ABOUT THE SPEAKER
Anthony Atala - Surgeon
Anthony Atala asks, "Can we grow organs instead of transplanting them?" His lab at the Wake Forest Institute for Regenerative Medicine is doing just that -- engineering over 30 tissues and whole organs.

Why you should listen

Anthony Atala is the director of the Wake Forest Institute for Regenerative Medicine, where his work focuses on growing and regenerating tissues and organs. His team engineered the first lab-grown organ to be implanted into a human -- a bladder -- and is developing experimental fabrication technology that can "print" human tissue on demand.

In 2007, Atala and a team of Harvard University researchers showed that stem cells can be harvested from the amniotic fluid of pregnant women. This and other breakthroughs in the development of smart bio-materials and tissue fabrication technology promises to revolutionize the practice of medicine.

More profile about the speaker
Anthony Atala | Speaker | TED.com
TED2011

Anthony Atala: Printing a human kidney

Anthony Atala: In một quả thận người

Filmed:
3,095,211 views

Bác sĩ phẫu thuật Anthony Atala tái hiện một thí nghiệm sơ khảo có thể giúp giải quyết vấn đề hiến nội tạng trong tương lai: một máy in 3 chiều dùng tế bào sống để tái tạo một quả thận an toàn cho việc cấy ghép. 10 năm trước, với kỹ thuật tương tự, bệnh nhân trẻ Luke Massella đã được bác sĩ Atala cấy ghép một bàng quang nhân tạo; chúng ta sẽ được gặp anh ấy trên sân khấu.
- Surgeon
Anthony Atala asks, "Can we grow organs instead of transplanting them?" His lab at the Wake Forest Institute for Regenerative Medicine is doing just that -- engineering over 30 tissues and whole organs. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:15
There's actuallythực ra a majorchính healthSức khỏe crisiskhủng hoảng todayhôm nay
0
0
3000
Hiện nay, chúng ta đang đối mặt với một cơn khủng hoảng nghiêm trọng trong y học
00:18
in termsđiều kiện of the shortagethiếu hụt of organsbộ phận cơ thể.
1
3000
2000
trong việc thiếu nội tạng cấy ghép.
00:20
The factthực tế is that we're livingsống longerlâu hơn.
2
5000
2000
Sự thật là chúng ta đang có tuổi thọ cao hơn.
00:22
MedicineY học has donelàm xong a much better jobviệc làm
3
7000
2000
Y học đã hoàn thành tốt nhiệm vụ
00:24
of makingchế tạo us livetrực tiếp longerlâu hơn,
4
9000
2000
khi kéo dài tuổi thọ của chúng ta.
00:26
and the problemvấn đề is, as we agetuổi tác,
5
11000
2000
Vấn đề chính là, khi chúng ta già đi,
00:28
our organsbộ phận cơ thể tendcó xu hướng to failThất bại more,
6
13000
3000
các cơ quan nội tạng dễ bị hư hại hơn.
00:31
and so currentlyhiện tại
7
16000
2000
Vì vậy, hiện nay
00:33
there are not enoughđủ organsbộ phận cơ thể to go around.
8
18000
2000
chúng ta không có đủ nội tạng để xoay sở.
00:35
In factthực tế, in the last 10 yearsnăm,
9
20000
2000
Thực tế, trong 10 năm vừa qua,
00:37
the numbercon số of patientsbệnh nhân requiringyêu cầu an organđàn organ has doubledtăng gấp đôi,
10
22000
3000
số lượng bệnh nhân cần ghép nội tạng đã tăng lên gấp đôi,
00:40
while in the sametương tự time,
11
25000
2000
trong khi đó,
00:42
the actualthực tế numbercon số of transplantscấy ghép has barelyvừa đủ goneKhông còn up.
12
27000
3000
số lượng các ca cấy ghép hầu như không thay đổi.
00:45
So this is now a publiccông cộng healthSức khỏe crisiskhủng hoảng.
13
30000
2000
Đó đang là vấn đề cấp bách cho cộng động.
00:47
So that's where this fieldcánh đồng comesđến in
14
32000
2000
Đây là lúc lĩnh vực này được đưa vào ứng dụng,
00:49
that we call the fieldcánh đồng of regenerativetái sinh medicinedược phẩm.
15
34000
2000
ngành mà chúng tôi gọi là y học tái sinh.
00:51
It really involvesliên quan manynhiều differentkhác nhau areaskhu vực.
16
36000
2000
Ngành này bao hàm nhiều lĩnh vực khác nhau.
00:53
You can use, actuallythực ra, scaffoldsGiăng,
17
38000
2000
Bạn phải dùng đến giá thể,
00:55
biomaterialstâm --
18
40000
2000
các vật liệu sinh học --
00:57
they're like the piececái of your blouseÁo cánh or your shirtáo sơ mi --
19
42000
2000
giống như các mảnh vải ghép thành chiếc áo choàng hay sơ mi của bạn --
00:59
but specificriêng materialsnguyên vật liệu you can actuallythực ra implantcấy ghép in patientsbệnh nhân
20
44000
3000
nhưng là loại vật liệu có thể cấy ghép vào cơ thể bệnh nhân
01:02
and they will do well and help you regeneratetái sinh.
21
47000
3000
chúng sẽ hoạt động tốt và giúp bạn phục hồi.
01:05
Or we can use cellstế bào alonemột mình,
22
50000
3000
Hoặc chúng ta có thể sử dụng các tế bào,
01:08
eitherhoặc your very ownsở hữu cellstế bào
23
53000
2000
có thể là tế bào của chính bạn
01:10
or differentkhác nhau stemthân cây celltế bào populationsdân số.
24
55000
2000
hay từ các cụm tế bào gốc khác.
01:12
Or we can use bothcả hai.
25
57000
2000
Hoặc dùng cả hai nguồn;
01:14
We can use, actuallythực ra, biomaterialstâm
26
59000
2000
chúng ta có thể sử dụng kết hợp vật liệu sinh học
01:16
and the cellstế bào togethercùng với nhau.
27
61000
2000
và các tế bào.
01:18
And that's where the fieldcánh đồng is todayhôm nay.
28
63000
3000
Đó là thành tựu trong lĩnh vực đó ngày nay.
01:21
But it's actuallythực ra not a newMới fieldcánh đồng.
29
66000
2000
Thế nhưng đây không phải là một ngành mới.
01:23
InterestinglyĐiều thú vị, this is a booksách
30
68000
2000
Một điều thú vị, có một quyển sách
01:25
that was publishedđược phát hành back in 1938.
31
70000
3000
xuất bản từ năm 1938,
01:28
It's titledcó tiêu đề "The CultureVăn hóa of OrgansBộ phận cơ thể."
32
73000
2000
tựa đề "Nuôi trồng các cơ quan nội tạng."
01:30
The first authortác giả, AlexisAlexis CarrelCarrel, a NobelGiải Nobel PrizeGiải thưởng winnerngười chiến thắng.
33
75000
3000
Tác giả đầu tiên là Alexis Carrel, từng đoạt giải Nobel.
01:33
He actuallythực ra devisednghĩ ra some of the sametương tự technologiescông nghệ
34
78000
2000
Ông là người đã phát minh ra các kỹ thuật
01:35
used todayhôm nay for suturingsuturing bloodmáu vesselstàu,
35
80000
2000
được dùng để khâu các mạch máu ngày nay.
