ABOUT THE SPEAKER
Erica Frenkel - Medical technologist
At Gradian Health Systems, Erica Frenkel works to bring safe anesthesia to hospitals all over the world.

Why you should listen

Erica Frenkel helps lead Gradian Health Systems, a social enterprise enabling safe surgery through innovative anesthesia technology. She has been a Peace Corps volunteer, managed the Global Media AIDS Initiative for the Kaiser Family Foundation and helped shape public health initiatives as a consultant for the Clinton Foundation, the Liberian Ministry of Health, Merck Vaccines, and the Wellcome Trust.

More profile about the speaker
Erica Frenkel | Speaker | TED.com
TEDxMidAtlantic

Erica Frenkel: The universal anesthesia machine

Erica Frenkel: Thiết bị gây mê vạn năng

Filmed:
399,268 views

Sẽ thế nào nếu như bạn đang trong một cuộc phẫu thuật thì bị mất điện? Không có ánh sáng, không có ô-xy -- và máy gây mê ngừng hoạt động. Điều này vẫn thường xảy ra ở các bệnh viện trên khắp thế giới, khiến cho những thủ tục thường lệ trở thành thảm họa. Erica Frenkel đưa ra một giải pháp: Thiết bị gây mê vạn năng.
- Medical technologist
At Gradian Health Systems, Erica Frenkel works to bring safe anesthesia to hospitals all over the world. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:15
I'm going to talk to you todayhôm nay
0
0
2000
Hôm nay tôi sẽ nói với các bạn
00:17
about the designthiết kế of medicalY khoa technologyCông nghệ for lowthấp resourcetài nguyên settingscài đặt.
1
2000
3000
về một thiết kế trong lĩnh vực công nghệ y tế cho những nơi có tài nguyên hạn chế
00:20
I studyhọc healthSức khỏe systemshệ thống in these countriesquốc gia.
2
5000
2000
Tôi đã nghiên cứu về hệ thống y tế ở những đất nước này.
00:22
And one of the majorchính gapskhoảng trống in carequan tâm,
3
7000
2000
Và một trong những thiếu sót lớn trong việc chăm sóc sức khỏe,
00:24
almosthầu hết acrossbăng qua the boardbảng,
4
9000
2000
ở gần như trên khắp mọi nơi
00:26
is accesstruy cập to safean toàn surgeryphẫu thuật.
5
11000
2000
là làm sao để có một ca phẫu thuật an toàn.
00:28
Now one of the majorchính bottleneckstắc nghẽn that we'vechúng tôi đã foundtìm
6
13000
3000
Một trong những trở ngại chính mà chúng tôi cho rằng
00:31
that's sortsắp xếp of preventingngăn ngừa bothcả hai the accesstruy cập in the first placeđịa điểm
7
16000
3000
gần như cản trở khả năng tiếp cận ngay từ đầu
00:34
and the safetyan toàn of those surgeriesca phẫu thuật that do happenxảy ra
8
19000
2000
và sự an toàn khi thực hiện các ca phẫu thuật
00:36
is anesthesiagây tê.
9
21000
2000
là sự gây mê.
00:38
And actuallythực ra, it's the modelmô hình that we expectchờ đợi to work
10
23000
2000
Và thực sự, đây là mô hình mà chúng tôi mong đợi thực hiện
00:40
for deliveringphân phối anesthesiagây tê
11
25000
2000
để tiến hành gây mê phẫu thuật cho bệnh nhân
00:42
in these environmentsmôi trường.
12
27000
2000
ở những hoàn cảnh này.
00:44
Here we have a scenebối cảnh that you would find
13
29000
2000
Ở đây chúng tôi có một cảnh mà bạn có thể thấy
00:46
in any operatingđiều hành roomphòng acrossbăng qua the U.S. or any other developedđã phát triển countryQuốc gia.
14
31000
3000
ở bất kỳ phòng phẫu thuật nào khắp nước Mỹ hay bất kỳ một đất nước phát triển nào khác.
00:49
In the backgroundlý lịch there
15
34000
2000
Ở đằng sau trong bức ảnh
00:51
is a very sophisticatedtinh vi anesthesiagây tê machinemáy móc.
16
36000
2000
là một thiết bị gây mê hiện đại.
00:53
And this machinemáy móc is ablecó thể
17
38000
2000
Thiết bị này cho phép
00:55
to enablecho phép surgeryphẫu thuật and savetiết kiệm livescuộc sống
18
40000
2000
có thể thực hiện phẫu thuật và cứu sống tính mạng
00:57
because it was designedthiết kế
19
42000
2000
bởi vì nó được thiết kế
00:59
with this environmentmôi trường in mindlí trí.
20
44000
2000
để sử dụng trong những điều kiện như thế này.
01:01
In ordergọi món to operatevận hành, this machinemáy móc needsnhu cầu a numbercon số of things
21
46000
3000
Để có thể vận hành, thiết bị này cần một số thứ
01:04
that this hospitalbệnh viện has to offerphục vụ.
22
49000
2000
mà bệnh viện phải đáp ứng được.
01:06
It needsnhu cầu an extremelyvô cùng well-trainedđược đào tạo tốt anesthesiologistbác sĩ gây mê
23
51000
3000
Nó phải được vận hành bởi một bác sỹ gây mê được đào tạo đặc biệt chuyên sâu
01:09
with yearsnăm of trainingđào tạo with complexphức tạp machinesmáy móc
24
54000
2000
với nhiều năm huấn luyện sử dụng những thiết bị phức tạp
01:11
to help her monitorgiám sát the flowschảy of the gaskhí đốt
25
56000
3000
để có thể theo dõi lưu lượng khí
01:14
and keep her patientsbệnh nhân safean toàn and anesthetizedanesthetized
26
59000
2000
và giữ cho bệnh nhân an toàn và luôn được gây mê
01:16
throughoutkhắp the surgeryphẫu thuật.
27
61000
2000
trong suốt ca phẫu thuật.
