ABOUT THE SPEAKER
Andreas Ekström - Author and journalist
Andreas Ekström describes the power structures of the digital revolution.

Why you should listen

Andreas Ekström is staff writer at Sydsvenskan, a daily morning paper in Malmö, Sweden.

His passion is educating for digital equality, and he has a vision for a world in which we share the wealth -- not only financially, but also in terms of knowledge and power. Andreas is the author of six books, a columnist and a commentator, and he often lectures and leads seminars on the digital revolution.

More profile about the speaker
Andreas Ekström | Speaker | TED.com
TEDxOslo

Andreas Ekström: The moral bias behind your search results

Filmed:
1,550,129 views

Search engines have become our most trusted sources of information and arbiters of truth. But can we ever get an unbiased search result? Swedish author and journalist Andreas Ekström argues that such a thing is a philosophical impossibility. In this thoughtful talk, he calls on us to strengthen the bonds between technology and the humanities, and he reminds us that behind every algorithm is a set of personal beliefs that no code can ever completely eradicate.
- Author and journalist
Andreas Ekström describes the power structures of the digital revolution. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

Mỗi khi đến thăm một ngôi trường nào đó và nói chuyện với sinh viên
00:13
So wheneverbất cứ khi nào I visitchuyến thăm a schooltrường học
and talk to studentssinh viên,
0
1087
2493
Tôi luôn hỏi họ cùng một câu hỏi
00:15
I always askhỏi them the sametương tự thing:
1
3604
2143
00:18
Why do you GoogleGoogle?
2
6754
1434
Tại sao bạn sử dụng Google?
00:20
Why is GoogleGoogle the searchTìm kiếm engineđộng cơ
of choicelựa chọn for you?
3
8624
3397
Tại sao bạn chọn Google là công cụ tìm kiếm cho mình?
00:24
StrangelyKỳ lạ enoughđủ, I always get
the sametương tự threesố ba answerscâu trả lời.
4
12855
2552
Điều kì lạ là, tôi luôn nhận được cùng ba câu trả lời
00:27
One, "Because it workscông trinh,"
5
15431
2039
Thứ nhất, "Vì nó mang lại kết quả"
00:29
which is a great answercâu trả lời;
that's why I GoogleGoogle, too.
6
17494
2906
Một câu trả lời rất thú vị, và đó chính là lý do vì sao tôi cũng chọn Google
00:32
Two, somebodycó ai will say,
7
20424
2033
Thứ hai, một vài người sẽ nói
00:34
"I really don't know of any alternativeslựa chọn thay thế."
8
22481
2640
"Tôi thật sự không tìm thấy công cụ thay thế nào khác
00:37
It's not an equallybằng nhau great answercâu trả lời
and my replyĐáp lại to that is usuallythông thường,
9
25708
3128
Theo tôi câu trả lời này không thỏa đáng, và thường đáp lại rằng
00:40
"Try to GoogleGoogle the wordtừ 'search' tìm kiếm engineđộng cơ,'
10
28860
1921
"Thế thì bạn hãy thử Google từ 'công cụ tìm kiếm' xem"
00:42
you mayTháng Năm find a couplevợ chồng
of interestinghấp dẫn alternativeslựa chọn thay thế."
11
30805
2402
bạn chắc chắn sẽ tìm thấy rất nhiều công cụ tìm kiếm thú vị khác đấy
00:45
And last but not leastít nhất, thirdlythứ ba,
12
33231
2095
Thứ ba, cuối cùng nhưng không kém phần quan trọng
00:47
inevitablychắc chắn, one studentsinh viên will raisenâng cao
her or his handtay and say,
13
35350
3310
hiển nhiên là một học sinh giơ tay lên và nói
00:50
"With GoogleGoogle, I'm certainchắc chắn to always get
the besttốt, unbiasedkhông thiên vị searchTìm kiếm resultkết quả."
14
38684
5183
"Tìm kiếm bằng Google, tôi luôn chắc chắn rằng mình sẽ nhận được những kết quả khách quan nhất"
00:57
CertainNhất định to always get the besttốt,
unbiasedkhông thiên vị searchTìm kiếm resultkết quả.
