ABOUT THE SPEAKER
Chelsea Shields - Activist, anthropologist, consultant
Chelsea Shields is a biocultural anthropologist, a research and strategy consultant, and an outspoken activist for women's rights.

Why you should listen
Chelsea Shields is a biological and cultural anthropologist with over a decade of research experience in populations at home and around the world. She's also a strategist with broad training in user experience, brand strategy, social media and human behavior.
 
As an activist, she focuses mostly on issues affecting women and women of color, particularly religious gender inequality, and she has been a co-founder or leader of several Mormon-focused women’s rights movements such as LDSWAVE: Women Advocating for Voice and EqualityOrdain WomenMormons for ERA  and The Mormon Women's Roundtable.
 
A regular guest on podcasts, at conferences, and as a commentator and a contributor in the 2015 book Mormon Feminism: Essential Writings, Chelsea is changing the way we think about gender roles in religion.
More profile about the speaker
Chelsea Shields | Speaker | TED.com
TED Fellows Retreat 2015

Chelsea Shields: How I'm working for change inside my church

Filmed:
1,523,234 views

Chúng ta tôn trọng đức tin của người khác như thế nào, trong khi vẫn giữ tính trách nhiệm tôn giáo về sự hủy hoại niềm tin gây ra? Chelsea Shields đưa ra câu trả lời táo bạo cho câu hỏi này. Cô được nuôi dưỡng trong gia đình có truyền thống đạo Mormon chính thống, và trong những năm đầu đời, cô quan sát phụ nữ bị đưa ra khỏi vị trí quan trọng trong giáo hội Mormon ( LDS- Giáo hội thánh hữu ngày sau của chúa Giê Su Ki tô). Hiện nay, cô là nhà nhân chủng học, nhà hoạt động và nghiên cứu sinh của TED nổ lực cải cách sự bất bình đẳng trong thể chế nhà thờ của mình. Tôn giáo có thể giải phóng hoặc nô dịch, tôn giáo có thể tạo nên sức mạnh hoặc phá hủy, tôn giáo có thể xoa dịu hoặc phá hủy." - cô nói. " Những gì được dạy ở Sa bát rò rỉ vào chính trị của chúng ta, chính sách về sức khỏe, bạo lực trên toàn thế giới."
- Activist, anthropologist, consultant
Chelsea Shields is a biocultural anthropologist, a research and strategy consultant, and an outspoken activist for women's rights. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:12
ReligionTôn giáo is more than beliefniềm tin.
0
880
2736
Tôn giáo còn hơn cả đức tin.
00:15
It's powerquyền lực, and it's influenceảnh hưởng.
1
3640
2816
Tôn giáo có sức mạnh, và ảnh hưởng.
00:18
And that influenceảnh hưởng affectsảnh hưởng all of us,
2
6480
2616
Và sức ảnh hưởng này lan tỏa đến tất cả
chúng ta,
00:21
everymỗi day, regardlessbất kể of your ownsở hữu beliefniềm tin.
3
9120
3856
mỗi ngày, bất kể đức tin của bạn là gì.
00:25
DespiteMặc dù the enormousto lớn influenceảnh hưởng
of religiontôn giáo on the worldthế giới todayhôm nay,
4
13000
4056
Mặc cho sự ảnh hưởng to lớn của
tôn giáo lên thế giới ngày nay,
00:29
we holdgiữ them to a differentkhác nhau standardTiêu chuẩn
of scrutinyGiám sát and accountabilitytrách nhiệm giải trình
5
17080
3776
chúng ta xem nó như là tiêu chuẩn về
suy xét và trách nhiệm.
00:32
than any other sectorngành of our societyxã hội.
6
20880
3056
hơn bất cứ lĩnh vực nào của xã hội.
00:35
For examplethí dụ, if there were
a multinationalđa quốc gia organizationcơ quan,
7
23960
4416
Ví dụ, nếu có một tổ chức đa quốc gia,
00:40
governmentchính quyền or corporationtập đoàn todayhôm nay
8
28400
3056
chính phủ và các liên đoàn ngày nay
00:43
that said no femalegiống cái
could be on a leadershipkhả năng lãnh đạo boardbảng,
9
31480
4256
nói rằng phụ nữ không được làm
lãnh đạo
00:47
not one womanđàn bà could have
a decision-makingquyết định authoritythẩm quyền,
10
35760
4096
không được đưa ra quyền quyết định
trong chính quyền,
00:51
not one womanđàn bà could handlexử lý
any financialtài chính mattervấn đề,
11
39880
3856
không được giải quyết
các vấn đề tài chính,
00:55
we would have outragexúc phạm.
12
43760
1376
chúng ta sẽ bị coi thường.
00:57
There would be sanctionslệnh trừng phạt.
13
45160
1656
Sẽ có chế tài.
00:58
And yetchưa this is a commonchung practicethực hành
in almosthầu hết everymỗi worldthế giới religiontôn giáo todayhôm nay.
14
46840
5536
Đây là thực tiễn chung
trong hầu hết tôn giáo ngày nay.
01:04
We acceptChấp nhận things in our religiousTôn giáo livescuộc sống
15
52400
2416
Ta chấp nhận mọi điều
trong đời sống tôn giáo
01:06
that we do not acceptChấp nhận
in our secularthế tục livescuộc sống,
16
54840
3096
mà không chấp nhận
trong cuộc sống thường nhật,
01:09
and I know this because I've been
doing it for threesố ba decadesthập kỷ.
17
57960
4056
tôi biết được
vì tôi đã làm điều này trong 3 thập kỉ
01:14
I was the typekiểu of girlcon gái that foughtđã chiến đấu everymỗi
formhình thức of gendergiới tính discriminationphân biệt đối xử growingphát triển up.
