ABOUT THE SPEAKER
Martin Hanczyc - Chemist
Martin Hanczyc explores the path between living and nonliving systems, using chemical droplets to study behavior of the earliest cells.

Why you should listen

Martin Hanczyc is developing novel synthetic chemical systems based on the properties of living systems, in a quest to understand how life forms. These synthetic systems, or "protocells," are model systems of primitive living cells and chemical examples of artificial life. As Rachel Armstrong puts it: "Although the protocell model system is just a chemically modified oil droplet, its dynamics are astonishingly varied and complex."

He's based at the Institute of Physics and Chemistry and the Center for Fundamental Living Technology (FLinT) in Denmark. He is also an Honorary Senior Lecturer at the Bartlett School of Architecture, University College London.

More profile about the speaker
Martin Hanczyc | Speaker | TED.com
TEDSalon London Spring 2011

Martin Hanczyc: The line between life and not-life

Martin Hanczyc: Ranh giới giữa sự sống và phi sự sống

Filmed:
819,541 views

Trong phòng thí nghiệm của mình, Martin Hanczyc chế tạo ra "tế bào nguyên mẫu", một mẫu hóa chất thí nghiệm hoạt động như tế bào sống. Công trình của ông cho thấy sự sống có thể đã bắt đầu trên Trái Đất như thế nào... và có thế ở những nơi khác nữa.
- Chemist
Martin Hanczyc explores the path between living and nonliving systems, using chemical droplets to study behavior of the earliest cells. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:15
So historicallylịch sử there has
0
0
2000
Trong lịch sử luôn luôn có
00:17
been a hugekhổng lồ dividechia betweengiữa what people
1
2000
3000
sự phân biệt rạch ròi giữa những gì con người
00:20
considerxem xét to be non-livingsống systemshệ thống on one
2
5000
3000
cho rằng, một bên là những cơ thể không sống
00:23
sidebên, and livingsống systemshệ thống on the other sidebên.
3
8000
2000
và bên kia là những cơ thể sống.
00:25
So we go from, say, this beautifulđẹp and
4
10000
2000
Thế nên ta đi từ, ví dụ như, khối tinh thể phức tạp
00:27
complexphức tạp crystalpha lê as non-life-cuộc sống, and this ratherhơn
5
12000
3000
và tuyệt đẹp này như một vật thể không sống, và
00:30
beautifulđẹp and complexphức tạp catcon mèo on the other sidebên.
6
15000
3000
mặt khác, chú mèo phức tạp và xinh đẹp này là vật thể sống.
00:33
Over the last hundredhàng trăm and fiftynăm mươi yearsnăm or so,
7
18000
3000
Trong khoảng một trăm năm mươi năm qua,
00:36
sciencekhoa học has kindloại of blurredmờ this distinctionphân biệt
8
21000
2000
khoa học đã gần như xóa mờ sự khác biệt này
00:38
betweengiữa non-livingsống and livingsống systemshệ thống, and
9
23000
2000
giữa những cơ thể sống và không sống, và
00:40
now we considerxem xét that there mayTháng Năm be a kindloại
10
25000
2000
giờ chúng ta xét thấy rằng có thể có một
00:42
of continuumliên tục that existstồn tại betweengiữa the two.
11
27000
3000
sự chuyển giao tồn tại giữa hai thứ.
00:45
We'llChúng tôi sẽ just take one examplethí dụ here:
12
30000
2000
Thử lấy một ví dụ ở đây:
00:47
a virusvirus is a naturaltự nhiên systemhệ thống, right?
13
32000
2000
một con vi-rút là một sinh vật tự nhiên đúng không nào?
00:49
But it's very simpleđơn giản. It's very simplisticđơn giản.
14
34000
2000
Nhưng nó rất đơn giản, rất thô sơ.
00:51
It doesn't really satisfythỏa mãn all the requirementsyêu cầu,
15
36000
2000
Nó không thực sự thỏa mãn tất cả điều kiện,
00:53
it doesn't have all the characteristicsđặc điểm
16
38000
2000
nó không có những tính chất
00:55
of livingsống systemshệ thống and is in factthực tế a parasiteký sinh trùng
17
40000
2000
của cơ thể sống và thực tế nó là một vật kí sinh
00:57
on other livingsống systemshệ thống in ordergọi món to, say,
18
42000
3000
trên những cơ thể sống khác để, ví dụ như,
01:00
reproducetái sản xuất and evolvephát triển.
19
45000
2000
sinh sản và tiến hóa.
01:02
But what we're going to be talkingđang nói about here
20
47000
2000
Nhưng những gì chúng ta chuẩn bị nói tới ở đây
01:04
tonighttối nay are experimentsthí nghiệm donelàm xong on this sortsắp xếp of
21
49000
2000
tối nay là những thí nghiệm được làm trên
01:06
non-livingsống endkết thúc of this spectrumquang phổ -- so actuallythực ra
22
51000
2000
thái cực của phi sự sống -- thực tế là
01:08
doing chemicalhóa chất experimentsthí nghiệm in the laboratoryphòng thí nghiệm,
23
53000
3000
làm thí nghiêm hóa học trong phòng thí nghiệm,
01:11
mixingpha trộn togethercùng với nhau nonlivingnonliving ingredientsThành phần
24
56000
2000
trộn những chất không-sống với nhau
01:13
to make newMới structurescấu trúc, and that these
25
58000
2000
để tao ra một cấu thể mới, và
01:15
newMới structurescấu trúc mightcó thể have some of the
26
60000
2000
những cấu thể này có thể có
01:17
characteristicsđặc điểm of livingsống systemshệ thống.
27
62000
2000
những đặc điểm của cơ thể sống.
01:19
Really what I'm talkingđang nói about here is
28
64000
2000
Thật sự những gì tôi nói tới ở đây là
01:21
tryingcố gắng to createtạo nên a kindloại of artificialnhân tạo life.
29
66000
2000
tạo ra một sự sống nhân tạo.
01:23
So what are these characteristicsđặc điểm that I'm
30
68000
2000
Và tôi đang nói đến những
01:25
talkingđang nói about? These are them.
31
70000
2000
đặc điểm gì? Chính là đây.
01:27
We considerxem xét first that life has a bodythân hình.
32
72000
2000
Trước hết chúng tôi xét thấy rằng sự sống cần phải có một cơ thể.
01:29
Now this is necessarycần thiết to distinguishphân biệt the selftự
33
74000
2000
Giờ ta cần phải phân biệt giữa cá thể
01:31
from the environmentmôi trường.
34
76000
2000
và môi trường.
01:33
Life alsocũng thế has a metabolismsự trao đổi chất. Now this is a
35
78000
2000
Sự sống còn có cả sự trao đổi chất. Đây là một
01:35
processquá trình by which life can convertđổi resourcestài nguyên
36
80000
3000
quá trình mà vật thể sống có thể chuyển hóa vật chất
01:38
from the environmentmôi trường into buildingTòa nhà blockskhối
37
83000
2000
từ môi trường thành năng lượng sống
01:40
so it can maintainduy trì and buildxây dựng itselfchinh no.
38
85000
3000
để có thể tự duy trì và phát triển.
01:43
Life alsocũng thế has a kindloại of inheritablethừa kế informationthông tin.
39
88000
2000
Sự sống còn phải có thông tin di truyền.
01:45
Now we, as humanscon người, we storecửa hàng our informationthông tin
40
90000
2000
Chúng ta, con người, lưu trữ thông tin này
01:47
as DNADNA in our genomesbộ gen and we passvượt qua this
41
92000
3000
qua DNA ở trong gen, và ta truyền lại
01:50
informationthông tin on to our offspringcon cái.
42
95000
2000
thông tin này cho con cháu.
