ABOUT THE SPEAKERS
Sergey Brin - Computer scientist, entrepreneur and philanthropist
Sergey Brin is half of the team that founded Google.

Why you should listen

Sergey Brin and Larry Page met in grad school at Stanford in the mid-'90s, and in 1996 started working on a search technology based around a new idea: that relevant results come from context. Their technology analyzed the number of times a given website was linked to by other sites — assuming that the more links, the more relevant the site — and ranked sites accordingly. Despite being a late entrant to the search game, it now rules the web.

Brin and Page's innovation-friendly office culture has spun out lucrative new products including AdSense/AdWords, Google News, Google Maps, Google Earth, and Gmail, as well as the Android mobile operating system. Now, led by Brin, Google is pursuing problems beyond the page, like the driverless car and the digital eyewear known as Google Glass .

More profile about the speaker
Sergey Brin | Speaker | TED.com
Larry Page - CEO of Google
Larry Page is the CEO and cofounder of Google, making him one of the ruling minds of the web.

Why you should listen

Larry Page and Sergey Brin met in grad school at Stanford in the mid-'90s, and in 1996 started working on a search technology based on a new idea: that relevant results come from context. Their technology analyzed the number of times a given website was linked to by other sites — assuming that the more links, the more relevant the site — and ranked sites accordingly. In 1998, they opened Google in a garage-office in Menlo Park. In 1999 their software left beta and started its steady rise to web domination.

Beyond the company's ubiquitous search, including AdSense/AdWords, Google Maps, Google Earth and the mighty Gmail. In 2011, Page stepped back into his original role of chief executive officer. He now leads Google with high aims and big thinking, and finds time to devote to his projects like Google X, the idea lab for the out-there experiments that keep Google pushing the limits.

