ABOUT THE SPEAKER
Kare Anderson - Writer
A columnist for Forbes, Kare Anderson writes on behavioral research-based ways to become more deeply connected.

Why you should listen
Kare Anderson think and writes about becoming connected (and being quoted). She’s an Emmy-winning former NBC and Wall Street Journal reporter, now columnist for Forbes and Huffington Post. Her diverse set of clients includes Salesforce, Novartis and The Skoll Foundation. She’s a founding board member of Annie’s Homegrown, and sits on several advisory boards including Watermark, Raynforest, TEDxMarin and Gloopt. Anderson is the author of Mutuality MattersMoving from Me to WeGetting What You WantWalk Your Talk, and Resolving Conflict Sooner.
More profile about the speaker
Kare Anderson | Speaker | TED.com
TED@IBM

Kare Anderson: Be an opportunity maker

Kare Anderson: Trở thành nhà tạo lập cơ hội

Filmed:
2,494,768 views

Tất cả chúng ta đều muốn sử dụng tài năng để xây dựng điều gì đó có ý nghĩa cho cuộc sống. Nhưng làm thế nào để bắt đầu điều đó ? (Và ... lỡ như chúng ta ngại ngùng thì thế nào?) Nhà văn Kare Anderson chia sẻ câu chuyện của bà về sự nhút nhát mãn tính, và làm thế nào để bà bước khỏi vỏ ốc của mình thông qua việc giúp đỡ những người khác sử dụng tài năng và đam mê của họ.
- Writer
A columnist for Forbes, Kare Anderson writes on behavioral research-based ways to become more deeply connected. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:13
I grewlớn lên up
0
1084
1973
Tôi lớn lên
00:15
diagnosedchẩn đoán as phobicallyphobically shynhát,
1
3057
4803
được chẩn đoán
bị hội chứng nhút nhát,
00:20
and, like at leastít nhất 20 other people
2
7860
2654
và, giống như ít nhất
20 người khác trong phòng này,
00:22
in a roomphòng of this sizekích thước,
3
10514
2424
tôi là một người nói lắp.
00:25
I was a stuttererngười nói cà lăm.
4
12938
1620
00:26
Do you daredám raisenâng cao your handtay?
5
14558
2660
Các bạn có dám giơ tay lên không?
00:29
And it sticksgậy with us. It really does stickgậy with us,
6
17218
4056
Và nó cứ bám lấy chúng tôi.
Thực sự bám lấy chúng tôi
00:33
because when we are treatedđã xử lý that way,
7
21274
4852
vì khi chúng tôi
bị đối xử theo kiểu đó,
00:38
we feel invisiblevô hình sometimesđôi khi,
8
26126
3064
đôi khi chúng tôi cảm thấy
mình vô hình,
00:41
or talkednói chuyện around and at.
9
29190
2633
hoặc bị nói bóng gió và ám chỉ.
00:44
And as I startedbắt đầu to look at people,
10
31823
2825
Kh bắt đầu quan sát mọi người,
00:46
which is mostlychủ yếu all I did,
11
34648
2746
việc làm chủ yếu của tôi
00:49
I noticednhận thấy that some people
12
37394
2238
tôi nhận thấy rằng một số người
00:51
really wanted attentionchú ý and recognitionsự công nhận.
13
39632
5354
thực sự muốn được chú ý và công nhận.
00:57
RememberHãy nhớ, I was youngtrẻ then.
14
44986
2184
Hãy nhớ, tôi lúc ấy vẫn còn trẻ.
00:59
So what did they do?
15
47170
1037
Vậy họ đã làm gì?
01:00
What we still do perhapscó lẽ too oftenthường xuyên.
16
48207
2640
Những gì chúng ta vẫn làm
quá thường xuyên.
01:03
We talk about ourselveschúng ta.
17
50847
2733
Chúng ta nói về chính chúng ta.
01:05
And yetchưa there are other people I observedquan sát
18
53580
2377
Cũng có những người khác
mà tôi đã quan sát
01:08
who had what I calledgọi là a mutualitymutuality mindsettư duy.
