
02:16
It alsocũng thế changesthay đổi
the ingredientsThành phần in the piechiếc bánh.
39
124760
2856
Nó cũng thay đổi
các thành phần trong chiếc bánh.
02:19
As time passesvượt qua, people spendtiêu
theirhọ incomethu nhập in differentkhác nhau wayscách,
40
127640
3456
Theo thời gian, con người sử dụng thu nhập
theo những cách khác nhau,
02:23
changingthay đổi how they spreadLan tràn it
acrossbăng qua existinghiện tại goodsCác mặt hàng,
41
131120
2816
thay đổi cách mà họ chi tiêu
qua các mặt hàng hiện hữu,
02:25
and developingphát triển tastesmùi vị
for entirelyhoàn toàn newMới goodsCác mặt hàng, too.
42
133960
3216
và cũng phát triển thị hiếu
cho các mặt hàng hoàn toàn mới nữa.
02:29
NewMới industriesngành công nghiệp are createdtạo,
43
137200
1776
Các ngành mới được tạo ra,
02:31
newMới tasksnhiệm vụ have to be donelàm xong
44
139000
1816
các nhiệm vụ mới phải được thực hiện
02:32
and that meanscó nghĩa oftenthường xuyên
newMới rolesvai trò have to be filledđầy.
45
140840
2536
có nghĩa là các vai trò mới
cũng phải được đáp ứng.
02:35
So again, the BritishNgười Anh piechiếc bánh:
46
143400
1496
Trở lại chiếc bánh nước Anh:
02:36
300 yearsnăm agotrước,
mostphần lớn people workedđã làm việc on farmstrang trại,
47
144920
2976
300 năm trước,
hầu hết người ta làm ở nông trại,
02:39
150 yearsnăm agotrước, in factoriesnhà máy,
48
147920
2336
150 năm trước, thì trong các nhà máy,
02:42
and todayhôm nay, mostphần lớn people work in officesvăn phòng.
49
150280
2856
và ngày nay, hầu hết người ta
làm việc trong văn phòng.
02:45
And onceMột lần again, people displaceddi dời
from tasksnhiệm vụ in the old bitbit of piechiếc bánh
50
153160
4056
Một lần nữa, những người bị thay thế khỏi
các công việc ở chiếc bánh cũ
02:49
could tumbletumble into tasksnhiệm vụ
in the newMới bitbit of piechiếc bánh insteadthay thế.
51
157240
2800
thay vào đó có thể lao vào công việc
ở mẩu bánh mới.
02:52
EconomistsNhà kinh tế học call these effectshiệu ứng
complementaritiesbổ sung,
52
160720
3336
Các nhà kinh tế học gọi những hiệu ứng này
là nguyên tắc bổ sung,
02:56
but really that's just a fancyưa thích wordtừ
to capturenắm bắt the differentkhác nhau way
53
164080
3256
nhưng thực sự đó chỉ là một mỹ từ
để diễn tả theo một cách khác
02:59
that technologicaltínhór แทน użyciu แห่ง แทน แทน แทน ustaw progresstiến độ
helpsgiúp humanNhân loại beingschúng sanh.
54
167360
3136
những gì tiến bộ kỹ thuật giúp loài người.
03:02
ResolvingGiải quyết this TerminatorKẻ hủy diệt mythhuyền thoại
55
170520
2096
Giải quyết sự lầm tưởng Kẻ hủy diệt này
03:04
showstrình diễn us that there are
two forceslực lượng at playchơi:
56
172640
2336
cho chúng ta thấy rằng
có hai sức mạnh hiện hữu:
03:07
one, machinemáy móc substitutionthay thế
that harmstác hại workerscông nhân,
57
175000
3536
một là, việc thay thế bằng máy móc
gây thiệt hại cho người lao động,
03:10
but alsocũng thế these complementaritiesbổ sung
that do the oppositeđối diện.
58
178560
2880
nhưng các nguyên tắc bổ sung
lại có tác động ngược lại.
03:13
Now the secondthứ hai mythhuyền thoại,
59
181960
1376
Giờ là lầm tưởng thứ hai,
03:15
what I call the intelligenceSự thông minh mythhuyền thoại.
60
183360
2280
điều mà tôi gọi là lầm tưởng
về sự thông minh.
03:18
What do the tasksnhiệm vụ of drivingđiều khiển a carxe hơi,
makingchế tạo a medicalY khoa diagnosischẩn đoán
61
186440
4896
Điểm chung của việc lái một chiếc xe hơi,
thực hiện một chẩn đoán y học,
03:23
and identifyingxác định a birdchim
at a fleetingThái glimpsenhìn thoáng qua have in commonchung?
62
191360
2920
và xác định một con chim
khi nhìn thoáng qua là gì?
03:27
Well, these are all tasksnhiệm vụ
that untilcho đến very recentlygần đây,
63
195280
2976
Đây là tất cả các công việc
mà cho đến rất gần đây,
03:30
leadingdẫn đầu economistsnhà kinh tế học thought
couldn'tkhông thể readilydễ dàng be automatedtự động.
64
198280
3336
các nhà kinh tế học hàng đầu đã nghĩ
là chưa sẵn sàng để tự động hóa.
03:33
And yetchưa todayhôm nay, all of these tasksnhiệm vụ
can be automatedtự động.
65
201640
3176
Nhưng đến hôm nay, tất cả những
việc này có thể tự động hóa.
03:36
You know, all majorchính carxe hơi manufacturersNhà sản xuất của
have driverlessdriverless carxe hơi programschương trình.
66
204840
3496
Bạn biết đấy, các nhà sản xuất xe hơi lớn
đều có dự án xe không người lái.
03:40
There's countlessvô số systemshệ thống out there
that can diagnosechẩn đoán medicalY khoa problemscác vấn đề.
67
208360
3976
Có vô số hệ thống ngoài kia
có thể chẩn đoán các vấn đề y tế.
03:44
And there's even an appứng dụng
that can identifynhận định a birdchim
68
212360
2416
Và còn có cả ứng dụng
có thể xác định một con chim
03:46
at a fleetingThái glimpsenhìn thoáng qua.
69
214800
1200
trong một cái liếc mắt.
03:48
Now, this wasn'tkhông phải là simplyđơn giản a casetrường hợp of badxấu luckmay mắn
on the partphần of economistsnhà kinh tế học.
70
216920
4376
Đây không đơn giản là một trường hợp
thiếu may mắn của các nhà kinh tế học.
03:53
They were wrongsai rồi,
71
221320
1296
Họ đã sai,
03:54
and the reasonlý do why
they were wrongsai rồi is very importantquan trọng.
72
222640
2496
và lý do tại sao họ đã sai
là rất quan trọng.
