ABOUT THE SPEAKER
Sandra Aamodt - Neuroscientist and science writer
Sandra Aamodt explores the neuroscience of everyday life, examining new research and its impact on our understanding of ourselves.

Why you should listen

Sandra Aamodt is a neuroscientist and science writer, who takes the complexities of neuroscience research and whips them into fun reads that give people a better understanding of their minds and behavior. Her books Welcome to Your Brain and Welcome to Your Child's Brain (both written with Sam Wang) are designed to bring neuroscience to a general audience, and they've both been widely translated. Aamodt's science writing has also appeared in The New York Times, The Washington Post, El Mundo and the Times of London.

From 2003 to 2008, Aamodt was the editor-in-chief of Nature Neuroscience, a leading scientific journal in the field of brain research. She brings a significant scientific background to the task of explaining new research without creating neurobunk. During her career, she has read over five thousand neuroscience papers, and written many editorials on science policy.

More profile about the speaker
Sandra Aamodt | Speaker | TED.com
TEDGlobal 2013

Sandra Aamodt: Why dieting doesn't usually work

Sandra Aamodt: Tại sao việc ăn kiêng thường không hiệu quả?

Filmed:
4,759,762 views

Tại Mỹ, 80% các bé gái đã ăn kiêng từ khi chúng mới mười tuổi. Trong buổi nói chuyện chân thành này, nhà khoa học thần kinh Sandra Aamodt dùng câu chuyện của bản thân để dựng lên một bài học quan trọng về cách mà bộ não điều khiển cơ thể chúng ta, khi cô khám phá khoa học đằng sau việc tại sao ăn kiêng không những không hiệu quả mà còn có khả năng gây hại hơn là đem lại những kết quả tốt. Cô đưa ra những ý tưởng để sống một cuộc sống ít bị ám ảnh hơn bởi việc ăn kiêng, theo một cách trực giác.
- Neuroscientist and science writer
Sandra Aamodt explores the neuroscience of everyday life, examining new research and its impact on our understanding of ourselves. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:12
ThreeBa and a halfmột nửa yearsnăm agotrước,
0
478
1735
Cách đây 3 năm rưỡi,
00:14
I madethực hiện one of the besttốt decisionsquyết định of my life.
1
2213
3250
Tôi đã thực hiện
một quyết định tuyệt vời nhất đời mình.
00:17
As my NewMới Year'sNăm nay resolutionđộ phân giải,
2
5463
2063
Đó là cải cách năm mới của tôi,
00:19
I gaveđưa ra up dietingăn kiêng, stoppeddừng lại worryinglo lắng about my weightcân nặng,
3
7526
4239
Tôi đã bỏ ăn kiêng,
ngừng lo lắng về cân nặng của mình,
00:23
and learnedđã học to eatăn mindfullychánh.
4
11765
3025
và học cách ăn theo ý muốn.
00:26
Now I eatăn wheneverbất cứ khi nào I'm hungryđói bụng,
5
14790
3883
Bây giờ tôi ăn bất cứ lúc nào
cảm thấy đói,
00:30
and I've lostmất đi 10 poundsbảng.
6
18673
3063
và tôi đã giảm được 5 cân.
00:33
This was me at agetuổi tác 13,
7
21736
2537
Đây là tôi lúc 13 tuổi
00:36
when I startedbắt đầu my first dietchế độ ăn.
8
24273
2540
khi mới bắt đầu ăn kiêng.
00:38
I look at that picturehình ảnh now, and I think,
9
26813
3012
Giờ khi nhìn vào bức ảnh đó, tôi nghĩ,
00:41
you did not need a dietchế độ ăn,
10
29825
1834
Tôi không cần phải ăn kiêng,
00:43
you neededcần a fashionthời trang consulttham khảo ý kiến.
11
31659
2671
mà cần lưu ý đến quần áo.
00:46
(LaughterTiếng cười)
12
34330
2407
(tiếng cười)
00:48
But I thought I neededcần to losethua weightcân nặng,
13
36737
3069
Nhưng tôi đã nghĩ là
mình cần phải giảm cân,
00:51
and when I gainedđã đạt được it back,
14
39806
1462
và khi tăng cân trở lại,
00:53
of coursekhóa học I blamedđổ lỗi myselfriêng tôi.
15
41268
3928
dĩ nhiên tôi đỗ lỗi cho bản thân mình.
00:57
And for the nextkế tiếp threesố ba decadesthập kỷ,
16
45196
2507
Và cho tới 30 năm tiếp theo,
00:59
I was on and off variousnhiều dietschế độ ăn uống.
17
47703
2755
Tôi đã thử qua
nhiều kiểu ăn kiêng khác nhau rồi lại bỏ.
01:02
No mattervấn đề what I triedđã thử,
18
50458
2072
Dù có cố gắng thế nào,
01:04
the weightcân nặng I'd lostmất đi always cameđã đến back.
19
52530
2831
số cân nặng tôi giảm được
luôn quay trở lại.
01:07
I'm sure manynhiều of you know the feelingcảm giác.
20
55361
3601
Tôi chắc chắn rất nhiều trong số các bạn
hiểu cảm giác đó.
01:10
As a neuroscientistnhà thần kinh học,
21
58962
1561
Là một nhà khoa học thần kinh,
01:12
I wonderedtự hỏi, why is this so hardcứng?
22
60523
2814
Tôi tự hỏi, sao việc này lại khó đến vậy?
