ABOUT THE SPEAKER
Nathalie Miebach - Artist
Nathalie Miebach is a Boston-based artist who translates weather data into complex sculptures and musical scores.

Why you should listen

Nathalie Miebach's work focuses on the intersection of art and science and the visual articulation of scientific observations. Her woven sculptures interpret scientific data related to astronomy, ecology and meteorology in three-dimensional space. Her pieces simulatneously function as works of art, aural embodiments of data (musical compositions) and instruments that illustrate environmental change.

By utilizing artistic processes and everyday materials, Miebach questions and expands the boundaries of traditional science data visualization -- and provokes expectations of what visual vocabulary is considered to be in the domain of science and art. Miebach is a TEDGlobal 2011 Fellow.

More profile about the speaker
Nathalie Miebach | Speaker | TED.com
TEDGlobal 2011

Nathalie Miebach: Art made of storms

Nathalie Miebach: Nghệ thuật từ bão

Filmed:
805,744 views

Nghệ sĩ Nathalie Miebach thu thập dữ liệu thời tiết từ các cơn bão lớn và chuyển nó thành những đường nét phức tạp biểu đạt ý nghĩa của tự nhiên và thời gian. Sau đó những đường nét này trở thành những bản nhạc giành cho một đàn dây.
- Artist
Nathalie Miebach is a Boston-based artist who translates weather data into complex sculptures and musical scores. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:20
(MusicÂm nhạc)
0
5000
10000
(Âm nhạc)
00:39
What you just heardnghe
1
24000
2000
Những gì bạn vừa nghe
00:41
are the interactionstương tác of barometrickhí áp pressuresức ép, windgió and temperaturenhiệt độ readingsbài đọc
2
26000
3000
à sự tương tác của áp suất, gió và nhiệt độ khí quyển
00:44
that were recordedghi lại of HurricaneCơn bão NoelNoel in 2007.
3
29000
4000
đã được ghi chép lại về cơn bão Noel vào năm 2007
00:48
The musiciansnhạc sĩ playedchơi off a three-dimensionalba chiều graphbiểu đồ of weatherthời tiết datadữ liệu like this.
4
33000
4000
Các nhạc công đã chơi một đồ thị ba chiều về dữ liệu thời tiết như thế này.
00:52
EveryMỗi singleĐộc thân beadhạt, everymỗi singleĐộc thân coloredcó màu bandban nhạc,
5
37000
2000
Mỗi một hạt màu, mỗi một dải màu,
00:54
representsđại diện a weatherthời tiết elementthành phần
6
39000
2000
thể hiện một yếu tố thời tiết
00:56
that can alsocũng thế be readđọc as a musicalâm nhạc notechú thích.
7
41000
3000
mà có thể được đọc thành một nốt nhạc.
00:59
I find weatherthời tiết extremelyvô cùng fascinatinghấp dẫn.
8
44000
2000
Tôi nhận thấy thời tiết cực kỳ thú vị.
01:01
WeatherThời tiết is an amalgamhỗn hợp of systemshệ thống
9
46000
2000
Thời tiết là một hỗn hợp các hệ thống
01:03
that is inherentlyvốn có invisiblevô hình to mostphần lớn of us.
10
48000
2000
vốn đã vô hình đối với hầu hết chúng ta.
01:05
So I use sculptuređiêu khắc and musicÂm nhạc
11
50000
2000
Vì vậy tôi dùng đến các đường nét và âm nhạc
01:07
to make it, not just visiblecó thể nhìn thấy,
12
52000
2000
để làm nó, không chỉ rõ ràng ,
01:09
but alsocũng thế tactilexúc giác and audibleAudible.
13
54000
2000
mà còn dễ thấy và dễ nghe.
01:11
All of my work beginsbắt đầu very simpleđơn giản.
14
56000
2000
Tất cả công việc của tôi bắt đầu rất đơn giản.
01:13
I extracttrích xuất informationthông tin from a specificriêng environmentmôi trường
15
58000
2000
Tôi thu thập thông tin từ một môi trường cụ thể
01:15
usingsử dụng very low-techcông nghệ thấp datadữ liệu collectingthu gom devicesthiết bị --
16
60000
3000
sử dụng các thiết bị thu thập dữ liệu công nghệ thấp --
01:18
generallynói chung là anything I can find in the hardwarephần cứng storecửa hàng.