01:37
and some of the bloodmáu vesseltàu graftsghép we use todayhôm nay
36
82000
3000
Một số loại mô mạch máu chúng ta dùng ngày nay
01:40
were actuallythực ra designedthiết kế by AlexisAlexis.
37
85000
3000
cũng do Alexis thiết kế.
01:43
But I want you to notechú thích his co-authorđồng tác giả:
38
88000
3000
Tuy vậy, tôi muốn các bạn hướng sự chú ý đến đồng tác giả:
01:46
CharlesCharles LindberghLindbergh.
39
91000
2000
Charles Lindbergh.
01:48
That's the sametương tự CharlesCharles LindberghLindbergh
40
93000
3000
Đây chính là Charles Lindbergh,
01:51
who actuallythực ra spentđã bỏ ra the restnghỉ ngơi of his life
41
96000
2000
người đã dành hết cuộc đời
01:53
workingđang làm việc with AlexisAlexis
42
98000
2000
hợp tác với Alexis
01:55
at the RockefellerRockefeller InstituteHọc viện in NewMới YorkYork
43
100000
2000
tại Học viện Rockefeller tại New York
01:57
in the areakhu vực of the culturenền văn hóa of organsbộ phận cơ thể.
44
102000
2000
trong lĩnh vực nuôi trồng nội tạng.
01:59
So if the field'scủa trường been around for so long,
45
104000
2000
Nếu lĩnh vực này ra đời từ sớm như vậy,
02:01
why so fewvài clinicallâm sàng advancesnhững tiến bộ?
46
106000
2000
tại sao lại có quá ít thành tựu ứng dụng?
02:03
And that really has to do to manynhiều differentkhác nhau challengesthách thức.
47
108000
3000
Điều này phải kể đến có quá nhiều trở ngại.
02:06
But if I were to pointđiểm to threesố ba challengesthách thức,
48
111000
2000
Nếu tôi phải lựa chọn ra 3 trở ngại,
02:08
the first one is actuallythực ra the designthiết kế of materialsnguyên vật liệu
49
113000
2000
trở ngại đầu tiên chính là phải lựa chọn thiết kế
02:10
that could go in your bodythân hình
50
115000
2000
sao cho bộ phận đó có thể vào cơ thể
02:12
and do well over time.
51
117000
2000
và hoạt động tốt trong thời gian dài.
02:14
And manynhiều advancesnhững tiến bộ now,
52
119000
2000
Với những tiến bộ ngày nay,
02:16
we can do that fairlycông bằng readilydễ dàng.
53
121000
2000
chúng ta có thể giải quyết vấn đề đó rốt ráo.
02:18
The secondthứ hai challengethử thách was cellstế bào.
54
123000
2000
Trở ngại thứ hai là ở các tế bào.
02:20
We could not get enoughđủ of your cellstế bào to growlớn lên outsideở ngoài of your bodythân hình.
55
125000
3000
Chúng ta không thể nuôi cấy đủ số lượng tế bào ở ngoài cơ thể.
02:23
Over the last 20 yearsnăm, we'vechúng tôi đã basicallyvề cơ bản tackledgiải quyết that.
56
128000
3000
Hơn 20 năm qua, chúng tôi chủ yếu hướng vào vấn đề này.
02:26
ManyNhiều scientistscác nhà khoa học can now growlớn lên manynhiều differentkhác nhau typesloại of cellstế bào.
57
131000
2000
Nhiều nhà khoa học thời nay có thể nuôi cấy nhiều loại tế bào --
02:28
PlusPlus we have stemthân cây cellstế bào.
58
133000
2000
cộng thêm chúng ta có tế bào gốc.
02:30
But even now, 2011,
59
135000
3000
Thế nhưng, ngay cả ở năm 2011
02:33
there's still certainchắc chắn cellstế bào that we just can't growlớn lên from the patientbệnh nhân.
60
138000
4000
vẫn có một số loại tế bào nhất định không thể nuôi cấy từ bệnh nhân.
02:37
LiverGan cellstế bào, nervedây thần kinh cellstế bào, pancreatictuyến tụy cellstế bào --
61
142000
3000
Tế bào gan, tế bào thần kinh, tế bào tuyến tụy --
02:40
we still can't growlớn lên them even todayhôm nay.
62
145000
3000
chúng ta vẫn chưa thể nuôi cấy những loại tế bào này.
02:43
And the thirdthứ ba challengethử thách is vascularityvascularity,
63
148000
2000
Trở ngại thứ ba là sự lưu thông máu,
02:45
the actualthực tế supplycung cấp of bloodmáu
64
150000
3000
nguồn cung cấp máu
02:48
to allowcho phép those organsbộ phận cơ thể or tissues to survivetồn tại
65
153000
3000
để các cơ quan hay các mô có thể tồn tại
02:51
onceMột lần we regeneratetái sinh them.
66
156000
2000
ngay sau khi được tái tạo.
02:53
So we can actuallythực ra use biomaterialstâm now.
67
158000
2000
Chúng tôi đang sử dụng vật liệu sinh học.
02:55
This is actuallythực ra a biomaterialbiomaterial.
68
160000
2000
Đây là một loại vật liệu sinh học.
02:57
We can weavedệt them, knitĐan them, or we can make them like you see here.
69
162000
3000
Chúng tôi có thể đan, dệt hay tạo hình chúng như các bạn thấy ở đây.
03:00
This is actuallythực ra like a cottonbông candyCục kẹo machinemáy móc.
70
165000
3000
Thiết bị này hoạt động tựa như máy làm kẹo bông gòn.
03:03
You saw the sprayXịt nước going in.
71
168000
2000
Các bạn có thể thấy chất lỏng được bơm vào,
03:05
That was like the fiberssợi of the cottonbông candyCục kẹo
72
170000
2000
tạo ra cấu trúc sợi giống như kẹo bông gòn
03:07
creatingtạo this structurekết cấu, this tubularizedtubularized structurekết cấu,
73
172000
2000
để tạo ra cấu trúc thể ống như thế này,
03:09
which is a biomaterialbiomaterial
74
174000
2000
đây chính là vật liệu sinh học
03:11
that we can then use
75
176000
2000
chúng ta có thể dùng
03:13
to help your bodythân hình regeneratetái sinh
76
178000
2000
để giúp cơ thể tự tái sinh
03:15
usingsử dụng your very ownsở hữu cellstế bào to do so.
77
180000
3000
từ tế bào của chính mình.
03:18
And that's exactlychính xác what we did here.
78
183000
2000
Đó chính xác là những gì chúng tôi đã làm.
03:20
This is actuallythực ra a patientbệnh nhân
79
185000
2000
Đây là một bệnh nhân
03:22
who [was] presentedtrình bày with a deceasedđã qua đời organđàn organ,
80
187000
2000
nhập viện với một cơ quan nội tạng đã hư hại,
03:24
and we then createdtạo one of these smartthông minh biomaterialstâm,
81
189000
3000
chúng tôi đã tạo ra một trong những vật liệu sinh học thông minh,
03:27
and then we then used that smartthông minh biomaterialbiomaterial
82
192000
2000
và dùng vật liệu đó
03:29
to replacethay thế and repairsửa
83
194000
3000
để thay thế và phục hồi
03:32
that patient'sbệnh nhân structurekết cấu.
