ABOUT THE SPEAKER
Atul Gawande - Surgeon, writer, public health innovator
Surgeon and public health professor by day, writer by night, Atul Gawande explores how doctors can dramatically improve their practice using approaches as simple as a checklist – or coaching.

Why you should listen

Atul Gawande is author of several best-selling books, including Complications: A Surgeon's Notes on an Imperfect ScienceBetter: A Surgeon's Notes on Performance, Being Mortal: Medicine and What Matters in the End and The Checklist Manifesto.

He is also a surgeon at Brigham and Women’s Hospital in Boston, a staff writer for The New Yorker and a professor at Harvard Medical School and the Harvard School of Public Health. He has won the Lewis Thomas Prize for Writing about Science, a MacArthur Fellowship and two National Magazine Awards. In his work in public health, he is Executive Director of Ariadne Labs, a joint center for health systems innovation and chair of Lifebox, a nonprofit organization making surgery safer globally.

In June 2018, Gawande was chosen to lead the new healthcare company set up by Amazon, JPMorgan and Berkshire Hathaway.

Photo: Aubrey Calo

More profile about the speaker
Atul Gawande | Speaker | TED.com
TED2012

Atul Gawande: How do we heal medicine?

Atul Gawande: Làm thế nào chúng ta chữa cho ngành y?

