ABOUT THE SPEAKER
Sarah Lewis - Writer
Art historian and critic Sarah Lewis celebrates creativity and shows how it can lead us through fear and failure to ultimate success.

Why you should listen

Curator and critic Sarah Lewis has emerged as a cultural powerhouse for her fresh perspectives on the dialogue between culture, history, and identity. In 2010, she co-curated the groundbreaking SITE Santa Fe biennial, a platform celebrating artists melding the “homespun and the high-tech.” She has served on Obama’s National Arts Policy Committee, and as a curatorial advisor for Brooklyn’s high-profile Barclays Center. 

Her debut book The Rise analyzes the idea of failure, focusing on case studies that reveal how setbacks can become a tool enabling us to master our destinies. As she says: "The creative process is actually how we fashion our lives and follow other pursuits. Failure is not something that might be helpful; it actually is the process." — Art21.org.

More profile about the speaker
Sarah Lewis | Speaker | TED.com
TED2014

Sarah Lewis: Embrace the near win

Sarah Lewis: Tôn vinh chiến thắng "hụt"

Filmed:
2,737,190 views

Với công việc đầu tiên tại bảo tàng của mình, nhà sử học nghệ thuật Sarah Lewis đã chú ý đến một vài điều quan trọng về các nghệ sĩ: Không phải kiệt tác nghệ thuật nào cũng là một kiệt tác. Từ đó, cô gợi ý việc xem xét vai trò của thất bại và chiến thắng "hụt", trong cuộc sống của chúng ta. Trên con đường theo đuổi thành công và sự thành thạo, liệu chiến thắng "hụt" có đẩy ta về phía trước?
- Writer
Art historian and critic Sarah Lewis celebrates creativity and shows how it can lead us through fear and failure to ultimate success. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

Tôi cảm thấy rất may mắn
khi có công việc đầu tiên
00:13
I feel so fortunatemay mắn that my first jobviệc làm
0
1506
2202
00:15
was workingđang làm việc at the MuseumBảo tàng of ModernHiện đại ArtNghệ thuật
1
3708
2432
tại Bảo tảng Nghệ thuật hiện đại
00:18
on a retrospectivehồi tưởng of painterhọa sĩ ElizabethElizabeth MurrayMurray.
2
6140
3454
trong triễn lãm các tác phẩm về quá khứ
của họa sỹ Elizabeth Murray.
00:21
I learnedđã học so much from her.
3
9594
2386
Tôi học được rất nhiều thứ từ bà.
00:23
After the curatorngười quản lý RobertRobert StorrStorr
4
11980
1768
Sau khi Robert Storr, người phụ trách,
chọn lựa các bức tranh
00:25
selectedđã chọn all the paintingsnhững bức tranh
5
13748
1519
00:27
from her lifetimecả đời bodythân hình of work,
6
15267
2752
trong cuộc đời sự nghiệp của bà,
00:30
I lovedyêu looking at the paintingsnhững bức tranh from the 1970s.
7
18019
3642
tôi thích nhìn ngắm những bức tranh
từ những năm 1970.
00:33
There were some motifshọa tiết and elementscác yếu tố
8
21661
2556
Một vài mô típ và yếu tố
00:36
that would come up again latermột lát sau in her life.
9
24217
3506
có thể sẽ lặp lại
trong cuộc sống của bà sau này.
00:39
I remembernhớ lại askinghỏi her
10
27723
1639
Tôi nhớ mình đã hỏi bà
nghĩ gì về
những tác phẩm đầu tiên này.
00:41
what she thought of those earlysớm workscông trinh.
11
29362
2558
00:43
If you didn't know they were herscủa cô ấy,
12
31920
1464
Nếu không biết chúng là tác phẩm của bà,
bạn sẽ không thể đoán.
00:45
you mightcó thể not have been ablecó thể to guessphỏng đoán.
13
33384
2570
00:47
She told me that a fewvài didn't quitekhá meetgặp
14
35954
2923
Bà nói rằng một số tác phẩm
không đáp ứng được
00:50
her ownsở hữu markdấu for what she wanted them to be.
15
38877
3607
những dấn ấn riêng
mà bà mong muốn.
00:54
One of the workscông trinh, in factthực tế,
16
42484
1429
Một trong số chúng,
thực tế không có dấu ấn riêng,
00:55
so didn't meetgặp her markdấu,
17
43913
1521
00:57
she had setbộ it out in the trashrác in her studiostudio,
18
45434
2972
bà ấy đã cho chúng vào thùng rác,
01:00
and her neighborhàng xóm had takenLấy it
19
48406
1841
và hàng xóm của bà
đã lấy chúng
01:02
because she saw its valuegiá trị.
20
50247
2570
vì cô ta thấy chúng có giá trị.
01:04
In that momentchốc lát, my viewlượt xem of successsự thành công
21
52817
2949
Vào thời điểm đó,
quan điểm của tôi về thành công
01:07
and creativitysáng tạo changedđã thay đổi.
22
55766
2516
và sáng tạo đã thay đổi.
