ABOUT THE SPEAKER
Fred Jansen - Space explorer
As manager of the Rosetta mission, Fred Jansen is in charge of the project that could be instrumental in uncovering clues to the origins of life on Earth.

Why you should listen

Fred Jansen manages the European Space Agency’s Rosetta mission, which guided a probe into orbit around a comet and dispatched a lander to its surface -- both firsts in space exploration. Although the lander Philae could not accomplish its full mission before going into hibernation, the data it’s already gathered will immeasurably multiply our knowledge of comets and their contributions to the ingredients of life on Earth.

In addition to his work with the Rosetta Mission, Jansen oversees the ESA’s XMM-Newton, an orbiting x-ray space observatory delving into the most elusive secrets of the universe, including black holes and dark matter.

More profile about the speaker
Fred Jansen | Speaker | TED.com
TED2015

Fred Jansen: How to land on a comet

Fred Jansen: Đấp xuống sao chổi thế nào?

Filmed:
1,308,991 views

Là người điều hành chương trình Rossetta, Fred Jansen chịu trách nhiệm lần đáp thành công 2014 của tàu thăm dò trên sao chổi 67P/Churyumov - Gerasimenko. Trong bài thuyết trình lôi cuốn và hài hước, Jansen cho thấy một số tính toán phức tạp để nói về chuyến hạ cánh của tàu thăm dò Philae trên một sao chổi cách trái đất 500 triệu km - và chia sẻ những hình chụp thật kinh ngạc trong chuyến đi.
- Space explorer
As manager of the Rosetta mission, Fred Jansen is in charge of the project that could be instrumental in uncovering clues to the origins of life on Earth. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:12
I'd like to take you on the epicsử thi questnhiệm vụ
of the RosettaRosetta spacecraftphi thuyền.
0
717
4797
Tôi xin mời quý vị đến với
câu chuyện của tàu vũ trụ Rosetta.
00:17
To escorthộ tống and landđất đai the probethăm dò on a cometsao chổi,
1
5514
4026
Bay theo và thả tàu thăm dò
xuống bề mặt sao chổi,
00:21
this has been my passionniềm đam mê
for the pastquá khứ two yearsnăm.
2
9540
3190
là đam mê của tôi trong hai năm qua.
00:25
In ordergọi món to do that,
3
13450
1095
Để thực hiện điều đó,
00:26
I need to explaingiải thích to you something
about the origingốc of the solarhệ mặt trời systemhệ thống.
4
14545
3470
tôi xin cung cấp cho quý vị vài thông tin
về nguồn gốc của hệ mặt trời.
00:30
When we go back
fourbốn and a halfmột nửa billiontỷ yearsnăm,
5
18015
2223
4.5 tỷ năm trước,
00:32
there was a cloudđám mây of gaskhí đốt and dustbụi bặm.
6
20238
1719
có một đám mây khí và bụi.
00:33
In the centerTrung tâm of this cloudđám mây,
our sunmặt trời formedhình thành and ignitedbốc cháy.
7
21957
4527
Ở trung tâm đám mây này, mặt
trời của chúng ta hình thành và phát sáng.
00:38
AlongDọc theo with that, what we now know
as planetsnhững hành tinh, cometssao chổi and asteroidstiểu hành tinh formedhình thành.
8
26484
5711
Cùng với đó là sự hình thành của
các hành tinh, sao chổi và thiên thạch.
00:44
What then happenedđã xảy ra, accordingtheo to theorylý thuyết,
9
32195
3413
Theo lý thuyết, điều đã xảy ra là
00:47
is that when the EarthTrái đất had cooledlàm mát bằng nước down
a bitbit after its formationsự hình thành,
10
35608
4017
khi trái đất nguội đi sau
thời điểm hình thành,
00:51
cometssao chổi massivelyồ ạt impactedảnh hưởng the EarthTrái đất
and deliveredđã giao hàng waterNước to EarthTrái đất.
11
39625
4771
rất nhiều sao chổi va đập với Trái đất và
cung cấp nước cho nó
00:57
They probablycó lẽ alsocũng thế deliveredđã giao hàng
complexphức tạp organichữu cơ materialvật chất to EarthTrái đất,
12
45082
4434
Có lẽ, chúng cũng mang tới Trái đất
những chất hữu cơ phức tạp,
01:01
and that mayTháng Năm have bootstrappedbootstrapped
the emergencesự xuất hiện of life.
13
49516
3390
và điều đó khởi đầu cho sự sống xuất hiện.
01:04
You can compareso sánh this to havingđang có
to solvegiải quyết a 250-piece-mảnh puzzlecâu đố
14
52906
3460
Quý vị có thể so sánh điều đó với việc
chơi bộ ghép hình có 250 mảnh
01:08
and not a 2,000-piece-mảnh puzzlecâu đố.
15
56366
3204
và không phải bộ 2.000 mảnh ghép.
01:11
AfterwardsSau đó, the biglớn planetsnhững hành tinh
like JupiterSao Mộc and SaturnSao Thổ,
16
59570
3483
Sau đó, những hành tinh lớn
như sao Mộc và sao Thổ,
01:15
they were not in theirhọ placeđịa điểm
where they are now,
17
63053
2578
chúng ở vị trí khác so với hiện nay,
01:17
and they interactedtương tác gravitationallytoạc,
18
65631
2647
và hút lẫn nhau bởi lực hấp dẫn,
01:20
and they sweptquét the wholetoàn thể interiorNội địa
of the solarhệ mặt trời systemhệ thống cleandọn dẹp,
19
68278
3552
chúng quét sạch tất cả
những gì bên trong hệ mặt trời,
01:23
and what we now know as cometssao chổi
20
71830
1602
và các sao chổi
01:25
endedđã kết thúc up in something
calledgọi là the KuiperKuiper BeltVành đai,
21
73432
2113
tập hợp lại trong Vành đai Kuiper,
01:27
which is a beltthắt lưng of objectscác đối tượng
beyondvượt ra ngoài the orbitquỹ đạo of NeptuneNeptune.
22
75545
3668
đó là vành đai các vật thể
ở ngoài quỹ đạo của sao Hải Vương.
01:31
And sometimesđôi khi these objectscác đối tượng
runchạy into eachmỗi other,
23
79213
3693
Và đôi khi các vật thể này rơi vào nhau,
01:34
and they gravitationallytoạc deflectlàm lệch hướng,
24
82906
3065
chúng chuyển hướng đi vì lực hấp dẫn,
01:37
and then the gravitynghiêm trọng of JupiterSao Mộc
pullskéo them back into the solarhệ mặt trời systemhệ thống.
25
85971
4457
rồi trọng lượng của sao Mộc
hút chúng lại trong hệ mặt trời.
01:42
And they then becometrở nên the cometssao chổi
as we see them in the skybầu trời.
26
90428
3692
Và chúng trở thành sao chổi như
chúng ta thấy trên bầu trời.
01:46
The importantquan trọng thing here to notechú thích
is that in the meantimethời gian chờ đợi,
27
94120
3274
Điều cần chú ý ở đây
là trong thời gian đó,
01:49
the fourbốn and a halfmột nửa billiontỷ yearsnăm,
28
97394
2299
khoảng 4.5 tỷ năm,
01:51
these cometssao chổi have been sittingngồi
on the outsideở ngoài of the solarhệ mặt trời systemhệ thống,
29
99693
3182
những sao chổi di chuyển
bên ngoài hệ mặt trời,
01:54
and haven'tđã không changedđã thay đổi --
30
102875
1415
và không hề thay đổi--
01:56
deepsâu, frozenđông lạnh versionsphiên bản of our solarhệ mặt trời systemhệ thống.
31
104290
2903
giống như hệ mặt trời nhưng ở xa và lạnh.
01:59
In the skybầu trời, they look like this.
32
107193
2089
Trên bầu trời, chúng giống như thế này.
