ABOUT THE SPEAKER
Nadia Al-Sakkaf - Journalist
Nadia Al-Sakkaf is the editor-in-chief of the Yemen Times, the most widely read English-language newspaper in Yemen.

Why you should listen

Nadia Al-Sakkaf became the chief editor of the Yemen Times, the country's  first and most widely read independent English-language newspaper, in March 2005, and quickly became a leading voice in Yemen and worldwide media on issues of media, gender, development and politics. During the May 2011 leadership crisis in Yemen, Al-Sakkaf and her organization were vital in reporting the news and putting the political situation in context for the wider world. And as the crisis rolls on, the role of an independent press becomes even more vital. The Yemen Times has reporters on the ground in Sana'a, Taiz, Aden and Hodeida covering the uprising.

Under Al-Sakkaf's leadership, the Yemen Times has also created several publications -- especially those for the advocacy of women’s participation in politics, such as Breaking the Stereotype, a book on Yemeni women's experience as political candidates in elections.

Follow the Yemen Times on Twitter >>

More profile about the speaker
Nadia Al-Sakkaf | Speaker | TED.com
TEDGlobal 2011

Nadia Al-Sakkaf: See Yemen through my eyes

Nadia Al-Sakkaf: Hãy nhìn Yemen qua đôi mắt của tôi.