More profile about the speaker
Larry Page | Speaker | TED.com
TED2004

Sergey Brin + Larry Page: The genesis of Google

Sergey Brin và Larry Page cùng kể về Google

Filmed:
1,819,827 views

Hai nhà đồng sáng lập Google, Larry Page và Sergey Brin tiết lộ về những bí ẩn giấu sau cỗ máy tìm kiếm Google, chia sẻ những mẩu tin nhỏ lý thú về các mẫu tìm kiếm quốc tế, về tổ chức từ thiện Google Foundation và các cống hiến của công ty đối với tính sáng tạo, và niềm hạnh phúc của nhân viên.
- Computer scientist, entrepreneur and philanthropist
Sergey Brin is half of the team that founded Google. Full bio - CEO of Google
Larry Page is the CEO and cofounder of Google, making him one of the ruling minds of the web. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:26
SergeySergey BrinBrin: I want to discussbàn luận a questioncâu hỏi
0
1000
2000
Sergey Bin: Tôi muốn chúng ta cùng thảo luận một câu hỏi
00:28
I know that's been pressingnhấn on manynhiều of your mindstâm trí.
1
3000
2000
mà tôi biết nhiều bạn đã trăn trở từ lâu.
00:30
We spokenói to you last severalmột số yearsnăm agotrước.
2
5000
3000
Cách đây một vài năm, chúng tôi đã diễn thuyết tại TED.
00:33
And before I get startedbắt đầu todayhôm nay,
3
8000
2000
Vì nhiều bạn vẫn đang băn khoăn về câu hỏi đó
00:35
sincekể từ manynhiều of you are wonderingtự hỏi,
4
10000
3000
nên trước khi bắt đầu
00:38
I just wanted to get it out of the way.
5
13000
2000
tôi muốn các bạn được thoải mái.
00:40
The answercâu trả lời is boxersđấm bốc.
6
15000
3000
Và xin trả lời, đáp án chính là các tay đấm bốc.
00:52
Now I hopemong all of you feel better.
7
27000
2000
Nào giờ hy vọng tất cả các bạn cảm thấy thoải mái hơn.
00:54
Do you know what this mightcó thể be? Does anyonebất kỳ ai know what that is?
8
29000
3000
Có quý vị nào biết đây là cái gì không ạ?
00:57
AudienceKhán giả: Yes.
9
32000
1000
Khán giả: Có.
00:58
SBSB: What is it?
10
33000
2000
SB: Vậy nó là cái gì?
01:00
AudienceKhán giả: It's people loggingkhai thác gỗ on to GoogleGoogle around the worldthế giới.
11
35000
2000
Khán giả: Đó là mọi người đang đăng nhập vào Google từ khắp nơi trên thế giới.
01:02
SBSB: WowWow, OK. I didn't really realizenhận ra what it was when I first saw it.
12
37000
3000
SB: Wow, OK. Tôi thì không nhận ra nó là gì khi lần đầu tiên nhìn thấy.
01:05
But this is what helpedđã giúp me see it.
13
40000
3000
Nhưng đây là thứ đã giúp tôi thấy nó.
01:08
This is what we runchạy at the officevăn phòng, that actuallythực ra runschạy realthực time.
14
43000
3000
Chúng tôi sử dụng nó trong văn phòng, nó hoạt động theo thời gian thực.
01:11
Here it's slightlykhinh bỉ loggedđăng nhập.
15
46000
2000
Chỗ này lượng đăng nhập hơi thưa thớt.
01:13
But here you can see around the worldthế giới
16
48000
2000
Bạn có thể thấy trên khắp thế giới
01:15
how people are usingsử dụng GoogleGoogle.
17
50000
3000
mọi người đang dùng Google như thế nào.
01:18
And everymỗi one of those risingtăng lên dotsdấu chấm
18
53000
2000
Và mỗi chấm đang xiên lên đó
01:20
representsđại diện probablycó lẽ about 20, 30 searchesTìm kiếm,
19
55000
3000
biểu thị cho khoảng từ 20 đến 30 tìm kiếm,
01:23
or something like that.
20
58000
2000
hay gần như thế.
01:25
And they're labeleddán nhãn by colormàu right now, by languagengôn ngữ.
21
60000
4000
Và chúng đang được đánh dấu bằng màu sắc, ngôn ngữ.
01:29
So you can see: here we are in the U.S.,
22
64000
2000
Các bạn thấy ở đây: chúng ta đang ở Mỹ,
01:31
and they're all comingđang đến up redđỏ.
23
66000
2000
và chúng đang là màu đỏ.
01:33
There we are in MontereyMonterey -- hopefullyhy vọng I can get it right.
24
68000
2000
Và đây là Monterey -- mong là tôi đoán đúng.
01:35
You can see that JapanNhật bản is busybận at night,
25
70000
3000
Và Nhật Bản đang náo nhiệt về đêm,
01:38
right there.
26
73000
2000
ngay ở đây.
01:40
We have TokyoTokyo comingđang đến in in JapaneseNhật bản.
27
75000
3000
Và đây là Tokyo ở Nhât.
01:43
There's a lot of activityHoạt động in ChinaTrung Quốc.
28
78000
2000
Ở Trung Quốc hiện hoạt động rất mạnh.
01:45
There's a lot of activityHoạt động in IndiaẤn Độ.
29
80000
3000
Ấn Độ cũng sôi nổi không kém.
01:48
There's some in the MiddleTrung EastĐông, the little pocketstúi.
30
83000
4000
Vùng Trung Đông hơi trầm lắng.
01:52
And EuropeEurope, which is right now in the middleở giữa of the day,
31
87000
3000
Và châu Âu. giờ đang là buổi trưa
01:55
is going really strongmạnh with a wholetoàn thể widerộng varietyđa dạng of languagesngôn ngữ.
32
90000
4000
hoạt động tìm kiếm rất mạnh mẽ với đa dạng ngôn ngữ,
02:06
Now you can alsocũng thế see, if I turnxoay this around here --
33
101000
6000
Nếu tôi quay nó như thế này, thì các bạn có thể thấy --
02:14
hopefullyhy vọng I won'tsẽ không shakelắc the worldthế giới too much.
34
109000
3000
hy vọng tôi sẽ không lắc trái đất quá nhiều.
02:17
But you can alsocũng thế see, there are placesnơi where there's not so much.
35
112000
3000
Nhưng cũng có thể thấy là ở một số nơi, tần suất dùng Google không nhiều lắm.
02:20
AustraliaÚc, because there just aren'tkhông phải very manynhiều people there.
36
115000
3000
Ví dụ như Úc, vì nước này không nhiều dân số lắm.
02:23
And this is something that we should really work on,
37
118000
3000
Và đây là dự án chúng tôi đang thực hiện,
02:26
which is AfricaAfrica, which is just a fewvài tricklesnhỏ giọt,
38
121000
4000
ở châu Phi nơi lượng dùng không đáng kể
02:30
basicallyvề cơ bản in SouthNam AfricaAfrica and a fewvài other urbanđô thị citiescác thành phố.
39
125000
3000
chủ yếu ở Nam Phi và một vài thành phố đô thị khác.
02:33
But basicallyvề cơ bản, what we'vechúng tôi đã noticednhận thấy is these queriestruy vấn,
40
128000
4000
Nhưng căn bản, chúng tôi nhận thấy các truy vấn
02:37
which come in at thousandshàng nghìn permỗi secondthứ hai,
41
132000
2000
đến với tần suất hàng nghìn truy vấn trên giây
02:39
are availablecó sẵn everywheremọi nơi there is powerquyền lực.
42
134000
3000
ở bất kỳ nơi nào có điện.
02:42
And prettyđẹp much everywheremọi nơi there is powerquyền lực, there is the InternetInternet.
43
137000
3000
Và hầu như nơi nào có điện, ở đó có Internet.
02:46
And even in AntarcticaAntarctica -- well, at leastít nhất this time of yearnăm --
44
141000
5000
Và thậm chí ở Nam Cực -- ít nhất gần đây
02:51
we from time to time will see a querytruy vấn risingtăng lên up.
45
146000
2000
chúng tôi thỉnh thoảng thấy một truy vấn lóe lên.
02:53
And if we had it plottedâm mưu correctlyđúng,
46
148000
2000
Và nếu chúng tôi lập bản đồ chính xác thì theo tôi Trạm Không Gian Quốc Tế
02:55
I think the InternationalQuốc tế SpaceSpace StationStation would have it, too.
47
150000
3000
cũng gửi truy vấn.
03:06
So this is
48
161000
2000
Đây là
03:09
some of the challengethử thách that we have here,
49
164000
4000
một vài thử thách mà chúng tôi đang gặp phải
03:13
is you can see that it's actuallythực ra kindloại of hardcứng to get the --
50
168000
4000
bạn thấy đấy, thật khó để có --
03:22
there we go.
51
177000
2000
chúng ta bắt đầu nào.
03:24
This is how we have to movedi chuyển the bitsbit around
52
179000
1000
Đây là cách chúng tôi di chuyển các bit
03:25
to actuallythực ra get the people the answerscâu trả lời to theirhọ questionscâu hỏi.
53
180000
2000
để lấy các đáp án cho câu hỏi của mọi người.
03:27
You can see that there's a lot of datadữ liệu runningđang chạy around.
54
182000
4000
Các bạn có thể thấy rất nhiều dữ liệu đang chạy.
03:31
It has to go all over the worldthế giới: throughxuyên qua fiberssợi,
55
186000
3000
Nó phải đi đến khắp thế giới: qua cáp quang,
03:34
throughxuyên qua satellitesvệ tinh, throughxuyên qua all kindscác loại of connectionskết nối.
56
189000
2000
qua vệ tinh, qua mọi hình thức kết nối.
03:36
And it's prettyđẹp trickykhôn lanh for us to maintainduy trì the latencieslatencies
57
191000
5000
Chúng tôi đã tốn nhiều công sức để duy trì
03:41
as lowthấp as we try to. HopefullyHy vọng your experiencekinh nghiệm is good.
58
196000
4000
độ trễ thấp nhất có thể. Mong rằng trải nghiệm của các bạn đều tốt đẹp.
03:45
But you can see alsocũng thế, onceMột lần again -- so some placesnơi are much more wiredcó dây
59
200000
2000
Nhưng bạn có thể thấy một lần nữa -- một số nơi kết nối
03:47
than othersKhác, and you can see all the bandwidthbăng thông acrossbăng qua the U.S.,
60
202000
4000
nhiều hơn nơi khác, và có thể thấy toàn bộ băng thông khắp nước Mỹ,
03:51
going up over to AsiaAsia, EuropeEurope in the other directionphương hướng, and so forthra.
61
206000
5000
tăng lên khắp châu Á, Âu theo hướng còn lại, và ngược lại.
03:56
Now what I would like to do is just to showchỉ you
62
211000
3000
Và giờ tôi muốn cho các bạn thấy
03:59
what one secondthứ hai of this activityHoạt động would look like.
63
214000
4000
một giây của hoạt động này sẽ trông như thế nào.
04:03
And if we can switchcông tắc điện to slidesslide --
64
218000
3000
Và nếu chúng ta có thể chuyển sang các slide --
04:09
all right, here we go.
65
224000
2000
đây, được rồi.
04:11
So this is slowedchậm lại down.
66
226000
3000
Cái này được làm chậm lại.
04:17
This is what one secondthứ hai looksnhìn like.
67
232000
3000
Một giây là thế này đây.
04:20