19
55957
3589
có cái mà tôi gọi là tư duy tương hỗ.
01:11
In eachmỗi situationtình hình, they foundtìm a way to talk about us
20
59546
3596
Trong từng trường hợp,
họ tìm thấy cách
để nói về chúng ta
01:15
and createtạo nên that "us" ideaý kiến.
21
63142
2390
và tạo nên ý tưởng "chúng ta".
01:17
So my ideaý kiến to reimaginereimagine the worldthế giới
22
65532
2095
Vậy nên, ý tưởng của tôi
để định hình lại thế giới
01:19
is to see it one where we all becometrở nên
23
67627
2866
là thấy nơi mà tất cả
chúng ta trở thành
01:22
greaterlớn hơn opportunity-makerscơ hội các nhà sản xuất with and for othersKhác.
24
70493
4585
những người tạo lập cơ hội
cùng với và cho những người khác.
01:27
There's no greaterlớn hơn opportunitycơ hội
25
75078
2580
Không có cơ hội
01:29
or call for actionhoạt động for us now
26
77658
3316
hay lời kêu gọi hành động nào
01:33
than to becometrở nên opportunity-makerscơ hội các nhà sản xuất
27
80974
2366
tốt hơn việc trở thành
người tạo lập cơ hội
01:35
who use besttốt talentsเลือก แทน ท่าน เลือก togethercùng với nhau more oftenthường xuyên
28
83340
2650
dùng khả năng tốt nhất của mình
thường xuyên hơn
cho những điều tốt đẹp hơn
01:38
for the greaterlớn hơn good
29
85990
1222
01:39
and accomplishhoàn thành things we
couldn'tkhông thể have donelàm xong on our ownsở hữu.
30
87212
3079
và những điều mà ta
không thể thực hiện đơn độc
01:42
And I want to talk to you about that,
31
90291
2474
Tôi muốn nói với các bạn
về điều đó,
01:44
because even more than givingtặng,
32
92765
2400
vì hơn cả việc cho đi,
01:47
even more than givingtặng,
33
95165
3765
01:51
is the capacitysức chứa for us to do something smarterthông minh hơn
34
98930
3972
khả năng cùng với nhau làm ra
việc gì đó thông minh hơn
01:55
togethercùng với nhau for the greaterlớn hơn good
35
102902
3504
cho những điều tuyệt vời hơn
01:58
that liftsthang máy us bothcả hai up
36
106406
1871
sẽ chắp cánh cho chúng ta
và có thể mở rộng ra quy mô lớn.
02:00
and that can scaletỉ lệ.
37
108277
1870
02:02
That's why I'm sittingngồi here.
38
110147
1778
Đó là lý do tại sao tôi lại ngồi đây.
02:04
But I alsocũng thế want to pointđiểm something elsekhác out:
39
111925
3792
Nhưng tôi cũng muốn
chỉ ra một điều khác:
02:07
EachMỗi one of you
40
115717
2509
Mỗi người các bạn
02:10
is better than anybodybất kỳ ai elsekhác at something.
41
118226
4514
đều có điều gì đó
tốt hơn một ai đó.
02:14
That disprovesđã bác bỏ that popularphổ biến notionkhái niệm
42
122740
2984
Điều đó bác bỏ
quan niệm phổ biến
02:17
that if you're the smartestthông minh nhất personngười in the roomphòng,
43
125724
2936
rằng nếu bạn là người
thông minh nhất trong phòng,
02:20
you're in the wrongsai rồi roomphòng.
44
128660
2024
thì có lẽ bạn đã ở sai phòng.
02:22
(LaughterTiếng cười)
45
130684
2217
(Cười)
02:25
So let me tell you about
46
132901
2210
Vậy hãy để tôi nói với bạn về
02:27
a HollywoodHollywood partybuổi tiệc I wentđã đi to a couplevợ chồng yearsnăm back,
47
135111
2638
một bữa tiệc ở Hollywood
vài năm trước,
02:29
and I metgặp this up-and-comingup actressnữ diễn viên,
48
137749
2361
tôi đã gặp một nữ diễn viên
đầy hứa hẹn.