01:10
I realizedthực hiện that successsự thành công is a momentchốc lát,
23
58282
2888
Tôi nhận ra rằng
thành công là một khoảnh khắc,
01:13
but what we're always celebratingkỷ niệm
24
61170
1936
nhưng cái chúng ta luôn ăn mừng
01:15
is creativitysáng tạo and masterylàm chủ.
25
63106
4008
là sự sáng tạo và thành thạo.
01:19
But this is the thing: What getsđược us to convertđổi successsự thành công
26
67114
3637
Vấn đề là: Cái gì
khiến ta chuyển từ thành công
01:22
into masterylàm chủ?
27
70751
2229
sang thành thạo.
01:24
This is a questioncâu hỏi I've long askedyêu cầu myselfriêng tôi.
28
72980
2791
Câu hỏi mà tôi đã tự hỏi
trong một thời gian dài.
01:27
I think it comesđến when we startkhởi đầu to valuegiá trị
29
75771
2581
Tôi nghĩ nó xảy ra
khi ta bắt đầu coi trọng
01:30
the giftquà tặng of a nearở gần winthắng lợi.
30
78352
3592
món quà của chiến thắng "hụt".
01:33
I startedbắt đầu to understandhiểu không this when I wentđã đi
31
81944
2195
Tôi bắt đầu hiểu điều này khi
01:36
on one coldlạnh MayCó thể day
32
84139
1983
đi ra ngoài vào một ngày lạnh tháng 5
01:38
to watch a setbộ of varsityVarsity archerscung thủ,
33
86122
2551
để xem một nhóm cung thủ
01:40
all womenđàn bà as fatesố phận would have it,
34
88673
2297
01:42
at the northernPhương bắc tiptiền boa of ManhattanManhattan
35
90970
2080
ở mũi phía Bắc của Manhattan
01:45
at Columbia'sColumbia BakerBaker AthleticsĐiền kinh ComplexKhu phức hợp.
36
93050
3419
tại đại hội thể thao phức hợp của Columbia.
01:48
I wanted to see what's calledgọi là archer'sArcher's paradoxnghịch lý,
37
96469
3669
Tôi muốn xem cái gọi là
nghịch lý của cung thủ,
01:52
the ideaý kiến that in ordergọi món to actuallythực ra hitđánh your targetMục tiêu,
38
100138
2831
ý tưởng thay vì
nhắm trúng mục tiêu,
01:54
you have to aimmục đích at something slightlykhinh bỉ skewskew from it.
39
102969
4442
bạn nhắm lệch đi một tí.
01:59
I stoodđứng and watchedđã xem as the coachhuấn luyện viên
40
107411
1993
Tôi đứng xem như một huấn luyện viên
02:01
drovelái up these womenđàn bà in this graymàu xám vanvan,
41
109404
2714
lái những người phụ nữ đó
theo ý tưởng này
02:04
and they exitedđã thoát with this kindloại of relaxedthoải mái focustiêu điểm.
42
112118
2978
và họ cảm thấy hứng thú
với kiểu tập trung thư giãn đó.
02:07
One heldđược tổ chức a half-eatenăn một nửa iceNước đá creamkem conenón in one handtay
43
115096
2894
Một người cầm
cây kem đang ăn dở
02:09
and arrowsmũi tên in the left with yellowmàu vàng fletchingfletching.
44
117990
2517
và mũi tên trên tay trái.
02:12
And they passedthông qua me and smiledmỉm cười,
45
120507
2683
Họ vượt qua tôi và cười,
02:15
but they sizedcó kích thước me up as they
46
123190
1800
nhưng họ đã đánh giá tôi giống như
cách họ bước vào sân đấu,
02:16
madethực hiện theirhọ way to the turfsân cỏ,
47
124990
1619
02:18
and spokenói to eachmỗi other not with wordstừ ngữ
48
126609
1754
nói chuyện với nhau không bằng lời
02:20
but with numberssố, degreesđộ, I thought,
49
128363
2717
mà bằng những con số,
02:23
positionsvị trí for how they mightcó thể plankế hoạch
50
131080
1298
vị trí mà họ lên kế hoạch
để ngắm bắn.
02:24
to hitđánh theirhọ targetMục tiêu.
51
132378
2533
Tôi đứng sau 1 cung thủ
huấn luyện viên của cô ấy
02:26
I stoodđứng behindphía sau one archerbắn cung as her coachhuấn luyện viên
52
134911
2383
02:29
stoodđứng in betweengiữa us to maybe assessđánh giá
53
137294
2022
đứng giữa chúng tôi
để đánh giá
02:31
who mightcó thể need supportủng hộ, and watchedđã xem her,
54
139316
2457
ai cần hỗ trợ, và quan sát cô ấy,
02:33
and I didn't understandhiểu không how even one
55
141773
2087
tôi không hiểu nổi làm thế nào
chỉ cần 1 mũi tên có thể trúng vòng 10.
02:35
was going to hitđánh the tenmười ringnhẫn.
56
143860
2851
02:38
The tenmười ringnhẫn from the standardTiêu chuẩn 75-yard-xưởng distancekhoảng cách,
57
146711
2648
Vòng 10 chuẩn ở khoảng cách 75 dặm,
02:41
it looksnhìn as smallnhỏ bé as a matchstickMatchstick tiptiền boa
58
149359
2910
trông nhỏ như một đầu que diêm
02:44
heldđược tổ chức out at arm'scánh tay lengthchiều dài.