02:01
We know them for theirhọ tailsđuôi.
33
109282
1951
Ta nhận biết chúng nhờ vào cái đuôi.
02:03
There are actuallythực ra two tailsđuôi.
34
111233
1671
Thực ra có hai cái đuôi.
02:04
One is a dustbụi bặm tailđuôi,
which is blownthổi away by the solarhệ mặt trời windgió.
35
112904
3855
Một đuôi chứa bụi, bị thổi
ra xa do gió mặt trời.
02:08
The other one is an ionion tailđuôi,
which is chargedtính phí particlescác hạt,
36
116759
3645
Đuôi kia chứa các hạt ion mang điện tích,
02:12
and they followtheo the magnetictừ tính fieldcánh đồng
in the solarhệ mặt trời systemhệ thống.
37
120404
2739
và chúng theo từ trường của hệ mặt trời.
02:15
There's the comahôn mê,
38
123143
1149
Có lớp mây phủ sao chổi,
02:16
and then there is the nucleushạt nhân,
which here is too smallnhỏ bé to see,
39
124292
2907
rồi đến phần lõi cứng,
nó nhỏ quá chúng ta không thấy được,
02:19
and you have to remembernhớ lại
that in the casetrường hợp of RosettaRosetta,
40
127199
2490
quý vị cần lưu ý
trong trường hợp của tàu Rosetta,
02:21
the spacecraftphi thuyền is in that centerTrung tâm pixelpixel.
41
129689
2177
nó chỉ là một chấm trong bức ảnh.
02:23
We are only 20, 30, 40 kilometerskm
away from the cometsao chổi.
42
131866
4110
Chúng ta chỉ ở cách xa sao chổi
khoảng 20, 30, 40 kilomet
02:27
So what's importantquan trọng to remembernhớ lại?
43
135976
2321
Vậy cái gì là cần nhớ?
02:30
CometsSao chổi containchứa the originalnguyên materialvật chất
from which our solarhệ mặt trời systemhệ thống was formedhình thành,
44
138297
4869
Sao chổi chứa vật chất nguyên thủy
để hệ mặt trời được hình thành,
02:35
so they're ideallý tưởng to studyhọc the componentscác thành phần
45
143166
2360
vậy chúng có thành phần
lý tưởng để nghiên cứu
02:37
that were presenthiện tại at the time
when EarthTrái đất, and life, startedbắt đầu.
46
145526
4265
nó là món quà được tặng tại thời
điểm trái đất và sự sống hình thành.
02:41
CometsSao chổi are alsocũng thế suspectednghi ngờ
47
149791
1882
Ta cũng chưa rõ trong sao chổi có
02:43
of havingđang có broughtđưa the elementscác yếu tố
which mayTháng Năm have bootstrappedbootstrapped life.
48
151673
4271
thành phần gì liên quan nguồn gốc sự sống.
02:47
In 1983, ESAESA setbộ up
its long-termdài hạn HorizonChân trời 2000 programchương trình,
49
155944
4365
Năm 1983, Cơ quan Vũ trụ Châu Âu ESA có
chương trình dài hạn Horizon 2000,
02:52
which containedcó chứa one cornerstonenền tảng,
which would be a missionsứ mệnh to a cometsao chổi.
50
160309
3924
gồm chương trình chính là
chuyến hành trình đến sao chổi.
02:56
In parallelsong song, tương đông, a smallnhỏ bé missionsứ mệnh to a cometsao chổi,
what you see here, GiottoGiotto, was launchedđưa ra,
51
164233
4890
Và một nhiệm vụ phụ là phóng Giotto
đến sao chổi, mà quý vị thấy đây,
03:01
and in 1986, flewbay by the cometsao chổi of HalleyHalley
with an armadaHạm đội of other spacecraftphi thuyền.
52
169123
6206
năm 1986, Giotto bay về hướng sao chổi
Halley trong đoàn của một tàu vũ trụ khác.
03:07
From the resultscác kết quả of that missionsứ mệnh,
it becameđã trở thành immediatelyngay cleartrong sáng
53
175329
3571
Từ kết quả của chương trình,
ta thấy sáng tỏ :
03:10
that cometssao chổi were ideallý tưởng bodiescơ thể to studyhọc
to understandhiểu không our solarhệ mặt trời systemhệ thống.
54
178900
5187
các sao chổi là đối tượng lý tưởng
để nghiên cứu hệ mặt trời.
03:16
And thusdo đó, the RosettaRosetta missionsứ mệnh
was approvedtán thành in 1993,
55
184087
4512
Vì thế, chương trình tàu Rosetta đã
được phê duyệt vào năm 1993
03:20
and originallyban đầu it was supposedgiả định
to be launchedđưa ra in 2003,
56
188599
3635
và nó được chuẩn bị phóng vào năm 2003,
03:24
but a problemvấn đề arosenổi lên
with an ArianeAriane rockettên lửa.
57
192234
2624
nhưng một vấn đề xuất hiện
với tên lửa Ariane.
03:26
HoweverTuy nhiên, our P.R. departmentbộ phận,
in its enthusiasmhăng hái,
58
194858
3065
Tuy nhiên, bộ phận P.R. của chúng tôi
rất hào hứng,
03:29
had alreadyđã madethực hiện
1,000 DelftDelft BlueMàu xanh platestấm
59
197923
2222
sản xuất 1.000 cái đĩa sành Delft Blue
03:32
with the nameTên of the wrongsai rồi cometssao chổi.
60
200145
2390
có ghi tên của những sao chổi nhỏ.
03:34
So I've never had to buymua any chinaTrung Quốc sincekể từ.
That's the positivetích cực partphần.
61
202535
3567
Vậy tôi không phải mua đĩa của Tàu nữa.
Cái đó cũng hay.
03:38
(LaughterTiếng cười)
62
206102
1719
(Tiếng cười)
03:39
OnceMột lần the wholetoàn thể problemvấn đề was solvedđã được giải quyết,
63
207821
1880
Khi vấn để đã được giải quyết,
03:41
we left EarthTrái đất in 2004
64
209701
3181
chúng tôi rời trái đất vào năm 2004
03:44
to the newlyvừa được selectedđã chọn cometsao chổi,
Churyumov-GerasimenkoChuryumov-Gerasimenko.
65
212882
3088
để đến sao chổi mới được chọn,
Churyumov-Gerasimenko.
03:47
This cometsao chổi had to be speciallyđặc biệt selectedđã chọn
66
215970
2856
Sao chổi này được chọn
rất đặt biệt vì 2 lý do :
03:50
because A, you have to
be ablecó thể to get to it,
67
218826
2654
A. bạn phải có thể bay đến nó,
03:53
and B, it shouldn'tkhông nên have been
in the solarhệ mặt trời systemhệ thống too long.
68
221480
2781
B. nó không ở trong hệ mặt trời quá lâu.
03:56
This particularcụ thể cometsao chổi has been
in the solarhệ mặt trời systemhệ thống sincekể từ 1959.
69
224261
3947
Sao chổi phần tử này ở
trong hệ mặt trời từ 1959.
04:00
That's the first time
when it was deflectedchệch hướng by JupiterSao Mộc,
70
228208
3315
Đó là lần đầu tiên
nó bị đổi hướng do sao Mộc,
04:03
and it got closegần enoughđủ
to the sunmặt trời to startkhởi đầu changingthay đổi.
71
231523
2977
và nó đủ gần mặt trời để bắt đầu thay đổi.
04:06
So it's a very freshtươi cometsao chổi.
72
234500
1651
Vậy sao chổi này còn rất trẻ.
04:08
RosettaRosetta madethực hiện a fewvài historicmang tính lịch sử firstsđầu tiên.
73
236611
2891
Rosetta làm những chuyến lịch sử đầu tiên.