02:32
and we were soonSớm talkingđang nói about something
49
140110
1690
chúng tôi đã nói về thứ
02:34
that we bothcả hai feltcảm thấy passionatelynhiệt tình about: publiccông cộng artnghệ thuật.
50
141800
3841
mà cả hai đều đam mê:
nghệ thuật cộng đồng.
Cô ấy có niềm tin mãnh liệt
02:37
And she had the ferventnhiệt tâm beliefniềm tin
51
145641
1391
02:39
that everymỗi newMới buildingTòa nhà in LosLos AngelesAngeles
52
147032
3586
rằng mọi toà nhà mới
ở Los Angeles
nên có nghệ thuật cộng đồng.
02:42
should have publiccông cộng artnghệ thuật in it.
53
150618
1332
02:44
She wanted a regulationQuy định for it,
54
151950
1748
Cô ấy muốn có một quy định cho nó,
02:45
and she ferventlyfervently startedbắt đầu
55
153698
1555
và nhiệt tình bắt đầu -
02:47
who is here from ChicagoChicago? —
56
155253
1902
những ai ở đây đến từ Chicago nhỉ? -
02:49
she ferventlyfervently startedbắt đầu talkingđang nói about
57
157155
2324
cô ấy bắt đầu nói về
những tác phẩm điêu khắc hình hạt đậu
02:51
these bean-shapedhình đậu reflectivephản xạ sculpturestác phẩm điêu khắc
58
159479
2985
có thể phản chiếu
ở công viên Millennium,
02:54
in MillenniumThiên niên kỷ ParkCông viên,
59
162464
1663
02:56
and people would walkđi bộ up to it
60
164127
2233
và mọi người sẽ đi đến đó
02:58
and they'dhọ muốn smilenụ cười in the reflectionsự phản chiếu of it,
61
166360
2291
và mỉm cười
dưới sự phản chiếu đó,
03:00
and they'dhọ muốn poseđặt ra and they'dhọ muốn vampvamp
62
168651
1609
họ sẽ chụp hình,
chơi nhạc
03:02
and they'dhọ muốn take selfiesselfies togethercùng với nhau,
63
170260
2442
tự sướng cùng nhau,
và cười đùa.
03:04
and they'dhọ muốn laughcười.
64
172702
3378
Khi cô ấy nói, tôi loé lên
một ý tưởng
03:08
And as she was talkingđang nói, a
thought cameđã đến to my mindlí trí.
65
176080
2684
03:10
I said, "I know someonengười nào you oughtnên to meetgặp.
66
178764
3019
tôi nói: "Tôi biết một người
mà cô nên gặp.
03:13
He's gettingnhận được out of SanSan QuentinQuentin
in a couplevợ chồng of weekstuần" —
67
181783
2515
Ông ấy sẽ rời San Quentin
trong vài tuần nữa" -
03:16
(LaughterTiếng cười) —
68
184298
1980
(Cười) -
03:18
"and he sharescổ phiếu your ferventnhiệt tâm desirekhao khát
69
186278
2462
" và ông ấy có cùng mong muốn
tha thiết như cô
03:20
that artnghệ thuật should engagethuê and
enablecho phép people to connectkết nối."
70
188740
3196
rằng nghệ thuật nên tích hợp và
kết nối mọi người."
03:24
He spentđã bỏ ra fivesố năm yearsnăm in solitaryđơn độc,
71
191936
4134
Ông ấy đã trải qua
5 năm trong cô độc,
03:28
and I metgặp him because I gaveđưa ra
a speechphát biểu at SanSan QuentinQuentin,
72
196070
3010
và tôi đã gặp ông ấy vì
buổi diễn thuyết ở San Quentin,
03:31
and he's articulate
73
199080
2530
và ông ấy ăn nói lưu loát
03:33
and he's ratherhơn easydễ dàng on
the eyesmắt because he's buffbuff.
74
201610
3288
ông ấy khá là phong nhã
bởi vì ông ấy gay.
03:37
He had workouttập luyện regimechế độ he did everymỗi day.
75
204898
2584
Ông ấy có chế độ tập luyện
mỗi ngày.