01:18
It's a delicatetinh tế machinemáy móc runningđang chạy on computermáy vi tính algorithmsthuật toán,
28
63000
3000
Đây là một thiết bị chuyên dụng chạy trên những thuật toán máy tính
01:21
and it needsnhu cầu specialđặc biệt carequan tâm, TLCTLC, to keep it up and runningđang chạy,
29
66000
3000
và nó cần được chú ý, bảo dưỡng đặc biệt để có thể liên tục hoạt động,
01:24
and it's going to breakphá vỡ prettyđẹp easilydễ dàng.
30
69000
2000
và nó cũng dễ bị hư hỏng.
01:26
And when it does, it needsnhu cầu a teamđội of biomedicaly sinh engineersKỹ sư
31
71000
3000
Trong trường hợp bị hư hỏng, cần có một nhóm các kỹ sư y sinh
01:29
who understandhiểu không its complexitiesphức tạp,
32
74000
2000
hiểu sự phức tạp của thiết bị này
01:31
can fixsửa chữa it, can sourcenguồn the partscác bộ phận
33
76000
2000
để có thể sửa, có thể tìm ra nguồn hư hỏng của các bộ phận trong thiết bị
01:33
and keep it savingtiết kiệm livescuộc sống.
34
78000
2000
và giữ cho nó cứu sống bệnh nhân.
01:35
It's a prettyđẹp expensiveđắt machinemáy móc.
35
80000
2000
Thiết bị này khá là mắc tiền.
01:37
It needsnhu cầu a hospitalbệnh viện
36
82000
2000
Điều này đòi hỏi một bệnh viện
01:39
whose budgetngân sách can allowcho phép it to supportủng hộ one machinemáy móc
37
84000
2000
có ngân sách đủ để cho phép vận hành một thiết bị
01:41
costingchi phí upwardslên trên of 50 or $100,000.
38
86000
3000
có giá hơn 50 000 hoặc 100 000 đô la Mỹ
01:44
And perhapscó lẽ mostphần lớn obviouslychắc chắn,
39
89000
2000
Như vậy, có lẽ rõ ràng nhất,
01:46
and perhapscó lẽ mostphần lớn importantlyquan trọng --
40
91000
2000
và có lẽ cũng quan trọng nhất--
01:48
and the pathcon đường to conceptscác khái niệm that we'vechúng tôi đã heardnghe about
41
93000
2000
đường đến những khái niệm mà chúng ta đã nghe
01:50
kindloại of illustrateMinh họa this --
42
95000
2000
phần nào minh họa điều này
01:52
it needsnhu cầu infrastructurecơ sở hạ tầng
43
97000
2000
cần phải có cơ sở hạ tầng
01:54
that can supplycung cấp an uninterruptedkhông gián đoạn sourcenguồn
44
99000
2000
để có thể cung cấp nguồn không gián đoạn
01:56
of electricityđiện, of compressednén oxygenôxy
45
101000
3000
bao gồm điện, khí ô-xy nén
01:59
and other medicalY khoa suppliesnguồn cung cấp
46
104000
2000
và các thiết bị y khoa khác --
02:01
that are so criticalchỉ trích to the functioningchức năng
47
106000
2000
những nguồn nguyên vật liệu này rất quan trọng để có thể thực hiện chức năng
02:03
of this machinemáy móc.
48
108000
2000
của thiết bị này.
02:05
In other wordstừ ngữ, this machinemáy móc requiresđòi hỏi a lot of stuffđồ đạc
49
110000
3000
Nói cách khác, thiết bị này cần rất nhiều thứ
02:08
that this hospitalbệnh viện cannotkhông thể offerphục vụ.
50
113000
2000
mà bệnh viện này không thể đáp ứng.
02:10
This is the electricalđiện supplycung cấp
51
115000
2000
Đây là bộ nguồn cung cấp điện
02:12
for a hospitalbệnh viện in ruralnông thôn MalawiMalawi.
52
117000
2000
cho một bệnh viện ở vùng nông thôn Malauy (ở Đông Nam Châu Phi).
02:14
In this hospitalbệnh viện,
53
119000
2000
Tại bệnh viện này,
02:16
there is one personngười qualifiedđủ điều kiện to delivergiao hàng anesthesiagây tê,
54
121000
2000
chỉ có một người đủ trình độ thực hiện gây mê
02:18
and she's qualifiedđủ điều kiện
55
123000
2000
và cô ấy đủ khả năng
02:20
because she has 12, maybe 18 monthstháng
56
125000
2000
vì cô ấy có 12, có lẽ là 18 tháng
02:22
of trainingđào tạo in anesthesiagây tê.
57
127000
2000
được đào tạo về chuyên ngành gây mê.
02:24
In the hospitalbệnh viện and in the entiretoàn bộ regionkhu vực
58
129000
2000
Tại bệnh viện này và trong toàn vùng
02:26
there's not a singleĐộc thân biomedicaly sinh engineerkỹ sư.
59
131000
2000
không có đến một kỹ sư y sinh nào cả.
02:28
So when this machinemáy móc breaksnghỉ giải lao,
60
133000
2000
Vì vậy, khi thiết bị này bị hư hỏng,
02:30
the machinesmáy móc they have to work with breakphá vỡ,
61
135000
2000
hay những thiết bị khác mà họ sử dụng bị hư hỏng,
02:32
they'vehọ đã got to try and figurenhân vật it out, but mostphần lớn of the time, that's the endkết thúc of the roadđường.
62
137000
3000
họ phải cố gắng sửa chữa, nhưng hầu như, là hết cách.
02:35
Those machinesmáy móc go the proverbialphương ngôn junkyardjunkyard.
63
140000
3000
Những thiết bị sẽ được đem đến bãi phế liệu.