Filmed:
2,001,183 views

Hệ thống y tế của chúng ta đang đổ vỡ. Các bác sĩ có khả năng phi thường (và đắt đó) về chữa trị, nhưng họ cũng đang mất sự tập trung cốt lõi: thực sự chữa trị con người. Bác sĩ - Người viết Atul Gawande đã đề nghị chúng ta lùi lại một bước và nhìn vào các cách thức mới để làm y tế -- với ít cao bồi hơn và nhiều thành viên hỗ trợ nhóm hơn.
- Surgeon, writer, public health innovator
Surgeon and public health professor by day, writer by night, Atul Gawande explores how doctors can dramatically improve their practice using approaches as simple as a checklist – or coaching. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:15
I got my startkhởi đầu
0
0
3000
Tôi đã khởi đầu sự nghiệp
00:18
in writingviết and researchnghiên cứu
1
3000
2000
bằng viết lách và nghiên cứu
00:20
as a surgicalphẫu thuật traineethực tập sinh,
2
5000
3000
với tư cách là một
bác sĩ thực tập ngoại khoa,
00:23
as someonengười nào who was a long wayscách away
3
8000
2000
một người còn rất xa
00:25
from becomingtrở thành any kindloại of an expertchuyên gia at anything.
4
10000
3000
mới có thể trở thành chuyên gia
ở bất kì lĩnh vực gì.
00:28
So the naturaltự nhiên questioncâu hỏi you askhỏi then at that pointđiểm
5
13000
3000
Vì vậy, câu hỏi tự nhiên mà
bạn sẽ hỏi ngay sau đó là,
00:31
is, how do I get good at what I'm tryingcố gắng to do?
6
16000
2000
thể nào tôi giỏi ở lĩnh vực
mình theo đuổi?
00:33
And it becameđã trở thành a questioncâu hỏi of,
7
18000
2000
Và câu hỏi trở thành,
00:35
how do we all get good
8
20000
2000
làm thế nào tất cả
chúng ta trở nên giỏi
00:37
at what we're tryingcố gắng to do?
9
22000
3000
ở lĩnh vực mà mình
đang cố gắng theo đuổi?
00:40
It's hardcứng enoughđủ to learnhọc hỏi to get the skillskỹ năng,
10
25000
4000
Thật không dễ dàng
khi học để có những kĩ năng
00:44
try to learnhọc hỏi all the materialvật chất you have to absorbhấp thụ
11
29000
3000
cố gắng học và
hiểu tất cả những tài liệu
00:47
at any taskbài tập you're takinglấy on.
12
32000
2000
cho bất kì nhiệm vụ nào
mà bạn đảm nhận.
00:49
I had to think about how I sewmay and how I cutcắt tỉa,
13
34000
3000
Tôi phải nghĩ đến việc
mình khâu và cắt thế nào,
00:52
but then alsocũng thế how I pickchọn the right personngười
14
37000
2000
nhưng rồi cả việc
thế nào chọn đúng người
00:54
to come to an operatingđiều hành roomphòng.
15
39000
2000
để đưa vào phòng mổ.
00:56
And then in the midstgiữa of all this
16
41000
2000
Từ đó, giữa tất cả
những thứ này
00:58
cameđã đến this newMới contextbối cảnh
17
43000
2000
nảy lên
một hoàn cảnh mới
01:00
for thinkingSuy nghĩ about what it meantý nghĩa to be good.
18
45000
2000
cho việc luận xem
giỏi là nhưu thế nào
01:02
In the last fewvài yearsnăm
19
47000
2000
Trong vài năm trở lại,
01:04
we realizedthực hiện we were in the deepestsâu nhất crisiskhủng hoảng
20
49000
3000
chúng tôi nhận ra rằng
mình đang ở trong khủng hoảng sâu nhất
01:07
of medicine'sy 's existencesự tồn tại
21
52000
2000
về sự tồn tại của y học
01:09
dueđến hạn to something you don't normallybình thường think about
22
54000
2000
vì một vài điều
ta thường không nghĩ tới
01:11
when you're a doctorBác sĩ
23
56000
2000
khi đã là một bác sĩ
01:13
concernedliên quan with how you do good for people,
24
58000
3000
bận tâm đến việc
mình làm gì để tốt cho bệnh nhân,
01:16
which is the costGiá cả
25
61000
2000
đó chính là giá thành
01:18
of healthSức khỏe carequan tâm.
26
63000
2000
của chăm sóc sức khỏe.
01:20
There's not a countryQuốc gia in the worldthế giới
27
65000
3000
Không có một
đất nước nào trên thế giới
01:23
that now is not askinghỏi
28
68000
2000
mà giờ chưa đặt câu hỏi rằng
01:25
whetherliệu we can affordđủ khả năng what doctorsbác sĩ do.
29
70000
3000
chúng ta liệu có chi trả nổi
những gì bác sĩ đang làm.
01:28
The politicalchính trị fightchiến đấu that we'vechúng tôi đã developedđã phát triển
30
73000
3000
Cuộc tranh đấu chính trị
mà chúng ta đã và đang hâm nóng
01:31
has becometrở nên one around
31
76000
2000
đã trở thành một vòng lẩn quẩn
01:33
whetherliệu it's the governmentchính quyền that's the problemvấn đề
32
78000
3000
quanh việc, liệu đó
là vấn đề của chính phủ
01:36
or is it insurancebảo hiểm companiescác công ty that are the problemvấn đề.
33
81000
3000
hay vấn đề của
các công ty bảo hiểm.
01:41
And the answercâu trả lời is yes and no;
34
86000
4000
Và câu trả lời là
đúng và sai;
01:45
it's deepersâu sắc hơn than all of that.
35
90000
2000
nó sâu xa hơn
tất cả những điều trên.
01:47
The causenguyên nhân of our troublesrắc rối
36
92000
2000
Nguyên nhân của
những vấn đề của chúng ta
01:49
is actuallythực ra the complexityphức tạp that sciencekhoa học has givenđược us.
37
94000
3000
là sự phức tạp
mà khoa học đã mang đến.
01:52
And in ordergọi món to understandhiểu không this,
38
97000
2000
Và để hiểu được điều này,
01:54
I'm going to take you back a couplevợ chồng of generationscác thế hệ.
39
99000
4000
tôi sẽ đưa bạn trở về
vài thế hệ trước.
01:58
I want to take you back
40
103000
2000
Tôi muốn đưa bạn trở về
02:00
to a time when LewisLewis ThomasThomas was writingviết in his booksách, "The YoungestTrẻ nhất ScienceKhoa học."
41
105000
3000
thời điểm mà Lewis Thomas
viết cuốn "Ngành khoa học trẻ nhất."
02:03
LewisLewis ThomasThomas was a physician-writerbác sĩ-nhà văn,
42
108000
2000
Lewis Thomas là
bác sĩ-nhà văn,
02:05
one of my favoriteyêu thích writersnhà văn.
43
110000
2000
một trong những nhà văn
yêu thích của tôi.
02:07
And he wroteđã viết this booksách to explaingiải thích, amongtrong số other things,
44
112000
3000
Và ông ta viết cuốn sách này
để giải thích
02:10
what it was like to be a medicalY khoa internthực tập
45
115000
3000
việc trở thành thực tập sinh y khoa
02:13
at the BostonBoston CityThành phố HospitalBệnh viện
46
118000
2000
ở Bệnh viện thành phố Boston
là thể nào
02:15
in the pre-penicillinPre-penicillin yearnăm
47
120000
2000
Một năm trước khi
penecillin ra đời,
02:17
of 1937.
48
122000
3000
năm 1937.
02:20
It was a time when medicinedược phẩm was cheapgiá rẻ
49
125000
4000
Đó là khoảng thời gian
mà thuốc còn rẻ
02:24
and very ineffectivekhông hiệu quả.
50
129000
4000
và rất kém hiệu quả.
02:28
If you were in a hospitalbệnh viện, he said,
51
133000
3000
Nếu bạn ở bệnh viện, ông viết,
02:31
it was going to do you good
52
136000
3000
bệnh viện sẽ giúp
bạn khá hơn
02:34
only because it offeredđược cung cấp you
53
139000
2000
chỉ vì nó dành cho bạn
02:36
some warmthấm áp, some foodmón ăn, shelternơi trú ẩn,
54
141000
4000
chút ấm áp, chút đồ ăn, chỗ tạm trú,
02:40
and maybe the caringchăm sóc attentionchú ý
55
145000
2000
và có thể là
sự quan tâm chú ý
02:42
of a nursey tá.
56
147000
2000
của một y tá.
02:44
DoctorsBác sĩ and medicinedược phẩm
57
149000
4000
Các bác sĩ và thuốc men
02:48
madethực hiện no differenceSự khác biệt at all.
58
153000
2000
không tạo ra sự khác biệt nào cả.
02:50
That didn't seemhình như to preventngăn chặn the doctorsbác sĩ
