ABOUT THE SPEAKER
Jaron Lanier - Scientist, musician, visual artist, author
Jaron Lanier is a scientist, musician and writer best known for his work in virtual reality and his advocacy of humanism and sustainable economics in a digital context.

Why you should listen

Jaron Lanier is interested in the idea that virtual reality might help us notice the magic of ordinary reality and the idea that paying people for the data that is now taken from them might be the best path to a sustainable, dignified future economy.

Lanier's 1980s start-up created the first commercial VR products and introduced avatars, multi-person virtual world experiences and prototypes of major VR applications such as surgical simulation. Lanier coined or popularized the terms "virtual reality" and "mixed reality." He recently released a new book, Dawn of the New Everything: Encounters with Reality and Virtual Reality. Both of his previous books, Who Owns the Future? and You Are Not a Gadget are international bestsellers. His most recent book (May 29, 2018) is entitled Ten Arguments for Deleting Your Social Media Accounts Right Now.

Lanier was a mainstay of the earliest TED conferences; he still thinks of TED as a charming little gathering.

More profile about the speaker
Jaron Lanier | Speaker | TED.com
TED2018

Jaron Lanier: How we need to remake the internet

Jaron Lanier: Chúng ta cần xây dựng lại Internet như thế nào?

Filmed:
3,029,544 views

Từ những ngày khởi đầu văn hoá kỹ thuật số, Jaron Lenier đã giúp tạo ra tầm nhìn cho Internet với vai trò là tài nguyên cộng đồng nơi con người có thể chia sẻ kiến thức -- nhưng ngay cả như vậy, tầm nhìn này bị ám ảnh bởi mặt tối của tương lai Internet đang hướng tới với các thiết bị cá nhân kiểm soát cuộc sống, theo dõi dữ liệu và cung cấp sự kích thích cho chúng ta. (Nghe quen thuộc không?) Trong cuộc trò chuyện nhìn xa trông rộng này, Lanier suy ngẫm về một "sai lầm ngớ ngẩn, bi hài đáng ngạc nhiên trên toàn cầu" mà các công ty như Google và Facebook đã phạm phải ở nền tảng văn hoá kỹ thuật số -- và cách chúng ta có thể huỷ bỏ nó. "Chúng ta không thể có một xã hội trong đó nếu hai người muốn giao tiếp, cách duy nhất điều đó có thể diễn ra là khi nó được tài trợ bởi bên thứ ba muốn điều khiển họ," theo Jaron.
- Scientist, musician, visual artist, author
Jaron Lanier is a scientist, musician and writer best known for his work in virtual reality and his advocacy of humanism and sustainable economics in a digital context. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:12
Back in the 1980s, actuallythực ra,
I gaveđưa ra my first talk at TEDTED,
0
944
4009
Quay lại thập niên 1980, lúc tôi thực sự
đã thuyết trình lần đầu tại TED,
00:16
and I broughtđưa some of the very,
very first publiccông cộng demonstrationscuộc biểu tình
1
4977
4262
và tôi mang đến vài buổi trình diễn trước
công chúng rất, rất sớm
00:21
of virtualảo realitythực tế ever to the TEDTED stagesân khấu.
2
9263
4234
của thực tế ảo trên sân khấu TED.
00:26
And at that time, we knewbiết
that we were facingđối diện a knife-edgeKnife-Edge futureTương lai
3
14375
6867
Và vào lúc đó, chúng tôi biết mình đang
đối diện với một tương lai đầy khó khăn
00:33
where the technologyCông nghệ we neededcần,
4
21266
5201
nơi mà công nghệ chúng ta cần,
00:38
the technologyCông nghệ we lovedyêu,
5
26491
1851
công nghệ chúng ta yêu thích,
00:40
could alsocũng thế be our undoinghoàn tác.
6
28366
2047
cũng có thể là điểm yếu của chúng ta.
00:43
We knewbiết that if we thought
of our technologyCông nghệ
7
31266
4091
Chúng ta biết rằng nếu chúng ta nghĩ
công nghệ
00:47
as a meanscó nghĩa to ever more powerquyền lực,
8
35381
3254
là một phương tiện sở hữu nhiều
quyền lực hơn nữa,
00:50
if it was just a powerquyền lực tripchuyến đi,
we'dThứ Tư eventuallycuối cùng destroyhủy hoại ourselveschúng ta.
9
38659
3707
nếu nó chỉ là một cách thể hiện quyền lực,
cuối cùng chúng ta sẽ huỷ hoại mình.
00:54
That's what happensxảy ra
10
42390
1181
Đó là những gì sẽ xảy ra
00:55
when you're on a powerquyền lực tripchuyến đi
and nothing elsekhác.
11
43595
2787
nếu bạn đi phô trương quyền lực và
không làm gì khác.
00:59
So the idealismchủ nghĩa duy tâm
12
47509
3389
Vì thế cái lý tưởng
01:02
of digitalkỹ thuật số culturenền văn hóa back then
13
50922
4809
của văn hoá kỹ thuật số thời đó
01:07
was all about startingbắt đầu with
that recognitionsự công nhận of the possiblekhả thi darknessbóng tối
14
55755
4739
luôn xoay quanh việc bắt đầu với
sự nhận thức về bóng tối có thể ập đến
01:12
and tryingcố gắng to imaginetưởng tượng
a way to transcendvượt qua it
15
60518
3350
và cố gắng tưởng tượng một cách
để vượt qua nó
01:15
with beautysắc đẹp, vẻ đẹp and creativitysáng tạo.
16
63892
2578
với vẻ đẹp và sự sáng tạo.
01:19
I always used to endkết thúc my earlysớm TEDTED TalksCuộc đàm phán
with a ratherhơn horrifyingkinh hoàng linehàng, which is,
17
67033
6507
Tôi từng luôn kết thúc những Buổi toạ đàm