04:11
It's the first satellitevệ tinh to orbitquỹ đạo a cometsao chổi,
74
239502
2516
Là vệ tinh đầu tiên vào quỹ đạo sao chổi,
04:14
and to escorthộ tống it throughoutkhắp
its wholetoàn thể tourchuyến du lịch throughxuyên qua the solarhệ mặt trời systemhệ thống --
75
242018
3622
và hộ tống sao chổi suốt hành trình
xuyên qua hệ mặt trời --
04:17
closestgần nhất approachtiếp cận to the sunmặt trời,
as we will see in AugustTháng tám,
76
245640
3298
đó là tiếp cận gần mặt trời nhất,
như chúng ta thấy vào tháng tám,
04:20
and then away again to the exteriorbên ngoài.
77
248938
2321
và sau đó sao chổi bay ra ngoài.
04:23
It's the first ever landingđổ bộ on a cometsao chổi.
78
251259
2601
Đó là lần đáp đầu tiên trên một sao chổi.
04:25
We actuallythực ra orbitquỹ đạo the cometsao chổi
usingsử dụng something which is not
79
253860
3692
Chúng ta thật sự đã bay quanh
sao chổi một cách không
04:29
normallybình thường donelàm xong with spacecraftphi thuyền.
80
257552
1449
bình thường với tàu vũ trụ.
04:31
NormallyBình thường, you look at the skybầu trời and you know
where you pointđiểm and where you are.
81
259001
3635
Thông thường, bạn nhìn lên trời,
biết mình đang nhìn nơi nào và đang ở đâu.
04:34
In this casetrường hợp, that's not enoughđủ.
82
262636
2136
Trong trường hợp này, như thế là chưa đủ.
04:36
We navigatedlái by looking
at landmarksđịa danh on the cometsao chổi.
83
264772
3298
Chúng tôi đã bay ngang để thấy
những điểm mốc trên sao chổi đó.
04:40
We recognizedđược công nhận featuresTính năng, đặc điểm --
bouldersnhững tảng đá, cratersmiệng núi lửa --
84
268070
2475
Chúng tôi nhận ra những điểm --
tảng đá, hố trũng --
04:42
and that's how we know where we are
respectivetương ứng to the cometsao chổi.
85
270545
4017
và như thế chúng tôi biết chúng tôi
ở đâu so với sao chổi.
04:46
And, of coursekhóa học, it's the first satellitevệ tinh
to go beyondvượt ra ngoài the orbitquỹ đạo of JupiterSao Mộc
86
274562
4529
Và, đương nhiên, đó là vệ tinh đầu tiên
đi bên ngoài quỹ đạo của sao Mộc
04:51
on solarhệ mặt trời cellstế bào.
87
279091
1201
với tấm pin mặt trời.
04:52
Now, this soundsâm thanh more heroicAnh hùng
than it actuallythực ra is,
88
280292
2327
Bây giờ, nghe có vẻ oai
hơn lúc đang thực hiện,
04:54
because the technologyCông nghệ
to use radioradio isotopeđồng vị thermalnhiệt generatorsMáy phát điện
89
282619
5096
vì công nghệ dùng máy
phát nhiệt chất phóng xạ đồng vị
04:59
wasn'tkhông phải là availablecó sẵn in EuropeEurope at that time,
so there was no choicelựa chọn.
90
287715
3298
chưa thịnh hành ở châu Âu vào lúc đó,
nên không có chọn lựa nào khác.
05:03
But these solarhệ mặt trời arraysmảng are biglớn.
91
291013
1577
Nhưng pin mặt trời thì quá rộng.
05:04
This is one wingcanh, and these are not
speciallyđặc biệt selectedđã chọn smallnhỏ bé people.
92
292590
3275
Đó là một chiếc cánh,
và không ai nhỏ con được chọn.
05:07
They're just like you and me.
93
295865
1834
Họ phải như quý vị và tôi đây.
05:09
(LaughterTiếng cười)
94
297699
2391
(Tiếng cười)
05:12
We have two of these wingscánh,
65 squareQuảng trường metersmét.
95
300090
4201
Chúng tôi có hai cánh này, 65 mét vuông.
05:16
Now latermột lát sau on, of coursekhóa học,
when we got to the cometsao chổi,
96
304291
3019
Rồi sau đó, đương nhiên,
khi chúng tôi đến sao chổi,
05:19
you find out that 65 squareQuảng trường metersmét of sailđi thuyền
97
307310
3529
quý vị tưởng tượng xem, 65 mét vuông cánh
05:22
closegần to a bodythân hình which is outgassingoutgassing
is not always a very handytiện dụng choicelựa chọn.
98
310839
5642
khép lại trên một thân máy nóng rực
không phải là một chọn lựa dễ dàng.
05:28
Now, how did we get to the cometsao chổi?
99
316481
2044
Bây giờ, làm sao hạ cánh trên sao chổi?
05:30
Because we had to go there
for the RosettaRosetta scientificthuộc về khoa học objectivesmục tiêu
100
318525
3668
Chúng tôi phải đến đó để thực
hiện những mục tiêu khoa học của Rosetta
05:34
very farxa away -- fourbốn timeslần the distancekhoảng cách
of the EarthTrái đất to the sunmặt trời --
101
322193
3808
ở rất xa -- bằng bốn lần khoảng cách
từ trái đất đến mặt trời --
05:38
and alsocũng thế at a much highercao hơn velocityvận tốc
than we could achieveHoàn thành with fuelnhiên liệu,
102
326001
4110
và cũng bay với vận tốc cao hơn rất nhiều
so với vận tốc động cơ xăng,
05:42
because we'dThứ Tư have to take sixsáu timeslần as
much fuelnhiên liệu as the wholetoàn thể spacecraftphi thuyền weighedcân nặng.
103
330111
4319
chúng tôi phải chở gấp sáu lần
lượng nhiên liệu của toàn bộ tàu.
05:46
So what do you do?
104
334430
1410
Chúng tôi phải làm gì đây?
05:47
You use gravitationaltrọng lực flybysflybys, slingshotsTụi,
105
335840
3483
Bạn dùng chuyến bay thám thính
nhờ lực hấp dẫn và máy phóng,
05:51
where you passvượt qua by a planethành tinh
at very lowthấp altitudeđộ cao,
106
339323
3367
ở đó bạn bay ngang qua
rất gần một hành tinh ,
05:54
a fewvài thousandnghìn kilometerskm,
107
342690
1765
khoảng một nghìn mét,
05:56
and then you get the velocityvận tốc
of that planethành tinh around the sunmặt trời for freemiễn phí.
108
344455
4713
rồi bạn đạt vận tốc của hành tinh này
trên quỹ đạo xung quanh mặt trời.
06:01
We did that a fewvài timeslần.
109
349168
2043
Chúng tôi bay như thế một lúc.
06:03
We did EarthTrái đất, we did MarsSao Hỏa,
we did twicehai lần EarthTrái đất again,
110
351211
2479
Bay qua trái đất, sao hỏa,
rồi trái đất 2 lần nữa,
06:05
and we alsocũng thế flewbay by two asteroidstiểu hành tinh,
LutetiaLutetia and SteinsSteins.
111
353690
3968
rồi chúng tôi cũng bay đến hai
tiểu hành tinh Lutetia và Steins.
06:10
Then in 2011, we got so farxa from the sunmặt trời
that if the spacecraftphi thuyền got into troublerắc rối,
112
358318
4665
Từ 2011 đến nay, quan sát vùng mặt trời,
để kiểm tra các vấn đề của tàu vũ trụ,
06:14
we couldn'tkhông thể actuallythực ra
savetiết kiệm the spacecraftphi thuyền anymorenữa không,
113
362983
3809
chúng tôi không chữa tàu lần nào nữa,
06:18
so we wentđã đi into hibernationngủ đông.
114
366792
1973
vậy chúng tôi đi vào mùa ngủ đông.
06:20
Everything was switchedchuyển sang off
exceptngoại trừ for one clockđồng hồ.