03:57
They'veHọ đã fallenrơi for the intelligenceSự thông minh mythhuyền thoại,
73
225160
2256
Họ bị rơi vào lầm tưởng về sự thông minh,
03:59
the beliefniềm tin that machinesmáy móc
have to copysao chép the way
74
227440
2896
niềm tin rằng các máy móc phải bắt chước
04:02
that humanNhân loại beingschúng sanh think and reasonlý do
75
230360
2056
cách mà con người suy nghĩ và lý luận
04:04
in ordergọi món to outperformtốt hơn them.
76
232440
1776
để làm tốt hơn họ.
04:06
When these economistsnhà kinh tế học
were tryingcố gắng to figurenhân vật out
77
234240
2216
Khi những nhà kinh tế học này
đang cố tìm ra
04:08
what tasksnhiệm vụ machinesmáy móc could not do,
78
236480
1856
những việc mà máy móc không thể làm,
04:10
they imaginedtưởng tượng the only way
to automatetự động hoá a taskbài tập
79
238360
2136
họ nghĩ cách duy nhất
để tự động hóa nhiệm vụ
04:12
was to sitngồi down with a humanNhân loại beingđang,
80
240520
1816
là ngồi cùng với một con người,
04:14
get them to explaingiải thích to you
how it was they performedthực hiện a taskbài tập,
81
242360
3536
để họ giải thích cho bạn
cách họ thực hiện một nhiệm vụ,
04:17
and then try and capturenắm bắt that explanationgiải trình
82
245920
2656
thử nắm bắt và ánh xạ cách giải thích đó
04:20
in a setbộ of instructionshướng dẫn
for a machinemáy móc to followtheo.
83
248600
2776
vào một tập hợp các chỉ dẫn
để một máy tính làm theo.
04:23
This viewlượt xem was popularphổ biến in artificialnhân tạo
intelligenceSự thông minh at one pointđiểm, too.
84
251400
4176
Quan điểm này cũng đã được phổ biến
trong trí tuệ nhân tạo tại một thời điểm.
04:27
I know this because RichardRichard SusskindSusskind,
85
255600
2176
Tôi biết điều này nhờ Richard Susskind,
04:29
who is my dadcha and my coauthorđồng tác giả,
86
257800
2856
bố tôi và cũng là đồng tác giả của tôi,
04:32
wroteđã viết his doctoratetiến sĩ in the 1980s
on artificialnhân tạo intelligenceSự thông minh and the lawpháp luật
87
260680
4056
đã viết luận án tiến sĩ vào những năm 1980
về trí thông minh nhân tạo và luật
04:36
at OxfordOxford UniversityTrường đại học,
88
264760
1416
tại Đại học Oxford,
04:38
and he was partphần of the vanguardVanguard.
89
266200
1576
và ông ấy thuộc nhóm tiên phong.
04:39
And with a professorGiáo sư calledgọi là PhillipPhillip CapperCapper
90
267800
2256
Và cùng với một vị giáo sư
là Phillp Capper
04:42
and a legalhợp pháp publishernhà xuất bản calledgọi là ButterworthsCác loại butterworths,
91
270080
2096
và một nhà xuất bản về luật
Butterworths,
04:44
they producedsản xuất the world'scủa thế giới first
commerciallythương mại availablecó sẵn
92
272200
5896
họ đã chế tạo ra hệ thống trí thông minh
nhân tạo mang tính thương mại
04:50
artificialnhân tạo intelligenceSự thông minh systemhệ thống in the lawpháp luật.
93
278120
2776
đầu tiên trên thế giới về luật pháp.
04:52
This was the home screenmàn designthiết kế.
94
280920
2616
Đây là thiết kế giao diện màn hình chính.
04:55
He assuresđảm bảo me this was
a coolmát mẻ screenmàn designthiết kế at the time.
95
283560
2696
Ông cam đoan đây là thiết kế màn hình
tuyệt nhất thời đó.
04:58
(LaughterTiếng cười)
96
286280
1016
(Cười)
04:59
I've never been entirelyhoàn toàn convincedthuyết phục.
97
287320
1696
Tôi chưa bị thuyết phục hoàn toàn.
05:01
He publishedđược phát hành it
in the formhình thức of two floppyđĩa mềm disksđĩa,
98
289040
2616
Ông đã phát hành nó
dưới dạng hai đĩa mềm,
05:03
at a time where floppyđĩa mềm disksđĩa
genuinelychân thật were floppyđĩa mềm,
99
291680
3536
vào cái thời mà đĩa mềm thực sự mềm,
05:07
and his approachtiếp cận was the sametương tự
as the economists'Các nhà kinh tế':
100
295240
2336
và cách ông ấy tiếp cận
giống như các nhà kinh tế:
05:09
sitngồi down with a lawyerluật sư,
101
297600
1256
ngồi cùng với một luật sư,
05:10
get her to explaingiải thích to you
how it was she solvedđã được giải quyết a legalhợp pháp problemvấn đề,
102
298880
3176
để cô ấy giải thích cho bạn
cách cô ấy giải quyết vấn đề pháp lý,
05:14
and then try and capturenắm bắt that explanationgiải trình
in a setbộ of rulesquy tắc for a machinemáy móc to followtheo.
103
302080
5376
rồi thử nắm bắt lời giải thích đó vào
một bộ quy tắc cho một cái máy làm theo.
05:19
In economicsKinh tế học, if humanNhân loại beingschúng sanh
could explaingiải thích themselvesbản thân họ in this way,
104
307480
3616
Trong kinh tế học, nếu con người
có thể tự giải thích theo cách này,
05:23
the tasksnhiệm vụ are calledgọi là routinecông Việt Hằng ngày,
and they could be automatedtự động.
105
311120
3296
các nhiệm vụ được gọi là các trình tự,
và chúng có thể tự động hóa.
05:26
But if humanNhân loại beingschúng sanh
can't explaingiải thích themselvesbản thân họ,
106
314440
2336
Nhưng nếu
con người không thể tự giải thích,
05:28
the tasksnhiệm vụ are calledgọi là non-routinekhông thường lệ,
and they're thought to be out reachchạm tới.
107
316800
4256
các nhiệm vụ được gọi là phi trình tự,
và chúng được cho là không thể tiếp cận.
05:33
TodayHôm nay, that routine-nonroutinethói quen-nonthói quen
distinctionphân biệt is widespreadphổ biến rộng rãi.
108
321080
3296
Ngày nay, sự phân biệt
trình tự - phi trình tự này rất phổ biến.
05:36
Think how oftenthường xuyên you hearNghe people say to you
109
324400
2056
Hãy nghĩ mọi người thường nói với bạn
05:38
machinesmáy móc can only performbiểu diễn tasksnhiệm vụ
that are predictablecó thể dự đoán được or repetitivelặp đi lặp lại,
110
326480
3256
máy móc chỉ có thể thực hiện các tác vụ
có thể dự đoán hoặc lặp lại,
05:41
rules-basedDựa trên quy tắc or well-definedđược xác định rõ.
111
329760
1896
dựa trên quy tắc hoặc được xác định rõ.
05:43
Those are all just
differentkhác nhau wordstừ ngữ for routinecông Việt Hằng ngày.