ở TED với câu nói khá đáng sợ rằng,
01:26
"We have a challengethử thách.
18
74478
3866
"Chúng ta có một thử thách.
01:30
We have to createtạo nên
a culturenền văn hóa around technologyCông nghệ
19
78368
4024
Chúng ta phải tạo ra một nền văn hoá
xoay quanh công nghệ
01:34
that is so beautifulđẹp, so meaningfulcó ý nghĩa,
20
82416
3968
mà rất đẹp, rất ý nghĩa,
01:38
so deepsâu, so endlesslyvô tận creativesáng tạo,
21
86408
2541
rất sâu sắc và sáng tạo không ngừng,
01:40
so filledđầy with infinitevô hạn potentialtiềm năng
22
88973
3016
lấp đấy bởi tiềm năng vô hạn
01:44
that it drawsrút ra us away
from committingcam kết masskhối lượng suicidetự tử."
23
92013
3253
kéo chúng ta ra khỏi việc thực hiện
tự sát hàng loạt."
01:48
So we talkednói chuyện about extinctionsự tuyệt chủng
as beingđang one and the sametương tự
24
96519
5588
Vì thế chúng ta nói về sự tuyệt chủng
là khái niệm tương đương
01:54
as the need to createtạo nên an alluringlôi cuốn,
infinitelyvô hạn creativesáng tạo futureTương lai.
25
102131
4830
với yêu cầu tạo ra một tương lai hấp dẫn,
sáng tạo vô hạn.
01:59
And I still believe
that that alternativethay thế of creativitysáng tạo
26
107639
5382
Và tôi vẫn tin là sự thay thế của
tính sáng tạo
02:05
as an alternativethay thế to deathtử vong
27
113045
1974
làm sự thay thế cho cái chết
02:07
is very realthực and truethật,
28
115043
1969
là rất thực và chính xác,
02:09
maybe the mostphần lớn truethật thing there is.
29
117036
1983
có lẽ là thứ chính xác nhất ngoài kia.
02:11
In the casetrường hợp of virtualảo realitythực tế --
30
119870
2095
Trong trường hợp thực tế ảo --
02:13
well, the way I used to talk about it
31
121989
2282
nói chung là cách tôi từng nói về nó
02:16
is that it would be something like
32
124295
2635
là nó sẽ là một thứ giống như
02:18
what happenedđã xảy ra when people
discoveredphát hiện ra languagengôn ngữ.
33
126954
2850
những gì xảy ra khi con người phát hiện
ra ngôn ngữ.
02:21
With languagengôn ngữ cameđã đến newMới adventurescuộc phiêu lưu,
newMới depthchiều sâu, newMới meaningÝ nghĩa,
34
129828
4675
Ngôn ngữ mới đi kèm những hành trình mới,
chiều sâu mới, ý nghĩa mới,
02:26
newMới wayscách to connectkết nối,
newMới wayscách to coordinatephối hợp,
35
134527
2080
những mối liên kết và cách hợp tác mới,
02:28
newMới wayscách to imaginetưởng tượng,
newMới wayscách to raisenâng cao childrenbọn trẻ,
36
136631
4034
những cách tưởng tượng mới,
những cách nuôi con mới,
02:32
and I imaginedtưởng tượng, with virtualảo realitythực tế,
we'dThứ Tư have this newMới thing
37
140689
4262
và tôi tưởng tượng, với thực tế ảo,
chúng ta sẽ có một trải nghiệm mới
02:36
that would be like a conversationcuộc hội thoại
38
144975
1593
giống như một cuộc hội thoại
02:38
but alsocũng thế like waking-statethức dậy-nhà nước
intentionalcố ý dreamingđang mơ.
39
146592
3344
nhưng cũng giống như cố ý mơ mộng
trong trạng thái tỉnh táo.
02:41
We calledgọi là it post-symbolicsau khi biểu tượng communicationgiao tiếp,
40
149960
2653
Chúng tôi gọi nó là giao tiếp hậu ký hiệu,
02:44
because it would be like just directlytrực tiếp
makingchế tạo the thing you experiencedcó kinh nghiệm
41
152637
4358
vì nó sẽ giống như làm rõ trực tiếp
những gì bạn đã trải qua
02:49
insteadthay thế of indirectlygián tiếp
makingchế tạo symbolský hiệu to refertham khảo to things.
42
157019
3619
thay vì tạo ra ký hiệu gián tiếp để
ám chỉ sự vật.
02:53
It was a beautifulđẹp visiontầm nhìn,
and it's one I still believe in,
43
161466
4338
Đó là một giấc mộng tuyệt đẹp và cũng là
giấc mộng tôi vẫn tin tưởng,
02:57
and yetchưa, hauntingám ảnh that beautifulđẹp visiontầm nhìn
44
165828
3215
và dù vậy, ám ảnh giấc mộng đẹp đẽ đó
03:01
was the darktối sidebên
of how it could alsocũng thế turnxoay out.
45
169067
3150
là mặt tối của thứ mà nó sẽ biến thành
trong tương lai.
03:04
And I supposegiả sử I could mentionđề cập đến
46
172241
5048
Và tôi giả sử có thể liên hệ bản thân
03:09
from one of the very earliestsớm nhất
computermáy vi tính scientistscác nhà khoa học,
47
177313
3064
với một trong những nhà khoa học máy tính
đầu tiên,
03:12
whose nameTên was NorbertNorbert WienerWiener,
48
180401
2135
có tên là Norbert Wiener,
03:14
and he wroteđã viết a booksách back in the '50s,
from before I was even bornsinh ra,
49
182560
3754
và ông ấy viết một cuốn sách từ thập niên
1950, trước cả khi tôi ra đời,
03:18
calledgọi là "The HumanCon người Use of HumanCon người BeingsChúng sanh."
50
186338
2658
gọi là "Cách sử dụng con người
của loài người."
03:21
And in the booksách,
he describedmô tả the potentialtiềm năng
51
189779
4172
Và trong cuốn sách, ông ấy mô tả tiềm năng
03:25
to createtạo nên a computermáy vi tính systemhệ thống
that would be gatheringthu thập datadữ liệu from people
52
193975
6181
tạo ra một hệ thống máy tính thu thập
dữ liệu từ con người
03:32
and providingcung cấp feedbackPhản hồi
to those people in realthực time
53
200180
3572
và cung cấp phản hồi cho họ