115
368765
3338
Mọi thứ chuyển sang dạng ngủ trừ đồng hồ.
06:24
Here you see in whitetrắng the trajectoryquỹ đạo,
and the way this workscông trinh.
116
372103
3511
Ở đây, bạn thấy đường bay màu trắng,
và đoạn đường nó đã đi qua.
06:27
You see that from
the circlevòng tròn where we startedbắt đầu,
117
375614
2443
Bạn thấy từ vòng chúng tôi bắt đầu,
06:30
the whitetrắng linehàng, actuallythực ra you get
more and more and more ellipticalhình elip,
118
378057
3816
đường trắng, bạn thấy nó
ngày càng dài ra theo hình ê líp,
06:33
and then finallycuối cùng we approachedtiếp cận the cometsao chổi
119
381873
2949
sau cùng, chúng tôi tiếp cận sao chổi
06:36
in MayCó thể 2014, and we had to startkhởi đầu
doing the rendezvousđiểm hẹn maneuversthao tác.
120
384822
4365
vào tháng 5, 2014, và chúng tôi bắt đầu
thao tác hạ cánh.
06:41
On the way there, we flewbay by EarthTrái đất and we
tooklấy a fewvài picturesnhững bức ảnh to testthử nghiệm our camerasmáy ảnh.
121
389187
4597
Trên quỹ đạo đó, chúng tôi bay qua
trái đất và chụp hình để kiểm tra camera.
06:45
This is the moonmặt trăng risingtăng lên over EarthTrái đất,
122
393784
2178
Đây là hình trăng nhô lên khỏi trái đất,
06:47
and this is what we now call a selfieselfie,
123
395962
1955
và cái này, giờ được gọi "hình tự sướng,"
06:49
which at that time, by the way,
that wordtừ didn't existhiện hữu. (LaughterTiếng cười)
124
397917
3692
vào thời điểm đó, từ này
chưa ai dám dùng. (Tiếng cười)
06:53
It's at MarsSao Hỏa. It was takenLấy
by the CIVACIVA cameraMáy ảnh.
125
401609
2971
Đó là sao hỏa. Nó được chụp
bởi camera CIVA,
06:56
That's one of the camerasmáy ảnh on the landerngười hạ cánh,
126
404580
2182
một trong những camera trên tàu đổ bộ,
06:58
and it just looksnhìn underDưới the solarhệ mặt trời arraysmảng,
127
406762
2415
và nó chỉ hoạt động nhờ tấm pin mặt trời,
07:01
and you see the planethành tinh MarsSao Hỏa
and the solarhệ mặt trời arraymảng in the distancekhoảng cách.
128
409177
4273
bạn thấy sao hỏa còn xa tấm pin mặt trời.
07:05
Now, when we got out
of hibernationngủ đông in JanuaryTháng một 2014,
129
413450
5668
Bây giờ, khi chúng tôi ra khỏi
giấc ngủ đông vào tháng một, 2014,
07:11
we startedbắt đầu arrivingđi đến at a distancekhoảng cách
130
419118
1785
chúng tôi vượt qua quảng đường
07:12
of two milliontriệu kilometerskm
from the cometsao chổi in MayCó thể.
131
420903
2833
2 triệu km từ sao chổi vào tháng 5.
07:15
HoweverTuy nhiên, the velocityvận tốc
the spacecraftphi thuyền had was much too fastNhanh.
132
423736
4109
Tuy nhiên, vận tốc
của phi thuyền quá nhanh.
07:19
We were going 2,800 kilometerskm an hourgiờ
fasternhanh hơn than the cometsao chổi, so we had to brakephanh.
133
427845
6061
Chúng tôi đi nhanh hơn sao chổi
2.800 km/h, vậy chúng tôi phải giảm tốc.
07:25
We had to do eighttám maneuversthao tác,
134
433906
1857
Chúng tôi phải điều chỉnh tám lần,
07:27
and you see here,
some of them were really biglớn.
135
435763
2577
và bạn thấy đây,
một vài điều chỉnh đó rất lớn.
07:30
We had to brakephanh the first one
by a fewvài hundredhàng trăm kilometerskm permỗi hourgiờ,
136
438340
6024
Chúng tôi phải giảm tốc lần đầu
khoảng 100 km/h,
07:36
and actuallythực ra, the durationthời gian of that
was sevenbảy hoursgiờ,
137
444364
4310
và kéo dài trong 7 giờ,
07:40
and it used 218 kiloskg of fuelnhiên liệu,
138
448674
2948
nó tiêu thụ 218 kilo nhiên liệu,
07:43
and those were sevenbảy nerve-wrackingNerve-wracking
hoursgiờ, because in 2007,
139
451622
3950
đó là 7 giờ rất căng thẳng,
vì vào năm 2007,
07:47
there was a leakrò rỉ in the systemhệ thống
of the propulsionHệ thống động lực of RosettaRosetta,
140
455572
3190
có một sự rò rỉ trong hệ thống
phản lực của Rosetta,
07:50
and we had to closegần off a branchchi nhánh,
141
458762
2147
và chúng tôi đã phải tắt một động cơ,
07:52
so the systemhệ thống was actuallythực ra
operatingđiều hành at a pressuresức ép
142
460909
2578
thế là hệ thống hoạt động với một động cơ
07:55
which it was never designedthiết kế
or qualifiedđủ điều kiện for.
143
463487
3298
điều đó không được dự kiến
và thử nghiệm trước.
07:59
Then we got in the vicinityvùng lân cận of the cometsao chổi,
and these were the first picturesnhững bức ảnh we saw.
144
467795
4909
Rồi chúng tôi đến gần sao chổi,
và đã thấy những bức hình đầu tiên.
08:04
The truethật cometsao chổi rotationxoay vòng periodgiai đoạn
is 12 and a halfmột nửa hoursgiờ,
145
472704
2573
Chu kỳ quay đúng của
sao chổi là 12 giờ 30 phút,
08:07
so this is acceleratedtăng tốc,
146
475277
2089
nó đã tăng tốc,
08:09
but you will understandhiểu không that
our flightchuyến bay dynamicsđộng lực học engineersKỹ sư thought,
147
477366
3251
nhưng bạn sẽ hiểu những gì mà
kỹ sư thiết kế của chúng tôi đã nghĩ,
08:12
this is not going to be
an easydễ dàng thing to landđất đai on.
148
480617
3854
thật không dễ dàng đáp xuống.
08:16
We had hopedhy vọng for some kindloại
of spud-likeSpud-như thing
149
484471
4644
Chúng tôi đã hy vọng gặp
tình huống đơn giản
08:21
where you could easilydễ dàng landđất đai.
150
489115
2166
để đáp xuống dễ dàng.
08:23
But we had one hopemong: maybe it was smoothtrơn tru.
151
491281
3291
Nhưng chúng tôi ước: mọi việc trơn tru.
08:26
No. That didn't work eitherhoặc. (LaughterTiếng cười)
152
494572
3738
Ôi không. Không được rồi . (Tiếng cười)
08:30
So at that pointđiểm in time,
it was clearlythông suốt unavoidablekhông thể tránh khỏi:
153
498310
2693
Vào thời điểm đó, không thể tránh khỏi :
08:33
we had to mapbản đồ this bodythân hình
in all the detailchi tiết you could get,
154
501003
3531
chúng tôi phải vẽ bản đồ chi tiết
như bạn thấy đây,
08:36
because we had to find an areakhu vực
which is 500 metersmét in diameterđường kính and flatbằng phẳng.
155
504534
5153
vì chúng tôi phải tìm ra khu vực
bằng phẳng có đường kính 500 m.
08:41
Why 500 metersmét? That's the errorlỗi
we have on landingđổ bộ the probethăm dò.
156
509687
4599
Tại sao 500 m? Đó là sai lầm
của chúng tôi khi thăm dò để đáp.