And this is what we spendtiêu a lot of our time doing,
68
235000
2000
Và chúng tôi đã bỏ nhiều thời gian làm công việc này
04:22
is just makingchế tạo sure that we can keep up
69
237000
2000
để đảm bảo chúng tôi có thể theo kịp
04:24
with this kindloại of trafficgiao thông loadtải trọng.
70
239000
2000
lưu lượng tải.
04:30
Now, eachmỗi one of those queriestruy vấn
71
245000
2000
Nào, mỗi truy vấn này
04:32
has an interestinghấp dẫn life and talecâu chuyện of its ownsở hữu.
72
247000
2000
đều có một cuộc đời thú vị và câu chuyện riêng.
04:34
I mean, it could be somebody'sai đó healthSức khỏe,
73
249000
2000
Ý tôi là, nó có thể liên quan đến sức khỏe,
04:36
it could be somebody'sai đó careernghề nghiệp, something importantquan trọng to them.
74
251000
3000
sự nghiệp của ai đó, một thứ quan trọng với họ.
04:39
And it could potentiallycó khả năng be something
75
254000
4000
Cũng có thể
04:43
as importantquan trọng as tomatocà chua sauceNước xốt,
76
258000
5000
chỉ là sốt cà chua
04:48
or in this casetrường hợp, ketchupsốt cà chua.
77
263000
3000
hoặc trong trường hợp này, là sốt cà chua nấm.
04:51
So this is a querytruy vấn that we had --
78
266000
2000
Đây là một truy vấn chúng tôi đã nhận được --
04:54
I guessphỏng đoán it's a popularphổ biến bandban nhạc that was more popularphổ biến in some partscác bộ phận of the worldthế giới than othersKhác.
79
269000
3000
tôi đoán đó là một nhóm nhạc nổi tiếng nhất ở một số nơi trên thế giới.
04:57
You can see that it got startedbắt đầu right here.
80
272000
3000
Bạn có thể thấy truy vấn bắt đầu ở đây.
05:00
In the U.S. and SpainTây Ban Nha, it was popularphổ biến at the sametương tự time.
81
275000
3000
Ở Mỹ và Tây Ban Nha, nó phổ biến cùng một thời điểm.
05:03
But it didn't have quitekhá the sametương tự pickupxe bán tải in the U.S.
82
278000
2000
Nhưng số lần chọn kết quả ở Mỹ
05:05
as it did in SpainTây Ban Nha.
83
280000
2000
khác với ở Tây Ban Nha.
05:07
And then from SpainTây Ban Nha, it wentđã đi to ItalyÝ,
84
282000
2000
Và từ Tây Ban Nha, nó tới Ý,
05:09
and then GermanyĐức got excitedbị kích thích, and maybe right now the U.K. is enjoyingthưởng thức it.
85
284000
4000
và tiếp đến khá sôi động ở Đức, và bây giờ ở Anh đang thưởng thức rồi.
05:13
And so I guessphỏng đoán the U.S. finallycuối cùng,
86
288000
2000
Và tôi đoán người Mỹ cuối cùng
05:15
finallycuối cùng startedbắt đầu to like it, too.
87
290000
3000
đã bắt đầu thích nó.
05:18
And I just wanted to playchơi it for you.
88
293000
3000
Và tôi muốn các bạn được nghe bài hát đó.
05:26
AnywayDù sao, you can all enjoythưởng thức it for yourselveschính mình --
89
301000
2000
Dù sao các bạn có thể tự nghe sau --
05:28
hopefullyhy vọng that searchTìm kiếm will work.
90
303000
3000
hy vọng tìm kiếm đó sẽ hiệu quả.
05:31
As a partphần of --
91
306000
4000
Một phần của --
05:35
you know, partphần of what we want to do to growlớn lên our companyCông ty
92
310000
2000
một phần của những việc chúng tôi muốn làm để phát triển công ty
05:37
is to have more searchesTìm kiếm.
93
312000
2000
chính là có thêm các tìm kiếm.
05:39
And what that meanscó nghĩa is we want to have
94
314000
2000
Nghĩa là mong muốn của chúng tôi
05:41
more people who are healthykhỏe mạnh and educatedgiáo dục.
95
316000
5000
là ngày càng có thêm nhiều người mạnh khỏe và có học vấn.
05:46
More animalsđộng vật, if they startkhởi đầu doing searchesTìm kiếm as well.
96
321000
4000
Có thêm các các động vật nữa, nếu chúng cũng bắt đầu tìm kiếm.
05:50
But partlytừng phần, we want to make the worldthế giới a better placeđịa điểm,
97
325000
5000
Nhưng một phần vì chúng tôi muốn làm thế giới trở nên tốt đẹp hơn,
05:55
and so one thing that we're embarkingbắt tay upontrên is the GoogleGoogle FoundationNền tảng,
98
330000
5000
nên chúng tôi đang bắt tay vào thực hiện là tổ chức Google Foundation,
06:00
and we're in the processquá trình of settingcài đặt that up.
99
335000
2000
và hiện chúng tôi đang trong quá trình thành lập.
06:02
We alsocũng thế have a programchương trình alreadyđã calledgọi là GoogleGoogle GrantsTài trợ
100
337000
3000
Chúng tôi cũng có một chương trình tên là Google Grants,
06:05
that now servesphục vụ over 150 differentkhác nhau charitiestổ chức từ thiện around the worldthế giới,
101
340000
3000
hiện đang đóng góp cho hơn 150 quỹ từ thiện khác nhau trên thế giới,
06:08
and these are some of the charitiestổ chức từ thiện that are on there.
102
343000
2000
và đây là một số quỹ từ thiện trong đó.
06:10
And it's something I'm very excitedbị kích thích to be a partphần of.
103
345000
5000
Và bản thân tôi thấy rất hào hứng khi được góp một phần trong chương trình đó.
06:15
In factthực tế, manynhiều of the organizationstổ chức that are here --
104
350000
2000
Thực ra, nhiều tổ chức ở đây --
06:17
the AcumenSự nhạy bén FundQuỹ, I think ApproTECApproTEC we have runningđang chạy, I'm not sure if that one'scủa một người up yetchưa --
105
352000
4000
chúng tôi đã đưa vào hoạt động tổ chức Appro TEC, còn Quỹ Acumen thì tôi không chắc --
06:23
and manynhiều of the people who have presentedtrình bày here are runningđang chạy throughxuyên qua GoogleGoogle GrantsTài trợ.
106
358000
3000
và nhiều diễn giả ở TED cũng đang hoạt động thông qua Google Grants.
06:26
They runchạy GoogleGoogle adsQuảng cáo, and we just give them the adquảng cáo credittín dụng
107
361000
3000
Họ cho phát quảng cáo của Google và chúng tôi xác nhận điều đó
06:29
so they can let organizationstổ chức know.
108
364000
4000
qua đó các tổ chức sẽ biết.
06:33
One of the earliersớm hơn resultscác kết quả that we got --
109
368000
2000
Một trong những kết quả ban đầu của chúng tôi --
06:35
we have a SingaporeanSingapore businessmandoanh nhân who is now sponsoringtài trợ a villagelàng
110
370000
3000
chúng tôi có một doanh nhân người Singapore hiện đang tài trợ
06:38
of 25 VietnameseViệt Nam girlscô gái for theirhọ educationgiáo dục,
111
373000
4000
việc học tập của 25 nữ sinh Việt Nam trong một ngôi làng,
06:42
and that was one of the earliestsớm nhất resultscác kết quả. And as I said, now there have been
112
377000
3000
và đó là một trong các kết quả ban đầu. Và như tôi đã nói, hiện giờ
06:45
manynhiều, manynhiều storiesnhững câu chuyện that have come in,
113
380000
2000
rất nhiều câu chuyện như thế đang diễn ra
06:47
because we do have hundredshàng trăm of charitiestổ chức từ thiện in there,
114
382000
2000
vì chúng tôi có hàng trăm quỹ từ thiện ở đó
06:49
and the GoogleGoogle FoundationNền tảng will be an even broaderrộng hơn endeavornỗ lực.
115
384000
4000
và tổ chức Google Foundation sẽ có những nỗ lực rộng hơn nữa.
06:54
Now does anybodybất kỳ ai know who this is?
116
389000
2000
Nào, có quý vị nào biết người này không?
07:00
A-haA-ha!
117
395000
1000
A-ha!
07:01
AudienceKhán giả: OrkutOrkut.
118
396000
1000
Khán giả: Đó là Orkut.
07:02
SBSB: Yes! SomebodyAi đó got it.
119
397000
2000
SB: Vâng! Có người đã trả lời đúng.
07:04
This is OrkutOrkut. Is anybodybất kỳ ai here on OrkutOrkut?
120
399000
3000
Đây là Orkut. Có ai ở đây đã dùng mạng Orkut chưa?
07:07
Do we have any?
121
402000
2000
Có quý vị nào không ạ?
07:09
Okay, not very manynhiều people know about it.
122
404000
1000
Ok, không nhiều người biết về mạng xã hội này.
07:10
I'll explaingiải thích it in a secondthứ hai.
123
405000
2000
Tôi sẽ giải thích đôi điều về nó.
07:12
This is one of our engineersKỹ sư.
124
407000
2000
Đây là một trong các kỹ sư của chúng tôi.
07:14
We find that they work better when they're submergedngập nước and coveredbao phủ with leaves.
125
409000
4000
Chúng tôi thấy rằng chúng hiệu quả hơn khi được bao phủ bằng lá.
07:19
That's how we churnkhuấy those productscác sản phẩm out.
126
414000
3000
Đó là cách chúng tôi tung sản phẩm ra thị trường.
07:22
OrkutOrkut had a visiontầm nhìn to createtạo nên a socialxã hội networkmạng.
127
417000
5000
Orkut đã nhận thức khá rõ khi tạo ra một mạng xã hội.
07:27
I know all of you are thinkingSuy nghĩ, "YetNào được nêu ra anotherkhác socialxã hội networkmạng."
128
422000
2000
Tôi biết các bạn đang nghĩ, "Chỉ là một mạng xã hội khác thôi mà."
07:29
But it was a dreammơ tưởng of his, and we, basicallyvề cơ bản,
129
424000
3000
Nhưng đó là ước mơ của anh ấy,
07:32
when people really want to do something, well, we generallynói chung là let them.
130
427000
3000
và khi mọi người mong muốn làm điều gì đó, chúng tôi sẽ để họ làm.
07:35
So this is what he builtđược xây dựng.
131
430000
3000
Và đây là sản phẩm anh đã xây dựng nên.
07:38
We just releasedphát hành it in a testthử nghiệm phasegiai đoạn last monththáng,
132
433000
4000
Tháng trước, chúng tôi mới ra mắt Orkut trong quá trình thử nghiệm.
07:42
and it's been takinglấy off.
133
437000
2000
và nó đang cất cánh.
07:44
This is our VPVP of EngineeringKỹ thuật.
134
439000
2000
Đây là phó chủ tịch phụ trách kỹ thuật của chúng tôi.
07:46
You can see the redđỏ hairtóc, and I don't know if you can see the nosemũi ringnhẫn there.
135
441000
5000
Bạn có thể thấy mái tóc đỏ và không biết các bạn có thể thấy chiếc khuyên mũi ở đây không.
07:51
And these are all of his friendsbạn bè.
136
446000
3000
Và đây là bạn của anh ấy.
07:54
So this is how -- we just deployedđược triển khai it --