84
197000
2000
cơ quan của bệnh nhân.
03:34
What we did was we actuallythực ra
85
199000
2000
Những gì chúng tôi đã làm
03:36
used the biomaterialbiomaterial as a bridgecầu
86
201000
2000
là dùng vật liệu sinh học như một chiếc cầu
03:38
so that the cellstế bào in the organđàn organ
87
203000
2000
để các tế bào của cơ quan đó
03:40
could walkđi bộ on that bridgecầu, if you will,
88
205000
2000
có thể bước qua chiếc cầu, nói nôm na,
03:42
and help to bridgecầu the gaplỗ hổng
89
207000
2000
để lấp đầy những khoảng trống
03:44
to regeneratetái sinh that tissue.
90
209000
2000
và giúp tái tạo phần mô bị hư tổn.
03:46
And you see that patientbệnh nhân now sixsáu monthstháng after
91
211000
2000
Và đây là bệnh nhân đó, 6 tháng sau,
03:48
with an X-rayX-quang showinghiển thị you the regeneratedtái sinh tissue,
92
213000
3000
kết quả chụp X-quang cho thấy phần mô tái sinh,
03:51
which is fullyđầy đủ regeneratedtái sinh
93
216000
2000
đã hoàn toàn hồi phục
03:53
when you analyzephân tích it underDưới the microscopekính hiển vi.
94
218000
3000
khi kiểm tra dưới kính hiển vi.
03:56
We can alsocũng thế use cellstế bào alonemột mình.
95
221000
2000
Chúng tôi có thể chỉ dùng đến tế bào.
03:58
These are actuallythực ra cellstế bào that we obtainedthu được.
96
223000
3000
Đây là những tế bào chúng tôi thu thập được.
04:01
These are stemthân cây cellstế bào that we createtạo nên from specificriêng sourcesnguồn,
97
226000
3000
Đây là những tế bào gốc chúng tôi tạo ra từ các nguồn nhất định,
04:04
and we can drivelái xe them to becometrở nên hearttim cellstế bào,
98
229000
2000
và chúng tôi có thể định hướng chúng thành tế bào tim.
04:06
and they startkhởi đầu beatingđánh đập in culturenền văn hóa.
99
231000
2000
Chúng bắt đầu đập trong môi trường nuôi cấy.
04:08
So they know what to do.
100
233000
2000
Có nghĩa là chúng biết nhiệm vụ của mình.
04:10
The cellstế bào geneticallycó tính di truyền know what to do,
101
235000
2000
Thông tin di truyền giúp tế bào nhận biết mình phải làm gì,
04:12
and they startkhởi đầu beatingđánh đập togethercùng với nhau.
102
237000
2000
và chúng bắt đầu đập theo nhịp cùng nhau.
04:14
Now todayhôm nay, manynhiều clinicallâm sàng trialsthử nghiệm
103
239000
2000
Ngày nay, rất nhiều thử nghiệm lâm sàng
04:16
are usingsử dụng differentkhác nhau kindscác loại of stemthân cây cellstế bào
104
241000
2000
sử dụng các loại tế bào gốc khác nhau
04:18
for hearttim diseasedịch bệnh.
105
243000
2000
để chữa bệnh tim.
04:20
So that's actuallythực ra now in patientsbệnh nhân.
106
245000
3000
Và hiện đang được thử nghiệm ở bệnh nhân.
04:23
Or if we're going to use largerlớn hơn structurescấu trúc
107
248000
2000
Hoặc nếu chúng tôi phải dùng đến các cấu trúc lớn hơn
04:25
to replacethay thế largerlớn hơn structurescấu trúc,
108
250000
2000
để thay thế các cơ quan có kích thước lớn,
04:27
we can then use the patient'sbệnh nhân ownsở hữu cellstế bào,
109
252000
2000
chúng tôi có thể dùng tế bào từ bệnh nhân,
04:29
or some celltế bào populationdân số,
110
254000
2000
hay từ một cụm tế bào nào đó,
04:31
and the biomaterialstâm,
111
256000
2000
cùng với vật liệu sinh học,
04:33
the scaffoldsGiăng, togethercùng với nhau.
112
258000
2000
giá thể, kết hợp với nhau.
04:35
So the conceptkhái niệm here:
113
260000
2000
Như vậy, khái niệm cơ bản là
04:37
so if you do have a deceasedđã qua đời or injuredbị thương organđàn organ,
114
262000
3000
nếu một cơ quan nào đó bị thương hay hư hại,
04:40
we take a very smallnhỏ bé piececái of that tissue,
115
265000
2000
chúng tôi sẽ trích ra một mẩu rất nhỏ của cơ quan đó,
04:42
lessít hơn than halfmột nửa the sizekích thước of a postagebưu chính stampcon tem.
116
267000
3000
nhỏ hơn kích thước nửa con tem.
04:45
We then teasetrêu chọc the cellstế bào apartxa nhau,
117
270000
3000
Chúng tôi sẽ trích xuất các tế bào,
04:48
we growlớn lên the cellstế bào outsideở ngoài the bodythân hình.
118
273000
2000
và nuôi cấy chúng bên ngoài cơ thể.
04:50
We then take a scaffoldGiàn giáo, a biomaterialbiomaterial --
119
275000
3000
Chúng tôi sẽ dùng một giá thể từ vật liệu sinh học,
04:53
again, looksnhìn very much like a piececái of your blouseÁo cánh or your shirtáo sơ mi --
120
278000
3000
vẫn vậy, cũng giống như một mảnh vải ghép thành áo bạn.
04:56
we then shapehình dạng that materialvật chất,
121
281000
2000
Chúng tôi sẽ tạo hình vật liệu đó,
04:58
and we then use those cellstế bào to coatÁo khoác that materialvật chất
122
283000
3000
và dùng các tế bào bao phủ bên ngoài giá thể đó
05:01
one layerlớp at a time --
123
286000
2000
từng lớp một --
05:03
very much like bakingnướng a layerlớp cakebánh ngọt, if you will.
124
288000
3000
giống như làm một chiếc bánh ngọt nhiều tầng, nói nôm na như vậy.
05:06
We then placeđịa điểm it in an oven-likegiống như lò nướng devicethiết bị,
125
291000
2000
Chúng tôi sẽ đưa chiếc bánh vào một thiết bị tương tự như lò hấp
05:08
and we're ablecó thể to createtạo nên that structurekết cấu
126
293000
2000
để tạo thành cơ quan đó
05:10
and bringmang đến it out.
127
295000
2000
và mang ra trình làng.
05:12
This is actuallythực ra a hearttim valveVan
128
297000
2000
Đây là một van tim
05:14
that we'vechúng tôi đã engineeredthiết kế,
129
299000
2000
mà chúng tôi đã tái tạo.
05:16
and you can see here, we have the structurekết cấu of the hearttim valveVan
130
301000
3000
Như bạn thấy ở đây, chúng tôi có giá thể của một van tim
05:19
and we'vechúng tôi đã seededhạt that with cellstế bào,
131
304000
3000
và chúng tôi gieo cấy tế bào lên đó,
05:22
and then we exercisetập thể dục it.