Filmed:
589,435 views

Trong khi biến động chính trị ở Yemen vẫn tiếp tục diễn ra, biên tập viên của Thời báo Yemen, Nadia Al-Sakkaf, trò chuyện với người dẫn chương trình Pat Mitchell tại TEDGlobal. Tờ báo độc lập bằng tiếng Anh của Al-Sakkaf có vai trò trọng yêú trong việc chia sẻ tin tức và chia sẻ một cách nhìn mới về Yemen và chỗ đứng bình đẳng mới của phụ nữ nước này tại công sở và trong biến đổi thời đại.
- Journalist
Nadia Al-Sakkaf is the editor-in-chief of the Yemen Times, the most widely read English-language newspaper in Yemen. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:15
PatPat MitchellMitchell: You have broughtđưa us imageshình ảnh from the YemenYemen TimesThời gian.
0
0
4000
Pat Mitchell: Chị đã mang đến các bức ảnh từ Thời báo Yemen.
00:19
And take us throughxuyên qua those,
1
4000
2000
và sẽ cho chúng tôi xem,
00:21
and introducegiới thiệu us to anotherkhác YemenYemen.
2
6000
4000
để giới thiệu một Yemen khác với chúng tôi.
00:25
NadiaNadia Al-SakkafAl-Sakkaf: Well, I'm gladvui vẻ to be here.
3
10000
2000
Nadia Al-Sakkaf: Tôi rất sung sướng được ở đây.
00:27
And I would like to sharechia sẻ with you all
4
12000
2000
Và tôi muốn chia sẻ với tất cả các bạn
00:29
some of the picturesnhững bức ảnh that are happeningxảy ra todayhôm nay in YemenYemen.
5
14000
3000
một số bức ảnh cho thấy tình hình hiện tại ở Yemen.
00:32
This picturehình ảnh showstrình diễn a revolutionCuộc cách mạng
6
17000
2000
Bức ảnh này cho thấy một cuộc cách mạng
00:34
startedbắt đầu by womenđàn bà,
7
19000
2000
do phụ nữ khởi xướng.
00:36
and it showstrình diễn womenđàn bà and menđàn ông
8
21000
3000
Và nó cho thấy phụ nữ và đàn ông
00:39
leadingdẫn đầu a mixedpha trộn protestkháng nghị.
9
24000
2000
đang dẫn đầu một cuộc biểu tình chung.
00:41
The other picturehình ảnh
10
26000
2000
Bức ảnh kia
00:43
is the popularityphổ biến of the realthực need for changethay đổi.
11
28000
4000
cho thấy nhu cầu thay đổi đang lan rộng.
00:47
So manynhiều people are there.
12
32000
2000
Rất nhiều người ở đó.
00:49
The intensitycường độ of the upspringupspring.
13
34000
4000
Cuộc nổi dậy rất căng thẳng.
00:53
This picturehình ảnh showstrình diễn that the revolutionCuộc cách mạng
14
38000
2000
Bức ảnh này cho thấy cách mạng
00:55
has allowedđược cho phép opportunitiescơ hội for trainingđào tạo,
15
40000
2000
đã cho phép ta có cơ hội để đào tạo,
00:57
for educationgiáo dục.
16
42000
2000
và giáo dục.
00:59
These womenđàn bà are learninghọc tập about first aidviện trợ
17
44000
2000
Những phụ nữ này đang học cách sơ cưú
01:01
and theirhọ rightsquyền accordingtheo to the constitutionhiến pháp.
18
46000
3000
và học về quyền lợi của họ theo hiến pháp.
01:04
I love this picturehình ảnh.
19
49000
2000
Tôi rất thích bức này.
01:06
I just wanted to showchỉ
20
51000
2000
Tôi chỉ muốn cho các bạn thấy
01:08
that over 60 percentphần trăm of the YemeniYemen populationdân số
21
53000
2000
rằng hơn 60 phần trăm dân số Yemen
01:10
are 15 yearsnăm and belowphía dưới.
22
55000
2000
không quá 15 tuổi.
01:12
And they were excludedloại trừ from decision-makingquyết định,
23
57000
2000
Và họ bị loại khỏi các quyết định quốc gia
01:14
and now they are in the forefronthàng đầu of the newsTin tức,
24
59000
3000
giờ đây họ lại tràn ngập ở các tin tức nóng nhất
01:17
raisingnuôi the flaglá cờ.
25
62000
2000
tay giương cao cờ.
01:19
EnglishTiếng Anh --
26
64000
2000
Tiếng Anh -
01:21
you will see, this is jeansQuần jean
27
66000
2000
Bạn sẽ thấy. Đây là quần jeans
01:23
and tightsTất quần mõng,
28
68000
2000
tất bó,
01:25
and an EnglishTiếng Anh expressionbiểu hiện --
29
70000
3000
và một câu tiếng Anh --
01:28
the abilitycó khả năng to sharechia sẻ with the worldthế giới
30
73000
3000
khả năng cho thế giới cùng biết
01:31
what is going on in our ownsở hữu countryQuốc gia.
31
76000
3000
những gì đang xảy ra trong đất nước của mình.
01:34
And expressionbiểu hiện alsocũng thế,
32
79000
3000
Và các câu nói này
01:37
it has broughtđưa talentsเลือก แทน ท่าน เลือก.
33
82000
2000
đã đánh thức nhiều tài năng
01:39
YemenisYemenis are usingsử dụng cartoonsphim hoạt hình
34
84000
2000
Người Yemen đang sử dụng hoạt hình
01:41
and artnghệ thuật,
35
86000
3000
và nghệ thuật,
01:44
paintingsnhững bức tranh, comicstruyện tranh,
36
89000
2000
các bức hoạ, tranh truyện,
01:46
to tell the worldthế giới and eachmỗi other
37
91000
2000
để kể cho thế giới và cho nhau nghe
01:48
about what's going on.
38
93000
2000
về những gì đang diễn ra.
01:50
ObviouslyRõ ràng, there's always the darktối sidebên of it.
39
95000
3000
Hiển nhiên, luôn có một mặt trái của sự việc.
01:53
And this is just one of the less-gruesomeít khủng khiếp picturesnhững bức ảnh
40
98000
3000
Và đây là một trong những bức ảnh ít gây sốc
01:56
of the revolutionCuộc cách mạng
41
101000
2000
về cuộc cách mạng
01:58
and the costGiá cả that we have to paytrả.
42
103000
2000
và cái giá chúng tôi phải trả.
