ABOUT THE SPEAKER
Jennifer Pahlka - Code activist
Jennifer Pahlka is the founder of Code for America, which matches software geniuses with US cities to reboot local services.

Why you should listen

Jennifer Pahlka is the founder and executive director of Code for America, which works with talented web professionals and cities around the country to promote public service and reboot government. She spent eight years at CMP Media where she led the Game Group, responsible for GDC, Game Developer magazine, and Gamasutra.com; there she also launched the Independent Games Festival and served as executive director of the International Game Developers Association. Recently, she ran the Web 2.0 and Gov 2.0 events for TechWeb and co-chaired the successful Web 2.0 Expo. She is a graduate of Yale University and lives in Oakland, CA with her daughter and six chickens.

More profile about the speaker
Jennifer Pahlka | Speaker | TED.com
TED2012

Jennifer Pahlka: Coding a better government

Jennifer Pahlka: Lập trình hệ thống chính quyền tối ưu hơn

Filmed:
929,902 views

Liệu chính phủ có thể được vận hành như Internet, mang tính mở và không kiểm soát? Nhà lập trình kiêm nhà hoạt động xã hội Jennifer Pahlka tin rằng điều đó là có thể: những ứng dụng của nó sẽ được xây dựng nhanh chóng và tiết kiệm, trở thành một công cụ mới kết nối dân chúng và chính phủ của họ, và các nước láng giềng.
- Code activist
Jennifer Pahlka is the founder of Code for America, which matches software geniuses with US cities to reboot local services. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:15
So a couplevợ chồng of yearsnăm agotrước I startedbắt đầu a programchương trình
0
0
3000
Một vài năm trước tôi bắt đầu một chương trình
00:18
to try to get the rockstarRockstar techcông nghệ and designthiết kế people
1
3000
4000
tìm kiếm những siêu sao công nghệ và tạo điều kiện
00:22
to take a yearnăm off
2
7000
2000
cho họ nghỉ một năm
00:24
and work in the one environmentmôi trường
3
9000
2000
và làm việc trong môi trường
00:26
that representsđại diện prettyđẹp much everything they're supposedgiả định to hateghét bỏ;
4
11000
3000
dường như họ sẽ rất ghét;
00:29
we have them work in governmentchính quyền.
5
14000
3000
họ phải làm việc cho chính phủ.
00:32
The programchương trình is calledgọi là CodeMã số for AmericaAmerica,
6
17000
2000
Chương trình này được gọi là Code for America (Lập trình cho nước Mỹ)
00:34
and it's a little bitbit like a PeaceHòa bình CorpsQuân đoàn for geekschuyên viên máy tính.
7
19000
3000
và chương trình này khá giống Peace Corps cho dân nghiền máy tính.
00:37
We selectlựa chọn a fewvài fellowsđồng nghiệp everymỗi yearnăm
8
22000
3000
Chúng tôi lựa chọn một vài ứng viên mỗi năm,
00:40
and we have them work with citythành phố governmentscác chính phủ.
9
25000
3000
họ sẽ làm việc với chính quyền thành phố.
00:43
InsteadThay vào đó of sendinggửi them off into the ThirdThứ ba WorldTrên thế giới,
10
28000
3000
Thay vì đưa họ tới Thế Giới Thứ Ba,
00:46
we sendgửi them into the wildswilds of CityThành phố HallHall.
11
31000
2000
chúng tôi đưa họ tới sự náo nhiệt của thành phố.
00:48
And there they make great appsứng dụng, they work with citythành phố staffersnhân viên.
12
33000
3000
Ở đó, họ sẽ viết ra nhứng ứng dụng tuyệt vời, làm việc với đội ngũ nhân viên.
00:51
But really what they're doing is they're showinghiển thị what's possiblekhả thi
13
36000
3000
Nhưng điều mà họ thực sự đang làm nhằm chứng tỏ mọi thứ
00:54
with technologyCông nghệ todayhôm nay.
14
39000
2000
đều có thể xảy ra trong xã hội công nghệ thông tin ngày nay.
00:56
So meetgặp AlAl.
15
41000
2000
Hãy nói đến Al.
00:58
AlAl is a firengọn lửa hydrantvòi in the citythành phố of BostonBoston.
16
43000
2000
Al là một vòi nước cứu hỏa tại Boston.
01:00
Here it kindloại of looksnhìn like he's looking for a datengày,
17
45000
3000
Nó trông giống như đang tìm kiếm một cuộc hẹn hò,
01:03
but what he's really looking for is for someonengười nào to shovelcái xẻng him out when he getsđược snowedtuyết rơi in,
18
48000
3000
nhưng thực ra nó đang chờ đợi ai đó ,
01:06
because he knowsbiết he's not very good at fightingtrận đánh fireslửa
19
51000
2000
bởi anh ấy biết rằng mình không giỏi trong việc dập tắt lửa
01:08
when he's coveredbao phủ in fourbốn feetđôi chân of snowtuyết.
20
53000
3000
khi bị chìm trong tuyết dày 4feet.
01:11
Now how did he come to be looking for help
21
56000
2000
Làm thế nào nó có thể tìm kiếm sự giúp đỡ
01:13
in this very uniqueđộc nhất mannercách thức?
22
58000
2000
trong tình trạng có một không hai như thế này?
01:15
We had a teamđội of fellowsđồng nghiệp in BostonBoston last yearnăm
23
60000
2000
Năm ngoái, chúng tôi có một đội ở Boston
01:17
throughxuyên qua the CodeMã số for AmericaAmerica programchương trình.
24
62000
2000
tham gia chương trình Code for America.