01:15
ObviouslyRõ ràng, how much you weighcân dependsphụ thuộc on
23
63337
2560
Hiển nhiên là, bạn bao nhiêu cân phụ thuộc vào
01:17
how much you eatăn and how much energynăng lượng you burnđốt cháy.
24
65897
2590
bạn ăn bao nhiêu và tiêu hao
bao nhiêu năng lượng.
01:20
What mostphần lớn people don't realizenhận ra
25
68487
2216
Điều hầu hết mọi người không nhận ra là
01:22
is that hungerđói and energynăng lượng use
26
70703
1813
cơn đói và tiêu thụ năng lượng
01:24
are controlledkiểm soát by the brainóc,
27
72516
2104
được điều khiển bởi não bộ,
01:26
mostlychủ yếu withoutkhông có your awarenessnhận thức.
28
74620
3515
gần như không phải do nhận thức của bạn.
01:30
Your brainóc does a lot of its work behindphía sau the scenescảnh,
29
78135
3560
Não bạn làm rất nhiều việc khác
phía sau cánh gà,
01:33
and that is a good thing,
30
81695
2216
và điều đó là tốt,
01:35
because your consciouscó ý thức mindlí trí --
31
83911
2186
bởi vì ý thức của bạn --
01:38
how do we put this politelymột cách lịch sự? --
32
86097
1867
nói một cách nhẹ nhàng là
01:39
it's easilydễ dàng distractedbị phân tâm.
33
87964
3275
nó rất dễ bị sao lãng.
01:43
It's good that you don't have to remembernhớ lại to breathethở
34
91239
2705
Điều đó tốt
khi bạn không cần phải nhớ để thở
01:45
when you get caughtbắt up in a moviebộ phim.
35
93944
2640
khi đang xem phim.
01:48
You don't forgetquên how to walkđi bộ
36
96584
2017
Bạn không quên cách đi
01:50
because you're thinkingSuy nghĩ about
what to have for dinnerbữa tối.
37
98601
2915
bởi vì đang mải nghĩ về việc mua gì cho bữa tối.
01:53
Your brainóc alsocũng thế has its ownsở hữu sensegiác quan
38
101516
1984
Não bạn cũng có cảm nhận riêng
01:55
of what you should weighcân,
39
103500
1765
về cân nặng của bạn nên như thế nào,
01:57
no mattervấn đề what you consciouslycó ý thức believe.
40
105265
3062
dù bạn có tin tưởng
một cách lý trí ra sao đi nữa.
02:00
This is calledgọi là your setbộ pointđiểm,
41
108327
2040
Đó được gọi là điểm mốc của bạn,
02:02
but that's a misleadinggây hiểu nhầm termkỳ hạn,
42
110367
1666
nhưng đó là một thuật ngữ sai,
02:04
because it's actuallythực ra a rangephạm vi
43
112033
1710
bởi vì nó thực ra là một khoảng
02:05
of about 10 or 15 poundsbảng.
44
113743
2564
từ 5 đến 7 cân.
02:08
You can use lifestylelối sống choicessự lựa chọn to movedi chuyển your weightcân nặng
45
116307
3223
Bạn có thể chọn lối sống
để thay đổi cân nặng của mình
02:11
up and down withinbên trong that rangephạm vi,
46
119530
2068
tăng giảm trong trong khoảng đó,
02:13
but it's much, much harderkhó hơn to stayở lại outsideở ngoài of it.
47
121598
4405
nhưng nó rất, rất khó
để nằm ngoài phạm vi đó.
02:18
The hypothalamusvùng dưới đồi, the partphần of the brainóc
48
126003
2027
Phần não điều khiển bản năng,
là vùng não
02:20
that regulatesquy định bodythân hình weightcân nặng,
49
128030
1913
quy định cân nặng cơ thể,
02:21
there are more than a dozen chemicalhóa chất signalstín hiệu
50
129943
2423
có nhiều hơn cả tá các tín hiệu hoá học
02:24
in the brainóc that tell your bodythân hình to gainthu được weightcân nặng,
51
132366
2616
trong não
để báo cho cơ thể bạn cần tăng cân,
02:26
more than anotherkhác dozen that
tell your bodythân hình to losethua it,
52
134982
3684
hơn cả tá các tín hiệu khác
để báo cho cơ thể cần giảm cân,
02:30
and the systemhệ thống workscông trinh like a thermostatnhiệt,
53
138666
3310
và hệ thống hoạt động như một cái điều hoà,
02:33
respondingđáp ứng to signalstín hiệu from the bodythân hình
54
141976
2347
phản ứng lại với các tín hiệu từ cơ thể
02:36
by adjustingđiều chỉnh hungerđói, activityHoạt động and metabolismsự trao đổi chất,
55
144323
3608
bởi điểu chỉnh sự đói, hoạt động và hệ tiêu hoá,
02:39
to keep your weightcân nặng stableổn định as conditionsđiều kiện changethay đổi.
56
147931
3726
để giữ cho cân nặng của bạn ổn định
khi các điều kiện thay đổi.
02:43
That's what a thermostatnhiệt does, right?
57
151657
2102
Đó là cách mà một máy điều hoà hoạt động,
đúng không?
02:45
It keepsgiữ the temperaturenhiệt độ in your housenhà ở the sametương tự
58
153759
3432
Nó giữ cho nhiệt độ trong nhà bạn không đổi
02:49
as the weatherthời tiết changesthay đổi outsideở ngoài.
59
157191
2760
khi thời tiết thay đổi bên ngoài.