02:00
The solidaritytinh thần đoàn kết
43
105000
2000
Sự đoàn kết
02:02
of millionshàng triệu of YemenisYemenis acrossbăng qua the countryQuốc gia
44
107000
2000
của hàng triệu người Yemen ở khắp đất nước
02:04
just demandingyêu cầu the one thing.
45
109000
2000
chỉ đòi hỏi có một thứ.
02:06
And finallycuối cùng, lots of people are sayingnói
46
111000
2000
Và cuối cùng, rất nhiều người đang cho rằng
02:08
that Yemen'sYemen's revolutionCuộc cách mạng
47
113000
2000
cuộc cách mạng của Yemen
02:10
is going to breakphá vỡ the countryQuốc gia.
48
115000
2000
sẽ làm đất nước này tan vỡ.
02:12
Is it going to be so manynhiều differentkhác nhau countriesquốc gia?
49
117000
2000
Có nghiã là sẽ thành nhiều quốc gia khác nhau?
02:14
Is it going to be anotherkhác SomaliaSomalia?
50
119000
2000
Sẽ như là một Somalia khác?
02:16
But we want to tell the worldthế giới that, no,
51
121000
2000
Nhưng chúng tôi muốn nói cho thế giới biết rằng: không,
02:18
underDưới the one flaglá cờ, we'lltốt still remainvẫn còn as YemeniYemen people.
52
123000
3000
dưới cùng một bóng cờ, chúng tôi sẽ vẫn là người Yemen.
02:22
PMAM: Thank you for those imageshình ảnh, NadiaNadia.
53
127000
3000
PM: Cảm ơn chị đã cho xem những bức ảnh đó.
02:25
And they do, in manynhiều wayscách,
54
130000
2000
Và theo nhiều cách,
02:27
tell a differentkhác nhau storycâu chuyện
55
132000
2000
chúng đúng là kể một câu chuyện khác
02:29
than the storycâu chuyện of YemenYemen,
56
134000
2000
hơn là câu chuyện về Yemen,
02:31
the one that is oftenthường xuyên in the newsTin tức.
57
136000
2000
một quốc gia hay xuất hiện trong bản tin.
02:33
And yetchưa, you yourselfbản thân bạn
58
138000
2000
Và vậy nhưng bản thân chị
02:35
defythách thức all those characterizationsCharacterizations.
59
140000
2000
lại phủ nhận những lời miêu tả về Yemen đó.
02:37
So let's talk about the personalcá nhân storycâu chuyện for a momentchốc lát.
60
142000
4000
Ta hãy dành một chút thời gian nói về chuyện đời của chính chị.
02:41
Your fathercha is murderedbị giết.
61
146000
3000
Cha của chị bị sát hại.
02:44
The YemenYemen TimesThời gian alreadyđã has
62
149000
2000
Thời báo Yemen đến nay
02:46
a strongmạnh reputationuy tín in YemenYemen
63
151000
3000
là một tờ báo độc lập bằng tiếng Anh
02:49
as an independentđộc lập EnglishTiếng Anh languagengôn ngữ newspaperbáo chí.
64
154000
4000
đã có danh tiếng vững chắc.
02:53
How did you then
65
158000
2000
Vậy ngày đầu,
02:55
make the decisionphán quyết and assumegiả định the responsibilitiestrách nhiệm
66
160000
2000
chị đã làm thế nào để đi đến quyết định đảm nhận vai trò
02:57
of runningđang chạy a newspaperbáo chí,
67
162000
2000
chỉ huy một tờ báo
02:59
especiallyđặc biệt in suchnhư là timeslần of conflictcuộc xung đột?
68
164000
3000
trong thời điểm xung đột như vậy?
03:02
NANA: Well, let me first warncảnh báo you
69
167000
2000
NA: À, để tôi cảnh báo các bạn trước nhé
03:04
that I'm not the traditionaltruyên thông YemeniYemen girlcon gái.
70
169000
3000
rằng tôi không phải là một cô gái Yemen truyền thống.
03:07
I've guessedđoán you've alreadyđã noticednhận thấy this by now.
71
172000
2000
Tôi đoán đến phút này, hẳn bạn đã nhận thấy điều đó.
03:09
(LaughterTiếng cười)
72
174000
2000
(cười)
03:11
In YemenYemen, mostphần lớn womenđàn bà are veiledveiled
73
176000
2000
Ở Yemen, đa số phụ nữ đeo mạng che mặt.
03:13
and they are sittingngồi behindphía sau doorscửa ra vào
74
178000
3000
và ngồi trong nhà
03:16
and not very much partphần of the publiccông cộng life.
75
181000
2000
không tham gia nhiều vào đời sống bên ngoài.
03:18
But there's so much potentialtiềm năng.
76
183000
2000
Nhưng có thật nhiều tiềm năng,
03:20
I wishmuốn I could showchỉ you my YemenYemen.
77
185000
3000
Tôi ước gì tôi có thể cho bạn thấy Yemen của tôi.
03:23
I wishmuốn you could see
78
188000
2000
Tôi ước gì bạn có thể thấy
03:25
YemenYemen throughxuyên qua my eyesmắt.
79
190000
2000
Yemen qua đôi mắt tôi.
03:27
Then you would know
80
192000
2000
Lúc đó, bạn sẽ biết
03:29
that there's so much to it.
81
194000
2000
rằng có thật nhiều điều thật đẹp về nó.
03:31
And I was privilegedcó đặc quyền because I was bornsinh ra into a familygia đình,
82
196000
3000
Tôi may mắn vì được sinh ra trong một gia đình
03:34
my fathercha would always encouragekhuyến khích the boyscon trai and the girlscô gái.
83
199000
4000
có một người cha luôn khích lệ các con, trai lẫn gái
03:38
He would say we are equalcông bằng.
84
203000
3000
Ông nói chúng tôi đều bình đẳng như nhau.
03:41
And he was suchnhư là an extraordinarybất thường man.
85
206000
3000
Ông là một người thật xuất chúng.
03:44
And even my mothermẹ -- I owenợ it to my familygia đình.
86
209000
3000
Và mẹ tôi cũng vậy -- tôi nợ gia đình mình -
03:47
A storycâu chuyện:
87
212000
2000
một câu chuyện.
03:49
I studiedđã học in IndiaẤn Độ.
88
214000
2000
Tôi học ở Ấn Độ.
03:51