15
45157
6506
Chắc chắn sẽ luôn nhận được kết quả tốt và khách quan nhất
01:05
Now, as a man of the humanitiesnhân văn,
16
53091
2390
Ngay lúc này, với tư cách là một con người trong nhân loại,
01:07
albeitmặc dù a digitalkỹ thuật số humanitiesnhân văn man,
17
55505
2181
dù là một người trong thời đại kỹ thuật số
01:09
that just makeslàm cho my skinda curlCurl,
18
57710
1738
thì điều đó cũng làm tôi thấy sởn gai ốc
01:11
even if I, too, realizenhận ra that that trustLòng tin,
that ideaý kiến of the unbiasedkhông thiên vị searchTìm kiếm resultkết quả
19
59472
4886
Kể cả khi tôi cũng nhận ra rằng sự thật đó, ý tưởng về các kết quả tìm kiếm không thiên vị
01:16
is a cornerstonenền tảng in our collectivetập thể love
for and appreciationsự đánh giá of GoogleGoogle.
20
64382
3855
là nền tảng của tình yêu chung của chúng ta đối với, và trân trọng Google.
01:20
I will showchỉ you why that, philosophicallytriết học,
is almosthầu hết an impossibilityimpossibility.
21
68658
4258
Tôi sẽ cho các bạn thấy lý do tại sao, theo triết học, đây gần như là điều không thể
01:24
But let me first elaboratekỹ lưỡng,
just a little bitbit, on a basiccăn bản principlenguyên tắc
22
72940
3254
Nhưng trước hết hãy để tôi giải thích một chút, dựa trên một nguyên tắc cơ bản
01:28
behindphía sau eachmỗi searchTìm kiếm querytruy vấn
that we sometimesđôi khi seemhình như to forgetquên.
23
76218
3113
đằng sau mỗi truy vấn tìm kiếm mà đôi khi chúng ta dường như quên mất...
01:31
So wheneverbất cứ khi nào you setbộ out
to GoogleGoogle something,
24
79851
2080
Bất cứ khi nào bạn yêu cầu Google tìm kiếm một điều gì đó
01:33
startkhởi đầu by askinghỏi yourselfbản thân bạn this:
"Am I looking for an isolatedbị cô lập factthực tế?"
25
81955
3927
Hãy bắt đầu bằng cách tự hỏi mình "Tôi có đang tìm kiếm một sự thật độc lập?"
01:38
What is the capitalthủ đô of FrancePháp?
26
86334
3161
Thủ đô của Pháp là gì?
01:41
What are the buildingTòa nhà blockskhối
of a waterNước moleculephân tử?
27
89519
2425
Các nhân tố nào trong một phân tử nước?
01:43
Great -- GoogleGoogle away.
28
91968
2341
Tuyệt - Tra Google ngay lập tức
01:46
There's not a groupnhóm of scientistscác nhà khoa học
who are this closegần to provingchứng minh
29
94333
3120
Không một nhà khoa học nào có thể chứng minh
01:49
that it's actuallythực ra LondonLondon and H30.
30
97477
1997
rằng đó là London và H3O
01:51
You don't see a biglớn conspiracyâm mưu
amongtrong số those things.
31
99498
2371
Bạn không hề thấy có sự thông đồng nào trong những câu trả lời đó
01:53
We agreeđồng ý, on a globaltoàn cầu scaletỉ lệ,
32
101893
1533
Chúng tôi đều thừa nhận, trên quy mô toàn cầu,
01:55
what the answerscâu trả lời are
to these isolatedbị cô lập factssự kiện.
33
103450
2725
câu trả lời là những thực tế độc lập này
01:58
But if you complicatephức tạp your questioncâu hỏi
just a little bitbit and askhỏi something like,
34
106199
5302
Nhưng nếu bạn phức tạp hóa những câu hỏi của mình một chút, và hỏi những câu như,
02:03
"Why is there
an Israeli-PalestineIsrael-Palestine conflictcuộc xung đột?"
35
111525
2683
Tại sao lại xảy ra xung đột giữa Israel và Palestine?
02:06
You're not exactlychính xác looking
for a singularsố ít factthực tế anymorenữa không,
36
114978
2640
Lúc đó, bạn sẽ không đơn giản là tìm kiếm một sự thật cá nhân nữa,
02:09
you're looking for knowledgehiểu biết,
37
117642
1833
bạn đang tìm kiếm kiến thức
02:11
which is something way more
complicatedphức tạp and delicatetinh tế.
38
119499
2578
một thứ gì đó phức tạp và tinh vi hơn
02:14
And to get to knowledgehiểu biết,
39
122600
1549
Và để có được kiến thức,
02:16
you have to bringmang đến 10 or 20
or 100 factssự kiện to the tablebàn
40
124173
3031
bạn phải đưa 10, 20 hay thậm chí 100 sự thật vào bàn tròn,
02:19
and acknowledgecông nhận them and say,
"Yes, these are all truethật."