59
152269
2097
được giữ ở khoảng cách một cánh tay.
02:46
And this is while holdinggiữ 50 poundsbảng of drawvẽ tranh weightcân nặng
60
154366
3279
Và đó là là khi giữ hơn 20kg
cân nặng
02:49
on eachmỗi shotbắn.
61
157645
2707
cho mỗi lần bắn.
02:52
She first hitđánh a sevenbảy, I remembernhớ lại, and then a ninechín,
62
160352
2692
Cô ấy bắn trúng vòng 7,
rồi vòng 9,
02:55
and then two tenshàng chục,
63
163044
1280
và sau đó là 2 vòng 10,
02:56
and then the nextkế tiếp arrowmũi tên
64
164324
1236
và mũi tên kế tiếp
02:57
didn't even hitđánh the targetMục tiêu.
65
165560
2219
thì không trúng mục tiêu.
02:59
And I saw that gaveđưa ra her more tenacitysự kiên trì,
66
167779
2001
Điều đó khiến cô ấy kiên trì hơn,
03:01
and she wentđã đi after it again and again.
67
169780
2786
cô ấy làm lại lần nữa và lần nữa
03:04
For threesố ba hoursgiờ this wentđã đi on.
68
172566
2946
trong 3 giờ.
03:07
At the endkết thúc of the practicethực hành, one of the archerscung thủ
69
175512
2421
Và cuối buổi tập,
một trong các cung thủ
03:09
was so taxedđánh thuế that she liednói dối out on the groundđất
70
177933
2586
kiệt sức và nằm lăn trên sàn
như một con sao biển,
03:12
just star-fishedsao đánh bắt,
71
180519
1941
03:14
her headcái đầu looking up at the skybầu trời,
72
182460
2032
ngẩng đầu nhìn lên trên bầu trời,
03:16
tryingcố gắng to find what T.S. EliotEliot mightcó thể call
73
184492
2612
cố gắng tìm cái mà
T.S.Eliot gọi là
03:19
that still pointđiểm of the turningquay worldthế giới.
74
187104
3886
điểm đứng yên
trong thế giới quay cuồng.
03:22
It's so rarehiếm in AmericanNgười Mỹ culturenền văn hóa,
75
190990
2015
Rất hiếm trong văn hóa Mỹ,
03:25
there's so little that's vocationaldạy nghề about it anymorenữa không,
76
193005
3010
rất hiếm trong nghề nghiệp
03:28
to look at what doggednessdoggedness looksnhìn like
77
196015
2594
việc ai đó nhìn vào
những gì gan góc
03:30
with this levelcấp độ of exactitudeexactitude,
78
198609
2111
ở mức độ chính xác này,
điều đó có nghĩa lý gì
khi phải điều chỉnh tư thế
03:32
what it meanscó nghĩa to alignsắp xếp your bodythân hình posturetư thế
79
200720
2381
03:35
for threesố ba hoursgiờ in ordergọi món to hitđánh a targetMục tiêu,
80
203101
3367
trong 3 giờ đồng hồ
để đạt được 1 mục tiêu,
03:38
pursuingtheo đuổi a kindloại of excellencexuất sắc in obscuritytối tăm.
81
206468
4070
mò mẫm để theo đuổi sự xuất sắc.
03:42
But I stayedở lại because I realizedthực hiện I was witnessingchứng kiến
82
210538
2225
Nhưng tôi đã ở lại
vì nhận ra
03:44
what's so rarehiếm to glimpsenhìn thoáng qua,
83
212763
2335
mình là nhân chứng
của điều rất hiếm thấy,
03:47
that differenceSự khác biệt betweengiữa successsự thành công and masterylàm chủ.
84
215098
3873
đó là sự khác biệt
giữa thành công và thành thạo.
03:50
So successsự thành công is hittingđánh that tenmười ringnhẫn,
85
218971
2624
Thành công là bắn trúng vòng 10,
thành thạo là hiểu được rằng
sẽ không là gì
03:53
but masterylàm chủ is knowingbiết that it meanscó nghĩa nothing
86
221595
2116
03:55
if you can't do it again and again.
87
223711
3556
nếu bạn không thể làm nó
lần nữa và lần nữa.
03:59
MasteryLàm chủ is not just the sametương tự as excellencexuất sắc, thoughTuy nhiên.
88
227267
3721
Mặc dù vậy, thành thạo
không giống như xuất sắc,
04:02
It's not the sametương tự as successsự thành công,
89
230988
1833
không giống với thành công,
04:04
which I see as an eventbiến cố,
90
232821
2233
thứ mà tôi thấy như 1 sự kiện,
04:07
a momentchốc lát in time,
91
235054
1586
1 khoảnh khắc,
04:08
and a labelnhãn that the worldthế giới confersconfers upontrên you.
92
236640
3298
và 1 danh hiệu
mà thế giới trao cho bạn.
04:11
MasteryLàm chủ is not a commitmentcam kết to a goalmục tiêu
93
239938
3134
Thành thạo không phải là
1 cam kết ghi bàn
04:15
but to a constantkhông thay đổi pursuittheo đuổi.