01:52
If we couplevợ chồng the first two -- the bodythân hình and the metabolismsự trao đổi chất --
43
97000
2000
Nếu ta gộp hai tính chất đầu tiên lại -- cơ thể và sự trao đổi chất --
01:54
we can come up with a systemhệ thống that could
44
99000
2000
chúng ta có thể tạo ra một cơ thể
01:56
perhapscó lẽ movedi chuyển and replicatesao chép, and if we
45
101000
2000
có khả năng di chuyển và tái tạo, còn nếu chúng ta
01:58
coupledkết hợp these now to inheritablethừa kế informationthông tin,
46
103000
3000
gộp những tính chất này với thông tin di truyền,
02:01
we can come up with a systemhệ thống that would be
47
106000
2000
ta có thể tạo ra một cơ thể
02:03
more lifelikesống động như thật, and would perhapscó lẽ evolvephát triển.
48
108000
2000
giống sự sống hơn, và có thể còn tiến hóa nữa.
02:05
And so these are the things we will try to do
49
110000
2000
Thế nên đây là những thứ chúng tôi đang cố gắng thực hiện
02:07
in the labphòng thí nghiệm, make some experimentsthí nghiệm that have
50
112000
2000
trong phòng thí nghiệm: làm thí nghiệm để tạo ra
02:09
one or more of these characteristicsđặc điểm of life.
51
114000
3000
một trong những đặc điểm của sự sống hoặc nhiều hơn thế.
02:12
So how do we do this? Well, we use
52
117000
2000
Vậy chúng tôi đã làm thế nào? Chúng tôi sử dụng
02:14
a modelmô hình systemhệ thống that we termkỳ hạn a protocellprotocell.
53
119000
2000
một cơ thể mẫu mà chúng tôi gọi là tế bào nguyên mẫu.
02:16
You mightcó thể think of this as kindloại of like a
54
121000
2000
Bạn có thể xem cái này như là một
02:18
primitivenguyên thủy celltế bào. It is a simpleđơn giản chemicalhóa chất
55
123000
2000
tế bào nguyên thủy. Nó là một mẫu hóa học
02:20
modelmô hình of a livingsống celltế bào, and if you considerxem xét
56
125000
3000
rất cơ bản của một tế bào sống, và ví dụ nếu bạn xem xét
02:23
for examplethí dụ a celltế bào in your bodythân hình mayTháng Năm have
57
128000
2000
một tế bào trong cơ thể
02:25
on the ordergọi món of millionshàng triệu of differentkhác nhau typesloại
58
130000
2000
mà cần hàng triệu loại
02:27
of moleculesphân tử that need to come togethercùng với nhau,
59
132000
2000
phân tử khác nhau gộp lại,
02:29
playchơi togethercùng với nhau in a complexphức tạp networkmạng
60
134000
2000
tương tác với nhau trong một hệ thống vô cùng phức tạp
02:31
to producesản xuất something that we call alivesống sót.
61
136000
3000
để tạo ra cái mà ta gọi là sự sống.
02:34
In the laboratoryphòng thí nghiệm what we want to do
62
139000
2000
Trong phòng thí nghiệm những gì chúng tôi muốn làm
02:36
is much the sametương tự, but with on the ordergọi món of
63
141000
2000
cũng tương tự như thế, nhưng chỉ với
02:38
tenshàng chục of differentkhác nhau typesloại of moleculesphân tử --
64
143000
2000
hàng chục loại phân tử khác nhau --
02:40
so a drasticmạnh mẽ reductiongiảm in complexityphức tạp, but still
65
145000
2000
giảm đáng kể về mặt phức tạp, nhưng vẫn
02:42
tryingcố gắng to producesản xuất something that looksnhìn lifelikesống động như thật.
66
147000
3000
cố gắng tạo ra một thứ giống như sự sống.
02:45
And so what we do is, we startkhởi đầu simpleđơn giản
67
150000
2000
Và đó là những gì chúng tôi làm, chúng tôi bắt đầu đơn giản
02:47
and we work our way up to livingsống systemshệ thống.
68
152000
3000
và tiến tới những cơ thể sống.
02:50
ConsiderXem xét for a momentchốc lát this quoteTrích dẫn by
69
155000
2000
Ta hãy xem lời dẫn trích này
02:52
LeducLeduc, a hundredhàng trăm yearsnăm agotrước, consideringxem xét a
70
157000
2000
của Leduc, khoảng một trăm năm trước, khi ông xem xét một
02:54
kindloại of syntheticsợi tổng hợp biologysinh học:
71
159000
2000
loại sinh học tổng hợp:
02:56
"The synthesistổng hợp of life, should it ever occurxảy ra,
72
161000
2000
“Sự tổng hợp của sự sống, nếu có diễn ra,
02:58
will not be the sensationalgiật gân discoverykhám phá which we
73
163000
2000
sẽ không phải là một sự phát hiện kì diệu mà chúng ta
03:00
usuallythông thường associateliên kết with the ideaý kiến."
74
165000
2000
thường liên tưởng đến ý tưởng này.”
03:02
That's his first statementtuyên bố. So if we actuallythực ra
75
167000
2000
Đó là lời đầu tiên của ông ấy. Thế nên nếu chúng ta có thực sự
03:04
createtạo nên life in the laboratoriesphòng thí nghiệm, it's
76
169000
2000
tạo ra sự sống trong phòng thí nghiệm, có thế nó
03:06
probablycó lẽ not going to impactva chạm our livescuộc sống at all.
77
171000
2000
cũng chẳng ảnh hưởng đến cuộc sống của chúng ta cả.
03:08
"If we acceptChấp nhận the theorylý thuyết of evolutionsự phát triển, then
78
173000
2000
“Nếu chúng ta chấp nhận giả thuyết tiến hóa, thì
03:10
the first dawnbình minh of synthesistổng hợp of life mustphải consistbao gồm
79
175000
2000
những ý tưởng đầu tiên về sự tổng hợp của sự sống phải bao gồm
03:12
in the productionsản xuất of formscác hình thức intermediateTrung gian
80
177000
2000
sự tạo thành của những thể chất trung gian
03:14
betweengiữa the inorganicvô cơ and the organichữu cơ
81
179000
2000
giữa thế giới vô cơ và hữu cơ,
03:16
worldthế giới, or betweengiữa the non-livingsống
82
181000
2000
hoặc giữa thế giới sống và không sống,
03:18
and livingsống worldthế giới, formscác hình thức which possesssở hữu
83
183000
2000
những thể chất chỉ mang
03:20
only some of the rudimentarythô sơ attributesthuộc tính of life"
84
185000
2000
một số yếu tố cơ bản của sự sống”
03:22
-- so, the onesnhững người I just discussedthảo luận --
85
187000
2000
-- thế nên, những gì tôi vừa nhắc tới --
03:24
"to which other attributesthuộc tính will be slowlychậm rãi addedthêm
86
189000
2000
“những yếu tố khác sẽ dần dần được cộng thêm
03:26
in the coursekhóa học of developmentphát triển by the
87
191000
2000
trong quá trình phát triển
03:28
evolutionarytiến hóa actionshành động of the environmentmôi trường."
88
193000
2000
qua những bước tiến hóa của môi trường.”
03:30
So we startkhởi đầu simpleđơn giản, we make some structurescấu trúc
89
195000
2000
Thế nên chúng tôi bắt đầu rất đơn giản, chúng tôi tạo ra những cấu trúc
03:32
that mayTháng Năm have some of these characteristicsđặc điểm
90
197000
2000
có những đặc điểm này
03:34
of life, and then we try to developphát triển, xây dựng that
91
199000
2000
của sự sống, và sau đó phát triển
03:36
to becometrở nên more lifelikesống động như thật.
92
201000
2000
để nó trở nên giống sự sống hơn.
03:38
This is how we can startkhởi đầu to make a protocellprotocell.
93
203000
2000
Đây là cách chúng tôi có thể bắt đầu làm một tế bào nguyên mẫu.
03:40
We use this ideaý kiến calledgọi là self-assemblytự lắp ráp.