41
127228
2976
và thừa nhận chúng, và nói rằng : "Vâng, những điều này hoàn toàn đúng"
02:22
But because of who I am,
42
130228
1674
Nhưng dù tôi là ai,
02:23
youngtrẻ or old, blackđen or whitetrắng,
gaygay or straightthẳng,
43
131926
2270
dù trẻ hay già, đen hay trắng, đồng tính hay "trai thẳng"
02:26
I will valuegiá trị them differentlykhác.
44
134220
1611
tôi đều sẽ đánh giá chúng khác nhau.
02:27
And I will say, "Yes, this is truethật,
45
135855
1688
Và tôi sẽ nói rằng: "Vâng, điều này đúng,
02:29
but this is more importantquan trọng
to me than that."
46
137567
2114
nhưng điều này đối với tôi còn quan trọng hơn thế nữa."
02:31
And this is where it becomestrở thành interestinghấp dẫn,
47
139705
1990
Và đây là thứ khiến mọi chuyện thú vị hơn,
02:33
because this is where we becometrở nên humanNhân loại.
48
141719
2146
bởi vì đây là thứ khiến chúng ta là những con người,
02:35
This is when we startkhởi đầu
to arguetranh luận, to formhình thức societyxã hội.
49
143889
2996
Đây là khi chúng ta bắt đầu tranh luận, hình thành nên xã hội,
02:38
And to really get somewheremột vài nơi,
we need to filterlọc all our factssự kiện here,
50
146909
3357
và để thật sự biết được một nơi nào đó, chúng ta phải chắt lọc những sự kiện ở đây
02:42
throughxuyên qua friendsbạn bè and neighborshàng xóm
and parentscha mẹ and childrenbọn trẻ
51
150290
2556
thông qua bạn bè, hàng xóm, cha mẹ và con cái
02:44
and coworkersđồng nghiệp and newspapersBáo
and magazinestạp chí,
52
152870
2032
đồng nghiệp, báo và tạp chí,
02:46
to finallycuối cùng be groundedcăn cứ in realthực knowledgehiểu biết,
53
154926
3080
để cuối cùng, đặt nền cho kiến thức thực tế,
02:50
which is something that a searchTìm kiếm engineđộng cơ
is a poornghèo nàn help to achieveHoàn thành.
54
158030
4047
mà một công cụ tìm kiếm khó có thể làm được
02:55
So, I promisedhứa hẹn you an examplethí dụ
just to showchỉ you why it's so hardcứng
55
163284
6328
Vì vậy, tôi đã đưa ra cho các bạn một ví dụ chỉ để cho các bạn thấy lí do tại sao
03:01
to get to the pointđiểm of truethật, cleandọn dẹp,
objectivemục tiêu knowledgehiểu biết --
56
169636
3404
để có được kiến thức đúng, "sạch" và khách quan laị khó khăn đến vậy
03:05
as foodmón ăn for thought.
57
173064
1468
- một đề tài đáng suy ngẫm.
03:06
I will conducttiến hành a couplevợ chồng of simpleđơn giản
queriestruy vấn, searchTìm kiếm queriestruy vấn.
58
174556
3893
Tôi sẽ thực hiện một vài truy vấn tìm kiếm đơn giản
03:10
We'llChúng tôi sẽ startkhởi đầu with "MichelleMichelle ObamaObama,"
59
178473
4040
Chúng ta sẽ bắt đầu với "Michelle Obama",
03:14
the First LadyLady of the UnitedVương StatesTiểu bang.
60
182537
1804
Đệ Nhất Phu Nhân Hoa Kì.
03:16
And we'lltốt clicknhấp chuột for picturesnhững bức ảnh.
61
184365
1729
Và chúng ta nhấp chuột vào phần tìm kiếm hình ảnh
03:19
It workscông trinh really well, as you can see.
62
187007
2272
Nó hoạt động thực sự tốt, bạn có thể nhìn thấy.
03:21
It's a perfecthoàn hảo searchTìm kiếm
resultkết quả, more or lessít hơn.
63
189303
3028
Ít nhiều, đó là một kết quả tìm kiếm hoàn hảo.
03:24
It's just her in the picturehình ảnh,
not even the PresidentTổng thống.
64
192355
2750
chỉ có hình Bà ấy, thậm chí còn không hề có sự xuất hiện của Ngài Tổng Thống trong những bức hình.