08:46
So we wentđã đi throughxuyên qua this processquá trình,
and we mappedánh xạ the cometsao chổi.
157
514286
3181
Chúng tôi hoàn thiện quá trình và
vẻ bản đồ bề mặt sao chổi.
08:49
We used a techniquekỹ thuật
calledgọi là photoclinometryphotoclinometry.
158
517467
2367
Chúng tôi đã dùng
kĩ thuật photoclinometry.
08:51
You use shadowsbóng tối thrownném by the sunmặt trời.
159
519834
2230
Đó là vẽ bóng của vật dưới mặt trời.
08:54
What you see here is a rockđá
sittingngồi on the surfacebề mặt of the cometsao chổi,
160
522064
3087
Cái bạn thấy đây là một hòn đá
trên bề mặt sao chổi,
08:57
and the sunmặt trời shinestỏa sáng from aboveở trên.
161
525151
2926
dưới ánh sáng mặt trời.
09:00
From the shadowbóng tối, we, with our brainóc,
162
528077
2159
Với cái bóng đó,
09:02
can immediatelyngay determinemục đích
roughlygần what the shapehình dạng of that rockđá is.
163
530236
3644
chúng tôi có thể xác định một cách
khá chính xác hình dạng của tảng đá.
09:05
You can programchương trình that in a computermáy vi tính,
164
533880
2042
Bạn có thể lập trình trên máy tính,
09:07
you then coverche the wholetoàn thể cometsao chổi,
and you can mapbản đồ the cometsao chổi.
165
535922
4254
bạn có thể mô tả toàn bộ sao chổi
và vẽ bản đồ cho nó.
09:12
For that, we flewbay specialđặc biệt trajectoriesquỹ đạo
startingbắt đầu in AugustTháng tám.
166
540176
3680
Để làm điều đó chúng tôi bắt đầu bay theo
những quỹ đạo đặt biệt từ tháng 8.
09:15
First, a triangleTam giác
of 100 kilometerskm on a sidebên
167
543856
2909
Trước hết, theo hình tam giác
với độ dài cạnh 100 km
09:18
at 100 kilometers'cây số distancekhoảng cách,
168
546765
1663
tại khoảng cách 100 km,
09:20
and we repeatedlặp đi lặp lại the wholetoàn thể
thing at 50 kilometerskm.
169
548428
3004
chúng tôi xác định
tất cả mọi vật trong 50 km.
09:23
At that time, we had seenđã xem the cometsao chổi
at all kindscác loại of anglesgóc,
170
551432
3647
Lúc đó, chúng tôi thấy sao chổi
có nhiều góc cạnh,
09:27
and we could use this techniquekỹ thuật
to mapbản đồ the wholetoàn thể thing.
171
555079
4673
và chúng tôi dùng kỹ thuật này
để vẽ bản đồ đầy đủ.
09:31
Now, this led to a selectionlựa chọn
of landingđổ bộ sitesđịa điểm.
172
559752
3267
Bây giờ, kết quả đó giúp chọn
nơi để đáp xuống.
09:35
This wholetoàn thể processquá trình we had to do,
to go from the mappinglập bản đồ of the cometsao chổi
173
563019
4260
Chúng tôi phải làm toàn bộ quá trình,
từ việc vẽ bản đồ sao chổi
09:39
to actuallythực ra findingPhát hiện
the finalsau cùng landingđổ bộ siteđịa điểm, was 60 daysngày.
174
567279
3565
đến việc tìm ra nơi đáp,
mất hết 60 ngày.
09:42
We didn't have more.
175
570844
1386
Chúng tôi có 60 ngày thôi.
09:44
To give you an ideaý kiến,
the averageTrung bình cộng MarsSao Hỏa missionsứ mệnh
176
572230
2120
Để bạn hiểu, xin nói rõ
chương trình sao hỏa
09:46
takes hundredshàng trăm of scientistscác nhà khoa học
for yearsnăm to meetgặp
177
574350
3784
cần hàng trăm nhà khoa học
làm việc với nhau trong nhiều năm
09:50
about where shallsẽ we go?
178
578134
2067
chỉ để kết luận họ sẽ đi đâu.
09:52
We had 60 daysngày, and that was it.
179
580201
2158
Chúng tôi đã làm việc đó trong 60 ngày.
09:54
We finallycuối cùng selectedđã chọn the finalsau cùng landingđổ bộ siteđịa điểm
180
582359
3043
Chúng tôi đã chọn được nơi đáp
09:57
and the commandslệnh were preparedchuẩn bị
for RosettaRosetta to launchphóng PhilaePhilae.
181
585402
5053
và các lệnh được chuẩn bị
cho Rosetta phóng Philae.
10:02
The way this workscông trinh is that RosettaRosetta
has to be at the right pointđiểm in spacekhông gian,
182
590455
4375
Theo cách này, Rosetta
cần đến điểm bên phải trong không gian,
10:06
and aimingvới mục tiêu towardsvề hướng the cometsao chổi,
because the landerngười hạ cánh is passivethụ động.
183
594830
2823
và nhắm đến sao chổi,
vì tàu đổ bộ không tự di chuyển.
10:09
The landerngười hạ cánh is then pushedđẩy out
and movesdi chuyển towardsvề hướng the cometsao chổi.
184
597653
3677
Tàu đổ bộ được phóng ra
và di chuyển đến sao chổi.
10:13
RosettaRosetta had to turnxoay around
185
601330
1790
Rosetta phải bay vòng quanh
10:15
to get its camerasmáy ảnh to actuallythực ra look
at PhilaePhilae while it was departingkhởi hành
186
603120
4557
để camera có thể quay
được Philae hoạt động
10:19
and to be ablecó thể to communicategiao tiếp with it.
187
607677
2469
và có thể liên lạc với nó.
10:22
Now, the landingđổ bộ durationthời gian
of the wholetoàn thể trajectoryquỹ đạo was sevenbảy hoursgiờ.
188
610146
4574
Bây giờ, toàn bộ
thời gian đáp đã là 7 giờ.
10:26
Now do a simpleđơn giản calculationphép tính:
189
614720
2787
Hãy là một phép tính đơn giản :
10:29
if the velocityvận tốc of RosettaRosetta is off
by one centimeterxentimét permỗi secondthứ hai,
190
617507
4039
nếu vận tốc tĩnh của Rosetta là 1cm/giây,
10:33
sevenbảy hoursgiờ is 25,000 secondsgiây.
191
621546
4342
7 giờ là 25.000 giây.
10:37
That meanscó nghĩa 252 metersmét wrongsai rồi on the cometsao chổi.
192
625888
4365
Có nghĩa là 252 m lệch so với sao chổi.
10:42
So we had to know the velocityvận tốc of RosettaRosetta
193
630253
3344
Vậy chúng tôi cần biết vận tốc của Rosetta
10:45
much better than
one centimeterxentimét permỗi secondthứ hai,
194
633597
2507
lệch bao nhiêu cm trong một giây,
10:48
and its locationvị trí in spacekhông gian
better than 100 metersmét
195
636104
4064
và vị trí của nó trong không gian
lệch bao nhiêu mét
10:52
at 500 milliontriệu kilometerskm from EarthTrái đất.
196
640168
3204
tại khoảng cách 500 triệu km từ trái đất.
10:55
That's no mean featfeat.
197
643372
2368
Đó là thành công tuyệt vời.
10:57
Let me quicklyMau take you throughxuyên qua
some of the sciencekhoa học and the instrumentsdụng cụ.
198
645740
4389
Xin giới thiệu với các bạn về
ngành khoa học này và những thiết bị.
11:02
I won'tsẽ không boregiếng khoan you with all the detailschi tiết
of all the instrumentsdụng cụ,
199
650129
3436
Tôi sẽ làm bạn chán
với những chi tiết máy quá nhỏ,
11:05
but it's got everything.
200
653565
1649
nhưng đây là tất cả.