94
205000
2000
Chúng tôi dựa trên ý tưởng của sự tự liên kết.
03:42
What that meanscó nghĩa is, I can mixpha trộn some
95
207000
2000
Có nghĩa là, tôi trộn một số
03:44
chemicalshóa chất togethercùng với nhau in a testthử nghiệm tubeống in my labphòng thí nghiệm,
96
209000
2000
hóa chất với nhau trong một ống nghiệm trong phòng thí nghiệm,
03:46
and these chemicalshóa chất will startkhởi đầu to self-associatetự liên kết
97
211000
2000
và những hóa chất này bắt đầu tự liên kết với nhau
03:48
to formhình thức largerlớn hơn and largerlớn hơn structurescấu trúc.
98
213000
2000
tạo thành một cấu trúc lớn dần và lớn dần.
03:50
So say on the ordergọi món of tenshàng chục of thousandshàng nghìn,
99
215000
2000
Thế nên khi hàng chục nghìn,
03:52
hundredshàng trăm of thousandshàng nghìn of moleculesphân tử will
100
217000
2000
hàng trăm nghìn phân tử
03:54
come togethercùng với nhau to formhình thức a largelớn structurekết cấu
101
219000
2000
liên kết lại với nhau sẽ tạo thành một cấu trúc lớn
03:56
that didn't existhiện hữu before.
102
221000
2000
chưa từng tồn tại trước đó.
03:58
And in this particularcụ thể examplethí dụ,
103
223000
2000
Và cụ thể trong ví dụ này,
04:00
what I tooklấy is some membranemàng moleculesphân tử,
104
225000
2000
những gì tôi sử dụng là một vài phân tử màng,
04:02
mixedpha trộn those togethercùng với nhau in the right environmentmôi trường,
105
227000
2000
trộn với nhau trong một môi trường thích hợp,
04:04
and withinbên trong secondsgiây it formscác hình thức these ratherhơn
106
229000
2000
và trong vòng vài giây nó sẽ tạo ra
04:06
complexphức tạp and beautifulđẹp structurescấu trúc here.
107
231000
2000
những cấu trúc khá là phức tạp và xinh đẹp như thế này.
04:08
These membranesmàng are alsocũng thế quitekhá similargiống,
108
233000
2000
Những lớp màng này cũng khá giống với
04:10
morphologicallyhình thái học and functionallycó chức năng,
109
235000
2000
màng tế bào trong cơ thể bạn,
04:12
to the membranesmàng in your bodythân hình,
110
237000
2000
về cấu trúc cũng như chức năng,
04:14
and we can use these, as they say,
111
239000
2000
và chúng ta có thể sử dụng chúng, như đã nói,
04:16
to formhình thức the bodythân hình of our protocellprotocell.
112
241000
2000
để tạo ra cơ thể cho một tế bào nguyên mẫu.
04:18
LikewiseTương tự như vậy,
113
243000
1000
Tương tự,
04:19
we can work with oildầu and waterNước systemshệ thống.
114
244000
2000
chúng tôi có thể làm với những cơ thể dầu và nước.
04:21
As you know, when you put oildầu and waterNước togethercùng với nhau,
115
246000
2000
Như các bạn biết đấy, khi bạn đặt dầu và nước cạnh nhau,
04:23
they don't mixpha trộn, but throughxuyên qua self-assemblytự lắp ráp
116
248000
2000
chúng không hòa lẫn vào nhau, nhưng qua quá trình tự liên kết,
04:25
we can get a nicetốt đẹp oildầu dropletgiọt to formhình thức,
117
250000
2000
chúng tôi có thể có một giọt dầu xinh xắn được tạo thành,
04:27
and we can actuallythực ra use this as a bodythân hình for
118
252000
2000
và thực ra ta có thể sử dụng nó như cơ thể cho
04:29
our artificialnhân tạo organismcơ thể or for our protocellprotocell,
119
254000
2000
sinh vật nhân tạo hay tế bào nguyên mẫu,
04:31
as you will see latermột lát sau.
120
256000
2000
như tí nữa bạn sẽ thấy.
04:33
So that's just forminghình thành some bodythân hình stuffđồ đạc, right?
121
258000
2000
Thế là tạo ra được cơ thể rồi phải không nào?
04:35
Some architectureskiến trúc.
122
260000
2000
Một số cấu trúc.
04:37
What about the other aspectscác khía cạnh of livingsống systemshệ thống?
123
262000
2000
Thế còn những tính chất khác của cơ thể sống thì sao?
04:39
So we cameđã đến up with this protocellprotocell modelmô hình here
124
264000
2000
Chúng tôi tạo ra một mẫu tế bào nguyên mẫu như
04:41
that I'm showinghiển thị.
125
266000
2000
tôi cho các bạn xem ở đây.
04:43
We startedbắt đầu with a naturaltự nhiên occurringxảy ra clayđất sét
126
268000
2000
Chúng tôi bắt đầu với một mẫu đất sét,
04:45
calledgọi là montmorillonitemontmorillonit.
127
270000
2000
gọi là montmorillonit.
04:47
This is naturaltự nhiên from the environmentmôi trường, this clayđất sét.
128
272000
2000
Đây là một chất tự nhiên từ môi trường, mẫu đất sét này.
04:49
It formscác hình thức a surfacebề mặt that is, say, chemicallyhóa học activeđang hoạt động.
129
274000
2000
Nó hình thành một bề mặt có tính chất hóa học.
04:51
It could runchạy a metabolismsự trao đổi chất on it.
130
276000
2000
Nó có thể tự thực hiện quá trình trao đổi chất.
04:53
CertainNhất định kindloại of moleculesphân tử like to associateliên kết
131
278000
2000
Một số loại phân tử đặc biệt có xu hướng kết hợp
04:55
with the clayđất sét. For examplethí dụ, in this casetrường hợp, RNARNA, shownđược hiển thị in redđỏ
132
280000
2000
với đất sét. Ví dụ, trong trường hợp này, RNA, màu đỏ,
04:57
-- this is a relativequan hệ of DNADNA,
133
282000
2000
-- nó là bà con với DNA,
04:59
it's an informationalthông tin moleculephân tử --
134
284000
2000
một phân tử mang thông tin di truyền --
05:01
it can come alongdọc theo and it startsbắt đầu to associateliên kết
135
286000
2000
nó có thể đến gần và bắt đầu kết hợp
05:03
with the surfacebề mặt of this clayđất sét.
136
288000
2000
với bề mặt của mẫu đất sét.
05:05
This structurekết cấu, then, can organizetổ chức the
137
290000
2000
Cấu trúc này, sau đó, có thể sắp xếp
05:07
formationsự hình thành of a membranemàng boundaryranh giới around
138
292000
2000
tạo ra một lớp màng bao quanh
05:09
itselfchinh no, so it can make a bodythân hình of
139
294000
2000
chính nó, để có thể tạo ra một cơ thể
05:11
liquidchất lỏng moleculesphân tử around itselfchinh no, and that's
140
296000
2000
phân tử lỏng xung quanh, và nó có
05:13
shownđược hiển thị in greenmàu xanh lá here on this micrographmicrograph.
141
298000
2000
màu xanh trong bức ảnh này.
05:15
So just throughxuyên qua self-assemblytự lắp ráp, mixingpha trộn things
142
300000
2000
Và thế là chỉ với quá trình tự liên kết, trộn các thứ lại
05:17
togethercùng với nhau in the labphòng thí nghiệm, we can come up with, say,
143
302000
3000
với nhau trong phòng thí nghiêm, chúng tôi đã tạo ra,
05:20
a metabolictrao đổi chất surfacebề mặt with some
144
305000
2000
một bề mặt trao đổi chất với một số
05:22
informationalthông tin moleculesphân tử attachedđính kèm
145
307000
2000
phân tử thông tin đính kèm
05:24
insidephía trong of this membranemàng bodythân hình, right?
146
309000
2000
bên trong cơ thể màng này, đúng không nào?