03:27
How does this work?
65
195664
1313
Công cụ này hoạt động như thế nào?
03:29
QuiteKhá simpleđơn giản.
66
197837
1372
Đơn giản thôi,
03:31
GoogleGoogle usessử dụng a lot of smartnesssmartness
to achieveHoàn thành this, but quitekhá simplyđơn giản,
67
199233
3215
Google sử dụng khá nhiều" trí thông minh" để đạt được các kết quả này, tuy nhiên, một cách đơn giản,
03:34
they look at two things
more than anything.
68
202472
2060
Google sẽ chú ý đến hai thứ này nhiều hơn bất cứ thứ gì khác
03:36
First, what does it say in the captionchú thích
underDưới the picturehình ảnh on eachmỗi websitetrang mạng?
69
204556
5156
Thứ nhất, nội dung của dòng chú thích bên dưới bức ảnh trên mỗi trang web là gì
03:41
Does it say "MichelleMichelle ObamaObama"
underDưới the picturehình ảnh?
70
209736
2215
Liệu có phải là "Michelle Obama" không?
03:43
PrettyXinh đẹp good indicationdấu hiệu
it's actuallythực ra her on there.
71
211975
2356
Quả nhiên, đúng là bà ấy ở đó.
03:46
SecondThứ hai, GoogleGoogle looksnhìn at the picturehình ảnh filetập tin,
72
214355
2386
Thứ hai, Google nhìn vào các tập tin hình ảnh,
03:48
the nameTên of the filetập tin as suchnhư là
uploadedđã tải lên to the websitetrang mạng.
73
216765
3032
tên của các tập tin được đăng tải lên trang web
03:51
Again, is it calledgọi là "MichelleObamaMichelleObama.jpegJPEG"?
74
219821
2669
Một lần nữa, có phải tên là " Michelle Obama.jpeg" không
03:54
PrettyXinh đẹp good indicationdấu hiệu it's not
ClintClint EastwoodEastwood in the picturehình ảnh.
75
222839
2922
Rất tốt, tên file không phải là Clint Eastwood trong hình.
03:57
So, you've got those two and you get
a searchTìm kiếm resultkết quả like this -- almosthầu hết.
76
225785
4265
Như vậy, bạn vừa biết được hai cách tìm kiếm và hầu như là bạn nhận được kết quả tìm kiếm thông qua quá trình như thế đấy
04:02
Now, in 2009, MichelleMichelle ObamaObama
was the victimnạn nhân of a racistphân biệt chủng tộc campaignchiến dịch,
77
230074
6603
Trong năm 2009, Michelle Obama từng là nạn nhân của một chiến dịch phân biệt chủng tộc,
04:08
where people setbộ out to insultsự xúc phạm her
throughxuyên qua her searchTìm kiếm resultscác kết quả.
78
236701
4015
mọi người gày bẫy để sỉ nhục bà ấy thông qua các kết quả tìm kiếm về bà
04:13
There was a picturehình ảnh distributedphân phối
widelyrộng rãi over the InternetInternet
79
241430
2702
Có một bức ảnh được phát tán rộng rãi trên mạng
04:16
where her faceđối mặt was distortedméo
to look like a monkeycon khỉ.
80
244156
2644
trong đó, khuôn mặt bà ấy bị bóp méo trông giống như một con khỉ
04:18
And that picturehình ảnh was publishedđược phát hành all over.
81
246824
3169
Và bức ảnh ấy được phát tán rộng rãi.
04:22
And people publishedđược phát hành it
very, very purposefullymục đích,
82
250017
3761
và những người công bố bức ảnh ấy rất cố ý,
04:25
to get it up there in the searchTìm kiếm resultscác kết quả.
83
253802
1971
làm cho bức ảnh ấy hiển thị trên các kết quả tìm kiếm
04:27
They madethực hiện sure to writeviết
"MichelleMichelle ObamaObama" in the captionchú thích
84
255797
2955
Họ chắc chắn đã viết "Michelle Obama" trong dòng chú thích
04:30
and they madethực hiện sure to uploadtải lên the picturehình ảnh
as "MichelleObamaMichelleObama.jpegJPEG," or the like.
85
258776
4177
và cũng chắc chắn đăng tải bức ảnh với tập tin "Michelle Obama.jpeg" hoặc những thứ tương tự.
04:34
You get why -- to manipulatevận dụng
the searchTìm kiếm resultkết quả.