02:51
Now you can try to changethay đổi the temperaturenhiệt độ
60
159951
2822
Giờ bạn có thể thử thay đổi
nhiệt độ trong nhà mình
02:54
in your housenhà ở by openingkhai mạc a windowcửa sổ in the wintermùa đông,
61
162773
3496
bằng cách mở một cửa sổ
vào mùa đông,
02:58
but that's not going to changethay đổi
the settingcài đặt on the thermostatnhiệt,
62
166269
3766
nhưng điều đó không làm thay đổi
điểm đặt nhiệt cho cái điều hoà,
03:02
which will respondtrả lời by kickingđá on the furnaceLò nung
63
170035
2199
nó sẽ phản ứng bằng cách tác động vào lò sưởi
03:04
to warmấm áp the placeđịa điểm back up.
64
172234
2437
làm ấm mọi thứ trở lại.
03:06
Your brainóc workscông trinh exactlychính xác the sametương tự way,
65
174671
3322
Não bạn cũng hoạt động giống y như vậy,
03:09
respondingđáp ứng to weightcân nặng lossmất mát by usingsử dụng powerfulquyền lực toolscông cụ
66
177993
3143
phản ứng với việc giảm cân
bằng những công cụ mạnh
03:13
to pushđẩy your bodythân hình back
67
181136
1154
để đẩy cơ thể bạn quay lại
03:14
to what it considersxem xét normalbình thường.
68
182290
4030
mức mà bộ não coi là bình thường.
03:18
If you losethua a lot of weightcân nặng,
69
186320
1975
Nếu bạn giảm nhiều cân,
03:20
your brainóc reactsphản ứng as if you were starvingđói khát,
70
188295
4325
não bạn sẽ phản ứng như vậy
làm bạn cảm thấy đói,
03:24
and whetherliệu you startedbắt đầu out fatmập or thingầy,
71
192620
2632
và dù ban đầu bạn béo hay gầy,
03:27
your brain'sbộ não responsephản ứng is exactlychính xác the sametương tự.
72
195252
2965
não bạn cũng sẽ phản hồi lại
y hệt như vậy.
03:30
We would love to think that your brainóc could tell
73
198217
2273
Chúng ta thích nghĩ rằng
não bộ có thể biết được
03:32
whetherliệu you need to losethua weightcân nặng or not,
74
200490
1466
khi nào cần giảm cân
khi nào không,
03:33
but it can't.
75
201956
2135
nhưng nó không thể làm được như thế.
03:36
If you do losethua a lot of weightcân nặng,
76
204091
2893
Nếu bạn giảm cân nhiều,
03:38
you becometrở nên hungryđói bụng,
77
206984
2299
bạn thường cảm thấy đói,
03:41
and your musclescơ bắp burnđốt cháy lessít hơn energynăng lượng.
78
209283
2886
và cơ bắp đốt ít năng lượng hơn.
03:44
DrTiến sĩ. RudyRudy LeibelLeibel of ColumbiaColumbia UniversityTrường đại học
79
212169
2649
Tiến sĩ Rudy Leibel của đại học Columbia
03:46
has foundtìm that people who have lostmất đi
80
214818
1709
đã tìm ra rằng
những người đã giảm được
03:48
10 percentphần trăm of theirhọ bodythân hình weightcân nặng
81
216527
2199
10% trọng lượng cơ thể họ
03:50
burnđốt cháy 250 to 400 caloriescalo lessít hơn
82
218726
2823
tiêu hao năng lượng ít hơn từ 250 đến 400 calo
03:53
because theirhọ metabolismsự trao đổi chất is suppressedbị đàn áp.
83
221549
2508
bởi vì hệ tiêu hoá của họ bị kìm lại.
03:56
That's a lot of foodmón ăn.
84
224057
2430
Đó là rất nhiều thức ăn.
03:58
This meanscó nghĩa that a successfulthành công dieterDieter
85
226487
2224
Điều này có nghĩa là
một người ăn kiêng thành công
04:00
mustphải eatăn this much lessít hơn forevermãi mãi
86
228711
3168
phải ăn ít hơn một lượng như vậy
mãi mãi
04:03
than someonengười nào of the sametương tự weightcân nặng
87
231879
1292
so với người khác có cùng cân nặng
04:05
who has always been thingầy.
88
233171
2303
người mà đã luôn mảnh mai.
04:07
From an evolutionarytiến hóa perspectivequan điểm,
89
235474
1790
Từ quá trình tiến hoá,
04:09
your body'scủa cơ thể resistancesức đề kháng to weightcân nặng lossmất mát makeslàm cho sensegiác quan.
90
237264
2544
cơ thể bạn chống lại việc hụt cân là hợp lý.
04:11
When foodmón ăn was scarcekhan hiếm, our ancestors'tổ tiên survivalSự sống còn
91
239808
3136
Khi thức ăn khan hiếm, tổ tiên chúng ta sống sót
04:14
dependedphụ thuộc on conservingbảo tồn energynăng lượng,
92
242944
2494
dựa vào việc dự trữ năng lượng,
04:17
and regaininggiành lại the weightcân nặng when foodmón ăn was availablecó sẵn
93
245438
2253
và tăng cân trở lại khi thức ăn sẵn có
04:19
would have protectedbảo vệ them
againstchống lại the nextkế tiếp shortagethiếu hụt.
94
247691
3107
để bảo vệ họ khỏi đợt đói kém tiếp theo.
04:22
Over the coursekhóa học of humanNhân loại historylịch sử,
95
250798
2527
Qua các giai đoạn lịch sử loài người,
04:25
starvationđói khát has been a much biggerlớn hơn problemvấn đề
96
253325
3002
nạn đói từng là một vấn đề
04:28
than overeatingăn quá nhiều.
