ABOUT THE SPEAKER
John Lloyd - Producer
John Lloyd helps make some of the cleverest television in the UK.

Why you should listen

John Lloyd seems to have known every brilliant and funny person in Britain, and his collaborations are legendary. He's been a fixture on the BBC for four decades, producing such classic comedies as Blackadder, Spitting Image, the BBC's Hitchhiker's Guide to the Galaxy and lately QI (short for "Quite Interesting"), hosted by Stephen Fry (read his Reddit AMA about it).

Lloyd has also written more than a dozen funny books -- including The Meaning of Liff, a collaboration with his friend Douglas Adams, which has been in print for 26 years.

More profile about the speaker
John Lloyd | Speaker | TED.com
TED-Ed

John Lloyd: An animated tour of the invisible

Filmed:
2,265,200 views

Gravity. The stars in day. Thoughts. The human genome. Time. Atoms. So much of what really matters in the world is impossible to see. A stunning animation of John Lloyd's classic TEDTalk from 2009, which will make you question what you actually know.
- Producer
John Lloyd helps make some of the cleverest television in the UK. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:15
(CircusXiếc musicÂm nhạc)
0
15012
2397
(Nhạc rạp xiếc)
00:21
[TedTed N'N' Ed'sEd's CarnivalCarnival]
1
21725
2801
[Lễ hội Ted và Edl]
00:24
[JohnJohn Lloyd'sLloyd's InventoryHàng tồn kho of the InvisibleVô hình]
2
24550
3925
[Phát minh về sự vô hình của John Lloyd]
[Dựa trên TEDTalk
của John Lloyd năm 2009]
00:39
[AdaptedThích nghi from a TEDTalkTEDTalk
givenđược by JohnJohn LloydLloyd in 2009]
3
39124
2454
June Cohen: Diễn giả tiếp theo
đã dành toàn bộ cuộc đời mình
00:41
JuneTháng sáu CohenCohen: Our nextkế tiếp speakerloa
has spentđã bỏ ra his wholetoàn thể careernghề nghiệp
4
41602
2640
tìm ra điều tuyệt vời đó.
00:44
elicitinggợi lên that sensegiác quan of wonderngạc nhiên.
5
44266
1500
Xin chào đón John Lloyd.
00:45
Please welcomechào mừng JohnJohn LloydLloyd.
6
45790
1352
00:47
(ApplauseVỗ tay)
7
47166
1076
(vỗ tay)
00:48
[HallHall of MirrorsGương]
8
48266
1156
[Hội trường gương]
00:50
The questioncâu hỏi is, "What is invisiblevô hình?"
9
50871
2330
Câu hỏi được đặt ra:
"Thế nào là vô hình?"
Thật sự có nhiều điều vô hình
hơn chúng ta nghĩ.
00:53
There's more of it
than you think, actuallythực ra.
10
53225
2429
00:55
Everything, I would say --
everything that mattersvấn đề --
11
55678
2711
Mọi thứ tôi nói, mọi thứ có nghĩa
00:58
ExceptNgoại trừ everymỗi thing, and exceptngoại trừ mattervấn đề.
12
58413
4207
Ngoại trừ mọi thứ, và ngoại trừ vật chất.
01:02
We can see mattervấn đề
13
62644
1422
Chúng ta thấy được vấn đề
01:04
but we can't see what's the mattervấn đề.
14
64090
2628
nhưng không thấy "chuyện gì đang xảy ra?".
01:06
We can see the starssao and the planetsnhững hành tinh
but we can't see what holdsgiữ them apartxa nhau,
15
66742
5108
Ta có thể nhìn thấy các hành tinh
nhưng ta không thể thấy cái tách chúng ra.
hay cái gì đã gắn kết chúng lại.
01:11
or what drawsrút ra them togethercùng với nhau.
16
71874
1374
01:14
With mattervấn đề as with people,
we see only the skinda of things,
17
74191
2810
Với vật chất hay con người,
chúng ta chỉ thấy bề nổi của nó.