And in my thirdthứ ba yearnăm, I startedbắt đầu becomingtrở thành confusedbối rối
89
216000
3000
Vào năm thứ ba, tôi bắt đầu thấy hoang mang
03:54
because I was YemeniYemen,
90
219000
2000
vì tôi người Yemen
03:56
but I was alsocũng thế mixingpha trộn up
91
221000
2000
nhưng đồng thời hoà lẫn
03:58
with a lot of my friendsbạn bè in collegetrường đại học.
92
223000
2000
với nhiều bạn học trong trường đại học.
04:00
And I wentđã đi back home and I said,
93
225000
3000
Thế là tôi về nhà và hỏi:
04:03
"DaddyDaddy, I don't know who I am.
94
228000
2000
"Cha ơi, con chẳng biết mình là ai,
04:05
I'm not a YemeniYemen; I'm not an IndianẤn Độ."
95
230000
2000
Con không hoàn toàn Yemen, cũng không phải người Ấn."
04:07
And he said, "You are the bridgecầu."
96
232000
2000
Và ông đáp: "Con là chiếc cầu nối."
04:09
And that is something I will keep in my hearttim forevermãi mãi.
97
234000
4000
Và đó là một điều tôi ghi trong tâm mãi mãi.
04:13
So sincekể từ then I've been the bridgecầu,
98
238000
2000
Thế là từ đó, tôi là chiếc cầu
04:15
and a lot of people have walkedđi bộ over me.
99
240000
3000
và rất nhiều người đã dẫm lên tôi mà đi
04:18
PMAM: I don't think so. (LaughterTiếng cười)
100
243000
3000
PM: Tôi không nghĩ vậy.
04:21
NANA: But it just helpsgiúp tell
101
246000
3000
NA: Nhưng điều đó giúp cho thấy
04:24
that some people are changethay đổi agentsđại lý
102
249000
2000
rằng một số người là người tạo ra thay đổi
04:26
in the societyxã hội.
103
251000
2000
trong xã hội.
04:28
And when I becameđã trở thành editor-in-chiefTổng biên tập
104
253000
2000
Và khi tôi thành tổng biên tập
04:30
after my brotherem trai actuallythực ra --
105
255000
2000
thực ra là sau bước anh trai tôi --
04:32
my fathercha passedthông qua away in 1999,
106
257000
2000
cha tôi qua đời vào năm 1999,
04:34
and then my brotherem trai untilcho đến 2005 --
107
259000
2000
và anh tôi kế nghiệp đến năm 2005 --
04:36
and everybodymọi người was bettingcá cược that I will not be ablecó thể to do it.
108
261000
3000
và mọi người đếu cược rằng tôi sẽ không đủ khả năng gánh vác.
04:39
"What's this youngtrẻ girlcon gái comingđang đến in and showinghiển thị off
109
264000
3000
"Con bé này từ đâu chõ vào và khoe mẽ
04:42
because it's her familygia đình businesskinh doanh," or something.
110
267000
3000
chỉ bởi vì nhà nó sở hữu tờ báo đó," hay đại loại vậy.
04:45
It was very hardcứng at first.
111
270000
2000
Mới đầu rất khó khăn.
04:47
I didn't want to clashsự xung đột with people.
112
272000
2000
Tôi không muốn mâu thuẫn với mọi người.
04:49
But with all dueđến hạn respectsự tôn trọng
113
274000
2000
Nhưng nói xin mạn phép
04:51
to all the menđàn ông, and the olderlớn hơn menđàn ông especiallyđặc biệt,
114
276000
3000
nam giới, và đặc biệt là cánh đàn ông lớn tuổi,
04:54
they did not want me around.
115
279000
3000
họ không muốn tôi làm cùng.
04:57
It was very hardcứng, you know,
116
282000
2000
Bạn biết đấy, thành ra rất khó
04:59
to imposeáp đặt my authoritythẩm quyền.
117
284000
4000
để thực hiện thẩm quyền của mình.
05:03
But a woman'sngười phụ nữ got to do what a woman'sngười phụ nữ got to do.
118
288000
4000
Nhưng một phụ nữ phải làm điều mà một phụ nữ phải làm.
05:07
(ApplauseVỗ tay)
119
292000
5000
(vỗ tay)
05:12
And in the first yearnăm,
120
297000
2000
Và trong năm đầu,
05:14
I had to firengọn lửa halfmột nửa of the menđàn ông.
121
299000
2000
tôi buộc phải sa thải một nửa trong số họ.
05:16
(LaughterTiếng cười)
122
301000
2000
(cười)
05:18
(ApplauseVỗ tay)
123
303000
4000
(vỗ tay)
05:22
BroughtMang in more womenđàn bà.
124
307000
3000
Tuyển nhiều phụ nữ hơn.
05:25
BroughtMang in youngertrẻ hơn menđàn ông.
125
310000
2000
Tuyển nhiều thanh niên trẻ hơn.
05:27
And we have a more gender-balancedcân bằng giới tính newsroomPhòng tin tức todayhôm nay.
126
312000
4000
Và ngày nay chúng tôi có một ban tin tức cân bằng về giới hơn.
05:31
The other thing is that it's about professionalismtính chuyên nghiệp.
127
316000
3000
Một điều khác là sự chuyên nghiệp.
05:34
It's about provingchứng minh who you are and what you can do.
128
319000
3000
Mấu chốt là phải chứng minh bạn là ai và làm được gì.
05:37
And I don't know if I'm going to be boastingtự hào với now,
129
322000
3000
Tôi không biết có phải mình đang huênh hoang không,
05:40
but in 2006 alonemột mình,
130
325000
3000
nhưng chỉ trong năm 2006,
05:43
we wonthắng threesố ba internationalquốc tế awardsgiải thưởng.
131
328000
2000
chúng tôi đã giành ba giải thưởng quốc tế.
05:45
One of them is the IPIIPI
132
330000
2000
Một trong số đó là IPI
05:47
FreeMiễn phí MediaPhương tiện truyền thông PioneerTiên phong AwardGiải thưởng.
133
332000
2000
Giải Truyền thông Tiên phong Tự do.
05:49
So that was the answercâu trả lời
134
334000
2000
Đó chính là câu trả lời
05:51
to all the YemeniYemen people.
135
336000
2000
cho tất cả nhân dân Yemen.
05:53
And I want to scoreghi bàn a pointđiểm here,
136
338000