03:39
(LaughterTiếng cười)
76
207482
2037
(Cười)
03:41
I think she was followingtiếp theo me at that pointđiểm.
77
209519
1877
Tôi nghĩ cô ấy
đã nghe theo lời tôi
03:43
I said, "He'dÔng sẽ be an unexpectedbất ngờ allyđồng minh."
78
211396
2543
Tôi nói: " Ông ấy
là một đồng minh bất ngờ"
và không chỉ có thế. Đó là James.
Một kiến trúc sư,
03:46
And not just that. There's JamesJames. He's an architectkiến trúc sư
79
213939
2845
một giáo sư, và ông ấy
yêu việc tạo dựng nơi chốn.
03:48
and he's a professorGiáo sư, and he lovesyêu place-makingnơi làm,
80
216784
3476
Tạo dựng nơi chốn
là khi bạn có
03:52
and place-makingnơi làm is when you have
81
220260
1203
03:53
those mini-plazasmini-Trung tâm thương mại and those urbanđô thị walkwaysđường đi bộ
82
221463
3594
những trung tâm thương mại nhỏ
và những lối đi trong khu đô thị
03:57
and where they're dottedrải rác with artnghệ thuật,
83
225057
2200
và rải rác các công trình nghệ thuật,
03:59
where people drawvẽ tranh and
come up and talk sometimesđôi khi.
84
227257
3893
nơi người ta vẽ và thỉnh thoảng
mới được nêu ra.
04:03
I think they'dhọ muốn make good alliesđồng minh.
85
231150
2395
Tôi nghĩ họ sẽ là những đồng minh tốt
04:05
And indeedthật they were.
86
233545
3151
Quả thực đúng như thế.
04:08
They metgặp togethercùng với nhau. They preparedchuẩn bị.
87
236696
2170
Họ gặp nhau. Họ chuẩn bị.
04:11
They spokenói in fronttrước mặt of the
LosLos AngelesAngeles CityThành phố CouncilHội đồng.
88
238866
3644
Họ nói chuyện trước hội đồng
thành phố Los Angles.
04:14
And the councilhội đồng memberscác thành viên not
only passedthông qua the regulationQuy định,
89
242510
2715
Các thành viên hội đồng
không chỉ thông qua quy định
04:17
halfmột nửa of them cameđã đến down and askedyêu cầu
to poseđặt ra with them afterwardssau đó.
90
245225
4083
một nửa trong số họ đã xuống
đề nghị tôi chụp hình cùng sau đó.
04:21
They were startlingstartling,
compellinghấp dẫn and credibleđáng tin cậy.
91
249308
5456
Họ đã gây sửng sốt,
thuyết phục và đáng tin cậy.
04:26
You can't buymua that.
92
254764
3442
Các bạn không thể tin được điều đó đâu.
04:30
What I'm askinghỏi you to considerxem xét
93
258206
2070
Những gì tôi muốn các bạn xem xét
04:32
is what kindloại of opportunity-cơ hội-
makersnhà sản xuất we mightcó thể becometrở nên,
94
260276
2697
là chúng ta muốn trở thành
nhà tạo lập cơ hội loại nào
04:35
because more than wealthsự giàu có
95
262973
2847
vì hơn cả sự giàu có
04:38
or fancyưa thích titlestiêu đề
96
265820
4049
hoặc danh hiệu cao quý
04:42
or a lot of contactsđịa chỉ liên lạc, it's our capacitysức chứa to connectkết nối
97
269869
4040
hay thật nhiều liên hệ, khả năng
của ta trong việc kết nối
mặt tốt đẹp của những người
xung quanh và làm bật nó lên.
04:46
around eachmỗi other'sKhác
better sidebên and bringmang đến it out.
98
273909
2340
04:48
And I'm not sayingnói this is easydễ dàng,
99
276249
2302
Tôi không nói rằng
điều này là dễ dàng.
04:50
and I'm sure manynhiều of you have
madethực hiện the wrongsai rồi movesdi chuyển too
100
278551
2555
Và tôi chắc rằng nhiều người đã
có nước đi sai lầm
04:53
about who you wanted to connectkết nối with,
101
281106
2874
với những người bạn muốn kết nối
nhưng tôi đề nghị rằng,
04:56
but what I want to suggestđề nghị is,
102
283980
2594
đây là một cơ hội.