86
262977
2367
Bạn đã biết làm sao để thao túng các kết quả tìm kiếm.
04:37
And it workedđã làm việc, too.
87
265368
1295
Và chúng đã thành công.
04:38
So when you picture-Googledhình ảnh-Googled
for "MichelleMichelle ObamaObama" in 2009,
88
266687
2720
Vì vậy, khi bạn tìm kiếm bức hình "Michelle Obama" trên Google trong năm 2009
04:41
that distortedméo monkeycon khỉ picturehình ảnh
showedcho thấy up amongtrong số the first resultscác kết quả.
89
269431
3387
bạn sẽ thấy bức hình với khuôn mặt biến dạng hình mặt khỉ ấy xuất hiện ở những kết quả đầu tiên
04:44
Now, the resultscác kết quả are self-cleansingtự làm sạch,
90
272842
3566
Nhưng giờ thì những kết quả ấy đã tự biến mất,
04:48
and that's sortsắp xếp of the beautysắc đẹp, vẻ đẹp of it,
91
276432
1753
và đó giống như là một ưu điểm của Google
04:50
because GoogleGoogle measurescác biện pháp relevancesự liên quan
everymỗi hourgiờ, everymỗi day.
92
278209
3403
bởi vì Google đánh giá sự hợp lý mỗi giờ, mỗi ngày.
04:53
HoweverTuy nhiên, GoogleGoogle didn't settlegiải quyết
for that this time,
93
281636
2714
Tuy nhiên, Google đã không giải quyết vấn đề đó trong khoảng thời gian này
04:56
they just thought, "That's racistphân biệt chủng tộc
and it's a badxấu searchTìm kiếm resultkết quả
94
284374
3124
họ chỉ nghĩ rằng" đó là phân biệt chủng tộc và đó là một kết quả tìm kiếm không tốt
04:59
and we're going to go back
and cleandọn dẹp that up manuallybằng tay.
95
287522
3135
Chúng ta sẽ quay trở lại và tự tay dọn dẹp sạch sẽ
05:02
We are going to writeviết
some code and fixsửa chữa it,"
96
290681
2932
Chúng ta sẽ viết một số mã và sửa chữa nó".
05:05
which they did.
97
293637
1247
Điều mà họ đã từng làm
05:07
And I don't think anyonebất kỳ ai in this roomphòng
thinksnghĩ that was a badxấu ideaý kiến.
98
295454
3742
05:11
Me neithercũng không.
99
299789
1164
Và tôi không nghĩ rằng ai đó trong phòng này nghĩ đó là một ý kiến tồi.
Và tôi cũng vậy.
05:14
But then, a couplevợ chồng of yearsnăm go by,
100
302802
3032
Nhưng một vài năm sau,
05:17
and the world'scủa thế giới most-GoogledGoogled nhất AndersAnders,
101
305858
2984
người được cả thế giới tìm kiếm nhiều nhất trên Google - Anders
05:20
AndersAnders BehringBehring BreivikBreivik,
102
308866
2279
Anders Behring Breivik
05:23
did what he did.
103
311169
1706
làm việc hắn đã làm.
05:24
This is JulyTháng bảy 22 in 2011,
104
312899
2001
Và ngày 22 tháng 7 năm 2011
05:26
and a terriblekhủng khiếp day in NorwegianNa Uy historylịch sử.
105
314924
2649
một ngày tồi tệ trong lịch sử Na Uy
05:29
This man, a terroristkhủng bố, blewthổi up
a couplevợ chồng of governmentchính quyền buildingscác tòa nhà
106
317597
3787
Hắn ta, một kẻ khủng bố đã thổi bay khu tòa nhà Chính phủ
05:33
walkingđi dạo distancekhoảng cách from where we are
right now in OsloOslo, NorwayNa Uy
107
321408
2883
nơi cách chỗ chúng ta bây giờ tại Oslo, Na Uy không xa
05:36
and then he traveledđi du lịch
to the islandĐảo of UtUTøya
108
324315
2051
sau đó, hắn chạy đến đảo Utoya
05:38
and shotbắn and killedbị giết a groupnhóm of kidstrẻ em.
109
326390
2223
xả súng tấn công vào một đoàn thiếu niên
05:41
AlmostGần 80 people diedchết that day.
110
329113
1728
Gần 80 người đã thiệt mạng ngày hôm đó.
