ABOUT THE SPEAKER
Frances Larson - Anthropologist
Frances Larson explores the dark and varied obsessions that our culture has had with decapitated heads and skulls throughout history.

Why you should listen
Oxford anthropologist Frances Larson wrote Severed: A History of Heads Lost and Heads Found. The book, which she describes as a survey of our “traditions of decapitation,” was published in 2014, just before beheadings sadly started populating the front pages of the news once more. She previously wrote an acclaimed biography of Sir Henry Wellcome.
More profile about the speaker
Frances Larson | Speaker | TED.com
TEDGlobalLondon

Frances Larson: Why public beheadings get millions of views

Frances Larson: Tại sao clip chém đầu thị chúng đạt hàng triệu lượt xem

Filmed:
1,187,917 views

Trong bài nói chuyện tàn bạo nhưng thú vị dẫn dắt chúng ta qua các thời khắc lịch sử này, Frances Larson đã xem xét mối quan hệ lạ thường của nhân loại đối với những cuộc hành hình công khai,... cụ thể là các vụ chặt đầu. Cô sẽ chỉ ra cho chúng ta thấy, những vụ chặt đầu dã man luôn thu hút đám đông, thời xa xưa là đến những quảng trường, và thời nay là YouTube. Vì lý do nào mà các vụ chặt đầu đáng sợ vẫn vừa có thể thu hút như vậy?
- Anthropologist
Frances Larson explores the dark and varied obsessions that our culture has had with decapitated heads and skulls throughout history. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:12
For the last yearnăm,
0
960
1256
Năm ngoái,
00:14
everyone'smọi người been watchingxem the sametương tự showchỉ,
1
2240
2656
người người đều theo dõi một chương trình,
00:16
and I'm not talkingđang nói
about "GameTrò chơi of ThronesThrones,"
2
4920
2216
ở đây tôi không nói đến
"Trò chơi vương quyền"
00:19
but a horrifyingkinh hoàng, real-lifecuộc sống thực dramakịch
3
7160
2936
mà là một đoạn phim đời thực đáng sợ
00:22
that's provedchứng tỏ too fascinatinghấp dẫn to turnxoay off.
4
10120
3256
nhưng nó lại quá hấp dẫn
khiến ta khó lòng dừng lại.
00:25
It's a showchỉ producedsản xuất by murdererskẻ giết người
5
13400
2696
Đó là một chương trình
do những tên sát nhân quay lại
00:28
and sharedchia sẻ around the worldthế giới
viathông qua the InternetInternet.
6
16120
2760
và lan truyển khắp nơi nhờ internet.
00:32
TheirCủa họ namestên have becometrở nên familiarquen:
7
20080
2456
Tên tuổi chúng trở nên quen thuộc:
00:34
JamesJames FoleyFoley, StevenSteven SotloffSotloff,
DavidDavid HainesHaines, AlanAlan HenningHenning, PeterPeter KassigKassig,
8
22560
6896
James Foley, Steven Sotloff,
David Haines, Alan Henning, Peter Kassig,
00:41
HarunaHaruna YukawaYukawa, KenjiKenji GotoGoto JogoJogo.
9
29480
3616
Haruna Yukawa, Kenji Goto Jogo.
00:45
TheirCủa họ beheadingschặt by the IslamicHồi giáo StateNhà nước
10
33120
2696
Hành động chặt đầu
của những kẻ hồi giáo
00:47
were barbaricdã man,
11
35840
1616
thật man rợ,
00:49
but if we think they were archaicArchaic,
12
37480
2920
nhưng nếu ta cho rằng
chuyện này xảy ra ở thế giới cổ đại,
00:53
from a remotexa, obscureche khuất agetuổi tác,
13
41280
2856
cái thời xa xưa tăm tối nào đó
00:56
then we're wrongsai rồi.
14
44160
1656
thì chúng ta đã lầm.
00:57
They were uniquelyđộc nhất modernhiện đại,
15
45840
2736
Những cảnh này
mang tính hiện đại độc nhất,
01:00
because the murdererskẻ giết người actedhoạt động knowingbiết well
16
48600
2856
vì những tên sát nhân này biết rõ
01:03
that millionshàng triệu of people
would tuneđiều chỉnh in to watch.
17
51480
2680
hàng triệu người sẽ bật video theo dõi.
01:07
The headlinestiêu đề calledgọi là them
savagesSavages and barbariansman rợ,
18
55680
3336
Các tựa báo nói chúng
thật thú tính và man rợ,
01:11
because the imagehình ảnh of one man
overpoweringoverpowering anotherkhác,
19
59040
3456
bởi hình ảnh một kẻ
áp bức một người khác,
01:14
killinggiết chết him with a knifedao to the throathọng,
20
62520
2255
giết anh ta bằng một con dao kề trên cổ,
01:16
conformsphù hợp to our ideaý kiến
of ancientxưa, primitivenguyên thủy practicesthực tiễn,
21
64800
4296
khiến ta liên tưởng đến hành động của
các bộ tộc nguyên thủy cổ đại ngày xưa,
01:21
the polarcực oppositeđối diện
of our urbanđô thị, civilizedvăn minh wayscách.
22
69120
3680
một cực đối lập với lối sống
văn minh của chúng ta.
01:26
We don't do things like that.
23
74240
2680
Con người hiện đại chúng ta
không làm những việc như vậy.
01:29
But that's the ironymỉa mai.
24
77960
1816
Nhưng thật đáng mỉa mai.
Chúng ta nghĩ việc ai đó bị chặt đầu
01:31
We think a beheadingbeheading
has nothing to do with us,
25
79800
2656
chẳng liên quan gì đến ta,
kể cả khi tự ta nhấp chuột vào xem.
01:34
even as we clicknhấp chuột on the screenmàn to watch.
26
82480
2840
01:38
But it is to do with us.
27
86280
1880
Nhưng chúng ta có liên quan đấy.
01:41
The IslamicHồi giáo StateNhà nước beheadingschặt
28
89840
2456
Hành động chặt đầu của những kẻ Hồi Giáo
01:44
are not ancientxưa or remotexa.