01:17
we can't see into the engineđộng cơ roomphòng,
we can't see what makeslàm cho people tickđánh dấu,
18
77025
3781
Ta không thể xem bên trong ,
ta không thấy bên trong con người,
ít nhất là không dễ dàng.
01:20
at leastít nhất not withoutkhông có difficultykhó khăn,
19
80830
1524
01:22
and the closergần hơn we look at anything,
the more it disappearsbiến mất.
20
82378
3620
Chúng ta càng nhìn gần,
mọi thứ lại càng biến mất.
01:26
In factthực tế, if you look
really closelychặt chẽ at stuffđồ đạc,
21
86022
2201
Thực tế là, nếu bạn
nhìn thật gần vào một vật,
01:28
if you look at the basiccăn bản
substructurehàng of mattervấn đề,
22
88247
2343
nếu bạn quan sát kĩ
kết cấu cơ bản của vật chất,
01:30
there isn't anything there.
23
90614
1412
thực sự chả có gì ở đó cả.
01:32
ElectronsĐiện tử disappearbiến mất in a kindloại of fuzzlông tơ,
and there is only energynăng lượng.
24
92050
3146
Electron biến mất trong chớp nhoáng,
và chỉ còn lại năng lượng.
01:35
One of the interestinghấp dẫn things
about invisibilitytàng hình is,
25
95220
2504
Một điều thú vị về sự vô hình chính là,
01:37
the things that we can'scan's see,
we alsocũng thế can't understandhiểu không.
26
97748
2922
điều gì ta không thấy
thì không thể hiểu được.
01:40
GravityLực hấp dẫn is one thing that we can't see,
and which we don't understandhiểu không.
27
100694
4150
Trọng lực là thứ chúng ta không thể thấy,
và cũng không thể hiểu.
Trọng lực là thứ khó hiểu nhất
trong bốn lực cơ bản,
01:44
It's the leastít nhất understoodhiểu
of all the fourbốn fundamentalcăn bản forceslực lượng,
28
104868
2905
và là lực yếu nhất
01:47
and the weakestyếu nhất, and nobodykhông ai really
knowsbiết what it is or why it's there.
29
107797
3543
không ai thực sự biết nó là gì
hay tại sao nó tồn tại.
01:51
For what it's worthgiá trị, SirThưa ngài IsaacIsaac NewtonNewton,
the greatestvĩ đại nhất scientistnhà khoa học who ever livedđã sống,
30
111364
3667
Để giải thích giá trị của trọng lực,
Issac Newton - nhà khoa học vĩ đại nhất,
01:55
he thought JesusChúa Giêsu cameđã đến
to EarthTrái đất specificallyđặc biệt
31
115055
2438
ông ấy đã nghĩ rằng
Chúa đã đến Trái Đất
01:57
to operatevận hành the leversđòn bẩy of gravitynghiêm trọng.
32
117517
1858
để vận hành các đòn bẩy của lực hấp dẫn
Đó là cách ông ấy nghĩ về
sứ mệnh của Ngài.
01:59
That's what he thought he was there for.
33
119399
1905
02:01
So, brightsáng guy, could be wrongsai rồi
on that one, I don't know.
34
121328
2723
Vậy, người sáng dạ cũng có thể sai về nó,
tôi đoán thế.
02:04
(LaughterTiếng cười)
35
124075
1014
(Tiếng cười)
02:05
ConsciousnessÝ thức. I see all your faceskhuôn mặt;
I've no ideaý kiến what any of you are thinkingSuy nghĩ.
36
125113
4645
Nhận thức. Tôi thấy mặt của bạn nhưng
không biết bạn đang nghĩ gì.
02:09
Isn't that amazingkinh ngạc?
37
129782
1068
Nó không tuyệt sao?
02:10
Isn't it incredibleđáng kinh ngạc that we can't readđọc
eachmỗi other'sKhác mindstâm trí,
38
130874
2762
Thật tuyệt diệu khi ta
không thể đọc suy nghĩ của nhau
02:13
when we can touchchạm eachmỗi other,
tastenếm thử eachmỗi other,
39
133660
2392
khi chúng ta chạm vào nhau,
ngửi hay liếm nhau
02:16
perhapscó lẽ, if we get closegần enoughđủ,
but we can't readđọc eachmỗi other'sKhác mindstâm trí.