18
62040
4496
Tôi là 1 cô gái chống đối
việc phân biệt giới tính đang dần lớn lên
01:18
I playedchơi pickupxe bán tải basketballbóng rổ gamesTrò chơi
with the boyscon trai and insertedchèn myselfriêng tôi.
19
66560
4016
tôi chơi bóng rổ
với bọn con trai
01:22
I said I was going to be the first
femalegiống cái PresidentTổng thống of the UnitedVương StatesTiểu bang.
20
70600
3436
Tôi từng nói mình sẽ là
nữ tổng thống đầu tiên của Hoa Kỳ
01:26
I have been fightingtrận đánh
for the EqualBình đẳng RightsQuyền lợi AmendmentSửa đổi,
21
74060
2436
Tôi đã đấu tranh cho
việc Sửa đổi quyền bình đẳng,
01:28
which has been deadđã chết for 40 yearsnăm.
22
76520
2456
đã chìm nghỉm trong 40 năm
01:31
I'm the first womanđàn bà
in bothcả hai sideshai bên of my familygia đình
23
79000
3136
Tôi là người phụ nữ đầu tiền trong
cả hai phía của gia đình
01:34
to ever work outsideở ngoài the home
and ever receivenhận được a highercao hơn educationgiáo dục.
24
82160
4176
vừa làm việc xa nhà
vừa hoàn thành cao học,
01:38
I never acceptedchấp nhận beingđang excludedloại trừ
because I was a womanđàn bà,
25
86360
4816
Tôi chưa từng chấp nhận bị loại trừ
khỏi mọi việc vì mình là phụ nữ
01:43
exceptngoại trừ in my religiontôn giáo.
26
91200
2176
ngoại trừ tôn giáo của tôi.
01:45
ThroughoutTrong suốt all of that time,
27
93400
1376
Trong thời gian qua
01:46
I was a partphần of a very patriarchalthuộc về gia trưởng
orthodoxchính thống giáo MormonMormon religiontôn giáo.
28
94800
4296
tôi là thành phần gia trưởng ở tôn giáo Mormon
01:51
I grewlớn lên up in an enormouslyto lớn
traditionaltruyên thông familygia đình.
29
99120
2776
Tôi được dưỡng dục ở 1 gia đình truyền thống
01:53
I have eighttám siblingsAnh chị em,
a stay-at-home mothermẹ.
30
101920
2136
tôi có 8 anh chị em và người mẹ nội trợ.
01:56
My father'scha actuallythực ra
a religiousTôn giáo leaderlãnh đạo in the communitycộng đồng.
31
104080
3200
bố tôi thường là người lãnh đạo tôn giáo trong cộng đồng
02:00
And I grewlớn lên up in a worldthế giới believingtin tưởng
that my worthgiá trị and my standingđứng
32
108160
4856
Và tôi lớn lên ở một nơi tin rằng
giá trị và địa vị của bản thân
02:05
was in keepingduy trì these rulesquy tắc
that I'd knownnổi tiếng my wholetoàn thể life.
33
113040
4056
luôn được giữ trong các quy tắc
mà tôi đã biết trong suốt cuộc đời.
02:09
You get marriedcưới nhau a virginTrinh Nữ,
you never drinkuống alcoholrượu,
34
117120
2816
Phải cưới người phụ nữ trinh nguyên,
không uống rượu
02:11
you don't smokehút thuốc lá, you always do servicedịch vụ,
35
119960
2376
Không hút thuốc, tự phục vụ bản thân
02:14
you're a good kidđứa trẻ.
36
122360
1976
Là 1 đứa con ngoan
02:16
Some of the rulesquy tắc we had were strictnghiêm khắc,
37
124360
3576
Có 1 vài quy tắc "khó nhằn" mà bạn phải tuân theo
02:19
but you followedtheo sau the rulesquy tắc
because you lovedyêu the people
38
127960
2616
nhưng bạn sẽ làm vì mọi người
02:22
and you lovedyêu the religiontôn giáo
and you believedtin.
39
130600
2656
bởi bạn tin và yêu nơi bạn sinh ra
02:25
Everything about MormonismMormonism
determinedxác định what you woređeo,
40
133280
2816
Tôn giáo Mormon quyết định mọi thứ
02:28
who you datedngày, who you marriedcưới nhau.
41
136120
1506
người bạn hẹn hò, người bạn đời của ban
02:29
It determinedxác định what underwearđồ lót we woređeo.
42
137651
2349
thậm chí cả đồ lót của bạn.
02:33
I was the kindloại of religiousTôn giáo
where everyonetất cả mọi người I know
43
141040
3056
Tôi là cô gái theo tôn giáo mà
mọi người tôi biết
02:36
donatedquyên góp 10 percentphần trăm of everything
they earnedkiếm được to the churchnhà thờ,
44
144120
3376
luôn gửi 10% đồ đến nhà thờ
02:39
includingkể cả myselfriêng tôi.
45
147520
1216
bao gồm cả tôi.
02:40
From papergiấy routescác tuyến and babysittingGiữ,
I donatedquyên góp 10 percentphần trăm.
46
148760
3936
Từ những người đưa báo tới giữ trẻ,
Tôi dành tặng 10% những gì mình có
02:44
I was the kindloại of religiousTôn giáo
where I heardnghe parentscha mẹ tell childrenbọn trẻ
47
152720
3056
Tôi là dạng tôn giáo mà tại đó
tôi nghe cha mẹ khuyên con cái
02:47
when they're leavingđể lại
on a two-yearhai năm proselytizingnhiệt missionsứ mệnh
48
155800
3616
rằng khi chùng thực hiện nhiệm vụ
cải đạo trong 2 năm
02:51
that they would ratherhơn have them diechết
49
159440
2536
thì chúng nên giết họ
02:54
than returntrở về home
withoutkhông có honortôn vinh, havingđang có sinnedphạm tội.