112
331680
2936
Tất cả chúng chỉ là những từ khác nhau
chỉ thủ tục trình tự.
05:46
And go back to those threesố ba casescác trường hợp
that I mentionedđề cập at the startkhởi đầu.
113
334640
3976
Và trở lại với ba tình huống
tôi đã đề cập từ lúc đầu.
05:50
Those are all classiccổ điển casescác trường hợp
of nonroutinekhông thường xuyên tasksnhiệm vụ.
114
338640
2896
Đây đều là các ví dụ kinh điển
của các tác vụ phi trình tự.
05:53
AskYêu cầu a doctorBác sĩ, for instanceví dụ,
how she makeslàm cho a medicalY khoa diagnosischẩn đoán,
115
341560
2976
Hỏi một bác sĩ, ví dụ,
cách cô ấy đưa ra một chẩn đoán y tế,
05:56
and she mightcó thể be ablecó thể
to give you a fewvài rulesquy tắc of thumbngón tay cái,
116
344560
2656
và cô ấy có thể sẽ
đưa cho bạn một vài kinh nghiệm,
05:59
but ultimatelycuối cùng she'dcô ấy struggleđấu tranh.
117
347240
1656
mà sau cùng cô ấy phải nghĩ lại.
06:00
She'dCô nào say it requiresđòi hỏi things like
creativitysáng tạo and judgmentphán đoán and intuitiontrực giác.
118
348920
4816
Cô ấy sẽ nói nó đòi hỏi những thứ như
sự sáng tạo, óc phán đoán và trực giác.
06:05
And these things are
very difficultkhó khăn to articulate,
119
353760
2376
Và những điều này rất khó để nói rõ,
06:08
and so it was thought these tasksnhiệm vụ
would be very hardcứng to automatetự động hoá.
120
356160
3096
và do đó, các nhiệm vụ này được cho là
sẽ rất khó để tự động hóa.
06:11
If a humanNhân loại beingđang can't explaingiải thích themselvesbản thân họ,
121
359280
2536
Nếu con người không thể tự giải thích,
06:13
where on earthtrái đất do we beginbắt đầu
in writingviết a setbộ of instructionshướng dẫn
122
361840
2896
thì bằng cách nào chúng ta có thể
bắt đầu viết ra bộ chỉ dẫn,
06:16
for a machinemáy móc to followtheo?
123
364760
1200
cho máy móc làm theo?
06:18
ThirtyBa mươi yearsnăm agotrước, this viewlượt xem was right,
124
366640
2576
Ba mươi năm về trước,
quan điểm này là đúng,
06:21
but todayhôm nay it's looking shakyrun rẩy,
125
369240
2136
nhưng ngày nay
quan điểm này đang lung lay,
06:23
and in the futureTương lai
it's simplyđơn giản going to be wrongsai rồi.
126
371400
2256
và trong tương lai,
nó đơn giản là sai lầm.
06:25
AdvancesTiến bộ in processingChế biến powerquyền lực,
in datadữ liệu storagelưu trữ capabilitykhả năng
127
373680
3256
Những tiến bộ trong năng lực xử lý,
trong khả năng lưu trữ dữ liệu
06:28
and in algorithmthuật toán designthiết kế
128
376960
1656
và trong thiết kế thuật toán
06:30
mean that this
routine-nonroutinethói quen-nonthói quen distinctionphân biệt
129
378640
2496
nghĩa là sự khác biệt giữa
có trình tự - phi trình tự
06:33
is diminishinglydiminishingly usefulhữu ích.
130
381160
1736
không còn ý nghĩa nhiều.
06:34
To see this, go back to the casetrường hợp
of makingchế tạo a medicalY khoa diagnosischẩn đoán.
131
382920
3256
Để thấy được điều này,
hãy trở lại với trường hợp chẩn đoán y tế.
06:38
EarlierTrước đó in the yearnăm,
132
386200
1376
Đầu năm nay,
06:39
a teamđội of researchersCác nhà nghiên cứu at StanfordStanford
announcedđã thông báo they'dhọ muốn developedđã phát triển a systemhệ thống
133
387600
3296
nhóm các nhà nghiên cứu ở Stanford
tuyên bố họ đã phát triển hệ thống
06:42
which can tell you
whetherliệu or not a freckletàn nhang is cancerousung thư
134
390920
3056
có thể cho bạn biết vết tàn nhang
có phải là ung thư hay không
06:46
as accuratelychính xác as leadingdẫn đầu dermatologistsbác sĩ da liễu.
135
394000
2680
chính xác như các bác sĩ da liễu hàng đầu.
06:49
How does it work?
136
397280
1256
Nó hoạt động như thế nào?
06:50
It's not tryingcố gắng to copysao chép the judgmentphán đoán
or the intuitiontrực giác of a doctorBác sĩ.
137
398560
5296
Nó không cố gắng để sao chép óc phán đoán
hoặc trực giác của một bác sĩ.
06:55
It knowsbiết or understandshiểu
nothing about medicinedược phẩm at all.
138
403880
3136
Nó không có bất kỳ nhận thức
hay hiểu biết gì về y học cả.
06:59
InsteadThay vào đó, it's runningđang chạy
a patternmẫu recognitionsự công nhận algorithmthuật toán
139
407040
2576
Thay vào đó, nó đang chạy
một thuật toán nhận dạng mẫu
07:01
throughxuyên qua 129,450 pastquá khứ casescác trường hợp,
140
409640
4656
trên 129.450 trường hợp trong quá khứ,
07:06
huntingsăn bắn for similaritiesđiểm tương đồng
betweengiữa those casescác trường hợp
141
414320
3096
tìm kiếm sự tương đồng giữa các trường hợp
07:09
and the particularcụ thể lesiontổn thương in questioncâu hỏi.
142
417440
2080
và thương tổn cụ thể trong câu hỏi.
07:12
It's performingbiểu diễn these tasksnhiệm vụ
in an unhumanunhuman người đàn ông way,
143
420080
3216
Nó thực hiện những nhiệm vụ này
không theo cách của con người,
07:15
baseddựa trên on the analysisphân tích
of more possiblekhả thi casescác trường hợp
144
423320
2336
mà dựa trên phân tích
các trường hợp có thể xảy ra
07:17
than any doctorBác sĩ could hopemong
to reviewôn tập in theirhọ lifetimecả đời.
145
425680
2616
nhiều hơn bất kỳ bác sĩ nào
có thể xem hết trong đời.
07:20
It didn't mattervấn đề that that humanNhân loại beingđang,
146
428320
1896
Nó không quan trọng là con người đó,
07:22
that doctorBác sĩ, couldn'tkhông thể explaingiải thích
how she'dcô ấy performedthực hiện the taskbài tập.
147
430240
2800
bác sĩ đó, không thể giải thích
cô ấy làm như thế nào.