2000
Ở đây, tôi muốn một điều được ghi nhận
05:55
because my husbandngười chồng is in the roomphòng over there.
137
340000
2000
vì chồng tôi đang ở đằng kia trong phòng này.
05:57
If you could please standđứng up, [unclearkhông rõ].
138
342000
4000
Xin anh đứng dậy một chút giúp em.
06:01
He has been very supportivehỗ trợ of me.
139
346000
3000
Anh ấy đã luôn rất ủng hộ tôi.
06:04
(ApplauseVỗ tay)
140
349000
4000
(vỗ tay)
06:08
PMAM: And we should pointđiểm out
141
353000
2000
PM: Và ta nên ghi chú là
06:10
that he workscông trinh with you as well at the papergiấy.
142
355000
3000
anh ấy cũng cùng làm việc với chị trong toà báo
06:13
But in assuminggiả định this responsibilitytrách nhiệm
143
358000
2000
Trong việc đảm nhận trọng trách này
06:15
and going about it as you have,
144
360000
2000
và thực hiện nó từ trước đến nay,
06:17
you have becometrở nên a bridgecầu
145
362000
2000
chị đã trở thành chiếc cầu nối
06:19
betweengiữa an olderlớn hơn and traditionaltruyên thông societyxã hội
146
364000
4000
giữa một xã hội truyền thống xưa cũ hơn
06:23
and the one that you are now creatingtạo at the papergiấy.
147
368000
3000
và một xã hội khác mà chị đang xây dựng với tờ báo của mình
06:26
And so alongdọc theo with changingthay đổi who workedđã làm việc there,
148
371000
3000
Vậy cùng với việc thay đổi nhân sự
06:29
you mustphải have come up againstchống lại anotherkhác positioningđịnh vị
149
374000
3000
chị cũng phải đối mặt với xác định lại vị trí của mình
06:32
that we always runchạy into, in particularcụ thể with womenđàn bà,
150
377000
3000
điều chúng ta luôn phải đối diện, đặc biệt với phụ nữ,
06:35
and it has to do with outsideở ngoài imagehình ảnh,
151
380000
3000
và điều đó liên quan đến hình ảnh bên ngoài
06:38
dresstrang phục, the veiledveiled womanđàn bà.
152
383000
2000
chiếc váy đầm, chiếc mạng che mặt.
06:40
So how have you dealtxử lý with this
153
385000
2000
Vậy chị đã giải quyết chuyện đó ra sao
06:42
on a personalcá nhân levelcấp độ
154
387000
2000
với bản thân mình
06:44
as well as the womenđàn bà who workedđã làm việc for you?
155
389000
2000
và với các nữ nhân viên của mình?
06:46
NANA: As you know,
156
391000
2000
NA: Như các bạn đã biết,
06:48
the imagehình ảnh of a lot of YemeniYemen womenđàn bà is a lot of blackđen
157
393000
2000
hình ảnh của nhiều phụ nữ Yemen là rất nhiều vải đen
06:50
and coveredbao phủ, veiledveiled womenđàn bà.
158
395000
2000
là những người phụ nữ che mặt, đậy kín cơ thể.
06:52
And this is truethật.
159
397000
2000
Điều đó đúng.
06:54
And a lot of it is
160
399000
2000
Và phần lớn lý do
06:56
because womenđàn bà are not ablecó thể, are not freemiễn phí,
161
401000
2000
là vì phụ nữ không được phép, không được tự do
06:58
to showchỉ theirhọ faceđối mặt to theirhọ selftự.
162
403000
2000
cho bản thân thấy khuôn mặt của chính mình.
07:00
It's a lot of traditionaltruyên thông imposingáp đặt
163
405000
2000
Phần lớn đó là cách áp đặt truyền thống
07:02
comingđang đến by authoritythẩm quyền figuressố liệu
164
407000
2000
của những người có quyền hành
07:04
suchnhư là as the menđàn ông, the grandparentsông bà and so on.
165
409000
3000
như đàn ông, như ông bà và tương tự vậy.
07:07
And it's economicthuộc kinh tế empowermentTrao quyền
166
412000
2000
Và điều đó liên quan đến năng lực kinh tế
07:09
and the abilitycó khả năng for a womanđàn bà to say,
167
414000
2000
và khả năng của một người phụ nữ dám nói
07:11
"I am as much contributingđóng góp to this familygia đình, or more,
168
416000
3000
"Tôi đang cống hiến cho gia đình này cũng bằng
07:14
than you are."
169
419000
2000
hoặc nhiều hơn anh."
07:16
And the more empoweredđược trao quyền the womenđàn bà becometrở nên,
170
421000
4000
Phụ nữ càng được trao quyền
07:20
the more they are ablecó thể to removetẩy the veiltấm màn che, for examplethí dụ,
171
425000
3000
thì họ sẽ càng có thể vứt tấm mạng che mặt đi, chẳng hạn,
07:23
or to drivelái xe theirhọ ownsở hữu carxe hơi
172
428000
2000
hay tự lái xe
07:25
or to have a jobviệc làm or to be ablecó thể to traveldu lịch.
173
430000
2000
hay có công việc riêng hay có thể đi du lịch.
07:27
So the other faceđối mặt of YemenYemen
174
432000
3000
Nên một gương mặt khác của Yemen
07:30
is actuallythực ra one
175
435000
2000
thực chất là gương mặt
07:32
that liesdối trá behindphía sau the veiltấm màn che,
176
437000
2000
nằm đằng sau tấm mạng.
07:34
and it's economicthuộc kinh tế empowermentTrao quyền mostlychủ yếu
177
439000
3000
Và phần lớn chính việc trao quyền kinh tế
07:37
that allowscho phép the womanđàn bà to just uncoverkhám phá it.
178
442000
2000
sẽ cho phép người phụ nữ dỡ mạng đi.
07:39
And I have donelàm xong this throughoutkhắp my work.
179
444000
3000
Tôi đã làm điều này thông qua công việc của mình.
07:42
I've triedđã thử to encouragekhuyến khích youngtrẻ girlscô gái.
180
447000
2000
Tôi đã liên tục cố khích lệ các thiếu nữ trẻ.
07:44