94
243072
2905
mà là một sự theo đuổi
không ngừng nghỉ.
04:17
What getsđược us to do this,
95
245977
1877
Điều khiến ta làm việc này,
04:19
what get us to forwardphía trước thrustđẩy more
96
247854
2546
khiến ta phải
nỗ lực nhiều hơn
04:22
is to valuegiá trị the nearở gần winthắng lợi.
97
250400
3657
đó là tôn vinh chiến thắng "hụt".
04:26
How manynhiều timeslần have we designatedkhu vực cho phép something
98
254057
2152
Đã bao lần
ta phải thiết kế thứ gì đó
04:28
a classiccổ điển, a masterpiecekiệt tác even,
99
256209
2871
cổ điển, thậm chí là kiệt tác,
04:31
while its creatorngười sáng tạo considersxem xét it hopelesslyHopelessly unfinishedchưa xong,
100
259080
3578
trong khi người tạo ra nó
cho là không thể hoàn thành,
04:34
riddledthủng with difficultiesnhững khó khăn and flawslỗ hổng,
101
262658
2223
có đầy rẫy khó khăn và sai sót,
04:36
in other wordstừ ngữ, a nearở gần winthắng lợi?
102
264881
3018
một từ khác, một chiến thắng "hụt"?
04:39
ElizabethElizabeth MurrayMurray surprisedngạc nhiên me
103
267899
1894
Elizabeth Murray khiến tôi ngạc nhiên
04:41
with her admissionnhập học about her earliersớm hơn paintingsnhững bức tranh.
104
269793
3210
khi thú nhận về những tác phẩm
ban đầu của mình.
04:45
PainterHọa sĩ PaulPaulzannezanne so oftenthường xuyên
thought his workscông trinh were incompletechưa hoàn thiện
105
273013
3652
Họa sĩ Paul Cézanne thường nghĩ rằng
tác phẩm của ông chưa hoàn thành
04:48
that he would deliberatelythong thả leaverời khỏi them asidequa một bên
106
276665
1822
rằng ông sẽ cố tình để chúng sang một bên
rồi bắt tay trở lại
04:50
with the intentioný định of pickingnhặt them back up again,
107
278487
2550
04:53
but at the endkết thúc of his life,
108
281037
1743
nhưng kết quả là
đến cuối đời,
04:54
the resultkết quả was that he had only signedký kết
109
282780
2215
ông ấy chỉ kí tên
04:56
10 percentphần trăm of his paintingsnhững bức tranh.
110
284995
2740
vào 10% tác phẩm của ông.
04:59
His favoriteyêu thích novelcuốn tiểu thuyết was "The [UnknownChưa biết]
MasterpieceKiệt tác" by HonorVinh dựé dede BalzacBalzac,
111
287735
4150
Tiểu thuyết yêu thích của ông là
"The [Unknown] Masterpiece"
của Honoré de Balzac,
05:03
and he feltcảm thấy the protagonistnhân vật chính was the painterhọa sĩ himselfbản thân anh ấy.
112
291885
5596
ông cho rằng nhân vật chính
là người họa sĩ.
05:09
FranzFranz KafkaKafka saw incompletionincompletion
113
297481
1934
Franz Kafka không đồng tình
05:11
when othersKhác would find only workscông trinh to praiseca ngợi,
114
299415
3251
khi người khác chỉ thấy tác phẩm
để ca ngợi,
05:14
so much so that he wanted all of his diariesnhật ký,
115
302666
2433
đến nỗi ông muốn
nhật ký,
05:17
manuscriptsbản thảo, lettersbức thư and even sketchesphác thảo
116
305099
2097
bản thảo, thư từ
thậm chí cả bản thảo
05:19
burnedđốt upontrên his deathtử vong.
117
307196
2329
sẽ bị thiêu hủy
khi ông qua đời.
05:21
His friendngười bạn refusedtừ chối to honortôn vinh the requestyêu cầu,
118
309525
2795
Bạn của ông từ chối
lời đề nghị này,
05:24
and because of that, we now have all the workscông trinh
119
312320
1678
và vì vậy, ngày nay, chúng ta
biết về tất cả những thứ mà Kafka làm:
05:25
we now do by KafkaKafka:
120
313998
1769
05:27
"AmericaAmerica," "The TrialThử nghiệm" and "The CastleLâu đài,"
121
315767
3393
"America," "The Trial" và "The Castle,"
một tác phẩm không hoàn chỉnh
thậm chí bị dừng giữa chừng.
05:31
a work so incompletechưa hoàn thiện it even stopsdừng lại mid-sentencegiữa câu.
122
319160
3625
05:34
The pursuittheo đuổi of masterylàm chủ, in other wordstừ ngữ,
123
322785
2535
Theo đuổi sự thành thạo,
nói cách khác,
05:37
is an ever-onwardbao giờ trở đi almosthầu hết.
124
325320
4638
gần như luôn hướng vế phía trước.