theo thời gian thực
03:35
in ordergọi món to put them kindloại of partiallymột phần,
statisticallythống kê, in a SkinnerSkinner boxcái hộp,
54
203776
5135
để đặt họ trong một cái hộp Skinner
một phần theo số liệu,
03:40
in a behavioristbehaviorist systemhệ thống,
55
208935
2444
trong một hệ thống hành vi,
03:43
and he has this amazingkinh ngạc linehàng
where he saysnói,
56
211403
2501
và ông ấy đã viết một dòng rất ấn tượng
nói rằng,
03:45
one could imaginetưởng tượng,
as a thought experimentthí nghiệm --
57
213928
2738
một người có thể tưởng tượng,
một thử nghiệm tiềm thức --
03:48
and I'm paraphrasingparaphrasing,
this isn't a quoteTrích dẫn --
58
216690
2461
và tôi đang diễn giải lại,
nó không phải trích dẫn -
03:51
one could imaginetưởng tượng a globaltoàn cầu computermáy vi tính systemhệ thống
59
219175
3080
một người có thể tưởng tượng
một hệ thống máy tính toàn cầu
03:54
where everybodymọi người has devicesthiết bị
on them all the time,
60
222279
2842
nơi mọi người luôn mang theo
thiết bị bên mình,
03:57
and the devicesthiết bị are givingtặng them
feedbackPhản hồi baseddựa trên on what they did,
61
225145
3272
và các thiết bị cho họ phản hồi
dựa trên hành động của họ,
04:00
and the wholetoàn thể populationdân số
62
228441
1875
và toàn bộ dân số
04:02
is subjectmôn học to a degreetrình độ
of behaviorhành vi modificationsửa đổi.
63
230340
3576
phải chịu một mức độ điều chỉnh hành vi
nhất định.
04:05
And suchnhư là a societyxã hội would be insaneđiên,
64
233940
3546
Và một xã hội như vậy sẽ thật điên rồ,
04:09
could not survivetồn tại,
could not faceđối mặt its problemscác vấn đề.
65
237510
3097
không thể sinh tồn,
không thể đối diện với các vấn đề.
04:12
And then he saysnói, but this is
only a thought experimentthí nghiệm,
66
240631
2621
Và rồi ông ấy nói, đây chỉ là một
thử nghiệm tiềm thức,
04:15
and suchnhư là a futureTương lai
is technologicallycông nghệ infeasibleinfeasible.
67
243276
3420
và một tương lai như vậy sẽ không xảy ra
về mặt kỹ thuật.
04:18
(LaughterTiếng cười)
68
246720
1092
(Cười)
04:19
And yetchưa, of coursekhóa học,
it's what we have createdtạo,
69
247836
3002
Và dù vậy, tất nhiên, đó là thứ chúng ta
đã tạo ra,
04:22
and it's what we mustphải undohủy bỏ
if we are to survivetồn tại.
70
250862
3277
và đó là thứ chúng ta phải huỷ bỏ
nếu muốn tồn tại.
04:27
So --
71
255457
1151
Vì thế --
04:28
(ApplauseVỗ tay)
72
256632
3540
(Vỗ tay)
04:32
I believe that we madethực hiện
a very particularcụ thể mistakesai lầm,
73
260631
5977
tôi tin rằng nếu chúng ta mắc phải
một sai lầm cụ thể nào đó,
04:38
and it happenedđã xảy ra earlysớm on,
74
266632
2234
và nó diễn ra từ sớm,
04:40
and by understandinghiểu biết the mistakesai lầm we madethực hiện,
75
268890
2074
và bằng cách hiểu sai lầm
mà ta đã gây ra,
04:42
we can undohủy bỏ it.
76
270988
1859
chúng ta có thể loại bỏ nó.
04:44
It happenedđã xảy ra in the '90s,
77
272871
2559
Nó diễn ra trong thập niên 90,
04:47
and going into the turnxoay of the centurythế kỷ,
78
275454
2742
và tiếp diễn tới bước ngoặt thế kỷ,
04:50
and here'sđây là what happenedđã xảy ra.
79
278220
1388
và đây là những gì đã xảy ra.
04:53
EarlySớm digitalkỹ thuật số culturenền văn hóa,
80
281200
1374
Văn hoá kỹ thuật số sơ khai,
04:54
and indeedthật, digitalkỹ thuật số culturenền văn hóa to this day,
81
282598
4972
và chắc chắn là cả văn hoá kỹ thuật số
hiện đại,
04:59
had a sensegiác quan of, I would say,
leftyLefty, socialistxã hội chủ nghĩa missionsứ mệnh about it,
82
287594
6309
có cảm giác của, theo tôi là, một nhiệm vụ
về xã hội chủ nghĩa và sự tự do,
05:05
that unlikekhông giống other things
that have been donelàm xong,
83
293927
2160
khác với những thứ khác đã được thực hiện,
05:08
like the inventionsự phát minh of bookssách,
84
296111
1434
như phát minh về sách,
05:09
everything on the internetInternet
mustphải be purelyhoàn toàn publiccông cộng,
85
297569
3413
mọi thứ trên internet phải thuần tuý
là dành cho cộng đồng,
05:13
mustphải be availablecó sẵn for freemiễn phí,
86
301006
2325
phải được cung cấp miễn phí,
05:15
because if even one personngười
cannotkhông thể affordđủ khả năng it,
87
303355
3388
vì nếu ngay cả một người cũng không
mua được nó,
05:18
then that would createtạo nên
this terriblekhủng khiếp inequitythiếu.
88
306767
2572
thì điều đó sẽ gây ra sự bất bình đẳng
tồi tệ,
05:21
Now of coursekhóa học, there's other wayscách
to dealthỏa thuận with that.
89
309912
2524
Bây giờ tất nhiên, có những cách khác
để giải quyết.
05:24
If bookssách costGiá cả moneytiền bạc,
you can have publiccông cộng librariesthư viện.
90
312460
3016
Nếu sách báo tốn quá nhiều tiền,
bạn có các thư viện công cộng.
05:27
And so forthra.
91
315500
1174
Và cứ như vậy.
05:28
But we were thinkingSuy nghĩ, no, no, no,
this is an exceptionngoại lệ.
92
316698
2618
Nhưng chúng tôi nghĩ, không, không,
đó là một ngoại lệ.
05:31
This mustphải be purenguyên chất publiccông cộng commonscộng đồng,
that's what we want.
93