137
449000
7000
Và đây là cách -- chúng tôi mới triển khai nó --
08:01
we just decidedquyết định that people would sendgửi eachmỗi other invitationslời mời to get into the servicedịch vụ,
138
456000
3000
chúng tôi mới quyết định rằng mọi người sẽ gửi cho nhau lời mời dùng dịch vụ
08:04
and so we just had the people in our companyCông ty initiallyban đầu sendgửi them out.
139
459000
5000
và chúng tôi đã nhờ các đồng nghiệp trong công ty xung phong phát chúng đi.
08:09
And now we'vechúng tôi đã grownmới lớn to over 100,000 memberscác thành viên.
140
464000
4000
Và giờ chúng tôi đã phát triển tới hơn 100,000 thành viên.
08:13
And they spreadLan tràn, actuallythực ra, very quicklyMau, even outsideở ngoài the U.S.
141
468000
3000
Và lượng thành viên lớn lên rất nhanh, vượt ra ngoài nước Mỹ.
08:16
You can see, even thoughTuy nhiên the U.S. is still the majorityđa số here --
142
471000
3000
Bạn có thể thấy, dù lượng người dùng Mỹ vẫn là chủ yếu ở đây --
08:19
thoughTuy nhiên, by the way, search-wiseSearch-Wise, it's only about 30 percentphần trăm of our trafficgiao thông --
143
474000
4000
nhưng chỉ chiếm 30% lưu lượng sử dụng của chúng tôi.
08:23
but it's alreadyđã going to JapanNhật bản, and the U.K., and EuropeEurope,
144
478000
3000
Nhưng nó đang tiến tới Nhật, Anh và châu Âu,
08:26
and all the restnghỉ ngơi of the countriesquốc gia.
145
481000
2000
cùng các nước khác.
08:28
So it's a funvui vẻ little projectdự án.
146
483000
2000
Thế nên đó là một dự án nho nhỏ khá vui vẻ.
08:30
There are a varietyđa dạng of demographicsnhân khẩu học. I won'tsẽ không boregiếng khoan you with these.
147
485000
3000
Có các số liệu nhân khẩu, nhưng xin yên tâm vì tôi sẽ không làm các bạn chán ngấy với nó đâu.
08:33
But it's just the kindloại of thing that we just try out for funvui vẻ
148
488000
3000
Đó là chương trình chúng tôi làm cho vui
08:36
and see where it goesđi.
149
491000
2000
và để xem nó sẽ đi đến đâu.
08:38
And --
150
493000
2000
Và --
08:40
well, I'll leaverời khỏi you in suspensebị đình hoãn.
151
495000
2000
Xin quý vị chờ một chút.
08:42
LarryLarry, you can explaingiải thích this one.
152
497000
2000
Larry, cậu hãy giải thích cái này với mọi người đi.
08:44
LarryLarry PageTrang: Thank you, SergeySergey.
153
499000
3000
Larry page: Cảm ơn cậu, Sergey.
08:47
So one of the things -- bothcả hai SergeySergey and I
154
502000
2000
Một điều là -- cả Sergey và tôi đều
08:49
wentđã đi to a MontessoriMontessori schooltrường học,
155
504000
2000
học ở trường Montessori,
08:51
and I think, for some reasonlý do,
156
506000
3000
và thiết nghĩ, ở một khía cạnh nào đó
08:54
this has been incorporatedhợp nhất in GoogleGoogle.
157
509000
3000
việc đó có liên quan tới Google.
08:57
And SergeySergey mentionedđề cập OrkutOrkut, which is something that,
158
512000
3000
Và Sergey vừa nhắc tới Orkut, chương trình
09:00
you know, OrkutOrkut wanted to do in his time,
159
515000
3000
mà anh Orkut đã muốn thực hiện,
09:04
and we call this -- at GoogleGoogle, we'vechúng tôi đã embodiedthể hiện this as "the 20 percentphần trăm time,"
160
519000
3000
và chúng tôi gọi nó -- ở Google, chúng tôi đã gọi nó là " thời gian 20% ,"
09:07
and the ideaý kiến is, for 20 percentphần trăm of your time,
161
522000
3000
dựa trên ý tưởng 20% thời gian hành chính của bạn,
09:10
if you're workingđang làm việc at GoogleGoogle, you can do what you think is the besttốt thing to do.
162
525000
3000
nếu đang làm việc tại Google, bạn có thể làm những gì mà bản thân cho là tốt nhất.
09:13
And manynhiều, manynhiều things at GoogleGoogle have come out of that,
163
528000
3000
Và rất nhiều sản phẩm ở Google đã ra đời từ đó,
09:17
suchnhư là as OrkutOrkut and alsocũng thế GoogleGoogle NewsTin tức.
164
532000
3000
như là Orkut và Google News.
09:20
And I think manynhiều other things in the worldthế giới alsocũng thế have come out of this.
165
535000
4000
Và tôi nghĩ nhiều thành tựu khác trên thế giới cũng ra đời từ đó.
09:24
MendelMendel, who was supposedgiả định to be teachinggiảng bài high-schoolTrung học studentssinh viên,
166
539000
3000
Mendel, một giáo viên trung học
09:27
actuallythực ra, you know, discoveredphát hiện ra the lawspháp luật of geneticsdi truyền học --
167
542000
3000
đã khám phá ra các định luật di truyền --
09:30
as a hobbysở thích, basicallyvề cơ bản.
168
545000
2000
vì nghiên cứu sinh học là sở thích của ông.
09:32
So manynhiều, manynhiều usefulhữu ích things come out of this.
169
547000
4000
Suy ra rất nhiều thứ hữu ích đã ra đời từ khả năng được làm theo ý muốn.
09:36
And NewsTin tức, which I just mentionedđề cập,
170
551000
2000
Và Google News mà tôi vừa đề cập
09:39
was startedbắt đầu by a researchernhà nghiên cứu.
171
554000
3000
do một nhà nghiên cứu khởi xướng.
09:42
And he just -- he -- after 9/11, he got really interestedquan tâm in the newsTin tức.
172
557000
3000
Sau sự kiện 11/9, anh trở nên quan tâm tới tin tức.
09:45
And he said, "Why don't I look at the newsTin tức better?"
173
560000
5000
Và anh ấy nói, " Tại sao mình không xem tin kỹ hơn nhỉ?"
09:50
And so he startedbắt đầu clusteringclustering it by categorythể loại,
174
565000
3000
Thế là, anh bắt đầu nhóm tin tức theo loại,
09:53
and then he startedbắt đầu usingsử dụng it, and then his friendsbạn bè startedbắt đầu usingsử dụng it.
175
568000
3000
và sử dụng nó, sau đó bạn bè anh cũng bắt đầu dùng theo.
09:56
And then, besidesngoài ra just looking cuteDễ thương on a baby'sem bé bottomđáy,
176
571000
5000
Và sau đó, không để nó phát triển ở quy mô nhỏ như thế
10:01
we madethực hiện it a GoogletteGooglette,
177
576000
2000
chúng tôi đã biến nó thành Googlette,
10:03
which is basicallyvề cơ bản a smallnhỏ bé projectdự án at GoogleGoogle.
178
578000
3000
cũng chỉ là một dự án nhỏ tại Google thôi.
10:06
So it'dnó muốn be like threesố ba people, or something like that,
179
581000
3000
Ba người cùng nhau
10:09
and they would try to make a productsản phẩm.
180
584000
2000
làm một sản phẩm.
10:11
And we wouldn'tsẽ không really be sure if it's going to work or not.
181
586000
2000
Và chúng tôi không chắc chắn liệu nó sẽ hiệu quả hay không.
10:13
And in News'Tin tức' casetrường hợp, you know, they had a couplevợ chồng of people
182
588000
4000
Và trong trường hợp của News, lúc đầu có vài người
10:17
workingđang làm việc on it for a while, and then more and more people
183
592000
2000
dùng nó, sau đó ngày càng nhiều người
10:19
startedbắt đầu usingsử dụng it, and then we put it out on the InternetInternet,
184
594000
2000
bắt đầu sử dụng nó, và cuối cùng chúng tôi mở ứng dụng đó trên mạng,
10:21
and more and more people startedbắt đầu usingsử dụng it.
185
596000
2000
kết quả là rất rất nhiều người đang dùng nó.
10:23
And now it's a realthực, full-blownfull-blown projectdự án with more people on it.
186
598000
3000
Và hiện nay nó là một dự án nở rộ được ngày càng nhiều người dùng.
10:26
And this is how we keep our innovationđổi mới runningđang chạy.
187
601000
3000
Và đây là cách chúng tôi duy trì cái mới, các sáng kiến.
10:29
I think usuallythông thường, as companiescác công ty get biggerlớn hơn,
188
604000
3000
Tôi nghĩ, khi các công ty phát triển lớn mạnh hơn,
10:32
they find it really hardcứng to have smallnhỏ bé, innovativesáng tạo projectsdự án.
189
607000
3000
họ thường thấy rất khó để có các dự án cải tiến cỡ nhỏ.
10:35
And we had this problemvấn đề, too, for a while, and we said,
190
610000
3000
Và chúng tôi cũng đã từng gặp vấn đề này, và chúng tôi nói rằng,
10:38
"Oh, we really need a newMới conceptkhái niệm."
191
613000
2000
" Chúng ta đang rất cần một ý tưởng mới."
10:40
You know, the GooglettesGooglettes -- that's a smallnhỏ bé projectdự án that we're not quitekhá sure if it's going to work or not,
192
615000
4000
Các bạn biết đó, Googlettes -- một dự án nhỏ mà chúng tôi không chắc nó sẽ hiệu quả hay không.
10:44
but we hopemong it will, and if we do enoughđủ of them,
193
619000
3000
Nhưng chúng tôi mong nó sẽ hiệu quả và nếu chúng tôi thực hiện đủ các dự án nhỏ,
10:47
some of them will really work and turnxoay out, suchnhư là as NewsTin tức.
194
622000
4000
thì một vài trong số đó sẽ thực sự hiệu quả và thành công, như Google News chẳng hạn.
10:51
But then we had a problemvấn đề because then we had over 100 projectsdự án.
195
626000
4000
Nhưng sau đó chúng tôi lại gặp một khó khăn khác khi đã có hơn 100 dự án lớn nhỏ.
10:55
And I don't know about all of you,
196
630000
2000
Và không biết các bạn thế nào
10:57
but I have troublerắc rối keepingduy trì 100 things in my headcái đầu at onceMột lần.
197
632000
3000
nhưng tôi gặp khó khăn khi phải trữ 100 dự án trong đầu cùng lúc.
11:00
And we foundtìm that if we just wroteđã viết all of them down
198
635000
4000
Và chúng tôi thấy rằng nếu viết tất cả ra
11:04
and orderedđặt hàng them -- and these are kindloại of madethực hiện up.
199
639000
3000
rồi sắp xếp theo thứ tự -- mấy cái này đã được thay đổi.
11:07
Don't really paytrả attentionchú ý to them.
200
642000
2000
Các bạn đừng chú ý đến chúng.
11:09
For examplethí dụ, the "BuyMua IcelandIceland" was from a mediaphương tiện truyền thông articlebài báo.
201
644000
3000