50
162000
3216
hơn là trở về nhà mà mất hết danh dự,
nang tội lỗi trên mình.
02:57
I was the typekiểu and the kindloại of religiousTôn giáo
51
165240
2456
Tôi là dạng tôn giáo
02:59
where kidstrẻ em killgiết chết themselvesbản thân họ
everymỗi singleĐộc thân yearnăm
52
167720
3456
nơi mà trẻ em giết nhau mỗi năm
03:03
because they're terrifiedsợ
of comingđang đến out to our communitycộng đồng as gaygay.
53
171200
4336
bởi chúng bị khủng hoảng khi bước ra trước
công chúng như là người đồng tính.
03:07
But I was alsocũng thế the kindloại of religiousTôn giáo
54
175560
2016
Nhưng tôi cũng là dạng tôn giáo
03:09
where it didn't mattervấn đề
where in the worldthế giới I livedđã sống,
55
177600
2536
Nơi mà không cần biết thế nào
nơi mà tôi sống,
03:12
I had friendshiptình bạn,
instantaneoustức thời mutuallẫn nhau aidviện trợ.
56
180160
3776
Tôi có bạn bè đễ hỗ trợ lẫn nhau ngay tức thì.
03:15
This was where I feltcảm thấy safean toàn.
This is certaintysự chắc chắn and claritytrong trẻo about life.
57
183960
4216
là nơi tôi an toàn và giúp tôi sáng suốt
03:20
I had help raisingnuôi my little daughterCon gái.
58
188200
2256
Tôi đã được giúp đỡ trong việc nuôi con.
03:22
So that's why I acceptedchấp nhận withoutkhông có questioncâu hỏi
that only menđàn ông can leadchì,
59
190480
4896
Đây là lý do tôi chấp nhận hoàn toàn rằng
chỉ có đàn ông có thể dẫn đầu,
03:27
and I acceptedchấp nhận withoutkhông có questioncâu hỏi
60
195400
2136
và tôi cũng ủng hộ hoàn toàn
03:29
that womenđàn bà can't have the spiritualtinh thần
authoritythẩm quyền of God on the EarthTrái đất,
61
197560
3136
rằng phụ nữ không thể có quyền thiêng liêng
của Chúa trên trái đất,
03:32
which we call the priesthoodchức tư tế.
62
200720
1416
mà chúng ta thường gọi là thầy tu.
03:34
And I allowedđược cho phép discrepanciessự khác biệt betweengiữa
menđàn ông and womenđàn bà in operatingđiều hành budgetsngân sách,
63
202160
4496
Và tôi cho phép sự khác nhau giữa
nam và nữ trong việc phân bố ngân sách,
03:38
disciplinarykỷ luật councilsHội đồng,
in decision-makingquyết định capacitiesnăng lực,
64
206680
3376
hội đồng công giáo,
trong quyền quyết định,
03:42
and I gaveđưa ra my religiontôn giáo a freemiễn phí passvượt qua
65
210080
3136
và tôi tin tôn giáo mình một cách mù quáng
03:45
because I lovedyêu it.
66
213240
1856
chỉ bởi vì tôi yêu thích nó.
03:47
UntilCho đến khi I stoppeddừng lại,
67
215120
1976
Cho đến khi tôi dừng lại,
03:49
and I realizedthực hiện that I had
been allowingcho phép myselfriêng tôi to be treatedđã xử lý
68
217120
3616
và tôi nhận ra tôi đã cho phép bản thân
mình bị đối xử
03:52
as the supportủng hộ staffcán bộ
to the realthực work of menđàn ông.
69
220760
4896
như là nhân viên hỗ trợ trong thế giới
của đàn ông.
03:57
And I facedphải đối mặt this contradictionmâu thuẫn in myselfriêng tôi,
70
225680
2376
Và tôi đối mặt với sự mâu thuẩn trong
chính bản thân mình,
04:00
and I joinedgia nhập with other activistsnhà hoạt động
in my communitycộng đồng.
71
228080
2736
và tôi tham gia vào các hoạt động xã hội
trong cộng đồng.
04:02
We'veChúng tôi đã been workingđang làm việc very, very, very hardcứng
for the last decadethập kỷ and more.
72
230840
4376
Chúng tôi đã làm việc cật lực trong 10 năm
gần đây và hơn thế nữa.
04:07
The first thing we did
was raisenâng cao consciousnessý thức.
73
235240
2214
Điều đầu tiên chúng tôi làm là
nâng cao ý thức thức.
04:09
You can't changethay đổi what you can't see.
74
237478
2498
Bạn không thể thay đổi thứ bạn không thấy.
04:12
We startedbắt đầu podcastingPodcasting,
bloggingviết blog, writingviết articlesbài viết.
75
240000
3216
Chúng tôi bắt đầu viết blog, các bài báo.
04:15
I createdtạo listsdanh sách of hundredshàng trăm of wayscách
76
243240
2536
Tôi tạo ra danh sách các điều
04:17
that menđàn ông and womenđàn bà
are unequalbất bình đẳng in our communitycộng đồng.
77
245800
3016
thể hiện sự bất bình đẳng nam nữ
trong xã hội
04:20
The nextkế tiếp thing we did
was buildxây dựng advocacyvận động organizationstổ chức.
78
248840
3496
Điều tiếp theo chúng tôi làm
là xây dựng tổ chức luật sư.