59
155000
2000
Điều này dường như
không thể ngăn nổi việc
02:52
from beingđang franticallyđiên cuồng busybận in theirhọ daysngày,
60
157000
2000
các bác sĩ bận bịu
điên cuồng trong ngày,
02:54
as he explainedgiải thích.
61
159000
2000
như tác giả đã giải thích.
02:56
What they were tryingcố gắng to do
62
161000
2000
Điều mà họ đã cố làm
02:58
was figurenhân vật out whetherliệu you mightcó thể have one of the diagnoseschẩn đoán
63
163000
3000
là tìm hiểu xem bạn có bất kì
dấu hiệu cho chẩn đoán nào,
03:01
for which they could do something.
64
166000
3000
để xử lý hay không.
03:04
And there were a fewvài.
65
169000
2000
Đã có một
vài trường hợp như vậy.
03:06
You mightcó thể have a lobarlobar pneumoniaviêm phổi, for examplethí dụ,
66
171000
3000
Thí dụ, bạn bị viêm thùy phổi
03:09
and they could give you an antiserumantiserum,
67
174000
2000
họ có thể cho bạn
một liều kháng huyết thanh,
03:11
an injectiontiêm of rabiddư tợn antibodieskháng thể
68
176000
4000
một mũi tiêm kháng thể dại
03:15
to the bacteriumvi khuẩn streptococcusStreptococcus,
69
180000
3000
dành cho liên cầu khuẩn,
03:18
if the internthực tập sub-typedgõ phụ it correctlyđúng.
70
183000
4000
nếu thực tập sinh phân loại đúng.
03:22
If you had an acutenhọn congestivetắc nghẽn hearttim failurethất bại,
71
187000
3000
Nếu bạn bị cơn suy tim
sung huyết cấp tính,
03:25
they could bleedchảy máu a pintpint of bloodmáu from you
72
190000
3000
họ có thể lấy
một đơn vị máu từ bạn
03:28
by openingkhai mạc up an armcánh tay veintĩnh mạch,
73
193000
3000
bằng cách mở ven tay,
03:31
givingtặng you a crudethô leaf preparationchuẩn bị of digitalisdigitalis
74
196000
3000
đưa cho bạn một chiếc lá
mao địa hoàng còn xanh
03:34
and then givingtặng you oxygenôxy by tentlều.
75
199000
5000
và rồi cho bạn thở oxy.
03:39
If you had earlysớm signsdấu hiệu of paralysistê liệt
76
204000
2000
Và nếu bạn có các
dấu hiệu tê liệt sớm
03:41
and you were really good at askinghỏi personalcá nhân questionscâu hỏi,
77
206000
3000
và nếu bạn thực sự giỏi
việc hỏi các câu hỏi riêng tư,
03:44
you mightcó thể figurenhân vật out
78
209000
2000
bạn có thể nhận ra rằng
03:46
that this paralysistê liệt someonengười nào has is from syphilisbệnh giang mai,
79
211000
3000
sự tê liệt mà người ta mắc phải
là từ bệnh giang mai,
03:49
in which casetrường hợp you could give this nicetốt đẹp concoctionpha chế
80
214000
3000
trong trường hợp đó,
bạn có thể đưa ra một phối chế tốt
03:52
of mercurythủy ngân and arsenicAsen --
81
217000
4000
từ thủy ngân và asen --
03:56
as long as you didn't overdosequá liều them and killgiết chết them.
82
221000
3000
miễn là không làm họ
uống quá liều và chết.
04:01
BeyondHơn thế nữa these sortsloại of things,
83
226000
2000
Ngoài những chuyện
tương tự như vậy,
04:03
a medicalY khoa doctorBác sĩ didn't have a lot that they could do.
84
228000
5000
một bác sĩ
không thể làm gì nhiều.
04:08
This was when the corecốt lõi structurekết cấu of medicinedược phẩm
85
233000
2000
Đó là khi cấu trúc chính
của y khoa
04:10
was createdtạo --
86
235000
2000
được hình thành --
04:12
what it meantý nghĩa to be good at what we did
87
237000
3000
Giỏi ở việc mình làm có
nghĩa là gì
04:15
and how we wanted to buildxây dựng medicinedược phẩm to be.
88
240000
2000
và chúng ta muốn
xây dựng y khoa ra sao.
04:17
It was at a time
89
242000
2000
Đó là thời
04:19
when what was knownnổi tiếng you could know,
90
244000
2000
ta có thể biết tất cả
những thứ được biết đến,
04:21
you could holdgiữ it all in your headcái đầu, and you could do it all.
91
246000
3000
có thể giữ tất cả trong đầu,
có thể làm được tất cả.
04:24
If you had a prescriptionđơn thuốc padtập giấy,
92
249000
2000
Nếu bạn có đơn thuốc,
04:26
if you had a nursey tá,
93
251000
2000
nếu bạn có y tá,
04:28
if you had a hospitalbệnh viện
94
253000
2000
nếu bạn có bệnh viện,
04:30
that would give you a placeđịa điểm to convalesceconvalesce, maybe some basiccăn bản toolscông cụ,
95
255000
3000
nơi để bình phục
và có lẽ vài thiết bị cơ bản,
04:33
you really could do it all.
96
258000
2000
bạn thực sự
có thể làm tất cả điều đó.
04:35
You setbộ the fracturegãy, you drewđã vẽ the bloodmáu,
97
260000
3000
Bạn nắn xương, lấy máu,
04:38
you spuntách the bloodmáu,
98
263000
2000
ly tâm mẫu máu,
04:40
lookednhìn at it underDưới the microscopekính hiển vi,
99
265000
2000
xem xét dưới kính hiển vi,
04:42
you platedmạ the culturenền văn hóa, you injectedtiêm the antiserumantiserum.
100
267000
3000
nuôi cấy vi khuẩn,
tiêm kháng huyết thanh.
04:45
This was a life as a craftsmannghệ nhân.
101
270000
5000
Đó là cuộc sống
của một thợ thủ công.
04:50
As a resultkết quả, we builtđược xây dựng it around
102
275000
3000
Vì thế, chúng ta xây dựng
cuộc sống xung quanh
04:53
a culturenền văn hóa and setbộ of valuesgiá trị
103
278000
2000
một nền văn hóa và các giá trị
04:55
that said what you were good at
104
280000
3000
cho rằng, bạn giỏi ở chỗ
04:58
was beingđang daringtáo bạo,
105
283000
2000
bạn bạo dạn,
05:00
at beingđang courageousdũng cảm,
106
285000
2000
can đảm,
05:02
at beingđang independentđộc lập and self-sufficienttự túc.
107
287000
4000
độc lập và tự túc.
05:06
AutonomyQuyền tự trị was our highestcao nhất valuegiá trị.
108
291000
5000
Quyền tự chủ là
giá trị cao nhất của chúng ta.
05:12
Go a couplevợ chồng generationscác thế hệ forwardphía trước
109
297000
2000
Đến một vài thế hệ sau
05:14
to where we are, thoughTuy nhiên,
110
299000
2000
đến nơi chúng ta hiện giờ
05:16
and it looksnhìn like a completelyhoàn toàn differentkhác nhau worldthế giới.
111
301000
2000
đây như là một thế giới
hoàn toàn khác.
05:18
We have now foundtìm treatmentsđiều trị
112
303000
3000
Chúng ta giờ đã tìm ra
các phương pháp trị liệu
05:21
for nearlyGần all of the tenshàng chục of thousandshàng nghìn of conditionsđiều kiện
113
306000
4000
cho hầu hết
hàng chục ngàn tình trạng
05:25
that a humanNhân loại beingđang can have.
114
310000
2000
mà một người
có thể gặp.
05:27
We can't curechữa khỏi it all.
115
312000
2000
Chúng ta không thể
chữa khỏi tất cả.
05:29
We can't guaranteeBảo hành that everybodymọi người will livetrực tiếp a long and healthykhỏe mạnh life.
116
314000
3000
Chúng ta không thể đảm bảo
ai cũng sống lâu và khỏe.
05:32
But we can make it possiblekhả thi
117
317000
2000
Nhưng ta có thể
biến điều đó thành có thể
05:34
for mostphần lớn.
118
319000
3000
cho đa số.
05:37
But what does it take?
119
322000
2000
Nhưng điều này
đòi hỏi những gì?
05:39
Well, we'vechúng tôi đã now discoveredphát hiện ra
120
324000
2000
À, chúng ta giờ
đã khám phá ra
05:41
4,000 medicalY khoa and surgicalphẫu thuật proceduresthủ tục.
121
326000
4000
4000 quy trình thuốc
và phẫu thuật.
05:45
We'veChúng tôi đã discoveredphát hiện ra 6,000 drugsma túy
122
330000
3000
Chúng ta đã sáng chế
hơn 6000 loại thuốc
05:48
that I'm now licensedđược cấp phép to prescribequy định.
123
333000
3000