132
307000
2000
và chúng tôi mang ra thử nghiệm.
05:24
So you see the leafletstờ rơi openingkhai mạc and closingđóng cửa --
133
309000
2000
Các bạn có thể thấy những cấu trúc lá đóng mở --
05:26
of this hearttim valveVan
134
311000
2000
của van tim này
05:28
that's currentlyhiện tại beingđang used experimentallythử nghiệm
135
313000
4000
vốn đang được dùng trong các thí nghiệm khoa học
05:32
to try to get it to furtherthêm nữa studieshọc.
136
317000
3000
để có thể ứng dụng vào các nghiên cứu sau này.
05:35
AnotherKhác technologyCông nghệ
137
320000
2000
Một kỹ thuật khác
05:37
that we have used in patientsbệnh nhân
138
322000
2000
mà chúng tôi đã áp dụng cho các bệnh nhân
05:39
actuallythực ra involvesliên quan bladdersbong bóng.
139
324000
2000
có dính dáng đến bàng quang.
05:41
We actuallythực ra take a very smallnhỏ bé piececái of the bladderbàng quang from the patientbệnh nhân --
140
326000
3000
Chúng tôi trích ra một mảnh rất nhỏ từng bàng quang của bệnh nhân --
05:44
lessít hơn than halfmột nửa the sizekích thước of a postagebưu chính stampcon tem.
141
329000
3000
nhỏ hơn kích thước của nửa con tem.
05:47
We then growlớn lên the cellstế bào outsideở ngoài the bodythân hình,
142
332000
2000
Chúng tôi nuôi cấy các tế bào bên ngoài cơ thể,
05:49
take the scaffoldGiàn giáo, coatÁo khoác the scaffoldGiàn giáo with the cellstế bào --
143
334000
2000
tạo giá thể, bao bọc giá thể với tế bào --
05:51
the patient'sbệnh nhân ownsở hữu cellstế bào, two differentkhác nhau celltế bào typesloại.
144
336000
3000
tế bào của bệnh nhân, hai loại tế bào khác nhau.
05:54
We then put it in this oven-likegiống như lò nướng devicethiết bị.
145
339000
3000
Chúng tôi đặt cấu trúc đó vào thiết bị lò vi sóng
05:57
It has the sametương tự conditionsđiều kiện as the humanNhân loại bodythân hình --
146
342000
2000
với môi trường tương tự như trong cơ thể người --
05:59
37 degreesđộ centigradecentigrade, 95 percentphần trăm oxygenôxy.
147
344000
3000
37 độ C, 95 phần trăm oxy.
06:02
A fewvài weekstuần latermột lát sau, you have your engineeredthiết kế organđàn organ
148
347000
3000
Một vài tuần sau, chúng ta có một bàng quang tái tạo
06:05
that we're ablecó thể to implantcấy ghép back into the patientbệnh nhân.
149
350000
3000
có thể được cấy ghép vào cơ thể bệnh nhân.
06:08
For these specificriêng patientsbệnh nhân, we actuallythực ra just suturekhâu these materialsnguyên vật liệu.
150
353000
3000
Đối với các bệnh nhân như thế này, chúng tôi thật ra chỉ ráp nối các vật liệu với nhau.
06:11
We use three-dimensionalba chiều imaginingtưởng tượng analysisphân tích,
151
356000
3000
Chúng tôi dùng phương pháp tạo hình ảnh 3 chiều
06:14
but we actuallythực ra createdtạo these biomaterialstâm by handtay.
152
359000
3000
nhưng chúng tôi vẫn làm nên những vật liệu sinh học này thủ công.
06:18
But we now have better wayscách
153
363000
2000
Giờ đây chúng tôi tìm ra nhiều phương pháp tốt hơn
06:20
to createtạo nên these structurescấu trúc with the cellstế bào.
154
365000
2000
để tái tạo những cấu trúc này từ các tế bào.
06:22
We use now some typekiểu of technologiescông nghệ,
155
367000
4000
Giờ đây chúng tôi áp dụng một kỹ thuật
06:26
where for solidchất rắn organsbộ phận cơ thể, for examplethí dụ,
156
371000
2000
mà đối với các tạng đặc,
06:28
like the liverGan,
157
373000
2000
ví dụ như gan,
06:30
what we do is we take discardloại bỏ liversgan.
158
375000
3000
chúng tôi sẽ lấy những phần gan bị đào thải.
06:33
As you know, a lot of organsbộ phận cơ thể are actuallythực ra discardedbỏ đi, not used.
159
378000
3000
Như bạn biết, rất nhiều cơ quan không hề được dùng đến, mà sẽ bị đào thải.
06:36
So we can take these liverGan structurescấu trúc,
160
381000
2000
Chúng tôi lấy những mẫu gan này,
06:38
which are not going to be used,
161
383000
2000
vốn sẽ không được dùng đến,
06:40
and we then put them in a washingrửa machine-likegiống như máy tính structurekết cấu
162
385000
4000
và bỏ chúng vào một thiết bị giống như máy giặt
06:44
that will allowcho phép the cellstế bào to be washedrửa sạch away.
163
389000
2000
để rửa sạch những tế bào.
06:46
Two weekstuần latermột lát sau,
164
391000
2000
Hai tuần sau,
06:48
you have something that looksnhìn like a liverGan.
165
393000
2000
bạn có một vật thể trông như một lá gan.
06:50
You can holdgiữ it like a liverGan,
166
395000
2000
Bạn có thể cầm lá gan trên tay,
06:52
but it has no cellstế bào; it's just a skeletonbộ xương of the liverGan.
167
397000
3000
nhưng nó không hề có tế bào, chỉ là khung xương của lá gan.
06:55
And we then can re-perfusetái perfuse the liverGan with cellstế bào,
168
400000
4000
Chúng tôi sẽ phủ đầy khung xương này với tế bào,
06:59
preservingbảo quản the bloodmáu vesseltàu treecây.
169
404000
2000
mà vẫn bảo vệ những mạch máu.
07:01
So we actuallythực ra perfuseperfuse first the bloodmáu vesseltàu treecây
170
406000
3000
Chúng tôi đã phủ đầy những mạch máu trước
07:04
with the patient'sbệnh nhân ownsở hữu bloodmáu vesseltàu cellstế bào,
171
409000
2000
với tế bào mạch máu của bệnh nhân
07:06
and we then infiltratexâm nhập the parenchymanhu mô with the liverGan cellstế bào.
172
411000
3000
và sau đó cho các tế bào gan thấm dần vào bên trong nhu mô.
07:09
And we now have been ablecó thể just to showchỉ
173
414000
2000
Tôi vừa cho các bạn xem
07:11
the creationsự sáng tạo of humanNhân loại liverGan tissue
174
416000
2000
quá trình tạo ra một lá gan người
07:13
just this pastquá khứ monththáng
175
418000
2000
vừa mới tháng trước
07:15
usingsử dụng this technologyCông nghệ.
176
420000
3000
sử dụng kỹ thuật mới này.
07:19
AnotherKhác technologyCông nghệ that we'vechúng tôi đã used
177
424000
2000
Một kỹ thuật khác mà chúng tôi sử dụng
07:21
is actuallythực ra that of printingin.