05:41
"LordChúa, grantban cho that I desirekhao khát
125
329958
1976
"Xin Chúa ban cho con
cái mà con muốn
05:43
more than I can accomplishhoàn thành,"
126
331934
2076
nhiều hơn cái
mà con có thể thực hiện"
05:46
MichelangeloMichelangelo imploredvan nài,
127
334010
1559
Michelangelo khẩn cầu,
05:47
as if to that Old TestamentDi chúc God on the SistineSistine ChapelNhà thờ,
128
335569
3431
như với Thiên Chúa Cựu Ước
(Old Testament God) tại nhà nguyện Sistine
05:51
and he himselfbản thân anh ấy was that AdamAdam
129
339000
1949
và Adam
05:52
with his fingerngón tay outstretcheddang ra
130
340949
1506
với ngón tay duỗi thẳng
05:54
and not quitekhá touchingsờ vào that God'sCủa Thiên Chúa handtay.
131
342455
4573
không hoàn toàn
chạm vào tay Thiên Chúa.
05:59
MasteryLàm chủ is in the reachingđạt, not the arrivingđi đến.
132
347028
4588
Sự thành thạo là vươn tới,
chứ không phải đạt đến.
06:03
It's in constantlyliên tục wantingmong muốn to closegần that gaplỗ hổng
133
351616
3305
Luôn muốn lấp đầy khoảng cách
06:06
betweengiữa where you are and where you want to be.
134
354921
4198
giữa nơi bạn ở
và nơi bạn đang muốn đến.
06:11
MasteryLàm chủ is about sacrificingHy sinh for your craftnghề thủ công
135
359119
3588
Thành thạo
là sự hy sinh cho nghề
06:14
and not for the sakelợi ích of craftingthủ công your careernghề nghiệp.
136
362707
4218
và không phải cho lợi ích
tạo dựng sự nghiệp.
06:18
How manynhiều inventorsnhà phát minh and untoldvô kể entrepreneursdoanh nhân
137
366925
2665
Có bao nhiêu nhà phát minh
và nhà đầu tư
06:21
livetrực tiếp out this phenomenonhiện tượng?
138
369590
2769
sống được với sự phi thường này?
Ta thấy nó trong cuộc sống
06:24
We see it even in the life
139
372359
1505
06:25
of the indomitablebất khuất ArcticBắc cực explorerthám hiểm BenBen SaundersSaunders,
140
373864
2810
của nhà thám hiểm Bắc cực bất khuất
Ben Saunders,
06:28
who tellsnói me that his triumphstựu
141
376674
1674
người nói với tôi rằng chiến thắng
của ông không đơn thuần là kết quả
06:30
are not merelyđơn thuần the resultkết quả
142
378348
1923
06:32
of a grandlớn achievementthành tích,
143
380271
1795
của một thành tựu lớn,
06:34
but of the propulsionHệ thống động lực of a lineagedòng dõi of nearở gần winsthắng.
144
382066
4994
mà là kết quả của lực đẩy từ hàng loạt
những chiến thắng "hụt".
06:39
We thrivephát đạt when we stayở lại at our ownsở hữu leadingdẫn đầu edgecạnh.
145
387060
3736
Chúng ta lớn lên
khi kế cạnh sự dẫn đầu.
06:42
It's a wisdomsự khôn ngoan understoodhiểu by DukeCông tước EllingtonEllington,
146
390796
2695
Sự khôn ngoan được hiểu bởi
Duke Ellington,
06:45
who said that his favoriteyêu thích songbài hát out of his repertoiretiết mục
147
393491
2926
người đã nói rằng
bài hát yêu thích của ông
06:48
was always the nextkế tiếp one,
148
396417
2135
luôn luôn là bài hát kế tiếp,
06:50
always the one he had yetchưa to composesoạn, biên soạn.
149
398552
3659
luôn luôn là bài
mà ông chưa sáng tác.
06:54
PartMột phần of the reasonlý do that the nearở gần winthắng lợi
150
402211
2129
Một phần lý do
mà chiến thắng "hụt"
06:56
is inbuiltinbuilt to masterylàm chủ
151
404340
2292
gắn liền với sự thành thạo
06:58
is because the greaterlớn hơn our proficiencythành thạo,
152
406632
2353
là bởi vì khi trình độ lên cao,
07:00
the more clearlythông suốt we mightcó thể see
153
408985
2160
ta sẽ thấy rõ hơn rằng
07:03
that we don't know all that we thought we did.
154
411145
3218
ta không biết tất cả những thứ
mà ta nghĩ rằng ta biết.
07:06
It's calledgọi là the DunningDunningKrugerKruger effecthiệu ứng.
155
414363
2631
Nó được gọi là
hiệu ứng Dunning–Kruger.
07:08
The ParisParis ReviewNhận xét got it out of JamesJames BaldwinBaldwin
156
416994
2927
Tờ Paris Review đã có nó
từ James Baldwin
07:11
when they askedyêu cầu him,
157
419921
1028
khi họ hỏi ông:
07:12
"What do you think increasestăng with knowledgehiểu biết?"
158
420949
2697
"Bạn nghĩ cái gì sẽ tăng lên
cùng với sự hiểu biết?"
07:15
and he said, "You learnhọc hỏi how little you know."
159
423646
4682
ông ấy trả lời: "Bạn biết được
bạn hiểu biết ít như thế nào".