29
92320
2696
không diễn ra ở thời cổ đại
hay nơi nào đó xa xôi
01:47
They're a globaltoàn cầu, 21stst centurythế kỷ eventbiến cố,
30
95040
3016
mà là trên toàn cầu,
là sự kiện của thế kỉ 21,
01:50
a 21stst centurythế kỷ eventbiến cố that takes placeđịa điểm
in our livingsống roomsphòng, at our desksBàn làm việc,
31
98080
4936
sự kiện đó diễn ra ngay tại
phòng khách, tại bàn làm việc của ta,
ngay trên màn hình máy tính của ta.
01:55
on our computermáy vi tính screensmàn hình.
32
103040
2336
01:57
They're entirelyhoàn toàn dependentphụ thuộc
on the powerquyền lực of technologyCông nghệ to connectkết nối us.
33
105400
4320
Chúng hoàn toàn dựa vào sức mạnh
của công nghệ để kết nối với ta.
02:02
And whetherliệu we like it or not,
34
110880
1576
Và dù chúng ta thích hay không,
02:04
everyonetất cả mọi người who watchesđồng hồ
is a partphần of the showchỉ.
35
112480
3080
mỗi người xem chính là
một phần của màn trình diễn.
02:09
And lots of people watch.
36
117280
2240
Và có rất nhiều người xem.
02:13
We don't know exactlychính xác how manynhiều.
37
121560
1536
Chúng tôi không biết con số chính xác.
02:15
ObviouslyRõ ràng, it's difficultkhó khăn to calculatetính toán.
38
123120
2656
Rõ ràng là rất khó để tính được.
02:17
But a pollthăm dò ý kiến takenLấy in the UKVƯƠNG QUỐC ANH,
for examplethí dụ, in AugustTháng tám 2014,
39
125800
5656
Nhưng một cuộc thăm dò ý kiến tại Anh
vào tháng 8/2014
02:23
estimatedước tính that 1.2 milliontriệu people
40
131480
4840
ước đoán có khoảng 1.2 triệu người
02:29
had watchedđã xem the beheadingbeheading of JamesJames FoleyFoley
41
137320
3456
đã xem cảnh chém đầu của James Foley
02:32
in the fewvài daysngày after it was releasedphát hành.
42
140800
2640
trong vài ngày sau khi nó được công bố.
02:36
And that's just the first fewvài daysngày,
43
144600
2456
Và đó chỉ là vài ngày đầu tiên,
02:39
and just BritainVương Quốc Anh.
44
147080
1200
và chỉ tính ở Anh.
02:41
A similargiống pollthăm dò ý kiến takenLấy in the UnitedVương StatesTiểu bang
45
149680
2416
Một cuộc thăm dò tương tự
được tiến hành ở Mỹ
vào tháng 11/2014
02:44
in NovemberTháng mười một 2014
46
152120
1720
02:46
foundtìm that ninechín percentphần trăm of those surveyedkhảo sát
47
154960
2736
cho thấy 9% những người được hỏi
02:49
had watchedđã xem beheadingbeheading videosvideo,
48
157720
2080
đã xem những đoạn phim chặt đầu,
02:52
and a furtherthêm nữa 23 percentphần trăm
49
160520
2256
và hơn 23%
02:54
had watchedđã xem the videosvideo but had stoppeddừng lại
just before the deathtử vong was shownđược hiển thị.
50
162800
4000
đã xem nhưng dừng lại ngay khi
nạn nhân sắp chết.
03:00
NineChín percentphần trăm mayTháng Năm be a smallnhỏ bé minoritydân tộc thiểu số
of all the people who could watch,
51
168720
4976
9% có thể là số ít những người có thể xem
hết những cảnh này,
03:05
but it's still a very largelớn crowdđám đông.
52
173720
3056
Nhưng vẫn còn quá đông.
03:08
And of coursekhóa học that crowdđám đông
is growingphát triển all the time,
53
176800
2736
Và tất nhiên là đám đông này đang
tăng lên bất cứ lúc nào,
bởi hàng tuần, hàng tháng,
03:11
because everymỗi weektuần, everymỗi monththáng,
54
179560
2136
03:13
more people will keep downloadingtải về
and keep watchingxem.
55
181720
3160
ngày càng có nhiều người hơn cứ tải về và
tiếp tục xem.
03:18
If we go back 11 yearsnăm,
56
186600
1936
Nếu chúng ta nhìn lại 11 năm trước,
03:20
before sitesđịa điểm like YouTubeYouTube
and FacebookFacebook were bornsinh ra,
57
188560
3456
trước khi những trang như
Youtube và Facebook ra đời,
03:24
it was a similargiống storycâu chuyện.
58
192040
1736
có một câu chuyện tương tự.
03:25
When innocentvô tội civiliansdân thường like DanielDaniel PearlTrân Châu,
59
193800
3376
Khi những công dân vô tội Daniel Pearl,
03:29
NickNick BergBerg, PaulPaul JohnsonJohnson, were beheadedchặt đầu,
60
197200
3936
Nick Berg, Paul Johnson, bị chặt đầu,
03:33
those videosvideo were shownđược hiển thị
duringsuốt trong the IraqIraq WarChiến tranh.
61
201160
3616
những đoạn phim đó được chiếu
trong suốt chiến tranh I-rắc.
03:36
NickNick Berg'sCủa Berg beheadingbeheading
62
204800
1656
Vụ chặt đầu của Nick Berg
03:38
quicklyMau becameđã trở thành one of the mostphần lớn
searchedtìm kiếm for itemsmặt hàng on the InternetInternet.
63
206480
4800
nhanh chóng trở thành một trong những
từ khóa được tìm kiếm nhiều nhất qua mạng.
03:44
WithinTrong vòng a day, it was the tophàng đầu searchTìm kiếm termkỳ hạn
64
212200
3016
Trong nội một ngày, nó trở thành từ khóa
được tìm kiếm hàng đầu
03:47
acrossbăng qua searchTìm kiếm enginesđộng cơ
like GoogleGoogle, LycosLycos, YahooYahoo.
65
215240
5096
trên khắp những công cụ tìm kiếm như
Google, Lycos, Yahoo.