178
426000
2000
là kỹ thuật in.
07:23
This is actuallythực ra a desktopmáy tính để bàn inkjetmáy in phun printermáy in,
179
428000
3000
Đây đích thực là một máy in phun để bàn,
07:26
but insteadthay thế of usingsử dụng inkmực,
180
431000
2000
thế nhưng nó không dùng mực,
07:28
we're usingsử dụng cellstế bào.
181
433000
2000
mà dùng các tế bào.
07:30
And you can actuallythực ra see here the printheadPrinthead
182
435000
2000
Các bạn có thể thấy ở đây, đầu in nhiệt
07:32
going throughxuyên qua and printingin this structurekết cấu,
183
437000
2000
đang trong quá trình hoạt động để in ra cấu trúc này,
07:34
and it takes about 40 minutesphút to printin this structurekết cấu.
184
439000
2000
cần đến 40 phút để hoàn thành bản in.
07:36
And there's a 3D elevatorThang máy
185
441000
2000
Một trục nâng 3D
07:38
that then actuallythực ra goesđi down one layerlớp at a time
186
443000
2000
sẽ dịch xuống một lớp tế bào
07:40
eachmỗi time the printheadPrinthead goesđi throughxuyên qua.
187
445000
2000
mỗi khi đầu in nhiệt quét qua xong.
07:42
And then finallycuối cùng you're ablecó thể to get that structurekết cấu out.
188
447000
3000
Cuối cùng bạn sẽ có một cấu trúc hoàn chỉnh.
07:45
You can popnhạc pop that structurekết cấu out of the printermáy in and implantcấy ghép it.
189
450000
3000
Chỉ cần lấy nó ra khỏi máy in và đưa vào cấy ghép.
07:48
And this is actuallythực ra a piececái of bonekhúc xương
190
453000
2000
Đây là một mô xương
07:50
that I'm going to showchỉ you in this slidetrượt
191
455000
3000
các bạn sẽ được thấy trong trang này,
07:53
that was actuallythực ra createdtạo with this desktopmáy tính để bàn printermáy in
192
458000
3000
nó cũng được in từ một chiếc máy in phun
07:56
and implantedcấy ghép as you see here.
193
461000
3000
và cấy ghép vào đây.
07:59
That was all newMới bonekhúc xương that was implantedcấy ghép
194
464000
2000
Đây là tất cả những phần xương mới
08:01
usingsử dụng these techniqueskỹ thuật.
195
466000
3000
tạo ra từ kỹ thuật này.
08:04
AnotherKhác more advancednâng cao technologyCông nghệ we're looking at right now,
196
469000
4000
Một kỹ thuật mới mà chúng tôi đang nghiên cứu hiện tại,
08:08
our nextkế tiếp generationthế hệ of technologiescông nghệ,
197
473000
2000
thế hệ kỹ thuật mới trong tương lai,
08:10
are more sophisticatedtinh vi printersMáy in.
198
475000
2000
là tạo ra những chiếc máy in phức tạp hơn.
08:12
This particularcụ thể printermáy in we're designingthiết kế now
199
477000
3000
Như chiếc máy mà chúng tôi đang thiết kế
08:15
is actuallythực ra one where we printin right on the patientbệnh nhân.
200
480000
3000
sẽ cho phép chúng tôi in thẳng lên người bệnh nhân.
08:18
So what you see here --
201
483000
2000
Các bạn thấy ở đây --
08:20
I know it soundsâm thanh funnybuồn cười,
202
485000
2000
tôi biết điều này nghe có vẻ buồn cười,
08:22
but that's the way it workscông trinh.
203
487000
2000
nhưng đó chính là phương thức hoạt động của nó.
08:24
Because in realitythực tế, what you want to do
204
489000
3000
Bởi vì trong thực tế, những gì bạn có thể nghĩ đến
08:27
is you actuallythực ra want to have the patientbệnh nhân on the bedGiường with the woundvết thương,
205
492000
3000
sẽ là cho bệnh nhân nằm trên giường bệnh với vết thương,
08:30
and you have a scannermáy quét,
206
495000
2000
và rồi bạn dùng máy scan,
08:32
basicallyvề cơ bản like a flatbedphẳng scannermáy quét.
207
497000
2000
cấu trúc như một chiếc giường phẳng kết hợp máy scan.
08:34
That's what you see here on the right sidebên.
208
499000
2000
Như bạn thấy, ở bên phải trang,
08:36
You see a scannermáy quét technologyCông nghệ
209
501000
2000
bạn sẽ dùng một kỹ thuật scan
08:38
that first scansquét the woundvết thương on the patientbệnh nhân
210
503000
3000
trước hết nó sẽ quét qua vết thương trên người bệnh nhân
08:41
and then it comesđến back with the printheadsprintheads
211
506000
3000
và truyền tín hiệu về để các đầu in phun
08:44
actuallythực ra printingin the layerslớp that you requireyêu cầu
212
509000
3000
tuần từ in ra những lớp tế bào cần thiết
08:47
on the patientsbệnh nhân themselvesbản thân họ.
213
512000
2000
lên thẳng người bệnh nhân.
08:49
This is how it actuallythực ra workscông trinh.
214
514000
2000
Đây chính là cách chiếc máy hoạt động.
08:51
Here'sĐây là the scannermáy quét going throughxuyên qua,
215
516000
2000
Đây là chiếc máy scan đang trong quá trình
08:53
scanningquét the woundvết thương.
216
518000
2000
quét qua vết thương.
08:55
OnceMột lần it's scannedquét,
217
520000
2000
Sau khi hoàn thành công việc,
08:57
it sendsgửi informationthông tin in the correctchính xác layerslớp of cellstế bào
218
522000
2000
nó sẽ truyền tín hiệu về các lớp tế bào,
08:59
where they need to be.
219
524000
2000
cho biết chính xác vị trí của từng lớp.
09:01
And now you're going to see here
220
526000
2000
Bạn có thể thấy ở đây
09:03
a demogiới thiệu of this actuallythực ra beingđang donelàm xong
221
528000
2000
chúng tôi đã làm thử nghiệm
09:05
in a representativeTiêu biểu woundvết thương.
222
530000
3000
trên một vết thương giả lập.
09:08
And we actuallythực ra do this with a gelgel so that you can liftthang máy the gelgel materialvật chất.
223
533000
3000
Và chúng tôi dùng gel, để sau này có thể tách lớp gel ra và nghiên cứu.
09:11
So onceMột lần those cellstế bào are on the patientbệnh nhân
224
536000
2000
Sau khi các tế bào được in lên người bệnh nhân
09:13
they will stickgậy where they need to be.
225
538000
2000
chúng sẽ bám chắc vào vị trí đó.
09:15
And this is actuallythực ra newMới technologyCông nghệ
226
540000
2000
Đây là một kỹ thuật mới
09:17
still underDưới developmentphát triển.
227
542000
3000
vẫn còn đang trong quá trình hoàn thiện.
09:20
We're alsocũng thế workingđang làm việc on more sophisticatedtinh vi printersMáy in.
228
545000
3000
Chúng tôi cũng đang nghiên cứu các máy in phức tạp hơn nữa.