319340
4605
Đây phải là thuần tài nguyên công cộng,
đó là thứ chúng tôi muốn.
05:35
And so that spirittinh thần livescuộc sống on.
94
323969
2634
Và tinh thần đó vẫn tiếp diễn.
05:38
You can experiencekinh nghiệm it in designsthiết kế
like the WikipediaWikipedia, for instanceví dụ,
95
326627
3715
Bạn có thể trải nghiệm nó trong những
thiết kế như, ví dụ, Wikipedia,
05:42
manynhiều othersKhác.
96
330366
1341
và nhiều nơi khác.
05:43
But at the sametương tự time,
97
331731
1874
Nhưng cùng lúc đó,
05:45
we alsocũng thế believedtin, with equalcông bằng fervorsự hăng hái,
98
333629
2588
chúng ta cũng tin rằng, với cùng một
lòng nhiệt huyết,
05:48
in this other thing
that was completelyhoàn toàn incompatiblekhông tương thích,
99
336241
3937
vào thứ hoàn toàn khác này, một thứ
hoàn toàn không tương thích,
05:52
which is we lovedyêu our techcông nghệ entrepreneursdoanh nhân.
100
340202
3627
đó là tình yêu mến dành cho các doanh nhân
công nghệ.
05:55
We lovedyêu SteveSteve JobsViệc làm;
we lovedyêu this NietzscheanNietzschean mythhuyền thoại
101
343853
3739
Chúng ta yêu mến Steve Jobs;
chúng ta yêu mến thần thoại quyền lực
05:59
of the techieTechie who could dentDent the universevũ trụ.
102
347616
3468
của một chuyên gia công nghệ có thể
bẻ cong cả vũ trụ.
06:03
Right?
103
351108
1318
Phải không?
06:04
And that mythicalhuyền thoại powerquyền lực
still has a holdgiữ on us, as well.
104
352450
5848
Và thứ năng lực huyền bí đó vẫn bám lấy
chúng ta như thế.
06:10
So you have these two differentkhác nhau passionsniềm đam mê,
105
358322
4459
Vậy là bạn có hai niềm đam mê khác nhau,
06:14
for makingchế tạo everything freemiễn phí
106
362805
1937
một là biến mọi thứ thành miễn phí
06:16
and for the almosthầu hết supernaturalsiêu nhiên
powerquyền lực of the techcông nghệ entrepreneurdoanh nhân.
107
364766
5166
và hai là thứ quyền lực gần như siêu nhiên
của các doanh nhân công nghệ.
06:21
How do you celebrateăn mừng entrepreneurshiptinh thần kinh doanh
when everything'smọi thứ freemiễn phí?
108
369956
4352
Bạn sẽ ăn mừng tinh thần kinh doanh ra sao
khi mọi thứ là miễn phí?
06:26
Well, there was only
one solutiondung dịch back then,
109
374332
3125
Nói chung, thời trước đây chỉ có một
giải pháp,
06:29
which was the advertisingquảng cáo modelmô hình.
110
377481
2087
đó là mô hình quảng cáo.
06:31
And so thereforevì thế, GoogleGoogle
was bornsinh ra freemiễn phí, with adsQuảng cáo,
111
379592
4003
Và rồi do đó, Google được hình thành
miễn phí với các quảng cáo,
06:35
FacebookFacebook was bornsinh ra freemiễn phí, with adsQuảng cáo.
112
383619
3682
Facebook được hình thành miễn phí,
với các quảng cáo.
06:39
Now in the beginningbắt đầu, it was cuteDễ thương,
113
387325
3865
Lúc đầu chúng rất dễ thương
06:43
like with the very earliestsớm nhất GoogleGoogle.
114
391214
1960
giống với Google ngày đầu khai sinh vậy.
06:45
(LaughterTiếng cười)
115
393198
1286
(Cười)
06:46
The adsQuảng cáo really were kindloại of adsQuảng cáo.
116
394508
2897
Những quảng cáo ấy cũng khá giống
quảng cáo đấy.
06:49
They would be, like,
your localđịa phương dentistNha sĩ or something.
117
397429
2485
Chúng tương tự nha sĩ địa phương hay
một thứ gì đó.
06:51
But there's thing calledgọi là Moore'sMoore lawpháp luật
118
399938
1920
Nhưng có một vấn đề là Định luật Moore
06:53
that makeslàm cho the computersmáy vi tính
more and more efficienthiệu quả and cheapergiá rẻ hơn.
119
401882
3142
giúp máy tính ngày càng hiệu quả
và rẻ tiền hơn.
06:57
TheirCủa họ algorithmsthuật toán get better.
120
405048
1858
Các thuật toán của họ trở nên tốt hơn.
06:58
We actuallythực ra have universitiestrường đại học
where people studyhọc them,
121
406930
2596
Chúng tôi thực ra có các trường đại học
tìm hiểu chúng,
07:01
and they get better and better.
122
409550
1628
và chúng lại ngày càng tốt lên.
07:03
And the customerskhách hàng and other entitiescác thực thể
who use these systemshệ thống
123
411202
4452
Và các khách hàng và cơ quan sử dụng
những hệ thống này
07:07
just got more and more experiencedcó kinh nghiệm
and got cleverercleverer and cleverercleverer.
124
415678
4127
trở nên càng kinh nghiệm hơn
và càng thông minh hơn.
07:11
And what startedbắt đầu out as advertisingquảng cáo
125
419829
2397
Rồi thứ khởi điểm là quảng cáo
07:14
really can't be calledgọi là
advertisingquảng cáo anymorenữa không.
126
422250
2477
thực sự không thể gọi là quảng cáo
được nữa.
07:16
It turnedquay into behaviorhành vi modificationsửa đổi,
127
424751
2912
Nó biến thành công cụ điều chỉnh hành vi,
07:19
just as NorbertNorbert WienerWiener
had worriedlo lắng it mightcó thể.
128
427687
4493
giống như Norbert Wiener đã từng lo lắng.
07:24
And so I can't call these things
socialxã hội networksmạng lưới anymorenữa không.
129
432204
4620
Và tôi không gọi những thứ này
là mạng xã hội nữa.
07:28
I call them behaviorhành vi modificationsửa đổi empiresđế chế.
130
436848
3814
Tôi gọi chúng là các đế chế điều chỉnh
hành vi.
07:32