17
63000
3000
thường là tất cả những gì tôi có thể tìm thấy trong ổ đĩa cứng.
01:21
I then compareso sánh my informationthông tin to the things I find on the InternetInternet --
18
66000
3000
Sau đó tôi so sánh thông tin của tôi với những thứ tôi tìm trên mạng --
01:24
satellitevệ tinh imageshình ảnh, weatherthời tiết datadữ liệu
19
69000
2000
các hình ảnh vệ tinh, dữ liệu thời tiết
01:26
from weatherthời tiết stationstrạm as well as offshorera nước ngoài buoysphao.
20
71000
3000
từ các trạm báo thời tiết hay các trung tâm cứu hộ xa bờ.
01:29
That's bothcả hai historicallịch sử as well as realthực datadữ liệu.
21
74000
2000
Đó là dữ liệu biến thiên cũng như dữ liệu thực.
01:31
And then I compilebiên dịch all of these numberssố on these clipboardstấm that you see here.
22
76000
3000
Và sau đó tôi sắp xếp tất cả những con số này trên vùng kẹp dữ liệu mà bạn có thể nhìn thấy ở đây.
01:34
These clipboardstấm are filledđầy with numberssố.
23
79000
2000
Những vùng kẹp dữ liệu này hoàn toàn là các con số.
01:36
And from all of these numberssố,
24
81000
2000
Và từ tất cả những con số này,
01:38
I startkhởi đầu with only two or threesố ba variablesbiến.
25
83000
2000
tôi bắt đầu với chỉ hai hoặc ba biến số.
01:40
That beginsbắt đầu my translationdịch processquá trình.
26
85000
2000
Từ đó bắt đầu quy trình chuyển hóa của tôi.
01:42
My translationdịch mediumTrung bình is a very simpleđơn giản basketcái rổ.
27
87000
3000
Phương tiện chuyển hóa của tôi là một hình rổ rất đơn giản.
01:45
A basketcái rổ is madethực hiện up of horizontalngang and verticaltheo chiều dọc elementscác yếu tố.
28
90000
4000
Một hình rổ được tạo thành từ các yếu tố theo chiều ngang và chiều dọc.
01:49
When I assignchỉ định valuesgiá trị to the verticaltheo chiều dọc and horizontalngang elementscác yếu tố,
29
94000
3000
Khi tôi ấn các giá trị cho các yếu tố theo chiều ngang và chiều dọc đó,
01:52
I can use the changesthay đổi of those datadữ liệu pointsđiểm over time
30
97000
3000
tôi có thể sử dụng của những thay đổi của những điểm dữ liệu này theo thời gian
01:55
to createtạo nên the formhình thức.
31
100000
2000
để hình thành nên khuôn khổ.
01:57
I use naturaltự nhiên reedcây lau,
32
102000
2000
Tôi sử dụng các mũi tên tự nhiên
01:59
because naturaltự nhiên reedcây lau has a lot of tensioncăng thẳng in it
33
104000
2000
vì mũi tên tự nhiên có rất nhiều tính năng trong nó,
02:01
that I cannotkhông thể fullyđầy đủ controlđiều khiển.
34
106000
2000
cái mà tôi không thể kiểm soát hoàn toàn được.
02:03
That meanscó nghĩa that it is the numberssố that controlđiều khiển the formhình thức,
35
108000
2000
Điều đó có nghĩ là chỉ có các con số mới kiểm soát được cấu trúc,
02:05
not me.
36
110000
2000
không phải tôi.
02:07
What I come up with are formscác hình thức like these.
37
112000
2000
Những gì tôi đưa ra là những cấu trúc như thế này.
02:09
These formscác hình thức are completelyhoàn toàn madethực hiện up
38
114000
2000
Những cấu trúc này hoàn toàn được tạo thành
02:11
of weatherthời tiết datadữ liệu or sciencekhoa học datadữ liệu.
39
116000
2000
từ dữ liệu thời tiết hay dữ liệu khoa học.
02:13
EveryMỗi coloredcó màu beadhạt, everymỗi coloredcó màu stringchuỗi,
40
118000
2000
Mỗi hạt màu, chuỗi màu,
02:15
representsđại diện a weatherthời tiết elementthành phần.
41
120000
2000
biểu thị một yếu tố thời tiết.
02:17
And togethercùng với nhau, these elementscác yếu tố, not only constructxây dựng the formhình thức,
42
122000
2000
Và những yếu tố này cùng với nhau không chỉ cấu thành nên cấu trúc,
02:19
but they alsocũng thế revealtiết lộ behavioralhành vi relationshipscác mối quan hệ
43
124000
2000