97
256327
1684
nghiêm trọng hơn béo phì.
04:30
This mayTháng Năm explaingiải thích a very sadbuồn factthực tế:
98
258011
4231
Điều này có thể giải thích
một sự thật đáng buồn:
04:34
SetThiết lập pointsđiểm can go up,
99
262242
2829
Điểm mốc có thể đi lên,
04:37
but they rarelyhiếm khi go down.
100
265071
2872
nhưng hiếm khi hạ xuống.
04:39
Now, if your mothermẹ ever mentionedđề cập
101
267943
2189
Giờ đây, nếu mẹ bạn từng nhắc đến rằng
04:42
that life is not fairhội chợ,
102
270132
2296
cuộc sống không công bằng,
04:44
this is the kindloại of thing she was talkingđang nói about.
103
272428
2793
thì đó cũng là điều mà bà ấy từng được dạy.
04:47
(LaughterTiếng cười)
104
275221
3038
(tiếng cười)
04:50
SuccessfulThành công dietingăn kiêng doesn't lowerthấp hơn your setbộ pointđiểm.
105
278259
3185
Chế độ ăn kiêng thành công
không hạ thấp điểm mốc của bạn.
04:53
Even after you've keptgiữ the weightcân nặng off
106
281444
1544
Kể cả khi bạn giữ được lượng cân giảm
04:54
for as long as sevenbảy yearsnăm,
107
282988
1829
lâu đến 7 năm,
04:56
your brainóc keepsgiữ tryingcố gắng to make you gainthu được it back.
108
284817
3973
não bạn vẵn cố làm cho nó tăng trở lại.
05:00
If that weightcân nặng lossmất mát had been dueđến hạn to a long faminenạn đói,
109
288790
3290
Nếu giảm cân do nạn đói kéo dài,
05:04
that would be a sensiblehợp lý responsephản ứng.
110
292080
2329
đó có thể sẽ là một phản ứng nhạy bén.
05:06
In our modernhiện đại worldthế giới of drive-thruổ đĩa-thru burgersbánh mì kẹp thịt,
111
294409
2681
Trong thế giới hiện đại,
chúng ta luôn đi qua những hàng bánh kẹp
05:09
it's not workingđang làm việc out so well for manynhiều of us.
112
297090
3457
điều đó là không hữu ích với nhiều người.
05:12
That differenceSự khác biệt betweengiữa our ancestraltổ tiên pastquá khứ
113
300547
3743
Đó là khác biệt giữa quá khứ mà tổ tiên để lại
05:16
and our abundantdồi dào presenthiện tại
114
304290
2403
và hiện tại dư thừa của chúng ta
05:18
is the reasonlý do that DrTiến sĩ. YoniYoni FreedhoffFreedhoff
115
306693
2289
đó là lý do mà Tiến sĩ Yoni Freedhoff
05:20
of the UniversityTrường đại học of OttawaOttawa
116
308982
2060
của đại học Ottawa
05:23
would like to take some of his patientsbệnh nhân back to a time
117
311042
2701
muốn mang vài bệnh nhân của mình
quay về thời
05:25
when foodmón ăn was lessít hơn availablecó sẵn,
118
313743
2099
thức ăn còn thiều thốn,
05:27
and it's alsocũng thế the reasonlý do
119
315842
1701
và đó cũng là lý do
05:29
that changingthay đổi the foodmón ăn environmentmôi trường
120
317543
2384
mà việc thay đổi môi trường ăn uống
05:31
is really going to be the mostphần lớn effectivecó hiệu lực solutiondung dịch
121
319927
4116
thực chất là giải pháp hiệu quả nhất
05:36
to obesitybéo phì.
122
324043
2110
cho bệnh béo phì.
05:38
SadlyĐáng buồn thay, a temporarytạm thời weightcân nặng gainthu được
123
326153
3277
Buồn thay, một sự tăng cân tạm thời
05:41
can becometrở nên permanentdài hạn.
124
329430
2045
có thể trở thành lâu dài.
05:43
If you stayở lại at a highcao weightcân nặng for too long,
125
331475
2634
Nếu bạn ở mức thừa cân quá lâu,
05:46
probablycó lẽ a mattervấn đề of yearsnăm for mostphần lớn of us,
126
334109
2474
có thể là vài năm đối với chúng ta,
05:48
your brainóc mayTháng Năm decidequyết định that that's the newMới normalbình thường.
127
336583
4438
não bạn có thể đưa ra quyết định
đó là mức bình thường mới
05:53
PsychologistsNhà tâm lý học classifyphân loại eatersăn into two groupscác nhóm,
128
341021
4060
Các nhà tâm lý học
chia những người ăn kiêng thành hai nhóm
05:57
those who relydựa on theirhọ hungerđói
129
345081
1618
một nhóm dựa trên sự đói của họ
05:58
and those who try to controlđiều khiển theirhọ eatingĂn
130
346699
2569
và một nhóm dựa trên
điều khiển việc ăn uống của họ
06:01
throughxuyên qua willpowerwillpower, like mostphần lớn dietersnhững người ăn kiêng.
131
349268
6063
bằng lý trí, giống hầu hết mọi người ăn kiêng.
06:07
Let's call them intuitivetrực quan eatersăn and controlledkiểm soát eatersăn.
132
355331
6511
Hãy gọi họ là người ăn kiêng
theo trực giác và theo lý trí.