04:24
We triedđã thử to do things
that were unignorableunignorable,
79
252360
3936
Chúng tôi cố gắng làm các việc để gây chú ý,
04:28
like wearingđeo pantsQuần lót to churchnhà thờ
and tryingcố gắng to attendtham dự all-maleNam meetingscuộc họp.
80
256320
5456
như là mặc quần dài tới nhà thờ
và tham gia các buổi họp mặt của phụ nữ.
04:33
These seemhình như like simpleđơn giản things,
81
261800
2496
Điều này thoat nhìn có vẻ đơn giản,
04:36
but to us, the organizersBan tổ chức,
they were enormouslyto lớn costlytốn kém.
82
264320
4216
Nhưng với chúng tôi - ban tổ chức,
nó phải trả một cái giá rất lớn.
04:40
We lostmất đi relationshipscác mối quan hệ. We lostmất đi jobscông việc.
83
268560
3256
Chúng tôi mất các mối quan hệ, công việc.
04:43
We got hateghét bỏ mailthư on a dailyhằng ngày basisnền tảng.
84
271840
2056
nhận các thư đe dọa
04:45
We were attackedtấn công in socialxã hội mediaphương tiện truyền thông
and nationalQuốc gia pressnhấn.
85
273920
3336
bị tân công trên các phương tiện truyền thông
và đám đông
04:49
We receivednhận deathtử vong threatsmối đe dọa.
86
277280
1696
bị dọa giết.
04:51
We lostmất đi standingđứng in our communitycộng đồng.
Some of us got excommunicatedexcommunicated.
87
279000
4216
chúng tôi mất địa vị trong cộng đồng.
một vài người bị đuổi khỏi tôn giáo.
04:55
MostHầu hết of us got put
in fronttrước mặt of a disciplinarykỷ luật councilhội đồng,
88
283240
2896
Phần lớn chúng tôi bị đưa ra hội đồng công giáo,
04:58
and were rejectedtừ chối
from the communitiescộng đồng that we lovedyêu
89
286160
3136
và bị chối bỏ khỏi cộng đồng
05:01
because we wanted to make them better,
because we believedtin that they could be.
90
289320
4000
bởi vì chúng tôi muốn họ tốt hơn,
bởi vì chúng tôi tin rằng chúng tôi có thể.
05:06
And I beganbắt đầu to expectchờ đợi this reactionphản ứng
from my ownsở hữu people.
91
294480
3256
Và tôi bắt đầu mong đợi phản ứng này
từ mọi người.
05:09
I know what it feelscảm thấy like when you feel
like someone'scủa ai đó tryingcố gắng to changethay đổi you
92
297760
3936
Tôi biết cảm giác ra sao khi một người
cố gắng thay đổi
05:13
or criticizechỉ trích you.
93
301720
2016
hay chỉ trích bạn.
05:15
But what utterlyhoàn toàn shockedbị sốc me
was throughoutkhắp all of this work
94
303760
4136
Nhưng điều đặc biệt khiến tôi bị shock
là sau những việc làm của mình,
05:19
I receivednhận equalcông bằng measurescác biện pháp of vitriolvitriol
from the secularthế tục left,
95
307920
4200
tôi nhận được những lời nói cay độc
từ nhà dòng,
05:25
the sametương tự vehemencevehemence as the religiousTôn giáo right.
96
313400
3696
cũng dữ dội như quyền tôn giáo.
05:29
And what my secularthế tục friendsbạn bè didn't realizenhận ra
was that this religiousTôn giáo hostilitysự thù địch,
97
317120
3856
Và những người bạn từ nhà dòng của tôi
không nhận ra đây là sự thù địch tôn giáo,
05:33
these phrasescụm từ of, "Oh, all religiousTôn giáo
people are crazykhùng or stupidngốc nghếch."
98
321000
4136
Những cụm từ, " Ô, những người theo tôn giáo
thường điên loạn và ngu ngốc".
05:37
"Don't paytrả attentionchú ý to religiontôn giáo."
99
325160
2056
"Đừng chú ý đến tôn giáo'.
05:39
"They're going to be
homophobichomophobic and sexistsexist."
100
327240
3336
"Họ sẽ trở nên phân biệt giới tính".
05:42
What they didn't understandhiểu không
101
330600
2056
Cái mà họ không hiểu được
05:44
was that that typekiểu of hostilitysự thù địch
did not fightchiến đấu religiousTôn giáo extremismchủ nghĩa cực đoan,
102
332680
4560
chính là kiểu thù địch đó không đấu tranh
chống lại chủ nghĩa cực đoan tôn giáo,
05:49
it bredlai religiousTôn giáo extremismchủ nghĩa cực đoan.
103
337280
3336
mà nó sinh ra chủ nghĩa cực đoan tôn giáo.
05:52
Those argumentslập luận don't work,
and I know because I remembernhớ lại
104
340640
3416
Những tranh luận trên không có kết quả,
và tôi biết điều đó bởi tôi nhớ ra rằng
05:56
someonengười nào tellingnói me
that I was stupidngốc nghếch for beingđang MormonMormon.
105
344080
4040
một người nào đó nói rằng tôi thật ngu ngốc
khi trở thành hội viên hội Mormon.
06:01
And what it causedgây ra me to do
was defendphòng thủ myselfriêng tôi and my people
106
349800
3856
Và nó khiến tôi phải bảo vệ chính bản thân
mình và những người xung quanh
06:05
and everything we believe in,
because we're not stupidngốc nghếch.
107
353680
3480
và mọi thứ chúng tôi tin tưởng,
bởi vì chúng tôi không ngu ngốc.
06:10
So criticismsự chỉ trích and hostilitysự thù địch doesn't work,
and I didn't listen to these argumentslập luận.