Ví dụ, " Buy Iceland" là từ một bài báo về truyền thông.
11:12
We would never do suchnhư là a crazykhùng thing, but --
202
647000
2000
Chúng tôi sẽ không bao giờ làm một điều điên khùng như thế. Nhưng --
11:17
in any casetrường hợp, we foundtìm if we just basicallyvề cơ bản wroteđã viết them all down and orderedđặt hàng them,
203
652000
4000
dẫu sao, chúng tôi thấy rằng nếu viết và sắp xếp chúng,
11:21
that mostphần lớn people would actuallythực ra agreeđồng ý what the orderingĐặt hàng should be.
204
656000
4000
thì hầu hết mọi người sẽ tán thành thứ tự đúng.
11:25
And this was kindloại of a surprisesự ngạc nhiên to me, but
205
660000
2000
Và điều này khiến tôi khá ngạc nhiên, nhưng
11:27
we foundtìm that as long as you keep the 100 things in your headcái đầu,
206
662000
3000
chúng tôi thấy rằng miễn là nhớ được 100 công việc trong đầu
11:30
which you did by writingviết them down,
207
665000
2000
bằng cách ghi hết ra
11:32
that you could do a prettyđẹp good jobviệc làm decidingquyết định what to do
208
667000
2000
thì chúng ta có thể dễ dàng quyết định nên làm gì
11:34
and where to put your resourcestài nguyên.
209
669000
3000
và quyết định nơi để đầu tư các tài nguyên của mình.
11:37
And so that's basicallyvề cơ bản what we'vechúng tôi đã donelàm xong
210
672000
2000
Và về cơ bản, đó là việc chúng tôi đã làm
11:39
sincekể từ we institutedthành lập that a fewvài yearsnăm agotrước, and I think it has really allowedđược cho phép us to be innovativesáng tạo
211
674000
4000
kể từ khi bắt đầu tiến hành cách đây vài năm, và theo tôi nó đã cho phép chúng tôi
11:43
and still stayở lại reasonablyhợp lý well-organizedtổ chức tốt.
212
678000
3000
sáng tạo và duy trì tổ chức hiệu quả.
11:46
The other thing we discoveredphát hiện ra is that people like to work on things that are importantquan trọng,
213
681000
3000
Một điều nữa chúng tôi phát hiện ra là mọi người thích làm những việc quan trọng,
11:49
and so naturallymột cách tự nhiên,
214
684000
2000
và do đó,
11:51
people sortsắp xếp of migratedi cư to the things that are highcao prioritiesưu tiên.
215
686000
6000
họ tiến tới các công việc là ưu tiên hàng đầu.
11:57
I just wanted to highlightđiểm nổi bật a couplevợ chồng of things
216
692000
2000
Tôi muốn nhấn mạnh một số thứ mới
11:59
that are newMới, or you mightcó thể not know about.
217
694000
3000
mà các bạn có thể chưa biết.
12:02
And the tophàng đầu thing, actuallythực ra, is the DeskbarDeskbar.
218
697000
3000
Trước hết phải kể đến Deskbar.
12:05
So this is a newMới -- how manynhiều of you use the GoogleGoogle ToolbarThanh công cụ?
219
700000
3000
Bao nhiêu bạn ở đây sử dụng Google Toolbar?
12:08
RaiseNâng cao your handstay.
220
703000
2000
Các bạn giơ tay lên nhé.
12:10
How manynhiều of you use the DeskbarDeskbar?
221
705000
3000
Có bao nhiêu bạn dùng Deskbar ạ?
12:13
All right, see? You guys should try it out.
222
708000
2000
Các bạn thấy chưa? Các bạn nên thử nó đi.
12:15
But if you go to our siteđịa điểm and searchTìm kiếm
223
710000
2000
Nhưng nếu bạn vào trang của chúng tôi và tìm kiếm
12:17
for "DeskbarDeskbar," you'llbạn sẽ get this.
224
712000
2000
"Deskbar," các bạn sẽ được kết quả này.
12:19
And the ideaý kiến is, insteadthay thế of a toolbarthanh công cụ, it's just presenthiện tại all the time
225
714000
2000
Ý tưởng là, như một thanh công cụ, nó luôn hiển thị
12:21
on your screenmàn on the bottomđáy,
226
716000
2000
ở đáy màn hình
12:23
and you can do searchesTìm kiếm really easilydễ dàng.
227
718000
3000
và các bạn có thể tìm kiếm dễ dàng.
12:26
And it's sortsắp xếp of like a better versionphiên bản of the toolbarthanh công cụ.
228
721000
2000
Nó giống một phiên bản thanh công cụ tốt hơn.
12:28
Thank you, SergeySergey.
229
723000
2000
Cảm ơn cậu, Sergey.
12:34
This is anotherkhác examplethí dụ of a projectdự án that somebodycó ai at GoogleGoogle
230
729000
2000
Đây là một ví dụ khác nữa về một dự án, một số nhân viên ở Google
12:36
was really passionateđam mê about, and they just, they got going,
231
731000
3000
rất nhiệt huyết và mong muốn được làm -- và họ đã
12:39
and it's really, really a great productsản phẩm, and really takinglấy off.
232
734000
3000
làm được một sản phẩm cực kỳ tuyệt vời, sản phẩm này đã được ra mắt.
12:42
GoogleGoogle AnswersCâu trả lời is something we startedbắt đầu, which is really coolmát mẻ,
233
737000
4000
Chúng tôi đã bắt đầu Google Answers, nó rất tuyệt,
12:46
which letshãy you -- for fivesố năm to 100 dollarsUSD,
234
741000
3000
chỉ từ 5 đến 100 $
12:49
you can typekiểu a questioncâu hỏi in,
235
744000
2000
bạn có thể gõ một câu hỏi
12:51
and then there's a poolbơi of researchersCác nhà nghiên cứu
236
746000
2000
sau đó sẽ có một nhóm các nhà nghiên cứu
12:53
that go out and researchnghiên cứu it for you, and it's guaranteedđảm bảo and all that,
237
748000
4000
nghiên cứu vấn đề đó cho bạn, dịch vụ rất đảm bảo
12:57
and you can get actuallythực ra very good answerscâu trả lời to things
238
752000
2000
và bạn có thể tìm được đáp án đúng cho các câu hỏi
12:59
withoutkhông có spendingchi tiêu all that time yourselfbản thân bạn.
239
754000
2000
mà không cần bỏ ra ngần ấy thời gian quý giá của mình.
13:01
FroogleFroogle letshãy you searchTìm kiếm shoppingmua sắm informationthông tin,
240
756000
3000
Froogle giúp bạn tìm kiếm các thông tin mua sắm,
13:04
and BloggerBlogger letshãy you publishcông bố things.
241
759000
2000
và Blogger giúp bạn xuất bản các bài viết.
13:06
But all of these -- well, these were all sortsắp xếp of innovativesáng tạo things that we did that --
242
761000
4000
Đây đều là các sản phẩm sáng tạo mà chúng tôi
13:10
you know, we try manynhiều, manynhiều differentkhác nhau things
243
765000
3000
đã phải thử rất nhiều sản phẩm khác
13:13
in our companyCông ty.
244
768000
1000
trong công ty.
13:14
We alsocũng thế like to innovateđổi mới in our physicalvật lý spacekhông gian,
245
769000
2000
Chúng tôi cũng muốn cải tiến không gian làm việc của mình,
13:16
and we noticednhận thấy in meetingscuộc họp, you know, you have to wait a long time
246
771000
3000
và nhận thấy trong các cuộc họp, chúng ta phải đợi khá lâu
13:19
for projectorsMáy chiếu to turnxoay on and off,
247
774000
3000
để tắt và bật máy chiếu,
13:22
and they're noisyồn ào, so people shutđóng lại them off.
248
777000
2000
và máy chiếu khá ồn nên ai cũng muốn tắt nó đi cho rảnh.
13:24
And we didn't like that, so we actuallythực ra,
249
779000
2000
Và chúng tôi cũng không thích cái cảnh ấy
13:26
in maybe a couplevợ chồng of weekstuần, we builtđược xây dựng these little enclosureshàng rào
250
781000
5000
nên chúng tôi đã chế tạo các phụ kiện đi kèm nho nhỏ này
13:31
that enclosedkèm theo the projectorsMáy chiếu, and so we can leaverời khỏi them on all the time
251
786000
2000
để đóng các máy chiếu, nhờ đó có thể để máy mở suốt
13:33
and they're completelyhoàn toàn silentim lặng.
252
788000
3000
mà hoàn toàn không có tiếng ồn.
13:36
And as a resultkết quả, we were ablecó thể to buildxây dựng some softwarephần mềm
253
791000
2000
Kế đó, chúng tôi đã tạo một phần mềm
13:38
that alsocũng thế letshãy us managequản lý a meetinggặp gỡ,
254
793000
2000
giúp quản lý cuộc họp,
13:40
so when you walkđi bộ into a meetinggặp gỡ roomphòng now,
255
795000
2000
nên khi bạn bước vào phòng họp
13:42
it listsdanh sách all the meetingscuộc họp that are happeningxảy ra,
256
797000
2000
nó sẽ lên danh sách tất cả các cuộc họp đang diễn ra,
13:44
you can very easilydễ dàng take notesghi chú, and they just get emailedgửi qua email automaticallytự động
257
799000
2000
bạn có thể dễ dàng ghi chép, các ghi chép đó tự động được gửi e-mail
13:46
to all the people that were presenthiện tại in the meetinggặp gỡ.
258
801000
3000
đến tất cả những người tham dự cuộc họp.
13:49
And as we becometrở nên more of a globaltoàn cầu companyCông ty,
259
804000
3000
Và vì chúng tôi đang dần trở thành một công ty toàn cầu,
13:52
we find these things really affectcó ảnh hưởng đến us --
260
807000
2000
chúng tôi thấy những thứ này thực sự tác động đến chúng ta --
13:54
you know, can we work effectivelycó hiệu quả with people who aren'tkhông phải in the roomphòng?
261
809000
3000
các bạn thử nghĩ xem, chúng ta có thể làm việc hiệu quả với những người không có trong phòng không?
13:57
And things like that. And simpleđơn giản things like this can really make a biglớn differenceSự khác biệt.
262
812000
3000
Và các trường hợp tương tự như thế. Và những điều giản đơn như thế có thể tạo nên sự khác biệt lớn.
14:01
We alsocũng thế have a lot of engineersKỹ sư in those meetingscuộc họp,
263
816000
5000
Chúng tôi cũng có nhiều kỹ sư trong các cuộc họp này,
14:06
and they don't always do theirhọ laundryGiặt ủi as much as they should.
264
821000
4000
và họ không giặt là đồ thường xuyên cho lắm.
14:13
And so we foundtìm it was prettyđẹp helpfulHữu ích
265
828000
2000
Và thế là, chúng tôi thấy các máy giặt đồ
14:15
to have laundryGiặt ủi machinesmáy móc, for our youngertrẻ hơn employeesnhân viên especiallyđặc biệt, and ...
266
830000
4000
thật cần thiết và hữu ích, đặc biệt là cho các nhân viên trẻ tuổi của chúng tôi, và ...
14:22
we alsocũng thế allowcho phép dogschó and things like that,
267
837000
3000