06:13
The interestinghấp dẫn thing is that intuitivetrực quan eatersăn
133
361842
2183
Điều thú vị là người ăn kiêng theo trực giác
06:16
are lessít hơn likelycó khả năng to be overweightthừa cân,
134
364025
2631
ít có khả năng bị béo phì,
06:18
and they spendtiêu lessít hơn time thinkingSuy nghĩ about foodmón ăn.
135
366656
3702
và họ dành ít thời gian
nghĩ tới thức ăn hơn.
06:22
ControlledKiểm soát eatersăn are more vulnerabledễ bị tổn thương
136
370358
3644
Người ăn kiêng theo lý trí dễ bị ảnh hưởng
06:26
to overeatingăn quá nhiều in responsephản ứng to advertisingquảng cáo,
137
374002
2863
với việc ăn quá nhiều
qua phản ứng với các quảng cáo
06:28
super-sizingKích thước siêu, and the all-you-can-eatđiểm buffetbuffet.
138
376865
3863
đồ ăn cỡ lớn, và búp-fê.
06:32
And a smallnhỏ bé indulgenceniềm đam mê,
139
380728
1745
Và một niềm đam mê nhỏ,
06:34
like eatingĂn one scooptin sốt dẻo of iceNước đá creamkem,
140
382473
3206
như ăn một thìa kem,
06:37
is more likelycó khả năng to leadchì to a foodmón ăn bingechè chén say sưa
141
385679
5610
có nhiều khả năng dẫn tới
một lần ăn rất nhiều
06:43
in controlledkiểm soát eatersăn.
142
391289
1897
với người ăn kiêng lý trí.
06:45
ChildrenTrẻ em are especiallyđặc biệt vulnerabledễ bị tổn thương
143
393186
1927
Trẻ em đặc biệt rất dễ bị ảnh hưởng
06:47
to this cyclechu kỳ of dietingăn kiêng and then bingingbinging.
144
395113
3129
bởi vòng luẩn quẩn của ăn kiêng
rồi lại ăn thoả thích.
06:50
SeveralMột số long-termdài hạn studieshọc have shownđược hiển thị
145
398242
2829
Vài nghiên cứu lâu năm đã cho thấy
06:53
that girlscô gái who dietchế độ ăn in theirhọ earlysớm teenagethiếu niên yearsnăm
146
401071
4152
những cô gái ăn kiêng sớm thời thiếu niên
06:57
are threesố ba timeslần more likelycó khả năng to becometrở nên overweightthừa cân
147
405223
3325
có khả năng bị thừa cân cao gấp 3 lần
07:00
fivesố năm yearsnăm latermột lát sau,
148
408548
1537
sau năm năm,
07:02
even if they startedbắt đầu at a normalbình thường weightcân nặng,
149
410085
2819
kể cả cân nặng của họ
đều bắt đầu ở mức bình thường,
07:04
and all of these studieshọc foundtìm
150
412904
2649
và tất cả các nghiên cứu đó
đều cho thấy rằng
07:07
that the sametương tự factorscác yếu tố
151
415553
2307
cùng những nhân tố
07:09
that predicteddự đoán weightcân nặng gainthu được
152
417860
3394
để dự đoán sự tăng cân
07:13
alsocũng thế predicteddự đoán the developmentphát triển of eatingĂn disordersrối loạn.
153
421254
3000
cũng là những nhân tố dự đoán
sự gia tăng của chứng rối loạn ăn uống,
07:16
The other factorhệ số, by the way,
154
424254
1568
Nhân tiện, một yếu tố khác,
07:17
those of you who are parentscha mẹ,
155
425822
1429
đối với các bạn là cha mẹ ở đây,
07:19
was beingđang teasedchọc ghẹo by familygia đình memberscác thành viên
156
427251
3229
là bị trêu chọc bởi các thành viên trong gia đình
07:22
about theirhọ weightcân nặng.
157
430480
1511
về cân nặng của họ.
07:23
So don't do that.
158
431991
1836
Thế nên, đừng làm vậy.
07:25
(LaughterTiếng cười)
159
433827
1738
(tiếng cười)
07:27
I left almosthầu hết all my graphsđồ thị at home,
160
435565
2636
Tôi đã bỏ hầu hết
những biểu đồ ở nhà,
07:30
but I couldn'tkhông thể resistkháng cự throwingném in just this one,
161
438201
2293
nhưng tôi không thể cưỡng lại
việc thêm vào riêng cái biểu đồ này,
07:32
because I'm a geekgeek, and that's how I rollcuộn.
162
440494
2413
bởi vì tôi là một kẻ lập dị,
và đó là cách tôi làm.
07:34
(LaughterTiếng cười)
163
442907
2479
(tiếng cười)
07:37
This is a studyhọc that lookednhìn at the riskrủi ro of deathtử vong
164
445386
2348
Đây là một nghiên cứu về các nguy cơ tử vong
07:39
over a 14-year-năm periodgiai đoạn
165
447734
1866
qua một giai đoạn 14 năm
07:41
baseddựa trên on fourbốn healthykhỏe mạnh habitsthói quen:
166
449600
2502
dựa trên 4 thói quen tốt cho sức khoẻ:
07:44
eatingĂn enoughđủ fruitstrái cây and vegetablesrau,
167
452102
2120
ăn đủ rau quả,
07:46
exercisetập thể dục threesố ba timeslần a weektuần,
168
454222
2226
luyện tập 3 lần một tuần,
07:48
not smokinghút thuốc lá,
169
456448
1376
không hút thuốc,
07:49
and drinkinguống in moderationkiểm duyệt.
170
457824
1970
và uống nước điều độ.