03:52
In the weektuần after NickNick Berg'sCủa Berg beheadingbeheading,
66
220360
3176
Một tuần sau vụ chặt đầu của Nick Berg,
03:55
these were the tophàng đầu 10 searchTìm kiếm termsđiều kiện
in the UnitedVương StatesTiểu bang.
67
223560
4240
đây là 10 từ khóa
được tìm kiếm hàng đầu tại Mỹ
04:00
The BergBerg beheadingbeheading videovideo remainedvẫn
the mostphần lớn popularphổ biến searchTìm kiếm termkỳ hạn for a weektuần,
68
228880
4896
Đoạn phim bêu đầu Nick vẫn tiếp tục được
tìm kiếm nhiều nhất trong suốt một tuần,
04:05
and it was the secondthứ hai mostphần lớn popularphổ biến
searchTìm kiếm termkỳ hạn for the wholetoàn thể monththáng of MayCó thể,
69
233800
4616
và vẫn tiếp tục là đoạn phim được kiếm
nhiều thứ hai trong suốt tháng 5 năm đó,
04:10
runner-upá hậu only to "AmericanNgười Mỹ IdolThần tượng."
70
238440
2720
chỉ xếp sau "American Idol."
04:14
The al-Qaeda-linkedliên kết với Al-Qaeda websitetrang mạng
that first showedcho thấy NickNick Berg'sCủa Berg beheadingbeheading
71
242640
4696
Al-Qaeda-linked, trang web đầu tiên đăng
cảnh bêu đầu Nick Berg
04:19
had to closegần down withinbên trong a couplevợ chồng of daysngày
dueđến hạn to overwhelmingáp đảo trafficgiao thông to the siteđịa điểm.
72
247360
5320
phải ngưng hoạt động vài ngày vì
lượng truy cập quá lớn.
04:25
One DutchHà Lan websitetrang mạng ownerchủ nhân said
that his dailyhằng ngày viewingxem figuressố liệu
73
253600
4136
Chủ trang web người Hà Lan cho biết
lượt xem hằng ngày
04:29
roseHoa hồng from 300,000 to 750,000
74
257760
4816
tăng từ 300,000 đến 750,000
04:34
everymỗi time a beheadingbeheading in IraqIraq was shownđược hiển thị.
75
262600
2960
mỗi khi một cuộc chặt đầu
ở Iraq được đăng lên.
04:38
He told reportersphóng viên 18 monthstháng latermột lát sau
76
266440
3136
Ông ấy kể với phóng viên 18 tháng sau đó
04:41
that it had been downloadedđã tải xuống
manynhiều millionshàng triệu of timeslần,
77
269600
3376
rằng đoạn phim được tải về hàng triệu lần,
04:45
and that's just one websitetrang mạng.
78
273000
1920
và đó chỉ là một trang web.
04:47
A similargiống patternmẫu was seenđã xem again and again
79
275760
2496
Sự việc tương tự như vậy cứ tiếp diễn
04:50
when videosvideo of beheadingschặt
were releasedphát hành duringsuốt trong the IraqIraq WarChiến tranh.
80
278280
4640
bất cứ khi nào những đoạn phim được
công bố trong suốt thời chiến Iraq.
04:56
SocialXã hội mediaphương tiện truyền thông sitesđịa điểm have madethực hiện these imageshình ảnh
more accessiblecó thể truy cập than ever before,
81
284880
5016
Các trang mạng xã hội khiến những
hình ảnh này dễ tiếp cận hơn bao giờ hết,
05:01
but if we take
anotherkhác stepbậc thang back in historylịch sử,
82
289920
3536
nhưng nếu chúng ta
quay ngược lại về lịch sử,
05:05
we'lltốt see that it was the cameraMáy ảnh
that first createdtạo a newMới kindloại of crowdđám đông
83
293480
5136
chúng ta sẽ thấy rằng chính máy quay đã
tạo ra loại khán giả mới
05:10
in our historylịch sử of beheadingschặt
as publiccông cộng spectaclecảnh tượng.
84
298640
4176
trong lịch sử cảnh chặt đầu được
xem như màn trình diễn công khai.
05:14
As soonSớm as the cameraMáy ảnh
appearedxuất hiện on the scenebối cảnh,
85
302840
3056
Ngay sau khi máy quay
tham gia vào việc trình diễn,
05:17
a fullđầy lifetimecả đời agotrước on JuneTháng sáu 17, 1939,
86
305920
3736
cách đây cả một đời người,
vào ngày 17 tháng 6, 1939,
05:21
it had an immediatengay lập tức
and unequivocalrõ ràng effecthiệu ứng.
87
309680
3696
nó đã có một ảnh hưởng
rõ ràng và ngay tức khắc.
05:25
That day, the first filmphim ảnh of a publiccông cộng
beheadingbeheading was createdtạo in FrancePháp.
88
313400
5120
Vào ngày đó, thước phim công khai cảnh
chặt đầu đầu tiên được tạo ra ở Pháp.
05:31
It was the executionchấp hành, the guillotiningguillotining,
of a GermanĐức serialnối tiếp killersát thủ, EugenEugen WeidmannWeidmann,
89
319680
5736
Đó là cảnh hành quyết Eugen Weidmann,
kẻ sát nhân hàng loạt người Đức
bên ngoài nhà tù
Saint-Pierre ở Versailles.
05:37
outsideở ngoài the prisonnhà tù
Saint-PierreSaint-Pierre in VersaillesVersailles.
90
325440
2720
05:42
WeidmannWeidmann was dueđến hạn to be executedthực thi
at the crackcrack of dawnbình minh,
91
330240
2976
Weidman đã được định
hành quyết ngay lúc bình minh,
05:45
as was customaryphong tục at the time,
92
333240
2176
như phong lệ thời bấy giờ,
05:47
but his executionerđao phủ was newMới to the jobviệc làm,
93
335440
2576
nhưng người đao phủ mới nhận việc,
05:50
and he'danh ấy underestimatedđánh giá thấp
how long it would take him to preparechuẩn bị.
94
338040
3856
và anh ta đánh giá thấp
thời gian cần để chuẩn bị.