chúng tôi cũng cho phép mang chó đến công ty, các vật cưng nữa.
14:25
and we'vechúng tôi đã had, I think, a really funvui vẻ culturenền văn hóa at our companyCông ty,
268
840000
3000
Và tôi nghĩ chúng tôi đã có một nền văn hóa rất vui vẻ trong công ty,
14:28
which helpsgiúp people work and enjoythưởng thức what they're doing.
269
843000
3000
nó giúp mọi người làm việc và tận hưởng thoải mái công việc họ đang làm.
14:31
This is actuallythực ra our "culttôn giáo picturehình ảnh."
270
846000
2000
Đây là "bức tranh văn hóa" của công ty.
14:33
I just wanted to showchỉ quicklyMau.
271
848000
2000
Tôi sẽ chiếu rất nhanh thôi.
14:38
We had this on our websitetrang mạng for a while,
272
853000
2000
Chúng tôi đã để nó trên website một thời gian,
14:40
but we foundtìm that after we put it on our websitetrang mạng,
273
855000
3000
nhưng chúng tôi thấy rằng sau khi để nó trên website,
14:43
we didn't get any jobviệc làm applicationscác ứng dụng anymorenữa không.
274
858000
3000
chúng tôi không nhận được đơn xin việc nào nữa.
14:48
But anywaydù sao, everymỗi yearnăm we'vechúng tôi đã takenLấy
275
863000
2000
Nhưng dẫu sao, mỗi năm
14:50
the wholetoàn thể companyCông ty on a skitrượt tuyết tripchuyến đi.
276
865000
2000
cả công ty chúng tôi đi chơi trượt tuyết một lần.
14:52
A lot of work happensxảy ra in companiescác công ty from people knowingbiết eachmỗi other, and informallykhông chính thức.
277
867000
4000
Nhiều điều thú vị diễn ra trong các công ty, xuất phát từ việc các nhân viên biết nhau ngoài công ty.
14:56
And I think we'vechúng tôi đã donelàm xong a good jobviệc làm encouragingkhuyến khích that.
278
871000
3000
Và theo tôi, chúng tôi đã khích lệ thành công việc đó.
15:00
It makeslàm cho it a really funvui vẻ placeđịa điểm to work.
279
875000
2000
Nó biến Google trở thành một công ty vui vẻ.
15:02
AlongDọc theo with our logosbiểu tượng, too, which I think really embodythể hiện
280
877000
3000
Cùng với đó là các logo của chúng tôi, tôi nghĩ các logo đó
15:05
our culturenền văn hóa when we changethay đổi things.
281
880000
3000
thực sự thể hiện được nền văn hóa của công ty khi chúng tôi thay đổi mọi thứ.
15:08
In the earlysớm daysngày, we were actuallythực ra advisedtư vấn
282
883000
1000
Trong những ngày đầu, chúng tôi được khuyên
15:09
we should never changethay đổi our logoLogo because
283
884000
3000
không nên thay đổi logo
15:13
we should establishthành lập our brandnhãn hiệu, you know,
284
888000
2000
vì chúng tôi nên xây dựng nhãn hiệu của công ty
15:15
because, you know, you'dbạn muốn never want to changethay đổi your logoLogo.
285
890000
2000
và vì chẳng công ty nào muốn thay đổi logo của nó cả.
15:17
You want it to be consistentthích hợp.
286
892000
2000
Ai cũng muốn duy trì logo một cách chắc chắn.
15:19
And we said, "Well, that doesn't soundâm thanh so much funvui vẻ.
287
894000
2000
Và chúng tôi nói, " Haiz, như thế thì còn gì là vui nữa.
15:21
Why don't we try changingthay đổi it everymỗi day?"
288
896000
2000
Tại sao chúng ta không thử thay đổi logo hằng ngày?"
15:26
One of the things that really exciteshứng thú me about what we're doing now
289
901000
3000
Một trong những dự án chúng tôi đang thực hiện mà tôi hứng thú nhất
15:29
is we have this thing calledgọi là AdSenseAdSense,
290
904000
2000
là AdSense,
15:31
and this is a little bitbit foreshadowingforeshadowing --
291
906000
4000
và đây là một tín hiệu báo trước --
15:35
this is from before DeanDean droppedgiảm out.
292
910000
3000
trước khi Dean tiết lộ.
15:38
But the ideaý kiến is, like, on a newspaperbáo chí, for examplethí dụ,
293
913000
2000
Nhưng ý tưởng lấy từ một tờ báo,
15:40
we showchỉ you relevantliên quan, thích hợp adsQuảng cáo.
294
915000
2000
ví dụ như chúng tôi cho các bạn xem các quảng cáo quan trọng.
15:42
And this is hardcứng to readđọc, but this saysnói "BattleTrận chiến for NewMới HampshireHampshire:
295
917000
2000
Và chữ hơi nhỏ và khó đọc, nội dung là về "Cuộc chiến cho New Hampshire:
15:44
HowardHoward DeanDean for PresidentTổng thống" -- articlesbài viết on HowardHoward DeanDean.
296
919000
4000
Howard Dean và chiếc ghế tổng thống" - bài báo về Howard Dean.
15:48
And these adsQuảng cáo are generatedtạo ra automaticallytự động --
297
923000
2000
Và các quảng cáo này tự động hiển thị --
15:51
like in this casetrường hợp, on the WashingtonWashington PostBài viết --
298
926000
1000
như trong trường hợp này, trên tờ Washington Post --
15:52
from the contentNội dung on the siteđịa điểm.
299
927000
2000
từ nội dung trên bài viết.
15:54
And so we use our over 150,000 advertisersnhà quảng cáo
300
929000
4000
Và chúng tôi sử dụng hơn 150,000 nhà quảng cáo
15:58
and millionshàng triệu of advertisementsquảng cáo, so we pickchọn the one
301
933000
2000
và hàng triệu quảng cáo, chọn một quảng cáo
16:00
that's mostphần lớn relevantliên quan, thích hợp to what you're actuallythực ra looking at,
302
935000
2000
trong số đó phù hợp nhất với thứ bạn đang xem,
16:02
much as we do on searchTìm kiếm.
303
937000
2000
mặc dù chúng tôi thực hiện dựa trên tìm kiếm.
16:04
So the ideaý kiến is we can make advertisingquảng cáo usefulhữu ích,
304
939000
3000
Tóm lại, ý tưởng của chúng tôi là khiến quảng cáo trở nên hữu ích hơn,
16:07
not just annoyinglàm phiền, right?
305
942000
2000
chứ không chỉ là đống phiền toái nữa, phải không?
16:09
And the nicetốt đẹp thing about this,
306
944000
2000
Và điều tốt đẹp là,
16:11
we have a self-servetự phục vụ programchương trình,
307
946000
2000
chúng tôi có một chương trình tự phục vụ,
16:13
and manynhiều thousandshàng nghìn of websitestrang web have signedký kết up,
308
948000
3000
hàng nghìn trang web đã đăng ký
16:16
and this let's them really make moneytiền bạc. And I --
309
951000
2000
chương trình này giúp họ kiếm tiền. Và tôi --
16:18
you know, there's a numbercon số of people I metgặp --
310
953000
2000
có nhiều người tôi đã gặp --
16:20
I metgặp this guy who runschạy a conservationbảo tồn siteđịa điểm at a partybuổi tiệc,
311
955000
3000
ở một buổi tiệc, tôi đã gặp anh chàng điều hành một trang web bảo tồn,
16:23
and he said, "You know, I wasn'tkhông phải là makingchế tạo any moneytiền bạc.
312
958000
2000
và anh ấy nói, " Anh biết không, trước đây tôi chẳng kiếm được đồng nào
16:25
I just put this thing on my siteđịa điểm and I'm makingchế tạo 10,000 dollarsUSD a monththáng.
313
960000
4000
tôi mới dùng chương trình này trên trang web của tôi và giờ đang kiếm được 10,000$ một tháng.
16:29
And, you know, thank you.
314
964000
2000
Cảm ơn anh.
16:31
I don't have to do my other jobviệc làm now."
315
966000
2000
Giờ tôi không phải làm thêm nữa."
16:33
And I think this is really importantquan trọng for us, because it makeslàm cho the InternetInternet work better.
316
968000
3000
Và tôi nghĩ điều này đối với chúng tôi thật quan trọng, vì nó khiến Internet hiệu quả hơn.
16:36
It makeslàm cho contentNội dung get better, it makeslàm cho searchingđang tìm kiếm work better,
317
971000
3000
Nó khiến nội dung dễ tiếp cận hơn và công việc tìm kiếm hiệu quả hơn,
16:39
when people can really make theirhọ livelihoodđời sống
318
974000
2000
khi mọi người có thể kiếm sống
16:41
from producingsản xuất great contentNội dung.
319
976000
3000
từ việc tạo ra nội dung chất lượng.
16:46
So this sessionphiên họp is supposedgiả định to be about the futureTương lai,
320
981000
3000
Chúng tôi định dành những phút còn lại để nói về tương lai,
16:49
so I'd thought I'd talk at leastít nhất brieflyngắn gọn about it.
321
984000
3000
nên tôi sẽ nói đôi điều về nó.
16:52
And the ideaý kiến behindphía sau this is to do the perfecthoàn hảo jobviệc làm doing searchTìm kiếm,
322
987000
3000
Ý tưởng đằng sau nó là, để giỏi trong việc tìm kiếm,
16:55
you really have to be smartthông minh.
323
990000
2000
bạn phải thông minh.
16:57
Because you can typekiểu, you know, any kindloại of thing into GoogleGoogle,
324
992000
3000
Vì bạn có thể gõ vào Google mọi thứ,
17:00
and you expectchờ đợi an answercâu trả lời back, right?
325
995000
3000
và chờ đợi một kết quả phản hồi, đúng không?
17:03
But findingPhát hiện things is trickykhôn lanh, and so you really want intelligenceSự thông minh.
326
998000
4000
Nhưng việc tìm kiếm cũng lắm gian truân và bạn cần trí thông minh.
17:07
And in factthực tế, the ultimatetối hậu searchTìm kiếm engineđộng cơ would be smartthông minh.
327
1002000
3000
Và công cụ tìm kiếm tốt nhất cũng cần thông minh.
17:10
It would be artificialnhân tạo intelligenceSự thông minh.
328
1005000
2000
Đó là trí thông minh nhân tạo.
17:12
And so that's something we work on,
329
1007000
2000
Và đó là công việc chúng tôi hiện đang làm,
17:14
and we even have some people who are excitedbị kích thích enoughđủ
330
1009000
2000
thậm chí chúng tôi còn có một số nhân viên
17:16
and crazykhùng enoughđủ to work on it now,
331
1011000
2000
đủ nhiệt huyết và điên khùng để làm viêc này.
17:18
and that's really theirhọ goalmục tiêu.
332
1013000
2000
Đó chính là mục tiêu họ nhắm tới.
17:20
So we always hopemong that GoogleGoogle will be smartthông minh,
333
1015000
2000
Chúng tôi luôn mong muốn Google sẽ thực sự thông minh,
17:22
but we're always surprisedngạc nhiên when other people think that it is.