40
136076
3334
nếu ta đủ thân,
nhưng ta vẫn không thể nào
đọc được ý nghĩ đối phương.
02:19
I find that quitekhá astonishingkinh ngạc.
41
139434
1510
Tôi lấy đó làm lạ.
02:20
In the SufiSufi faithđức tin,
this great MiddleTrung EasternĐông religiontôn giáo
42
140968
2940
Trong tín ngưỡng Sufi,
một tôn giáo tuyệt vời vùng Trung Đông
02:23
which some claimyêu cầu
is the rootnguồn gốc of all religionstôn giáo,
43
143932
2309
được cho là nguồn gốc của mọi tôn giáo,
02:26
SufiSufi mastersThạc sĩ are
all telepathstelepaths, so they say,
44
146265
4756
các bậc thầy Sufi đều là nhà ngoại cảm,
họ nói vậy,
02:31
but theirhọ mainchủ yếu exercisetập thể dục of telepathytelepathy
45
151045
2503
nhưng bài tập luyện cách cảm chính của họ
02:33
is to sendgửi out powerfulquyền lực signalstín hiệu
to the restnghỉ ngơi of us that it doesn't existhiện hữu.
46
153572
4102
là gửi đi những tín hiệu mạnh mẽ
mà những người khác không cảm được.
02:37
So that's why we don't think it existstồn tại;
the SufiSufi mastersThạc sĩ workingđang làm việc on us.
47
157698
3334
Vậy nên ta không nghĩ nó tồn tại;
các bậc thầy Sufi đang áp dụng lên ta.
02:41
In the questioncâu hỏi of consciousnessý thức
and artificialnhân tạo intelligenceSự thông minh,
48
161818
3399
Nhân tiện bàn về ý thức
và trí thông minh nhân tạo,
02:45
artificialnhân tạo intelligenceSự thông minh has really,
like the studyhọc of consciousnessý thức,
49
165241
3221
trí thông minh nhân tạo giống như
nghiên cứu về ý thức,
02:48
gottennhận nowherehư không, we have no ideaý kiến
how consciousnessý thức workscông trinh.
50
168486
2629
chẳng đi tới đâu, chúng ta không biết
nguyên lý của nó.
02:51
Not only have they not createdtạo
artificialnhân tạo intelligenceSự thông minh,
51
171139
2625
Họ chưa tạo ra được
trí thông minh nhân tạo,
02:53
they haven'tđã không yetchưa createdtạo
artificialnhân tạo stupiditysự ngu ngốc.
52
173788
2405
thậm chí còn chưa tạo được
sự ngu si nhân tạo nữa.
02:56
(LaughterTiếng cười)
53
176217
1752
(cười)
02:57
The lawspháp luật of physicsvật lý: invisiblevô hình,
eternalvĩnh cửu, omnipresentcó mặt khắp nơi, all powerfulquyền lực.
54
177993
4092
Các định luật vật lý: vô hình,
bất diệt, toàn tại, toàn năng.
03:02
RemindNhắc nhở you of anyonebất kỳ ai?
55
182109
1142
Có gợi nhớ bạn đến người nào không?
03:04
InterestingThú vị.
56
184052
1344
Thú vị.
03:05
I'm, as you can guessphỏng đoán,
not a materialistmaterialist, I'm an immaterialistimmaterialist.
57
185420
3166
Tôi không phải người duy vật,
tôi là người theo thuyết phi vật chất.
03:08
And I've foundtìm a very usefulhữu ích
newMới wordtừ -- ignosticignostic.
58
188610
2748
Tôi phát hiện ra một từ mới rất hữu dụng
- thuyết vô thần
Đúng chứ?
Tôi là kẻ bất ngộ đạo.
03:11
Okay? I'm an ignosticignostic.
59
191382
1258
03:12
[God?]
60
192664
1057
[Chúa?]