04:58
this is an opportunitycơ hội.
103
286574
3346
05:02
I startedbắt đầu thinkingSuy nghĩ about it
104
289920
2224
Tôi bắt đầu nghĩ về nó
khi còn là phóng viên
cho tờ Wall Street
05:04
way back when I was a
WallBức tường StreetStreet JournalTạp chí reporterphóng viên
105
292144
2542
tôi đã ở châu Âu và được đề nghị
phải bao quát các xu hướng
05:06
and I was in EuropeEurope and I was
supposedgiả định to coverche trendsxu hướng
106
294686
2418
05:09
and trendsxu hướng that transcendedvượt qua businesskinh doanh
107
297104
2543
về kinh doanh, chính trị
hoặc phong cách sống.
05:11
or politicschính trị or lifestylelối sống.
108
299647
2294
Vì vậy, tôi phải có các liên hệ
05:14
So I had to have contactsđịa chỉ liên lạc
109
301941
2374
với thế giới khác xa
so với thế giới của tôi
05:16
in differentkhác nhau worldsthế giới very differentkhác nhau than minetôi,
110
304315
1968
05:18
because otherwisenếu không thì you couldn'tkhông thể spotnơi the trendsxu hướng.
111
306283
2374
nếu không thì khó có thể
phát hiện ra xu hướng.
05:20
And thirdthứ ba, I had to writeviết the storycâu chuyện
112
308657
2970
Và thứ ba, tôi phải viết câu chuyện
từ vị trí độc giả,
05:23
in a way steppingbước into the reader'sđộc giả shoesgiày,
113
311627
2037
để họ có thể thấy chúng ảnh hưởng
thế nào đến cuộc sống của họ.
05:25
so they could see how these
trendsxu hướng could affectcó ảnh hưởng đến theirhọ livescuộc sống.
114
313664
4090
05:29
That's what opportunity-makerscơ hội các nhà sản xuất do.
115
317754
3520
Điều mà những nhà
tạo lập cơ hội phải làm
05:33
And here'sđây là a strangekỳ lạ thing:
116
321274
3429
Và có một điều lạ ở đây:
05:36
UnlikeKhông giống như an increasingtăng numbercon số of AmericansNgười Mỹ
117
324703
3216
Không giống như số lượng ngày
càng tăng những người Mỹ
05:40
who are workingđang làm việc and livingsống
and playingđang chơi with people
118
327919
3446
đang làm việc, sinh sống,
và chơi với những người
05:43
who think exactlychính xác like them
119
331365
2269
mà họ nghĩ là giống hệt họ
05:45
because we then becometrở nên more rigidcứng nhắc and extremecực,
120
333634
2672
vì sau đó, ta trở nên
cứng nhắc và cực đoan hơn,
05:48
opportunity-makerscơ hội các nhà sản xuất are activelytích cực seekingtìm kiếm situationstình huống
121
336306
3700
các nhà tạo lập cơ hội
chủ động tìm kiếm
05:52
with people unlikekhông giống them,
122
340006
2257
việc gặp gỡ
với những người không giống họ,
05:54
and they're buildingTòa nhà relationshipscác mối quan hệ,
123
342263
1843
và xây dựng các mối quan hệ,
05:56
and because they do that,
124
344106
2228
họ làm thế bởi vì
họ tin tưởng các mối quan hệ
có thể tạo nên một nhóm tốt
05:58
they have trustedđáng tin cậy relationshipscác mối quan hệ
125
346334
1878
06:00
where they can bringmang đến the right teamđội in
126
348212
2151
và tuyển người để giải quyết vấn đề
tốt hơn và nhanh hơn
06:02
and recruittuyển dụng them to solvegiải quyết a
problemvấn đề better and fasternhanh hơn
127
350363
3817
06:06
and seizenắm bắt more opportunitiescơ hội.
128
354180
1575
và nắm bắt nhiều cơ hội hơn.