(ApplauseVỗ tay)
131
440686
2235
(Vỗ tay)
07:34
And I refusetừ chối to vilifyvilify the individualscá nhân.
132
442945
4214
Và tôi từ chối không gièm pha
các cá nhân.
07:39
I have dearkính thưa friendsbạn bè at these companiescác công ty,
133
447183
2271
Tôi có vài người bạn thân
ở những công ty này,
07:41
soldđã bán a companyCông ty to GoogleGoogle, even thoughTuy nhiên
I think it's one of these empiresđế chế.
134
449478
4760
bán một công ty cho Google, dù tôi nghĩ
đây là một trong những đế chế đó.
07:46
I don't think this is a mattervấn đề
of badxấu people who'veai đã donelàm xong a badxấu thing.
135
454262
5060
Tôi không nghĩ đây là vấn đề người xấu
làm điều xấu.
07:51
I think this is a mattervấn đề
of a globallytoàn cầu tragicbi kịch,
136
459346
4576
Tôi nghĩ đây là vấn đề của sai lầm
nực cười đến đáng ngạc nhiên,
07:55
astoundinglyđáng ngạc nhiên ridiculousnực cười mistakesai lầm,
137
463946
4572
mà lại bi thảm trên toàn cầu,
08:00
ratherhơn than a wavelàn sóng of eviltà ác.
138
468542
4129
thay vì là làn sóng tội ác.
08:04
Let me give you
just anotherkhác layerlớp of detailchi tiết
139
472695
2682
Để tôi cho các bạn thêm một lớp
chi tiết khác
08:07
into how this particularcụ thể
mistakesai lầm functionschức năng.
140
475401
3103
về cách sai lầm cụ thể này hoạt động
như thế nào.
08:11
So with behaviorismBehaviorism,
141
479337
2707
Vì thế với chủ nghĩa hành vi,
08:14
you give the creaturesinh vật,
whetherliệu it's a ratcon chuột or a dogchó or a personngười,
142
482068
5064
bạn cho sinh vật này, có thể là chuột,
là chó hay là người,
08:19
little treatsxử lý and sometimesđôi khi
little punishmentshình phạt
143
487156
2840
một chút niềm vui và một chút hình phạt
08:22
as feedbackPhản hồi to what they do.
144
490020
1817
như là phản hồi về những gì chúng làm.
08:24
So if you have an animalthú vật in a cagelồng,
it mightcó thể be candyCục kẹo and electricđiện shocksnhững cú sốc.
145
492710
5912
Nên nếu bạn nhốt một vật nuôi trong lồng,
nó có thể là kẹo hay chút luồng điện giật.
08:30
But if you have a smartphoneđiện thoại thông minh,
146
498646
2524
Nhưng nếu bạn có một chiếc
điện thoại thông minh,
08:33
it's not those things,
it's symbolicbiểu tượng punishmenthình phạt and rewardphần thưởng.
147
501194
6926
nó không phải những thứ trên mà là
hình phạt và phần thưởng tượng trưng
08:40
PavlovPavlov, one of the earlysớm behavioristsbehaviorists,
148
508144
2443
Pavlov, một trong những nhà hành vi học
đầu tiên,
08:42
demonstratedchứng minh the famousnổi danh principlenguyên tắc.
149
510611
2952
đã trình bày một nguyên tắc nổi tiếng.
08:45
You could trainxe lửa a dogchó to salivatechảy nước dai
just with the bellchuông, just with the symbolký hiệu.
150
513587
3961
Bạn có thể dạy một con chó tiết nước bọt
chỉ với cái chuông hay một dấu hiệu.
08:49
So on socialxã hội networksmạng lưới,
151
517572
1586
Tương tự với mạng xã hội,
08:51
socialxã hội punishmenthình phạt and socialxã hội rewardphần thưởng
functionchức năng as the punishmenthình phạt and rewardphần thưởng.
152
519182
5080
hình phạt xã hội và phần thưởng xã hội
có chức năng là hình phạt và phần thưởng.
08:56
And we all know
the feelingcảm giác of these things.
153
524286
2077
Và chúng ta đều biết cảm giác của chúng.
08:58
You get this little thrillhồi hộp --
154
526387
1451
Bạn cảm nhận chút vui mừng --
08:59
"SomebodyAi đó likedđã thích my stuffđồ đạc
and it's beingđang repeatedlặp đi lặp lại."
155
527862
2350
"Ai đó thích vài điều về tôi
và nó đang lặp lại."
09:02
Or the punishmenthình phạt:
"Oh my God, they don't like me,
156
530236
2334
Hoặc là sự trừng phạt:
"Ôi Chúa ơi, họ ghét tôi,
09:04
maybe somebodycó ai elsekhác
is more popularphổ biến, oh my God."
157
532594
2239
có lẽ ai đó còn nổi tiếng hơn,
ôi Chúa ơi."
09:06
So you have those two
very commonchung feelingscảm xúc,
158
534857
2226
Vậy bạn cảm nhận hai cảm xúc
rất phổ biến ấy,
09:09
and they're doleddoled out in suchnhư là a way
that you get caughtbắt in this loopvòng lặp.
159
537107
3564
và chúng được biểu hiện ra theo cách
khiến bạn rơi vào vòng lặp này.
09:12
As has been publiclycông khai acknowledgedcông nhận
by manynhiều of the foundersngười sáng lập of the systemhệ thống,
160
540695
4095
Như đã được nhiều nhà sáng lập hệ thống
thừa nhận công khai,
09:16
everybodymọi người knewbiết this is what was going on.
161
544814
2341
mọi người biết đây là những gì đã diễn ra.
09:19
But here'sđây là the thing:
162
547871
1619
Nhưng đây là vấn đề:
09:21
traditionallytheo truyền thống, in the academichọc tập studyhọc
of the methodsphương pháp of behaviorismBehaviorism,
163
549514
5294
theo truyền thống, trong nghiên cứu
học thuật về phương pháp hành vi,
các kích thích tích cực và tiêu cực đã
được đem ra so sánh.
09:26
there have been comparisonsso sánh
of positivetích cực and negativetiêu cực stimulikích thích.
164
554832
5436
09:32
In this settingcài đặt, a commercialthương mại settingcài đặt,
165
560292
2364
Trong bối cảnh này,