01:19
They were there in FebruaryTháng hai, and it snowedtuyết rơi a lot in FebruaryTháng hai last yearnăm.
25
64000
3000
Họ ở đó trong tháng Hai đầy tuyết.
01:22
And they noticednhận thấy that the citythành phố never getsđược
26
67000
2000
Họ để ý rằng thành phố không bao giờ
01:24
to diggingđào out these firengọn lửa hydrantsvòi nước.
27
69000
2000
tháo bỏ những vòi nước chữa cháy.
01:26
But one fellowđồng bào in particularcụ thể,
28
71000
2000
Nhưng một thành viên
01:28
a guy namedđặt tên ErikErik Michaels-OberMichaels Ober,
29
73000
2000
có tên là Erik Michaels-Ober,
01:30
noticednhận thấy something elsekhác,
30
75000
2000
chú ý tới một điều khác,
01:32
and that's that citizenscông dân are shovelingXem out sidewalksvỉa hè
31
77000
2000
đó là việc mọi người vẫn thản nhiên đi bộ
01:34
right in fronttrước mặt of these things.
32
79000
2000
trước những thứ đó.
01:36
So he did what any good developernhà phát triển would do,
33
81000
2000
Thế là anh ấy làm công việc mà bất cứ lập trình viên tài giỏi nào cũng sẽ làm
01:38
he wroteđã viết an appứng dụng.
34
83000
2000
là viết một ứng dụng.
01:40
It's a cuteDễ thương little appứng dụng where you can adoptthông qua a firengọn lửa hydrantvòi.
35
85000
2000
Đó là một ứng dụng nhỏ mà bạn có thể định vị các vòi chữa cháy.
01:42
So you agreeđồng ý to digđào it out when it snowstuyết rơi.
36
87000
2000
Bạn có thể khóa nó lại khi trời có tuyết
01:44
If you do, you get to nameTên it,
37
89000
2000
Mỗi lần làm như vậy, bạn phải đặt tên cho nó,
01:46
and he calledgọi là the first one AlAl.
38
91000
2000
và anh ấy đặt tên chiếc đầu tiên là Al.
01:48
And if you don't, someonengười nào can steallấy trộm it from you.
39
93000
2000
Nếu bạn không làm, người khác có thể chiếm đoạt nó.
01:50
So it's got cuteDễ thương little gametrò chơi dynamicsđộng lực học on it.
40
95000
3000
Vậy là có chút động lực cho việc này.
01:53
This is a modestkhiêm tốn little appứng dụng.
41
98000
2000
Đây là một ứng dụng nhỏ.
01:55
It's probablycó lẽ the smallestnhỏ nhất
42
100000
2000
Có lẽ là nhỏ nhất
01:57
of the 21 appsứng dụng that the fellowsđồng nghiệp wroteđã viết last yearnăm.
43
102000
2000
trong số 21 ứng dụng và các thành viên viết vào năm ngoái.
01:59
But it's doing something
44
104000
2000
Nhưng nó đã làm một việc
02:01
that no other governmentchính quyền technologyCông nghệ does.
45
106000
2000
mà không một chính phủ nào làm.
02:03
It's spreadingtruyền bá virallyvirally.
46
108000
3000
Nó lan truyền rộng rãi.
02:06
There's a guy in the I.T. departmentbộ phận of the CityThành phố of HonoluluHonolulu
47
111000
3000
Một anh chàng trong văn phòng công nghệ của thành phố Honolulu
02:09
who saw this appứng dụng and realizedthực hiện
48
114000
2000
biết đến ứng dụng này và nhận ra rằng
02:11
that he could use it, not for snowtuyết,
49
116000
2000
anh ta có thể sử dụng nó, không phải cho tuyết,
02:13
but to get citizenscông dân to adoptthông qua tsunamisóng thần sirenscòi báo động.
50
118000
4000
mà để người dân định vị các đèn cảnh báo sóng thần.
02:17
It's very importantquan trọng that these tsunamisóng thần sirenscòi báo động work,
51
122000
2000
Việc những chiếc đèn này hoạt động rất quan trọng,
02:19
but people steallấy trộm the batteriespin out of them.
52
124000
2000
nhưng có người lại ăn cắp năng lượng từ chúng.
02:21
So he's gettingnhận được citizenscông dân to checkkiểm tra on them.
53
126000
2000
Vì thế anh ấy giúp người dân có thể kiểm tra những chiếc đèn.
02:23
And then SeattleSeattle decidedquyết định to use it
54
128000
3000
Sau đó Seattle quyết định sử dụng phần mềm này
02:26
to get citizenscông dân to cleartrong sáng out cloggedtắc nghẽn stormbão táp drainscống.
55
131000
3000
để giúp người dân tránh khỏi nơi có đường ống dẫn nước bị tắc.
02:29
And ChicagoChicago just rolledcán it out
56
134000
2000
Chicago ứng dụng phần mềm
02:31
to get people to signký tên up to shovelcái xẻng sidewalksvỉa hè when it snowstuyết rơi.
57
136000
3000
cho phép mọi người đăng ký quét dọn vỉa hè khi trời có tuyết.
02:34
So we now know of ninechín citiescác thành phố
58
139000
2000
Hiện tại có chín thành phố
02:36
that are planninglập kế hoạch to use this.
59
141000
2000
đang lên kế hoạch sử dụng ứng dụng này.
02:38
And this has spreadLan tràn just frictionlesslyfrictionlessly,
60
143000
2000
Việc này đang lan rộng một cách chóng mặt,
02:40
organicallyhữu cơ, naturallymột cách tự nhiên.