06:07
They're not affrontedchân by differencessự khác biệt,
129
355755
7619
Họ không bị sỉ nhục
bởi sự khác biệt,
06:15
they're fascinatedquyến rũ by them,
130
363374
2233
người khác bị cuốn hút bởi họ,
06:17
and that is a hugekhổng lồ shiftsự thay đổi in mindsettư duy,
131
365607
2906
và đó là sự thay đổi rất lớn
trong suy nghĩ
06:20
and onceMột lần you feel it, you
want it to happenxảy ra a lot more.
132
368513
2902
khi cảm nhận được nó, bạn sẽ muốn
có nó nhiều hơn.
06:23
This worldthế giới is callingkêu gọi out for us
to have a collectivetập thể mindsettư duy,
133
371415
5054
Thế giới này đang đòi hỏi chúng ta
có một tư duy chung,
06:28
and I believe in doing that.
134
376469
2382
và tôi tin tưởng
vào việc điều đó.
06:31
It's especiallyđặc biệt importantquan trọng now.
135
378851
2305
Nó đặc biệt quan trọng hiện nay.
06:33
Why is it importantquan trọng now?
136
381156
2812
Tại sao hiện nay
nó lại quan trọng thế?
06:36
Because things can be devisednghĩ ra like dronesmục tiêu giả lập
137
383968
4547
Bởi vì mọi thứ có thể được phát minh
như máy bay không người lái
06:40
and drugsma túy and datadữ liệu collectionbộ sưu tập,
138
388515
4014
thuốc men, và tổng hợp dữ liệu,
chúng có thể được phát minh
bởi nhiều người hơn
06:44
and they can be devisednghĩ ra by more people
139
392529
2115
06:46
and cheapergiá rẻ hơn wayscách for beneficialmang lại lợi ích purposesmục đích
140
394644
3993
và rẻ hơn để tăng lợi nhuận
sau đó, như chúng ta biết từ
tin tức,
06:50
and then, as we know from the newsTin tức everymỗi day,
141
398637
2340
chúng có thể được sử dụng bởi
những người nguy hiểm.
06:53
they can be used for dangerousnguy hiểm onesnhững người.
142
400977
2147
06:55
It callscuộc gọi on us, eachmỗi of us,
143
403124
3344
Điều đó kêu gọi chúng ta,
mỗi chúng ta
06:58
to a highercao hơn callingkêu gọi.
144
406468
2736
một thiên chức cao hơn.
07:01
But here'sđây là the icingđóng băng on the cakebánh ngọt:
145
409204
2756
Và đây là một lợi ích khác:
07:04
It's not just the first opportunitycơ hội
146
411960
2256
Đó không chỉ là cơ hội đầu tiên
mà bạn cho một ai đó
07:06
that you do with somebodycó ai elsekhác
147
414216
2151
mà còn có thể là điều
tuyệt vời nhất của bạn
07:08
that's probablycó lẽ your greatestvĩ đại nhất,
148
416367
1756
07:10
as an institutiontổ chức giáo dục or an individualcá nhân.
149
418123
2644
như là một tổ chức
hay một cá nhân.
07:12
It's after you've had that experiencekinh nghiệm
150
420767
2192
Điều đó xảy đến
sau trải nghiệm
07:15
and you trustLòng tin eachmỗi other.
151
422959
1945
và khi các bạn tin tưởng lẫn nhau.
07:17
It's the unexpectedbất ngờ things
152
424904
1811
Có những thứ bất ngờ
để lại sau đó
07:18
that you deviseđưa ra latermột lát sau on
153
426715
1824
07:20
you never could have predicteddự đoán.
154
428539
2194
mà các bạn không bao giờ
đoán trước được.
07:22
For examplethí dụ, MartyMarty is the husbandngười chồng
of that actressnữ diễn viên I mentionedđề cập,
155
430733
5610
Ví dụ như Marty là chồng
của diễn viên nữ mà tôi đã nói đến,
và anh ấy đã thấy họ
làm việc tích cực,
07:28
and he watchedđã xem them
when they were practicingtập luyện,
156
436343
2330
và đã sớm
nói chuyện với Wally,
07:30
and he was soonSớm talkingđang nói to WallyWally,
157
438673
1519
07:32
my friendngười bạn the ex-conex-con,
158
440192
1394
người bạn của tôi - một cựu tù nhân,
07:33
about that exercisetập thể dục regimechế độ.