02:38
And the pricegiá bán tagtừ khóa of the machinemáy móc that I mentionedđề cập
64
143000
3000
Và giá trị của thiết bị mà tôi đã đề cập
02:41
could representđại diện maybe a quarterphần tư or a thirdthứ ba
65
146000
2000
có thể bằng 1/4 hay 1/3
02:43
of the annualhàng năm operatingđiều hành budgetngân sách
66
148000
2000
ngân sách hoạt động hàng năm.
02:45
for this hospitalbệnh viện.
67
150000
2000
của bệnh viện này.
02:47
And finallycuối cùng, I think you can see that infrastructurecơ sở hạ tầng is not very strongmạnh.
68
152000
3000
Và cuối cùng, tôi nghĩ các bạn có thể thấy rằng cơ sở hạ tầng ở đây không được tốt.
02:50
This hospitalbệnh viện is connectedkết nối to a very weakYếu powerquyền lực gridlưới,
69
155000
3000
Bệnh viện này được kết nối với mạng lưới điện rất yếu,
02:53
one that goesđi down frequentlythường xuyên.
70
158000
2000
thường xuyên bị mất điện.
02:55
So it runschạy frequentlythường xuyên, the entiretoàn bộ hospitalbệnh viện,
71
160000
2000
Do đó, điện hoạt động thường xuyên trong toàn bộ bệnh viện,
02:57
just on a generatormáy phát điện.
72
162000
2000
là nhờ máy phát điện.
02:59
And you can imaginetưởng tượng, the generatormáy phát điện breaksnghỉ giải lao down
73
164000
2000
Và các bạn có thể hình dung sẽ ra sao, khi máy phát điện bị hư
03:01
or runschạy out of fuelnhiên liệu.
74
166000
2000
hay hết nhiên liệu.
03:03
And the WorldTrên thế giới BankNgân hàng seesnhìn this
75
168000
2000
Ngân hàng Thế giới thấy được điều này
03:05
and estimatesước tính that a hospitalbệnh viện in this settingcài đặt in a low-incomethu nhập thấp countryQuốc gia
76
170000
3000
và ước tính rằng một bệnh viện trong điều kiện như thế này ở một đất nước có thu nhập thấp
03:08
can expectchờ đợi up to 18 powerquyền lực outagessự cố mất điện
77
173000
3000
có thể bị mất điện lên đến 18 lần
03:11
permỗi monththáng.
78
176000
2000
một tháng.
03:13
SimilarlyTương tự như vậy compressednén oxygenôxy and other medicalY khoa suppliesnguồn cung cấp
79
178000
2000
Tương tự như vậy, khí ô-xy nén và các thiết bị y tế khác
03:15
are really a luxurysang trọng
80
180000
2000
thực sự là xa xỉ
03:17
and can oftenthường xuyên be out of stockcổ phần
81
182000
2000
và thường bị hết hàng
03:19
for monthstháng or even a yearnăm.
82
184000
2000
trong suốt hàng tháng hay thậm chí cả năm.
03:21
So it seemsdường như crazykhùng, but the modelmô hình that we have right now
83
186000
3000
Nghe có vẻ điên rồ, nhưng cách mà chúng ta đang làm hiện nay
03:24
is takinglấy those machinesmáy móc
84
189000
2000
là mang những thiết bị đó
03:26
that were designedthiết kế for that first environmentmôi trường that I showedcho thấy you
85
191000
2000
những thiết bị mà được thiết kế dành cho những môi trường mà tôi đã nói với các bạn lúc đầu
03:28
and donatingtặng or sellingbán them
86
193000
2000
và rồi đem tặng hoặc bán chúng
03:30
to hospitalsbệnh viện in this environmentmôi trường.
87
195000
3000
cho những bệnh viện có hoàn cảnh như thế này.
03:33
It's not just inappropriatekhông thích hợp,
88
198000
2000
Điều này không hợp lý,
03:35
it becomestrở thành really unsafekhông an toàn.
89
200000
3000
và thực sự không an toàn.
03:38
One of our partnersđối tác at JohnsJohns HopkinsHopkins
90
203000
2000
Một trong những đối tác của chúng tôi ở bệnh viện Johns Hopkins
03:40
was observingquan sát surgeriesca phẫu thuật in SierraSierra LeoneLeone
91
205000
3000
đã quan sát các ca phẫu thuật ở Siera Leone (ở Tây Phi)
03:43
about a yearnăm agotrước.
92
208000
2000
cách đây khoảng 1 năm.
03:45
And the first surgeryphẫu thuật of the day happenedđã xảy ra to be an obstetricalKhoa casetrường hợp.
93
210000
3000
Và ca phẫu thuật đầu tiên trong ngày là một ca sản khoa.
03:48
A womanđàn bà cameđã đến in, she neededcần an emergencytrường hợp khẩn cấp C-sectionCái
94
213000
3000
Một sản phụ cần được phẫu thuật cấp cứu lấy thai nhi
03:51
to savetiết kiệm her life and the life of her babyđứa bé.
95
216000
3000
để cứu sống tính mạng của cô và đứa bé.
03:54
And everything beganbắt đầu prettyđẹp auspiciouslyauspiciously.
96
219000
2000
Mọi thứ bắt đầu khá thuận lợi.
03:56
The surgeonbác sĩ phẫu thuật was on call and scrubbedscrubbed in.
97
221000
2000
Ca phẫu thuật được lên kế hoạch và tiến hành các bước chuẩn bị.
03:58
The nursey tá was there.
98
223000
2000
Cô y tá ở đó.
04:00
She was ablecó thể to anesthetizeanesthetize her quicklyMau,
99
225000
2000
Cô ấy có thể tiến hành gây mê nhanh cho sản phụ,
04:02
and it was importantquan trọng because of the emergencytrường hợp khẩn cấp naturethiên nhiên of the situationtình hình.
100
227000
3000
điều này quan trọng vì đây là điều cơ bản của các ca cấp cứu.
04:05
And everything beganbắt đầu well
101
230000
2000
Mọi thứ bắt đầu khá tốt
04:07
untilcho đến the powerquyền lực wentđã đi out.
102
232000
3000
cho đến khi bị mất điện.