mà tôi bây giờ
được phép được chỉ định.
05:51
And we're tryingcố gắng to deploytriển khai this capabilitykhả năng,
124
336000
2000
Và ta đang cố gắng
triển khai năng lực này,
05:53
townthị trấn by townthị trấn,
125
338000
2000
đến từng địa phương,
05:55
to everymỗi personngười alivesống sót --
126
340000
4000
đến từng người đang sống --
05:59
in our ownsở hữu countryQuốc gia,
127
344000
2000
ở đất nước mình,
06:01
let alonemột mình around the worldthế giới.
128
346000
2000
chưa nói
đến toàn thế giới.
06:03
And we'vechúng tôi đã reachedđạt được the pointđiểm where we'vechúng tôi đã realizedthực hiện,
129
348000
3000
Và chúng ta đã đến nơi nhận ra,
06:06
as doctorsbác sĩ,
130
351000
2000
với tư cách là các bác sĩ,
06:08
we can't know it all.
131
353000
2000
rằng mình không thể
biết tất cả.
06:10
We can't do it all
132
355000
3000
Chúng ta không thể làm tất cả
06:13
by ourselveschúng ta.
133
358000
2000
tự thân mình.
06:15
There was a studyhọc where they lookednhìn
134
360000
2000
Đã có một nghiên cứu, trong đó
người ta xem
06:17
at how manynhiều cliniciansbác sĩ it tooklấy to take carequan tâm of you
135
362000
2000
cần bao nhiêu bác sĩ lâm sàng
để chăm sóc bạn
06:19
if you cameđã đến into a hospitalbệnh viện,
136
364000
2000
nếu bạn đến một bệnh viện,
06:21
as it changedđã thay đổi over time.
137
366000
2000
theo dòng thời gian.
06:23
And in the yearnăm 1970,
138
368000
2000
Và vào năm 1970,
06:25
it tooklấy just over two full-timetoàn thời gian equivalentstương đương of cliniciansbác sĩ.
139
370000
3000
chỉ cần một khoảng
hơn hai bác sĩ lâm sàng.
06:28
That is to say,
140
373000
2000
Tức là,
06:30
it tooklấy basicallyvề cơ bản the nursingđiều dưỡng time
141
375000
3000
về cơ bản, người ta chỉ cần
thời gian điều dưỡng
06:33
and then just a little bitbit of time for a doctorBác sĩ
142
378000
2000
và một chút
thời gian của bác sĩ
06:35
who more or lessít hơn checkedđã kiểm tra in on you
143
380000
2000
người ít nhiều
sẽ kiểm tra mình
06:37
onceMột lần a day.
144
382000
2000
mỗi ngày một lần.
06:39
By the endkết thúc of the 20ththứ centurythế kỷ,
145
384000
3000
Vào cuối thế kỉ 20,
06:42
it had becometrở nên more than 15 cliniciansbác sĩ
146
387000
3000
con số đã trở thành
hơn 15 bác sĩ lâm sàng
06:45
for the sametương tự typicalđiển hình hospitalbệnh viện patientbệnh nhân --
147
390000
3000
cho một bệnh nhân điển hình
cùng loại ở bệnh viện --
06:48
specialistschuyên gia, physicalvật lý therapiststrị liệu,
148
393000
3000
các chuyên gia, nhà liệu pháp,
06:51
the nursesy tá.
149
396000
3000
các y tá.
06:54
We're all specialistschuyên gia now,
150
399000
2000
Chúng ta giờ đều là chuyên gia,
06:56
even the primarysơ cấp carequan tâm physiciansbác sĩ.
151
401000
2000
thâm chí các thầy thuốc
chăm sóc chính.
06:58
EveryoneTất cả mọi người just has
152
403000
2000
Mỗi người chỉ được
07:00
a piececái of the carequan tâm.
153
405000
3000
chăm sóc chút ít.
07:03
But holdinggiữ ontotrên that structurekết cấu we builtđược xây dựng
154
408000
2000
Nhưng việc giữ gìn
cấu trúc ta đã xây dựng
07:05
around the daringtáo bạo, independenceđộc lập,
155
410000
2000
quanh sự bạo dạn, tính độc lập,
07:07
self-sufficiencytự túc
156
412000
2000
sự tự túc
07:09
of eachmỗi of those people
157
414000
3000
ở từng người này
07:12
has becometrở nên a disasterthảm họa.
158
417000
2000
đã trở thành một thảm họa.
07:14
We have trainedđào tạo, hiredthuê and rewardedkhen thưởng people
159
419000
4000
Chúng ta đã huấn luyện, thuê
và tưởng thưởng cho người khác
07:18
to be cowboysnhững người cao bồi.
160
423000
3000
để họ trở nên
những tay cao bồi.
07:21
But it's pitpit crewsđội bay that we need,
161
426000
3000
Nhưng đội hỗ trợ
là cái chúng ta cần,
07:24
pitpit crewsđội bay for patientsbệnh nhân.
162
429000
2000
đội hỗ trợ cho bệnh nhân.
07:26
There's evidencechứng cớ all around us:
163
431000
2000
Có nhiều bằng chứng xung quanh
chúng ta:
07:28
40 percentphần trăm of our coronarymạch vành arteryđộng mạch diseasedịch bệnh patientsbệnh nhân
164
433000
3000
40 phần trăm
bệnh nhân bị tắc nghẽn động mạch,
07:31
in our communitiescộng đồng
165
436000
2000
trong cộng đồng chúng ta,
07:33
receivenhận được incompletechưa hoàn thiện or inappropriatekhông thích hợp carequan tâm.
166
438000
4000
nhận được sự quan tâm không đầy đủ
hoặc không thích đáng.
07:37
60 percentphần trăm
167
442000
2000
60 phần trăm
07:39
of our asthmahen suyễn, strokeCú đánh patientsbệnh nhân
168
444000
3000
bệnh nhân hen suyễn, đột quỵ
07:42
receivenhận được incompletechưa hoàn thiện or inappropriatekhông thích hợp carequan tâm.
169
447000
4000
nhận được sự quan tâm
không đầy đủ hoặc không thích đáng
07:46
Two milliontriệu people come into hospitalsbệnh viện
170
451000
3000
Hai triệu người đến bệnh viện
07:49
and pickchọn up an infectionnhiễm trùng
171
454000
2000
và dính một nhiễm trùng
07:51
they didn't have
172
456000
2000
trước đó mình không có
07:53
because someonengười nào failedthất bại to followtheo
173
458000
3000
vì ai đó đã không làm theo
07:56
the basiccăn bản practicesthực tiễn of hygienevệ sinh.
174
461000
3000
những thao tác vệ sinh cơ bản.
07:59
Our experiencekinh nghiệm
175
464000
2000
Kinh nghiệm của chúng ta,
08:01
as people who get sickđau ốm,
176
466000
2000
với tư cách những người có bệnh,
08:03
need help from other people,
177
468000
2000
cần sự hỗ trợ từ người khác,
08:05
is that we have amazingkinh ngạc cliniciansbác sĩ
178
470000
3000
là chúng ta có
những bác sĩ lâm sàng tuyệt vời
08:08
that we can turnxoay to --
179
473000
2000
mà mình có thể nương tựa vào --
08:10
hardworking, incrediblyvô cùng well-trainedđược đào tạo tốt and very smartthông minh --
180
475000
3000
chăm chỉ, được huấn luyện
rất tốt và rất thông minh --
08:13
that we have accesstruy cập to incredibleđáng kinh ngạc technologiescông nghệ
181
478000
3000
rằng chúng ta có tiếp cận với công nghệ
ngoài sức tưởng tượng
08:16
that give us great hopemong,
182
481000
2000
cho chúng ta hy vọng lớn lao
08:18
but little sensegiác quan
183
483000
2000
và ít đau đớn
08:20
that it consistentlynhất quán all comesđến togethercùng với nhau for you
184
485000
4000
rằng một cách nhất quán,
mọi thứ kết hợp lại,
08:24
from startkhởi đầu to finishhoàn thành
185
489000
3000
từ đầu chí cuối
08:27
in a successfulthành công way.
186
492000
3000
thành công.
08:30
There's anotherkhác signký tên
187
495000
2000
Có một dấu hiệu khác
08:32
that we need pitpit crewsđội bay,
188
497000
2000
đó là chúng ta
cần một đội chăm sóc
08:34
and that's the unmanageablekhông thể quản lý costGiá cả
189
499000
3000
và đây chính là chi phí
không thể quản lý nổi
08:37
of our carequan tâm.
190
502000
3000
của sự quan tâm chăm sóc.
08:40
Now we in medicinedược phẩm, I think,
191
505000
2000
Theo tôi, giờ đây, chúng tôi,
trong ngành y,
08:42
are baffledvách ngăn by this questioncâu hỏi of costGiá cả.
192
507000
2000
đang bị bế tắc vì nan đề chi phí này.
08:44