61
145000
2000
có trật tự, và tự nhiên
02:42
If you know anything about governmentchính quyền technologyCông nghệ,
62
147000
2000
Nếu bạn biết bất cứ điều gì về công nghệ của nhà nước,
02:44
you know that this isn't how it normallybình thường goesđi.
63
149000
4000
bạn sẽ biết rằng việc này xảy ra không bình thường.
02:48
ProcuringMua sắm softwarephần mềm usuallythông thường takes a couplevợ chồng of yearsnăm.
64
153000
3000
Việc cho ra đời một phần mềm thường mất vài năm.
02:51
We had a teamđội that workedđã làm việc on a projectdự án in BostonBoston last yearnăm
65
156000
3000
Năm ngoái, chúng tôi có một đội gồm ba người làm việc trong một dự án
02:54
that tooklấy threesố ba people about two and a halfmột nửa monthstháng.
66
159000
3000
kéo dài hai tháng rưỡi ở Boston.
02:57
It was a way that parentscha mẹ could figurenhân vật out
67
162000
2000
Dự án giúp cha mẹ tìm kiếm
02:59
which were the right publiccông cộng schoolstrường học for theirhọ kidstrẻ em.
68
164000
2000
trường công lập phù hợp với con cái mình.
03:01
We were told afterwardsau đó that if that had goneKhông còn throughxuyên qua normalbình thường channelskênh truyền hình,
69
166000
3000
Có người nói với chúng tôi rằng như bình thường,
03:04
it would have takenLấy at leastít nhất two yearsnăm
70
169000
3000
để xây dựng lên một phần mềm sẽ phải mất ít nhất 2 năm
03:07
and it would have costGiá cả about two milliontriệu dollarsUSD.
71
172000
3000
và tiêu tốn khoảng hai triệu đô-la.
03:10
And that's nothing.
72
175000
2000
Nhưng những con số chẳng là gì cả.
03:12
There is one projectdự án in the CaliforniaCalifornia courttòa án systemhệ thống right now
73
177000
2000
Hiện nay có một dự án trong hệ thống luật pháp California
03:14
that so farxa costGiá cả taxpayersngười đóng thuế
74
179000
2000
đã tiêu tốn những người đóng thuế
03:16
two billiontỷ dollarsUSD,
75
181000
2000
hai tỉ đô-la,
03:18
and it doesn't work.
76
183000
2000
mà vẫn không hoạt động.
03:20
And there are projectsdự án like this
77
185000
2000
Và còn nhiều dự án tương tự khác
03:22
at everymỗi levelcấp độ of governmentchính quyền.
78
187000
2000
ở mọi cấp độ trong hệ thống chính quyền.
03:24
So an appứng dụng that takes a couplevợ chồng of daysngày to writeviết
79
189000
4000
Vì thế một ứng dụng được xây dựng trong vài ngày
03:28
and then spreadslan truyền virallyvirally,
80
193000
2000
rồi lan truyền một cách chóng mặt,
03:30
that's sortsắp xếp of a shotbắn acrossbăng qua the bowcây cung
81
195000
2000
đó là con đường tắt
03:32
to the institutiontổ chức giáo dục of governmentchính quyền.
82
197000
2000
nhằm xây dựng hệ thống chính quyền.
03:34
It suggestsgợi ý how governmentchính quyền could work better --
83
199000
2000
Nó cho thấy cách mà chính phủ có thể hoạt động hiệu quả hơn --
03:36
not more like a privateriêng tư companyCông ty,
84
201000
2000
không giống các công ty tư nhân,
03:38
as manynhiều people think it should.
85
203000
2000
như nhiều người nghĩ.
03:40
And not even like a techcông nghệ companyCông ty,
86
205000
2000
Và thậm chí không giống 1 công ty công nghệ,
03:42
but more like the InternetInternet itselfchinh no.
87
207000
3000
mà giống Internet thì đúng hơn.
03:45
And that meanscó nghĩa permissionlesspermissionless,
88
210000
2000
Điều đó đồng nghĩa với sự không kiểm soát,
03:47
it meanscó nghĩa openmở, it meanscó nghĩa generativesinh ra.
89
212000
3000
luôn gợi mở và sản sinh những điều mới.
03:51
And that's importantquan trọng.
90
216000
2000
Điều đó thật quan trọng.
03:53
But what's more importantquan trọng about this appứng dụng
91
218000
2000
Nhưng điều còn quan trọng hơn đó là
03:55
is that it representsđại diện how a newMới generationthế hệ
92
220000
2000
nó chỉ ra cách thế hệ mới
03:57
is tacklinggiải quyết the problemvấn đề of governmentchính quyền --
93
222000
3000
giải quyết với vấn đề của chính phủ --
04:00
not as the problemvấn đề of an ossifiedossified institutiontổ chức giáo dục,
94
225000
3000
không phải vấn đề của một hệ thống cứng nhắc,
04:03
but as a problemvấn đề of collectivetập thể actionhoạt động.
95
228000
2000
mà là của những hành động tập thể.
04:05
And that's great newsTin tức,
96
230000
2000
Đó là một tin vui,
04:07
because, it turnslượt out, we're very good at collectivetập thể actionhoạt động
97
232000
3000
bởi chúng ta sẽ có nhiều hơn những hành động cộng động
04:10
with digitalkỹ thuật số technologyCông nghệ.
98
235000
2000
với sự giúp sức của công nghệ điện tử.
04:12
Now there's a very largelớn communitycộng đồng of people
99
237000
2000
Ngày nay có một cộng đồng lớn những người
04:14
that are buildingTòa nhà the toolscông cụ that we need
100
239000
2000
giúp xây dựng các công cụ cần thiết
04:16
to do things togethercùng với nhau effectivelycó hiệu quả.