05:44
And a lot of people would describemiêu tả
this acthành động of terrorkhủng bố as two stepscác bước,
111
332397
4559
Rất nhiều người có thể mô tả hành động khủng bố này qua hai bước,
05:48
that he did two things: he blewthổi up
the buildingscác tòa nhà and he shotbắn those kidstrẻ em.
112
336980
3411
rằng hắn đã làm 2 việc: đánh sập các tòa nhà bắn những đứa trẻ
05:52
It's not truethật.
113
340415
1165
Nhưng điều này không đúng.
05:54
It was threesố ba stepscác bước.
114
342326
2143
Thực tế, có tới ba bước.
05:56
He blewthổi up those buildingscác tòa nhà,
he shotbắn those kidstrẻ em,
115
344493
2214
Hắn ta thổi bay các tòa nhà, hắn bắn lũ trẻ,
05:58
and he satngồi down and waitedchờ đợi
for the worldthế giới to GoogleGoogle him.
116
346731
3644
và ngồi xuống, chờ thế giới Google về mình.
06:03
And he preparedchuẩn bị
all threesố ba stepscác bước equallybằng nhau well.
117
351227
2627
Và hắn đã chuẩn bị rất tốt cho cả ba bước này
06:06
And if there was somebodycó ai
who immediatelyngay understoodhiểu this,
118
354544
2790
Và nếu có ai ngay lập tức hiểu ra điều này,
06:09
it was a SwedishThụy Điển webweb developernhà phát triển,
119
357358
1524
thì đó là một nhà phát triển web người Thụy Sĩ,
06:10
a searchTìm kiếm engineđộng cơ optimizationtối ưu hóa expertchuyên gia
in StockholmStockholm, namedđặt tên NikkeNikke LindqvistLindqvist.
120
358906
3623
một chuyên gia về tối ưu hóa công cụ tìm kiếm sống tại Stockholm, có tên là Nikke Lindqvist.
06:14
He's alsocũng thế a very politicalchính trị guy
121
362553
1588
Anh ta cũng là một anh chàng rất có tư tưởng chính trị
06:16
and he was right out there
in socialxã hội mediaphương tiện truyền thông, on his blogBlog and FacebookFacebook.
122
364165
3276
Và trên các phương tiện truyền thông xã hội, trên blog và facebook của mình,
06:19
And he told everybodymọi người,
123
367465
1206
anh ta nói với mọi người
06:20
"If there's something that
this guy wants right now,
124
368695
2455
"Nếu có điều gì đó mà tên sát nhân muốn ngay bây giờ,
06:23
it's to controlđiều khiển the imagehình ảnh of himselfbản thân anh ấy.
125
371174
2459
thì đó là kiểm soát hình ảnh của chính hắn.
06:26
Let's see if we can distortxuyên tạc that.
126
374760
1960
Xem xem liệu chúng ta có làm biến dạng những bức hình,
06:29
Let's see if we, in the civilizedvăn minh worldthế giới,
can protestkháng nghị againstchống lại what he did
127
377490
3977
hay trong thế giới văn minh này, chúng ta có thể phản đối những gì hắn ta đã làm
06:33
throughxuyên qua insultingxúc phạm him
in his searchTìm kiếm resultscác kết quả."
128
381491
3317
bằng cách nhục mạ hắn thông qua các kết quả tìm kiếm hay không.
06:36
And how?
129
384832
1187
Và bằng cách nào?
06:38
He told all of his readersđộc giả the followingtiếp theo,
130
386797
2056
Anh ta đã nói với độc giả của mình thế này:
06:40
"Go out there on the InternetInternet,
131
388877
1864
"Hãy lên mạng,
06:42
find picturesnhững bức ảnh of dogchó poopđuôi tàu on sidewalksvỉa hè --
132
390765
2895
tìm kiếm những bức hình chụp phân chó trên vỉa hè,
06:46
find picturesnhững bức ảnh of dogchó poopđuôi tàu on sidewalksvỉa hè --
133
394708
2174
tìm kiếm những bức hình chụp phân chó trên vỉa hè,
06:48
publishcông bố them in your feedsnguồn cấp dữ liệu,
on your websitestrang web, on your blogsblog.
134
396906
3470
rồi công bố chúng trên các phản hồi, trên các trang web và trên blog của bạn.
06:52
Make sure to writeviết the terrorist'scủa khủng bố
nameTên in the captionchú thích,
135
400400
2921
Và hãy chắc chắn rằng bạn sẽ viết tên của tên khủng bố trên dòng chú thích,
06:55
make sure to nameTên
the picturehình ảnh filetập tin "BreivikBreivik.jpegJPEG."