05:53
So WeidmannWeidmann was executedthực thi
at 4:30 in the morningbuổi sáng,
95
341920
4136
Vậy nên Weidman
bị hành quyết lúc 4:30 sáng
05:58
by which time on a JuneTháng sáu morningbuổi sáng,
96
346080
2376
vào một ngày tháng Sáu
06:00
there was enoughđủ lightánh sáng
to take photographshình ảnh,
97
348480
2560
lúc đủ ánh sáng còn đủ để chụp ảnh
06:03
and a spectatorkhán giả in the crowdđám đông
filmedquay phim the eventbiến cố,
98
351880
4136
một người xem trong đám đông
đã quay phim lại sự kiện này
06:08
unbeknownstUnbeknownst to the authoritiescơ quan chức năng.
99
356040
2976
mà chính quyền không biết.
06:11
SeveralMột số still photographshình ảnh
were takenLấy as well,
100
359040
4296
Một vài bức ảnh cũng được chụp
06:15
and you can still watch
the filmphim ảnh onlineTrực tuyến todayhôm nay
101
363360
4136
ngày nay bạn vẫn có thể xem nó online
06:19
and look at the photographshình ảnh.
102
367520
2120
và xem những bức ảnh đó.
06:22
The crowdđám đông on the day
of Weidmann'sCủa Weidmann executionchấp hành
103
370960
3416
Đám đông vào ngày hành quyết Weidmann
06:26
was calledgọi là "unrulyngô nghịch"
and "disgustingghê tởm" by the pressnhấn,
104
374400
3976
bị báo giới phê bình là
"ngỗ ngược" và "kinh tởm"
nhưng đó chẳng là gì
với hàng ngàn người xem gián tiếp,
06:30
but that was nothing comparedso
to the untoldvô kể thousandshàng nghìn of people
105
378400
4176
06:34
who could now studyhọc the actionhoạt động
106
382600
2616
những người mà giờ
có thể xem kỹ màn diễn đó,
06:37
over and over again,
107
385240
1216
xem đi xem lại,
06:38
freeze-framedFreeze-Framed in everymỗi detailchi tiết.
108
386480
2280
đến từng chi tiết, khung hình.
06:43
The cameraMáy ảnh mayTháng Năm have madethực hiện these scenescảnh
more accessiblecó thể truy cập than ever before,
109
391120
4856
Máy ảnh khiến những
cảnh này dễ tiếp cận hơn bao giờ hết.
06:48
but it's not just about the cameraMáy ảnh.
110
396000
2656
Nhưng chuyện không chỉ là về máy ảnh.
06:50
If we take a biggerlớn hơn leapnhảy vọt back in historylịch sử,
111
398680
2416
Nếu ta quay ngược thời gian
06:53
we'lltốt see that for as long
as there have been
112
401120
2176
ta sẽ thấy từ rất lâu
06:55
publiccông cộng judicialTư pháp executionsvụ xử tử and beheadingschặt,
113
403320
3096
những vụ việc hành pháp
và chém đầu thị chúng
06:58
there have been the crowdsđám đông to see them.
114
406440
2080
đã được bày ra trước đám đông.
07:01
In LondonLondon, as latemuộn as
the earlysớm 19ththứ centurythế kỷ,
115
409920
3136
Ở London, khoảng đầu thế kỷ 19
07:05
there mightcó thể be fourbốn or fivesố năm thousandnghìn
people to see a standardTiêu chuẩn hangingtreo.
116
413080
4656
một vụ treo cổ thông thường
có bốn đến năm nghìn người xem.
07:09
There could be 40,000 or 50,000
to see a famousnổi danh criminalphạm tội killedbị giết.
117
417760
4320
Có đến 40.000-50.000 người đến xem
một kẻ tội phạm khét tiếng bị xử tử
07:15
And a beheadingbeheading, which was
a rarehiếm eventbiến cố in EnglandAnh at the time,
118
423080
4416
Còn chém đầu,
việc hiếm xảy ra ở Anh lúc bấy giờ
còn thu hút nhiều người hơn.
07:19
attractedthu hút even more.
119
427520
1320
07:21
In MayCó thể 1820,
120
429840
2360
Tháng 5 năm 1820
07:24
fivesố năm menđàn ông knownnổi tiếng as
the CatoCato StreetStreet ConspiratorsKẻ chủ mưu
121
432920
4016
5 người đàn ông được biết đến
với biệt hiệu kẻ mưu phản Cato Street
07:28
were executedthực thi in LondonLondon for plottingâm mưu
122
436960
2136
đã bị hành quyết ở London vì tội âm mưu
07:31
to assassinateám sát memberscác thành viên
of the BritishNgười Anh governmentchính quyền.
123
439120
2600
ám sát thành viên chính phủ Anh
07:34
They were hungtreo and then decapitatedchặt đầu.
124
442440
3656
Họ bị treo lên và chặt đầu
07:38
It was a gruesomekhủng khiếp scenebối cảnh.
125
446120
1976
Thật là 1 cảnh tượng khủng khiếp.
07:40
EachMỗi man'sngười đàn ông headcái đầu was hackedtấn công off in turnxoay
and heldđược tổ chức up to the crowdđám đông.
126
448120
4376
Mỗi cái đầu lần lượt bị chặt
và giơ ra cho đám đông thấy.
07:44
And 100,000 people,
127
452520
2176
100.000 người ở đó,
07:46
that's 10,000 more than can fitPhù hợp
into WembleyWembley StadiumSân vận động,
128
454720
3616
chỉ cần thêm 10.000 người nữa
là lấp kín sân vận động Wembley
đã ra đường để xem
07:50
had turnedquay out to watch.
129
458360
1936
07:52
The streetsđường phố were packedđóng gói.
130
460320
2256
Đường xá bị tắc nghẽn.
07:54
People had rentedthuê out
windowscác cửa sổ and rooftopsmái nhà.
131
462600
4216
Mọi người thuê chỗ xem
bên cửa sổ và mái nhà,
leo lên xe đẩy hàng và xe ngựa trên đường
07:58
People had climbedleo lên ontotrên cartsgiỏ hàng
and wagonstoa xe in the streetđường phố.