108
358720
4776
Vì vậy chỉ trích và chống đối không hiệu quả,
và tôi không nghe theo những tranh luận này.
06:15
When I hearNghe these argumentslập luận,
I still continuetiếp tục to bristleBristle,
109
363520
2696
Khi tôi nghe những điều này,
tôi vẫn tiếp tục đứng vững,
06:18
because I have familygia đình and friendsbạn bè.
110
366240
1656
bởi vì tôi có gia đình và bạn bè,
06:19
These are my people,
and I'm the first to defendphòng thủ them,
111
367920
2696
đó là những người,
mà tôi phải bảo vệ đầu tiên,
06:22
but the struggleđấu tranh is realthực.
112
370640
2016
nhưng cuộc chiến đấu là sự thật.
06:24
How do we respectsự tôn trọng
someone'scủa ai đó religiousTôn giáo beliefsniềm tin
113
372680
3776
Sao chúng ta có thể tôn trọng niềm tin
tôn giáo của một người
06:28
while still holdinggiữ them accountablecó trách nhiệm
for the harmlàm hại or damagehư hại
114
376480
3296
trong khi vẫn cho họ chịu trách nhiệm về
nỗi nguy hại và tổn thương
06:31
that those beliefsniềm tin mayTháng Năm causenguyên nhân othersKhác?
115
379800
2296
mà niềm tin của họ có thể gây ra cho người khác?
06:34
It's a toughkhó khăn questioncâu hỏi.
I still don't have a perfecthoàn hảo answercâu trả lời.
116
382120
2776
Đây là câu hỏi khó.
Tôi hiện tại vẫn chưa có câu trả lời hoàn hảo.
06:36
My parentscha mẹ and I have been walkingđi dạo
on this tightropezipline for the last decadethập kỷ.
117
384920
4136
Cha mẹ và tôi vẫn đang trong tình thế
chênh vênh này trong 10 năm vừa qua.
06:41
They're intelligentthông minh people.
They're lovelyđáng yêu people.
118
389080
2736
Họ là những người thông minh.
Họ là những người tốt bụng.
06:43
And let me try to help you
understandhiểu không theirhọ perspectivequan điểm.
119
391840
3896
Và để tôi giúp bạn hiểu được
tầm nhìn của họ.
06:47
In MormonismMormonism, we believe
that after you diechết,
120
395760
2976
Trong giáo hội Mormohn, chúng tôi tin rằng
sau khi chết,
06:50
if you keep all the rulesquy tắc
and you followtheo all the ritualsnghi lễ,
121
398760
3336
nếu bạn theo đúng luật lệ và các lễ nghi,
06:54
you can be togethercùng với nhau as a familygia đình again.
122
402120
3096
bạn có thể đoàn tụ với gia đình lần nữa.
06:57
And to my parentscha mẹ,
me doing something as simpleđơn giản
123
405240
2416
và theo như cha mẹ mình,
khi tôi làm một việc đơn giản như
06:59
as havingđang có a sleevelessÁo tophàng đầu right now,
showinghiển thị my shouldersvai,
124
407680
3376
không ngủ một đêm,
mặc áo hở vai,
07:03
that makeslàm cho me unworthykhông xứng đáng.
125
411080
1776
sẽ khiến tôi không xứng đáng nữa.
07:04
I won'tsẽ không be with my familygia đình
in the eternitieseternities.
126
412880
3336
Tôi sẽ không được đoàn tụ với gia đình
vĩnh viễn.
07:08
But even more, I had a brotherem trai
diechết in a tragicbi kịch accidentTai nạn at 15,
127
416240
4176
Hơn thế nữa, tôi có người anh trai chết
trong một tai nạn lúc 15 tuổi,
07:12
and something as simpleđơn giản as this
meanscó nghĩa we won'tsẽ không be togethercùng với nhau as a familygia đình.
128
420440
4256
và những việc đơn giản như vậy sẽ khiến
gia đình chúng tôi không đươc đoàn tụ.
07:16
And to my parentscha mẹ, they cannotkhông thể understandhiểu không
129
424720
3576
Với cha mẹ tôi, họ không thể hiểu được
07:20
why something as simpleđơn giản
as fashionthời trang or women'sphụ nữ rightsquyền
130
428320
3096
tại sao những thứ đơn giản như thời trang
hoặc quyền phụ nữ
07:23
would preventngăn chặn me
from seeingthấy my brotherem trai again.
131
431440
2696
có thể quan trọng hơn việc gặp anh của mình.
07:26
And that's the mindsettư duy
that we're dealingxử lý with,
132
434160
2736
Và đó là quan niệm sống mà chúng tôi
đang cố giải quyết
07:28
and criticismsự chỉ trích does not changethay đổi that.
133
436920
3096
và sự chỉ trích không thay đổi được điều đó.
07:32
And so my parentscha mẹ and I
have been walkingđi dạo this tightropezipline,
134
440040
2696
Vì vậ tôi và cha mẹ đang đi giải quyết
tình thế chênh vênh này
07:34
explaininggiải thích our sideshai bên,
respectingtôn trọng one anotherkhác,
135
442760
2936
giải thích lý lẽ của mình,
tôn trọng lẩn nhau,
07:37
but actuallythực ra invalidatingkhác
eachmỗi other'sKhác very basiccăn bản beliefsniềm tin
136
445720
3976
nhưng không xóa bỏ những đức tin cơ bản
của người khác
07:41
by the way we livetrực tiếp our livescuộc sống,
and it's been difficultkhó khăn.
137
449720
3336
bằng cách sống của chính mình,
và nó rất khó để thực hiện.