một bối cảnh thương mại,
09:34
there's a newMới kindloại of differenceSự khác biệt
166
562680
1596
có một loại khác biệt mới
09:36
that has kindloại of evadedtrốn
the academichọc tập worldthế giới for a while,
167
564300
2769
có lẽ đã xâm nhập thế giới học thuật
được một thời gian,
09:39
and that differenceSự khác biệt
is that whetherliệu positivetích cực stimulikích thích
168
567093
4048
và có sự khác biệt rằng dù
kích thích tích cực
09:43
are more effectivecó hiệu lực than negativetiêu cực onesnhững người
in differentkhác nhau circumstanceshoàn cảnh,
169
571165
3309
có hiệu quả hơn kích thích tiêu cực
ở một vài tình huống khác,
09:46
the negativetiêu cực onesnhững người are cheapergiá rẻ hơn.
170
574498
2104
kích thích tiêu cực vẫn rẻ hơn.
09:48
They're the bargainmón hời stimulikích thích.
171
576626
2056
Chúng là tác nhân kích thích mặc cả.
09:50
So what I mean by that is it's much easierdễ dàng hơn
172
578706
5703
Cho nên ý của tôi là sẽ dễ hơn nhiều
09:56
to losethua trustLòng tin than to buildxây dựng trustLòng tin.
173
584433
3116
để gây mất niềm tin thay vì xây dựng nó.
09:59
It takes a long time to buildxây dựng love.
174
587573
3172
Để xây đắp tình yêu mất một thời gian dài.
10:02
It takes a shortngắn time to ruinphá hoại love.
175
590769
2606
Để phá huỷ tình yêu chỉ cần
một thời gian ngắn.
10:05
Now the customerskhách hàng of these
behaviorhành vi modificationsửa đổi empiresđế chế
176
593399
4588
Bây giờ khách hàng của những đế chế
điều chỉnh hành vi này
10:10
are on a very fastNhanh loopvòng lặp.
177
598011
1423
đang chạy vòng lặp rất nhanh.
10:11
They're almosthầu hết like
high-frequencytần số cao tradersthương nhân.
178
599458
2045
Họ gần giống như con buôn tần số cao.
10:13
They're gettingnhận được feedbacksthông tin phản hồi
from theirhọ spendschi tiêu
179
601527
2024
Họ nhận lại phản hồi từ việc chi tiêu
10:15
or whateverbất cứ điều gì theirhọ activitieshoạt động are
if they're not spendingchi tiêu,
180
603575
2802
hoặc bất cứ hoạt động nào khi họ
không chi tiêu,
10:18
and they see what's workingđang làm việc,
and then they do more of that.
181
606401
3270
và họ xem xét cái nào có tác dụng
để tăng cường thực hiện nó.
10:21
And so they're gettingnhận được the quicknhanh chóng feedbackPhản hồi,
182
609695
2040
Và rồi họ nhận những phản hồi nhanh,
10:23
which meanscó nghĩa they're respondingđáp ứng
more to the negativetiêu cực emotionscảm xúc,
183
611759
3040
có nghĩa là họ phản ứng nhiều hơn
trước cảm xúc tiêu cực
10:26
because those are the onesnhững người
that risetăng lên fasternhanh hơn, right?
184
614823
3937
vì đó là những thứ tăng trưởng
nhanh hơn đúng không?
10:30
And so thereforevì thế,
even well-intentionedcó thiện chí playersngười chơi
185
618784
3548
Và do đó, ngay cả những người chơi
với ý tốt
10:34
who think all they're doing
is advertisingquảng cáo toothpastekem đánh răng
186
622356
2865
nghĩ rằng tất cả những gì họ làm
là quảng cáo kem đánh răng
10:37
endkết thúc up advancingtiến lên the causenguyên nhân
of the negativetiêu cực people,
187
625245
3031
cuối cùng lại thúc đẩy mục đích
của những kẻ tiêu cực,
10:40
the negativetiêu cực emotionscảm xúc, the crankscranks,
188
628300
2334
những cảm xúc tiêu cực,
những kẻ quái gở,
10:42
the paranoidsParanoids,
189
630658
1444
những kẻ hoảng tưởng,
10:44
the cynicsngười hoài nghi, the nihilistsnihilists.
190
632126
3080
những kẻ đầy hoài nghi và ngờ vực.
10:47
Those are the onesnhững người who get
amplifiedkhuếch đại by the systemhệ thống.
191
635230
3493
Đó là những kẻ bị hệ thống này
phóng đại lên.
10:50
And you can't paytrả one of these companiescác công ty
to make the worldthế giới suddenlyđột ngột nicetốt đẹp
192
638747
5651
Và bạn không thể trả cho một trong những
công ty này để làm thế giới bỗng tốt lên
10:56
and improvecải tiến democracydân chủ
193
644422
1151
và cải thiện dân chủ
10:57
nearlyGần as easilydễ dàng as you can paytrả
to ruinphá hoại those things.
194
645597
3841
gần như dễ dàng như bạn trả tiền
để phá huỷ chúng.
11:01
And so this is the dilemmatình trạng khó xử
we'vechúng tôi đã gottennhận ourselveschúng ta into.
195
649462
3719
Và đây là mâu thuẫn mà chúng ta
đang bị vướng vào.
11:05
The alternativethay thế is to turnxoay back the clockđồng hồ,
with great difficultykhó khăn,
196
653856
5232
Cách thay thế là vặn lại đồng hồ,
nhiệm vụ rất khó khăn,
11:11
and remakePhiên bản làm lại that decisionphán quyết.
197
659112
2841
và thay đổi quyết định đó.
11:13
RemakingRemaking it would mean two things.
198
661977
4038
Thay đổi quyết định đồng nghĩa với
hai việc.
11:18
It would mean first that manynhiều people,
those who could affordđủ khả năng to,
199
666039
3928
Đầu tiên là nhiều người giàu có
11:21
would actuallythực ra paytrả for these things.
200
669991
2207
thực sự sẽ trả tiền cho những thứ đó.
11:24
You'dBạn sẽ paytrả for searchTìm kiếm,
you'dbạn muốn paytrả for socialxã hội networkingmạng lưới.
201
672222
4407
Bạn sẽ trả tiền cho công cụ tìm kiếm,