159
441586
2462
về chế độ luyện tập.
07:36
And he thought,
160
444048
1308
Anh ấy nghĩ: "Mình có
một tổ hợp các sân bóng quần.
07:37
I have a setbộ of racquetballBóng quần courtstoà án.
161
445356
2180
07:39
That guy could teachdạy it.
162
447536
1324
Anh ta có thể dạy ở đó.
07:41
A lot of people who work there
are memberscác thành viên at my courtstoà án.
163
448860
3453
Rất nhiều người làm việc ở đó
là thành viên ở sân của tôi.
Họ thường xuyên du lịch .
07:44
They're frequentthường xuyên travelerskhách du lịch.
164
452313
1669
07:46
They could practicethực hành in theirhọ hotelkhách sạn roomphòng,
165
453982
1852
Họ có thể luyện tập
trong phòng khách sạn,
07:48
no equipmentTrang thiết bị providedcung cấp.
166
455834
2116
không được cung cấp
thiết bị nào .
07:50
That's how WallyWally got hiredthuê.
167
457950
2597
Đó là cách
mà Wally được thuê vào.
07:52
Not only that, yearsnăm latermột lát sau
168
460547
1389
Không chỉ vậy, nhiều năm sau
07:54
he was alsocũng thế teachinggiảng bài racquetballBóng quần.
169
461936
2229
anh ấy đã được
giảng dạy môn bóng quần.
07:56
YearsNăm after that,
170
464165
1411
Các năm sau đó,
07:57
he was teachinggiảng bài the racquetballBóng quần teachersgiáo viên.
171
465576
3081
anh ấy dạy cho
các giáo viên bóng quần.
08:00
What I'm suggestinggợi ý is, when
you connectkết nối with people
172
468657
4955
Những gì tôi muốn nói là,
khi kết nối với những người
08:05
around a sharedchia sẻ interestquan tâm and actionhoạt động,
173
473612
4107
có cùng một mối quan tâm chung
và chia sẻ hành động
08:09
you're accustomedquen quen to serendipitousserendipitous
174
477719
2340
các bạn sẽ quen với
những thứ ngẫu nhiên xảy ra
trong tương lai,
08:12
things happeningxảy ra into the futureTương lai,
175
480059
2374
và tôi nghĩ rằng đó là những gì
ta tìm kiếm.
08:14
and I think that's what we're looking at.
176
482433
2284
08:16
We openmở ourselveschúng ta up to those opportunitiescơ hội,
177
484717
2644
Ta mở lòng ra
với những cơ hội đó,
08:19
and in this roomphòng
are keyChìa khóa playersngười chơi in technologyCông nghệ,
178
487361
3847
trong căn phòng này có
những người chủ chốt và dân công nghệ,
08:23
keyChìa khóa playersngười chơi who are uniquelyđộc nhất positionedvị trí to do this,
179
491208
3088
những nhân vật chủ chốt
vốn phải làm điều này,
08:26
to scaletỉ lệ systemshệ thống and projectsdự án togethercùng với nhau.
180
494296
3783
để mở rộng hệ thống và
các dự án với nhau.
08:30
So here'sđây là what I'm callingkêu gọi for you to do.
181
498079
2493
Vì vậy, đây là những gì tôi kêu
gọi các bạn làm.
08:32
RememberHãy nhớ the threesố ba traitstính trạng of opportunity-makerscơ hội các nhà sản xuất.
182
500572
3356
Hãy nhớ ba đặc điểm của những
nhà tạo lập cơ hội.
08:36
Opportunity-makersCơ hội các nhà sản xuất keep honinghoàn thiện theirhọ tophàng đầu strengthsức mạnh
183
503928
4889
Họ tiếp tục rèn dũa
sức mạnh đỉnh cao của mình,
08:41
and they becometrở nên patternmẫu seekersngười tìm việc.