07:51
Let's startkhởi đầu by looking at the normalbình thường weightcân nặng
171
459794
1929
Hãy bắt đầu nhìn vào mức căn nặng bình thường
07:53
people in the studyhọc.
172
461723
1588
của những người trong nghiên cứu.
07:55
The heightChiều cao of the barsthanh is the riskrủi ro of deathtử vong,
173
463311
1887
Độ cao của cột thể hiện nguy cơ tử vong,
07:57
and those zerokhông, one, two, threesố ba, fourbốn numberssố
174
465198
2381
và những số 0, 1, 2, 3, 4
07:59
on the horizontalngang axistrục
175
467579
1246
trên trục ngang
08:00
are the numbercon số of those healthykhỏe mạnh habitsthói quen
176
468825
2033
là số lượng những thói quen tốt
08:02
that a givenđược personngười had.
177
470858
1560
mà những người đó có.
08:04
And as you'dbạn muốn expectchờ đợi, the healthierkhỏe mạnh hơn the lifestylelối sống,
178
472418
2989
Và bạn cho rằng, lối sống lành mạnh hơn,
08:07
the lessít hơn likelycó khả năng people were to diechết duringsuốt trong the studyhọc.
179
475407
2912
ít có khả năng dẫn tới tử vong hơn
qua nghiên cứu.
08:10
Now let's look at what happensxảy ra
180
478319
1322
Giờ hãy nhìn vào điều xảy ra
08:11
in overweightthừa cân people.
181
479641
1846
với những người thừa cân.
08:13
The onesnhững người that had no healthykhỏe mạnh habitsthói quen
182
481487
2072
Những người không có thói quen sức khoẻ tốt nào
08:15
had a highercao hơn riskrủi ro of deathtử vong.
183
483559
1771
có nguy cơ tử vong cao hơn.
08:17
AddingThêm just one healthykhỏe mạnh habitthói quen
184
485330
1764
Chỉ thêm một thói quen tốt
08:19
pullskéo overweightthừa cân people back into the normalbình thường rangephạm vi.
185
487094
3462
đã mang những người thừa cân
quay lại mức bình thường.
08:22
For obesebéo phì people with no healthykhỏe mạnh habitsthói quen,
186
490556
2742
Đối với những người bị béo phì
không có thói quen tốt nào,
08:25
the riskrủi ro is very highcao, sevenbảy timeslần highercao hơn
187
493298
2710
nguy cơ tử vong tăng rất cao,
cao hơn 7 lần
08:28
than the healthiestlành mạnh groupscác nhóm in the studyhọc.
188
496008
2136
so với nhóm khoẻ mạnh nhất trong nghiên cứu.
08:30
But a healthykhỏe mạnh lifestylelối sống helpsgiúp obesebéo phì people too.
189
498144
3940
Nhưng một lối sống tốt cho sức khoẻ
cũng có ích cho những người bị béo phì.
08:34
In factthực tế, if you look only at the groupnhóm
190
502084
2518
Thực tế, nếu bạn chỉ nhìn vào nhóm
08:36
with all fourbốn healthykhỏe mạnh habitsthói quen,
191
504602
2274
có cả bốn thói quen tốt,
08:38
you can see that weightcân nặng makeslàm cho very little differenceSự khác biệt.
192
506876
2612
bạn có thể thấy
cân nặng không tạo ra nhiều khác biệt.
08:41
You can take controlđiều khiển of your healthSức khỏe
193
509488
2056
Bạn có thể kiểm soát sức khoẻ của bạn
08:43
by takinglấy controlđiều khiển of your lifestylelối sống,
194
511544
1874
bằng cách điều khiển lối sống của bạn,
08:45
even If you can't losethua weightcân nặng
195
513418
1481
kể cả khi bạn không thể giảm cân
08:46
and keep it off.
196
514899
1736
và giữ được nó.
08:48
DietsChế độ ăn uống don't have very much reliabilityđộ tin cậy.
197
516635
4110
Ăn kiêng không có nhiều độ tin cậy.
08:52
FiveNăm yearsnăm after a dietchế độ ăn,
198
520745
1777
5 năm sau một đợt ăn kiêng,
08:54
mostphần lớn people have regainedLấy lại the weightcân nặng.
199
522522
2788
hầu hết mọi người tăng cân trở lại.
08:57
FortyBốn mươi percentphần trăm of them have gainedđã đạt được even more.
200
525310
2482
40% trong số đó
còn tăng nhiều cân hơn.
08:59
If you think about this,
201
527792
1425
Nếu bạn nghĩ về điều này,
09:01
the typicalđiển hình outcomekết quả of dietingăn kiêng
202
529217
2347
kết quả thường thấy của việc ăn kiêng
09:03
is that you're more likelycó khả năng to gainthu được weightcân nặng
203
531564
1888
là bạn có khả năng bị tăng cân
09:05
in the long runchạy than to losethua it.
204
533452
2769
sau một quá trình dài
hơn là giảm cân.
09:08
If I've convincedthuyết phục you that dietingăn kiêng
205
536221
2854
Nếu tôi thuyết phục các bạn rằng
09:11
mightcó thể be a problemvấn đề,
206
539075
2029
ăn kiêng có thể là một vấn đề,
09:13
the nextkế tiếp questioncâu hỏi is, what do you do about it?
207
541104
2638
thì câu hỏi tiếp theo là,
bạn sẽ làm gì với nó?
09:15
And my answercâu trả lời, in a wordtừ, is mindfulnesschánh niệm.
208
543742
4456
Và câu trả lời của tôi,
gói gọn trong một từ, là sự cảm nhận.