132
466840
3016
và cả những cột đèn.
08:01
People climbedleo lên lampđèn postsBài viết.
133
469880
2096
08:04
People had been knownnổi tiếng to have diedchết
in the crushđè bẹp on popularphổ biến executionchấp hành daysngày.
134
472000
4800
Nhiều người đã bị giẫm đạp,
chèn ép đến chết vào ngày hành quyết.
08:10
EvidenceBằng chứng suggestsgợi ý
that throughoutkhắp our historylịch sử
135
478120
3416
Bằng chứng cho thấy rằng,
xuyên suốt lịch sử
08:13
of publiccông cộng beheadingschặt
and publiccông cộng executionsvụ xử tử,
136
481560
3336
của các vụ chặt đầu
và hành quyết công khai,
08:16
the vastrộng lớn majorityđa số of the people
who come to see
137
484920
3336
phần lớn người dân đến xem
08:20
are eitherhoặc enthusiasticnhiệt tình
or, at besttốt, unmovedkhông động đậy.
138
488280
4200
đều rất hào hứng,
thậm chí không hề mủi lòng.
08:25
DisgustGhê tởm has been comparativelytương đối rarehiếm,
139
493520
3616
Sự phẫn nộ tương đối hiếm,
08:29
and even when people
are disgusteddisgusted and are horrifiedkinh hoàng,
140
497160
4216
và ngay cả khi
người ta thấy kinh tởm và khiếp sợ
08:33
it doesn't always stop them
from comingđang đến out all the sametương tự to watch.
141
501400
4040
điều đó không ngăn họ nô nức đi xem.
08:38
PerhapsCó lẽ the mostphần lớn strikingnổi bật examplethí dụ
142
506600
3216
Có thể ví dụ ấn tượng nhất
08:41
of the humanNhân loại abilitycó khả năng to watch
a beheadingbeheading and remainvẫn còn unmovedkhông động đậy
143
509840
5295
về khả năng xem một vụ chặt đầu
một cách vô cảm
08:47
and even be disappointedthất vọng
144
515159
2337
thậm chí còn thất vọng
08:49
was the introductionGiới thiệu in FrancePháp
in 1792 of the guillotineMáy chém,
145
517520
5456
là lần ra mắt máy chém tại Pháp năm 1792,
08:55
that famousnổi danh decapitationchém đầu machinemáy móc.
146
523000
3216
chính cỗ máy chém đầu nổi tiếng đó.
08:58
To us in the 21stst centurythế kỷ,
147
526240
2616
Đối với chúng ta, ở thế kỷ 21
09:00
the guillotineMáy chém mayTháng Năm seemhình như
like a monstrouskhổng lồ contraptioncontraption,
148
528880
3496
máy chém là 1 thứ gì đó tàn ác kinh tởm
09:04
but to the first crowdsđám đông who saw it,
it was actuallythực ra a disappointmentthất vọng.
149
532400
5160
nhưng với đám đông lần đầu nhìn thấy,
nó thật sự là 1 sự thất vọng
09:10
They were used to seeingthấy long, drawn-outrút ra-out.,
torturoustorturous executionsvụ xử tử on the scaffoldGiàn giáo,
150
538880
6536
Họ từng chứng kiến những vụ hành quyết
kéo dài, dày vò, đau đớn trên đoạn đầu đài
09:17
where people were mutilatedbị cắt xén
and burnedđốt and pulledkéo apartxa nhau slowlychậm rãi.
151
545440
5456
khi mà con người ta bị chém,
hỏa thiêu và phanh thây từ từ.
09:22
To them, watchingxem
the guillotineMáy chém in actionhoạt động,
152
550920
2976
Đối với đám đông,
xem cái máy chém này làm việc,
09:25
it was so quicknhanh chóng, there was nothing to see.
153
553920
3176
nó nhanh quá, chả có gì để xem.
09:29
The bladelưỡi dao fellrơi, the headcái đầu fellrơi
into a basketcái rổ, out of sightthị giác immediatelyngay,
154
557120
5216
Dao rơi xuống,
đầu rơi ra vào 1 cái rổ, hết chuyện,
09:34
and they calledgọi là out,
155
562360
1696
thế là họ hét lên:
09:36
"Give me back my gallowsgiá treo cổ,
give me back my woodengỗ gallowsgiá treo cổ."
156
564080
3840
"Trả cho chúng tao cái giá treo cổ,
trả lại đây cái giá treo cổ bằng gỗ!"
09:41
The endkết thúc of torturoustorturous publiccông cộng
judicialTư pháp executionsvụ xử tử in EuropeEurope and AmericaAmerica
157
569360
5176
Sự chấm dứt hành quyết giày vò công khai
ở Châu Âu và Mỹ
09:46
was partlytừng phần to do with beingđang
more humanenhân đạo towardsvề hướng the criminalphạm tội,
158
574560
3936
có phần là nhờ sự nhận đạo với phạm nhân
09:50
but it was alsocũng thế partlytừng phần because the crowdđám đông
obstinatelyObstinately refusedtừ chối to behavehành xử
159
578520
4736
nhưng phần khác là vì
đám đông ngoan cố không hành xử
09:55
in the way that they should.
160
583280
2256
theo cách mà họ phải nên làm.
Thường là, ngày hành quyết
09:57
All too oftenthường xuyên, executionchấp hành day
161
585560
2336
giống như lễ hội
hơn là sự kiện tang thương.
09:59
was more like a carnivalCarnival
than a solemnlong trọng ceremonybuổi lễ.
162
587920
3160
10:04
TodayHôm nay, a publiccông cộng judicialTư pháp executionchấp hành
in EuropeEurope or AmericaAmerica is unthinkablekhông thể tưởng tượng,
163
592520
4816
Ngày nay, xử tử công khai ở
Châu Âu và Mỹ không được chấp nhận,
10:09
but there are other scenarioskịch bản
that should make us cautiousthận trọng
164
597360
2736
nhưng có vài tình huống
khiến chúng ta phải rất cẩn trọng
khi nghĩ rằng mọi thứ đã khác đi,
10:12
about thinkingSuy nghĩ
that things are differentkhác nhau now
165
600120
2056
10:14
and we don't behavehành xử like that anymorenữa không.