03:13
I refusetừ chối to be drawnrút ra on the questioncâu hỏi
on whetherliệu God existstồn tại
61
193745
2715
Tôi từ chối trả lời câu hỏi
Chúa có tồn tại hay không
đến khi những thuật ngữ ấy
được giải thích rõ ràng.
03:16
untilcho đến somebodycó ai properlyđúng definesđịnh nghĩa the termsđiều kiện.
62
196484
2124
03:18
AnotherKhác thing we can't see
is the humanNhân loại genomebộ gen.
63
198632
2625
Một thứ mà ta
không thấy được nữa là bộ gen người.
03:21
And this is increasinglyngày càng peculiarkỳ dị,
because about 20 yearsnăm agotrước
64
201281
4994
Và điều này trở nên khác thường hơn,
vì khoảng 20 năm trước
khi người ta bắt đầu nghiên cứu kỹ gen,
03:26
when they startedbắt đầu delvingdelving into the genomebộ gen,
they thought it would probablycó lẽ containchứa
65
206299
3858
người ta nghĩ rằng có khoảng
03:30
around 100 thousandnghìn genesgen.
66
210181
1308
khoảng 100,000 gien.
03:31
EveryMỗi yearnăm sincekể từ,
it's been revisedSửa đổi downwardsquay xuoáng phía döôùi.
67
211513
3361
Kể từ đó, mỗi năm,
con số này lại giảm đi.
03:34
We now think there are likelycó khả năng
to be just over 20 thousandnghìn genesgen
68
214898
3393
Bây giờ chúng ta chỉ nghĩ
có khoảng 20,000 gen trong bộ gen người.
03:38
in the humanNhân loại genomebộ gen.
69
218315
1216
Thật lạ vì
03:39
This is extraordinarybất thường,
because ricecơm -- get this --
70
219555
3254
lúa được biết có đến 38,000 gen.
03:42
ricecơm is knownnổi tiếng to have 38 thousandnghìn genesgen.
71
222833
2942
03:45
PotatoesKhoai tây have 48 chromosomesnhiễm sắc thể,
two more than people,
72
225799
5001
Khoai tây có 48 nhiễm sắc thể,
nhiều hơn người 2 cái
và bằng số nhiễm sắc thể của khỉ đột.
03:50
and the sametương tự as a gorillaGorilla.
73
230824
1560
03:52
(LaughterTiếng cười)
74
232408
1470
(cười)
03:55
You can't see these things,
but they are very strangekỳ lạ.
75
235365
2976
Bạn không thể thấy những thứ này,
nhưng chúng lại rất kỳ lạ.
Những vì sao xuất hiện ban ngày,
tôi luôn nghĩ nó thật tuyệt.
03:58
The starssao by day, I always
think that's fascinatinghấp dẫn.
76
238365
2693
04:01
The universevũ trụ disappearsbiến mất.
77
241082
1305
Vũ trụ biến mất.
04:02
The more lightánh sáng there is,
the lessít hơn you can see.
78
242411
2276
Càng sáng thì bạn thấy càng ít.
04:05
Time. NobodyKhông ai can see time.
79
245811
2369
Thời gian.
Không ai thấy được thời gian.
Tôi không rõ các bạn biết không.
04:08
I don't know if you know this.
80
248204
1469
04:09
There's a biglớn movementphong trào in modernhiện đại physicsvật lý
81
249697
2727
Một phong trào lớn trong vật lý hiện đại
04:12
to decidequyết định that time doesn't really existhiện hữu,
82
252448
2010
cho rằng thời gian không tồn tại,
04:14
because it's too inconvenientbất tiện
for the figuressố liệu.
83
254482
2307
bởi nó quá bất tiện để tính toán số liệu.
Sẽ dễ hơn rất nhiều
nếu nó không tồn tại.
04:16
It's much easierdễ dàng hơn if it's not really there.
84
256813
2026
04:18
You can't see the futureTương lai, obviouslychắc chắn,
85
258863
2360
Rõ ràng bạn không thể
thấy trước tương lai,
04:21
and you can't see the pastquá khứ,
exceptngoại trừ in your memoryký ức.