07:20
SuccessThành công motivatesthúc đẩy us, but a nearở gần winthắng lợi
160
428328
2324
Thành công thúc đẩy chúng ta,
nhưng chiến thắng "hụt"
07:22
can propelđẩy us in an ongoingđang diễn ra questnhiệm vụ.
161
430652
2875
tạo lực đẩy để chúng ta
không ngừng theo đuổi.
07:25
One of the mostphần lớn vividsinh động examplesví dụ of this comesđến
162
433527
2119
Một trong những ví dụ sinh động nhất
07:27
when we look at the differenceSự khác biệt
163
435646
1790
là khi nhìn vào sự khác nhau
07:29
betweengiữa OlympicThế vận hội silverbạc medalistsmedalists
164
437436
1946
giữa huy chương bạc Olympic
07:31
and bronzeđồ đồng medalistsmedalists after a competitioncuộc thi.
165
439382
2951
và huy chương đồng sau trận đấu.
07:34
ThomasThomas GilovichGilovich and his teamđội from CornellCornell
166
442333
2613
Thomas Gilovich và đội của ông
từ Cornell
07:36
studiedđã học this differenceSự khác biệt and foundtìm
167
444946
2146
đã nghiên cứu sự khác nhau này
và tìm ra rằng
07:39
that the frustrationthất vọng silverbạc medalistsmedalists feel
168
447092
2524
người được huy chương bạc
cảm thấy thất vọng
07:41
comparedso to bronzeđồ đồng, who are typicallythường a bitbit
169
449616
1961
khi so sánh với
huy chương đồng, người thường
07:43
more happyvui mừng to have just not receivednhận fourththứ tư placeđịa điểm
170
451577
2473
hạnh phúc hơn
khi không phải ở vị trí thứ 4
07:46
and not medaledmedaled at all,
171
454050
1679
hay không nhận được
huy chương nào cả,
07:47
givesđưa ra silverbạc medalistsmedalists a focustiêu điểm
172
455729
1955
cho phép họ
tập trung
07:49
on follow-uptheo dõi competitioncuộc thi.
173
457684
2423
theo đuổi cuộc thi hơn.
07:52
We see it even in the gamblingtrò chơi có thưởng industryngành công nghiệp
174
460107
2282
Ta thấy được điều này ngay cả trong
bài bạc
07:54
that onceMột lần pickedđã chọn up on this phenomenonhiện tượng
175
462389
1986
rằng chiến thắng "hụt"
07:56
of the nearở gần winthắng lợi
176
464375
1492
07:57
and createdtạo these scratch-offđầu ra tickets
177
465867
2263
và việc tạo ra những thẻ cào
08:00
that had a highercao hơn than averageTrung bình cộng ratetỷ lệ of nearở gần winsthắng
178
468130
3328
có tỷ lệ chiến thắng cao hơn
trung bình của chiến thắng "hụt"
08:03
and so compelledbắt buộc people to buymua more tickets
179
471458
2809
sẽ khuyến khích mọi người
mua nhiều vé hơn
08:06
that they were calledgọi là heart-stopperstim-stoppers,
180
474267
1949
điều mà người ta gọi là
sự kích động,
08:08
and were setbộ on a gamblingtrò chơi có thưởng industryngành công nghiệp setbộ of abuseslạm dụng
181
476216
3063
và nó được lợi dụng để tạo nên
ngành công nghiệp cờ bạc
08:11
in BritainVương Quốc Anh in the 1970s.
182
479279
3391
ở Anh, thập niên 1970.
08:14
The reasonlý do the nearở gần winthắng lợi has a propulsionHệ thống động lực
183
482670
2249
Lý do khiến chiến thắng "hụt"
có lực đẩy
08:16
is because it changesthay đổi our viewlượt xem of the landscapephong cảnh
184
484919
2884
là bởi vì nó thay đổi
cách nhìn của chúng ta
08:19
and putsđặt our goalsnhững mục tiêu, which we tendcó xu hướng to put
185
487803
2651
đặt ra mục tiêu
08:22
at a distancekhoảng cách, into more proximateproximate vicinityvùng lân cận
186
490454
2605
cách nơi ta đứng
08:25
to where we standđứng.
187
493059
1846
một khoảng gần hơn.
08:26
If I askhỏi you to envisionhình dung what a
great day looksnhìn like nextkế tiếp weektuần,
188
494905
3178
Được yêu cầu hình dung
về ngày tuyệt vời trong tuần tới,
08:30
you mightcó thể describemiêu tả it in more generalchung termsđiều kiện.
189
498083
3705
bạn có lẽ sẽ mô tả nó
một cách chung chung.
08:33
But if I askhỏi you to describemiêu tả a
great day at TEDTED tomorrowNgày mai,
190
501788
3651
Nhưng nếu được yêu cầumô tả
ngày tuyệt vời tại TED, ngày mai,
08:37
you mightcó thể describemiêu tả it with granularchi tiết, practicalthiết thực claritytrong trẻo.
191
505439
3461
bạn sẽ mô tả nó cụ thể, rõ ràng.
08:40
And this is what a nearở gần winthắng lợi does.
192
508900
1663
Đó là điều chiến thắng "hụt" làm.