We want to say, "This is just the way it is.
193
509000
4000
Chúng ta muốn nói, "Đó là bản chất.
08:48
This is just what medicinedược phẩm requiresđòi hỏi."
194
513000
2000
Đây là cái mà ngành y đòi hỏi."
08:50
When you go from a worldthế giới
195
515000
2000
Khi bạn đi từ một thế giới
08:52
where you treatedđã xử lý arthritisviêm khớp with aspirinaspirin,
196
517000
3000
mà ở đó, chứng viêm khớp
được chữa bằng aspirin,
08:55
that mostlychủ yếu didn't do the jobviệc làm,
197
520000
3000
cái mà hầu như
không làm được gì,
08:58
to one where, if it getsđược badxấu enoughđủ,
198
523000
2000
cho đến nơi mà, nếu tình trạng đủ xấu,
09:00
we can do a hiphông replacementthay thế, a kneeđầu gối replacementthay thế
199
525000
2000
chúng ta có thể
thay khớp hông, thay khớp gối
09:02
that givesđưa ra you yearsnăm, maybe decadesthập kỷ,
200
527000
3000
điều này cho bạn không bị khuyết tật,
09:05
withoutkhông có disabilityngười Khuyết tật,
201
530000
2000
hàng năm, hay hàng thập kỉ,
09:07
a dramatickịch tính changethay đổi,
202
532000
2000
sự thay đổi sâu sắc,
09:09
well is it any surprisesự ngạc nhiên
203
534000
2000
vậy liệu có đáng
ngạc nhiên hay chăng
09:11
that that $40,000 hiphông replacementthay thế
204
536000
3000
rằng ca thay khớp hông
40,000 đô ấy
09:14
replacingthay thế the 10-cent-xu aspirinaspirin
205
539000
2000
thế cho một viên
aspirin 10 xu
09:16
is more expensiveđắt?
206
541000
2000
là giải pháp gây tốn kém hơn?
09:18
It's just the way it is.
207
543000
3000
Bản chất của nó là như vậy.
09:21
But I think we're ignoringbỏ qua certainchắc chắn factssự kiện
208
546000
2000
Nhưng tôi nghĩ chúng ta đang tảng lờ
vài sự thật cố hữu
09:23
that tell us something about what we can do.
209
548000
3000
cho chúng ta biết một điều gì đó
mình có thể làm được.
09:28
As we'vechúng tôi đã lookednhìn at the datadữ liệu
210
553000
2000
Khi nhìn vào dữ liệu
09:30
about the resultscác kết quả that have come
211
555000
3000
về các kết quả đã có
09:33
as the complexityphức tạp has increasedtăng,
212
558000
2000
trong tình hình
độ phức tạp đang tăng lên
09:35
we foundtìm
213
560000
2000
ta thấy
09:37
that the mostphần lớn expensiveđắt carequan tâm
214
562000
2000
sự chăm sóc đắt đỏ nhất
09:39
is not necessarilynhất thiết the besttốt carequan tâm.
215
564000
3000
không nhất thiết là sự chăm sóc tốt nhất.
09:42
And vicephó chủ versangược lại,
216
567000
2000
Và ngược lại,
09:44
the besttốt carequan tâm
217
569000
2000
sự chăm sóc tốt nhất
09:46
oftenthường xuyên turnslượt out to be the leastít nhất expensiveđắt --
218
571000
3000
lại thường hóa ra ít tốn chi phí nhất --
09:49
has fewerít hơn complicationsbiến chứng,
219
574000
3000
ít phức tạp hợn,
09:52
the people get more efficienthiệu quả at what they do.
220
577000
3000
con người càng làm việc
hiệu quả hơn.
09:55
And what that meanscó nghĩa
221
580000
2000
Và điều đó có nghĩa
09:57
is there's hopemong.
222
582000
3000
là có hy vọng.
10:00
Because [if] to have the besttốt resultscác kết quả,
223
585000
3000
Vì [nếu] muốn có
những kết quả tốt nhất,
10:03
you really neededcần the mostphần lớn expensiveđắt carequan tâm
224
588000
3000
bạn thực sự cần chế độ chăm sóc
tốn kém nhất
10:06
in the countryQuốc gia, or in the worldthế giới,
225
591000
2000
trong nước, hoặc trên thế giới,
10:08
well then we really would be talkingđang nói about rationingphân
226
593000
3000
thì chúng ta thực sự
sẽ bàn bạc về sự phân phối
10:11
who we're going to cutcắt tỉa off from MedicareMedicare.
227
596000
4000
ai sẽ là đối tượng được
đưa ra khỏi hệ thống chăm sóc sức khỏe.
10:15
That would be really our only choicelựa chọn.
228
600000
4000
Đó thực sự sẽ là
lựa chọn duy nhất của chúng ta.
10:19
But when we look at the positivetích cực deviantsdeviants --
229
604000
2000
Nhưng khi nhìn vào
những trường hợp cá biệt tích cực --
10:21
the onesnhững người who are gettingnhận được the besttốt resultscác kết quả
230
606000
3000
những người đang
thu những kết quả tốt nhất
10:24
at the lowestthấp nhất costschi phí --
231
609000
2000
với chi phí thấp nhất --
10:26
we find the onesnhững người that look the mostphần lớn like systemshệ thống
232
611000
3000
chúng ta thấy những nhóm người
trông giống như hệ thống nhất
10:29
are the mostphần lớn successfulthành công.
233
614000
2000
là những người thành công nhất.
10:31
That is to say, they foundtìm wayscách
234
616000
3000
Nói vậy tức là họ tìm ra
những cách thức
10:34
to get all of the differentkhác nhau piecesmiếng,
235
619000
2000
kết nối các mảnh khác nhau,
10:36
all of the differentkhác nhau componentscác thành phần,
236
621000
2000
tất cả các thành phần khác nhau,
10:38
to come togethercùng với nhau into a wholetoàn thể.
237
623000
3000
để mang vào
thành một tổng thể.
10:41
Having great componentscác thành phần is not enoughđủ,
238
626000
3000
Có những thành phần
tuyệt vời chưa đủ,
10:44
and yetchưa we'vechúng tôi đã been obsessedbị ám ảnh in medicinedược phẩm with componentscác thành phần.
239
629000
4000
dẫu vậy, trong ngành y, chúng ta vẫn đang bị
ám ảnh về các thành phần ấy.
10:48
We want the besttốt drugsma túy, the besttốt technologiescông nghệ,
240
633000
3000
Chúng ta muốn
những thuốc tốt nhất, công nghệ tốt nhất,
10:51
the besttốt specialistschuyên gia,
241
636000
3000
những chuyên gia tốt nhất,
10:54
but we don't think too much
242
639000
2000
nhưng lại không nghĩ quá nhiều
10:56
about how it all comesđến togethercùng với nhau.
243
641000
3000
về việc làm thể nào
những thành phần có thể được gắn lại.
10:59
It's a terriblekhủng khiếp designthiết kế strategychiến lược actuallythực ra.
244
644000
4000
Thực sự đây là một
chiến lược thiết kế tệ kinh khủng.
11:03
There's a famousnổi danh thought experimentthí nghiệm
245
648000
3000
Có một thí nghiệm
nổi tiếng về tư duy
11:06
that toucheschạm vào exactlychính xác on this
246
651000
2000
nói về đúng điều này:
11:08
that said, what if you builtđược xây dựng a carxe hơi
247
653000
2000
sẽ ra sao nếu bạn chế một chiếc xe
11:10
from the very besttốt carxe hơi partscác bộ phận?
248
655000
3000
từ những thành phần
tốt nhất của xe hơi?
11:13
Well it would leadchì you to put in PorschePorsche brakesphanh,
249
658000
3000
Bạn sẽ đặt vào xe
những cái thắng của Porsche,
11:16
a FerrariFerrari engineđộng cơ,
250
661000
2000
động cơ của Ferrari,
11:18
a VolvoVolvo bodythân hình, a BMWBMW chassiskhung gầm.
251
663000
3000
thân xe của Volvo, khung gầm của BMW.
11:21
And you put it all togethercùng với nhau and what do you get?
252
666000
3000
Bạn lắp tất cả vào với nhau
và có được gì?
11:24
A very expensiveđắt pileĐóng cọc of junkrác rưởi that does not go anywhereở đâu.
253
669000
4000
Một đống rác rất đắt tiền
không đi đâu được cả.
11:28
And that is what medicinedược phẩm can feel like sometimesđôi khi.
254
673000
5000
Ngành y đôi khi
cũng có thể như vậy.
11:33
It's not a systemhệ thống.
255
678000
3000
Nó không phải là
một hệ thống.
11:36
Now a systemhệ thống, howeverTuy nhiên,