86
261247
2696
và bạn cũng không thể thấy quá khứ,
trừ những hồi ức.
04:23
One of the interestinghấp dẫn
things about the pastquá khứ
87
263967
2063
Một điều thú vị về quá khứ
04:26
is you particularlyđặc biệt can't see --
88
266054
1619
là bạn không thể nào thấy được.
04:27
my sonCon trai askedyêu cầu me this the other day,
89
267697
1676
Vài ngày trước, con trai tôi hỏi,
"Bố ơi! Bố nhớ con thế nào
hồi hai tuổi không?"
04:29
"DadCha, can you remembernhớ lại
what I was like when I was two?
90
269397
2539
"Có"
04:31
And I said, "Yes." He said, "Why can't I?"
91
271960
2008
Nhóc hỏi:
"Sao con không?"
Rất phi thường, nhỉ?
04:33
Isn't that extraordinarybất thường?
92
273992
1192
04:35
You cannotkhông thể remembernhớ lại what happenedđã xảy ra to you
earliersớm hơn than the agetuổi tác of two or threesố ba.
93
275208
4086
Bạn không thể nhớ được điều gì đã xảy ra
trước khi bạn 2,3 tuổi.
04:39
Which is great newsTin tức for psychoanalystspsychoanalysts,
because otherwisenếu không thì they'dhọ muốn be out of a jobviệc làm.
94
279318
3841
Đó là tin tốt cho những nhà tâm lý học,
vì lẽ bạn nhớ thì họ sẽ thất nghiệp mất!
04:43
Because that's where all the stuffđồ đạc happensxảy ra
95
283183
2412
Đó là nơi tất cả mọi điều xảy ra
04:45
(LaughterTiếng cười)
96
285619
2445
(cười)
04:48
that makeslàm cho you who you are.
97
288088
1640
đã tạo nên con người bạn.
04:51
AnotherKhác thing you can't see
is the gridlưới on which we hangtreo.
98
291359
2786
Một điều nữa ta không thấy
là cái chúng ta đang bám lấy.
04:54
This is fascinatinghấp dẫn.
99
294169
1023
Thật hấp dẫn.
04:55
You probablycó lẽ know, some of you,
that cellstế bào are continuallyliên tục renewedgia hạn.
100
295216
3473
Có thể một vài người đã biết,
rằng các tế bào liên tục thay mới.
04:58
SkinDa flakesmảnh off, hairslông growlớn lên,
nailsmóng tay, that kindloại of stuffđồ đạc --
101
298713
3178
Da bong tróc, tóc mọc dài, cả móng tay,
đại loại vậy
05:01
but everymỗi celltế bào in your bodythân hình
is replacedthay thế at some pointđiểm.
102
301915
3109
nhưng tất cả tế bào trong cơ thể
đều thay mới ở thời điểm nào đó.
05:05
TasteHương vị budschồi, everymỗi tenmười daysngày or so.
103
305048
2443
Vị giác - khoảng chục ngày một lần.
05:07
LiversGan and internalbên trong organsbộ phận cơ thể
take a bitbit longerlâu hơn.
104
307515
2743
Gan và các nội tạng thì lâu hơn một chút.
05:10
SpineCột sống takes severalmột số yearsnăm.
105
310282
1626
Cột sống thì mất một vài năm.
05:11
But at the endkết thúc of sevenbảy yearsnăm,
not one celltế bào in your bodythân hình
106
311932
3531
Nhưng qua bảy năm, không còn
một tế bào nào trong cơ thể bạn
05:15
remainsvẫn còn from what was there
sevenbảy yearsnăm agotrước.
107
315487
2788
vẫn còn ở đó từ bảy năm trước.
05:18
The questioncâu hỏi is:
who then are we? What are we?
108
318299
2789
Câu hỏi đặt ra:
Chúng ta là ai? Chúng ta là cái gì?
05:21
What is this thing that we hangtreo on?
109
321112
2011
Chúng ta bám lấy cái gì?
05:23
That is actuallythực ra us?