We startedbắt đầu with, you can take it off in the officevăn phòng.
181
449000
4000
Chúng tôi bắt đầu bằng việc khích lệ họ cởi mạng khi ở chỗ làm.
07:48
And then after that, you can take it off on assignmentsbài tập.
182
453000
3000
Và sau đó, khi đi công tác, bạn có thể cởi mạng ra.
07:51
Because I didn't believe a journalistnhà báo can be a journalistnhà báo with --
183
456000
3000
Vì tôi không tin rằng anh có thể là nhà báo mà đeo mạng
07:54
how can you talk to people if you have your faceđối mặt coveredbao phủ? --
184
459000
3000
làm sao anh có thể nói chuyện với mọi người với một khuôn mặt bị che kín?
07:57
and so on; it's just a movementphong trào.
185
462000
2000
Nhiều chuyện như vậy. Nó là một phong trào
07:59
And I am a rolevai trò modelmô hình in YemenYemen.
186
464000
2000
và ở Yemen, tôi đóng vai trò hình mẫu.
08:01
A lot of people look up to me.
187
466000
2000
Nhiều người nể trọng tôi.
08:03
A lot of youngtrẻ girlscô gái look up to me.
188
468000
2000
Nhiều thiếu nữ trẻ nể trọng tôi.
08:05
And I need to provechứng minh to them that, yes, you can still be marriedcưới nhau,
189
470000
2000
Và tôi cần chứng minh cho họ thấy rằng, đúng vậy, bạn vẫn có thể kết hôn
08:07
you can still be a mothermẹ,
190
472000
2000
vẫn có thể làm mẹ
08:09
and you can still be respectedtôn trọng withinbên trong the societyxã hội,
191
474000
2000
vẫn có thể được xã hội tôn trọng
08:11
but at the sametương tự time,
192
476000
2000
nhưng đồng thời
08:13
that doesn't mean you [should] just be one of the crowdđám đông.
193
478000
3000
điều đó không có nghiã là bạn phải lẫn đi vào đám đông.
08:16
You can be yourselfbản thân bạn and have your faceđối mặt.
194
481000
3000
Bạn có thể là chính mình, có khuôn mặt của mình.
08:19
PMAM: But by puttingđặt yourselfbản thân bạn personallycá nhân out there --
195
484000
4000
PM: Nhưng thông qua việc công khai đấu tranh
08:23
bothcả hai projectingchiếu a differentkhác nhau imagehình ảnh
196
488000
2000
vừa đưa ra một hình ảnh khác
08:25
of YemeniYemen womenđàn bà,
197
490000
2000
về phụ nữ Yemen
08:27
but alsocũng thế what you have madethực hiện possiblekhả thi
198
492000
2000
vừa giúp phụ nữ làm ở toà báo
08:29
for the womenđàn bà who work at the papergiấy --
199
494000
3000
đạt được nhiều thứ khác --
08:32
has this put you in personalcá nhân dangernguy hiểm?
200
497000
4000
việc đó có đẩy bản thân chị vào nguy hiểm không?
08:36
NANA: Well the YemenYemen TimesThời gian, acrossbăng qua 20 yearsnăm,
201
501000
3000
NA: Thời báo Yemen, qua 20 năm,
08:39
has been throughxuyên qua so much.
202
504000
2000
đã trải qua nhiều biến cố.
08:41
We'veChúng tôi đã sufferedchịu đựng prosecutiontruy tố;
203
506000
2000
Chúng tôi đã bị khởi tố
08:43
the papergiấy was closedđóng down more than threesố ba timeslần.
204
508000
2000
tờ báo bị đóng cửa hơn ba lần rồi.
08:45
It's an independentđộc lập newspaperbáo chí,
205
510000
3000
Nó là một tờ báo độc lập,
08:48
but tell that to the people in chargesạc điện.
206
513000
2000
nhưng cứ đi mà nói điều ấy với các nhà chức trách.
08:50
They think that if there's anything againstchống lại them,
207
515000
3000
Họ cho rằng cứ có thứ gì phản đối họ,
08:53
then we are beingđang an oppositionphe đối lập newspaperbáo chí.
208
518000
4000
thì có nghiã là chúng tôi là tờ báo phe chống đối.
08:57
And very, very difficultkhó khăn timeslần.
209
522000
3000
Có những thời điểm thực sự khó khăn.
09:00
Some of my reportersphóng viên were arrestedbị bắt.
210
525000
2000
Một số phóng viên của tôi bị bắt bớ.
09:02
We had some courttòa án casescác trường hợp.
211
527000
2000
Một số vụ phải đến hầu toà.
09:04
My fathercha was assassinatedám sát.
212
529000
2000
Cha tôi bị ám sát.
09:06
TodayHôm nay, we are in a much better situationtình hình.
213
531000
3000
Ngày nay, tình hình tốt hơn rất nhiều.
09:09
We'veChúng tôi đã createdtạo the credibilityuy tín.
214
534000
2000
Chúng tôi đã tạo được uy tín.
09:11
And in timeslần of revolutionCuộc cách mạng or changethay đổi like todayhôm nay,
215
536000
3000
Và ở những thời điểm cách mạng hay nhiều biến động như hôm nay,
09:14
it is very importantquan trọng for independentđộc lập mediaphương tiện truyền thông to have a voicetiếng nói.
216
539000
4000
điều cực kỳ quan trọng là kênh truyền thông độc lập phải có tiếng nói riêng.
09:18
It's very importantquan trọng
217
543000
2000
Điều quan trọng là
09:20
for you to go to YemenTimesYemenTimes.comcom,
218
545000
2000
bạn sẽ vào trang YemenTimes.com,
09:22
and it's very importantquan trọng
219
547000
2000
và quan trọng là
09:24
to listen to our voicetiếng nói.
220
549000
3000
bạn sẽ lắng nghe tiếng nói của chúng tôi.
09:27
And this is probablycó lẽ something
221
552000
2000
Đây có lẽ là điều
09:29
I'm going to sharechia sẻ with you
222
554000
2000
tôi sẽ chia sẻ cùng bạn
09:31
in WesternTây mediaphương tiện truyền thông probablycó lẽ --
223
556000
2000
trên kênh truyền thông phương Tây --