256
681000
2000
Tuy nhiên, với một hệ thống
11:38
when things startkhởi đầu to come togethercùng với nhau,
257
683000
3000
khi mọi thứ bắt đầu
kết hợp với nhau,
11:41
you realizenhận ra it has certainchắc chắn skillskỹ năng
258
686000
3000
bạn nhận ra có
những kĩ năng nhất định
11:44
for actingdiễn xuất and looking that way.
259
689000
3000
để hành động
và nhìn nhận theo cách trên.
11:47
SkillKỹ năng numbercon số one
260
692000
2000
Kĩ năng số một
11:49
is the abilitycó khả năng to recognizenhìn nhận successsự thành công
261
694000
2000
là khả năng nhận ra thành công
11:51
and the abilitycó khả năng to recognizenhìn nhận failurethất bại.
262
696000
3000
và khả năng nhận ra thất bại.
11:54
When you are a specialistchuyên gia,
263
699000
2000
Khi là một chuyên gia,
11:56
you can't see the endkết thúc resultkết quả very well.
264
701000
3000
bạn không thể thấy rõ lắm
kết quả cuối cùng.
11:59
You have to becometrở nên really interestedquan tâm in datadữ liệu,
265
704000
3000
Bạn phải trở nên thực sự
yêu thích dữ liệu,
12:02
unsexyunsexy as that soundsâm thanh.
266
707000
2000
dù nó không hấp dẫn.
12:04
One of my colleaguesđồng nghiệp is a surgeonbác sĩ phẫu thuật in CedarCedar RapidsRapids, IowaIowa,
267
709000
3000
Một đồng nghiệp của tôi,
bác sĩ giải phẫu ở Cedar Rapids, bang Iowa,
12:07
and he got interestedquan tâm in the questioncâu hỏi of,
268
712000
4000
anh ấy có hứng thú với câu hỏi:
12:11
well how manynhiều CTCT scansquét did they do
269
716000
2000
là họ đã chụp CT bao nhiêu lần
12:13
for theirhọ communitycộng đồng in CedarCedar RapidsRapids?
270
718000
2000
cho cộng đồng ở Cedar Rapids?
12:15
He got interestedquan tâm in this
271
720000
2000
Anh ta hứng thú về điều này
12:17
because there had been governmentchính quyền reportsbáo cáo,
272
722000
2000
vì đã có những
báo cáo của chính phủ,
12:19
newspaperbáo chí reportsbáo cáo, journaltạp chí articlesbài viết
273
724000
2000
tin tức báo chí, các bài viết tạp chí
12:21
sayingnói that there had been too manynhiều CTCT scansquét donelàm xong.
274
726000
3000
nói rằng đã có quá nhiều
bản chụp CT được thực hiện.
12:24
He didn't see it in his ownsở hữu patientsbệnh nhân.
275
729000
4000
Anh đã không nhận thấy
điều đó ở bệnh nhân của mình.
12:28
And so he askedyêu cầu the questioncâu hỏi, "How manynhiều did we do?"
276
733000
2000
Anh đặt câu hỏi,
"Ta đã chụp bao nhiêu bức?"
12:30
and he wanted to get the datadữ liệu.
277
735000
2000
và anh muốn có dữ liệu.
12:32
It tooklấy him threesố ba monthstháng.
278
737000
2000
Anh đã mất 3 tháng.
12:34
No one had askedyêu cầu this questioncâu hỏi in his communitycộng đồng before.
279
739000
3000
Trước đó, không ai trong
cộng đồng kia đã đặt câu hỏi này.
12:37
And what he foundtìm was that,
280
742000
2000
Và cái anh tìm ra là,
12:39
for the 300,000 people in theirhọ communitycộng đồng,
281
744000
2000
người ta đã chụp
52,000 bức CT
12:41
in the previousTrước yearnăm
282
746000
2000
trong năm trước đó,
12:43
they had donelàm xong 52,000 CTCT scansquét.
283
748000
5000
cho 300,000
người trong cộng đồng đó.
12:48
They had foundtìm a problemvấn đề.
284
753000
3000
Họ đã tìm thấy vấn đề.
12:51
Which bringsmang lại us to skillkỹ năng numbercon số two a systemhệ thống has.
285
756000
5000
Điều này mang chúng ta
đến kĩ năng số 2 mà một hệ thống có.
12:56
SkillKỹ năng one, find where your failuresthất bại are.
286
761000
3000
Kĩ năng một, tìm xem mình
thất bại ở đâu.
12:59
SkillKỹ năng two is deviseđưa ra solutionscác giải pháp.
287
764000
4000
Kĩ năng hai là
tìm ra giải pháp.
13:03
I got interestedquan tâm in this
288
768000
2000
Tôi trở nên hứng thú
về điều này
13:05
when the WorldTrên thế giới HealthSức khỏe OrganizationTổ chức cameđã đến to my teamđội
289
770000
2000
khi Tổ chức Y tế Thế giới
đến nhóm của tôi
13:07
askinghỏi if we could help with a projectdự án
290
772000
2000
hỏi rằng liệu chúng tôi
có thể giúp đỡ trong một dự án
13:09
to reducegiảm deathsngười chết in surgeryphẫu thuật.
291
774000
2000
giảm số ca tử vong trong phẫu thuật.
13:11
The volumeâm lượng of surgeryphẫu thuật had spreadLan tràn
292
776000
2000
Phẫu thuật đã lan rộng
13:13
around the worldthế giới,
293
778000
2000
trên thế giới,
13:15
but the safetyan toàn of surgeryphẫu thuật
294
780000
2000
nhưng sự an toàn
trong phẫu thuật
13:17
had not.
295
782000
2000
thì chưa.
13:19
Now our usualthường lệ tacticschiến thuật for tacklinggiải quyết problemscác vấn đề like these
296
784000
3000
Chiến thuật thông thường
để giải quyết các vấn đế như vầy
13:22
are to do more trainingđào tạo,
297
787000
2000
là tổ chức thêm nhiều
cuộc tập huấn,
13:24
give people more specializationchuyên ngành
298
789000
3000
trau dồi cho mọi người
thêm kiến thức chuyên sâu
13:27
or bringmang đến in more technologyCông nghệ.
299
792000
3000
hoặc mang đến
nhiều công nghệ mới hơn.
13:30
Well in surgeryphẫu thuật, you couldn'tkhông thể have people who are more specializedchuyên nghành
300
795000
3000
Trong phẫu thuật, bạn không thể có
người có chuyên môn sâu hơn
13:33
and you couldn'tkhông thể have people who are better trainedđào tạo.
301
798000
3000
và không thể có
người được đào tạo tốt hơn.
13:36
And yetchưa we see unconscionablekhông tận tâm levelscấp
302
801000
3000
Thế nhưng chúng ta thấy
13:39
of deathtử vong, disabilityngười Khuyết tật
303
804000
4000
mức độ tử vong,
khuyết tật quá cao
13:43
that could be avoidedtránh.
304
808000
2000
là điều có thể tránh được.
13:45
And so we lookednhìn at what other high-riskrủi ro cao industriesngành công nghiệp do.
305
810000
2000
Chúng tôi nhìn vào các ngành
công nghiệp mạo hiểm khác.
13:47
We lookednhìn at skyscrapernhà chọc trời constructionxây dựng,
306
812000
2000
Chúng tôi nhìn vào
các công trình chọc trời,
13:49
we lookednhìn at the aviationhàng không worldthế giới,
307
814000
3000
chúng tôi nhìn vào
thế giới hàng không,
13:52
and we foundtìm
308
817000
2000
và thấy
13:54
that they have technologyCông nghệ, they have trainingđào tạo,
309
819000
2000
họ có công nghệ, họ có tập huấn,
13:56
and then they have one other thing:
310
821000
3000
và họ có một điều nữa:
13:59
They have checklistsdanh sách kiểm tra.
311
824000
3000
Họ có bảng kiểm tra
những việc cần làm.
14:02
I did not expectchờ đợi
312
827000
2000
Tôi đã không ngờ
14:04
to be spendingchi tiêu a significantcó ý nghĩa partphần
313
829000
2000
mình sẽ dành một phần
thời gian lớn
14:06
of my time as a HarvardĐại học Harvard surgeonbác sĩ phẫu thuật
314
831000
2000
với tư cách là một nhà
giải phẫu của Havard
14:08
worryinglo lắng about checklistsdanh sách kiểm tra.
315
833000
3000
lo lắng về bảng kiểm tra
những việc cần làm.
14:11
And yetchưa, what we foundtìm
316
836000
2000
Vậy nhưng, điều chúng ta thấy
14:13
were that these were toolscông cụ
317
838000
3000
là những thứ này là công cụ
14:16
to help make expertsCác chuyên gia better.
318
841000
3000
giúp các chuyên gia tiến bộ hơn.
14:19