136
403345
4487
và đặt tên tập tin cho bức hình đó là "Breivik.jpeg"
06:59
Let's teachdạy GoogleGoogle that that's
the faceđối mặt of the terroristkhủng bố."
137
407856
3801
Hãy cho Google biết rằng đó chính là gương mặt của tên sát nhân."
07:05
And it workedđã làm việc.
138
413552
1278
Và hành động này đã đem lại kết quả.
07:07
Two yearsnăm after that campaignchiến dịch
againstchống lại MichelleMichelle ObamaObama,
139
415853
2898
Hai năm sau chiến dịch chống Phu Nhân Michelle Obama,
07:10
this manipulationthao túng campaignchiến dịch
againstchống lại AndersAnders BehringBehring BreivikBreivik workedđã làm việc.
140
418775
3266
chiến dịch thao tác này chống Anders Behring Breivik đã hoạt động
07:14
If you picture-Googledhình ảnh-Googled for him weekstuần after
the JulyTháng bảy 22 eventssự kiện from SwedenThuỵ Điển,
141
422065
4462
Nếu bạn Google hình ảnh của hắn 2 tuần sau sự kiện ngày 22 tháng 7 tại Thụy Điển,
07:18
you'dbạn muốn see that picturehình ảnh of dogchó poopđuôi tàu
highcao up in the searchTìm kiếm resultscác kết quả,
142
426551
4327
bạn sẽ thấy bức hình phân chó xuất hiện ở những trang đầu tiên trong kết quả tìm kiếm,
07:22
as a little protestkháng nghị.
143
430902
1444
giống như là một cuộc biểu tình quy mô nhỏ.
07:25
StrangelyKỳ lạ enoughđủ, GoogleGoogle
didn't intervenecan thiệp this time.
144
433425
4132
Cũng thật kì lạ là trong thời gian này, Google đã không can thiệp
07:30
They did not stepbậc thang in and manuallybằng tay
cleandọn dẹp those searchTìm kiếm resultscác kết quả up.
145
438494
4272
Họ không hề xen vào và "dọn dẹp" các kết quả tìm kiếm trên
07:35
So the million-dollartriệu đô la questioncâu hỏi,
146
443964
1716
Vậy nên câu hỏi đáng giá triệu đô là,
07:37
is there anything differentkhác nhau
betweengiữa these two happeningsdiễn biến here?
147
445704
3368
Có điều gì khác biệt giữa hai sự kiện này?
07:41
Is there anything differentkhác nhau betweengiữa
what happenedđã xảy ra to MichelleMichelle ObamaObama
148
449096
3193
Liệu có sự khác biệt nào giữa những gì đã xảy ra với bà Michelle Obama
07:44
and what happenedđã xảy ra
to AndersAnders BehringBehring BreivikBreivik?
149
452313
2065
và những việc xảy ra với Anders Behring Breivik?
07:46
Of coursekhóa học not.
150
454402
1284
Dĩ nhiên là không.
07:48
It's the exactchính xác sametương tự thing,
151
456861
1471
Hai sự kiện này hoàn toàn giống hệt nhau.
07:50
yetchưa GoogleGoogle intervenedcan thiệp in one casetrường hợp
and not in the other.
152
458356
2864
Thế nhưng Google lại chỉ can thiệp vào một trường hợp của bà Michelle Obama
07:53
Why?
153
461244
1253
Tại sao lại như vậy?
07:55
Because MichelleMichelle ObamaObama
is an honorabledanh dự personngười, that's why,
154
463283
3300
Là bởi vì Michelle Obama là một người đáng kính,
07:58
and AndersAnders BehringBehring BreivikBreivik
is a despicableđê hèn personngười.
155
466607
2916
còn Anders Behring Breivik là một kẻ đáng khinh.
08:02
See what happensxảy ra there?
156
470142
1535
Bạn đã hiểu ra vấn đề ở đây chưa?
08:03
An evaluationđánh giá of a personngười takes placeđịa điểm
157
471701
3255
Việc đánh giá một con người xảy ra
08:06
and there's only one
power-playersức mạnh cầu thủ in the worldthế giới
158
474980
3786
và chỉ có một người chơi có quyền lực trên thế giới
08:10
with the authoritythẩm quyền to say who'sai who.
159
478790
2480
có thẩm quyền để nói ai là ai.
08:13
"We like you, we dislikekhông thích you.
160
481882
1741
Chúng tôi ủng hộ bạn, chúng tôi căm ghét bạn.