07:45
The way that we'vechúng tôi đã been ablecó thể to do that
138
453080
2456
Cách mà chúng tôi có thể thực hiện
07:47
is to get pastquá khứ those defensivephòng ngự shellsvỏ
139
455560
2416
là vượt qua lớp vỏ phòng thủ
07:50
and really see the softmềm mại insidephía trong
of unbeliefthiếu lòng tin and beliefniềm tin
140
458000
4016
cho đến khi thấy được sự mỏng manh
giữa niềm tin và sự hoài nghi
07:54
and try to respectsự tôn trọng eachmỗi other
while still holdinggiữ boundariesranh giới cleartrong sáng.
141
462040
4616
và cố gắng tôn trọng lẫn nhau trong
trong khi vẫn giữ được ranh giới này.
07:58
The other thing that the secularthế tục left
and the atheistsngười vô thần and the orthodoxchính thống giáo
142
466680
4456
Những điều khác mà những người tu sỹ,
người theo thuyết vô thần
08:03
and the religiousTôn giáo right,
what they all don't understandhiểu không
143
471160
4016
và những luật giáo,
những điều mà họ không hiểu
08:07
was why even carequan tâm
about religiousTôn giáo activismhoạt động?
144
475200
2856
là tại sao không quan tâm đến hoạt động
tôn giáo?
08:10
I cannotkhông thể tell you the hundredshàng trăm
of people who have said,
145
478080
3056
Tôi không thể nhớ biết bao nhiêu người
đã nói,
08:13
"If you don't like religiontôn giáo, just leaverời khỏi."
146
481160
2616
"Nếu bạn không thích tôn giáo, cứ bỏ nó."
08:15
Why would you try to changethay đổi it?
147
483800
1880
Tại sao bạn không cố gắng thay đổi nó?
08:18
Because what is taughtđã dạy on the SabbathNgày Sa-bát
148
486880
2437
Bởi vì những điều đã được dạy trong
ngày Sabbath
08:21
leaksrò rỉ into our politicschính trị,
our healthSức khỏe policychính sách,
149
489342
3034
xâm nhập vào nền chính trị,
vào chế độ chăm sóc sức khỏe,
08:24
violencebạo lực around the worldthế giới.
150
492400
1856
sự bạo lực trên toàn thế giới.
08:26
It leaksrò rỉ into educationgiáo dục,
militaryquân đội, fiscaltài chính decision-makingquyết định.
151
494280
3696
Nó xâm nhập vào nên giáo dục,
quân sự, quyết định tài chính.
08:30
These lawspháp luật get legallyvề mặt pháp lý
and culturallyvăn hoá codifiedsoạn thảo.
152
498000
3296
Những luật lệ này được hợp pháp
và sửa đổi văn hóa.
08:33
In factthực tế, my ownsở hữu religiontôn giáo has had
an enormousto lớn effecthiệu ứng on this nationquốc gia.
153
501320
4936
Trong thực tế, tôn giáo của tôi có ảnh hưởng
rất to lớn tới đất nước.
08:38
For examplethí dụ, duringsuốt trong PropProp 8,
my churchnhà thờ raisednâng lên over 22 milliontriệu dollarsUSD
154
506280
4576
Chẳng hạn, trong suốt Prop 8,
nhà thờ của chúng tôi quyên góp hơn 22 triệu đô
08:42
to fightchiến đấu same-sexđồng tính marriagekết hôn in CaliforniaCalifornia.
155
510880
3279
để chống lại hôn nhân đồng tính ở California.
08:46
FortyBốn mươi yearsnăm agotrước,
politicalchính trị historiansnhà sử học will say,
156
514840
4216
40 năm trước,
các nhà sử học chính trị sẽ nói rằng,
08:51
that if it wasn'tkhông phải là for the MormonMormon
oppositionphe đối lập to the EqualBình đẳng RightsQuyền lợi AmendmentSửa đổi,
157
519080
3856
rằng nếu không phải giáo hội Mormon chống
lại quyền bình đẳng giới,
08:54
we'dThứ Tư have an EqualBình đẳng RightsQuyền lợi AmendmentSửa đổi
in our ConstitutionHiến pháp todayhôm nay.
158
522960
3816
chúng ta đã có thể có quyền bình đẳng
giới trong hiến pháp ngày nay.
08:58
How manynhiều livescuộc sống did that affectcó ảnh hưởng đến?
159
526800
3160
Bao nhiêu cuộc đời có thể được thay đổi?
09:02
And we can spendtiêu time
fightingtrận đánh everymỗi singleĐộc thân one
160
530800
2776
Và chúng ta có thể dành thời gian
đấu tranh cho từng điều
09:05
of these little tinynhỏ bé lawspháp luật and rulesquy tắc,
161
533600
3136
của những luật lệ nhỏ này,
09:08
or we can askhỏi ourselveschúng ta,
162
536760
1576
hoặc chúng ta có thể hỏi bản thân mình,
09:10
why is gendergiới tính inequalitybất bình đẳng
the defaultmặc định around the worldthế giới?
163
538360
6176
phải chăng sự bất bình đẳng đã được
măc định trên toàn thế giới?
09:16
Why is that the assumptiongiả thiết?
164
544560
2656
Tại sao lại có giả định này?
09:19
Because religiontôn giáo doesn't just
createtạo nên the rootsnguồn gốc of moralityđạo đức,
165
547240
5936
Bởi vì tôn giáo không chỉ tạo ra nguồn gốc
của đạo đức,
09:25
it createstạo ra the seedshạt giống of normalitybình thường.
166
553200
4056
nó còn tạo ra các tiêu chuẩn khac.