07:25
Now, there are those
who dwellngự upontrên that the factthực tế
148
433640
2336
Bây giờ, có nhiều người
sống với thực tế rằng
07:28
that these machinesmáy móc
aren'tkhông phải builtđược xây dựng in our imagehình ảnh.
149
436000
2296
máy móc không tạo dựng
theo bản chất con người.
07:30
As an examplethí dụ, take IBM'sCủa IBM WatsonWatson,
150
438320
2056
Lấy IBM's Watson làm ví dụ,
07:32
the supercomputersiêu máy tính that wentđã đi
on the US quizđố showchỉ "JeopardyLâm nguy!" in 2011,
151
440400
4856
siêu máy tính đã tham gia chương trình
đố vui của Mỹ "Jeopardy!" trong năm 2011,
07:37
and it beattiết tấu the two
humanNhân loại championsvô địch at "JeopardyLâm nguy!"
152
445280
3016
và nó đã đánh bại
hai nhà vô địch tại "Jeopardy!"
07:40
The day after it wonthắng,
153
448320
1696
Một ngày sau chiến thắng của nó,
07:42
The WallBức tường StreetStreet JournalTạp chí ranchạy a piececái
by the philosophernhà triết học JohnJohn SearleSearle
154
450040
3296
Tờ nhật báo phố Wall xuất bản tác phẩm
của nhà triết học John Searle
07:45
with the titlechức vụ "WatsonWatson
Doesn't Know It WonChiến thắng on 'Jeopardy' Lâm nguy!'"
155
453360
3376
với tiêu đề "Watson không biết rằng
nó đã chiến thắng tại 'Jeopardy!'"
07:48
Right, and it's brilliantrực rỡ, and it's truethật.
156
456760
1976
Phải, nó rất tài giỏi, và đó là sự thật.
07:50
You know, WatsonWatson didn't
let out a crykhóc of excitementsự phấn khích.
157
458760
2456
Bạn biết đấy, Watson không
bật khóc vì phấn khích.
07:53
It didn't call up its parentscha mẹ
to say what a good jobviệc làm it had donelàm xong.
158
461240
3096
Nó đã không gọi bố mẹ của nó
để nói nó đã làm tốt như thế nào.
07:56
It didn't go down to the pubquán rượu for a drinkuống.
159
464360
2336
Nó cũng không đi đến quán rượu để uống.
07:58
This systemhệ thống wasn'tkhông phải là tryingcố gắng to copysao chép the way
that those humanNhân loại contestantsthí sinh playedchơi,
160
466720
4456
Hệ thống này đã không cố gắng bắt chước
cái cách mà các đối thủ tham gia đã chơi,
08:03
but it didn't mattervấn đề.
161
471200
1256
nhưng không thành vấn đề.
08:04
It still outperformedtốt hơn them.
162
472480
1976
Nó vẫn vượt trội so với họ.
08:06
ResolvingGiải quyết the intelligenceSự thông minh mythhuyền thoại
163
474480
1576
Hoá giải lầm tưởng về thông minh
08:08
showstrình diễn us that our limitedgiới hạn understandinghiểu biết
about humanNhân loại intelligenceSự thông minh,
164
476080
3376
cho thấy sự hạn chế trong hiểu biết
của chúng ta về trí tuệ con người,
08:11
about how we think and reasonlý do,
165
479480
1896
về cách mà chúng ta tư duy và suy luận,
08:13
is farxa lessít hơn of a constrainthạn chế
on automationtự động hóa than it was in the pastquá khứ.
166
481400
3456
ít bị ràng buộc hơn về sự tự động hoá
so với trong quá khứ.
08:16
What's more, as we'vechúng tôi đã seenđã xem,
167
484880
1496
Hơn nữa, như chúng ta đã thấy,
08:18
when these machinesmáy móc
performbiểu diễn tasksnhiệm vụ differentlykhác to humanNhân loại beingschúng sanh,
168
486400
3416
khi máy móc thực hiện các nhiệm vụ
một cách khác biệt so với con người,
08:21
there's no reasonlý do to think
169
489840
1256
không có lý do gì để nghĩ
08:23
that what humanNhân loại beingschúng sanh
are currentlyhiện tại capablecó khả năng of doing
170
491120
2536
rằng những điều mà con người
hiện tại có thể làm được
08:25
representsđại diện any sortsắp xếp of summithội nghị thượng đỉnh
171
493680
1456
đại diện cho bất cứ đỉnh cao nào
08:27
in what these machinesmáy móc
mightcó thể be capablecó khả năng of doing in the futureTương lai.
172
495160
3000
mà các máy móc có khả năng
thực hiện trong tương lai.
08:31
Now the thirdthứ ba mythhuyền thoại,
173
499040
1256
Giờ là lầm tưởng thứ ba,
08:32
what I call the superiorityưu thế mythhuyền thoại.
174
500320
2456
cái mà tôi gọi là
lầm tưởng về tính ưu việt.
08:34
It's oftenthường xuyên said that those who forgetquên
175
502800
2216
Mọi người thường nói rằng
những người quên đi
08:37
about the helpfulHữu ích sidebên
of technologicaltínhór แทน użyciu แห่ง แทน แทน แทน ustaw progresstiến độ,
176
505040
2456
khía cạnh hữu ích của tiến bộ công nghệ,
08:39
those complementaritiesbổ sung from before,
177
507520
2496
những sự bổ trợ từ trước đây,
08:42
are committingcam kết something
knownnổi tiếng as the lumpcục bướu of laborlao động fallacysai lầm.
178
510040
3040
đang phạm vào cái gọi là
sai lầm về nguồn nhân lực.
08:45
Now, the problemvấn đề is
the lumpcục bướu of laborlao động fallacysai lầm
179
513840
2295
Giờ thì, vấn đề là
sai lầm về nguồn nhân lực
08:48
is itselfchinh no a fallacysai lầm,
180
516159
1496
bản thân nó là sự sai lầm,
08:49
and I call this the lumpcục bướu
of laborlao động fallacysai lầm fallacysai lầm,
181
517679
2937
và tôi gọi nó là sai lầm
của sai lầm về nguồn nhân lực,
08:52
or LOLFFKHÔNG có, for shortngắn.
182
520640
2320
hay ngắn gọn là LOLFF.
08:56
Let me explaingiải thích.
183
524000
1416
Hãy để tôi giải thích.
08:57
The lumpcục bướu of laborlao động fallacysai lầm
is a very old ideaý kiến.
184
525440
2136
Sai lầm về nguồn nhân lực là khái niệm cũ.
08:59
It was a BritishNgười Anh economistnhà kinh tế học, DavidDavid SchlossSchloss,
who gaveđưa ra it this nameTên in 1892.
185
527600
4216
Nhà kinh tế học người Anh David Schloss
đã đặt ra khái niệm này vào năm 1892.