04:10
And now in the middleở giữa of this surgeryphẫu thuật,
103
235000
2000
Và bây giờ vẫn đang ở giữa ca phẫu thuật,
04:12
the surgeonbác sĩ phẫu thuật is racingcuộc đua againstchống lại the clockđồng hồ to finishhoàn thành his casetrường hợp,
104
237000
3000
vị bác sỹ phẫu thuật đang chạy đua với thời gian để hoàn thành ca cấp cứu,
04:15
which he can do -- he's got a headlampheadlamp.
105
240000
2000
anh ta làm được vậy là nhờ anh ta có một cái đèn pha.
04:17
But the nursey tá is literallynghĩa đen
106
242000
2000
Nhưng cô y tá thì thực sự
04:19
runningđang chạy around a darkenedtối tăm operatingđiều hành theaterrạp hát
107
244000
3000
đang phải làm việc trong một phòng phẫu thuật tối om.
04:22
tryingcố gắng to find anything she can use to anesthetizeanesthetize her patientbệnh nhân,
108
247000
2000
và đang cố gắng tìm bất cứ thứ gì có thể sử dụng để gây mê cho bệnh nhân,
04:24
to keep her patientbệnh nhân asleepngủ.
109
249000
2000
để giữ cho bệnh nhân ngủ.
04:26
Because her machinemáy móc doesn't work when there's no powerquyền lực.
110
251000
3000
Bởi vì thiết bị gây mê không thể hoạt động mà không có điện.
04:30
And now this routinecông Việt Hằng ngày surgeryphẫu thuật that manynhiều of you have probablycó lẽ experiencedcó kinh nghiệm,
111
255000
3000
Và bây giờ, ca phẫu thuật sản khoa này mà nhiều người trong số các bạn có thể đã trải qua,
04:33
and othersKhác are probablycó lẽ the productsản phẩm of,
112
258000
2000
và cũng như với những ca phẫu thuật khác,
04:35
has now becometrở nên a tragedybi kịch.
113
260000
3000
đã trở thành thảm họa.
04:38
And what's so frustratingbực bội is this is not a singularsố ít eventbiến cố;
114
263000
3000
Và thật thất vọng khi vì đây không chỉ là một sự việc hiếm khi xảy ra;
04:41
this happensxảy ra acrossbăng qua the developingphát triển worldthế giới.
115
266000
2000
điều này xảy ra ở khắp các nước đang phát triển.
04:43
35 milliontriệu surgeriesca phẫu thuật are attemptedcố gắng everymỗi yearnăm
116
268000
3000
35 triệu ca phẫu thuật cố gắng thực hiện mỗi năm
04:46
withoutkhông có safean toàn anesthesiagây tê.
117
271000
2000
mà không được gây mê an toàn.
04:48
My colleagueđồng nghiệp, DrTiến sĩ. PaulPaul FentonFenton,
118
273000
2000
Một đồng nghiệp của tôi, Bác sỹ Paul Fenton,
04:50
was livingsống this realitythực tế.
119
275000
2000
đang sống trong thực tế này.
04:52
He was the chiefgiám đốc of anesthesiologygây mê
120
277000
2000
Anh ấy là Bác sỹ trưởng khoa gây mê
04:54
in a hospitalbệnh viện in MalawiMalawi, a teachinggiảng bài hospitalbệnh viện.
121
279000
2000
tại một bệnh viện kết hợp giảng dạy y khoa ở Malauy,
04:56
He wentđã đi to work everymỗi day
122
281000
2000
Hằng ngày anh làm việc
04:58
in an operatingđiều hành theaterrạp hát like this one,
123
283000
2000
trong một phòng phẫu thuật như thế này,
05:00
tryingcố gắng to delivergiao hàng anesthesiagây tê and teachdạy othersKhác how to do so
124
285000
3000
anh cố gắng thực hiện gây mê cho bệnh nhân và giảng dạy cho những sinh viên khác cách thực hiện gây mê
05:03
usingsử dụng that sametương tự equipmentTrang thiết bị
125
288000
2000
cũng sử dụng thiết bị đó --
05:05
that becameđã trở thành so unreliablekhông đáng tin cậy, and franklythẳng thắn unsafekhông an toàn,
126
290000
2000
thứ mà càng ngày lại càng không đáng tin cậy và thực sự không an toàn,
05:07
in his hospitalbệnh viện.
127
292000
2000
ở bệnh viện nơi anh làm việc.
05:09
And after umpteencó nhiều lý do surgeriesca phẫu thuật
128
294000
2000
Sau rất nhiều ca phẫu thuật
05:11
and, you can imaginetưởng tượng, really unspeakablekhông thể nói tragedybi kịch,
129
296000
3000
như, bạn có thể hình dung, một thảm họa thực sự tồi tệ,
05:14
he just said, "That's it. I'm donelàm xong. That's enoughđủ.
130
299000
2000
anh ấy chỉ nói "Đủ rồi. Tôi xong rồi. Thế là quá đủ.
05:16
There has to be something better."
131
301000
2000
Phải có thứ gì đó tốt hơn."
05:18
So he tooklấy a walkđi bộ down the hallđại sảnh
132
303000
2000
Rồi anh ấy bước xuống hội trường
05:20
to where they threwném all those machinesmáy móc that had just crappedtự out on them --
133
305000
2000
đến nơi mà họ bỏ tất cả những thiết bị mà vừa mới biến thành rác --
05:22
I think that's the scientificthuộc về khoa học termkỳ hạn --
134
307000
2000
tôi nghĩ đó là một thuật ngữ khoa học--
05:24
and he just startedbắt đầu tinkeringmày mò.
135
309000
2000
và anh ấy bắt đầu mày mò.
05:26
He tooklấy one partphần from here and anotherkhác from there,
136
311000
2000
Anh lấy một bộ phận từ chỗ này rồi một bộ phận khác từ chỗ kia
05:28
and he triedđã thử to come up with a machinemáy móc
137
313000
2000
và cố gắng làm thành một thiết bị
05:30
that would work in the realitythực tế that he was facingđối diện.