08:42
It getsđược us to focustiêu điểm on what, right now,
193
510563
2546
Nó khiến ta tập trung vào thứ,
mà ngay bây giờ,
08:45
we plankế hoạch to do to addressđịa chỉ nhà that mountainnúi in our sightsđiểm tham quan.
194
513109
4781
chúng ta dự định vươn tới.
08:49
It's JackieJackie Joyner-KerseeJoyner-Kersee, who in 1984
195
517890
3156
Đó là Jackie Joyner-Kersee,
người vào năm 1984
08:53
missedbỏ lỡ takinglấy the goldvàng in the heptathlonheptathlon
196
521046
2006
đã lỡ mất huy chương vàng
điền kinh nữ
08:55
by one thirdthứ ba of a secondthứ hai,
197
523052
2261
chỉ bởi 1 phần 3 giây,
08:57
and her husbandngười chồng predicteddự đoán that would give her
198
525313
1881
và chồng cô ấy dự đoán
điều đó
08:59
the tenacitysự kiên trì she neededcần in follow-uptheo dõi competitioncuộc thi.
199
527194
3962
sẽ cho cô sự kiên cường
trong cuộc đấu tiếp theo.
09:03
In 1988, she wonthắng the goldvàng in the heptathlonheptathlon
200
531156
3372
Năm 1988, cô đã đoạt
huy chương vàng
09:06
and setbộ a recordghi lại of 7,291 pointsđiểm,
201
534528
4175
và lập kỷ lục với 7291 điểm,
09:10
a scoreghi bàn that no athletevận động viên has come very closegần to sincekể từ.
202
538703
5107
điểm số mà không vận động viên nào
có thể đạt được cho đến bây giờ.
09:15
We thrivephát đạt not when we'vechúng tôi đã donelàm xong it all,
203
543810
2711
Chúng ta lớn mạnh
khi còn thiếu sót,
09:18
but when we still have more to do.
204
546521
3407
chứ không phải là khi
đã trở nên hoàn hảo.
09:21
I standđứng here thinkingSuy nghĩ and wonderingtự hỏi
205
549928
2082
Tôi đứng đây và tự hỏi
09:24
about all the differentkhác nhau wayscách
206
552010
1698
về tất cả những cách
09:25
that we mightcó thể even manufacturesản xuất a nearở gần winthắng lợi
207
553708
2397
tạo ra một chiến thắng "hụt"
09:28
in this roomphòng,
208
556105
1265
trong căn phòng này,
09:29
how your livescuộc sống mightcó thể playchơi this out,
209
557370
2069
Cuộc sống sẽ
vận dụng nó như thế nào,
09:31
because I think on some gutruột levelcấp độ we do know this.
210
559439
4791
vì tôi nghĩ rằng đó là về cảm tính
ở một mức độ nào đó.
09:36
We know that we thrivephát đạt when we stayở lại
211
564230
1752
Chúng ta biết rằng
ta lớn mạnh khi
09:37
at our ownsở hữu leadingdẫn đầu edgecạnh,
212
565982
1517
ở ngay cạnh sự dẫn đầu,
09:39
and it's why the deliberatecố ý incompletechưa hoàn thiện
213
567499
2466
và đó là tại sao
việc cố tình không hoàn thành
09:41
is inbuiltinbuilt into creationsự sáng tạo mythsthần thoại.
214
569965
2493
thường gắn liền với
những huyền thoại sáng tạo.
09:44
In NavajoNavajo culturenền văn hóa, some craftsmenthợ thủ công and womenđàn bà
215
572458
2522
Trong văn hóa Navajo,
thợ thủ công và phụ nữ
09:46
would deliberatelythong thả put an imperfectionhoàn hảo
216
574980
2443
cố tình đặt ra
một sự không hoàn hảo
09:49
in textilesdệt may and ceramicsđồ gốm.
217
577423
1647
trong hàng dệt may và đồ gốm.
09:51
It's what's calledgọi là a spirittinh thần linehàng,
218
579070
2791
thứ được gọi là
đường dây tinh thần,
09:53
a deliberatecố ý flawlỗ hổng in the patternmẫu
219
581861
2109
một lỗ hổng cố ý
trong mô hình
09:55
to give the weaverWeaver or makernhà sản xuất a way out,
220
583970
3028
để cho nhà dệt, nhà sản xuất
lối ra,
09:58
but alsocũng thế a reasonlý do to continuetiếp tục makingchế tạo work.
221
586998
4672
và cũng là lý do để tiếp tục làm việc.
10:03
MastersThạc sĩ are not expertsCác chuyên gia because they take
222
591670
1777
Những bậc thầy không phải
là chuyên gia,
10:05
a subjectmôn học to its conceptualkhái niệm endkết thúc.
223
593447
2618
họ không chỉ hướng
đến điểm đến cuối cùng.
10:08
They're mastersThạc sĩ because they realizenhận ra
224
596065
1709
Họ là những bậc thầy
vì họ nhận ra
10:09
that there isn't one.
225
597774
2578
rằng không chỉ có một điểm đến.