09:03
He was puzzledbối rối
to come acrossbăng qua a dockDock workercông nhân
186
531840
2816
Ông ngạc nhiên khi đi qua thấy
một công nhân bến tàu
09:06
who had begunbắt đầu to use
a machinemáy móc to make washersvòng đệm,
187
534680
2336
bắt đầu dùng máy móc tạo ra vòng đệm,
09:09
the smallnhỏ bé metalkim loại discsđĩa
that fastenchặt on the endkết thúc of screwsđinh vít.
188
537040
3320
loại đĩa kim loại nhỏ giúp giữ chặt
đầu đinh ốc.
09:13
And this dockDock workercông nhân
feltcảm thấy guiltytội lỗi for beingđang more productivecó năng suất.
189
541000
3760
Rồi người công nhân bến tàu này cảm thấy
tội lỗi vì làm việc năng suất hơn.
09:17
Now, mostphần lớn of the time,
we expectchờ đợi the oppositeđối diện,
190
545560
2176
Giờ, hầu hết, ta lại mong điều ngược lại
09:19
that people feel guiltytội lỗi
for beingđang unproductivekhông sanh sản,
191
547760
2216
là con người mặc cảm vì làm việc
không hiệu quả
09:22
you know, a little too much time
on FacebookFacebook or TwitterTwitter at work.
192
550000
3016
bạn biết đấy, như lướt Facebook hay
Twitter ở chỗ làm quá nhiều.
09:25
But this workercông nhân feltcảm thấy guiltytội lỗi
for beingđang more productivecó năng suất,
193
553040
2536
Nhưng người này lại thấy mặc cảm khi
làm việc hiệu quả
09:27
and askedyêu cầu why, he said,
"I know I'm doing wrongsai rồi.
194
555600
2296
khi được hỏi, anh nói
"Tôi biết tôi đang làm sai.
09:29
I'm takinglấy away the work of anotherkhác man."
195
557920
2040
Tôi sẽ khiến người khác mất việc."
09:32
In his mindlí trí, there was
some fixedđã sửa lumpcục bướu of work
196
560760
2976
Trong tâm trí mình, anh nghĩ
có một khối lượng việc cố định
09:35
to be dividedchia up betweengiữa him and his palsbạn bè,
197
563760
2136
để chia cho anh và đồng nghiệp,
09:37
so that if he used
this machinemáy móc to do more,
198
565920
2056
vì thế nếu dùng cỗ máy này
để làm nhiều hơn
09:40
there'dmàu đỏ be lessít hơn left for his palsbạn bè to do.
199
568000
2016
thì sẽ không còn việc cho đồng nghiệp nữa.
09:42
SchlossSchloss saw the mistakesai lầm.
200
570040
1856
Và Schloss thấy được sai lầm.
09:43
The lumpcục bướu of work wasn'tkhông phải là fixedđã sửa.
201
571920
1856
Khối lượng công việc không hề cố định.
09:45
As this workercông nhân used the machinemáy móc
and becameđã trở thành more productivecó năng suất,
202
573800
2816
Khi công nhân này dùng máy móc
và trở nên năng suất hơn,
09:48
the pricegiá bán of washersvòng đệm would fallngã,
demandnhu cầu for washersvòng đệm would risetăng lên,
203
576640
2976
giá vòng đệm sẽ giảm,
nhu cầu cho vòng đệm sẽ tăng,
09:51
more washersvòng đệm would have to be madethực hiện,
204
579640
1696
cần sản xuất nhiều vòng đệm hơn,
09:53
and there'dmàu đỏ be more work
for his palsbạn bè to do.
205
581360
2096
và có nhiều việc hơn
cho đồng nghiệp của anh
09:55
The lumpcục bướu of work would get biggerlớn hơn.
206
583480
1696
Khối lượng công việc sẽ nhiều hơn.
09:57
SchlossSchloss calledgọi là this
"the lumpcục bướu of laborlao động fallacysai lầm."
207
585200
2680
Schloss gọi đây là
"sai lầm về nguồn nhân lực."
10:00
And todayhôm nay you hearNghe people talk
about the lumpcục bướu of laborlao động fallacysai lầm
208
588560
2936
Và hôm nay bạn nghe người ta nói về
sai lầm về nguồn nhân lực
10:03
to think about the futureTương lai
of all typesloại of work.
209
591520
2216
để nghĩ tới tương lai của
mọi loại công việc.
10:05
There's no fixedđã sửa lumpcục bướu of work
out there to be dividedchia up
210
593760
2656
Không có một khối lượng công việc cố định
được chia đều
10:08
betweengiữa people and machinesmáy móc.
211
596440
1376
giữa con người và máy móc.
10:09
Yes, machinesmáy móc substitutethay thế for humanNhân loại beingschúng sanh,
makingchế tạo the originalnguyên lumpcục bướu of work smallernhỏ hơn,
212
597840
4656
Đúng vậy, máy móc thay thế con người
khiến khối lượng công việc ban đầu nhỏ lại
10:14
but they alsocũng thế complementbổ sung humanNhân loại beingschúng sanh,
213
602520
1856
nhưng chúng cũng bổ trợ cho con người,
10:16
and the lumpcục bướu of work
getsđược biggerlớn hơn and changesthay đổi.
214
604400
2096
nên khối lượng việc
lớn hơn và thay đổi.
10:19
But LOLFFKHÔNG có.
215
607760
1616
Thế nhưng LOLFF.
10:21
Here'sĐây là the mistakesai lầm:
216
609400
1376
Sai lầm chính là đây:
10:22
it's right to think
that technologicaltínhór แทน użyciu แห่ง แทน แทน แทน ustaw progresstiến độ
217
610800
2216
Tư duy cho rằng tiến bộ công nghệ
10:25
makeslàm cho the lumpcục bướu of work to be donelàm xong biggerlớn hơn.
218
613040
1976
khiến việc được hoàn tất
nhiều hơn là đúng
10:27
Some tasksnhiệm vụ becometrở nên more valuablequý giá.
NewMới tasksnhiệm vụ have to be donelàm xong.
219
615040
3016
Giờ đây nhiệm vụ trở nên giá trị hơn.
Nhiệm vụ mới cần được làm.
10:30
But it's wrongsai rồi to think that necessarilynhất thiết,
220
618080
2536
Nhưng tư duy rằng con người sẽ là tốt nhất
10:32
humanNhân loại beingschúng sanh will be besttốt placedđặt
to performbiểu diễn those tasksnhiệm vụ.
221
620640
3256
để thực hiện những nhiệm vụ đó là sai.
10:35
And this is the superiorityưu thế mythhuyền thoại.
222
623920
1616
Và đây là lầm tưởng về sự ưu việt.
10:37
Yes, the lumpcục bướu of work
mightcó thể get biggerlớn hơn and changethay đổi,
223
625560
3416
Đúng vậy, khối lượng công việc
có thể trở nên lớn hơn,
10:41
but as machinesmáy móc becometrở nên more capablecó khả năng,
224
629000
1976
nhưng máy móc cũng trở nên năng lực hơn,
10:43
it's likelycó khả năng that they'llhọ sẽ take on
the extrathêm lumpcục bướu of work themselvesbản thân họ.