166
602200
2320
hay ta không còn dã man như trước nữa.
10:17
Take, for examplethí dụ,
the incidentssự cố of suicidetự tử baitingbaiting.
167
605560
4616
Ví dụ như mấy vụ xúm lại xem
khi có người định tự tử.
10:22
This is when a crowdđám đông gathersthu thập
168
610200
2176
Đó là khi đám đông tụ lại
xem một người
leo lên tòa nhà cao để tự tử,
10:24
to watch a personngười who has climbedleo lên
to the tophàng đầu of a publiccông cộng buildingTòa nhà
169
612400
3616
10:28
in ordergọi món to killgiết chết themselvesbản thân họ,
170
616040
2416
10:30
and people in the crowdđám đông shoutkêu la and jeerjeer,
171
618480
2976
Đám đông sẽ
la hét, cười nhạo rằng:
"Nhảy đi! Nhảy luôn đi!"
10:33
"Get on with it! Go on and jumpnhảy!"
172
621480
2080
10:36
This is a well-recognizedđược công nhận đầy đủ phenomenonhiện tượng.
173
624600
3496
Đây là một hiện tượng thường thấy.
Một nghiên cứu năm 1981 chỉ ra rằng
cứ 21 vụ đe dọa tự tử sẽ có 10 vụ
10:40
One papergiấy in 1981 foundtìm that in 10
out of 21 threatenedbị đe dọa suicidetự tử attemptscố gắng,
174
628120
6256
thành tự tử thật do
sự chế giễu và khích bác của đám đông.
10:46
there was incidentssự cố of suicidetự tử baitingbaiting
and jeeringđịnh from a crowdđám đông.
175
634400
4856
Đã có nhiều vụ như thế
được lên bản tin trên báo
10:51
And there have been incidentssự cố
reportedbáo cáo in the pressnhấn this yearnăm.
176
639280
5576
10:56
This was a very widelyrộng rãi reportedbáo cáo incidentbiến cố
177
644880
2776
Đây là 1 vụ nổi tiếng xảy ra
10:59
in TelfordTelford and ShropshireShropshire
in MarchTháng ba this yearnăm.
178
647680
2976
tại Telford và Shroropshire
vào tháng Ba năm nay
11:02
And when it happensxảy ra todayhôm nay,
179
650680
1616
Và khi nó xảy ra ngày hôm nay
11:04
people take photographshình ảnh
and they take videosvideo on theirhọ phonesđiện thoại
180
652320
3416
họ chụp ảnh, quay phim bằng điện thoại
rồi post chúng lên mạng.
11:07
and they postbài đăng those videosvideo onlineTrực tuyến.
181
655760
2200
Khi nói đến nhưng kẻ giết người
đã post clip chặt đầu đó,
11:12
When it comesđến to brutaltàn bạo murdererskẻ giết người
who postbài đăng theirhọ beheadingbeheading videosvideo,
182
660120
3696
mạng Internet lại tạo ra
một loại khán giả mới.
11:15
the InternetInternet has createdtạo
a newMới kindloại of crowdđám đông.
183
663840
3696
11:19
TodayHôm nay, the actionhoạt động takes placeđịa điểm
in a distantxa xôi time and placeđịa điểm,
184
667560
5016
Ngày nay, hành động được diễn ra
ở thời gian và không gian rất xa
11:24
which givesđưa ra the viewerngười xem a sensegiác quan
of detachmentBiệt đội from what's happeningxảy ra,
185
672600
3296
đem lại cho người xem cảm giác xa cách
và không liên can.
11:27
a sensegiác quan of separationtách biệt.
186
675920
1256
11:29
It's nothing to do with me.
187
677200
1736
"Chẳng liên quan gì tới tôi cả!"
11:30
It's alreadyđã happenedđã xảy ra.
188
678960
1280
"Chuyện đã xảy ra rồi."
11:33
We are alsocũng thế offeredđược cung cấp
an unprecedentedchưa từng có sensegiác quan of intimacysự gần gũi.
189
681400
3536
Chúng ta đều được trao cho
sự mật thiết chưa từng có.
Mọi người đều được ngồi hàng ghế đầu
11:36
TodayHôm nay, we are all offeredđược cung cấp fronttrước mặt rowhàng seatschỗ ngồi.
190
684960
2696
Chúng ta có thể xem ở nơi riêng tư,
lúc ta muốn,
11:39
We can all watch in privateriêng tư,
in our ownsở hữu time and spacekhông gian,
191
687680
3736
11:43
and no one need ever know
that we'vechúng tôi đã clickednhấp vào on the screenmàn to watch.
192
691440
5056
chẳng ai biết được chúng ta
đã click vào cái gì trên màn hình.
11:48
This sensegiác quan of separationtách biệt --
193
696520
1976
Sự xa cách này
đối với người khác,
hay đối với chính sự kiện
11:50
from other people,
from the eventbiến cố itselfchinh no --
194
698520
2976
11:53
seemsdường như to be keyChìa khóa to understandinghiểu biết
our abilitycó khả năng to watch,
195
701520
3576
có vẻ là chìa khóa hiểu được
khả năng xem của một người đến đâu.
11:57
and there are severalmột số wayscách
196
705120
1256
Có vài cách mà
trong đó Internet tạo ra sự vô cảm
11:58
in which the InternetInternet
createstạo ra a sensegiác quan of detachmentBiệt đội
197
706400
3256
đã làm xói mòn đi trách nhiệm đạo đức cá nhân
12:01
that seemsdường như to erodexói mòn
individualcá nhân moralđạo đức responsibilitytrách nhiệm.
198
709680
3600
Hoạt động trên mạng của ta
thường trái ngược với đời thực
12:06
Our activitieshoạt động onlineTrực tuyến
are oftenthường xuyên contrastedtương phản with realthực life,
199
714680
3696
12:10
as thoughTuy nhiên the things we do onlineTrực tuyến
are somehowbằng cách nào đó lessít hơn realthực.