09:33
and how there's a lot of stereotypeskhuôn mẫu --
224
558000
4000
về thực tế là có rất nhiều định kiến --
09:37
thinkingSuy nghĩ of YemenYemen in one singleĐộc thân framekhung:
225
562000
3000
người ta nghĩ về Yemen chỉ trong một khung hình:
09:40
this is what YemenYemen is all about.
226
565000
3000
Yemen tóm lại là như thế này.
09:43
And that's not fairhội chợ.
227
568000
2000
Như vậy không công bằng.
09:45
It's not fairhội chợ for me; it's not fairhội chợ for my countryQuốc gia.
228
570000
2000
Không công bằng đối với tôi và với đất nước tôi.
09:47
A lot of reportersphóng viên come to YemenYemen
229
572000
2000
Rất nhiều ký giả đến Yemen
09:49
and they want to writeviết a storycâu chuyện on Al-QaedaAl-Qaeda or terrorismkhủng bố.
230
574000
3000
và muốn viết về Al-Qaeda hay nạn khủng bố.
09:52
And I just wanted to sharechia sẻ with you:
231
577000
4000
Tôi chỉ muốn chia sẻ cùng bạn:
09:56
there's one reporterphóng viên that cameđã đến.
232
581000
2000
câu chuyện về một ký giả đã đến
09:58
He wanted to do a documentaryphim tài liệu
233
583000
2000
và muốn quay một phim tài liệu
10:00
on what his editorsbiên tập viên wanted.
234
585000
4000
mà những người biên tập yêu cầu.
10:04
And he endedđã kết thúc up writingviết about a storycâu chuyện that even surprisedngạc nhiên me --
235
589000
3000
Và rốt cuộc, anh ta lại viết một câu chuyện mà làm chính tôi ngạc nhiên
10:07
hiphông hophop --
236
592000
2000
hip hop --
10:09
that there are youngtrẻ YemeniYemen menđàn ông
237
594000
3000
những thanh niên Yemen trẻ
10:12
who expressbày tỏ themselvesbản thân họ
238
597000
2000
bộc lộ bản thân
10:14
throughxuyên qua dancingkhiêu vũ and puchupuchu puchupuchu.
239
599000
3000
qua khiêu vũ và puchu puchu
10:17
(LaughterTiếng cười)
240
602000
2000
(cười)
10:19
That thing. (PMAM: RapNhạc rap. BreakPhá vỡ dancingkhiêu vũ.)
241
604000
3000
Cái đó đó. (PM: Rap. Break dance.)
10:22
Yeah, breakphá vỡ dancingkhiêu vũ.
242
607000
2000
Đúng rồi, break dance.
10:24
I'm not so old.
243
609000
3000
Tôi chẳng già đến vậy đâu.
10:27
I'm just not in touchchạm.
244
612000
2000
Chỉ không cập nhật với chuyện đó.
10:29
(LaughterTiếng cười)
245
614000
2000
(cười)
10:31
(ApplauseVỗ tay)
246
616000
3000
(vỗ tay)
10:34
PMAM: Yes, you are.
247
619000
2000
PM: Đúng vậy.
10:36
ActuallyTrên thực tế, that's a documentaryphim tài liệu
248
621000
2000
Thật ra đó là một phim tài liệu
10:38
that's availablecó sẵn onlineTrực tuyến; the video'sVideo's onlineTrực tuyến.
249
623000
3000
có thể xem online
10:41
NANA: ShaketheDustShaketheDust.orgtổ chức.
250
626000
2000
NA: ShaketheDust.org
10:43
PMAM: "ShakeLắc the DustBụi." (NANA: "ShakeLắc the DustBụi.")
251
628000
3000
PM: "Shake the Dust." (NA: "Shake the Dust.")
10:46
PMAM: ShaketheDustShaketheDust.orgtổ chức.
252
631000
2000
PM: ShaketheDust.org
10:48
And it definitelychắc chắn does give a differentkhác nhau imagehình ảnh of YemenYemen.
253
633000
3000
Và rõ ràng nó cho thấy một Yemen khác.
10:51
You spokenói about the responsibilitytrách nhiệm of the pressnhấn.
254
636000
3000
Các bạn đã bàn về trách nhiệm của báo giới.
10:54
And certainlychắc chắn, when we look
255
639000
3000
Chắc chắn rằng khi nhìn vào
10:57
at the wayscách in which we have separatedly thân ourselveschúng ta from othersKhác
256
642000
3000
cách chúng ta cách biệt bản thân mình khỏi những người khác
11:00
and we'vechúng tôi đã createdtạo fearnỗi sợ
257
645000
2000
chúng ta tạo ra sự sợ hãi
11:02
and dangernguy hiểm,
258
647000
2000
và nguy hiểm
11:04
oftenthường xuyên from lackthiếu sót of knowledgehiểu biết,
259
649000
2000
từ việc thiếu hiểu biết,
11:06
lackthiếu sót of realthực understandinghiểu biết,
260
651000
2000
thiếu sự thấu hiểu thực thụ,
11:08
how do you see
261
653000
2000
Bạn nghĩ gì
11:10
the way that the WesternTây pressnhấn in particularcụ thể
262
655000
3000
về cách báo chí phương Tây nói riêng
11:13
is coveringbao gồm this and all other storiesnhững câu chuyện out of the regionkhu vực,
263
658000
3000
đang nói về những chuyện đang xảy ở những khu vực khác
11:16
but in particularcụ thể, in your countryQuốc gia?
264
661000
2000
đặc biệt là chuyện ở nước bạn?
11:18
NANA: Well there is a sayingnói that saysnói,
265
663000
3000
NA: À, có câu nói thế này
11:21
"You fearnỗi sợ what you don't know,
266
666000
2000
"Người ta sợ điều mình không biết,
11:23
and you hateghét bỏ what you fearnỗi sợ."
267
668000
3000
và căm ghét điều mình sợ."
11:26
So it's about the lackthiếu sót of researchnghiên cứu, basicallyvề cơ bản.
268
671000
3000
Nên về căn bản, đó là do thiếu nghiên cưú.
11:29
It's almosthầu hết, "Do your homeworkbài tập về nhà," --
269
674000
3000
Nó gần như là việc bạn phải nghiên cứu trước đi chứ
11:32
some involvementsự tham gia.
270
677000
2000
hãy dấn thân vào
11:34
And you cannotkhông thể do parachutecái dù bay reportingBáo cáo --
271
679000
3000
Chẳng thể nào viết bài về nhảy dù