101
241000
2000
để chúng ta cùng nhau làm việc hiệu quả.
04:18
It's not just CodeMã số for AmericaAmerica fellowsđồng nghiệp,
102
243000
2000
Đó không chỉ là các thành viên của Code for America,
04:20
there are hundredshàng trăm of people all over the countryQuốc gia
103
245000
2000
còn hàng trăm người trên khắp đất nước
04:22
that are standingđứng and writingviết civiccông dân appsứng dụng
104
247000
2000
đang viết nên những ứng dụng mang tính đại chúng
04:24
everymỗi day in theirhọ ownsở hữu communitiescộng đồng.
105
249000
4000
hàng ngày trong chính cộng đồng của chúng ta.
04:28
They haven'tđã không givenđược up on governmentchính quyền.
106
253000
2000
Họ chưa từ bỏ
04:30
They are frustratedbực bội as hellĐịa ngục with it,
107
255000
2000
Họ thấy nản lòng với chính phủ,
04:32
but they're not complainingphàn nàn about it,
108
257000
2000
nhưng họ không than phiền,
04:34
they're fixingsửa chữa it.
109
259000
2000
họ tìm cách sửa chữa.
04:36
And these folksfolks know something
110
261000
2000
Và những con người này biết rằng
04:38
that we'vechúng tôi đã lostmất đi sightthị giác of.
111
263000
2000
chúng ta đã không để chú trọng đến nó.
04:40
And that's that when you stripdải away all your feelingscảm xúc
112
265000
2000
Đó là khi bạn gạt bỏ mọi cảm xúc
04:42
about politicschính trị and the linehàng at the DMVDMV
113
267000
2000
về chính trị và ranh giới tại DMV (Department of Motor Vehicles)
04:44
and all those other things
114
269000
2000
và tất cả những thứ
04:46
that we're really madđiên about,
115
271000
2000
khiến chúng ta tức giận,
04:48
governmentchính quyền is, at its corecốt lõi,
116
273000
3000
chính phủ, và cốt lõi của nó,
04:51
in the wordstừ ngữ of TimTim O'ReillyO'Reilly,
117
276000
2000
trong lời nói của Tim O'Reilly,
04:53
"What we do togethercùng với nhau that we can't do alonemột mình."
118
278000
3000
"Chung tay hành động tức là không hành động đơn phương."
04:58
Now a lot of people have givenđược up on governmentchính quyền.
119
283000
2000
Giờ đây có rất nhiều người mất niềm tin vào chính phủ.
05:00
And if you're one of those people,
120
285000
2000
Và nếu bạn là một trong số những người đó,
05:02
I would askhỏi that you reconsiderxem xét lại,
121
287000
3000
tôi yêu cầu bạn cân nhắc lại,
05:05
because things are changingthay đổi.
122
290000
2000
bởi mọi thứ đang thay đổi.
05:07
PoliticsChính trị is not changingthay đổi;
123
292000
3000
Chính trị không thay đổi;
05:10
governmentchính quyền is changingthay đổi.
124
295000
2000
chính phủ đang.
05:12
And because governmentchính quyền
125
297000
2000
Và bởi chính phủ
05:14
ultimatelycuối cùng derivescó nguồn gốc its powerquyền lực from us --
126
299000
2000
cương quyết cướp đoạt quyền lực từ chúng ta --
05:16
remembernhớ lại "We the people?" --
127
301000
2000
hãy nhớ rằng "Chúng ta là con người?" --
05:18
how we think about it
128
303000
2000
chúng ta nghĩ gì về
05:20
is going to effecthiệu ứng how that changethay đổi happensxảy ra.
129
305000
3000
việc nó sẽ ảnh hướng tới sự thay đổi.
05:23
Now I didn't know very much about governmentchính quyền when I startedbắt đầu this programchương trình.
130
308000
3000
Khi bắt đầu chương trình này, tôi không biết mấy về chính phủ.
05:26
And like a lot of people,
131
311000
2000
Giống như nhiều người,
05:28
I thought governmentchính quyền was basicallyvề cơ bản about gettingnhận được people electedbầu to officevăn phòng.
132
313000
3000
tôi đã nghĩ chính phủ cơ bản chỉ là bắt mọi người đi bầu cử.
05:31
Well after two yearsnăm, I've come to the conclusionphần kết luận
133
316000
2000
Sau hai năm, tôi rút ra được kết luận
05:33
that, especiallyđặc biệt localđịa phương governmentchính quyền,
134
318000
2000
đặc biệt với chính quyền địa phương,
05:35
is about opossumsopossums.
135
320000
3000
về những chú chuột opossums
05:38
This is the call centerTrung tâm for the servicesdịch vụ and informationthông tin linehàng.
136
323000
3000
Đây là trung tâm thông tin và liên lạc.
05:41
It's generallynói chung là where you will get
137
326000
2000
Đây sẽ là nơi bạn đến
05:43
if you call 311 in your citythành phố.
138
328000
2000
nếu bạn gọi 311 từ thành phố của bạn.
05:45
If you should ever have the chancecơ hội
139
330000
2000
Nếu bạn có cơ hội
05:47
to staffcán bộ your city'scủa thành phố call centerTrung tâm,
140
332000
2000
làm việc trong trung tâm liên lạc của thành phố,
05:49
as our fellowđồng bào ScottScott SilvermanSilverman did as partphần of the programchương trình --
141
334000
2000
giống như Scott Silverman, một thành viên của chúng tôi --
05:51
in factthực tế, they all do that --
142
336000
2000
trên thực tế, tất cả họ làm --
05:53
you will find that people call governmentchính quyền
143
338000
3000
bạn sẽ phát hiện thấy mọi người gọi tới chính phủ
05:56
with a very widerộng rangephạm vi of issuesvấn đề,
144
341000
2000
với rất nhiều vấn đề,
05:58
includingkể cả havingđang có an opossumopossum stuckbị mắc kẹt in your housenhà ở.