chngs còn thể hiện các mối quan hệ về mặt hành vi
02:21
that mayTháng Năm not come acrossbăng qua
44
126000
2000
mà chúng không tình cờ đụng phải
02:23
throughxuyên qua a two-dimensionalhai chiều graphbiểu đồ.
45
128000
2000
qua một biểu đồ 2 chiều.
02:25
When you stepbậc thang closergần hơn, you actuallythực ra see
46
130000
2000
Khi bạn đứng gần hơn, bạn mới thực sự hiểu
02:27
that it is indeedthật all madethực hiện up of numberssố.
47
132000
2000
rằng thực ra tất cả được cấu thành từ các con số.
02:29
The verticaltheo chiều dọc elementscác yếu tố
48
134000
2000
Các yếu tố cực trị
02:31
are assignedgiao a specificriêng hourgiờ of the day.
49
136000
2000
được chỉ định theo các giờ cụ thể trong ngày.
02:33
So all the way around, you have a 24-hour-hour timelinethời gian biểu.
50
138000
3000
Vì vậy chung quy lại, bạn có khung thời gian khoảng 24 tiếng.
02:36
But it's alsocũng thế used to assignchỉ định a temperaturenhiệt độ rangephạm vi.
51
141000
2000
Tuy nhiên nó cũng được dùng để ký hiệu một phạm vi nhiệt độ.
02:38
On that gridlưới, I can then weavedệt the highcao tidethủy triều readingsbài đọc,
52
143000
3000
vV vậy dựa vào lưới tọa độ đó, tôi có thể kết nối được các chỉ số thủy triều cao,
02:41
waterNước temperaturenhiệt độ, airkhông khí temperaturenhiệt độ and MoonMặt Trăng phasesgiai đoạn.
53
146000
3000
nhiệt độ nước, nhiệt độ không khí và các giai đoạn của Mặt Trăng.
02:44
I alsocũng thế translatedịch weatherthời tiết datadữ liệu into musicalâm nhạc scoresđiểm số.
54
149000
3000
Tôi còn chuyển hóa các dữ liệu thời tiết thành các bản nhạc.
02:47
And musicalâm nhạc notationký hiệu allowscho phép me a more nuancedsắc thái way
55
152000
3000
Và ký hiệu nhạc giúp tôi có một cách tinh tế hơn
02:50
of translatingdịch informationthông tin
56
155000
2000
để chuyển hóa thông tin
02:52
withoutkhông có compromisingảnh hưởng it.
57
157000
2000
mà không ảnh hưởng đến nó.
02:54
So all of these scoresđiểm số are madethực hiện up of weatherthời tiết datadữ liệu.
58
159000
2000
Vì vậy tất cả các bản nhạc được hình thành từ dữ liệu thời tiết.
02:56
EveryMỗi singleĐộc thân colormàu, dotdấu chấm, everymỗi singleĐộc thân linehàng,
59
161000
2000
Mỗi một màu sắc, một dấu chấm, mỗi một dòng,
02:58
is a weatherthời tiết elementthành phần.
60
163000
2000
là 1 yếu tố thời tiết.
03:00
And togethercùng với nhau, these variablesbiến constructxây dựng a scoreghi bàn.
61
165000
3000
Và các biến này cùng tạo thành một bản.
03:03
I use these scoresđiểm số to collaboratehợp tác with musiciansnhạc sĩ.
62
168000
2000
Tôi sử dụng những bản này để cộng hưởng với các nhạc công.
03:05
This is the 1913 TrioBộ ba
63
170000
2000
Đây là Trio 1913
03:07
performingbiểu diễn one of my piecesmiếng
64
172000
2000
trình diễn một trong những tác phẩm của tôi
03:09
at the MilwaukeeMilwaukee ArtNghệ thuật MuseumBảo tàng.
65
174000
2000
tại Bảo tàng Nghệ thuật Milwaukee.
03:11
MeanwhileTrong khi đó, I use these scoresđiểm số as blueprintskế hoạch chi tiết
66
176000
3000
Trong khi đó, tôi sử dụng những bản này như những sơ đồ
03:14
to translatedịch into sculpturalđiêu khắc formscác hình thức like this,
67
179000
4000
để chuyển hóa thành các hình thức điêu khắc giống như thế này,
03:18
that functionchức năng still in the sensegiác quan
68
183000
2000
mà chức năng đó vẫn có nghĩa
03:20
of beingđang a three-dimensionalba chiều weatherthời tiết visualizationhình dung,
69
185000
2000
là một bản đồ thời tiết ba chiều,
03:22
but now they're embeddingnhúng
70
187000
2000
nhưng ngày nay chúng đang thể hiện
03:24
the visualtrực quan matrixma trận of the musicalâm nhạc scoreghi bàn,
71
189000
2000
ma trận trực quan bằng điểm nhạc,
03:26