trả tiền cho mạng xã hội.
11:28
How would you paytrả?
Maybe with a subscriptionđăng ký feehọc phí,
202
676653
3461
Bạn sẽ trả tiền như thế nào?
Có lẽ với một mức phí tham gia,
11:32
maybe with micro-paymentsvi-thanh toán as you use them.
203
680138
2738
có thể thực hiện vi thanh toán.
11:34
There's a lot of optionslựa chọn.
204
682900
1802
Có rất nhiều lựa chọn.
11:36
If some of you are recoilinglùa,
and you're thinkingSuy nghĩ,
205
684726
2397
Nếu có vài bạn đang chùn chân,
và bạn nghĩ,
11:39
"Oh my God, I would never paytrả
for these things.
206
687147
2366
"Ôi Chúa ơi, tôi sẽ không bao giờ mua
chúng.
11:41
How could you ever get anyonebất kỳ ai to paytrả?"
207
689537
2095
Sao anh thuyết phục người ta
bỏ tiền được?"
11:43
I want to remindnhắc lại you
of something that just happenedđã xảy ra.
208
691656
3239
Tôi muốn nhắc bạn về một chuyện
vừa xảy ra.
11:46
Around this sametương tự time
209
694919
2054
Vào cùng thời điểm này
11:48
that companiescác công ty like GoogleGoogle and FacebookFacebook
were formulatingxây dựng theirhọ freemiễn phí ideaý kiến,
210
696997
5707
những tập đoàn như Google và Facebook
đang xây dựng ý tưởng miễn phí của họ,
11:54
a lot of cyberCyber culturenền văn hóa
alsocũng thế believedtin that in the futureTương lai,
211
702728
4504
rất nhiều nền văn hoá mạng cũng cho rằng
trong tương lai,
11:59
televisionsĐài truyền hình and moviesphim
would be createdtạo in the sametương tự way,
212
707256
3022
truyền hình và phim ảnh cũng được tạo ra
theo cách tương tự,
12:02
kindloại of like the WikipediaWikipedia.
213
710302
1755
khá giống với Wikipedia.
12:04
But then, companiescác công ty
like NetflixNetflix, AmazonAmazon, HBOHBO,
214
712456
5064
Nhưng sau đó, các công ty như Netflix,
Amazon, HBO, nói rằng,
12:09
said, "ActuallyTrên thực tế, you know, subscribeđăng ký.
We'llChúng tôi sẽ give you give you great TVTRUYỀN HÌNH."
215
717544
3739
"Thực ra, bạn biết đấy, cứ đăng ký đi.
Bạn sẽ được xem vài chương trình hay."
12:13
And it workedđã làm việc!
216
721307
1373
Và nó có hiệu quả đấy!
12:14
We now are in this periodgiai đoạn
calledgọi là "peakcao điểm TVTRUYỀN HÌNH," right?
217
722704
3874
Chúng ta hiện giờ đang trong quá trình
gọi là "truyền hình cao điểm" phải không?
12:18
So sometimesđôi khi when you paytrả for stuffđồ đạc,
things get better.
218
726602
4198
Nên đôi khi nếu bạn trả tiền,
mọi thứ sẽ trở nên tốt đẹp hơn.
12:22
We can imaginetưởng tượng a hypotheticalgiả thiết --
219
730824
2286
Chúng ta có thể tưởng tượng một giả định -
12:25
(ApplauseVỗ tay)
220
733134
4671
(Vỗ tay)
12:29
We can imaginetưởng tượng a hypotheticalgiả thiết worldthế giới
of "peakcao điểm socialxã hội mediaphương tiện truyền thông."
221
737829
3659
Chúng ta có thể tưởng tượng một thế giới
giả định là "mạng xã hội cao điểm."
12:33
What would that be like?
222
741512
1349
Nó sẽ trông như thế nào?
12:34
It would mean when you get on,
you can get really usefulhữu ích,
223
742885
2770
Nó có nghĩa là khi bạn có quan hệ tốt,
bạn sẽ nhận được
12:37
authoritativeuỷ quyền medicalY khoa advicekhuyên bảo
insteadthay thế of crankscranks.
224
745679
3095
những lời khuyên y tế hữu ích, đáng tin
thay vì vài lời kỳ quặc.
12:41
It could mean when you want
to get factualthực tế informationthông tin,
225
749143
3310
Nó có nghĩa là khi bạn muốn nhận
thông tin thực tế,
12:44
there's not a bunch of weirdkỳ dị,
paranoidhoang tưởng conspiracyâm mưu theorieslý thuyết.
226
752477
3254
sẽ không có vài thuyết âm mưu kỳ quái,
hoang đường.
12:47
We can imaginetưởng tượng this wonderfulTuyệt vời
other possibilitykhả năng.
227
755755
4235
Chúng ta có thể tưởng tưởng tượng nhiều
tiềm năng phi thường khác.
12:52
AhAh.
228
760014
1261
À.
12:53
I dreammơ tưởng of it. I believe it's possiblekhả thi.
229
761299
2130
Tôi đã mơ về nó. Tôi tin nó có thể xảy ra.
12:55
I'm certainchắc chắn it's possiblekhả thi.
230
763453
3302
Tôi chắc chắn nó có thể xảy ra.
12:58
And I'm certainchắc chắn that the companiescác công ty,
the GooglesGoogles and the FacebooksFacebooks,
231
766779
4747
Và tôi chắc chắn những tập đoàn như
Google và Facebook,
13:03
would actuallythực ra do better in this worldthế giới.
232
771550
2312
sẽ làm được những điều tốt đẹp
cho thế giới.
13:05
I don't believe we need
to punishtrừng phạt SiliconSilicon ValleyThung lũng.
233
773886
3166
Tôi không tin chúng ta cần trừng phạt
Thung lũng Silicon.
13:09
We just need to remakePhiên bản làm lại the decisionphán quyết.
234
777076
2253
Chúng ta chỉ cần đưa ra quyết định khác.
13:12
Of the biglớn techcông nghệ companiescác công ty,
235
780702
1882
Trong các tập đoàn công nghệ lớn,
13:14
it's really only two that dependtùy theo
on behaviorhành vi modificationsửa đổi and spyinggián điệp
236
782608
5563
thực sự chỉ có hai tập đoàn phụ thuộc vào
việc gián điệp và điều chỉnh hành vi
13:20
as theirhọ businesskinh doanh plankế hoạch.
237
788195
1257
làm kế hoạch kinh doanh.
13:21
It's GoogleGoogle and FacebookFacebook.