We got the leadchì safetyan toàn engineerkỹ sư for BoeingMáy bay Boeing to help us.
319
844000
4000
Chúng ta có kĩ sư an toàn hàng đầu của
Boeing giúp đỡ.
14:23
Could we designthiết kế a checklistdanh sách kiểm tra for surgeryphẫu thuật?
320
848000
3000
Liệu có thể thiết kế
bảng kiểm kê như vậy cho ngành phẫu thuật?
14:26
Not for the lowestthấp nhất people on the totemtotem polecây sào,
321
851000
2000
Không phải cho những người
có cấp bậc nhỏ nhất,
14:28
but for the folksfolks
322
853000
2000
nhưng cho những đồng nghiệp
14:30
who were all the way around the chainchuỗi,
323
855000
2000
đứng trong chuỗi y tế,
14:32
the entiretoàn bộ teamđội includingkể cả the surgeonsbác sĩ phẫu thuật.
324
857000
2000
toàn bộ nhóm,
bao gồm các nhà giải phẫu.
14:34
And what they taughtđã dạy us
325
859000
2000
Và điều mà họ dạy chúng ta,
14:36
was that designingthiết kế a checklistdanh sách kiểm tra
326
861000
2000
là thiết kế một
bản danh sách kiểm tra
14:38
to help people handlexử lý complexityphức tạp
327
863000
2000
để giúp mọi người
xử lý sự phức tạp
14:40
actuallythực ra involvesliên quan more difficultykhó khăn than I had understoodhiểu.
328
865000
3000
thực sự có nhiều khó khăn
khi thực hiện hơn tôi nghĩ
14:43
You have to think about things
329
868000
2000
Bạn phải nghĩ về mọi thứ
14:45
like pausetạm ngừng pointsđiểm.
330
870000
2000
như điểm ngắt.
14:47
You need to identifynhận định the momentskhoảnh khắc in a processquá trình
331
872000
3000
Trong một quá trình,
cần nhận diện những khoảnh khắc
14:50
when you can actuallythực ra catchbắt lấy a problemvấn đề before it's a dangernguy hiểm
332
875000
2000
để nắm vấn đề
trước khi nó thành hiểm họa
14:52
and do something about it.
333
877000
2000
và làm điều gì đó để giải quyết.
14:54
You have to identifynhận định
334
879000
2000
Bạn phải xác định
14:56
that this is a before-takeofftrước khi cất cánh checklistdanh sách kiểm tra.
335
881000
3000
rằng đây là bản kiểm tra
những việc cần làm trước-khi-cất cánh.
14:59
And then you need to focustiêu điểm on the killersát thủ itemsmặt hàng.
336
884000
3000
Và rồi cần tập trung
vào các mục có tính quyết định sống chết
15:02
An aviationhàng không checklistdanh sách kiểm tra,
337
887000
2000
Một bảng kiểm tra hàng không --
15:04
like this one for a single-engineđộng cơ planemáy bay,
338
889000
2000
giống bảng kiểm tra
cho máy bay một động cơ này,
15:06
isn't a recipecông thức for how to flybay a planemáy bay,
339
891000
2000
không phải là công thức
khiến máy bay bay,
15:08
it's a remindernhắc nhở of the keyChìa khóa things
340
893000
2000
mà là bản nhắc nhở
những điều mấu chốt
15:10
that get forgottenquên or missedbỏ lỡ
341
895000
3000
đã có thể bị quên
hoặc bỏ sót
15:13
if they're not checkedđã kiểm tra.
342
898000
2000
nếu không được đánh dấu
đã kiểm tra.
15:15
So we did this.
343
900000
2000
Và chúng tôi đã làm điều này.
15:17
We createdtạo a 19-item-khoản mục two-minutehai phút checklistdanh sách kiểm tra
344
902000
3000
Chúng tôi tạo một bảng
kiểm tra 19 điểm cần 2 phút hoàn thành
15:20
for surgicalphẫu thuật teamsđội.
345
905000
2000
cho các nhóm phẫu thuật.
15:22
We had the pausetạm ngừng pointsđiểm
346
907000
2000
Chúng tôi đã có những điểm ngắt
15:24
immediatelyngay before anesthesiagây tê is givenđược,
347
909000
3000
ngay trước lúc gây mê,
15:27
immediatelyngay before the knifedao hitslượt truy cập the skinda,
348
912000
3000
ngay trước khi con dao mổ
chạm vào da,
15:30
immediatelyngay before the patientbệnh nhân leaves the roomphòng.
349
915000
3000
ngay trước khi
bệnh nhân rời khỏi phòng.
15:33
And we had a mixpha trộn of dumbngớ ngẩn stuffđồ đạc on there --
350
918000
3000
Và chúng tôi đã có danh sách tổng hợp
những thứ không tên đó
15:36
makingchế tạo sure an antibiotickháng sinh is givenđược in the right time framekhung
351
921000
3000
đảm bảo rằng kháng sinh
được cho vào đúng khung thời gian
15:39
because that cutsvết cắt the infectionnhiễm trùng ratetỷ lệ by halfmột nửa --
352
924000
2000
vì điều đó giảm một nửa
tỉ lệ nhiễm khuẩn --
15:41
and then interestinghấp dẫn stuffđồ đạc,
353
926000
2000
và rồi đến lượt thứ thú vị,
15:43
because you can't make a recipecông thức for something as complicatedphức tạp as surgeryphẫu thuật.
354
928000
3000
vì bạn không thể lập một
công thức cho cái phức tạp như giải phẫu.
15:46
InsteadThay vào đó, you can make a recipecông thức
355
931000
2000
Thay vào đó, bạn có thể
lập một công thức
15:48
for how to have a teamđội that's preparedchuẩn bị for the unexpectedbất ngờ.
356
933000
3000
để có một nhóm sẵn sàng
cho những điều ngoài dự kiến.
15:51
And we had itemsmặt hàng like makingchế tạo sure everyonetất cả mọi người in the roomphòng
357
936000
3000
Và chúng tôi có những mục như,
đảm bảo mọi người trong phòng mổ
15:54
had introducedgiới thiệu themselvesbản thân họ by nameTên at the startkhởi đầu of the day,
358
939000
3000
đã tự giới thiệu tên của họ
vào đầu ngày,
15:57
because you get halfmột nửa a dozen people or more
359
942000
2000
vì chúng tôi có khoảng
ít nhất sáu người
15:59
who are sometimesđôi khi comingđang đến togethercùng với nhau as a teamđội
360
944000
3000
thỉnh thoảng hợp với nhau
thành một đội
16:02
for the very first time that day that you're comingđang đến in.
361
947000
3000
lần đầu tiên,
ngày bạn bước chân vào.
16:05
We implementedthực hiện this checklistdanh sách kiểm tra
362
950000
2000
Chúng tôi thực hiện bản
danh sách kiểm kê này
16:07
in eighttám hospitalsbệnh viện around the worldthế giới,
363
952000
3000
với tám bệnh viện trên
khắp thế giới,
16:10
deliberatelythong thả in placesnơi from ruralnông thôn TanzaniaTanzania
364
955000
2000
một cách có chủ ý,
từ nông thôn Tanzania
16:12
to the UniversityTrường đại học of WashingtonWashington in SeattleSeattle.
365
957000
3000
đến Đại học Washington ở Seattle.
16:15
We foundtìm that after they adoptedcon nuôi it
366
960000
3000
Chúng tôi thấy rằng
sau khi họ tiếp nhận phương thức này
16:18
the complicationbiến chứng ratesgiá fellrơi
367
963000
2000
độ phức tạp giảm đi
16:20
35 percentphần trăm.
368
965000
2000
35 phần trăm.
16:22
It fellrơi in everymỗi hospitalbệnh viện it wentđã đi into.
369
967000
3000
Tỉ lệ này giảm ở bất kì bệnh viện nào
áp dụng phương pháp trên.
16:25
The deathtử vong ratesgiá fellrơi
370
970000
2000
Tỉ lệ tử vong giảm
16:27
47 percentphần trăm.
371
972000
3000
47 phần trăm.
16:30
This was biggerlớn hơn than a drugthuốc uống.
372
975000
2000
Điều này có tác dụng
lớn hơn thuốc.
16:32
(ApplauseVỗ tay)
373
977000
6000
(Vỗ tay)
16:38
And that bringsmang lại us
374
983000
2000
Và điều này mang chúng ta
16:40
to skillkỹ năng numbercon số threesố ba,
375
985000
3000
đến kĩ năng số ba,
16:43
the abilitycó khả năng to implementthực hiện this,
376
988000
2000
khả năng thực hiện điều này,
16:45
to get colleaguesđồng nghiệp acrossbăng qua the entiretoàn bộ chainchuỗi
377
990000
3000
khả năng giúp các
đồng nghiệp trong chuỗi y tế