09:29
ReligionsTôn giáo can liberategiải phóng or subjugatechinh phục Isarel,
167
557280
3336
Tôn giáo có thể giải phóng hoặc chinh phúc
09:32
they can empowertrao quyền or exploitkhai thác,
they can comfortthoải mái or destroyhủy hoại,
168
560640
3216
Nó có thể trao quyền hoặc bóc lột,
Nó có thể an ủi hoặc hủy diệt,
09:35
and the people that tiptiền boa the scalesquy mô
over to the ethicalđạo đức and the moralđạo đức
169
563880
4536
và những người đẩy cán cân cân bằng vượt
khỏi các giới hạn đạo đức
09:40
are oftenthường xuyên not those in chargesạc điện.
170
568440
3136
thường không phải là những người chịu trách nhiệm.
09:43
ReligionsTôn giáo can't be dismissedsa thải or ignoredlàm ngơ.
171
571600
2896
Tôn giáo không thể bị giải tán hoặc phớt lờ.
09:46
We need to take them seriouslynghiêm túc.
172
574520
2896
Chúng ta phải xem xét chúng một cách
nghiêm túc.
09:49
But it's not easydễ dàng to influenceảnh hưởng a religiontôn giáo,
like we just talkednói chuyện about.
173
577440
4536
Nhưng thật khó để gây ảnh hưởng đến tôn
giáo, như chúng tôi vừa đề cập.
09:54
But I'll tell you
what my people have donelàm xong.
174
582000
2216
Nhưng tôi sẽ nói với bạn những điều mà
chúng tôi đã làm được.
09:56
My groupscác nhóm are smallnhỏ bé,
there's hundredshàng trăm of us,
175
584240
2096
Chúng tôi chỉ là một nhóm nhỏ, khoảng
vài trăm người,
09:58
but we'vechúng tôi đã had hugekhổng lồ impactva chạm.
176
586360
2376
Nhưng chúng tôi có ảnh hưởng to lớn.
10:00
Right now, women'sphụ nữ picturesnhững bức ảnh
are hangingtreo in the hallshội trường nextkế tiếp to menđàn ông
177
588760
3016
Ngay lúc này, những tấm hình phụ nữ được
treo trên tiền sảnh kế bên đàn ông
10:03
for the first time.
178
591800
1216
lần đầu tiên.
10:05
WomenPhụ nữ are now allowedđược cho phép
to praycầu nguyện in our church-wideNhà thờ rộng meetingscuộc họp,
179
593040
2736
Phụ nữ bây giờ đã được cho phép để cầu nguyện
trong các buổi họp lớn,
10:07
and they never were before
in the generalchung conferenceshội nghị.
180
595800
3016
và họ chưa bao giờ được quyền như vậy
trước đây trong các buổi họp chung.
10:10
As of last weektuần, in a historicmang tính lịch sử movedi chuyển,
181
598840
2536
Trong tuần trươc, trong một bước đi
lịch sử,
10:13
threesố ba womenđàn bà were invitedđược mời
down to threesố ba leadershipkhả năng lãnh đạo boardsbảng
182
601400
3176
3 người phụ nữ đã được mời vào ban
lãnh đạo
10:16
that overseeGiám sát the entiretoàn bộ churchnhà thờ.
183
604600
1976
quản lý cả nhà thờ.
10:18
We'veChúng tôi đã seenđã xem perceptualnhận thức shiftsthay đổi
in the MormonMormon communitycộng đồng
184
606600
2816
Chúng tôi đã thấy được sự thay đổi nhận
thức trong cộng đồng Mormon
10:21
that allowcho phép for talk of gendergiới tính inequalitybất bình đẳng.
185
609440
2496
trong việc cho phép nói chuyện về
bất bình đẳng giới.
10:23
We'veChúng tôi đã openedmở ra up spacekhông gian,
regardlessbất kể of beingđang despisedkhinh thường,
186
611960
3376
Chúng tôi đả mở ra không gian,
không sợ bị xem thường
10:27
for more conservativethận trọng womenđàn bà
to stepbậc thang in and make realthực changesthay đổi,
187
615360
3896
cho những người phụ nữ bảo thủ tham gia
và làm nên sự thay đổi thực sự,
10:31
and the wordstừ ngữ "womenđàn bà" and "the priesthoodchức tư tế"
can now be utteredthốt lên in the sametương tự sentencecâu.
188
619280
4856
và những từ 'Phụ nữ' hay 'thầy tu' bây giờ
có thể hoàn toàn được dùng trong 1 câu.
10:36
I never had that.
189
624160
2616
Chúng ta chưa bao giờ có điều đó.
10:38
My daughterCon gái and my niecescháu gái are inheritingkế thừa
a religiontôn giáo that I never had,
190
626800
4576
Con tôi va cháu tôi được kế thừa tôn giáo
mà tôi chưa bao giờ được hưởng,
10:43
that's more equalcông bằng -- we'vechúng tôi đã had an effecthiệu ứng.
191
631400
2760
đó là công bằng hơn - chúng tôi đã tạo ra
ảnh hưởng.
10:47
It wasn'tkhông phải là easydễ dàng standingđứng in those linesđường dây
192
635400
2896
Thật sự là không dể
10:50
tryingcố gắng to get into those maleNam giới meetingscuộc họp.
193
638320
3176
để nói những điều này trong các buổi
gặp gỡ của phụ nữ.
10:53
There were hundredshàng trăm of us,
194
641520
2176
Có hàng trăm người như chúng tôi,
10:55
and one by one, when we got to the doorcửa,
195
643720
2616
và từng người một, khi chúng tôi đến trước cửa,
10:58
we were told, "I'm sorry,
this meetinggặp gỡ is just for menđàn ông,"
196
646360
3656
luôn có câu nói," Tôi xin lỗi buổi họp này
chỉ dành cho đàn ông,"
11:02
and we had to stepbậc thang back
and watch menđàn ông get into the meetinggặp gỡ
197
650040
4776
và chúng tôi phải lùi lại và xem những
người đàn ông bước vào buổi họp
11:06
as youngtrẻ as 12 yearsnăm old,
198
654840
2136
ngay khi chúng tôi mới 12 tuổi,
11:09
escortedhộ tống and walkedđi bộ pastquá khứ us
as we all stoodđứng in linehàng.