05:26
So we're on a roadđường towardsvề hướng livingsống systemshệ thống.
147
311000
4000
Và thế là chúng ta đang trên đường tiến tới những cơ thể sống rồi.
05:30
But if you saw this protocellprotocell, you would not
148
315000
2000
Nhưng nếu bạn thấy tế bào nguyên mẫu này, bạn sẽ không
05:32
confusenhầm lẫn this with something that was actuallythực ra alivesống sót.
149
317000
2000
nhầm nó với một vật sống khác.
05:34
It's actuallythực ra quitekhá lifelesskhông hoạt động. OnceMột lần it formscác hình thức,
150
319000
2000
Thực ra nó gần như phi sự sống. Một khi được tạo thành,
05:36
it doesn't really do anything.
151
321000
2000
nó không thực sự làm cái gì cả.
05:38
So, something is missingmất tích.
152
323000
2000
Thế nên, có cái gì đó đang thiếu ở đây.
05:40
Some things are missingmất tích.
153
325000
2000
Ta đang thiếu cái gì đó.
05:42
So some things that are missingmất tích is,
154
327000
2000
Và cái ta đang thiếu chính là,
05:44
for examplethí dụ, if you had a flowlưu lượng of energynăng lượng
155
329000
2000
ví dụ, nếu bạn có một nguồn năng lượng
05:46
throughxuyên qua a systemhệ thống, what we'dThứ Tư want
156
331000
2000
qua một cơ thể, những gì chúng tôi muốn
05:48
is a protocellprotocell that can harvestmùa gặt
157
333000
2000
là một tế bào nguyên mẫu có khả năng hấp thụ
05:50
some of that energynăng lượng in ordergọi món to maintainduy trì itselfchinh no,
158
335000
2000
một phần năng lượng đó để duy trì bản thân,
05:52
much like livingsống systemshệ thống do.
159
337000
2000
giống như một cơ thế sống.
05:54
So we cameđã đến up with a differentkhác nhau protocellprotocell
160
339000
2000
Thế nên chúng tôi tạo ra một tế bào nguyên mẫu khác
05:56
modelmô hình, and this is actuallythực ra simplerđơn giản hơn than the previousTrước one.
161
341000
2000
và nó thực ra còn đơn giản hơn cái trước đó.
05:58
In this protocellprotocell modelmô hình, it's just an oildầu dropletgiọt,
162
343000
2000
Trong mẫu tế bào này chỉ là một giọt dầu,
06:00
but a chemicalhóa chất metabolismsự trao đổi chất insidephía trong
163
345000
2000
nhưng có một sự trao đổi chất hóa học trong đó,
06:02
that allowscho phép this protocellprotocell to use energynăng lượng
164
347000
2000
có thể khiến tế bào nguyên mẫu này sử dụng năng lượng
06:04
to do something, to actuallythực ra becometrở nên dynamicnăng động,
165
349000
3000
để làm cái gì đó, để trở nên năng động,
06:07
as we'lltốt see here.
166
352000
2000
như chúng ta thấy ở đây.
06:09
You addthêm vào the dropletgiọt to the systemhệ thống.
167
354000
2000
Bạn cho thêm một giọt nữa vào trong hệ thống.
06:11
It's a poolbơi of waterNước, and the protocellprotocell
168
356000
2000
Có một vũng nước, và tế bào nguyên mẫu
06:13
startsbắt đầu movingdi chuyển itselfchinh no around in the systemhệ thống.
169
358000
2000
bắt đầu tự chuyển động trong hệ thống này.
06:15
Okay? OilDầu dropletgiọt formscác hình thức
170
360000
2000
Được chứ? Giọt dầu hình thành
06:17
throughxuyên qua self-assemblytự lắp ráp, has a chemicalhóa chất
171
362000
2000
qua quá trình tự liên kết, có sự trao đổi chất
06:19
metabolismsự trao đổi chất insidephía trong so it can use energynăng lượng,
172
364000
2000
hóa học bên trong để nó có khả năng sử dụng năng lượng,
06:21
and it usessử dụng that energynăng lượng to movedi chuyển itselfchinh no
173
366000
2000
và dùng năng lượng đó để tự chuyển động
06:23
around in its environmentmôi trường.
174
368000
2000
xung quanh trong môi trường.
06:25
As we heardnghe earliersớm hơn, movementphong trào is very
175
370000
2000
Như ta nghe vừa nãy, sự chuyển động rất
06:27
importantquan trọng in these kindscác loại of livingsống systemshệ thống.
176
372000
2000
quan trọng đối với những cơ thể sống này.
06:29
It is movingdi chuyển around, exploringkhám phá its environmentmôi trường,
177
374000
2000
Nó chuyển động, khám phá môi trường xung quanh,
06:31
and remodelingtu sửa its environmentmôi trường, as you see,
178
376000
2000
và tổ chức lại môi trường, như bạn thấy,
06:33
by these chemicalhóa chất wavessóng biển that are forminghình thành by the protocellprotocell.
179
378000
2000
bằng những làn sóng hóa học tạo ra bởi tế bào nguyên mẫu.
06:35
So it's actingdiễn xuất, in a sensegiác quan, like a livingsống systemhệ thống
180
380000
2000
Thế nên có thể nói nó hoạt động như một cơ thể sống
06:37
tryingcố gắng to preservegiữ gìn itselfchinh no.
181
382000
3000
đang cố gắng duy trì bản thân.
06:40
We take this sametương tự movingdi chuyển protocellprotocell here,
182
385000
3000
Chúng ta lấy cùng tế bào nguyên mẫu này,
06:43
and we put it in anotherkhác experimentthí nghiệm,
183
388000
2000
và ta đặt nó vào một thí nghiệm khác,
06:45
get it movingdi chuyển. Then I'm going
184
390000
2000
cho nó chuyển động. Sau đó tôi sẽ
06:47
to addthêm vào some foodmón ăn to the systemhệ thống,
185
392000
2000
cho thêm một số thức ăn vào trông hệ thống này,
06:49
and you'llbạn sẽ see that in bluemàu xanh da trời here, right?
186
394000
3000
và bạn thấy nó màu xanh nhé?
06:52
So I addthêm vào some foodmón ăn sourcenguồn to the systemhệ thống.
187
397000
2000
Và tôi cho thêm một chút thức ăn vào hệ thống này.
06:54
The protocellprotocell movesdi chuyển. It encounterscuộc gặp gỡ the foodmón ăn.
188
399000
2000
Tế bào nguyên mẫu bắt đầu chuyển động. Nó gặp phải thức ăn.
06:56
It reconfiguresreconfigures itselfchinh no and actuallythực ra then
189
401000
2000
Nó tự biến dạng và sau đó
06:58
is ablecó thể to climbleo to the highestcao nhất concentrationsự tập trung
190
403000
2000
có khả năng leo tới những nơi có nồng độ thức ăn cao nhất
07:00
of foodmón ăn in that systemhệ thống and stop there.
191
405000
2000
trong hệ thống và ngừng ở đó.
07:02
AlrightĐược rồi? So not only do we have this systemhệ thống
192
407000
2000
Được chưa? Thế là không chỉ hệ thống này
07:04
that has a bodythân hình, it has a metabolismsự trao đổi chất,
193
409000
2000
có một cơ thể, nó có quá trình trao đổi chất,
07:06
it can use energynăng lượng, it movesdi chuyển around.
194
411000
3000
nó có thể sử dụng năng lượng, nó chuyển động vòng quanh.
07:09
It can sensegiác quan its localđịa phương environmentmôi trường
195
414000
2000
Nó còn có thể cảm nhận môi trường xung quanh
07:11
and actuallythực ra find resourcestài nguyên
196
416000
2000
và thực sự tìm ra những nguồn năng lượng
07:13
in the environmentmôi trường to sustainduy trì itselfchinh no.
197
418000
2000
trong môi trường để duy trì bản thân.