225
631000
3896
Nhiều khả năng chúng sẽ
tự lấy thêm phần công việc khác.
10:46
TechnologicalCông nghệ progresstiến độ,
ratherhơn than complementbổ sung humanNhân loại beingschúng sanh,
226
634920
3256
Tiến bộ công nghệ,
thay vì bổ trợ con người,
10:50
complementsBổ sung machinesmáy móc insteadthay thế.
227
638200
1880
thay vào đó sẽ bổ trợ cho máy móc.
10:52
To see this, go back
to the taskbài tập of drivingđiều khiển a carxe hơi.
228
640920
3016
Để hiểu điều này,
quay lại việc lái một chiếc xe.
10:55
TodayHôm nay, satnavsatnav systemshệ thống
directlytrực tiếp complementbổ sung humanNhân loại beingschúng sanh.
229
643960
4096
Ngày nay, hệ thống định vị vệ tinh
bổ trợ con người một cách trực tiếp.
11:00
They make some
humanNhân loại beingschúng sanh better driverstrình điều khiển.
230
648080
2280
Chúng làm cho một số người
thành tài xế tốt hơn.
11:02
But in the futureTương lai,
231
650920
1256
Nhưng trong tương lai,
11:04
softwarephần mềm is going to displacebỏ
humanNhân loại beingschúng sanh from the drivingđiều khiển seatghế,
232
652200
3096
phần mềm sẽ thay thế con người
ở ghế lái,
11:07
and these satnavsatnav systemshệ thống,
ratherhơn than complementbổ sung humanNhân loại beingschúng sanh,
233
655320
2936
và những hệ thống định vị vệ tinh,
thay vì bổ trợ con người,
11:10
will simplyđơn giản make these
driverlessdriverless carsxe hơi more efficienthiệu quả,
234
658280
2536
sẽ đơn giản làm cho xe tự lái
hiệu quả hơn,
11:12
helpinggiúp the machinesmáy móc insteadthay thế.
235
660840
1536
giúp máy móc hiệu quả hơn.
11:14
Or go to those indirectgián tiếp complementaritiesbổ sung
that I mentionedđề cập as well.
236
662400
4056
Hoặc xét đến những bổ trợ gián tiếp
mà tôi đã từng đề cập.
11:18
The economicthuộc kinh tế piechiếc bánh mayTháng Năm get largerlớn hơn,
237
666480
1776
Miếng bánh kinh tế trở nên lớn hơn,
11:20
but as machinesmáy móc becometrở nên more capablecó khả năng,
238
668280
1736
khi máy móc trở nên có năng lực hơn,
11:22
it's possiblekhả thi that any newMới demandnhu cầu
will fallngã on goodsCác mặt hàng that machinesmáy móc,
239
670040
3143
Có khả năng những nhu cầu mới
ở những loại hàng hoá mà máy móc,
11:25
ratherhơn than humanNhân loại beingschúng sanh,
are besttốt placedđặt to producesản xuất.
240
673207
2649
sản xuất tốt hơn con người.
11:27
The economicthuộc kinh tế piechiếc bánh mayTháng Năm changethay đổi,
241
675880
1896
Miếng bánh kinh tế sẽ thay đổi,
11:29
but as machinesmáy móc becometrở nên more capablecó khả năng,
242
677800
1896
khi máy móc trở nên có năng lực hơn,
11:31
it's possiblekhả thi that they'llhọ sẽ be besttốt placedđặt
to do the newMới tasksnhiệm vụ that have to be donelàm xong.
243
679720
4856
chúng sẽ có khả năng làm nhiệm vụ mới
hơn những gì chúng phải bị bắt phải làm.
11:36
In shortngắn, demandnhu cầu for tasksnhiệm vụ
isn't demandnhu cầu for humanNhân loại laborlao động.
244
684600
3696
Nói ngắn gọn, nhu cầu cho những công việc
không cần sức lao động con người.
11:40
HumanCon người beingschúng sanh only standđứng to benefitlợi ích
245
688320
1936
Con người chỉ cần đứng đó để hưởng lợi,
11:42
if they retaingiữ lại the upperphía trên handtay
in all these complementedbổ sung tasksnhiệm vụ,
246
690280
3816
nếu họ nắm được ưu thế trong tất cả
những công việc được bổ trợ này,
11:46
but as machinesmáy móc becometrở nên more capablecó khả năng,
that becomestrở thành lessít hơn likelycó khả năng.
247
694120
3720
nhưng máy móc cũng trở nên năng lực hơn,
do đó điều này ít khả năng xảy ra hơn.
11:50
So what do these threesố ba mythsthần thoại tell us then?
248
698760
2016
Vậy ba sự lầm tưởng này nói lên điều gì?
11:52
Well, resolvinggiải quyết the TerminatorKẻ hủy diệt mythhuyền thoại
249
700800
1696
Giải quyết sự lầm tưởng Kẻ huỷ diệt
11:54
showstrình diễn us that the futureTương lai of work dependsphụ thuộc
upontrên this balancecân đối betweengiữa two forceslực lượng:
250
702520
3696
cho ta thấy tương lai của công việc
phụ thuộc vào cân bằng giữa hai sức mạnh:
11:58
one, machinemáy móc substitutionthay thế
that harmstác hại workerscông nhân
251
706240
3136
một là sự thay thế của máy móc
ảnh hưởng đến người lao động
12:01
but alsocũng thế those complementaritiesbổ sung
that do the oppositeđối diện.
252
709400
2576
nhưng cũng có những sự bổ trợ
ngược lại.
12:04
And untilcho đến now, this balancecân đối
has fallenrơi in favorủng hộ of humanNhân loại beingschúng sanh.
253
712000
4040
Cho đến hiện nay, sự cân bằng này
đã nghiêng về phía con người.
12:09
But resolvinggiải quyết the intelligenceSự thông minh mythhuyền thoại
254
717120
1736
Nhưng giải quyết lầm tưởng
12:10
showstrình diễn us that that first forcelực lượng,
machinemáy móc substitutionthay thế,
255
718880
2496
về sự thông minh
cho ta thấy sức mạnh đầu tiên,
12:13
is gatheringthu thập strengthsức mạnh.
256
721400
1296
là máy móc đang mạnh dần.
12:14
MachinesMáy móc, of coursekhóa học, can't do everything,
257
722720
1976
Đương nhiên máy móc không thể làm mọi thứ
12:16
but they can do farxa more,
258
724720
1256
chúng có thể làm nhiều hơn
12:18
encroachingxâm ever deepersâu sắc hơn into the realmcảnh giới
of tasksnhiệm vụ performedthực hiện by humanNhân loại beingschúng sanh.
259
726000
4576
lấn sâu vào những lĩnh vực công việc
được thực hiện bởi con người.