11:37
just jumpnhảy into a countryQuốc gia for two daysngày
272
682000
3000
sau khi đã nhảy dù 2 ngày vào một quốc gia khác
11:40
and think that you've donelàm xong your homeworkbài tập về nhà and a storycâu chuyện.
273
685000
3000
và cho rằng bạn đã nghiên cứu đủ và hoàn tất câu chuyện.
11:43
So I wishmuốn
274
688000
2000
Thế nên tôi mong rằng
11:45
that the worldthế giới would know my YemenYemen,
275
690000
2000
thế giới sẽ biết Yemen của tôi,
11:47
my countryQuốc gia, my people.
276
692000
3000
đất nước tôi, dân tộc tôi.
11:50
I am an examplethí dụ, and there are othersKhác like me.
277
695000
3000
Tôi là một ví dụ, và còn nhiều người khác nữa như tôi.
11:53
We mayTháng Năm not be that manynhiều,
278
698000
2000
Có thể những người như chúng tôi chưa nhiều,
11:55
but if we are promotedquảng bá
279
700000
2000
nhưng nếu chúng tôi được quảng bá
11:57
as a good, positivetích cực examplethí dụ,
280
702000
3000
như là những hình mẫu tích cực
12:00
there will be othersKhác -- menđàn ông and womenđàn bà --
281
705000
3000
thì sẽ có nhiều người khác - nam và nữ -
12:03
who can eventuallycuối cùng bridgecầu the gaplỗ hổng --
282
708000
3000
cũng sẽ dần dần thu hẹp khoảng cách --
12:06
again, comingđang đến to the bridgecầu --
283
711000
2000
và trở thành cầu nối --
12:08
betweengiữa YemenYemen and the worldthế giới
284
713000
2000
giữa Yemen và thế giới
12:10
and tellingnói first
285
715000
2000
và kể những câu chuyện
12:12
about recognitionsự công nhận
286
717000
2000
về sự giác ngộ
12:14
and then about communicationgiao tiếp
287
719000
2000
về sự thông tri
12:16
and compassionlòng trắc ẩn.
288
721000
3000
và đồng cảm.
12:19
I think YemenYemen is going to be
289
724000
2000
Tôi nghĩ Yemen sắp sửa bước vào
12:21
in a very badxấu situationtình hình
290
726000
3000
một tình thế rất tồi tệ
12:24
in the nextkế tiếp two or threesố ba yearsnăm.
291
729000
2000
trong hai ba năm tới..
12:26
It's naturaltự nhiên.
292
731000
2000
Điều đó là lẽ tất nhiên.
12:28
But after the two yearsnăm, which is a pricegiá bán we are willingsẵn lòng to paytrả,
293
733000
3000
Nhưng sau hai năm - chính là cái giá chúng tôi sẵn lòng trả,
12:31
we are going to standđứng up again on our feetđôi chân,
294
736000
3000
thì chúng tôi sẽ lại đứng dậy trên đôi chân mình
12:34
but in the newMới YemenYemen
295
739000
2000
trong một nước Yemen mới
12:36
with a youngertrẻ hơn and more empoweredđược trao quyền people --
296
741000
3000
với một dân tộc trẻ hơn, mạnh hơn
12:39
democraticdân chủ.
297
744000
2000
một dân tộc dân chủ.
12:41
(ApplauseVỗ tay)
298
746000
8000
(vỗ tay)
12:49
PMAM: NadiaNadia, I think you've just givenđược us
299
754000
2000
PM: Nadia, tôi nghĩ chị vừa mang cho chúng tôi
12:51
a very differentkhác nhau viewlượt xem of YemenYemen.
300
756000
3000
một cách nhìn Yemen rất khác thường..
12:54
And certainlychắc chắn you yourselfbản thân bạn and what you do
301
759000
3000
Và chắc chắn rằng bản thân chị và điều chị làm
12:57
have givenđược us a viewlượt xem of the futureTương lai
302
762000
3000
đã cho chúng tôi thấy được tương lai
13:00
that we will embraceôm hôn
303
765000
3000
mà chúng tôi sẽ đón nhận
13:03
and be gratefultri ân for.
304
768000
2000
và cảm kích.
13:05
And the very besttốt of luckmay mắn to you.
305
770000
2000
Chúc chị mọi điều may mắn nhất.
13:07
YemenTimesYemenTimes.comcom.
306
772000
3000
YemenTimes.com
13:10
NANA: On TwitterTwitter alsocũng thế.
307
775000
3000
NA: Và trên Twitter nữa nhé.
13:13
PMAM: So you are pluggedcắm in.
308
778000
2000
PM: Chị thât là cập nhật.
13:15
(ApplauseVỗ tay)
309
780000
17000
(vỗ tay)
Translated by Chi Mai
Reviewed by Alice Tran

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Nadia Al-Sakkaf - Journalist
Nadia Al-Sakkaf is the editor-in-chief of the Yemen Times, the most widely read English-language newspaper in Yemen.

Why you should listen

Nadia Al-Sakkaf became the chief editor of the Yemen Times, the country's  first and most widely read independent English-language newspaper, in March 2005, and quickly became a leading voice in Yemen and worldwide media on issues of media, gender, development and politics. During the May 2011 leadership crisis in Yemen, Al-Sakkaf and her organization were vital in reporting the news and putting the political situation in context for the wider world. And as the crisis rolls on, the role of an independent press becomes even more vital. The Yemen Times has reporters on the ground in Sana'a, Taiz, Aden and Hodeida covering the uprising.

Under Al-Sakkaf's leadership, the Yemen Times has also created several publications -- especially those for the advocacy of women’s participation in politics, such as Breaking the Stereotype, a book on Yemeni women's experience as political candidates in elections.

Follow the Yemen Times on Twitter >>

More profile about the speaker
Nadia Al-Sakkaf | Speaker | TED.com