145
343000
3000
trong đó có một chú chuột opossum bị mắc kẹt trong nhà bạn.
06:01
So ScottScott getsđược this call.
146
346000
2000
Scott nhận thức được điều này.
06:03
He typesloại "OpossumOpossum" into this officialchính thức knowledgehiểu biết basecăn cứ.
147
348000
2000
Anh ấy gõ "Opossum" vào kho dữ liệu chính thức.
06:05
He doesn't really come up with anything. He startsbắt đầu with animalthú vật controlđiều khiển.
148
350000
3000
Anh ấy không hề nghĩ đến điều gì khác. Anh bắt đầu với việc kiểm soát động vật.
06:08
And finallycuối cùng, he saysnói, "Look, can you just openmở all the doorscửa ra vào to your housenhà ở
149
353000
3000
Cuối cùng, anh ấy nói: "Nhìn xem, chẳng phải bạn có thể mở tất cả cánh cửa
06:11
and playchơi musicÂm nhạc really loudto tiếng
150
356000
2000
tới nhà bạn và chơi nhạc thật to
06:13
and see if the thing leaves?"
151
358000
2000
và nhìn xem có thứ gì chuyển động ko?"
06:15
So that workedđã làm việc. So booyaBooya for ScottScott.
152
360000
3000
Và điều đó đã đúng. Một tràng vỗ tay cho Scott.
06:18
But that wasn'tkhông phải là the endkết thúc of the opossumsopossums.
153
363000
2000
Nhưng đó không phải tất cả về loại chuột opossum.
06:20
BostonBoston doesn't just have a call centerTrung tâm.
154
365000
2000
Boston không chỉ có một tổng đài.
06:22
It has an appứng dụng, a WebWeb and mobiledi động appứng dụng,
155
367000
2000
Nó còn có 1 ứng dụng, 1 website và 1 ứng dụng trên điện thoại,
06:24
calledgọi là CitizensCông dân ConnectKết nối.
156
369000
2000
mang tên Citizens Connect.
06:26
Now we didn't writeviết this appứng dụng.
157
371000
2000
Chúng tôi không viết ứng dụng này.
06:28
This is the work of the very smartthông minh people
158
373000
2000
Đây là thành quả của những con người xuất sắc
06:30
at the OfficeVăn phòng of NewMới UrbanĐô thị MechanicsCơ học in BostonBoston.
159
375000
2000
tại Văn phòng cơ học thành phố tại Boston.
06:32
So one day -- this is an actualthực tế reportbài báo cáo -- this cameđã đến in:
160
377000
3000
Rồi 1 ngày -- đây mới thực sự là báo cáo -- có 1 thứ xảy ra:
06:35
"OpossumOpossum in my trashcanthùng rác. Can't tell if it's deadđã chết.
161
380000
3000
"1 chú chuột opossum trong thùng rác của rôi. Không biết nó chết chưa nữa.
06:38
How do I get this removedloại bỏ?"
162
383000
3000
Làm thế nào để xử lý nó?"
06:41
But what happensxảy ra with CitizensCông dân ConnectKết nối is differentkhác nhau.
163
386000
2000
Nhưng chuyện xảy ra với Citizens Connect lại khác.
06:43
So ScottScott was speakingnói person-to-personngười sang người.
164
388000
3000
Scott nói chuyện trực tiếp.
06:46
But on CitizensCông dân ConnectKết nối everything is publiccông cộng,
165
391000
2000
Nhưng trên Citizens Connect, mọi thứ đều được công khai,
06:48
so everybodymọi người can see this.
166
393000
2000
để tất cả có thể thấy.
06:50
And in this casetrường hợp, a neighborhàng xóm saw it.
167
395000
2000
Và trong trường hợp này, một người hàng xóm đã thấy.
06:52
And the nextkế tiếp reportbài báo cáo we got said,
168
397000
2000
Trong bản báo cáo tiếp theo có viết,
06:54
"I walkedđi bộ over to this locationvị trí,
169
399000
2000
"Tôi đang đi bộ trong khu vực,
06:56
foundtìm the trashcanthùng rác behindphía sau the housenhà ở.
170
401000
2000
thì thấy 1 thùng rác phía sau nhà.
06:58
OpossumOpossum? CheckKiểm tra. LivingCuộc sống? YepYep.
171
403000
3000
1 chú chuột opossum sao? Thử kiểm tra xem. Còn sống? Đúng vậy.
07:01
TurnedBật trashcanthùng rác on its sidebên. WalkedĐi bộ home.
172
406000
2000
Dựng thùng rác lên, rồi đi bộ về nhà.
07:03
GoodnightChúc ngủ ngon sweetngọt opossumopossum."
173
408000
2000
Chúc ngủ ngon, chú chuột opossum đáng yêu."
07:05
(LaughterTiếng cười)
174
410000
2000
(Cười)
07:07
PrettyXinh đẹp simpleđơn giản.
175
412000
2000
Khá đơn giản.
07:09
So this is great. This is the digitalkỹ thuật số meetinggặp gỡ the physicalvật lý.
176
414000
3000
Điều này thật thú vị. Đây chính là cách công nghệ tiếp cận với đời sống thực.
07:12
And it's alsocũng thế a great examplethí dụ
177
417000
2000
Đây cũng là một ví dụ điển hình khác
07:14
of governmentchính quyền gettingnhận được in on the crowd-sourcingđám đông tìm nguồn cung ứng gametrò chơi.