200
718400
3080
bởi mọi thứ ta làm trên mạng
nhìn có vẻ ít thật hơn sao đó.
Chúng ta thấy ít trách nhiệm
với hành động của mình hơn
12:14
We feel lessít hơn accountablecó trách nhiệm for our actionshành động
201
722280
2976
12:17
when we interacttương tác onlineTrực tuyến.
202
725280
3336
khi... giao tiếp trên mạng
Vì có thể nặc danh,
cảm giác như tàng hình
12:20
There's a sensegiác quan of anonymityẩn danh,
a sensegiác quan of invisibilitytàng hình,
203
728640
4096
12:24
so we feel lessít hơn accountablecó trách nhiệm
for our behaviorhành vi.
204
732760
2640
nên ta vô trách nhiệm hơn
về lối hành xử của mình.
Internet còn khiến chúng ta vô tình
để ý thấy những thứ không hay,
12:28
The InternetInternet alsocũng thế makeslàm cho it farxa easierdễ dàng hơn
to stumblevấp ngã upontrên things inadvertentlyvô tình,
205
736800
4616
những thứ chúng ta
muốn tránh trong đời thực.
12:33
things that we would usuallythông thường avoidtránh
in everydaymỗi ngày life.
206
741440
3616
GIờ thì video có thể bắt đầu trong khi
bạn chưa kịp nhận ra mình đang xem cái gì.
12:37
TodayHôm nay, a videovideo can startkhởi đầu playingđang chơi
before you even know what you're watchingxem.
207
745080
4856
Hoặc bạn bị cám dỗ xem thứ mà
bạn chẳng đoái hoài ngoài đời,
12:41
Or you mayTháng Năm be temptedbị cám dỗ to look at materialvật chất
that you wouldn'tsẽ không look at in everydaymỗi ngày life
208
749960
4016
hoặc sẽ chẳng xem
nếu lúc đó đang có người khác.
12:46
or you wouldn'tsẽ không look at if you
were with other people at the time.
209
754000
3120
12:50
And when the actionhoạt động is pre-recordedtrước khi thu âm
210
758120
2896
Trước khi hành động được quay lại
12:53
and takes placeđịa điểm
in a distantxa xôi time and spacekhông gian,
211
761040
4216
nó diễn ra ở nơi và thời điểm
xa lơ xa lắc nào đó,
12:57
watchingxem seemsdường như like a passivethụ động activityHoạt động.
212
765280
3976
thành ra việc "xem" nó
có vẻ là 1 hành động bị động.
"Tôi chẳng làm được gì cả."
13:01
There's nothing I can do about it now.
213
769280
1810
13:03
It's alreadyđã happenedđã xảy ra.
214
771120
1550
"Chuyện đã xảy ra rồi."
13:05
All these things make it easierdễ dàng hơn
as an InternetInternet userngười dùng
215
773160
3296
Những điều này khiến
người dùng Internet như chúng ra
13:08
for us to give in to our sensegiác quan
of curiositysự tò mò about deathtử vong,
216
776480
3816
dễ dàng tò mò về cái chết
13:12
to pushđẩy our personalcá nhân boundariesranh giới,
217
780320
2696
đẩy quá xa giới hạn cá nhân
13:15
to testthử nghiệm our sensegiác quan of shocksốc,
to explorekhám phá our sensegiác quan of shocksốc.
218
783040
4920
để thử nghiệm cảm giác "sốc".
Nhưng chúng ta không bị động
khi xem trên mạng.
13:21
But we're not passivethụ động when we watch.
219
789360
2336
Ngược lại, chúng ta đáp ứng ham muốn
được chú ý của kẻ sát nhân.
13:23
On the contraryngược lại, we're fulfillinghoàn thành
the murderer'scủa kẻ giết người desirekhao khát to be seenđã xem.
220
791720
4496
Khi nạn nhân bị trói và không thể chống cự
13:28
When the victimnạn nhân of a decapitationchém đầu
is boundràng buộc and defenselesstự vệ,
221
796240
4456
anh ấy hoặc cô ấy trở thành con tốt
trong buổi biểu diễn của kẻ giết người.
13:32
he or she essentiallybản chất becomestrở thành
a pawncầm đồ in theirhọ killer'scủa kẻ giết người showchỉ.
222
800720
4480
13:38
UnlikeKhông giống như a trophychiếc cúp headcái đầu
that's takenLấy in battlechiến đấu,
223
806520
2856
Không giống như việc
cướp cúp trong chiến trận.
13:41
that representsđại diện the luckmay mắn and skillkỹ năng
it takes to winthắng lợi a fightchiến đấu,
224
809400
4320
Cướp cúp thể hiện
sự may mắn, kỹ năng chiến đấu.
Khi một cuộc chém đầu được dựng lên,
13:47
when a beheadingbeheading is stagedtổ chức,
225
815200
2136
13:49
when it's essentiallybản chất a piececái of theaterrạp hát,
226
817360
2936
phần chủ yếu của show diễn
13:52
the powerquyền lực comesđến from the receptiontiếp nhận
the killersát thủ receivesnhận được as he performsthực hiện.
227
820320
5480
sức mạnh đến từ sự đón nhận của đám đông
khi kẻ giết người "biểu diễn".
13:58
In other wordstừ ngữ, watchingxem
is very much partphần of the eventbiến cố.
228
826880
4736
Nói cách khác, "xem" cũng là
can dự vào công cuộc giết người.
Nó không còn diễn ra tại 1 nơi nào cụ thể
14:03
The eventbiến cố no longerlâu hơn takes placeđịa điểm
in a singleĐộc thân locationvị trí
229
831640
3536
14:07
at a certainchắc chắn pointđiểm in time as it used to
and as it mayTháng Năm still appearxuất hiện to.
230
835200
5160
vào thời điểm cụ thể như trong quá khứ,
các cuộc hành hình bây giờ cũng vậy.
14:13
Now the eventbiến cố is stretchedkéo dài out
in time and placeđịa điểm,
231
841200
3936
Bây giờ những sự kiện đó
đã bành trướng đến mọi nơi, mọi thời điểm.