110
323147
1533
Cái gì mới thực sự là "ta"?
05:24
AtomsNguyên tử, can't see them. NobodyKhông ai ever will.
111
324704
3108
Nguyên tử, không thể thấy.
Sẽ không ai có thể thấy.
05:27
They're smallernhỏ hơn
than the wavelengthbước sóng of lightánh sáng.
112
327836
2137
Chúng nhỏ hơn cả bước sóng ánh sáng.
05:29
GasKhí, can't see that.
113
329997
1271
Khí ga, không thể thấy nó.
05:31
InterestingThú vị, somebodycó ai
mentionedđề cập 1600 recentlygần đây.
114
331292
2341
Lý thú. Vừa có người nhắc tới năm 1600.
05:33
GasKhí was inventedphát minh in 1600
by a DutchHà Lan chemistnhà hóa học calledgọi là vanvan HelmontHelmont.
115
333657
3777
Ga được phát kiến vào năm 1600
bởi một nhà hóa học tên Van Helmont.
05:38
It's said to be the mostphần lớn successfulthành công ever
inventionsự phát minh of a wordtừ by a knownnổi tiếng individualcá nhân.
116
338448
5377
Nó được cho là cái tên hay nhất được đặt.
05:43
QuiteKhá good. He alsocũng thế inventedphát minh a wordtừ
calledgọi là "blasBlas," meaningÝ nghĩa astralAstral radiationsự bức xạ.
117
343849
5491
Khá là hay. Ông ấy còn sáng tạo ra
từ "blas", nghĩa là bức xạ thiên thể.
05:49
Didn't catchbắt lấy on, unfortunatelykhông may.
118
349364
1889
Đáng tiếc là không đi tới đâu.
05:51
(LaughterTiếng cười)
119
351277
1001
(cười)
05:52
But well donelàm xong, him.
120
352302
1071
Nhưng thế là tốt rồi.
Ánh sáng, bạn không thể thấy ánh sáng.
05:53
LightÁnh sáng -- you can't see lightánh sáng.
121
353397
2201
Khi trời tối, trong chân không.
05:55
When it's darktối, in a vacuumKhoảng chân không,
122
355622
1414
05:57
if a personngười shinestỏa sáng a beamchùm of lightánh sáng
123
357060
2165
Nếu một người chiếu một tia sáng
05:59
straightthẳng acrossbăng qua your eyesmắt,
you won'tsẽ không see it.
124
359249
2231
ngang qua bạn, bạn sẽ không thấy nó.
06:01
SlightlyMột chút technicalkỹ thuật, some physicistsnhà vật lý
will disagreekhông đồng ý with this.
125
361504
2844
Hơi chuyên môn, một số nhà vật lý
sẽ bất đồng với điều này.
06:04
But it's oddlẻ that you can't see
the beamchùm of lightánh sáng,
126
364372
2341
Kì lạ rằng bạn không thấy tia sáng,
06:06
you can only see what it hitslượt truy cập.
127
366737
1485
chỉ thấy được vật chúng chiếu.
06:08
ElectricityĐiện, can't see that.
128
368246
1357
Điện, không thể thấy chúng.
06:09
Don't let anyonebất kỳ ai tell you
they understandhiểu không electricityđiện, they don't.
129
369627
3144
Đừng nghe ai nói họ hiểu hết điện,
họ không biết đâu.
Không ai biết nó là cái gì.
06:12
NobodyKhông ai knowsbiết what it is.
130
372795
1162
06:13
(LaughterTiếng cười)
131
373981
1007
(Tiếng cười)
06:15
You probablycó lẽ think the electronsđiện tử
in an electricđiện wiredây điện movedi chuyển instantaneouslyngay lập tức
132
375012
3508
Bạn có lẽ cho rằng các electron
trong dây điện di chuyển tức khắc
06:18
down a wiredây điện, don't you,
at the speedtốc độ of lightánh sáng,
133
378544
2390
trong dây dẫn, với vận tốc ánh sáng,
đúng không,
06:20
when you turnxoay the lightánh sáng on, they don't.