09:23
Because in realitythực tế, our biggestlớn nhất challengethử thách
229
548000
2000
Trong thực tế, trở ngại lớn nhất của chúng tôi
09:25
are the solidchất rắn organsbộ phận cơ thể.
230
550000
2000
là các tạng đặc.
09:27
I don't know if you realizenhận ra this,
231
552000
2000
Tôi không biết các bạn có nhận ra hay không,
09:29
but 90 percentphần trăm of the patientsbệnh nhân on the transplantcấy ghép listdanh sách
232
554000
4000
90% các bệnh nhân đang chờ nội tạng cấy ghép
09:33
are actuallythực ra waitingđang chờ đợi for a kidneythận.
233
558000
3000
thực ra chỉ cần một quả thận.
09:36
PatientsBệnh nhân are dyingchết everymỗi day
234
561000
2000
Bệnh nhân đang chết đi từng ngày
09:38
because we don't have enoughđủ of those organsbộ phận cơ thể to go around.
235
563000
3000
bởi vì chúng ta không có đủ nguồn cung cấp nội tạng.
09:41
So this is more challengingthách thức --
236
566000
2000
Cho nên điều trở ngại --
09:43
largelớn organđàn organ, vascularmạch máu,
237
568000
2000
là những nội tạng to, nhiều mạch máu,
09:45
a lot of bloodmáu vesseltàu supplycung cấp,
238
570000
2000
cần nhiều nguồn cung cấp máu,
09:47
a lot of cellstế bào presenthiện tại.
239
572000
2000
và tất nhiên là nhiều tế bào.
09:49
So the strategychiến lược here is --
240
574000
2000
Vì vậy chúng tôi áp dụng chiến lược này --
09:51
this is actuallythực ra a CTCT scanquét, an X-rayX-quang --
241
576000
2000
đây là một máy quét CT, dùng tia X --
09:53
and we go layerlớp by layerlớp,
242
578000
2000
và chúng tôi quét từng lớp tế bào một,
09:55
usingsử dụng computerizedtrên máy vi tính morphometricmorphometric imaginghình ảnh analysisphân tích
243
580000
2000
sử dụng công nghệ phân tích hình ảnh dựa trên trắc lượng hình thái trên máy tính
09:57
and 3D reconstructionxây dựng lại
244
582000
2000
và công nghệ dựng hình 3D
09:59
to get right down to those patient'sbệnh nhân ownsở hữu kidneysthận.
245
584000
3000
để áp dụng ngay cho thận của những bệnh nhân này.
10:02
We then are ablecó thể to actuallythực ra imagehình ảnh those,
246
587000
3000
Chúng tôi sẽ có thể dựng hình của những quả thận này,
10:05
do 360 degreetrình độ rotationxoay vòng
247
590000
2000
tạo mô hình quay 360 độ
10:07
to analyzephân tích the kidneythận
248
592000
2000
để nghiên cứu quả thận
10:09
in its fullđầy volumetricthể tích characteristicsđặc điểm,
249
594000
4000
với các đặc tính chính xác về thể tích,
10:13
and we then are ablecó thể
250
598000
2000
và chúng tôi sẽ có thể
10:15
to actuallythực ra take this informationthông tin
251
600000
2000
lấy những thông tin này
10:17
and then scanquét this
252
602000
2000
và định dạng chúng
10:19
in a printingin computerizedtrên máy vi tính formhình thức.
253
604000
2000
thành dữ liệu vi tính cho máy in.
10:21
So we go layerlớp by layerlớp throughxuyên qua the organđàn organ,
254
606000
3000
Khi chúng tôi quét qua các lớp của cơ quan nội tạng,
10:24
analyzingphân tích eachmỗi layerlớp as we go throughxuyên qua the organđàn organ,
255
609000
3000
từng lớp một sẽ được phân tích;
10:27
and we then are ablecó thể to sendgửi that informationthông tin, as you see here,
256
612000
4000
và như các bạn thấy ở đây, thông tin của mỗi lớp đó sẽ được gởi qua
10:31
throughxuyên qua the computermáy vi tính
257
616000
2000
một máy tính
10:33
and actuallythực ra designthiết kế the organđàn organ
258
618000
2000
và thiết kế ra một cơ quan mới
10:35
for the patientbệnh nhân.
259
620000
2000
cho bệnh nhân.
10:37
This actuallythực ra showstrình diễn the actualthực tế printermáy in.
260
622000
3000
Đây là chiếc máy in ngoài đời.
10:40
And this actuallythực ra showstrình diễn that printingin.
261
625000
2000
Và đây là lúc nó đang trong quá trình in.
10:42
In factthực tế, we actuallythực ra have the printermáy in right here.
262
627000
4000
Trên thực tế, chúng tôi có mang chiếc máy đó đến đây.
10:46
So while we'vechúng tôi đã been talkingđang nói todayhôm nay,
263
631000
3000
Như vậy khi chúng ta đang trao đổi,
10:49
you can actuallythực ra see the printermáy in
264
634000
3000
bạn có thể nhìn thấy chiếc máy in
10:52
back here in the back stagesân khấu.
265
637000
3000
nằm ở hậu trường.
10:55
That's actuallythực ra the actualthực tế printermáy in right now,
266
640000
2000
Đây chính là chiếc máy in
10:57
and that's been printingin this kidneythận structurekết cấu
267
642000
2000
đã in ra cấu trúc quả thận
10:59
that you see here.
268
644000
2000
mà bạn vừa thấy.
11:01
It takes about sevenbảy hoursgiờ to printin a kidneythận,
269
646000
2000
Việc in một quả thận cần khoảng 7 tiếng,
11:03
so this is about threesố ba hoursgiờ into it now.
270
648000
3000
và nó đã bắt đầu quá trình in được khoảng 3 tiếng rồi.
11:06
And DrTiến sĩ. Kang'sCủa Kang going to walkđi bộ onstagetrên sân khấu right now,
271
651000
3000
Tiến sĩ Kang sẽ bước lên sân khấu
11:09
and we're actuallythực ra going to showchỉ you one of these kidneysthận
272
654000
3000
và cho các bạn xem một trong những quả thận
11:12
that we printedin a little bitbit earliersớm hơn todayhôm nay.
273
657000
3000
chúng tôi đã in ra trước khi đến đây.
11:18
Put a pairđôi of glovesGăng tay here.
274
663000
2000
Mang đôi găng vào đã.
11:26
Thank you.
275
671000
2000
Cám ơn.
11:28
Go backwardsngược.
276
673000
2000
Lùi về phía sau.
11:36
So, these glovesGăng tay are a little bitbit smallnhỏ bé on me, but here it is.
277
681000
3000
À, đôi găng có vẻ hơi nhỏ so với tay tôi, nhưng không hề gì.
11:39
You can actuallythực ra see that kidneythận
278
684000
2000
Các bạn có thể thấy quả thật
11:41
as it was printedin earliersớm hơn todayhôm nay.
279
686000
2000
được in ra từ sớm hôm nay.
11:43
(ApplauseVỗ tay)
280
688000
16000
(Vỗ tay)
11:59
Has a little bitbit of consistencyTính nhất quán to it.
281
704000
3000
Quả thận này có vẻ không được chắc lắm.
12:03
This is DrTiến sĩ. KangKang who'sai been workingđang làm việc with us on this projectdự án,
282
708000
3000
Tiến sĩ Kang đã hợp tác với chúng tôi trong công trình nghiên cứu này
12:06
and partphần of our teamđội.