07:15
Now, this doesn't have a brainóc, it doesn't have
198
420000
2000
Nào, nó không có não, nó không có
07:17
a neuralthần kinh systemhệ thống. This is just a sackbao of
199
422000
2000
một hệ thống thần kinh. Nó chỉ là một chút
07:19
chemicalshóa chất that is ablecó thể to have this interestinghấp dẫn
200
424000
2000
hóa chất mà có thể có được những hoạt động thú vị
07:21
and complexphức tạp lifelikesống động như thật behaviorhành vi.
201
426000
2000
và phức tạp giống thật như thế.
07:23
If we countđếm the numbercon số of chemicalshóa chất
202
428000
2000
Nếu chúng ta đếm số hóa chất
07:25
in that systemhệ thống, actuallythực ra, includingkể cả the waterNước
203
430000
2000
trong hệ thống đó, tính cả nước
07:27
that's in the dishmón ăn, we have fivesố năm chemicalshóa chất
204
432000
2000
trong đĩa, ta có năm hóa chất
07:29
that can do this.
205
434000
2000
mà có thể làm được điều này.
07:31
So then we put these protocellsprotocells togethercùng với nhau in a
206
436000
2000
Thế nên khi ta đặt những tế bào nguyên mẫu này trong một
07:33
singleĐộc thân experimentthí nghiệm to see what they would do,
207
438000
2000
thí nghiệm đơn giản để xem chúng sẽ làm gì,
07:35
and dependingtùy on the conditionsđiều kiện, we have
208
440000
2000
và tùy vào điều kiện môi trường, ta có
07:37
some protocellsprotocells on the left that are
209
442000
2000
một số tế bào nguyên mẫu ở bên trái
07:39
movingdi chuyển around and it likesthích to touchchạm the other
210
444000
2000
chuyện động vòng quanh và thích chạm vào
07:41
structurescấu trúc in its environmentmôi trường.
211
446000
2000
những cấu trúc khác trong môi trường.
07:43
On the other handtay we have two movingdi chuyển
212
448000
2000
Mặt khác ta có hai tế bào nguyên mẫu chuyển động
07:45
protocellsprotocells that like to circlevòng tròn eachmỗi other,
213
450000
2000
thích xoay vòng quanh nhau,
07:47
and they formhình thức a kindloại of a dancenhảy, a complexphức tạp dancenhảy with eachmỗi other.
214
452000
2000
và chúng tạo ra kiểu như một điệu nhảy, một điệu nhảy phức tạp với nhau.
07:49
Right? So not only do individualcá nhân protocellsprotocells
215
454000
2000
Đúng không? Thế là không chỉ những tế bào nguyên mẫu
07:51
have behaviorhành vi, what we'vechúng tôi đã interpreteddiễn giải as
216
456000
2000
có hoạt động riêng biệt, những hoạt động chúng ta nhận thấy
07:53
behaviorhành vi in this systemhệ thống, but we alsocũng thế have
217
458000
2000
trong hệ thống này, mà chúng ta còn có
07:55
basicallyvề cơ bản population-levelmức độ dân behaviorhành vi
218
460000
3000
một hoạt động mang tính chất cộng đồng
07:58
similargiống to what organismssinh vật have.
219
463000
3000
tương tự như sinh vật sống.
08:01
So now that you're all expertsCác chuyên gia on protocellsprotocells,
220
466000
3000
Thế là giờ bạn đã siêu sao về tế bào nguyên mẫu rồi,
08:04
we're going to playchơi a gametrò chơi with these protocellsprotocells.
221
469000
2000
chúng ta sẽ chơi một trò chơi với những tế bào này.
08:06
We're going to make two differentkhác nhau kindscác loại.
222
471000
2000
Chúng ta sẽ làm hai loại khác nhau.
08:08
ProtocellProtocell A has a certainchắc chắn kindloại of chemistryhóa học
223
473000
3000
Tế bào A có một loại hóa chất đặc biệt
08:11
insidephía trong that, when activatedkích hoạt, the protocellprotocell
224
476000
2000
trong nó, mà khi được kích thích, tế bào
08:13
startsbắt đầu to vibratebaùo rung around, just dancingkhiêu vũ.
225
478000
2000
bắt đầu rung và nhảy nhót.
08:15
So remembernhớ lại, these are primitivenguyên thủy things,
226
480000
2000
Nhớ nhé, đây là những thứ hết sức thô sơ,
08:17
so dancingkhiêu vũ protocellsprotocells, that's very
227
482000
2000
nên những tế bào nguyên mẫu nhảy múa, khá là
08:19
interestinghấp dẫn to us. (LaughterTiếng cười)
228
484000
2000
thú vị đấy. (Tiếng cười)
08:21
The secondthứ hai protocellprotocell has a differentkhác nhau
229
486000
2000
Tế bào nguyên mẫu thứ hai có một loại
08:23
chemistryhóa học insidephía trong, and when activatedkích hoạt,
230
488000
2000
hóa chất khác bên trong, mà khi được kích thích,
08:25
the protocellsprotocells all come togethercùng với nhau and they fusecầu chì
231
490000
2000
tế bào sẽ gộp lại với nhau và hợp nhất
08:27
into one biglớn one. Right?
232
492000
2000
thành một khối lớn. Đúng không?
08:29
And we just put these two togethercùng với nhau
233
494000
2000
Và chúng ta sẽ cho 2 cái vào với nhau
08:31
in the sametương tự systemhệ thống.
234
496000
2000
trong cùng một hệ thống.
08:33
So there's populationdân số A,
235
498000
2000
Có loại A
08:35
there's populationdân số B, and then
236
500000
2000
có loại B, và sau đó
08:37
we activatekích hoạt the systemhệ thống,
237
502000
2000
ta kích thích hệ thống
08:39
and protocellprotocell BsBS, they're the bluemàu xanh da trời onesnhững người,
238
504000
2000
và tế bào nguyên mẫu B có màu xanh lam,
08:41
they all come togethercùng với nhau. They fusecầu chì togethercùng với nhau
239
506000
2000
chúng tiến về phía nhau. Chúng hợp nhất
08:43
to formhình thức one biglớn blobblob, and the other protocellprotocell
240
508000
2000
để tạo thành một viên tròn to, và tế bào nguyên mẫu kia
08:45
just dancesđiệu múa around. And this just happensxảy ra
241
510000
2000
chỉ nhảy múa xung quanh. Và cái này sẽ tiếp tục
08:47
untilcho đến all of the energynăng lượng in the systemhệ thống is
242
512000
2000
cho đến khi tất cả năng lượng của hệ thống
08:49
basicallyvề cơ bản used up, and then, gametrò chơi over.
243
514000
3000
bị dùng hết, và sau đó, trò chơi kết thúc.
08:52
So then I repeatedlặp đi lặp lại this experimentthí nghiệm
244
517000
2000
Sau đó tôi lặp lại thí nghiệm này
08:54
a bunch of timeslần, and one time
245
519000
2000
rất nhiều lần, và có một lần
08:56
something very interestinghấp dẫn happenedđã xảy ra.
246
521000
2000
một điều rất thú vị đã xảy ra.
08:58
So, I addedthêm these protocellsprotocells togethercùng với nhau
247
523000
2000
Tôi cho những tế bào nguyên mẫu này vào
09:00
to the systemhệ thống, and protocellprotocell A and protocellprotocell B
248
525000
2000
hệ thống, và tế bào A và tế bào B
09:02
fusedhợp nhất togethercùng với nhau to formhình thức a hybridhỗn hợp protocellprotocell ABAB.
249
527000
2000
hợp nhất lại với nhau tạo ra một tế bào tổng hợp AB.
09:04
That didn't happenxảy ra before. There it goesđi.
250
529000
2000
Điều này chưa từng xảy ra trước đó. Và giờ thì có rồi.
09:06
There's a protocellprotocell ABAB now in this systemhệ thống.
251
531000
3000
Giờ ta có tế bào AB trong hệ thống này.