12:22
What's more, there's no reasonlý do to think
260
730600
1896
Còn gì hơn nữa, không có lý gì để nghĩ
12:24
that what humanNhân loại beingschúng sanh
are currentlyhiện tại capablecó khả năng of
261
732520
2216
rằng những gì con người
đang có khả năng làm
12:26
representsđại diện any sortsắp xếp of finishingkết thúc linehàng,
262
734760
1856
đại diện cho bất kỳ một loại đích đến,
12:28
that machinesmáy móc are going
to drawvẽ tranh to a politelịch sự stop
263
736640
2256
mà máy móc chuẩn bị vẽ
một đường vạch ngăn lại
12:30
onceMột lần they're as capablecó khả năng as us.
264
738920
1816
một khi chúng có khả năng như chúng ta
12:32
Now, nonekhông ai of this mattersvấn đề
265
740760
1536
Ngay bây giờ, không có vấn đề gì
12:34
so long as those helpfulHữu ích
windsgió of complementaritybổ
266
742320
2816
miễn là những sự bổ trợ hữu ích đó
12:37
blowthổi firmlyvững chắc enoughđủ,
267
745160
1736
đủ chắc chắn,
12:38
but resolvinggiải quyết the superiorityưu thế mythhuyền thoại
268
746920
1936
nhưng giải quyết lầm tưởng về sự ưu việt
12:40
showstrình diễn us that that processquá trình
of taskbài tập encroachmentxâm lấn
269
748880
3096
cho chúng ta thấy sự tiến bộ
của việc giành lấy công việc
12:44
not only strengthenstăng cường
the forcelực lượng of machinemáy móc substitutionthay thế,
270
752000
3936
không chỉ tăng thêm
sức mạnh của việc thay thế bằng máy móc
12:47
but it wearsmặc down
those helpfulHữu ích complementaritiesbổ sung too.
271
755960
3336
mà còn làm yếu đi những sự bổ trợ hữu ích.
12:51
BringMang lại these threesố ba mythsthần thoại togethercùng với nhau
272
759320
1936
Đem ba sự lầm tưởng này lại với nhau
12:53
and I think we can capturenắm bắt a glimpsenhìn thoáng qua
of that troublinglàm phiền futureTương lai.
273
761280
2936
và tôi nghĩ chúng ta có thể hiểu được
một tương lai khó khăn.
12:56
MachinesMáy móc continuetiếp tục to becometrở nên more capablecó khả năng,
274
764240
2016
Máy móc tiếp tục trở nên có năng lực hơn,
12:58
encroachingxâm ever deepersâu sắc hơn
on tasksnhiệm vụ performedthực hiện by humanNhân loại beingschúng sanh,
275
766280
3656
lấn sâu hơn vào công việc
được thực hiện bởi con người,
13:01
strengtheningtăng cường the forcelực lượng
of machinemáy móc substitutionthay thế,
276
769960
2576
tăng sức mạnh cho việc thay thế
con người bằng máy móc,
13:04
weakeningsuy yếu the forcelực lượng
of machinemáy móc complementaritybổ.
277
772560
3616
và làm suy yếu đi phần mà nó bổ trợ.
13:08
And at some pointđiểm, that balancecân đối
fallsngã in favorủng hộ of machinesmáy móc
278
776200
4296
Và tại vài điểm, sự cân bằng đó
lại nghiêng về phía máy móc
13:12
ratherhơn than humanNhân loại beingschúng sanh.
279
780520
2056
hơn là con người.
13:14
This is the pathcon đường we're currentlyhiện tại on.
280
782600
1736
Đây là con đường mà ta đang đi.
13:16
I say "pathcon đường" deliberatelythong thả,
because I don't think we're there yetchưa,
281
784360
3176
Tôi nói "con đường" chậm rãi,
vì tôi không nghĩ là ta đã ở đó,
13:19
but it is hardcứng to avoidtránh the conclusionphần kết luận
that this is our directionphương hướng of traveldu lịch.
282
787560
3640
nhưng khó để tránh một kết cục
rằng đó là phía mà ta đang hướng đến.
13:24
That's the troublinglàm phiền partphần.
283
792640
1456
Đó là phần khó khăn.
13:26
Let me say now why I think actuallythực ra
this is a good problemvấn đề to have.
284
794120
3520
Để tôi giải thích thực tế vì sao
đây là một vấn đề tốt cần có.
13:30
For mostphần lớn of humanNhân loại historylịch sử,
one economicthuộc kinh tế problemvấn đề has dominatedthống trị:
285
798520
3536
Trong phần lớn lịch sử con người,
có một vấn đề kinh tế nổi cộm:
13:34
how to make the economicthuộc kinh tế piechiếc bánh
largelớn enoughđủ for everyonetất cả mọi người to livetrực tiếp on.
286
802080
4056
làm thế nào để tạo ra miếng bánh kinh tế
đủ lớn cho tất cả mọi người.
13:38
Go back to the turnxoay
of the first centurythế kỷ ADQUẢNG CÁO,
287
806160
2176
Quay lại thế kỷ thứ nhất
sau Công Nguyên,
13:40
and if you tooklấy the globaltoàn cầu economicthuộc kinh tế piechiếc bánh
288
808360
2096
nếu bạn lấy miếng bánh kinh tế toàn cầu
13:42
and dividedchia it up into equalcông bằng sliceslát
for everyonetất cả mọi người in the worldthế giới,
289
810480
3296
và chia đều cho tất cả mọi người
trên thế giới,
13:45
everyonetất cả mọi người would get a fewvài hundredhàng trăm dollarsUSD.
290
813800
2136
mỗi người sẽ nhận được vài trăm đô la.
13:47
AlmostGần everyonetất cả mọi người livedđã sống
on or around the povertynghèo nàn linehàng.
291
815960
2760
Hầu hết mọi người đều sống trên
hoặc quanh mức nghèo.
13:51
And if you rollcuộn forwardphía trước a thousandnghìn yearsnăm,
292
819320
2176
Và nếu bạn đi tới một nghìn năm sau,
13:53
roughlygần the sametương tự is truethật.
293
821520
1240
điều tương tự y như vậy.
13:55
But in the last fewvài hundredhàng trăm yearsnăm,
economicthuộc kinh tế growthsự phát triển has takenLấy off.
294
823680
3576
Nhưng trong vài trăm năm gần đây,
tốc độ phát triển kinh tế đã cất cánh.
13:59
Those economicthuộc kinh tế piesbánh nướng have explodedphát nổ in sizekích thước.
295
827280
2376
Những miếng bánh kinh tế đó
đã bùng nổ về kích cỡ.
14:01
GlobalToàn cầu GDPGDP permỗi headcái đầu,
296
829680
2056
Tổng sản phẩm đầu người toàn cầu,
14:03
the valuegiá trị of those individualcá nhân
sliceslát of the piechiếc bánh todayhôm nay,
297
831760
3376
giá trị từng mẩu bánh riêng lẻ ngày nay,
14:07
they're about 10,150 dollarsUSD.
298
835160
2816
cũng sấp sỉ 10.150 đô la.