14:17
and everyonetất cả mọi người who watchesđồng hồ playsvở kịch theirhọ partphần.
232
845160
2960
và những người xem nó đều có liên quan.
14:21
We should stop watchingxem,
233
849520
1880
Chúng ta phải ngừng xem chúng
14:24
but we know we won'tsẽ không.
234
852120
1560
nhưng ta biết ta sẽ không làm thế
Lịch sử nói rằng chúng ta sẽ không dừng lại
14:26
HistoryLịch sử tellsnói us we won'tsẽ không,
235
854440
2456
14:28
and the killerskẻ sát nhân know it too.
236
856920
1600
và những kẻ sát nhân biết điều đó.
14:31
Thank you.
237
859240
1216
Cảm ơn
14:32
(ApplauseVỗ tay)
238
860480
4496
(Vỗ tay)
14:37
BrunoBruno GiussaniGiussani: Thank you.
Let me get this back. Thank you.
239
865000
2896
Bruno Giussani: Cảm ơn cô.
Để tôi cầm cho. Cảm ơn.
14:39
Let's movedi chuyển here. While they installcài đặt, dựng lên
for the nextkế tiếp performancehiệu suất,
240
867920
2896
Ta hãy ra đây để
họ chuẩn bị cho bài nói chuyện tiếp theo.
14:42
I want to askhỏi you the questioncâu hỏi
that probablycó lẽ manynhiều here have,
241
870840
2856
Tôi muốn hỏi cô một câu có lẽ nhiều người
ở đây cũng thắc mắc:
14:45
which is how did you
get interestedquan tâm in this topicđề tài?
242
873720
2600
Tại sao cô lại có
hứng thú trong chủ đề này vậy?
Frances Larson: Tôi từng làm việc trong bảo tàng
14:50
FrancesFrances LarsonLarson: I used to work at a museumviện bảo tàng
243
878360
2016
Pitt Rivers ở Oxfoxd
14:52
calledgọi là the PittPitt RiversSông ngòi MuseumBảo tàng in OxfordOxford,
244
880400
1936
nổi tiếng về việc trưng bày
những cái đầu người khô từ Nam Phi.
14:54
which was famousnổi danh for its displaytrưng bày
of shrunkenshrunken headsđầu from SouthNam AmericaAmerica.
245
882360
3856
Mọi người hay trầm trồ:
"Ồ, bảo tàng cái đầu quắt quéo kìa."
14:58
People used to say, "Oh, the shrunkenshrunken headcái đầu
museumviện bảo tàng, the shrunkenshrunken headcái đầu museumviện bảo tàng!"
246
886240
3936
15:02
And at the time,
I was workingđang làm việc on the historylịch sử
247
890200
3616
Và lúc đó, tôi đang nghiên cứu về lịch sử
15:05
of scientificthuộc về khoa học collectionsbộ sưu tập of skullshộp sọ.
248
893840
2016
những bộ sưu tập khoa học về sọ người.
15:07
I was workingđang làm việc on the cranialsọ collectionsbộ sưu tập,
249
895880
2576
Tôi đang nghiên cứu bộ sưu tập sọ
15:10
and it just strucktấn công me as ironicmỉa mai
250
898480
1816
và nhận ra thật mỉa mai làm sao...
15:12
that here were people comingđang đến to see
this goryđẫm máu, primitivenguyên thủy, savagedã man culturenền văn hóa
251
900320
4776
mọi người đến đây để xem
nền văn hóa đẫm máu, xa xưa, hoang dại
15:17
that they were almosthầu hết
fantasizingfantasizing about and creatingtạo
252
905120
3520
nhưng lại ngưỡng mộ mong muốn tái tạo
mà không hiểu rõ về những tập tục đó.
15:21
withoutkhông có really understandinghiểu biết
what they were seeingthấy,
253
909960
2381
15:24
and all the while these vastrộng lớn --
I mean hundredshàng trăm of thousandshàng nghìn
254
912365
3571
Và phần đông..., ý tôi là hàng trăm ngàn
hộp sọ trong bảo tàng của chúng tôi,
từ Châu Âu và Mỹ
15:27
of skullshộp sọ in our museumsviện bảo tàng,
all acrossbăng qua EuropeEurope and the StatesTiểu bang --
255
915960
4136
đã phục vụ rất nhiều cho lý luận khoa học
về tập tục khai minh này.
15:32
were kindloại of upholdingphát huy this EnlightenmentGiác ngộ
pursuittheo đuổi of scientificthuộc về khoa học rationalitytính hợp lý.
256
920120
5256
15:37
So I wanted to kindloại of twisttwist it roundtròn
and say, "Let's look at us."
257
925400
5056
Vì vậy tôi muốn lật lại vấn đề:
"Hãy nhìn lại bản thân ta!"
15:42
We're looking throughxuyên qua the glassly casetrường hợp
at these shrunkenshrunken headsđầu.
258
930480
2896
Chúng ta đang nhìn
những cái sọ khô qua tủ kính.
Hãy nghiệm lại lịch sử và sự mê hoặc
của chính ta với những điều dã man này.
15:45
Let's look at our ownsở hữu historylịch sử and our ownsở hữu
culturalvăn hoá fascinationniềm đam mê with these things.
259
933400
4536
15:49
BGBG: Thank you for sharingchia sẻ that.
260
937960
1817
BG: Cảm ơn đã
đến với chúng tôi.
FL: Xin cảm ơn.
15:51
FLFL: Thank you.
261
939802
1174
(Vỗ tay)
15:53
(ApplauseVỗ tay)
262
941000
3080
Translated by Uyen Le
Reviewed by Khanh Do-Bao

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Frances Larson - Anthropologist
Frances Larson explores the dark and varied obsessions that our culture has had with decapitated heads and skulls throughout history.

Why you should listen
Oxford anthropologist Frances Larson wrote Severed: A History of Heads Lost and Heads Found. The book, which she describes as a survey of our “traditions of decapitation,” was published in 2014, just before beheadings sadly started populating the front pages of the news once more. She previously wrote an acclaimed biography of Sir Henry Wellcome.
More profile about the speaker
Frances Larson | Speaker | TED.com