09:20
I'm not sayingnói you need to learnhọc hỏi to meditatehành thiền
209
548198
2535
Tôi không bảo các bạn phải học thiền
09:22
or take up yogatập yoga.
210
550733
1992
hay tập yoga.
09:24
I'm talkingđang nói about mindfulý thức eatingĂn:
211
552725
2552
Tôi nói về cảm nhận trong ăn uống:
09:27
learninghọc tập to understandhiểu không your body'scủa cơ thể signalstín hiệu
212
555277
3508
học cách hiểu các tín hiệu cơ thể bạn
09:30
so that you eatăn when you're hungryđói bụng
213
558785
2389
đó là ăn khi thấy đói
09:33
and stop when you're fullđầy,
214
561174
2342
và ngừng khi thấy đã no,
09:35
because a lot of weightcân nặng gainthu được boilsboils down
215
563516
2178
bởi vì cân nặng tăng rất nhiều
09:37
to eatingĂn when you're not hungryđói bụng.
216
565694
3066
khi bạn ăn lúc không đói.
09:40
How do you do it?
217
568760
1484
Bạn làm điều đó như thể nào?
09:42
Give yourselfbản thân bạn permissionsự cho phép to eatăn
218
570244
1834
Cho phép bản thân được ăn
09:44
as much as you want, and then work on figuringtìm kiếm out
219
572078
2205
nhiều như mong muốn,
và sau đó tìm ra
09:46
what makeslàm cho your bodythân hình feel good.
220
574283
1752
cái gì làm bạn cảm thấy tốt nhất.
09:48
SitNgồi down to regularđều đặn mealsBữa ăn withoutkhông có distractionsphiền nhiễu.
221
576035
3729
Ngồi xuống với những bữa ăn đều đặn
không sao lãng.
09:51
Think about how your bodythân hình feelscảm thấy
222
579764
1799
Nghĩ đến cảm giác của cơ thể
09:53
when you startkhởi đầu to eatăn and when you stop,
223
581563
2054
khi nào bắt đầu ăn
và khi nào thì ngừng,
09:55
and let your hungerđói decidequyết định
224
583617
2487
và để cơn đói quyết định
09:58
when you should be donelàm xong.
225
586104
1468
khi nào nên kết thúc.
09:59
It tooklấy about a yearnăm for me to learnhọc hỏi this,
226
587572
2421
Tôi mất hàng năm để học được điều này,
10:01
but it's really been worthgiá trị it.
227
589993
1771
nhưng nó thật đáng giá.
10:03
I am so much more relaxedthoải mái around foodmón ăn
228
591764
3085
Tôi cảm thấy thoải mái với đồ ăn hơn rất nhiều
10:06
than I have ever been in my life.
229
594849
2863
so với trước đây.
10:09
I oftenthường xuyên don't think about it.
230
597712
2565
Tôi không nghĩ về nó thường xuyên.
10:12
I forgetquên we have chocolatesô cô la in the housenhà ở.
231
600277
2733
Tôi quên trong nhà mình đang có sôcôla .
10:15
It's like aliensngười ngoài hành tinh have takenLấy over my brainóc.
232
603010
2944
Nó như người ngoài hành tinh
đã chiếm lấy bộ não tôi.
10:17
It's just completelyhoàn toàn differentkhác nhau.
233
605954
2758
Nó hoàn toàn khác biệt.
10:20
I should say that
234
608712
2666
Tôi nên nói vậy
10:23
this approachtiếp cận to eatingĂn probablycó lẽ
won'tsẽ không make you losethua weightcân nặng
235
611378
2793
cách tiếp cận với việc ăn uống này
có thể sẽ không làm bạn giảm cân
10:26
unlesstrừ khi you oftenthường xuyên eatăn when you're not hungryđói bụng,
236
614171
2917
trừ khi bạn thường ăn lúc không đói.
10:29
but doctorsbác sĩ don't know of any approachtiếp cận
237
617088
3898
nhưng các bác sĩ
không biết bất cứ cách nào
10:32
that makeslàm cho significantcó ý nghĩa weightcân nặng lossmất mát in a lot of people,
238
620986
4475
giúp giảm cân rõ rệt cho nhiều người,
10:37
and that is why a lot of people are now focusingtập trung on
239
625461
3370
và đó là lý do tại sao
rất nhiều người đang tập trung vào
10:40
preventingngăn ngừa weightcân nặng gainthu được
240
628831
2159
cách ngăn ngừa sự tăng cân
10:42
insteadthay thế of promotingquảng bá weightcân nặng lossmất mát.
241
630990
3223
thay vì đẩy mạnh việc giảm cân.
10:46
Let's faceđối mặt it:
242
634213
1536
Hãy đối mặt với thực tế là:
10:47
If dietschế độ ăn uống workedđã làm việc, we'dThứ Tư all be thingầy alreadyđã.
243
635749
4211
Nếu ăn kiêng có hiệu quả,
thì chúng ta đã đều mảnh mai cả rồi.
10:51
(LaughterTiếng cười)
244
639960
1900
(tiếng cười)
10:53
Why do we keep doing the sametương tự thing
245
641860
1637
Tại sao chúng ta cứ tiếp tục làm lại một cách
10:55
and expectingmong đợi differentkhác nhau resultscác kết quả?
246
643497
2883
và mong kết quả sẽ khác đi cơ chứ?
10:58
DietsChế độ ăn uống mayTháng Năm seemhình như harmlessvô hại,
247
646380
1683
Ăn kiêng trông có vẻ vô hại,
11:00
but they actuallythực ra do a lot of collateraltài sản thế chấp damagehư hại.