11:07
We can sniffsniff gaskhí đốt,
we can measuređo dustbụi bặm particlescác hạt,
201
655214
3134
Chúng tôi có thể kiểm khí ga,
có thể đo được phân tử bụi,
11:10
the shapehình dạng of them, the compositionthành phần,
202
658348
2252
những hình dáng, thành phần,
11:12
there are magnetometersmagnetometers, everything.
203
660600
2508
có cả máy đo từ trường, mọi thứ.
11:15
This is one of the resultscác kết quả from
an instrumentdụng cụ which measurescác biện pháp gaskhí đốt densitytỉ trọng
204
663108
3599
Đây là một trong những kết quả
của máy về độ đậm đặc khí ga
11:18
at the positionChức vụ of RosettaRosetta,
205
666707
1858
tại vị trí của Rosetta,
11:20
so it's gaskhí đốt which has left the cometsao chổi.
206
668565
2229
đó là khí ga sao chổi thải ra.
11:22
The bottomđáy graphbiểu đồ
is SeptemberTháng chín of last yearnăm.
207
670794
2484
Hình đồ thị phóng lớn
là vào tháng 9 năm ngoái.
11:25
There is a long-termdài hạn variationbiến thể,
which in itselfchinh no is not surprisingthật ngạc nhiên,
208
673278
3297
Có thay đổi dài hạn bên
trong hình, và không có gì ngạc nhiên,
11:28
but you see the sharpnhọn peaksđỉnh núi.
209
676575
1881
nhưng bạn thấy những đỉnh nhọn.
11:30
This is a cometsao chổi day.
210
678456
2090
Đó là một ngày sao chổi.
11:32
You can see the effecthiệu ứng of the sunmặt trời
on the evaporationbay hơi of gaskhí đốt
211
680546
4110
Bạn có thể thấy ảnh hưởng của mặt trời
trên việc bay hơi khí ga
11:36
and the factthực tế that the cometsao chổi is rotatingLuân phiên.
212
684656
2948
và ảnh hưởng do sự quay của sao chổi.
11:39
So there is one spotnơi, apparentlydường như,
213
687604
1708
Vậy có dấu vết rõ ràng về
11:41
where there is a lot of stuffđồ đạc comingđang đến from,
214
689312
2147
nguồn gốc của nhiều thứ,
11:43
it getsđược heatednước nóng in the SunSun,
and then coolsnguội đi down on the back sidebên.
215
691459
3297
chúng nóng lên ở phía mặt trời,
và nguội đi ở phía kia.
11:46
And we can see
the densitytỉ trọng variationsbiến thể of this.
216
694756
3506
Và chúng ta có thể thấy
sự thay đổi độ đậm đặc khí ga.
11:50
These are the gaseskhí
and the organichữu cơ compoundshợp chất
217
698262
4133
Đây là các loại khí ga
và những hỗn hợp hữu cơ
11:54
that we alreadyđã have measuredđã đo.
218
702395
1695
mà chúng tôi đã đo được.
11:56
You will see it's an impressiveấn tượng listdanh sách,
219
704090
1788
Bạn thấy một danh sách rất ấn tượng,
11:57
and there is much, much,
much more to come,
220
705878
2484
và còn nhiều nhiều nữa,
12:00
because there are more measurementsđo.
221
708362
1946
vì còn nhiều phép đo khác nữa.
12:02
ActuallyTrên thực tế, there is a conferencehội nghị
going on in HoustonHouston at the momentchốc lát
222
710308
3348
Thật vậy, có một hội thảo
ở Houston đang diễn ra vào lúc này
12:05
where manynhiều of these resultscác kết quả are presentedtrình bày.
223
713656
2461
để trình bày về các kết quả đó.
12:08
AlsoCũng, we measuredđã đo dustbụi bặm particlescác hạt.
224
716827
1621
Chúng tôi đã kiểm tra phân tử bụi.
12:10
Now, for you, this will not
look very impressiveấn tượng,
225
718448
2802
Bây giờ, các bạn thấy nó
không ấn tượng lắm,
12:13
but the scientistscác nhà khoa học were thrilledkinh ngạc
when they saw this.
226
721250
3273
nhưng các nhà khoa học
lúc đó rất phấn khích khi thấy nó.
12:16
Two dustbụi bặm particlescác hạt:
227
724523
1417
Hai phân tử bụi :
12:17
the right one they call BorisBoris,
and they shotbắn it with tantalumtantali
228
725940
2994
bên phải là Boris,
và họ đã bắn nó với chất tantalum
12:20
in ordergọi món to be ablecó thể to analyzephân tích it.
229
728934
2114
để có thể phân tích nó.
12:23
Now, we foundtìm sodiumNatri and magnesiummagiê.
230
731048
2391
Bây giờ, chúng tôi tìm thấy
natri và ma-nhê.
12:25
What this tellsnói you is this is
the concentrationsự tập trung of these two materialsnguyên vật liệu
231
733439
4249
Điều đó cho thấy
có sự tập trung của hai chất này
12:29
at the time the solarhệ mặt trời systemhệ thống was formedhình thành,
232
737688
2716
vào thời điểm hệ mặt trời hình thành,
12:32
so we learnedđã học things about
which materialsnguyên vật liệu were there
233
740404
3367
vậy chúng ta biết được những vật chất
12:35
when the planethành tinh was madethực hiện.
234
743771
3088
ở thời điểm hành tinh hình thành.
12:38
Of coursekhóa học, one of the importantquan trọng
elementscác yếu tố is the imaginghình ảnh.
235
746859
2718
Một trong những phần quan trọng
này là kỹ thuật hình ảnh.
12:41
This is one of the camerasmáy ảnh of RosettaRosetta,
the OSIRISOSIRIS cameraMáy ảnh,
236
749577
3366
Đây là một trong những camera
của Rosetta, camera OSIRIS,
12:44
and this actuallythực ra was the coverche
of ScienceKhoa học magazinetạp chí
237
752943
2995
đây là trang bìa của tạp chí Science
12:47
on JanuaryTháng một 23 of this yearnăm.
238
755938
2670
vào ngày 23 tháng 1 năm nay.
12:50
NobodyKhông ai had expectedkỳ vọng
this bodythân hình to look like this.
239
758608
3438
Không ai ngờ lại có được hình ảnh thế này.
12:54
BouldersNhững tảng đá, rocksđá -- if anything, it looksnhìn
more like the HalfMột nửa DomeMái vòm in YosemiteYosemite
240
762046
3598
Đá tảng, đá sỏi -- liệu có gì
còn giống Đỉnh Núi Chẻ tại Yosemite
12:57
than anything elsekhác.
241
765644
2507
hơn thế này không.
13:00
We alsocũng thế saw things like this:
242
768151
2578
Chúng tôi cũng thấy những thứ giống
13:02
dunescồn cát, and what look to be,
on the righthandform sidebên, wind-blownGió thổi bay shadowsbóng tối.
243
770729
4922
đụn cát, bên phải giống như
bóng gợn sóng cát.
13:07
Now we know these from MarsSao Hỏa,
but this cometsao chổi doesn't have an atmospherekhông khí,
244
775651
3924
Ta đã biết các hình thể này trên sao hỏa,
nhưng sao chổi không có khí quyển,
13:11
so it's a bitbit difficultkhó khăn to createtạo nên
a wind-blownGió thổi bay shadowbóng tối.
245
779575
2879
vậy thật khó để tạo ra được sóng cát.
13:14
It mayTháng Năm be localđịa phương outgassingoutgassing,
246
782454
1985
Có thể do khí thải ra từ các vùng cục bộ,
13:16
stuffđồ đạc which goesđi up and comesđến back.
247
784439
2183
chúng bốc lên và thổi trở lại.
13:18
We don't know, so there is
a lot to investigateđiều tra.
248
786622
3181
Chúng tôi không chắc,
vậy phải tìm hiểu thêm về hiện tượng này.