283
711000
2000
và là một phần của nhóm nghiên cứu chúng tôi.
12:08
Thank you, DrTiến sĩ. KangKang. I appreciateđánh giá it.
284
713000
3000
Cám ơn tiến sĩ Kang. Tôi rất cảm kích điều đó.
12:11
(ApplauseVỗ tay)
285
716000
5000
(Vỗ tay)
12:16
So this is actuallythực ra a newMới generationthế hệ.
286
721000
2000
Đây là một thế hệ kỹ thuật mới.
12:18
This is actuallythực ra the printermáy in that you see here onstagetrên sân khấu.
287
723000
2000
Các bạn đã được tận mắt nhìn thấy chiếc máy in trên sân khấu.
12:20
And this is actuallythực ra a newMới technologyCông nghệ we're workingđang làm việc on now.
288
725000
3000
Thật sự có một kỹ thuật mới đang được nghiên cứu.
12:24
In realitythực tế, we now have a long historylịch sử of doing this.
289
729000
4000
Thực tế là, chúng tôi đã có lịch sử dài trong những thành tựu như thế này.
12:28
I'm going to sharechia sẻ with you a clipkẹp
290
733000
2000
Tôi sẽ chia sẻ một đoạn phim
12:30
in termsđiều kiện of technologyCông nghệ we have had in patientsbệnh nhân now for a while.
291
735000
3000
kể về những kỹ thuật đã được áp dụng trên bệnh nhân.
12:33
And this is actuallythực ra a very briefngắn gọn clipkẹp --
292
738000
2000
Đây là một đoạn phim rất ngắn --
12:35
only about 30 secondsgiây --
293
740000
2000
chỉ khoảng 30 giây --
12:37
of a patientbệnh nhân who actuallythực ra receivednhận an organđàn organ.
294
742000
3000
về một bệnh nhân được nhận một cơ quan nội tạng.
12:40
(VideoVideo) LukeLuke MassellaMassella: I was really sickđau ốm. I could barelyvừa đủ get out of bedGiường.
295
745000
2000
(Phim) Luke Massella: Tôi bị bệnh rất nặng. Tôi đã phải nằm liệt giường.
12:42
I was missingmất tích schooltrường học. It was prettyđẹp much miserablekhổ sở.
296
747000
3000
Tôi không thể đến trường. Điều đó làm tôi thấy mình thật đáng thương.
12:45
I couldn'tkhông thể go out
297
750000
2000
Tôi không thể ra ngoài
12:47
and playchơi basketballbóng rổ at recessRecess
298
752000
2000
và chơi bóng rổ mỗi giờ chơi
12:49
withoutkhông có feelingcảm giác like I was going to passvượt qua out
299
754000
2000
mà không cảm thấy như mình sẽ bất tỉnh
12:51
when I got back insidephía trong.
300
756000
2000
mỗi khi chơi xong.
12:53
I feltcảm thấy so sickđau ốm.
301
758000
3000
Bệnh của tôi rất nghiêm trọng.
12:56
I was facingđối diện basicallyvề cơ bản a lifetimecả đời of dialysischạy thận,
302
761000
3000
Tôi sẽ phải đi lọc máu thường xuyên suốt phần đời còn lại,
12:59
and I don't even like to think about what my life would be like
303
764000
2000
và tôi thậm chí chẳng muốn nghĩ đến việc cuộc đời mình sẽ như thế nào
13:01
if I was on that.
304
766000
2000
nếu mình lâm vào tình cảnh đó.
13:03
So after the surgeryphẫu thuật,
305
768000
2000
Vì vậy, sau cuộc giải phẫu,
13:05
life got a lot better for me.
306
770000
2000
tôi cảm thấy cuộc đời tốt đẹp hơn rất nhiều.
13:07
I was ablecó thể to do more things.
307
772000
2000
Tôi đã có thể làm được nhiều thứ.
13:09
I was ablecó thể to wrestlevật lộn in highcao schooltrường học.
308
774000
2000
Tôi có thể đấu vật trong trường.
13:11
I becameđã trở thành the captainđội trưởng of the teamđội, and that was great.
309
776000
3000
Tôi còn trở thành đội trưởng của đội tuyển trường, thật tuyệt làm sao.
13:14
I was ablecó thể to be a normalbình thường kidđứa trẻ with my friendsbạn bè.
310
779000
3000
Tôi đã có thể trở thành một đứa trẻ bình thường với bạn bè xung quanh.
13:17
And because they used my ownsở hữu cellstế bào to buildxây dựng this bladderbàng quang,
311
782000
3000
Và bởi vì họ dùng tế bào của chính tôi để tạo nên bàng quang cho tôi,
13:20
it's going to be with me.
312
785000
2000
nó sẽ hoàn toàn thuộc về tôi.
13:22
I've got it for life, so I'm all setbộ.
313
787000
3000
Nó sẽ thuộc về tôi suốt cuộc đời này, và tôi cảm thấy yên tâm.
13:25
(ApplauseVỗ tay)
314
790000
38000
(Vỗ tay)
14:03
JuanJuan EnriquezEnriquez: These experimentsthí nghiệm sometimesđôi khi work,
315
828000
2000
Juan Enriquez: Các thí nghiệm đôi khi thành công
14:05
and it's very coolmát mẻ when they do.
316
830000
2000
và thật tuyệt khi điều đó xảy ra.
14:07
LukeLuke, come up please.
317
832000
2000
Luke, xin mời.
14:14
(ApplauseVỗ tay)
318
839000
15000
(Vỗ tay)
14:29
So LukeLuke, before last night,
319
854000
2000
Vâng, Luke, từ tối hôm qua trở về trước,
14:31
when'sKhi của the last time you saw TonyTony?
320
856000
2000
lúc nào là lần cuối cùng bạn gặp Tony?
14:33
LMLM: TenMười yearsnăm agotrước, when I had my surgeryphẫu thuật --
321
858000
3000
LM: 10 năm trước, khi tôi được phẫu thuật --
14:36
and it's really great to see him.
322
861000
2000
và thật tuyệt khi được gặp ông ấy.
14:38
(LaughterTiếng cười)
323
863000
2000
(Cười)
14:40
(ApplauseVỗ tay)
324
865000
6000
(Vỗ tay)
14:46
JEJE: And tell us a little bitbit about what you're doing.
325
871000
2000
JE: Hãy kể chúng tôi nghe về những việc bạn đang làm.
14:48
LMLM: Well right now I'm in collegetrường đại học at the UniversityTrường đại học of ConnecticutConnecticut.
326
873000
3000
LM: Giờ tôi đang theo học Đại học Connecticut.
14:51
I'm a sophomoreThứ hai and studyinghọc tập communicationstruyền thông, TVTRUYỀN HÌNH and masskhối lượng mediaphương tiện truyền thông,
327
876000
4000
Tôi là sinh viên năm nhì và đang học về viễn thông, TV và truyền thông đại chúng.
14:55
and basicallyvề cơ bản tryingcố gắng to livetrực tiếp life like a normalbình thường kidđứa trẻ,
328
880000
3000
Và cơ bản là cố sống như một đứa trẻ bình thường,
14:58
which I always wanted growingphát triển up.