08:15
We believe in you,
we don't believe in you.
161
483647
2039
Chúng tôi tin tưởng ở bạn, chúng tôi không tin bạn.
08:17
You're right, you're wrongsai rồi.
You're truethật, you're falsesai.
162
485710
2547
Bạn nói đúng rồi, bạn nói sai rồi
Bạn làm đúng, bạn đã sai rồi.
08:20
You're ObamaObama, and you're BreivikBreivik."
163
488281
1805
Bạn là Obama, và bạn là Breivik.
08:22
That's powerquyền lực if I ever saw it.
164
490791
2000
Đó chính là quyền lực mà tôi đã từng chứng kiến
08:27
So I'm askinghỏi you to remembernhớ lại
that behindphía sau everymỗi algorithmthuật toán
165
495206
3652
Vậy nên, tôi muốn các bạn nhớ rằng, đằng sau mỗi thuật toán
08:30
is always a personngười,
166
498882
1777
luôn luôn là một con người.
08:32
a personngười with a setbộ of personalcá nhân beliefsniềm tin
167
500683
2495
một người với những đức tin cá nhân,
08:35
that no code can ever
completelyhoàn toàn eradicatediệt trừ.
168
503202
2525
rằng không một mã số nào có thể bị xóa bỏ hoàn toàn.
08:37
And my messagethông điệp goesđi
out not only to GoogleGoogle,
169
505751
2434
Và thông điệp tôi muốn gửi tới không chỉ cho Google,
08:40
but to all believerstín hữu in the faithđức tin
of code around the worldthế giới.
170
508209
2810
mà cho tất cả những người luôn tin vào các dòng lệnh trên toàn thế giới.
08:43
You need to identifynhận định
your ownsở hữu personalcá nhân biassự thiên vị.
171
511043
2976
Bạn cần phải xác định được chính kiến của mình.
08:46
You need to understandhiểu không that you are humanNhân loại
172
514043
2013
Bạn cần phải hiểu rằng bạn là con người,
và do đó bạn phải có trách nhiệm
08:48
and take responsibilitytrách nhiệm accordinglycho phù hợp.
173
516080
2491
08:51
And I say this because I believe
we'vechúng tôi đã reachedđạt được a pointđiểm in time
174
519891
2938
Tôi nói điều này bởi lẽ tôi tin chúng ta đã đạt đến một thời điểm nào đó
08:54
when it's absolutelychắc chắn rồi imperativebắt buộc
175
522853
1555
mà chúng ta hoàn toàn bị bắt buộc
08:56
that we tiecà vạt those bondstrái phiếu
togethercùng với nhau again, tighterchặt chẽ hơn:
176
524432
3217
thắt chặt mối quan hệ này một lần nữa, chặt chẽ hơn:
08:59
the humanitiesnhân văn and the technologyCông nghệ.
177
527673
2368
giữa Nhân loại và Công nghệ
09:02
TighterChặt chẽ hơn than ever.
178
530483
1805
Chặt chẽ hơn bao giờ hết.
09:04
And, if nothing elsekhác, to remindnhắc lại us
that that wonderfullytuyệt vời seductivequyến rũ ideaý kiến
179
532312
3339
Và, nếu không còn thứ gì khác, nhắc chúng ta rằng cái ý tưởng vô cùng thú vị
09:07
of the unbiasedkhông thiên vị, cleandọn dẹp searchTìm kiếm resultkết quả
180
535675
2668
về kết quả tìm kiếm sạch, không thiên vị
09:10
is, and is likelycó khả năng to remainvẫn còn, a mythhuyền thoại.
181
538367
2767
đang, và hẳn sẽ vẫn là một huyền thoại
09:13
Thank you for your time.
182
541984
1159
Cảm ơn các bạn đã lắng nghe.
09:15
(ApplauseVỗ tay)
183
543167
2432
(Tiếng vỗ tay)
Translated by Huong Do Thu
Reviewed by Nguyễn Thùy Linh

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Andreas Ekström - Author and journalist
Andreas Ekström describes the power structures of the digital revolution.

Why you should listen

Andreas Ekström is staff writer at Sydsvenskan, a daily morning paper in Malmö, Sweden.

His passion is educating for digital equality, and he has a vision for a world in which we share the wealth -- not only financially, but also in terms of knowledge and power. Andreas is the author of six books, a columnist and a commentator, and he often lectures and leads seminars on the digital revolution.

More profile about the speaker
Andreas Ekström | Speaker | TED.com