13:21
Here, you see the sametương tự imagehình ảnh twicehai lần.
249
789803
2090
Ở đây, bạn thấy hình này hai lần.
13:23
On the left-handtay trái sidebên,
you see in the middleở giữa a pitpit.
250
791893
2517
Bên phía trái, bạn thấy một cái hố ở giữa.
13:26
On the right-handtay phải sidebên,
if you carefullycẩn thận look,
251
794410
2217
Hình bên phải, nếu nhìn kỹ,
13:28
there are threesố ba jetsmáy bay phản lực comingđang đến out
of the bottomđáy of that pitpit.
252
796627
3231
bạn sẽ thấy 3 tia nhỏ từ đáy hố.
13:31
So this is the activityHoạt động of the cometsao chổi.
253
799858
2297
Đó là hoạt động của sao chổi.
13:34
ApparentlyRõ ràng, at the bottomđáy of these pitshố
is where the activeđang hoạt động regionsvùng are,
254
802155
4017
Chúng ta thấy ở đáy các hố
là các vùng hoạt động,
13:38
and where the materialvật chất
evaporatesbốc hơi into spacekhông gian.
255
806172
2763
ở đó các vật chất bốc hơi lên.
13:40
There is a very intriguingintriguing crackcrack
in the neckcái cổ of the cometsao chổi.
256
808935
3610
Có một khe nứt nhỏ ở cổ sao chổi.
13:44
You see it on the right-handtay phải sidebên.
257
812545
1996
Bạn thấy nó ở hình phải,
13:46
It's a kilometerkm long,
and it's two and a halfmột nửa metersmét widerộng.
258
814541
3696
dài một kilomet, và rộng hai mét rưỡi.
13:50
Some people suggestđề nghị that actuallythực ra,
259
818237
2246
Vài người đoán là,
13:52
when we get closegần to the sunmặt trời,
260
820483
2068
khi chúng tôi đến gần mặt trời,
13:54
the cometsao chổi mayTháng Năm splitphân chia in two,
261
822551
1858
sao chổi sẽ bị gãy ra làm hai,
13:56
and then we'lltốt have to choosechọn,
262
824409
1680
và chúng tôi tự hỏi :
13:58
which cometsao chổi do we go for?
263
826089
2252
chúng tôi sẽ chọn phần nào để nghiên cứu?
14:00
The landerngười hạ cánh -- again, lots of instrumentsdụng cụ,
264
828341
3173
Trở lại tàu đổ bộ -- với nhiều thiết bị,
14:03
mostlychủ yếu comparableso sánh exceptngoại trừ for the things
which hammercây búa in the groundđất and drillmáy khoan, etcvv.
265
831514
5341
phần lớn giống như những dụng cụ
để đục và khoan đất.
14:08
But much the sametương tự as RosettaRosetta, and that is
because you want to compareso sánh
266
836855
3877
Nhưng cũng như Rosetta,
và vì bạn muốn so sánh
14:12
what you find in spacekhông gian
with what you find on the cometsao chổi.
267
840732
3506
cái bạn thấy trong không gian
với cái bạn thấy trên sao chổi.
14:16
These are calledgọi là
groundđất truthsự thật measurementsđo.
268
844238
2693
Đây được gọi là thăm dò địa chất.
14:18
These are the landingđổ bộ descentgốc imageshình ảnh
269
846931
3231
Có những hình ảnh về đổ bộ
14:22
that were takenLấy by the OSIRISOSIRIS cameraMáy ảnh.
270
850162
2048
được chụp bởi camera OSIRIS.
14:24
You see the landerngười hạ cánh gettingnhận được furtherthêm nữa
and furtherthêm nữa away from RosettaRosetta.
271
852210
4226
Bạn thấy tàu đổ bộ đi xa dần Rosetta.
14:28
On the tophàng đầu right, you see an imagehình ảnh
takenLấy at 60 metersmét by the landerngười hạ cánh,
272
856436
3808
Ở phía trên, bên phải , bạn thấy một hình
chụp cách tàu đổ bộ 60 m,
14:32
60 metersmét aboveở trên the surfacebề mặt of the cometsao chổi.
273
860244
2856
60 mét bên trên mặt của sao chổi.
14:35
The boulderBoulder there is some 10 metersmét.
274
863100
2414
Tảng đá khoảng 10m.
14:37
So this is one of the last imageshình ảnh we tooklấy
before we landedhạ cánh on the cometsao chổi.
275
865514
4714
Đây là hình cuối cùng mà chúng tôi chụp
trước khi chúng tôi đáp xuống sao chổi.
14:42
Here, you see the wholetoàn thể sequencetrình tự again,
but from a differentkhác nhau perspectivequan điểm,
276
870228
3558
Hãy xem lại toàn bộ các hình lần nữa,
nhưng với góc nhìn khác,
14:45
and you see threesố ba blown-upsthổi bay-up
from the bottom-leftdưới cùng bên trái to the middleở giữa
277
873786
4185
và bạn thấy ba hình phóng lớn
từ dưới bên trái đến giữa
14:49
of the landerngười hạ cánh travelingđi du lịch
over the surfacebề mặt of the cometsao chổi.
278
877971
4185
của hành trình tàu đổ bộ
trên bề mặt sao chổi.
14:54
Then, at the tophàng đầu, there is a before
and an after imagehình ảnh of the landingđổ bộ.
279
882156
4186
Ở trên cao, có một hình
trước và một hình sau đổ bộ.
14:58
The only problemvấn đề with the after imagehình ảnh is,
there is no landerngười hạ cánh.
280
886342
3927
Vấn đề với hình sau là
không thấy tàu đổ bộ.
15:02
But if you carefullycẩn thận look
at the right-handtay phải sidebên of this imagehình ảnh,
281
890269
3271
Nhưng nếu nhìn kỹ bên trái của hình,
15:05
we saw the landerngười hạ cánh still there,
but it had bouncedbị trả về.
282
893540
4029
chúng ta thấy tàu đổ bộ vẫn còn đó,
nhưng nó bị tung lên cao.
15:09
It had departedkhởi hành again.
283
897569
1661
Rồi nó rơi trở lại.
15:11
Now, on a bitbit of a comicalComical notechú thích here
284
899230
3087
Bây giờ, trên một ghi chép về sao chổi
15:14
is that originallyban đầu RosettaRosetta was designedthiết kế
to have a landerngười hạ cánh which would bouncethư bị trả lại.
285
902317
4620
đây là Rosetta được thiết kế
có tàu đổ bộ chịu xốc.
15:18
That was discardedbỏ đi because
it was way too expensiveđắt.
286
906937
2573
Tàu này bị loại bỏ vì quá đắt.
15:21
Now, we forgotquên mất, but the landerngười hạ cánh knewbiết.
287
909510
2274
Chúng tôi quên rồi, nó
còn nhớ đã bị loại đấy.
15:23
(LaughterTiếng cười)
288
911784
1604
(Tiếng cười)
15:25
DuringTrong thời gian the first bouncethư bị trả lại,
in the magnetometersmagnetometers,
289
913388
2507
Khi bị tung lên lần đầu,
trong máy đo từ trường,
15:27
you see here the datadữ liệu from them,
from the threesố ba axestrục, x, y and z.
290
915895
3830
bạn thấy dữ liệu từ chúng,
từ ba trục x,y và z.
15:31
HalfwayNửa chừng throughxuyên qua, you see a redđỏ linehàng.
291
919725
2206
Ở giữa, bạn thấy một đường đỏ.
15:33
At that redđỏ linehàng, there is a changethay đổi.
292
921931
1834
Tại đường đỏ này, có một thay đổi.