138
315000
3000
sao cho nó có vận hành trong điều kiện thực tế mà anh đang phải đối mặt.
05:33
And what he cameđã đến up with was this guy,
139
318000
3000
Và cái mà anh ấy đã làm ra chính là thiết bị này
05:36
the prototypenguyên mẫu for the UniversalUniversal AnesthesiaGây mê MachineMáy --
140
321000
3000
sản phẩm Thiết bị Gây mê Vạn năng--
05:39
a machinemáy móc that would work
141
324000
2000
một thiết bị có thể vận hành
05:41
and anesthetizeanesthetize his patientsbệnh nhân
142
326000
2000
và gây mê cho các bệnh nhân của anh
05:43
no mattervấn đề the circumstanceshoàn cảnh that his hospitalbệnh viện had to offerphục vụ.
143
328000
4000
trong bất kỳ hoàn cảnh nào mà bệnh viện có thể đáp ứng.
05:47
Here it is back at home
144
332000
2000
Quay trở lại đó
05:49
at that sametương tự hospitalbệnh viện, developedđã phát triển a little furtherthêm nữa, 12 yearsnăm latermột lát sau,
145
334000
3000
cũng tại bệnh viện đó, đã phát triển hơn một chút, 12 năm sau,
05:52
workingđang làm việc on patientsbệnh nhân from pediatricsnhi khoa to geriatricsgeriatrics.
146
337000
3000
thiết bị này thực hiện gây mê các bệnh nhân từ bệnh nhi đến bệnh lão.
05:55
Now let me showchỉ you a little bitbit about how this machinemáy móc workscông trinh.
147
340000
3000
Và bây giờ tôi sẽ chỉ cho các bạn thấy thiết bị này hoạt động như thế nào.
05:58
VoilaThì đấy!
148
343000
2000
Và đây!
06:00
Here she is.
149
345000
2000
Chính là thiết bị này.
06:02
When you have electricityđiện,
150
347000
2000
Khi có điện
06:04
everything in this machinemáy móc beginsbắt đầu in the basecăn cứ.
151
349000
2000
mọi thứ trong thiết bị này bắt đầu hoạt động trong hộp máy.
06:06
There's a built-inBuilt-in oxygenôxy concentratortập trung down there.
152
351000
3000
Bên trong đó có lắp đặt một máy tạo khí ô xy.
06:09
Now you've heardnghe me mentionđề cập đến oxygenôxy a fewvài timeslần at this pointđiểm.
153
354000
3000
Đến đây, tôi sẽ đề cập một chút về khí ô-xy.
06:12
EssentiallyVề cơ bản, to delivergiao hàng anesthesiagây tê,
154
357000
2000
Về cơ bản, để tiến hành gây mê,
06:14
you want as purenguyên chất oxygenôxy as possiblekhả thi,
155
359000
2000
bạn cần có khí ô-xy tinh khiết nhất có thể,
06:16
because eventuallycuối cùng you're going to dilutepha loãng it essentiallybản chất
156
361000
2000
bởi vì sau đó bạn sẽ pha loãng nó
06:18
with the gaskhí đốt.
157
363000
2000
với khí.
06:20
And the mixturehỗn hợp that the patientbệnh nhân inhalesinhales
158
365000
2000
Và hỗn hợp khí mà bệnh nhân hít vào
06:22
needsnhu cầu to be at leastít nhất a certainchắc chắn percentagephần trăm oxygenôxy
159
367000
2000
cần có một tỷ lệ ô-xy nhất định
06:24
or elsekhác it can becometrở nên dangerousnguy hiểm.
160
369000
2000
nếu không sẽ trở nên nguy hiểm.
06:26
But so in here when there's electricityđiện,
161
371000
2000
Vì vậy khi có điện,
06:28
the oxygenôxy concentratortập trung takes in roomphòng airkhông khí.
162
373000
3000
thiết bị tạo ô-xy lấy không khí ở trong phòng.
06:31
Now we know roomphòng airkhông khí is gloriouslyhoành tráng freemiễn phí,
163
376000
3000
Và chúng ta đều biết rằng không khí trong phòng thì hoàn toàn miễn phí,
06:34
it is abundantdồi dào,
164
379000
2000
và rất dồi dào,
06:36
and it's alreadyđã 21 percentphần trăm oxygenôxy.
165
381000
2000
và không khí trong phòng đã có sẵn tỷ lệ 21% ô-xy.
06:38
So all this concentratortập trung does is take that roomphòng airkhông khí in, filterlọc it
166
383000
3000
Như vậy máy tạo ô-xy sẽ lấy ô-xy trong phòng, tiến hành lọc
06:41
and sendgửi 95 percentphần trăm purenguyên chất oxygenôxy
167
386000
2000
và chuyển 95% ô-xy tinh khiết
06:43
up and acrossbăng qua here
168
388000
2000
đi lên và qua đây
06:45
where it mixeshỗn hợp with the anestheticgây mê agentĐại lý.
169
390000
3000
tại đó, ô-xy sẽ hòa với chất gây mê.
06:48
Now before that mixturehỗn hợp
170
393000
2000
Và trước khi hỗn hợp khí này
06:50
hitslượt truy cập the patient'sbệnh nhân lungsphổi,
171
395000
2000
được đưa vào phổi của bệnh nhân,
06:52
it's going to passvượt qua by here --
172
397000
2000
nó sẽ đi qua đây --
06:54
you can't see it, but there's an oxygenôxy sensorcảm biến here --
173
399000
2000
các bạn không thể thấy, nhưng có một thiết bị cảm biến ô-xy ở đây --
06:56
that's going to readđọc out on this screenmàn
174
401000
2000
nó sẽ hiện thị trên màn hình này
06:58
the percentagephần trăm of oxygenôxy beingđang deliveredđã giao hàng.
175
403000
3000
phần trăm khí ô xy được cung cấp.