134
380958
2072
Khi bạn bật đèn lên, không phải như vậy.
06:23
ElectronsĐiện tử bumblekêu vo vo down the wiredây điện,
135
383054
1643
Electron va chạm trong dây dẫn,
06:24
about the speedtốc độ of spreadingtruyền bá
honeymật ong, they say.
136
384721
2388
với tốc độ phết mật ong, họ nói vậy.
06:27
GalaxiesThiên Hà -- hundredhàng trăm billiontỷ of them,
137
387133
1735
Thiên hà -- có tới hàng trăm triệu
06:28
estimatedước tính in the universevũ trụ.
HundredTrăm billiontỷ.
138
388892
2082
được ước tính trong vũ trụ.
Hàng trăm triệu.
06:30
How manynhiều can we see?
139
390998
1347
Ta có thể thấy bao nhiêu?
06:32
FiveNăm. FiveNăm, out of a hundredhàng trăm billiontỷ
galaxiesthiên hà, with the nakedtrần truồng eyemắt.
140
392369
3672
Năm. Năm trong tổng số hàng trăm triệu
thiên hà, với mắt thường.
06:36
And one of them is quitekhá difficultkhó khăn to see,
unlesstrừ khi you've got very good eyesightthị giác.
141
396065
3763
Và một trong số đó khá khó để thấy,
trừ khi mắt bạn rất tốt.
06:39
RadioĐài phát thanh wavessóng biển. There's anotherkhác thing.
142
399852
1689
Sóng vô tuyến.
Lại thêm một cái nữa.
06:41
HeinrichHeinrich HertzHertz, when he discoveredphát hiện ra
radioradio wavessóng biển, in 1887,
143
401565
3187
Heinrich Hertz, khi ông tìm ra
sóng vô tuyến, vào năm 1887,
06:44
he calledgọi là them radioradio wavessóng biển
because they radiatedbức xạ.
144
404776
2382
Ông gọi nó là sóng radio vì
chúng phát ra bức xạ.
06:47
SomebodyAi đó said to him,
"What's the pointđiểm of these, HeinrichHeinrich?
145
407182
2835
Có người nói với ông,
"Chúng để làm gì hả Heinrich?
06:50
What's the pointđiểm of these radioradio wavessóng biển
that you've foundtìm?"
146
410041
2709
Cái sóng radio mà ông tìm ra
có tác dụng gì chứ?"
06:52
And he said, "Well, I've no ideaý kiến,
147
412774
1595
Và ông nói, "Thì, tôi không rõ,
06:54
but I guessphỏng đoán somebodycó ai will find
a use for them somedaymột ngày nào đó.
148
414393
2583
nhưng có lẽ sau này ai đó
sẽ tìm ra cách dùng."
06:57
The biggestlớn nhất thing that's invisiblevô hình
to us is what we don't know.
149
417000
3037
Thứ vô hình lớn nhất là cái ta chưa biết.
07:00
It is incredibleđáng kinh ngạc how little we know.
150
420061
2913
Không tưởng tượng được chúng ta lại biết
ít tới vậy.
07:02
ThomasThomas EdisonEdison onceMột lần said,
151
422998
1299
Thomas Edison từng nói,
07:04
"We don't know one percentphần trăm
of one millionthtriệu about anything."
152
424321
4603
"Chúng ta còn không biết tới
một phần triệu của mọi thứ."
07:08
And I've come to the conclusionphần kết luận --
153
428948
3142
Và tôi đã đưa ra kết luận --
07:12
because you askhỏi this other questioncâu hỏi:
"What's anotherkhác thing we can't see?"
154
432114
3470
bởi bạn sẽ hỏi một câu khác:
"Vậy còn gì ta không thấy nữa?"
Vấn đề, hầu hết ta đều vậy.
Vấn đề là gì?
07:15
The pointđiểm, mostphần lớn of us. What's the pointđiểm?
155
435608
1949
07:17
The pointđiểm -- what I've got it down to
156
437581
1762
Kết luận những gì tôi rút ra
07:19
is there are only two questionscâu hỏi
really worthgiá trị askinghỏi.