09:09
ProtocellProtocell ABAB likesthích to dancenhảy around for a bitbit,
252
534000
3000
Tế bào AB thích nhảy nhót vòng quanh một chút,
09:12
while protocellprotocell B does the fusingnung chảy, okay?
253
537000
3000
trong khi tế bào B hợp nhất, ôkê?
09:15
But then something even more interestinghấp dẫn happensxảy ra.
254
540000
3000
Nhưng sau đó một điều còn thú vị hơn nữa xảy ra.
09:18
Watch when these two largelớn protocellsprotocells,
255
543000
2000
Nhìn xem khi hai tế bào nguyên mẫu lớn này,
09:20
the hybridhỗn hợp onesnhững người, fusecầu chì togethercùng với nhau.
256
545000
2000
những tế bào lai, hợp nhất với nhau.
09:22
Now we have a dancingkhiêu vũ protocellprotocell
257
547000
3000
Giờ chúng ta có một tế bào nguyên mẫu nhảy múa
09:25
and a self-replicationtự sao chép eventbiến cố. Right. (LaughterTiếng cười)
258
550000
4000
và quá trình tự tái tạo. Đúng rồi. (Tiếng cười)
09:29
Just with blobsđốm of chemicalshóa chất, again.
259
554000
2000
Cũng lại chỉ với một chút hóa chất.
09:31
So the way this workscông trinh is, you have
260
556000
2000
Cách làm việc của hệ thống này là, bạn có
09:33
a simpleđơn giản systemhệ thống of fivesố năm chemicalshóa chất here,
261
558000
2000
một cơ thể đơn giản chỉ với năm hóa chất,
09:35
a simpleđơn giản systemhệ thống here. When they hybridizelai,
262
560000
2000
một cơ thế đơn giản ở đây. Và khi chúng lai với nhau,
09:37
you then formhình thức something that's differentkhác nhau than
263
562000
2000
bạn tạo ra một thứ khác lúc trước
09:39
before, it's more complexphức tạp than before,
264
564000
2000
nó phức tạp hơn trước đó,
09:41
and you get the emergencesự xuất hiện of anotherkhác kindloại of
265
566000
2000
và bạn thấy xuất hiện một loại
09:43
lifelikesống động như thật behaviorhành vi which
266
568000
2000
hoạt động sống
09:45
in this casetrường hợp is replicationnhân rộng.
267
570000
2000
mà trong trường hợp này là sự tái tạo.
09:47
So sincekể từ we can make some interestinghấp dẫn
268
572000
2000
Và vì chúng ta có thể làm một số
09:49
protocellsprotocells that we like, interestinghấp dẫn colorsmàu sắc and
269
574000
2000
tế bào nguyên mẫu thú vị mà ta thích, màu sắc thú vị và
09:51
interestinghấp dẫn behaviorshành vi, and they're very easydễ dàng
270
576000
2000
hoạt động thú vị, và chúng rất dễ làm,
09:53
to make, and they have interestinghấp dẫn lifelikesống động như thật
271
578000
2000
và chúng có những đặc điểm sống thú vị,
09:55
propertiestính chất, perhapscó lẽ these protocellsprotocells have
272
580000
3000
có thể những tế bào nguyên mẫu này
09:58
something to tell us about the origingốc of life
273
583000
2000
nói lên điều gì đó về nguồn gốc của sự sống
10:00
on the EarthTrái đất. PerhapsCó lẽ these representđại diện an
274
585000
2000
trên Trái đất. Có thế chúng tượng trưng một
10:02
easilydễ dàng accessiblecó thể truy cập stepbậc thang, one of the first stepscác bước
275
587000
2000
bước ảnh hưởng dễ dàng, một trong những bước đầu tiên
10:04
by which life got startedbắt đầu on the earlysớm EarthTrái đất.
276
589000
3000
khi sự sống bắt đầu trên Trái đất.
10:07
CertainlyChắc chắn, there were moleculesphân tử presenthiện tại on
277
592000
2000
Chắc hẳn, phải có những phân tử có mặt trên
10:09
the earlysớm EarthTrái đất, but they wouldn'tsẽ không have been
278
594000
2000
Trái đất ngày xưa, nhưng chúng không thể nào
10:11
these purenguyên chất compoundshợp chất that we workedđã làm việc with
279
596000
2000
là những hợp chất tinh khiết mà ta sử dụng
10:13
in the labphòng thí nghiệm and I showedcho thấy in these experimentsthí nghiệm.
280
598000
2000
trong phòng thí nghiệm và trong những thí nghiệm tôi cho các bạn xem.
10:15
RatherThay vào đó, they'dhọ muốn be a realthực complexphức tạp mixturehỗn hợp of
281
600000
2000
Hơn thế, chúng phải là những hợp chất phức tạp
10:17
all kindscác loại of stuffđồ đạc, because
282
602000
2000
của tất cả các loại, bởi vì
10:19
uncontrolledkhông kiểm soát được chemicalhóa chất reactionsphản ứng producesản xuất
283
604000
2000
phản ứng hóa học không được kiểm soát tạo ra
10:21
a diversephong phú mixturehỗn hợp of organichữu cơ compoundshợp chất.
284
606000
2000
một hỗn hợp các hợp chất hữu cơ vô cùng đa dạng.
10:23
Think of it like a primordialnguyên thủy oozelông, okay?
285
608000
3000
Xem nó như một chất bùn nguyên thủy nhé?
10:26
And it's a poolbơi that's too difficultkhó khăn to fullyđầy đủ
286
611000
2000
Và nó đúng là một đống thứ rất khó để có thể mô tả một cách đầy đủ
10:28
characterizeđặc trưng, even by modernhiện đại methodsphương pháp, and
287
613000
2000
thậm chí với phương pháp hiện đại, và
10:30
the productsản phẩm looksnhìn brownnâu, like this tarTar here
288
615000
2000
sản phẩm nhìn nâu nâu, như chút nhựa đường ở đây,
10:32
on the left. A purenguyên chất compoundhợp chất
289
617000
2000
phía bên trái. Một hợp chất tinh khiết
10:34
is shownđược hiển thị on the right, for contrasttương phản.
290
619000
2000
được đặt phía bên phải, để thấy sự khác biệt.
10:36
So this is similargiống to what happensxảy ra when you
291
621000
2000
Bạn sẽ thấy điều tương tự khi bạn
10:38
take purenguyên chất sugarđường crystalstinh thể in your kitchenphòng bếp,
292
623000
2000
lấy ít tinh thể đường tinh trong bếp,
10:40
you put them in a panchảo, and you applyứng dụng energynăng lượng.
293
625000
2000
bạn cho vào trong chảo và cung cấp năng lượng.
10:42
You turnxoay up the heatnhiệt, you startkhởi đầu makingchế tạo
294
627000
2000
Bạn đun nóng, bạn bắt đầu tạo ra
10:44
or breakingphá vỡ chemicalhóa chất bondstrái phiếu in the sugarđường,
295
629000
2000
hoặc phá hủy những liên kết hóa học trong đường,
10:46
forminghình thành a brownishnâu caramelKẹo caramel, right?
296
631000
2000
tạo ra đường caramen màu nâu, đúng không?
10:48
If you let that go unregulatedkhông được kiểm soát, you'llbạn sẽ
297
633000
2000
Nếu bạn cứ đun như thế không điều chỉnh, bạn sẽ
10:50
continuetiếp tục to make and breakphá vỡ chemicalhóa chất bondstrái phiếu,
298
635000
2000
tiếp tục tạo ra và phá hủy liên kết hóa học,
10:52
forminghình thành an even more diversephong phú mixturehỗn hợp of
299
637000
2000
tạo ra một hỗn hợp còn đa dạng hơn
10:54
moleculesphân tử that then formscác hình thức this kindloại of blackđen
300
639000
2000
bao gồm những phân tử mà sau đó tạo ra thứ màu đen
10:56
tarrytarry stuffđồ đạc in your panchảo, right, that's
301
641000
2000
giống hắc ín này trong chảo, đúng, và nó
10:58
difficultkhó khăn to washrửa out. So that's what
302
643000
2000
rất khó để rửa sạch. Và
11:00
the origingốc of life would have lookednhìn like.