334
1017000
3000
nhưng thực sự rất ngạc nhiên khi mọi người luôn nghĩ Google đã thông minh rồi.
17:25
And so I just wanted to give a funnybuồn cười examplethí dụ of this.
335
1020000
3000
Thế nên tôi muốn đưa ra một ví dụ vui sau.
17:28
This is a blogBlog from IraqIraq,
336
1023000
2000
Đây là một blog từ Iraq,
17:30
and it's not really what
337
1025000
2000
nó không hẳn
17:32
I'm going to talk about, but I just wanted to showchỉ you an examplethí dụ.
338
1027000
2000
nó thứ tôi sắp nói tới, tôi chỉ muốn các bạn xem ví dụ sau.
17:34
Maybe, SergeySergey, you can highlightđiểm nổi bật this.
339
1029000
2000
Sergey, cậu bôi vàng cái này giúp mình với.
17:36
So we decidedquyết định --
340
1031000
2000
Chúng tôi đã quyết định --
17:42
actuallythực ra, the highlight'sđiểm nổi bật của right there. Oh, thank you.
341
1037000
3000
à, bôi vàng được rồi. Cảm ơn cậu.
17:47
So, "relatedliên quan searchesTìm kiếm," right there. You can't see it that well,
342
1042000
5000
"các tìm kiếm liên quan," ở đó. Các bạn không thể thấy nó rõ lắm,
17:52
but we decidedquyết định we should put in this featuređặc tính
343
1047000
2000
chúng tôi đã quyết định đặt tính năng này
17:54
into our AdSenseAdSense adsQuảng cáo, calledgọi là "relatedliên quan searchesTìm kiếm."
344
1049000
3000
vào chương trình quảng cáo AdSense của chúng tôi, mang tên "các tìm kiếm liên quan."
17:57
And so we'dThứ Tư say, you know, "Did you mean 'search' tìm kiếm for'cho '" -- what is this,
345
1052000
3000
Và chúng tôi sẽ nói, "Có phải bạn định tìm kiếm thông tin liên quan đến,"
18:00
in this casetrường hợp, "SaddamSaddam HusseinHussein," because this blogBlog is about IraqIraq --
346
1055000
3000
trong trường hợp này là, "Saddam Hussein," vì blog này viết về Iraq --
18:03
and you know, in additionthêm vào to the adsQuảng cáo,
347
1058000
2000
và bên cạnh các quảng cáo,
18:05
and we thought this would be a great ideaý kiến.
348
1060000
3000
chúng tôi nghĩ tính năng này là một ý tưởng hay.
18:08
And so there is this blogBlog
349
1063000
2000
Và blog này
18:10
of a youngtrẻ personngười who was kindloại of depressedsuy sụp, and he said,
350
1065000
5000
là của một thanh niên trầm cảm, cậu ấy nói,
18:15
"You know, I'm sleepingngủ a lot."
351
1070000
2000
"Các bạn biết không, mình ngủ rất nhiều."
18:17
He was just kindloại of writingviết about his life.
352
1072000
2000
Cậu ấy viết về cuộc đời mình.
18:19
And our algorithmsthuật toán -- not a personngười, of coursekhóa học,
353
1074000
3000
Và các phép toán của chúng tôi -- dĩ nhiên không phải một người,
18:22
but our algorithmsthuật toán, our computersmáy vi tính --
354
1077000
2000
nhưng các phép toán của chúng tôi, các máy tính của chúng tôi --
18:24
readđọc his blogBlog and decidedquyết định that
355
1079000
2000
đọc blog của cậu ấy và quyết định rằng
18:26
the relatedliên quan searchTìm kiếm was, "I am boredchán."
356
1081000
2000
tìm kiếm liên quan là, " Mình đang chán chết đây."
18:28
And he readđọc this, and he thought a personngười had decidedquyết định
357
1083000
3000
Và cậu ấy đã đọc nó và nghĩ rằng, ai đó đã kết luận
18:31
that he was boringnhàm chán,
358
1086000
2000
cậu ấy thật nhàm chán,
18:33
and it was very unfortunatekhông may,
359
1088000
3000
thật là xui xẻo,
18:36
and he said, "You know, what are these, you know, bastardsđồ khốn at GoogleGoogle doing?
360
1091000
4000
và cậu ấy nói,"Cái quái gì thế này, mấy tên đểu cáng ở Google kia?
18:40
Why don't they like my blogBlog?"
361
1095000
2000
Tại sao không thích blog của mình chứ?"
18:42
And so then we readđọc his blogBlog, which was gettingnhận được -- you know,
362
1097000
2000
Và sau khi đọc blog của cậu ấy, thì diễn biến
18:45
sortsắp xếp of going from badxấu to worsetệ hơn,
363
1100000
3000
trở nên tệ hơn,
18:48
and we said the relatedliên quan searchTìm kiếm was, "RetardsChậm."
364
1103000
2000
khi máy tính quyết định tìm kiếm liên quan là, "Người đần."
18:53
And then, you know, he got even more madđiên,
365
1108000
2000
Và tiếp đó thì cậu ấy lại càng điên tiết hơn,
18:55
and he wroteđã viết -- like, startedbắt đầu swearingchửi thề and so on.
366
1110000
2000
và viết tiếp, còn bắt đầu chửi thề nữa.
18:57
And then we producedsản xuất "You suckhút."
367
1112000
3000
Và thế là chúng tôi đưa ra tìm kiếm liên quan "Đồ ngu."
19:00
And finallycuối cùng, it endedđã kết thúc with "KissHôn my assmông."
368
1115000
3000
và cuối cùng kết thúc với "Đá *."
19:05
And so basicallyvề cơ bản, he thought he was dealingxử lý with something smartthông minh,
369
1120000
2000
Cơ bản là, cậu ấy nghĩ mình đang tiếp xúc với một thứ rất thông minh
19:07
and of coursekhóa học, you know,
370
1122000
2000
và tất nhiên là
19:09
we just sortsắp xếp of wroteđã viết this programchương trình and we triedđã thử it out,
371
1124000
2000
sau khi viết chương trình đó, chúng tôi đã thử nghiệm
19:11
and it didn't quitekhá work,
372
1126000
3000
nhưng nó không hiệu quả lắm
19:14
and we don't have this featuređặc tính anymorenữa không.
373
1129000
2000
nên chúng tôi không duy trì tính năng đó nữa.
19:18
So with that, maybe I can switchcông tắc điện back to the worldthế giới.
374
1133000
3000
Và với ví dụ đó, tôi xin khép bài diễn thuyết tại đây,
19:21
I wanted to endkết thúc just by sayingnói that
375
1136000
2000
Trước khi kết thúc tôi muốn nói rằng
19:23
there's a couplevợ chồng things that really make me excitedbị kích thích
376
1138000
2000
có nhiều thứ khiến tôi hào hứng
19:25
to be involvedcó tính liên quan with GoogleGoogle,
377
1140000
3000
khi làm việc với Google,
19:28
and one of those is that we're ablecó thể to make moneytiền bạc
378
1143000
4000
và một trong số đó là chúng tôi có thể kiếm tiền
19:32
largelyphần lớn throughxuyên qua advertisingquảng cáo, and one of the benefitslợi ích that I didn't expectchờ đợi from that
379
1147000
3000
qua dịch vụ quảng cáo, và một trong những lợi ích tôi không lường trước được
19:35
was that we're ablecó thể to servephục vụ everyonetất cả mọi người in the worldthế giới
380
1150000
3000
là việc chúng tôi có thể giúp đỡ mọi người trên khắp thế giới,
19:38
withoutkhông có worryinglo lắng about, you know, placesnơi that don't have as much moneytiền bạc.
381
1153000
5000
cả những nơi đang phát triển mà không phải lo lắng gì.
19:43
So we don't have to worrylo about our productscác sản phẩm beingđang soldđã bán,
382
1158000
3000
Chúng tôi không phải lo về việc các sản phẩm bán rẻ hơn
19:46
for examplethí dụ, for lessít hơn moneytiền bạc in placesnơi that are poornghèo nàn,
383
1161000
3000
ở các khu vực còn nghèo
19:49
and then they get re-importedtái nhập into the U.S. --
384
1164000
2000
và sau đó được tái nhập khẩu vào Mỹ --
19:51
for examplethí dụ, with the drugthuốc uống industryngành công nghiệp.
385
1166000
2000
ví dụ như ngành dược phẩm.
19:53
And I think we're really luckymay mắn to have that kindloại of businesskinh doanh modelmô hình
386
1168000
3000
Và tôi nghĩ chúng tôi thật may mắn khi có mô hình kinh doanh như thế
19:56
because everyonetất cả mọi người in the worldthế giới has accesstruy cập to our searchTìm kiếm,
387
1171000
3000
vì ai ai cũng truy cập được vào dịch vụ tìm kiếm của chúng tôi,
19:59
and I think that's a tremendousto lớn, tremendousto lớn benefitlợi ích.
388
1174000
3000
và thiết nghĩ đó là một lợi ích cực kỳ to lớn.
20:02
The other thing I wanted to mentionđề cập đến just brieflyngắn gọn
389
1177000
3000
Một điều nữa tôi muốn nhắn đến
20:05
is that we have a tremendousto lớn abilitycó khả năng and responsibilitytrách nhiệm
390
1180000
6000
là chúng tôi có khả năng và trách nhiệm
20:11
to providecung cấp people the right informationthông tin,
391
1186000
3000
cung cấp thông tin đúng cho mọi người,
20:14
and we viewlượt xem ourselveschúng ta like a newspaperbáo chí or a magazinetạp chí --
392
1189000
2000
và tự coi chúng tôi như một tờ báo hay một tờ tạp chí --
20:16
that we should providecung cấp very objectivemục tiêu informationthông tin.
393
1191000
3000
mà chúng tôi cần cung cấp thông tin khách quan.
20:19
And so in our searchTìm kiếm resultscác kết quả, we never acceptChấp nhận paymentthanh toán for our searchTìm kiếm resultscác kết quả.
394
1194000
3000
Thế nên chúng tôi không bao giờ nhận phí trả cho các kết quả tìm kiếm cả.
20:22
We acceptChấp nhận paymentthanh toán for advertisingquảng cáo,
395
1197000
3000
Chúng tôi nhận tiền trả cho dịch vụ quảng cáo,
20:25
and we markdấu it as suchnhư là.
396
1200000
2000
và marketing dịch vụ đó.
20:27
And that's unlikekhông giống manynhiều of our competitorsđối thủ cạnh tranh.
397
1202000
2000
Điều đó khiến chúng tôi khác biệt với các đối thủ khác.
20:29
And I think decisionsquyết định we're ablecó thể to make like that
398
1204000
3000
Tôi nghĩ các quyết định mà chúng tôi có thể đưa ra giống như thế
20:32
have a tremendousto lớn impactva chạm on the worldthế giới,
399
1207000
2000
gây tác động rất lớn đến thế giới,
20:34
and it makeslàm cho me really proudtự hào to be involvedcó tính liên quan with GoogleGoogle.
400
1209000
2000
và khiến tôi rất tự hào được làm việc tại Google.
20:36
So thank you.
401
1211000
2000
Xin cảm ơn.
Translated by Ha Tran
Reviewed by Le Khanh-Huyen