16:48
to actuallythực ra do these things.
378
993000
3000
thực sự áp dụng những điều này.
16:51
And it's been slowchậm to spreadLan tràn.
379
996000
2000
Kĩ năng trên được
phổ biến còn chậm.
16:53
This is not yetchưa our normđịnh mức in surgeryphẫu thuật --
380
998000
4000
Thực hiện bảng kiểm kê này
vẫn chưa là quy tắc trong phẫu thuật--
16:57
let alonemột mình makingchế tạo checklistsdanh sách kiểm tra
381
1002000
2000
chứ chưa nói đến
16:59
to go ontotrên childbirthkhi sinh con and other areaskhu vực.
382
1004000
3000
hộ sinh và các lĩnh vực khác.
17:02
There's a deepsâu resistancesức đề kháng
383
1007000
2000
Có một sự kháng cự mạnh mẽ
17:04
because usingsử dụng these toolscông cụ
384
1009000
2000
vì sử dụng những dụng cụ này
17:06
forceslực lượng us to confrontđối đầu
385
1011000
2000
buộc chúng ta phải đối đầu
với thực tế
17:08
that we're not a systemhệ thống,
386
1013000
2000
rằng mình không phải
là một hệ thống,
17:10
forceslực lượng us to behavehành xử with a differentkhác nhau setbộ of valuesgiá trị.
387
1015000
3000
buộc chúng ta phải
hành xử theo một bộ giá trị khác hơn.
17:13
Just usingsử dụng a checklistdanh sách kiểm tra
388
1018000
2000
Sử dụng một danh sách kiểm tra
17:15
requiresđòi hỏi you to embraceôm hôn differentkhác nhau valuesgiá trị from the onesnhững người we'vechúng tôi đã had,
389
1020000
3000
yêu cầu ta gìn giữ các giá trị
khác với những cái đã có,
17:18
like humilitysự khiêm tốn,
390
1023000
4000
chẳng hạn, sự khiêm nhường,
17:22
disciplinekỷ luật,
391
1027000
3000
kỉ luật,
17:25
teamworklàm việc theo nhóm.
392
1030000
2000
tính đồng đội.
17:27
This is the oppositeđối diện of what we were builtđược xây dựng on:
393
1032000
3000
Đây là cái đối lập
với nền móng đã có của chúng ta
17:30
independenceđộc lập, self-sufficiencytự túc,
394
1035000
2000
độc lập, tự lo liệu,
17:32
autonomyquyền tự trị.
395
1037000
3000
tự chủ.
17:35
I metgặp an actualthực tế cowboycao bồi, by the way.
396
1040000
3000
Nhân tiện, tôi đã
gặp một cao bồi thực thụ.
17:38
I askedyêu cầu him, what was it like
397
1043000
3000
Tôi hỏi ông ấy,
chăn nuôi hàng ngàn gia súc
17:41
to actuallythực ra herdbầy đàn a thousandnghìn cattlegia súc
398
1046000
2000
dọc hàng trăm mẫu đất
17:43
acrossbăng qua hundredshàng trăm of milesdặm?
399
1048000
2000
thì như thế nào?
17:45
How did you do that?
400
1050000
2000
Làm sao ông làm được điều đó?
17:47
And he said, "We have the cowboysnhững người cao bồi stationedđóng at distinctkhác biệt placesnơi all around."
401
1052000
3000
Ông trả lời, "Tụi tôi có cao
bồi đóng ở nhiều điểm riêng biệt quanh đây".
17:50
They communicategiao tiếp electronicallybằng điện tử constantlyliên tục,
402
1055000
3000
Họ giao tiếp thường xuyên qua
các thiết bị điện tử,
17:53
and they have protocolsgiao thức and checklistsdanh sách kiểm tra
403
1058000
2000
họ có giao thức
và danh sách việc cần làm
17:55
for how they handlexử lý everything --
404
1060000
2000
để kiểm soát được mọi thứ --
17:57
(LaughterTiếng cười)
405
1062000
2000
(Cười)
17:59
-- from badxấu weatherthời tiết
406
1064000
2000
-- từ thời tiết xấu
18:01
to emergenciestrường hợp khẩn cấp or inoculationsinoculations for the cattlegia súc.
407
1066000
3000
đến những trường hợp khẩn cấp hoặc
tiêm chủng cho gia súc.
18:04
Even the cowboysnhững người cao bồi are pitpit crewsđội bay now.
408
1069000
4000
Thậm chí bây giờ
các cao bồi cũng đã là các nhóm hỗ trợ.
18:08
And it seemeddường như like time
409
1073000
2000
Và đây có vẻ là lúc
18:10
that we becometrở nên that way ourselveschúng ta.
410
1075000
2000
chính chúng ta đi theo cách đó.
18:12
MakingLàm cho systemshệ thống work
411
1077000
2000
Khiến cho các hệ thống hoạt động
18:14
is the great taskbài tập of my generationthế hệ
412
1079000
3000
là nhiệm vụ vĩ đại của thế hệ của tôi
18:17
of physiciansbác sĩ and scientistscác nhà khoa học.
413
1082000
2000
của các bác sĩ và nhà khoa học.
18:19
But I would go furtherthêm nữa and say
414
1084000
2000
Nhưng tôi muốn đi xa hơn và nói
18:21
that makingchế tạo systemshệ thống work,
415
1086000
2000
rằng làm cho hệ thống hoạt động,
18:23
whetherliệu in healthSức khỏe carequan tâm, educationgiáo dục,
416
1088000
2000
bất kể là trong
chăm sóc sức khỏe, giáo dục,
18:25
climatekhí hậu changethay đổi,
417
1090000
2000
biến đổi thời tiết,
18:27
makingchế tạo a pathwaycon đường out of povertynghèo nàn,
418
1092000
2000
tìm cách thoát nghèo,
18:29
is the great taskbài tập of our generationthế hệ as a wholetoàn thể.
419
1094000
4000
là nhiệm vụ vĩ đại của toàn thể thế hệ chúng ta.
18:33
In everymỗi fieldcánh đồng, knowledgehiểu biết has explodedphát nổ,
420
1098000
3000
Trong bất kì lĩnh vực nào, tri thức
cũng đã bùng nổ,
18:36
but it has broughtđưa complexityphức tạp,
421
1101000
2000
nhưng nó kéo theo sự phức tạp,
18:38
it has broughtđưa specializationchuyên ngành.
422
1103000
3000
nó kéo theo sự chuyên môn hóa.
18:41
And we'vechúng tôi đã come to a placeđịa điểm where we have no choicelựa chọn
423
1106000
2000
Và đã đến lúc chúng ta
bị bắt buộc phải
18:43
but to recognizenhìn nhận,
424
1108000
2000
nhận ra rằng,
18:45
as individualisticcá nhân as we want to be,
425
1110000
3000
dù muốn hoạt động
cá nhân tới đâu,
18:48
complexityphức tạp requiresđòi hỏi
426
1113000
3000
sự phức tạp đòi hỏi
18:51
groupnhóm successsự thành công.
427
1116000
2000
tính đội nhóm
để đạt thành công.
18:53
We all need to be pitpit crewsđội bay now.
428
1118000
4000
Bây giờ, tất cả chúng ta
cần phải là thành viên nhóm hỗ trợ.
18:57
Thank you.
429
1122000
2000
Cảm ơn.
18:59
(ApplauseVỗ tay)
430
1124000
14000
(Vỗ tay)
Translated by Nam Nguyen Cong
Reviewed by An V. Phan

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Atul Gawande - Surgeon, writer, public health innovator
Surgeon and public health professor by day, writer by night, Atul Gawande explores how doctors can dramatically improve their practice using approaches as simple as a checklist – or coaching.

Why you should listen

Atul Gawande is author of several best-selling books, including Complications: A Surgeon's Notes on an Imperfect ScienceBetter: A Surgeon's Notes on Performance, Being Mortal: Medicine and What Matters in the End and The Checklist Manifesto.

He is also a surgeon at Brigham and Women’s Hospital in Boston, a staff writer for The New Yorker and a professor at Harvard Medical School and the Harvard School of Public Health. He has won the Lewis Thomas Prize for Writing about Science, a MacArthur Fellowship and two National Magazine Awards. In his work in public health, he is Executive Director of Ariadne Labs, a joint center for health systems innovation and chair of Lifebox, a nonprofit organization making surgery safer globally.

In June 2018, Gawande was chosen to lead the new healthcare company set up by Amazon, JPMorgan and Berkshire Hathaway.

Photo: Aubrey Calo

More profile about the speaker
Atul Gawande | Speaker | TED.com