07:01
Now if you don't have powerquyền lực,
176
406000
2000
Và nếu bạn không có điện,
07:03
or, God forbidngăn cấm, the powerquyền lực cutsvết cắt out in the middleở giữa of surgeryphẫu thuật,
177
408000
3000
hoặc, không may điện bị mất giữa chừng khi đang thực hiện phẫu thuật
07:06
this machinemáy móc transitionschuyển tiếp automaticallytự động,
178
411000
2000
thiết bị này sẽ tự động chuyển đổi
07:08
withoutkhông có even havingđang có to touchchạm it,
179
413000
2000
mà thậm chí ta không phải chạm vào nó,
07:10
to drawingvẽ in roomphòng airkhông khí from this inletvịnh nhỏ.
180
415000
3000
để lấy không khí trong phòng từ van này.
07:13
Everything elsekhác is the sametương tự.
181
418000
2000
Mọi thứ khác cũng như trước.
07:15
The only differenceSự khác biệt is that now
182
420000
2000
Điểm khác biệt duy nhất là bây giờ
07:17
you're only workingđang làm việc with 21 percentphần trăm oxygenôxy.
183
422000
3000
các bạn chỉ đang có 21% ô-xy.
07:20
Now that used to be a dangerousnguy hiểm guessingđoán gametrò chơi,
184
425000
3000
Điều này từng là một trò chơi phỏng đoán nguy hiểm,
07:23
because you only knewbiết if you had givenđược too little oxygenôxy onceMột lần something badxấu happenedđã xảy ra.
185
428000
3000
bởi vì bạn chỉ biết mình đã hòa quá ít khí ô-xy một khi điều tệ hại đã xảy ra.
07:26
But we'vechúng tôi đã put a long-lifethọ batteryắc quy backupsao lưu on here.
186
431000
3000
Nhưng chúng tôi đã đặt một bộ ắc quy có tuổi thọ dài dự phòng ở đây.
07:29
This is the only partphần that's batteryắc quy backedđược hậu thuẫn up.
187
434000
2000
Đây là bộ phận duy nhất có ắc quy dự phòng.
07:31
But this givesđưa ra controlđiều khiển to the providernhà cung cấp,
188
436000
2000
Nhưng nó cho phép người vận hành có thể kiểm soát
07:33
whetherliệu there's powerquyền lực or not,
189
438000
2000
dù trong trường hợp có điện hay không,
07:35
because they can adjustđiều chỉnh the flowlưu lượng
190
440000
2000
vì người vận hành có thể điều chỉnh lưu lượng
07:37
baseddựa trên on the percentagephần trăm of oxygenôxy they see that they're givingtặng theirhọ patientbệnh nhân.
191
442000
3000
dựa trên phần trăm ô-xy mà họ đưa cho bệnh nhân
07:40
In bothcả hai casescác trường hợp,
192
445000
2000
Trong cả hai trường hợp,
07:42
whetherliệu you have powerquyền lực or not,
193
447000
2000
bất kể có điện hay không,
07:44
sometimesđôi khi the patientbệnh nhân needsnhu cầu help breathingthở.
194
449000
2000
đôi lúc bệnh nhân cần giúp để thở.
07:46
It's just a realitythực tế of anesthesiagây tê. The lungsphổi can be paralyzedtê liệt.
195
451000
3000
Đó là thực tế của quá trình gây mê. Phổi có thể bị tê liệt.
07:49
And so we'vechúng tôi đã just addedthêm this manualsổ tay bellowsBellows.
196
454000
2000
Và vì vậy chúng ta chỉ việc thêm vào ống thông khí này.
07:51
We'veChúng tôi đã seenđã xem surgeriesca phẫu thuật for threesố ba or fourbốn hoursgiờ
197
456000
3000
Chúng ta đã từng thấy những ca phẫu thuật trong 3 đến 4 giờ
07:54
to ventilatethông gió the patientbệnh nhân on this.
198
459000
3000
để thông khí cho bệnh nhân bằng dụng cụ này.
07:57
So it's a straightforwardđơn giản machinemáy móc.
199
462000
3000
Vì vậy đây là một thiết bị khá dễ hiểu.
08:00
I shudderrùng mình to say simpleđơn giản;
200
465000
2000
Tôi không dám nói là đơn giản;
08:02
it's straightforwardđơn giản.
201
467000
2000
nó rõ ràng và dễ hiểu.
08:04
And it's by designthiết kế.
202
469000
2000
Và nó cố tình được thiết kế như vậy.
08:06
And you do not need to be
203
471000
2000
Bạn không cần
08:08
a highlycao trainedđào tạo, specializedchuyên nghành anesthesiologistbác sĩ gây mê to use this machinemáy móc,
204
473000
3000
một bác sỹ chuyên khoa gây mê được đào tạo chuyên sâu để sử dụng thiết bị này
08:11
which is good because, in these ruralnông thôn districthuyện hospitalsbệnh viện,
205
476000
3000
điều này rất có ích vì ở những bệnh viện vùng nông thôn như thế này,
08:14
you're not going to get that levelcấp độ of trainingđào tạo.
206
479000
3000
bạn sẽ không thể được đào tạo đến trình độ đó.
08:17
It's alsocũng thế designedthiết kế for the environmentmôi trường that it will be used in.
207
482000
3000
Nó cũng được thiết kế dành cho những hoàn cảnh mà ở đó nó được sử dụng.
08:20
This is an incrediblyvô cùng ruggedgồ ghề machinemáy móc.
208
485000
2000
Đây là một thiết bị cực kỳ chắc chắn.
08:22
It has to standđứng up
209
487000
2000
Nó có thể chịu được
08:24
to the heatnhiệt and the wearmặc and tearnước mắt that happensxảy ra
210
489000
2000
sức nóng, sự hao mòn và hỏng hóc có thể xảy ra
08:26
in hospitalsbệnh viện in these ruralnông thôn districtsCác huyện.
211
491000
3000
ở những bệnh viện tại vùng nông thôn như thế này.