184
508817
3724
trở thành
những người tìm kiếm mẫu mực,
08:44
They get involvedcó tính liên quan in differentkhác nhau
worldsthế giới than theirhọ worldsthế giới
185
512541
4342
tham gia vào những thế giới
khác thế giới của họ
và họ tin tưởng và nhìn thấy
những mẫu mực đó,
08:49
so they're trustedđáng tin cậy and they
can see those patternsmẫu,
186
516883
2602
08:51
and they communicategiao tiếp to connectkết nối
187
519485
1909
và họ giao tiếp để kết nối
08:53
around sweetngọt spotsđiểm of sharedchia sẻ interestquan tâm.
188
521394
3146
xung quanh những mối quan tâm chung
ngọt ngào.
08:56
So what I'm askinghỏi you is,
189
524540
2816
Vậy những gì
mà tôi đề nghị là,
08:59
the worldthế giới is hungryđói bụng.
190
527356
1822
thế giới đang khao khát.
09:01
I trulythực sự believe, in my firsthandtrực tiếp experiencekinh nghiệm,
191
529178
2767
Tôi tin tưởng, với kinh nghiệm
thực tiễn của mình,
09:04
the worldthế giới is hungryđói bụng for us
192
531945
2711
thế giới đang khao khát
thấy chúng ta
đoàn kết với nhau như những
nhà tạo lập cơ hội
09:06
to uniteđoàn kết togethercùng với nhau as opportunity-makerscơ hội các nhà sản xuất
193
534656
2656
09:09
and to emulatethi đua those behaviorshành vi
194
537312
2004
và để cạnh tranh với những cư xử đó
như rất nhiều bạn đã làm
09:11
as so manynhiều of you alreadyđã do —
195
539316
1606
09:13
I know that firsthandtrực tiếp
196
540922
3026
Tôi biết rõ điều đó -
để hình dung lại một thế giới
09:16
and to reimaginereimagine a worldthế giới
197
543948
1822
nơi mà người ta dùng
khả năng tốt nhất của mình
09:17
where we use our besttốt talentsเลือก แทน ท่าน เลือก togethercùng với nhau
198
545770
2194
thường xuyên hơn, cùng nhau thực hiện
những điều tuyệt vời hơn
09:20
more oftenthường xuyên to accomplishhoàn thành greaterlớn hơn things togethercùng với nhau
199
547964
3314
09:23
than we could on our ownsở hữu.
200
551278
3716
thay vì chỉ sở hữu tài năng
của mỗi mình mình.
09:27
Just remembernhớ lại,
201
554994
2310
Chỉ cần nhớ,
09:29
as DaveDave LinigerLiniger onceMột lần said,
202
557304
2696
như Dave Liniger đã từng nói,
09:32
"You can't succeedthành công
203
560000
2429
"Bạn không thể thành công
09:34
comingđang đến to the potluckpotluck with only a forkngã ba."
204
562429
3139
nếu đến bữa tiệc với chỉ một chiếc nĩa"
(mà không đóng góp gì)
09:37
(LaughterTiếng cười)
205
565568
1957
(Cười)
09:39
Thank you very much.
206
567525
1571
Cảm ơn rất nhiều.
09:41
Thank you. (ApplauseVỗ tay)
207
569096
4135
Translated by Hung Ha
Reviewed by Hung Ha

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Kare Anderson - Writer
A columnist for Forbes, Kare Anderson writes on behavioral research-based ways to become more deeply connected.

Why you should listen
Kare Anderson think and writes about becoming connected (and being quoted). She’s an Emmy-winning former NBC and Wall Street Journal reporter, now columnist for Forbes and Huffington Post. Her diverse set of clients includes Salesforce, Novartis and The Skoll Foundation. She’s a founding board member of Annie’s Homegrown, and sits on several advisory boards including Watermark, Raynforest, TEDxMarin and Gloopt. Anderson is the author of Mutuality MattersMoving from Me to WeGetting What You WantWalk Your Talk, and Resolving Conflict Sooner.
More profile about the speaker
Kare Anderson | Speaker | TED.com