178
419000
3000
về việc chính phủ triển khai trò chơi cộng đồng.
07:17
But it's alsocũng thế a great examplethí dụ of governmentchính quyền as a platformnền tảng.
179
422000
3000
Nhưng đó cũng là ví dụ về việc chính phủ như một hệ thống.
07:20
And I don't mean necessarilynhất thiết
180
425000
2000
Không hẳn là tôi nói về
07:22
a technologicaltínhór แทน użyciu แห่ง แทน แทน แทน ustaw definitionĐịnh nghĩa of platformnền tảng here.
181
427000
2000
định nghĩa của hệ thống trong công nghệ.
07:24
I'm just talkingđang nói about a platformnền tảng for people
182
429000
2000
Tôi chỉ đang nói về một hệ thống
07:26
to help themselvesbản thân họ and to help othersKhác.
183
431000
3000
hỗ trợ con người giúp đỡ lẫn nhau.
07:30
So one citizencông dân helpedđã giúp anotherkhác citizencông dân,
184
435000
2000
Mọi người giúp đỡ lẫn nhau,
07:32
but governmentchính quyền playedchơi a keyChìa khóa rolevai trò here.
185
437000
2000
nhưng chính phủ đóng vai trò cốt lõi ở đây.
07:34
It connectedkết nối those two people.
186
439000
3000
Nó kết nối hai người đó lại với nhau.
07:37
And it could have connectedkết nối them with governmentchính quyền servicesdịch vụ if they'dhọ muốn been neededcần,
187
442000
3000
Nếu cần thiết, các dịch vụ của chính phủ có thể giúp đỡ họ kết nối lại,
07:40
but a neighborhàng xóm is a farxa better and cheapergiá rẻ hơn alternativethay thế
188
445000
3000
nhưng một người hàng xóm thì là một giải pháp tốt và tiết kiệm hơn
07:43
to governmentchính quyền servicesdịch vụ.
189
448000
2000
so với các dịch vụ của chính phủ.
07:45
When one neighborhàng xóm helpsgiúp anotherkhác,
190
450000
2000
Khi người này giúp người kia,
07:47
we strengthentăng cường our communitiescộng đồng.
191
452000
2000
cộng đồng của chúng ta trở nên lớn mạnh hơn.
07:49
We call animalthú vật controlđiều khiển, it just costschi phí a lot of moneytiền bạc.
192
454000
3000
Nếu gọi trung tâm quản lý động vật, điều đó sẽ tiêu tốn nhiều tiền bạc hơn.
07:54
Now one of the importantquan trọng things we need to think about governmentchính quyền
193
459000
2000
Một trong những điều quan trọng chúng ta cần nghĩ về chính phủ
07:56
is that it's not the sametương tự thing as politicschính trị.
194
461000
3000
là nó không giống với chính trị.
07:59
And mostphần lớn people get that,
195
464000
2000
Phần lớn mọi người hiểu điều đó,
08:01
but they think that one is the inputđầu vào to the other.
196
466000
3000
nhưng họ lại nghĩ rằng cái này là đầu vào cho cái kia.
08:04
That our inputđầu vào to the systemhệ thống of governmentchính quyền
197
469000
2000
Rằng đầu vào cho hệ thống chính phủ
08:06
is votingbầu cử.
198
471000
2000
và việc bầu cử.
08:08
Now how manynhiều timeslần have we electedbầu a politicalchính trị leaderlãnh đạo --
199
473000
2000
Xem nào, bao nhiêu lần chúng ta bầu cử 1 nhà lãnh đạo chính trị --
08:10
and sometimesđôi khi we spendtiêu a lot of energynăng lượng
200
475000
2000
và chúng ta thường tiêu tốn nhiều năng lượng
08:12
gettingnhận được a newMới politicalchính trị leaderlãnh đạo electedbầu --
201
477000
3000
để đi tìm 1 nhà lãnh đạo chính trị --
08:15
and then we sitngồi back and we expectchờ đợi governmentchính quyền
202
480000
2000
và rồi chúng ta ngồi lại và hi vọng chính phủ
08:17
to reflectphản chiếu our valuesgiá trị and meetgặp our needsnhu cầu,
203
482000
4000
sẽ phản ánh giá trị và thỏa mãn nhu cầu của chúng ta,
08:21
and then not that much changesthay đổi?
204
486000
4000
nhưng rồi lại chẳng có mấy thay đổi?
08:25
That's because governmentchính quyền is like a vastrộng lớn oceanđại dương
205
490000
3000
Đó là vị chính phủ giống như một đại dương mênh mông
08:28
and politicschính trị is the six-inch6-inch layerlớp on tophàng đầu.
206
493000
4000
và chính trị chỉ là một lớp dày 6 inch trên bề mặt.
08:32
And what's underDưới that
207
497000
2000
Và những gì ở phía dưới
08:34
is what we call bureaucracyquan liêu.
208
499000
2000
được chúng ta gọi là bộ máy quan liêu.
08:36
And we say that wordtừ with suchnhư là contemptkhinh.
209
501000
3000
Chúng ta nói ra những từ ngữ đó với sự khinh miệt.
08:39
But it's that contemptkhinh
210
504000
2000
Nhưng chính sự khinh miệt đó
08:41
that keepsgiữ this thing that we ownsở hữu
211
506000
3000
đã giúp chúng ta thấy chúng ta có gì
08:44
and we paytrả for
212
509000
2000
và phải trả giá
08:46
as something that's workingđang làm việc againstchống lại us, this other thing,
213
511000
3000
cho thứ chống lại chúng ta,
08:49
and then we're disempoweringdisempowering ourselveschúng ta.