248
648063
3718
nhưng nó thực sự gây ra
những tác hại liên quan.
11:03
At worsttệ nhất, they ruinphá hoại livescuộc sống:
249
651781
2435
Tệ nhất, nó phá hỏng cuộc sống:
11:06
WeightTrọng lượng obsessionnỗi ám ảnh leadsdẫn to eatingĂn disordersrối loạn,
250
654216
2316
Ám ảnh cân nặng
dẫn tới rối loạn ăn uống,
11:08
especiallyđặc biệt in youngtrẻ kidstrẻ em.
251
656532
2943
đặc biệt là với trẻ em.
11:11
In the U.S., we have 80 percentphần trăm of 10-year-old-tuổi girlscô gái
252
659475
4878
Tại Mỹ, chúng ta có tới
80% các bé gái độ 10 tuổi
11:16
say they'vehọ đã been on a dietchế độ ăn.
253
664353
1777
nói rằng
chúng đang trong chế độ ăn kiêng.
11:18
Our daughterscon gái have learnedđã học to measuređo theirhọ worthgiá trị
254
666130
2261
Con gái chúng ta
phải học cách đo lường giá trị của chúng
11:20
by the wrongsai rồi scaletỉ lệ.
255
668391
3103
bằng một tiêu chí sai lệch.
11:23
Even at its besttốt,
256
671494
2025
Kể cả khi mang lại điều tốt nhất,
11:25
dietingăn kiêng is a wastechất thải of time and energynăng lượng.
257
673519
2728
ăn kiêng cũng làm tốn thời gian và công sức.
11:28
It takes willpowerwillpower which you could be usingsử dụng
258
676247
4222
Nó dùng ý chí
cái mà bạn có thể dùng
11:32
to help your kidstrẻ em with theirhọ homeworkbài tập về nhà
259
680469
2622
để giúp con cái bạn làm bài tập ở nhà
11:35
or to finishhoàn thành that importantquan trọng work projectdự án,
260
683091
3616
hay hoàn thành một dự án quan trọng,
11:38
and because willpowerwillpower is limitedgiới hạn,
261
686707
3487
và bởi vì ý chí là có hạn,
11:42
any strategychiến lược that reliesphụ thuộc on its consistentthích hợp applicationứng dụng
262
690194
4623
bất cứ kế hoạch nào
dựa trên sự áp đặt thường xuyên
11:46
is prettyđẹp much guaranteedđảm bảo
263
694817
2783
thì khá chắc là
11:49
to eventuallycuối cùng failThất bại you
264
697600
2093
cuối cùng sẽ làm bạn thất bại
11:51
when your attentionchú ý movesdi chuyển on to something elsekhác.
265
699693
3849
khi tâm trí bạn chuyển sang một việc khác.
11:55
Let me leaverời khỏi you with one last thought.
266
703542
3932
Hãy để tôi đưa ra một suy nghĩ cuối cùng.
11:59
What if we told all those dietingăn kiêng girlscô gái
267
707474
2903
Nếu chúng ta nói với những bé gái
đang ăn kiêng
12:02
that it's okay to eatăn when they're hungryđói bụng?
268
710377
3001
rằng sẽ không sao nếu ăn khi chúng thấy đói?
12:05
What if we taughtđã dạy them to work with theirhọ appetitesự thèm ăn
269
713378
2250
Nếu chúng ta dạy chúng
cách giải quyết sự thèm ăn của mình
12:07
insteadthay thế of fearinglo sợ it?
270
715628
2125
thay vì lo lắng về nó ?
12:09
I think mostphần lớn of them would be happierhạnh phúc hơn and healthierkhỏe mạnh hơn,
271
717753
3427
Tôi nghĩ hầu hết chúng
sẽ hạnh phúc hơn và khoẻ mạnh hơn,
12:13
and as adultsngười trưởng thành,
272
721180
2015
và khi trưởng thành.
12:15
manynhiều of them would probablycó lẽ be thinnermỏng hơn.
273
723195
3773
rất nhiều trong số chúng
sẽ mảnh mai hơn.
12:18
I wishmuốn someonengười nào had told me that
274
726968
2113
Tôi ước ai đó nói với tôi điều này
12:21
back when I was 13.
275
729081
3421
khi tôi 13 tuổi.
12:24
ThanksCảm ơn.
276
732502
2006
Xin cảm ơn.
12:26
(ApplauseVỗ tay)
277
734508
8359
(vỗ tay)
Translated by nguyen hieu
Reviewed by Nhu PHAM

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Sandra Aamodt - Neuroscientist and science writer
Sandra Aamodt explores the neuroscience of everyday life, examining new research and its impact on our understanding of ourselves.

Why you should listen

Sandra Aamodt is a neuroscientist and science writer, who takes the complexities of neuroscience research and whips them into fun reads that give people a better understanding of their minds and behavior. Her books Welcome to Your Brain and Welcome to Your Child's Brain (both written with Sam Wang) are designed to bring neuroscience to a general audience, and they've both been widely translated. Aamodt's science writing has also appeared in The New York Times, The Washington Post, El Mundo and the Times of London.

From 2003 to 2008, Aamodt was the editor-in-chief of Nature Neuroscience, a leading scientific journal in the field of brain research. She brings a significant scientific background to the task of explaining new research without creating neurobunk. During her career, she has read over five thousand neuroscience papers, and written many editorials on science policy.

More profile about the speaker
Sandra Aamodt | Speaker | TED.com