303
645000
2000
sự khởi đầu của sự sống nhìn giống như thế đó.
11:02
You neededcần to get life out of this junkrác rưởi that
304
647000
2000
Bạn cần phải lấy sự sống ra khỏi cái đống này mà
11:04
is presenthiện tại on the earlysớm EarthTrái đất,
305
649000
2000
tồn tại trên Trái đất xa xưa,
11:06
fourbốn, 4.5 billiontỷ yearsnăm agotrước.
306
651000
2000
bốn, bốn tỉ rưỡi năm trước đây.
11:08
So the challengethử thách then is,
307
653000
2000
Và thử thách là,
11:10
throwném away all your purenguyên chất chemicalshóa chất in the labphòng thí nghiệm,
308
655000
2000
bỏ tất cả những hóa chất tinh khiết trong phòng thí nghiệm,
11:12
and try to make some protocellsprotocells with lifelikesống động như thật
309
657000
2000
và cố làm một loại tế bào nguyên mẫu với
11:14
propertiestính chất from this kindloại of primordialnguyên thủy oozelông.
310
659000
3000
đặc điểm sống từ những chất bùn nguyên thủy này.
11:17
So we're ablecó thể to then see the self-assemblytự lắp ráp
311
662000
2000
Và sau đó chúng ta có thể thấy quá trình tự liên kết
11:19
of these oildầu dropletgiọt bodiescơ thể again
312
664000
2000
của những giọt dầu này lại lần nữa
11:21
that we'vechúng tôi đã seenđã xem previouslytrước đây,
313
666000
2000
như chúng ta thấy vừa nãy,
11:23
and the blackđen spotsđiểm insidephía trong of there
314
668000
2000
và những đốm đen ở trong đó
11:25
representđại diện this kindloại of blackđen tarTar -- this diversephong phú,
315
670000
2000
tượng trưng thứ hắc ín màu đen này -- thứ hắc ín
11:27
very complexphức tạp, organichữu cơ blackđen tarTar.
316
672000
2000
hữu cơ màu đen rất phức tạp, đa dạng này.
11:29
And we put them into one of these
317
674000
2000
Và chúng ta cho chúng cùng vào một trong những
11:31
experimentsthí nghiệm, as you've seenđã xem earliersớm hơn, and then
318
676000
2000
thí nghiệm, như bạn thấy vừa nãy, và sau đó
11:33
we watch livelysôi động movementphong trào that comesđến out.
319
678000
2000
ta thấy xuất hiện những chuyển động rất sinh động.
11:35
They look really good, very nicetốt đẹp movementphong trào,
320
680000
2000
Chúng nhìn rất tốt, những chuyển động rất xinh xắn,
11:37
and alsocũng thế they appearxuất hiện to have some kindloại of
321
682000
2000
và chúng còn có vẻ như có một dạng
11:39
behaviorhành vi where they kindloại of circlevòng tròn
322
684000
2000
hoạt động kiểu như xoay quanh
11:41
around eachmỗi other and followtheo eachmỗi other,
323
686000
3000
lẫn nhau và theo sau nhau,
11:44
similargiống to what we'vechúng tôi đã seenđã xem before -- but again,
324
689000
2000
tương tự như những gì chúng ta đã thấy -- nhưng một lần nữa,
11:46
workingđang làm việc with just primordialnguyên thủy conditionsđiều kiện,
325
691000
2000
chỉ với những điều kiện hết thức nguyên thủy,
11:48
no purenguyên chất chemicalshóa chất.
326
693000
2000
không hợp chất tinh khiết.
11:50
These are alsocũng thế, these tar-fueledTar-nhiên liệu protocellsprotocells,
327
695000
2000
Những tế bào nguyên mẫu hắc ín này, chúng còn
11:52
are alsocũng thế ablecó thể to locatexác định vị trí resourcestài nguyên
328
697000
2000
có khả năng phát hiện nguồn vật chất
11:54
in theirhọ environmentmôi trường.
329
699000
1000
trong môi trường.
11:55
I'm going to addthêm vào some resourcetài nguyên from the left,
330
700000
2000
Tôi sẽ cho thêm một chút vật chất vào bên trái,
11:57
here, that defusesdefuses into the systemhệ thống,
331
702000
2000
ở đây, hòa vào môi trường,
11:59
and you can see, they really like that.
332
704000
2000
và bạn có thể thấy, chúng rất thích điều đó.
12:01
They becometrở nên very energeticnăng lượng, and ablecó thể
333
706000
2000
Chúng trở nên rất hoạt động, và có thể
12:03
to find the resourcetài nguyên in the environmentmôi trường,
334
708000
2000
tìm nguồn vật chất trong môi trường,
12:05
similargiống to what we saw before.
335
710000
2000
giống như những gì ta thấy trước đó.
12:07
But again, these are donelàm xong in these primordialnguyên thủy
336
712000
2000
Nhưng lại lần nữa, những điều này được làm trong
12:09
conditionsđiều kiện, really messylộn xộn conditionsđiều kiện,
337
714000
2000
điều kiện nguyên thủy, những điều kiện cực kì hỗn độn,
12:11
not sortsắp xếp of sterilekhô khan laboratoryphòng thí nghiệm conditionsđiều kiện.
338
716000
2000
chứ không phải những điều kiện vô trùng trong phòng thí nghiệm.
12:13
These are very dirtydơ bẩn little protocellsprotocells,
339
718000
2000
Đây là những tế bào nguyên mẫu bé nhỏ bẩn thỉu,
12:15
as a mattervấn đề of factthực tế. (LaughterTiếng cười)
340
720000
2000
thực tế là vậy. (Tiếng cười)
12:17
But they have lifelikesống động như thật propertiestính chất, is the pointđiểm.
341
722000
3000
Nhưng chúng có đặc điểm sống, đó mới quan trọng.
12:20
So, doing these artificialnhân tạo life experimentsthí nghiệm
342
725000
3000
Vậy nên, làm thí nghiệm sự sống nhân tạo như thế này
12:23
helpsgiúp us defineđịnh nghĩa a potentialtiềm năng pathcon đường betweengiữa
343
728000
3000
giúp chúng ta định nghĩa một ranh giới tiềm tàng giữa
12:26
non-livingsống and livingsống systemshệ thống.
344
731000
3000
cơ thế sống và không sống.
12:29
And not only that, but it helpsgiúp us
345
734000
2000
Và không chỉ có vậy, nó còn giúp chúng ta
12:31
broadenmở rộng our viewlượt xem of what life is
346
736000
2000
mở rộng tầm hiểu biết vế sự sống là gì
12:33
and what possiblekhả thi life there could be
347
738000
2000
và có thế có những sự sống nào
12:35
out there -- life that could be very differentkhác nhau
348
740000
2000
ngoài kia -- sự sống có thế rất khác biệt
12:37
from life that we find here on EarthTrái đất.
349
742000
3000
với sự sống mà ta thấy trên Trái đất.
12:40
And that leadsdẫn me to the nextkế tiếp
350
745000
2000
Và nó dẫn tôi đến thuật ngữ tiếp theo,
12:42
termkỳ hạn, which is "weirdkỳ dị life."
351
747000
2000
đó là "sự sống kì dị".
12:44
This is a termkỳ hạn by SteveSteve BennerBenner.
352
749000
3000
Đây là một thuật ngữ tạo ra bởi Steve Benner.