08:29
And so it's not going to breakphá vỡ very easilydễ dàng,
212
494000
2000
Và như vậy, nó không dễ bị hư,
08:31
but if it does, virtuallyhầu như everymỗi piececái in this machinemáy móc
213
496000
3000
nhưng nếu trong trường hợp hư hỏng, hầu như mọi bộ phận trong thiết bị
08:34
can be swappedđổi chỗ out and replacedthay thế
214
499000
3000
có thể được sửa chữa và thay thế
08:37
with a hexhex wrenchcờ lê and a screwdrivertuốc nơ vít.
215
502000
3000
bằng một cái cờ lê và tuốc nơ vít.
08:40
And finallycuối cùng, it's affordablegiá cả phải chăng.
216
505000
2000
Và cuối cùng là thiết bị này có giá rất phải chăng.
08:42
This machinemáy móc comesđến in
217
507000
2000
Thiết bị này có giá
08:44
at an eighththứ tám of the costGiá cả
218
509000
2000
bằng một phần tám giá
08:46
of the conventionalthông thường machinemáy móc that I showedcho thấy you earliersớm hơn.
219
511000
3000
của thiết bị gây mê thông thường mà tôi đã trình bày với các bạn trước đó.
08:49
So in other wordstừ ngữ, what we have here
220
514000
3000
Nói cách khác, cái chúng ta có ở đây
08:52
is a machinemáy móc that can enablecho phép surgeryphẫu thuật and savetiết kiệm livescuộc sống
221
517000
3000
là một thiết bị cho phép thực hiện phẫu thuật và cứu sống tính mạng
08:55
because it was designedthiết kế for its environmentmôi trường,
222
520000
3000
vì nó được thiết kế dành riêng cho những hoàn cảnh mà ở đó nó được sử dụng,
08:58
just like the first machinemáy móc I showedcho thấy you.
223
523000
2000
giống như thiết bị ban đầu tôi cho các bạn thấy.
09:00
But we're not contentNội dung to stop there.
224
525000
2000
Nhưng chúng tôi không bằng lòng dừng lại ở đó.
09:02
Is it workingđang làm việc?
225
527000
2000
Liệu nó có thực sự hiệu quả không?
09:04
Is this the designthiết kế that's going to work in placeđịa điểm?
226
529000
2000
Đây có thực sự là thiết kế có thể vận hành đúng chỗ không?
09:06
Well we'vechúng tôi đã seenđã xem good resultscác kết quả so farxa.
227
531000
2000
Cho đến nay, chúng tôi đã chứng kiến kết quả rất khả quan
09:08
This is in 13 hospitalsbệnh viện in fourbốn countriesquốc gia,
228
533000
3000
Thiết bị gây mê này đã được sử dụng ở 13 bệnh viện tại bốn đất nước,
09:11
and sincekể từ 2010,
229
536000
2000
và kể từ năm 2010,
09:13
we'vechúng tôi đã donelàm xong well over 2,000 surgeriesca phẫu thuật
230
538000
2000
chúng tôi đã thực hiện thành công trên 2000 ca phẫu thuật
09:15
with no clinicallylâm sàng adversebất lợi eventssự kiện.
231
540000
2000
mà không có phản ứng lâm sàng nguy hại nào cả.
09:17
So we're thrilledkinh ngạc.
232
542000
2000
Vì vậy, chúng tôi rất xúc động.
09:19
This really seemsdường như like a cost-effectivehiệu quả, scalablecó thể mở rộng solutiondung dịch
233
544000
4000
Đây thực sự là một giải pháp có khả năng mở rộng và hiệu quả về mặt chi phí
09:23
to a problemvấn đề that's really pervasivephổ biến.
234
548000
3000
đối với vấn đề rất phổ biến.
09:26
But we still want to be sure
235
551000
2000
Tuy vậy chúng tôi vẫn muốn chắc chắn rằng
09:28
that this is the mostphần lớn effectivecó hiệu lực and safean toàn devicethiết bị
236
553000
2000
đây là thiết bị an toàn và hiệu quả nhất
09:30
that we can be puttingđặt into hospitalsbệnh viện.
237
555000
2000
mà chúng ta có thể đặt trong các bệnh viện.
09:32
So to do that we'vechúng tôi đã launchedđưa ra a numbercon số of partnershipsquan hệ đối tác
238
557000
2000
Và để làm điều đó chúng tôi đã thiết lập một số quan hệ đối tác
09:34
with NGOsPhi chính phủ and universitiestrường đại học
239
559000
2000
với các tổ chức phi chính phủ và các trường đại học
09:36
to gathertụ họp datadữ liệu on the userngười dùng interfacegiao diện,
240
561000
3000
để thu thập dữ liệu về giao diện sử dụng,
09:39
on the typesloại of surgeriesca phẫu thuật it's appropriatethích hợp for
241
564000
2000
về loại phẫu thuật mà thiết bị này thích hợp để sử dụng
09:41
and wayscách we can enhancenâng cao the devicethiết bị itselfchinh no.
242
566000
2000
và phương pháp mà chúng ta có thể tự nâng cấp thiết bị này.
09:43
One of those partnershipsquan hệ đối tác
243
568000
2000
Một trong những quan hệ đối tác đó
09:45
is with JohnsJohns HopkinsHopkins just here in BaltimoreBaltimore.
244
570000
3000
là với bệnh viện Johns Hopkins ngay ở đây, tại Baltimore.
09:48
They have a really coolmát mẻ anesthesiagây tê simulationmô phỏng labphòng thí nghiệm out in BaltimoreBaltimore.
245
573000
4000
Họ có một phòng thí nghiệm mô phỏng gây mê rất tốt ở Baltimore.