10:12
Now it occurredxảy ra to me, as I thought about this,
226
600352
3110
Nó xảy ra với tôi,
vì tôi nghĩ ,
10:15
why the archerybắn cung coachhuấn luyện viên
227
603462
1788
tại sao huấn luyện viên bắn cung
10:17
told me at the endkết thúc of that practicethực hành,
228
605250
2170
nói với tôi vào cuối buổi tập,
10:19
out of earshotearshot of his archerscung thủ,
229
607420
2245
ở ngoài tầm nghe
của các cung thủ khác,
10:21
that he and his colleaguesđồng nghiệp never feel
230
609665
1977
rằng anh và đồng đội
chưa bao giờ
10:23
they can do enoughđủ for theirhọ teamđội,
231
611642
2260
cảm thấy
mình cống hiến đủ cho đội,
10:25
never feel there are enoughđủ visualizationhình dung techniqueskỹ thuật
232
613902
2877
chưa bao giờ cảm thấy
đủ thiết bị nghe nhìn,
10:28
and posturetư thế drillskhoan to help them overcomevượt qua
233
616779
2787
các thế tập
để giúp các cung thủ vượt qua
10:31
those constantkhông thay đổi nearở gần winsthắng.
234
619566
2280
những chiến thắng "hụt"
nối tiếp.
10:33
It didn't soundâm thanh like a complaintkhiếu nại, exactlychính xác,
235
621846
2447
Nghe như một lời phàn nàn,
chính xác là vậy,
10:36
but just a way to let me know,
236
624293
2593
nhưng đó là cách để tôi biết,
10:38
a kindloại of tenderđấu thầu admissionnhập học,
237
626886
1480
một dạng thức thừa nhận,
10:40
to remindnhắc lại me that he knewbiết
he was givingtặng himselfbản thân anh ấy over
238
628366
3265
rằng anh ấy biết
đang để bản thân vượt qua
10:43
to a voracioustham ăn, unfinishedchưa xong pathcon đường
239
631631
3155
một con đường chưa hoàn thành
đầy khao khát
10:46
that always requiredcần thiết more.
240
634786
2925
luôn đòi hỏi nhiều hơn, cao hơn.
10:49
We buildxây dựng out of the unfinishedchưa xong ideaý kiến,
241
637711
3149
Chúng ta xây dựng dựa trên
những ý tưởng chưa hoàn tất
10:52
even if that ideaý kiến is our formertrước đây selftự.
242
640860
4456
ngay cả khi chúng
trước đây là của chúng ta.
10:57
This is the dynamicnăng động of masterylàm chủ.
243
645316
3015
Đó là động lực
của sự thành thạo.
11:00
ComingSắp tới closegần to what you thought you wanted
244
648331
3033
Đến gần hơn thứ
bạn nghĩ bạn muốn
11:03
can help you attainđạt được more than you ever dreamedmơ ước
245
651364
2726
giúp bạn đạt được
nhiều hơn
11:06
you could.
246
654090
1611
là chỉ ngồi đó và mơ mộng.
11:07
It's what I have to imaginetưởng tượng ElizabethElizabeth MurrayMurray
247
655701
2874
Đó là thứ tôi cho là
Elizabeth Murray đã nghĩ
11:10
was thinkingSuy nghĩ when I saw her smilingmỉm cười
248
658575
2015
khi nhìn thấy nụ cười của bà
11:12
at those earlysớm paintingsnhững bức tranh one day
249
660590
2261
trước một bức tranh
trước đây của mình
11:14
in the galleriesPhòng trưng bày.
250
662851
3071
tại triển lãm tranh.
11:17
Even if we createdtạo utopiasUtopias, I believe
251
665922
2366
Ngay cả khi tạo ra
những tác phẩm không tưởng,
11:20
we would still have the incompletechưa hoàn thiện.
252
668288
3302
tôi tin, ta vẫn có thứ
chưa hoàn thành.
11:23
CompletionHoàn thành is a goalmục tiêu,
253
671590
2164
Sự hoàn thành là đích đến,
11:25
but we hopemong it is never the endkết thúc.
254
673754
3993
nhưng ta hy vọng
nó sẽ không bao giờ là kết thúc.
11:29
Thank you.
255
677747
2781
Xin cảm ơn.
11:32
(ApplauseVỗ tay)
256
680528
3856
(Vỗ tay)
Translated by Jenny Nguyen
Reviewed by Nhu PHAM

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Sarah Lewis - Writer
Art historian and critic Sarah Lewis celebrates creativity and shows how it can lead us through fear and failure to ultimate success.

Why you should listen

Curator and critic Sarah Lewis has emerged as a cultural powerhouse for her fresh perspectives on the dialogue between culture, history, and identity. In 2010, she co-curated the groundbreaking SITE Santa Fe biennial, a platform celebrating artists melding the “homespun and the high-tech.” She has served on Obama’s National Arts Policy Committee, and as a curatorial advisor for Brooklyn’s high-profile Barclays Center. 

Her debut book The Rise analyzes the idea of failure, focusing on case studies that reveal how setbacks can become a tool enabling us to master our destinies. As she says: "The creative process is actually how we fashion our lives and follow other pursuits. Failure is not something that might be helpful; it actually is the process." — Art21.org.

More profile about the speaker
Sarah Lewis | Speaker | TED.com