157
439367
2500
là hai câu thực sự đáng hỏi.
07:21
"Why are we here?",
158
441891
1012
"Vì sao ta tồn tại?",
07:22
and "What should
we do about it while we are?"
159
442927
2521
và "Chúng ta nên làm gì khi còn tồn tại?"
07:25
To help you, I've got two things to leaverời khỏi
you with, from two great philosophersnhà triết học,
160
445472
4037
Để giúp bạn trả lời, tôi sẽ để lại đây lời
từ hai nhà triết học vĩ đại,
07:29
perhapscó lẽ two of the greatestvĩ đại nhất philosophernhà triết học
thinkersnhà tư tưởng of the 20ththứ centurythế kỷ.
161
449533
3286
có lẽ là hai người vĩ đại nhất
của thế kỉ 20.
Một là nhà toán học kiêm kỹ sư,
và một là nhà thơ.
07:32
One a mathematiciannhà toán học and engineerkỹ sư,
and the other a poetnhà thơ.
162
452843
2766
07:35
The first is LudwigLudwig WittgensteinWittgenstein,
163
455633
2790
Người đầu tiên là Ludwig Wittgenstein,
07:38
who said, "I don't know why we are here,
164
458447
2782
đã nói, "Tôi cũng không rõ sao ta tồn tại,
07:41
but I am prettyđẹp sure it's not
in ordergọi món to enjoythưởng thức ourselveschúng ta."
165
461253
2856
nhưng tôi chắc chắn rằng không phải
để chúng ta tận hưởng."
07:44
(LaughterTiếng cười)
166
464133
1032
(cười)
07:45
He was a cheerfulvui lòng bastardđồ khốn, wasn'tkhông phải là he?
167
465189
1903
Một lão khốn nạn yêu đời, nhỉ?
07:47
(LaughterTiếng cười)
168
467116
1166
(cười)
07:48
And secondlythứ nhì, and lastlycuối cùng,
W.H. AudenAuden, one of my favoriteyêu thích poetsnhà thơ,
169
468306
5498
Thứ hai và cũng là cuối cùng,
W.H. Auden, một trong số nhà thơ tôi mến,
07:53
who said, "We are here
on EarthTrái đất to help othersKhác.
170
473828
4611
đã nói, "Chúng ta có mặt trên Trái Đất
để giúp đỡ mọi người.
07:58
What the othersKhác
are here for, I've no ideaý kiến."
171
478463
3394
Còn mọi người tồn tại vì cái gì,
tôi cũng không rõ."
08:01
(LaughterTiếng cười)
172
481881
1519
(cười)
08:03
(ApplauseVỗ tay)
173
483424
2655
(vỗ tay)
08:06
(CircusXiếc musicÂm nhạc)
174
486103
1171
(Nhạc rạp xiếc)
08:07
[Get your souvenircửa hàng lưu niệm photohình chụp here!]
175
487298
1660
[Lấy ảnh lưu niệm tại đây!]
08:08
[ContinueTiếp tục your journeyhành trình into the unknownkhông rõ!]
176
488982
2756
[Hành trình về miền chưa biết!]
08:11
(CircusXiếc musicÂm nhạc)
177
491762
2026
(Nhạc rạp xiếc)
Translated by Ly Nguyễn
Reviewed by Dieu Dang Nguyen Tran

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
John Lloyd - Producer
John Lloyd helps make some of the cleverest television in the UK.

Why you should listen

John Lloyd seems to have known every brilliant and funny person in Britain, and his collaborations are legendary. He's been a fixture on the BBC for four decades, producing such classic comedies as Blackadder, Spitting Image, the BBC's Hitchhiker's Guide to the Galaxy and lately QI (short for "Quite Interesting"), hosted by Stephen Fry (read his Reddit AMA about it).

Lloyd has also written more than a dozen funny books -- including The Meaning of Liff, a collaboration with his friend Douglas Adams, which has been in print for 26 years.

More profile about the speaker
John Lloyd | Speaker | TED.com