09:52
So we're takinglấy this machinemáy móc
246
577000
2000
Chúng tôi đã mang thiết bị này
09:54
and recreatingtái tạo some of the operatingđiều hành theaterrạp hát crisescuộc khủng hoảng
247
579000
3000
và tái tạo một số trường hợp xảy ra tại phòng phẫu thuật
09:57
that this machinemáy móc mightcó thể faceđối mặt
248
582000
2000
mà thiết bị này có thể gặp phải
09:59
in one of the hospitalsbệnh viện that it's intendeddự định for,
249
584000
2000
tại một trong những bệnh viện mà nó dự kiến hoạt động ở đó,
10:01
and in a containedcó chứa, safean toàn environmentmôi trường,
250
586000
3000
và trong một môi trường an toàn và được kiểm soát.
10:04
evaluatingđánh giá its effectivenesshiệu quả.
251
589000
2000
để đánh giá tính hiệu quả của nó.
10:06
We're then ablecó thể to compareso sánh the resultscác kết quả from that studyhọc
252
591000
3000
Sau đó chúng tôi có thể so sánh kết quả từ nghiên cứu này
10:09
with realthực worldthế giới experiencekinh nghiệm,
253
594000
2000
với thực tế xảy ra,
10:11
because we're puttingđặt two of these in hospitalsbệnh viện
254
596000
2000
vì chúng tôi đặt hai thiết bị này ở những bệnh viện
10:13
that JohnsJohns HopkinsHopkins workscông trinh with in SierraSierra LeoneLeone,
255
598000
2000
mà bệnh viện Johns Hopkins hợp tác làm việc ở Sierra Leone
10:15
includingkể cả the hospitalbệnh viện where that emergencytrường hợp khẩn cấp C-sectionCái happenedđã xảy ra.
256
600000
3000
bao gồm cả bệnh viên nơi mà ca phẫu thuật lấy thai nhi đã diễn ra.
10:20
So I've talkednói chuyện a lot about anesthesiagây tê, and I tendcó xu hướng to do that.
257
605000
3000
Như tôi đã nói nhiều về sự gây mê và tôi sẽ làm thế.
10:23
I think it is incrediblyvô cùng fascinatinghấp dẫn
258
608000
2000
Tôi nghĩ nó thực sự tuyệt vời
10:25
and an importantquan trọng componentthành phần of healthSức khỏe.
259
610000
2000
và là một phần quan trọng trong chăm sóc sức khỏe.
10:27
And it really seemsdường như peripheralngoại vi, we never think about it,
260
612000
3000
Và nó thực sự dường như ngoài giới hạn mà chúng ta không bao giờ nghĩ tới,
10:30
untilcho đến we don't have accesstruy cập to it,
261
615000
2000
cho đến khi chúng ta không có cách nào để thực hiện nó.
10:32
and then it becomestrở thành a gatekeepergatekeeper.
262
617000
2000
và rồi nó trở thành người gác cổng.
10:34
Who getsđược surgeryphẫu thuật and who doesn't?
263
619000
2000
Ai được phẫu thuật và ai không?
10:36
Who getsđược safean toàn surgeryphẫu thuật and who doesn't?
264
621000
3000
Ai được phẫu thuật an toàn và ai không?
10:39
But you know, it's just one of so manynhiều wayscách
265
624000
3000
Nhưng các bạn biết đấy, đây chỉ là một trong số nhiều cách
10:42
that designthiết kế, appropriatethích hợp designthiết kế,
266
627000
3000
mà thiết kế này
10:45
can have an impactva chạm on healthSức khỏe outcomeskết quả.
267
630000
3000
có thể tác động lên sức khỏe của bệnh nhân.
10:48
If more people in the healthSức khỏe deliverychuyển spacekhông gian
268
633000
2000
Nếu càng có nhiều người trong lĩnh vực chăm sóc sức khỏe
10:50
really workingđang làm việc on some of these challengesthách thức in low-incomethu nhập thấp countriesquốc gia
269
635000
3000
mà đang phải làm việc với những thách thức như thế này ở những đất nước có thu nhập thấp
10:53
could startkhởi đầu theirhọ designthiết kế processquá trình,
270
638000
2000
có thể tự mình bắt tay vào thiết kế,
10:55
theirhọ solutiondung dịch searchTìm kiếm,
271
640000
2000
thì việc tìm kiếm giải pháp
10:57
from outsideở ngoài of that proverbialphương ngôn boxcái hộp
272
642000
2000
từ bên ngoài cách suy nghĩ thông thường
10:59
and insidephía trong of the hospitalbệnh viện --
273
644000
2000
và đi từ thực tế bệnh viện --
11:01
in other wordstừ ngữ, if we could designthiết kế
274
646000
2000
hay nói cách khác, nếu chúng ta có thể thiết kế những thiết bị
11:03
for the environmentmôi trường that existstồn tại in so manynhiều partscác bộ phận of the worldthế giới,
275
648000
3000
dành riêng cho những hoàn cảnh đang thực sự tồn tại ở nhiều nơi trên thế giới
11:06
ratherhơn than the one that we wishedmong muốn existedtồn tại --
276
651000
2000
thay vì mong muốn có một thiết bị tối tân --
11:08
we mightcó thể just savetiết kiệm a lot of livescuộc sống.
277
653000
3000
chúng ta có thể cứu sống rất nhiều mạng người.
11:11
Thank you very much.
278
656000
2000
Cám ơn các bạn rất nhiều.
11:13
(ApplauseVỗ tay)
279
658000
4000
(Vỗ tay)
Translated by Thy Tran
Reviewed by Le Quyen Pham

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Erica Frenkel - Medical technologist
At Gradian Health Systems, Erica Frenkel works to bring safe anesthesia to hospitals all over the world.

Why you should listen

Erica Frenkel helps lead Gradian Health Systems, a social enterprise enabling safe surgery through innovative anesthesia technology. She has been a Peace Corps volunteer, managed the Global Media AIDS Initiative for the Kaiser Family Foundation and helped shape public health initiatives as a consultant for the Clinton Foundation, the Liberian Ministry of Health, Merck Vaccines, and the Wellcome Trust.

More profile about the speaker
Erica Frenkel | Speaker | TED.com