214
514000
3000
và rồi lại làm hại chính chúng ta.
08:52
People seemhình như to think politicschính trị is sexysexy.
215
517000
3000
Có người cho rằng chính trị rất hấp dẫn.
08:55
If we want this institutiontổ chức giáo dục to work for us,
216
520000
3000
Nếu chúng ta muốn chính quyền làm việc cho mình,
08:58
we're going to have to make bureaucracyquan liêu sexysexy.
217
523000
3000
chúng ta phải khiến cho hệ thống đó trở nên hấp dẫn.
09:01
Because that's where the realthực work of governmentchính quyền happensxảy ra.
218
526000
4000
Bởi đó là nơi những công việc thực sự của chính phủ diễn ra.
09:05
We have to engagethuê with the machinerymáy móc of governmentchính quyền.
219
530000
3000
Chúng ta phải đầu tư vào cơ cấu bộ máy chính phủ.
09:08
So that's OccupytheSECOccupytheSEC movementphong trào has donelàm xong.
220
533000
2000
Đó chính là những gì OccupytheSEC đã làm.
09:10
Have you seenđã xem these guys?
221
535000
2000
Bạn đã bao giờ thấy những con người này?
09:12
It's a groupnhóm of concernedliên quan citizenscông dân
222
537000
2000
Đó là một nhóm các công dân tâm huyết
09:14
that have writtenbằng văn bản a very detailedchi tiết
223
539000
2000
đã viết một bản báo cáo chi tiết
09:16
325-page-Trang reportbài báo cáo
224
541000
2000
dài 325 trang
09:18
that's a responsephản ứng to the SEC'sCủa SEC requestyêu cầu for commentbình luận
225
543000
2000
để trả lời cho đề nghị của SEC về việc góp ý
09:20
on the FinancialTài chính ReformCải cách BillHóa đơn.
226
545000
2000
cho Dự thảo cải cách tài chính.
09:22
That's not beingđang politicallychính trị activeđang hoạt động,
227
547000
2000
Đó không phải là chính trị,
09:24
that's beingđang bureaucraticallybureaucratically activeđang hoạt động.
228
549000
3000
mà là hệ thống quan liêu.
09:28
Now for those of us who'veai đã givenđược up on governmentchính quyền,
229
553000
3000
Với những ai mất niềm tin vào chính phủ,
09:31
it's time that we askedyêu cầu ourselveschúng ta
230
556000
2000
đây là lúc chúng ta hỏi bản thân
09:33
about the worldthế giới that we want to leaverời khỏi for our childrenbọn trẻ.
231
558000
3000
về 1 thế giới chúng ta muốn để lại cho con cháu.
09:36
You have to see the enormousto lớn challengesthách thức
232
561000
2000
Bạn phải nhận ra những thách thức to lớn
09:38
that they're going to faceđối mặt.
233
563000
3000
mà chúng sẽ phải đối mặt.
09:41
Do we really think we're going to get where we need to go
234
566000
3000
Chúng ta sẽ đạt được những điều chúng ta cần phải làm
09:44
withoutkhông có fixingsửa chữa the one institutiontổ chức giáo dục
235
569000
2000
mà không chấn chỉnh lại chính quyền
09:46
that can acthành động on behalfthay mặt of all of us?
236
571000
2000
đại diện cho tất cả chúng ta không?
09:48
We can't do withoutkhông có governmentchính quyền,
237
573000
2000
Chúng ta không thể làm vậy nếu không có chính phủ,
09:50
but we do need it
238
575000
2000
chúng ta cần nó
09:52
to be more effectivecó hiệu lực.
239
577000
2000
để đạt được hiệu quả hơn.
09:54
The good newsTin tức is that technologyCông nghệ is makingchế tạo it possiblekhả thi
240
579000
2000
Tin vui là giờ đây công nghệ đang giúp
09:56
to fundamentallyvề cơ bản reframeReframe
241
581000
2000
cải thiện khá nhiều
09:58
the functionchức năng of governmentchính quyền
242
583000
2000
chức năng của chính phủ
10:00
in a way that can actuallythực ra scaletỉ lệ
243
585000
3000
một cách làm mang lại hiệu quả thực sự
10:03
by strengtheningtăng cường civildân sự societyxã hội.
244
588000
2000
thắt chặt hơn quan hệ cộng đồng.
10:05
And there's a generationthế hệ out there that's grownmới lớn up on the InternetInternet,
245
590000
3000
Chúng ta có một thế hệ lớn lên với sự phát triển của Internet,
10:08
and they know that it's not that hardcứng
246
593000
2000
và chúng ta biết không khó khăn gì
10:10
to do things togethercùng với nhau,
247
595000
2000
để có thể hợp sức với nhau,
10:12
you just have to architectkiến trúc sư the systemshệ thống the right way.
248
597000
4000
bạn chỉ cần điều khiển hệ thống đi đúng hướng.
10:16
Now the averageTrung bình cộng agetuổi tác of our fellowsđồng nghiệp is 28,
249
601000
3000
Giờ đây độ tuổi trung bình của các thành viên trong nhóm chúng tôi là 28,
10:19
so I am, begrudginglybegrudgingly,
250
604000
2000
thật ghen tị là tôi
10:21
almosthầu hết a generationthế hệ olderlớn hơn than mostphần lớn of them.
251
606000
3000
gần như già hơn tất cả họ.
10:24
This is a generationthế hệ
252
609000
2000
Đây là thế hệ
10:26
that's grownmới lớn up takinglấy theirhọ voicestiếng nói prettyđẹp much for grantedđược cấp.