199
657000
4056
bước qua chúng tôi mặc dù chúng tôi vẫn
đứng trong hàng.
11:13
But not one womanđàn bà in that linehàng
will forgetquên that day,
200
661080
2736
Nhưng không một người phụ nữ nào trong
hàng quên ngày đó,
11:15
and not one little boycon trai
that walkedđi bộ pastquá khứ us will forgetquên that day.
201
663840
3960
cũng như không một cậu bé nào bước qua chúng tôi
mà quên nó.
11:21
If we were a multinationalđa quốc gia corporationtập đoàn
or a governmentchính quyền, and that had happenedđã xảy ra,
202
669520
5616
Nếu chúng tôi là một tổ chức đa quốc gia
hoặc chính phủ, và điều đó xảy ra,
11:27
there would be outragexúc phạm,
203
675160
1616
đó sẽ là sự xúc phạm,
11:28
but we're just a religiontôn giáo.
204
676800
2416
nhưng chúng tôi chỉ là một tôn giáo.
11:31
We're all just partphần of religionstôn giáo.
205
679240
2960
Tất cả chúng tôi chỉ là một phần của tôn giáo.
11:35
We can't keep looking
at religiontôn giáo that way,
206
683120
2736
Chúng tôi không thể cứ nhìn tôn giáo tiếp diễn
theo cách đó,
11:37
because it doesn't only affectcó ảnh hưởng đến me,
it affectsảnh hưởng my daughterCon gái
207
685880
2856
bởi vì nó không chỉ ảnh hưởng đến tôi,
mà còn có con tôi
11:40
and all of your daughterscon gái
and what opportunitiescơ hội they have,
208
688760
2976
và co của bạn và những cơ hội
mà chúng có thể có,
11:43
what they can wearmặc,
who they can love and marrykết hôn,
209
691760
2253
quần áo của chúng, người yêu và
vợ chồng chúng,
11:46
if they have accesstruy cập
to reproductivesinh sản healthcarechăm sóc sức khỏe.
210
694038
3098
nếu chúng có thể tiếp cận đến sự chăm sóc
sức khỏe sinh sản.
11:49
We need to reclaimđòi lại moralityđạo đức
in a secularthế tục contextbối cảnh
211
697160
3336
Chúng ta phải đòi lại công bằng trong
bối cảnh đời thường
11:52
that createstạo ra ethicalđạo đức scrutinyGiám sát
and accountabilitytrách nhiệm giải trình
212
700520
2256
mà sẽ tạo ra sự giám sát đạo đức và
trách nhiệm
11:54
for religionstôn giáo all around the worldthế giới,
213
702800
2176
cho tất cả tôn giáo trên thế giới,
11:57
but we need to do it in a respectfultôn trọng way
214
705000
3136
nhưng chúng ta phải làm điều đó bằng
một cách thận trọng
12:00
that breedsgiống cooperationhợp tác and not extremismchủ nghĩa cực đoan.
215
708160
3216
để tạo ra sự hợp tác và không cực đoan.
12:03
And we can do it throughxuyên qua
unignorableunignorable actshành vi of braverydũng cảm,
216
711400
4056
Và chúng ta có thể làm nó thông qua hành
động dũng cảm,
12:07
standingđứng up for gendergiới tính equalitybình đẳng.
217
715480
3336
đứng lên vì bình đẳng giới.
12:10
It's time that halfmột nửa
of the world'scủa thế giới populationdân số
218
718840
2496
Đây là thời điểm mà một nửa dân số thế giới
12:13
had voicetiếng nói and equalitybình đẳng
withinbên trong our world'scủa thế giới religionstôn giáo,
219
721360
2936
có tiếng nói và quyền bình đẳng trong các
tôn giáo,
12:16
churchesnhà thờ, synagoguesgiáo đường Do Thái, mosquesNhà thờ Hồi giáo
and shrinesđền thờ around the worldthế giới.
220
724320
4536
nhà thờ, giáo đường, nhà thờ Hồi giáo
và đền thờ trên toàn thế giới.
12:20
I'm workingđang làm việc on my people.
What are you doing for yourscủa bạn?
221
728880
3560
Tôi đang làm việc với người của tôi.
Các bạn đã làm gì cho chính mình?
12:25
(ApplauseVỗ tay)
222
733400
5840
(Vỗ tay)
Translated by Hoang Phan
Reviewed by Ngoc Dung Tran

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Chelsea Shields - Activist, anthropologist, consultant
Chelsea Shields is a biocultural anthropologist, a research and strategy consultant, and an outspoken activist for women's rights.

Why you should listen
Chelsea Shields is a biological and cultural anthropologist with over a decade of research experience in populations at home and around the world. She's also a strategist with broad training in user experience, brand strategy, social media and human behavior.
 
As an activist, she focuses mostly on issues affecting women and women of color, particularly religious gender inequality, and she has been a co-founder or leader of several Mormon-focused women’s rights movements such as LDSWAVE: Women Advocating for Voice and EqualityOrdain WomenMormons for ERA  and The Mormon Women's Roundtable.
 
A regular guest on podcasts, at conferences, and as a commentator and a contributor in the 2015 book Mormon Feminism: Essential Writings, Chelsea is changing the way we think about gender roles in religion.
More profile about the speaker
Chelsea Shields | Speaker | TED.com