329
883000
2000
như tôi ngày trước vẫn thường mơ ước.
15:00
But it was hardcứng to do that when I was bornsinh ra with spinaSpina bifidanứt đốt sống
330
885000
2000
Thế nhưng mơ ước khó thành hiện thực khi tôi bị dị tật chẻ đôi cột sống bẩm sinh,
15:02
and my kidneysthận and bladderbàng quang weren'tkhông phải workingđang làm việc.
331
887000
3000
thận và bàng quang của tôi không hoạt động được.
15:05
I wentđã đi throughxuyên qua about 16 surgeriesca phẫu thuật,
332
890000
2000
Tôi đã phải giải phẫu 16 lần
15:07
and it seemeddường như impossibleKhông thể nào to do that
333
892000
2000
và mọi thứ trở nên vô vọng
15:09
when I was in kidneythận failurethất bại when I was 10.
334
894000
3000
khi tôi bị suy thận vào năm 10 tuổi.
15:12
And this surgeryphẫu thuật cameđã đến alongdọc theo
335
897000
2000
Lần giải phẫu đó
15:14
and basicallyvề cơ bản madethực hiện me who I am todayhôm nay
336
899000
2000
đã giúp tôi trở thành như ngày hôm nay
15:16
and savedđã lưu my life.
337
901000
2000
và đã cứu cuộc đời tôi.
15:18
(ApplauseVỗ tay)
338
903000
11000
(Vỗ tay)
15:29
JEJE: And Tony'sTony's donelàm xong hundredshàng trăm of these?
339
914000
3000
JE: Và Tony đã thực hiện hàng trăm cuộc giải phẫu như thế?
15:32
LMLM: What I know from, he's workingđang làm việc really hardcứng in his labphòng thí nghiệm
340
917000
3000
LM: Theo như tôi biết, ông ấy làm việc rất hăng say trong phòng thí nghiệm của mình
15:35
and comingđang đến up with crazykhùng stuffđồ đạc.
341
920000
2000
và đưa ra những ý tưởng táo bạo.
15:37
I know I was one of the first 10 people to have this surgeryphẫu thuật.
342
922000
3000
Theo tôi biết, tôi là một trong 10 người đầu tiên được giải phẫu.
15:40
And when I was 10, I didn't realizenhận ra how amazingkinh ngạc it was.
343
925000
3000
Khi tôi lên 10, tôi vẫn chưa biết được điều đó kì diệu như thế nào.
15:43
I was a little kidđứa trẻ, and I was like,
344
928000
2000
Tôi chỉ là một đứa trẻ, và tôi chỉ,
15:45
"Yeah. I'll have that. I'll have that surgeryphẫu thuật."
345
930000
2000
"Ừm. Thì đi vậy. Mình sẽ đi giải phẫu."
15:47
(LaughterTiếng cười)
346
932000
2000
(Cười)
15:49
All I wanted to do was to get better,
347
934000
2000
Tất cả những gì tôi muốn chỉ là muốn khỏe mạnh hơn,
15:51
and I didn't realizenhận ra how amazingkinh ngạc it really was untilcho đến now that I'm olderlớn hơn
348
936000
3000
và tôi vẫn không biết được sự kỳ diệu của nó cho đến khi tôi trưởng thành
15:54
and I see the amazingkinh ngạc things that he's doing.
349
939000
3000
và chứng kiến những điều kỳ diệu ông ấy đang làm.
15:58
JEJE: When you got this call out of the bluemàu xanh da trời --
350
943000
3000
JE: Khi bạn bất ngờ nhận được cuộc gọi này --
16:01
Tony'sTony's really shynhát,
351
946000
2000
Tony không thích hoa trương,
16:03
and it tooklấy a lot of convincingthuyết phục
352
948000
2000
chúng tôi đã phải tốn nhiều công
16:05
to get somebodycó ai as modestkhiêm tốn as TonyTony
353
950000
2000
để thuyết phục một người khiêm tốn như Tony
16:07
to allowcho phép us to bringmang đến LukeLuke.
354
952000
3000
cho phép chúng tôi mời Luke đến đây.
16:10
So LukeLuke, you go to your communicationstruyền thông professorsgiáo sư --
355
955000
2000
Vâng Luke, khi bạn đến gặp các giáo sư trong ngành viễn thông --
16:12
you're majoringchuyên ngành in communicationstruyền thông --
356
957000
2000
bạn đang theo học ngành thông tin liên lạc --
16:14
and you askhỏi them for permissionsự cho phép to come to TEDTED,
357
959000
2000
để xin phép được đến tham dự TED,
16:16
which mightcó thể have a little bitbit to do with communicationstruyền thông,
358
961000
2000
vốn cũng có chút dính dáng đến thông tin liên lạc,
16:18
and what was theirhọ reactionphản ứng?
359
963000
3000
họ đã phản ứng như thế nào?
16:21
LMLM: MostHầu hết of my professorsgiáo sư were all for it,
360
966000
2000
LM: Hầu hết các giáo sư đều ủng hộ
16:23
and they said, "BringMang lại picturesnhững bức ảnh
361
968000
3000
và họ còn nói, "Nhớ chụp hình
16:26
and showchỉ me the clipsclip onlineTrực tuyến," and "I'm happyvui mừng for you."
362
971000
3000
và cho tôi xem clip khi nó được đăng lên mạng," và "Rất mừng cho cậu."
16:29
There were a couplevợ chồng that were a little stubbornbướng bỉnh,
363
974000
2000
Cũng có vài người khá kiên quyết,
16:31
but I had to talk to them.
364
976000
2000
nhưng tôi đã nói nói chuyện với họ.
16:33
I pulledkéo them asidequa một bên.
365
978000
3000
Tôi cứ cho họ qua một bên.
16:36
JEJE: Well, it's an honortôn vinh and a privilegeđặc quyền to meetgặp you.
366
981000
2000
JE: Vâng, được gặp bạn là một hân hạnh và đặc ân.
16:38
Thank you so much. (LMLM: Thank you so much.)
367
983000
2000
Cảm ơn rất nhiều. (LM: Cảm ơn rất nhiều.)
16:43
JEJE: Thank you, TonyTony.
368
988000
2000
JE: Cảm ơn, Tony.
16:45
(ApplauseVỗ tay)
369
990000
3000
(Vỗ tay)
Translated by Phoebe Nguyen
Reviewed by Alice Tran

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Anthony Atala - Surgeon
Anthony Atala asks, "Can we grow organs instead of transplanting them?" His lab at the Wake Forest Institute for Regenerative Medicine is doing just that -- engineering over 30 tissues and whole organs.

Why you should listen

Anthony Atala is the director of the Wake Forest Institute for Regenerative Medicine, where his work focuses on growing and regenerating tissues and organs. His team engineered the first lab-grown organ to be implanted into a human -- a bladder -- and is developing experimental fabrication technology that can "print" human tissue on demand.

In 2007, Atala and a team of Harvard University researchers showed that stem cells can be harvested from the amniotic fluid of pregnant women. This and other breakthroughs in the development of smart bio-materials and tissue fabrication technology promises to revolutionize the practice of medicine.

More profile about the speaker
Anthony Atala | Speaker | TED.com