238
789476
1759
Đó là Google và Facebook.
13:23
(LaughterTiếng cười)
239
791259
1310
(Cười)
13:24
And I love you guys.
240
792593
1691
Và tôi yêu các bạn.
13:26
Really, I do. Like, the people
are fantastictuyệt diệu.
241
794308
2721
Thực sự đấy. Mọi người ở đây
rất tuyệt vời.
13:30
I want to pointđiểm out, if I mayTháng Năm,
242
798371
3182
Tôi muốn chỉ ra, nếu có thể,
13:33
if you look at GoogleGoogle,
243
801577
1151
nếu bạn nhìn vào Google,
13:34
they can propagatetuyên truyền costGiá cả centerstrung tâm
endlesslyvô tận with all of these companiescác công ty,
244
802752
5087
họ có thể tuyên truyền không ngớt về các
trung tâm chi phí với tất cả các công ty,
13:39
but they cannotkhông thể propagatetuyên truyền profitlợi nhuận centerstrung tâm.
245
807863
2048
nhưng không truyền bá trung tâm
lợi nhuận.
13:41
They cannotkhông thể diversifyđa dạng hóa,
because they're hookedmóc nối.
246
809935
3181
Họ không thể đa dạng hoá, vì họ đã bị
cố định.
13:45
They're hookedmóc nối on this modelmô hình,
just like theirhọ ownsở hữu usersngười sử dụng.
247
813140
2627
Họ đã bị khoá chặt vào mô hình này
như người dùng vậy.
13:47
They're in the sametương tự trapcái bẫy as theirhọ usersngười sử dụng,
248
815791
2298
Họ rơi vào cùng một bẫy
như người dùng của họ,
13:50
and you can't runchạy
a biglớn corporationtập đoàn that way.
249
818113
2504
và bạn không thể vận hành
một tập đoàn lớn như vậy.
13:52
So this is ultimatelycuối cùng totallyhoàn toàn
in the benefitlợi ích of the shareholderscổ đông
250
820641
3603
Vì thế đây cuối cùng hoàn toàn là vì
lợi ích của các nhà đầu tư
13:56
and other stakeholderscác bên liên quan of these companiescác công ty.
251
824268
2445
và những người nắm cổ phiếu
của các công ty này.
13:58
It's a win-winthắng-thắng solutiondung dịch.
252
826737
2350
Đây là tình huống đôi bên cùng có lợi.
14:01
It'llNó sẽ just take some time
to figurenhân vật it out.
253
829111
2515
Chỉ là nó sẽ mất một chút thời gian
để xử lý.
14:03
A lot of detailschi tiết to work out,
254
831650
2262
Rất nhiều chi tiết cần giải quyết,
14:05
totallyhoàn toàn doabledoable.
255
833936
1830
nhưng có thể xử lý hoàn toàn.
14:07
(LaughterTiếng cười)
256
835790
2415
(Cười)
14:10
I don't believe our speciesloài
can survivetồn tại unlesstrừ khi we fixsửa chữa this.
257
838229
3834
Tôi không tin giống loài chúng ta có thể
tồn tại trừ khi ta giải quyết nó.
14:14
We cannotkhông thể have a societyxã hội
258
842087
2290
Chúng ta không thể có một xã hội
14:16
in which, if two people
wishmuốn to communicategiao tiếp,
259
844401
2961
trong đó nếu hai người muốn giao tiếp,
14:19
the only way that can happenxảy ra
is if it's financedđược tài trợ by a thirdthứ ba personngười
260
847386
3440
cách duy nhất có thể xảy ra là khi nó
được hỗ trợ bởi bên thứ ba
14:22
who wishesmong muốn to manipulatevận dụng them.
261
850850
2346
mong muốn kiểm soát họ.
14:25
(ApplauseVỗ tay)
262
853220
6238
(Vỗ tay)
14:35
(ApplauseVỗ tay endskết thúc)
263
863077
1151
(Ngưng vỗ tay)
14:36
In the meantimethời gian chờ đợi,
if the companiescác công ty won'tsẽ không changethay đổi,
264
864942
2945
Trong thời gian sắp tới, nếu các công ty
không chịu thay đổi,
14:39
deletexóa bỏ your accountstài khoản, OK?
265
867911
1666
hãy xoá tài khoản của các bạn nhé!
14:41
(LaughterTiếng cười)
266
869601
1269
(Cười)
14:42
(ApplauseVỗ tay)
267
870894
1046
(Vỗ tay)
14:43
That's enoughđủ for now.
268
871964
1509
Vậy là đủ cho hôm nay rồi.
14:45
Thank you so much.
269
873497
1151
Rất cảm ơn các bạn.
14:46
(ApplauseVỗ tay)
270
874672
6804
(Vỗ tay)
Translated by Tokus Grandeus
Reviewed by Ai Van Tran

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Jaron Lanier - Scientist, musician, visual artist, author
Jaron Lanier is a scientist, musician and writer best known for his work in virtual reality and his advocacy of humanism and sustainable economics in a digital context.

Why you should listen

Jaron Lanier is interested in the idea that virtual reality might help us notice the magic of ordinary reality and the idea that paying people for the data that is now taken from them might be the best path to a sustainable, dignified future economy.

Lanier's 1980s start-up created the first commercial VR products and introduced avatars, multi-person virtual world experiences and prototypes of major VR applications such as surgical simulation. Lanier coined or popularized the terms "virtual reality" and "mixed reality." He recently released a new book, Dawn of the New Everything: Encounters with Reality and Virtual Reality. Both of his previous books, Who Owns the Future? and You Are Not a Gadget are international bestsellers. His most recent book (May 29, 2018) is entitled Ten Arguments for Deleting Your Social Media Accounts Right Now.

Lanier was a mainstay of the earliest TED conferences; he still thinks of TED as a charming little gathering.

More profile about the speaker
Jaron Lanier | Speaker | TED.com