12:47
This is used in referencetài liệu tham khảo to a reportbài báo cáo
353
752000
2000
Nó được dùng trong một bản báo cáo
12:49
in 2007 by the NationalQuốc gia ResearchNghiên cứu CouncilHội đồng
354
754000
2000
năm 2007 bởi Hiệp hội Nghiên cứu Quốc gia
12:51
in the UnitedVương StatesTiểu bang, whereintrong đó
355
756000
2000
ở Hoa Kỳ, trong đó
12:53
they triedđã thử to understandhiểu không how we can
356
758000
2000
họ cố gắng tìm cách hiểu làm sao chúng ta có thể
12:55
look for life elsewhereở nơi khác in the universevũ trụ, okay,
357
760000
2000
tìm kiếm sự sống ở những nơi khác trong vũ trụ, ôkê,
12:57
especiallyđặc biệt if that life is very differentkhác nhau from life
358
762000
2000
đặc biệt là nếu sự sống đó rất khác biệt với sự sống
12:59
on EarthTrái đất. If we wentđã đi to anotherkhác planethành tinh and
359
764000
3000
trên Trái đất. Nếu chúng ta đi tới một hành tinh khác và
13:02
we thought there mightcó thể be life there,
360
767000
2000
chúng ta nghĩ là có thể có sự sống ở đó
13:04
how could we even recognizenhìn nhận it as life?
361
769000
2000
làm thế nào chúng ta có thể nhận ra đó là sự sống?
13:06
Well, they cameđã đến up with threesố ba very generalchung
362
771000
2000
Nào, họ nghĩ ra ba tiêu chuẩn rất cơ bản.
13:08
criteriatiêu chuẩn. First is -- and they're listedliệt kê here.
363
773000
2000
Đầu tiên -- và nó được liệt kê ra ở đây.
13:10
The first is, the systemhệ thống has to be in
364
775000
2000
Đầu tiên là, một cơ thể phải ở trạng thái
13:12
non-equilibriumkhông cân bằng. That meanscó nghĩa the systemhệ thống
365
777000
2000
không cân bằng. Có nghĩa là cơ thể
13:14
cannotkhông thể be deadđã chết, in a mattervấn đề of factthực tế.
366
779000
1000
không được chết, đơn giản là như thế.
13:15
BasicallyVề cơ bản what that meanscó nghĩa is, you have
367
780000
2000
Thực ra nó có nghĩa là, bạn có
13:17
an inputđầu vào of energynăng lượng into the systemhệ thống that life
368
782000
2000
một nguồn năng lượng cung cấp cho cơ thể mà sự sống
13:19
can use and exploitkhai thác to maintainduy trì itselfchinh no.
369
784000
3000
có thế sử dụng để duy trì bản thân.
13:22
This is similargiống to havingđang có the SunSun shiningsáng
370
787000
2000
Đây cũng giống như có Mặt trời chiếu sáng
13:24
on the EarthTrái đất, drivingđiều khiển photosynthesisquang hợp,
371
789000
2000
trên Trái đất, thúc đẩy quá trình quang hợp,
13:26
drivingđiều khiển the ecosystemhệ sinh thái.
372
791000
2000
duy trì hệ sinh thái.
13:28
WithoutNếu không có the SunSun, there's likelycó khả năng to be
373
793000
2000
Không có Mặt trời, rất có thể sẽ
13:30
no life on this planethành tinh.
374
795000
2000
không có sự sống trên hành tinh này.
13:32
SecondlyThứ hai, life needsnhu cầu to be in liquidchất lỏng formhình thức,
375
797000
2000
Thứ hai, sự sống cần phải ở dạng chất lỏng,
13:34
so that meanscó nghĩa even if we had some
376
799000
2000
có nghĩa là thậm chí nếu chúng ta có một số
13:36
interestinghấp dẫn structurescấu trúc, interestinghấp dẫn moleculesphân tử
377
801000
2000
cấu trúc thú vị, phân tử thú vị
13:38
togethercùng với nhau but they were frozenđông lạnh solidchất rắn,
378
803000
2000
với nhau nhưng chúng là chất rắn bị đông cứng,
13:40
then this is not a good placeđịa điểm for life.
379
805000
2000
thì đây không còn là nơi đất lành cho sự sống nữa.
13:42
And thirdlythứ ba, we need to be ablecó thể to make
380
807000
2000
Và thứ ba, chúng ta cần có khả năng tạo ra
13:44
and breakphá vỡ chemicalhóa chất bondstrái phiếu. And again
381
809000
2000
và phá hủy liên kết hóa học. Và một lần nữa,
13:46
this is importantquan trọng because life transformsbiến đổi
382
811000
2000
điều này rất quan trọng bởi vì sự sống chuyển hóa
13:48
resourcestài nguyên from the environmentmôi trường into
383
813000
2000
vật chất từ môi trường thành
13:50
buildingTòa nhà blockskhối so it can maintainduy trì itselfchinh no.
384
815000
2000
năng lượng sống để duy trì bản thân.
13:52
Now todayhôm nay, I told you about very strangekỳ lạ
385
817000
2000
Hôm nay tôi kể cho các bạn nghe về
13:54
and weirdkỳ dị protocellsprotocells -- some that containchứa clayđất sét,
386
819000
2000
những tế bào nguyên mẫu rất kì dị và lạ lùng -- một số có chứa đất sét,
13:56
some that have primordialnguyên thủy oozelông in them,
387
821000
3000
một số có chất bùn nguyên thủy trong chúng,
13:59
some that have basicallyvề cơ bản oildầu
388
824000
2000
một số chỉ đơn giản là chứa dầu
14:01
insteadthay thế of waterNước insidephía trong of them.
389
826000
2000
thay vì nước ở trong.
14:03
MostHầu hết of these don't containchứa DNADNA,
390
828000
2000
Hầu hết chúng không có chứa DNA,
14:05
but yetchưa they have lifelikesống động như thật propertiestính chất.
391
830000
2000
thế nhưng chúng vẫn có những đặc điểm của sự sống.
14:07
But these protocellsprotocells satisfythỏa mãn
392
832000
3000
Nhưng những tế bào nguyên mẫu thỏa mãn
14:10
these generalchung requirementsyêu cầu of livingsống systemshệ thống.
393
835000
3000
những điều kiện chung này của cơ thể sống.
14:13
So by makingchế tạo these chemicalhóa chất, artificialnhân tạo
394
838000
2000
Vì thế bằng những thí nghiệm hóa học này trên sự sống nhân tạo,
14:15
life experimentsthí nghiệm, we hopemong not only
395
840000
2000
chúng tôi hy vọng không chỉ
14:17
to understandhiểu không something fundamentalcăn bản
396
842000
2000
hiểu thêm những điều căn bản
14:19
about the origingốc of life and the existencesự tồn tại
397
844000
2000
về nguồn gốc của sự sống và sự tồn tại
14:21
of life on this planethành tinh, but alsocũng thế
398
846000
2000
của sự sống trên hành tinh này, mà còn
14:23
what possiblekhả thi life there could be
399
848000
2000
những sự sống có thể tồn tại
14:25
out there in the universevũ trụ. Thank you.
400
850000
3000
ngoài vụ trụ. Cám ơn.
14:28
(ApplauseVỗ tay)
401
853000
4000
(Vỗ tay)
Translated by Linh Dang
Reviewed by Duc Nguyen

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Martin Hanczyc - Chemist
Martin Hanczyc explores the path between living and nonliving systems, using chemical droplets to study behavior of the earliest cells.

Why you should listen

Martin Hanczyc is developing novel synthetic chemical systems based on the properties of living systems, in a quest to understand how life forms. These synthetic systems, or "protocells," are model systems of primitive living cells and chemical examples of artificial life. As Rachel Armstrong puts it: "Although the protocell model system is just a chemically modified oil droplet, its dynamics are astonishingly varied and complex."

He's based at the Institute of Physics and Chemistry and the Center for Fundamental Living Technology (FLinT) in Denmark. He is also an Honorary Senior Lecturer at the Bartlett School of Architecture, University College London.

More profile about the speaker
Martin Hanczyc | Speaker | TED.com