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKERS
Sergey Brin - Computer scientist, entrepreneur and philanthropist
Sergey Brin is half of the team that founded Google.

Why you should listen

Sergey Brin and Larry Page met in grad school at Stanford in the mid-'90s, and in 1996 started working on a search technology based around a new idea: that relevant results come from context. Their technology analyzed the number of times a given website was linked to by other sites — assuming that the more links, the more relevant the site — and ranked sites accordingly. Despite being a late entrant to the search game, it now rules the web.

Brin and Page's innovation-friendly office culture has spun out lucrative new products including AdSense/AdWords, Google News, Google Maps, Google Earth, and Gmail, as well as the Android mobile operating system. Now, led by Brin, Google is pursuing problems beyond the page, like the driverless car and the digital eyewear known as Google Glass .

More profile about the speaker
Sergey Brin | Speaker | TED.com
Larry Page - CEO of Google
Larry Page is the CEO and cofounder of Google, making him one of the ruling minds of the web.

Why you should listen

Larry Page and Sergey Brin met in grad school at Stanford in the mid-'90s, and in 1996 started working on a search technology based on a new idea: that relevant results come from context. Their technology analyzed the number of times a given website was linked to by other sites — assuming that the more links, the more relevant the site — and ranked sites accordingly. In 1998, they opened Google in a garage-office in Menlo Park. In 1999 their software left beta and started its steady rise to web domination.

Beyond the company's ubiquitous search, including AdSense/AdWords, Google Maps, Google Earth and the mighty Gmail. In 2011, Page stepped back into his original role of chief executive officer. He now leads Google with high aims and big thinking, and finds time to devote to his projects like Google X, the idea lab for the out-there experiments that keep Google pushing the limits.

More profile about the speaker
Larry Page | Speaker | TED.com