14:10
If economicthuộc kinh tế growthsự phát triển continuestiếp tục
at two percentphần trăm,
299
838000
2696
Nếu tốc độ phát triển kinh tế tiếp tục
giữ ở mức 2% thì
14:12
our childrenbọn trẻ will be twicehai lần as richgiàu có as us.
300
840720
2056
con cái chúng ta sẽ giàu gấp đôi chúng ta.
14:14
If it continuestiếp tục
at a more measlymeasly one percentphần trăm,
301
842800
2296
Nếu nó tiếp tục tăng ở mức hơn 1% thì,
14:17
our grandchildrencháu
will be twicehai lần as richgiàu có as us.
302
845120
2656
cháu chúng ta sẽ giàu gấp đôi chúng ta.
14:19
By and largelớn, we'vechúng tôi đã solvedđã được giải quyết
that traditionaltruyên thông economicthuộc kinh tế problemvấn đề.
303
847800
3680
Nhìn chung, chúng ta đã giải được
vấn đề kinh tế truyền thống đó.
14:24
Now, technologicaltínhór แทน użyciu แห่ง แทน แทน แทน ustaw unemploymenttỷ lệ thất nghiệp,
if it does happenxảy ra,
304
852200
3016
Bây giờ, vấn đề thất nghiệp do công nghệ,
nếu nó xảy ra,
14:27
in a strangekỳ lạ way will be
a symptomtriệu chứng of that successsự thành công,
305
855240
3216
sẽ là một hội chứng của thành công
theo cách kì lạ nhất,
14:30
will have solvedđã được giải quyết one problemvấn đề --
how to make the piechiếc bánh biggerlớn hơn --
306
858480
3856
sẽ giải quyết được vấn đề --
làm cho miếng bánh to hơn --
14:34
but replacedthay thế it with anotherkhác --
307
862360
1816
theo cách thay thế nó bằng miếng khác
14:36
how to make sure
that everyonetất cả mọi người getsđược a sliceSlice.
308
864200
2760
thì làm thế nào đảm bảo rằng
ai cũng được một phần.
14:39
As other economistsnhà kinh tế học have notedlưu ý,
solvinggiải quyết this problemvấn đề won'tsẽ không be easydễ dàng.
309
867840
3496
Theo một nhà kinh tế học từng nói,
giải quyết vấn đề này không đơn giản.
14:43
TodayHôm nay, for mostphần lớn people,
310
871360
1656
Ngày nay, với đa số mọi người,
14:45
theirhọ jobviệc làm is theirhọ seatghế
at the economicthuộc kinh tế dinnerbữa tối tablebàn,
311
873040
2496
công việc như một chỗ ngồi
trong bàn ăn kinh tế,
14:47
and in a worldthế giới with lessít hơn work
or even withoutkhông có work,
312
875560
2416
trong thế giới ít
hoặc thậm chí không có việc làm
14:50
it won'tsẽ không be cleartrong sáng
how they get theirhọ sliceSlice.
313
878000
2056
không rõ là họ sẽ có miếng bánh thế nào.
14:52
There's a great dealthỏa thuận
of discussionthảo luận, for instanceví dụ,
314
880080
2336
Ví dụ như có nhiều cuộc thảo luận,
14:54
about variousnhiều formscác hình thức
of universalphổ cập basiccăn bản incomethu nhập
315
882440
2696
về những dạng khác nhau
của thu nhập cơ bản chung
14:57
as one possiblekhả thi approachtiếp cận,
316
885160
1216
như cách tiếp cận khả dĩ,
14:58
and there's trialsthử nghiệm underwayđang được tiến hành
317
886400
1616
và có những thử nghiệm đang xảy ra
15:00
in the UnitedVương StatesTiểu bang
and in FinlandPhần Lan and in KenyaKenya.
318
888040
2400
ở nước Mỹ, Phần Lan và Kenya.
15:03
And this is the collectivetập thể challengethử thách
that's right in fronttrước mặt of us,
319
891000
3176
Và đây là thử thách chung
ngay trước mắt chúng ta,
15:06
to figurenhân vật out how this materialvật chất prosperitythịnh vượng
generatedtạo ra by our economicthuộc kinh tế systemhệ thống
320
894200
5056
để tìm ra cách mà sự phồn vinh vật chất
được sinh ra bởi hệ thống kinh tế
15:11
can be enjoyedrất thích by everyonetất cả mọi người
321
899280
1976
có thể được tận hưởng bởi mọi người
15:13
in a worldthế giới in which
our traditionaltruyên thông mechanismcơ chế
322
901280
2416
trong một thế giới mà những
cơ chế truyền thống
15:15
for slicingslicing up the piechiếc bánh,
323
903720
1856
của việc chia miếng bánh,
15:17
the work that people do,
324
905600
1936
việc mà chúng ta làm,
15:19
withersWithers away and perhapscó lẽ disappearsbiến mất.
325
907560
2160
tàn lụi và có lẽ là biến mất.
15:22
SolvingGiải quyết this problemvấn đề is going to requireyêu cầu
us to think in very differentkhác nhau wayscách.
326
910280
4360
Giải quyết vấn đề này buộc chúng ta phải
suy nghĩ theo rất nhiều cách khác nhau.
15:27
There's going to be a lot of disagreementbất đồng
about what oughtnên to be donelàm xong,
327
915400
4176
Sẽ có rất nhiều sự phản đối
về việc điều gì nên làm,
15:31
but it's importantquan trọng to remembernhớ lại
that this is a farxa better problemvấn đề to have
328
919600
3416
nhưng điều quan trọng cần nhớ là
đây là một vấn đề tốt hơn nhiều
15:35
than the one that hauntedám ảnh
our ancestorstổ tiên for centuriesthế kỉ:
329
923040
2816
so với nỗi ám ảnh
của tổ tiên chúng ta trong hàng thế kỷ:
15:37
how to make that piechiếc bánh
biglớn enoughđủ in the first placeđịa điểm.
330
925880
3376
làm cách nào để cái bánh đủ lớn
ngay từ đầu.
15:41
Thank you very much.
331
929280
1256
Cám ơn rất nhiều.
15:42
(ApplauseVỗ tay)
332
930560
3840
(Vỗ tay)
Translated by Khoa Nguyen
Reviewed by Dan Nguyen

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Daniel Susskind - Economist
Daniel Susskind explores the impact of technology, particularly artificial intelligence, on work and society.

Why you should listen

Daniel Susskind is the co-author, with Richard Susskind, of the best-selling book, The Future of the Professions, and a Fellow in Economics at Balliol College, Oxford University. He is currently finishing his latest book, on the future of work. Previously, he worked in the British Government -- as a policy adviser in the Prime Minister's Strategy Unit, as a policy analyst in the Policy Unit in 10 Downing Street, and as a senior policy adviser in the Cabinet Office. Susskind received a doctorate in economics from Oxford University and was a Kennedy Scholar at Harvard University.

More profile about the speaker
Daniel Susskind | Speaker | TED.com