15:35
What happenedđã xảy ra, apparentlydường như,
is duringsuốt trong the first bouncethư bị trả lại,
293
923765
3925
Điều xảy ra là trong khi
bị tung lên lần đầu,
15:39
somewheremột vài nơi, we hitđánh the edgecạnh of a cratermiệng núi lửa
with one of the legschân of the landerngười hạ cánh,
294
927690
4726
ở đâu đó, một chân của tàu đổ bộ
va đập vào bờ của một miệng hố,
15:44
and the rotationxoay vòng velocityvận tốc
of the landerngười hạ cánh changedđã thay đổi.
295
932416
2820
và vận tốc quay của tàu đổ bộ thay đổi.
15:47
So we'vechúng tôi đã been ratherhơn luckymay mắn
296
935236
1973
Chúng tôi khá may mắn
15:49
that we are where we are.
297
937209
2276
vì đang ở ngay đó.
15:51
This is one of
the iconicbiểu tượng imageshình ảnh of RosettaRosetta.
298
939485
3669
Đây là một trong
những ảnh đại diện của Rosetta.
15:55
It's a man-madenhân tạo objectvật,
a legchân of the landerngười hạ cánh,
299
943154
3923
Đối tượng là sản phẩm nhân tạo,
một chân của tàu đổ bộ,
15:59
standingđứng on a cometsao chổi.
300
947077
1951
đang đứng trên một sao chổi.
16:01
This, for me, is one of the very besttốt
imageshình ảnh of spacekhông gian sciencekhoa học I have ever seenđã xem.
301
949028
5131
Theo tôi, đây là một trong những
hình vũ trụ đẹp nhất mà tôi từng thấy.
16:06
(ApplauseVỗ tay)
302
954159
5181
(Vỗ tay)
16:11
One of the things we still have to do
is to actuallythực ra find the landerngười hạ cánh.
303
959340
3851
Một trong những thứ mà tôi vẫn
phải làm là tìm ra tàu đổ bộ.
16:15
The bluemàu xanh da trời areakhu vực here
is where we know it mustphải be.
304
963191
3696
Vùng xanh ở đây là nơi
chúng tôi nghĩ nó phải ở đó.
16:18
We haven'tđã không been ablecó thể to find it yetchưa,
but the searchTìm kiếm is continuingtiếp tục,
305
966887
3618
Chúng tôi chưa thể tìm ra nó,
nhưng cuộc tìm kiếm vẫn tiếp tục,
16:22
as are our effortsnỗ lực to startkhởi đầu gettingnhận được
the landerngười hạ cánh to work again.
306
970505
3765
như là những cố gắng để
khởi động lại tàu đổ bộ.
16:26
We listen everymỗi day,
307
974270
1742
Chúng tôi lắng nghe mỗi ngày,
16:28
and we hopemong that betweengiữa now
and somewheremột vài nơi in AprilTháng tư,
308
976012
2558
và chúng tôi hy vọng từ bây giờ
đến tháng 4,
16:30
the landerngười hạ cánh will wakeđánh thức up again.
309
978570
1738
tàu đổ bộ sẽ tỉnh lại.
16:32
The findingskết quả of what
we foundtìm on the cometsao chổi:
310
980308
2137
Kết quả chúng tôi
tìm thấy trên sao chổi là
16:35
This thing would floatphao nổi in waterNước.
311
983795
2456
thứ có thể trôi nổi trong nước.
16:38
It's halfmột nửa the densitytỉ trọng of waterNước.
312
986251
2624
Độ đậm đặc của nó bằng một nửa của nước.
16:40
So it looksnhìn like
a very biglớn rockđá, but it's not.
313
988875
3018
Nó giống một hòn đá
rất lớn, nhưng không phải.
16:43
The activityHoạt động increasetăng we saw
in JuneTháng sáu, JulyTháng bảy, AugustTháng tám last yearnăm
314
991893
3646
Sự tăng hoạt động của sao chổi được
quan sát trong tháng 6, 7 và 8 năm ngoái
16:47
was a four-foldFour-Fold activityHoạt động increasetăng.
315
995539
2391
đã tăng gấp bốn.
16:49
By the time we will be at the sunmặt trời,
316
997930
1743
Lúc đó, chúng tôi gần mặt trời,
16:51
there will be 100 kiloskg
a secondthứ hai leavingđể lại this cometsao chổi:
317
999673
4573
sẽ có 100 kilo mỗi giây
bốc hơi khỏi sao chổi:
16:56
gaskhí đốt, dustbụi bặm, whateverbất cứ điều gì.
318
1004246
1556
khí ga, bụi, và những thứ khác.
16:57
That's 100 milliontriệu kiloskg a day.
319
1005802
2531
Tức là 100 triệu kg mỗi ngày.
17:01
Then, finallycuối cùng, the landingđổ bộ day.
320
1009603
2375
Cuối cùng là ngày trở về trái đất.
17:03
I will never forgetquên -- absolutetuyệt đối madnessđiên rồ,
250 TVTRUYỀN HÌNH crewsđội bay in GermanyĐức.
321
1011978
5388
Tôi không bao giờ quên -- sự lên cơn
cực độ với 250 nhóm truyền hình Đức.
17:09
The BBCĐÀI BBC was interviewingphỏng vấn me,
322
1017366
2019
BBC đang phỏng vấn tôi,
17:11
and anotherkhác TVTRUYỀN HÌNH crewphi hành đoàn
who was followingtiếp theo me all day
323
1019385
2972
và một nhóm truyền hình khác
liên tục theo tôi
17:14
were filmingquay phim me beingđang interviewedphỏng vấn,
324
1022357
2136
đang quay phim cuộc phỏng vấn,
17:16
and it wentđã đi on like that
for the wholetoàn thể day.
325
1024493
2438
và nhóm này cứ tiếp tục theo
đến cuối ngày.
17:18
The DiscoveryKhám phá ChannelKênh crewphi hành đoàn
326
1026931
1811
Nhóm Discovery Channel
17:20
actuallythực ra caughtbắt me
when leavingđể lại the controlđiều khiển roomphòng,
327
1028742
2322
gọi cho tôi khi tôi
đang rời phòng điều khiển,
17:23
and they askedyêu cầu the right questioncâu hỏi,
328
1031064
2113
và họ đã hỏi thăm tôi,
17:25
and man, I got into tearsnhững giọt nước mắt,
and I still feel this.
329
1033177
3625
và tôi đã rơi nước mắt,
tôi còn nhớ cảm giác này.
17:28
For a monththáng and a halfmột nửa,
330
1036802
1683
Trong bốn tháng rưỡi,
17:30
I couldn'tkhông thể think about
landingđổ bộ day withoutkhông có cryingkhóc,
331
1038485
2834
tôi không thể nghĩ đến
ngày về mà không có nước mắt,
17:33
and I still have the emotioncảm xúc in me.
332
1041319
2715
và tôi vẫn giữ mãi cảm xúc này.
17:36
With this imagehình ảnh of the cometsao chổi,
I would like to leaverời khỏi you.
333
1044034
2949
Với hình ảnh của sao chổi,
tôi xin chào tạm biệt.
17:38
Thank you.
334
1046983
2113
Cám ơn.
17:41
(ApplauseVỗ tay)
335
1049096
4879
(Vỗ tay)
Translated by Son Nguyen
Reviewed by Hong Khanh LE

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Fred Jansen - Space explorer
As manager of the Rosetta mission, Fred Jansen is in charge of the project that could be instrumental in uncovering clues to the origins of life on Earth.

Why you should listen

Fred Jansen manages the European Space Agency’s Rosetta mission, which guided a probe into orbit around a comet and dispatched a lander to its surface -- both firsts in space exploration. Although the lander Philae could not accomplish its full mission before going into hibernation, the data it’s already gathered will immeasurably multiply our knowledge of comets and their contributions to the ingredients of life on Earth.

In addition to his work with the Rosetta Mission, Jansen oversees the ESA’s XMM-Newton, an orbiting x-ray space observatory delving into the most elusive secrets of the universe, including black holes and dark matter.

More profile about the speaker
Fred Jansen | Speaker | TED.com