so it can actuallythực ra be readđọc as a musicalâm nhạc scoreghi bàn.
72
191000
2000
do đó nó có thể được hiểu như một bản nhạc.
03:28
What I love about this work
73
193000
2000
Những gì tôi yêu thích ở công việc này
03:30
is that it challengesthách thức our assumptionsgiả định
74
195000
2000
là việc nó thử thách những giả định của chúng ta
03:32
of what kindloại of visualtrực quan vocabularytừ vựng belongsthuộc in the worldthế giới of artnghệ thuật, versusđấu với sciencekhoa học.
75
197000
3000
về loại ngôn ngữ trực quan thuộc về thế giới nghệ thuật so với khoa học
03:35
This piececái here is readđọc very differentlykhác
76
200000
2000
Ở đây phần này được đọc rất khác nhau
03:37
dependingtùy on where you placeđịa điểm it.
77
202000
2000
phụ thuộc vào nơi mà bạn đặt nó.
03:39
You placeđịa điểm it in an artnghệ thuật museumviện bảo tàng, it becomestrở thành a sculptuređiêu khắc.
78
204000
2000
Bạn đặt nó trong một bảo tàng nghệ thuật, nó trở thành một tác phẩm điêu khắc.
03:41
You placeđịa điểm it in a sciencekhoa học museumviện bảo tàng,
79
206000
2000
Bạn đặt nó trong một bảo tàng khoa học,
03:43
it becomestrở thành a three-dimensionalba chiều visualizationhình dung of datadữ liệu.
80
208000
3000
nó trở thành một bản đồ ba chiều về các dữ liệu.
03:46
You placeđịa điểm it in a musicÂm nhạc hallđại sảnh,
81
211000
2000
Bạn đặt nó trong một hội trường âm nhạc,
03:48
it all of a suddenđột nhiên becomestrở thành a musicalâm nhạc scoreghi bàn.
82
213000
2000
đột nhiên nó sẽ trở thành một bản nhạc.
03:50
And I really like that,
83
215000
2000
Và tôi thực sự thích điều đó,
03:52
because the viewerngười xem is really challengedthách thức
84
217000
2000
bởi vì người xem thực sự bị kích thích
03:54
as to what visualtrực quan languagengôn ngữ
85
219000
2000
vì ngôn ngữ hình ảnh
03:56
is partphần of sciencekhoa học versusđấu với artnghệ thuật versusđấu với musicÂm nhạc.
86
221000
2000
là một phần của khoa học nghệ thuật so sánh với âm nhạc.
03:58
The other reasonlý do why I really like this
87
223000
2000
Lý do khác vì sao tôi thực sự thích điều này
04:00
is because it offerscung cấp an alternativethay thế entrynhập cảnh pointđiểm
88
225000
3000
là bởi vì nó đưa ra một hướng tiếp cận khác
04:03
into the complexityphức tạp of sciencekhoa học.
89
228000
2000
tới sự phức tạp của khoa học.
04:05
And not everyonetất cả mọi người has a PhĐộ pH.D. in sciencekhoa học.
90
230000
2000
Và không phải ai cũng có một cái bằng tiến sĩ khoa học.
04:07
So for me, that was my way into it.
91
232000
2000
Vì vậy, với tôi, đó là cách tôi tiếp cận nó.
04:09
Thank you.
92
234000
2000
Cảm ơn.
04:11
(ApplauseVỗ tay)
93
236000
2000
(Vỗ tay)
Translated by nam nguyen
Reviewed by Duc Nguyen

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Nathalie Miebach - Artist
Nathalie Miebach is a Boston-based artist who translates weather data into complex sculptures and musical scores.

Why you should listen

Nathalie Miebach's work focuses on the intersection of art and science and the visual articulation of scientific observations. Her woven sculptures interpret scientific data related to astronomy, ecology and meteorology in three-dimensional space. Her pieces simulatneously function as works of art, aural embodiments of data (musical compositions) and instruments that illustrate environmental change.

By utilizing artistic processes and everyday materials, Miebach questions and expands the boundaries of traditional science data visualization -- and provokes expectations of what visual vocabulary is considered to be in the domain of science and art. Miebach is a TEDGlobal 2011 Fellow.

More profile about the speaker
Nathalie Miebach | Speaker | TED.com