253
611000
3000
dùng tiếng nói của mình để đấu tranh cho quyền lợi.
10:29
They're not fightingtrận đánh that battlechiến đấu that we're all fightingtrận đánh
254
614000
2000
Cuộc chiến của họ không giống chúng ta
10:31
about who getsđược to speaknói;
255
616000
2000
không phải việc ai sẽ là người lên tiếng;
10:33
they all get to speaknói.
256
618000
2000
mà tất cả họ sẽ phải làm điều đó.
10:35
They can expressbày tỏ theirhọ opinionquan điểm
257
620000
2000
Họ có thể đưa ra ý kiến
10:37
on any channelkênh at any time,
258
622000
2000
trên bất cứ phương tiện nào và vào lúc nào,
10:39
and they do.
259
624000
2000
và họ vẫn đang làm điều đó.
10:41
So when they're facedphải đối mặt with the problemvấn đề of governmentchính quyền,
260
626000
3000
Khi họ đối mặt với vấn đề của chúng phủ,
10:44
they don't carequan tâm as much
261
629000
2000
họ có thể không quan tâm lắm đến việc
10:46
about usingsử dụng theirhọ voicestiếng nói.
262
631000
2000
sử dụng tiếng nói của mình.
10:48
They're usingsử dụng theirhọ handstay.
263
633000
2000
Họ sử dụng đôi bàn tay của mình.
10:50
They're usingsử dụng theirhọ handstay
264
635000
2000
Họ sử dụng đôi bàn tay của mình
10:52
to writeviết applicationscác ứng dụng that make governmentchính quyền work better.
265
637000
3000
để viết lên những ứng dụng giúp chính phủ làm việc tốt hơn.
10:55
And those applicationscác ứng dụng let us use our handstay
266
640000
3000
Những ứng dụng này giúp chính ta
10:58
to make our communitiescộng đồng better.
267
643000
3000
cả thiện xã hội.
11:01
That could be shovelingXem out a hydrantvòi, pullingkéo a weedcỏ dại,
268
646000
3000
Đó có thể là việc xử lý vòi nước chữa cháy, dọn đống cỏ dại,
11:04
turningquay over a garbagerác thải can with an opossumopossum in it.
269
649000
4000
dựng lại thùng rác có 1 chú chuột opossum bên trong.
11:08
And certainlychắc chắn, we could have been shovelingXem out those firengọn lửa hydrantsvòi nước all alongdọc theo,
270
653000
3000
Chắc chắn, chúng ta có thể xử lý vòi nước chữa cháy,
11:11
and manynhiều people do.
271
656000
2000
và nhiều người đã làm vậy.
11:13
But these appsứng dụng are like little digitalkỹ thuật số remindersnhắc nhở
272
658000
3000
Nhưng những ứng dụng như cộng nghệ nhắc nhở
11:16
that we're not just consumersngười tiêu dùng,
273
661000
2000
rằng chúng ta không chỉ là người tiêu dùng,
11:18
and we're not just consumersngười tiêu dùng of governmentchính quyền,
274
663000
2000
và chúng ta không chỉ là nhà tiêu dùng của chính phủ,
11:20
puttingđặt in our taxesthuế and gettingnhận được back servicesdịch vụ.
275
665000
3000
đóng góp thuế và nhận lại dịch vụ.
11:23
We're more than that,
276
668000
2000
Hơn thế,
11:25
we're citizenscông dân.
277
670000
2000
chúng ta là những công dân.
11:27
And we're not going to fixsửa chữa governmentchính quyền
278
672000
3000
Và chúng ta không thể ổn định chính phủ
11:30
untilcho đến we fixsửa chữa citizenshipquyền công dân.
279
675000
3000
cho đến khi chúng ta làm tốt nhiệm vụ công dân.
11:33
So the questioncâu hỏi I have for all of you here:
280
678000
4000
Tôi có một câu hỏi cho tất cả các bạn ở đây:
11:37
When it comesđến to the biglớn, importantquan trọng things
281
682000
2000
Khi có những việc quan trọng
11:39
that we need to do togethercùng với nhau,
282
684000
2000
cần đến sự chung tay của chúng ta,
11:41
all of us togethercùng với nhau,
283
686000
2000
tất cả chúng ta,
11:43
are we just going to be a crowdđám đông of voicestiếng nói,
284
688000
3000
chúng ta sẽ là một đám đông tiếng nói,
11:46
or are we alsocũng thế going to be
285
691000
2000
hay chúng ta sẽ trở thành
11:48
a crowdđám đông of handstay?
286
693000
2000
một nhóm của những đôi tay?
11:50
Thank you.
287
695000
2000
Xin cảm ơn.
11:52
(ApplauseVỗ tay)
288
697000
12000
(Vỗ tay)
Translated by SQ NHH
Reviewed by Trang Tran

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Jennifer Pahlka - Code activist
Jennifer Pahlka is the founder of Code for America, which matches software geniuses with US cities to reboot local services.

Why you should listen

Jennifer Pahlka is the founder and executive director of Code for America, which works with talented web professionals and cities around the country to promote public service and reboot government. She spent eight years at CMP Media where she led the Game Group, responsible for GDC, Game Developer magazine, and Gamasutra.com; there she also launched the Independent Games Festival and served as executive director of the International Game Developers Association. Recently, she ran the Web 2.0 and Gov 2.0 events for TechWeb and co-chaired the successful Web 2.0 Expo. She is a graduate of Yale University and lives in Oakland, CA with her daughter and six chickens.

More profile about the speaker
Jennifer Pahlka | Speaker | TED.com