ABOUT THE SPEAKER
Jessica Shortall - Strategy consultant, social entrepreneur and author
Jessica Shortall is a working mom of two and author of Work. Pump. Repeat: The New Mom's Survival Guide to Breastfeeding and Going Back to Work.

Why you should listen

What do breastfeeding and paid leave for working mothers, sustainable eye care, hunger, green investing, giving shoes and the business case for LGBT equality have in common? 

For Jessica Shortall, they have all been opportunities to change the world: challenges that need sustainable solutions and require a deep understanding of market forces, audiences, and cultures. They all require an intense dive into data, and they all benefit from powerful storytelling.

Shortall has provided strategy consulting to dozens of businesses, social enterprises, non-profit organizations and campaigns in the US, UK and beyond. Her first book, Work. Pump. Repeat: The New Mom's Guide to Surviving Breastfeeding and Going Back to Work, was inspired by her own experiences of circumnavigating the globe with a breast pump. She interviewed hundreds of working mothers and dozens of HR professionals to create a practical, relatable, judgment-free guide for women who want to try to continue breastfeeding after they've returned to work.

Shortall started her adult life as a Peace Corps Volunteer in Uzbekistan, and she haven't stopped searching for ways to change the world since, across non-profit and for-profit worlds. In the early 2000s, she co-founded and franchised a non-profit organization that is now active in more than 40 communities. In 2006, she received an MBA with honors from the University of Oxford, as a Skoll Scholar in Social Entrepreneurship. She went on to spend three years providing consulting services to social entrepreneurs. From 2009 to 2014, she was the first Director of Giving at TOMS Shoes, hired to build out the now-iconic One for One giving mission and strategy. 

She currently lives in Dallas, TX with her husband Clay and her two children.

More profile about the speaker
Jessica Shortall | Speaker | TED.com
TEDxSMU

Jessica Shortall: The US needs paid family leave -- for the sake of its future

Jessica Shortall: Nước Mỹ lãng quên những người làm cha mẹ mới-- và con của họ như thế nào

Filmed:
1,521,725 views

Chúng ta cần phụ nữ đi làm, và chúng ta cần phụ nữ đi làm có con. Vậy tại sao nước Mỹ là một trong vài quốc gia trên thế giới nơi mà không đưa ra chế độ nghỉ việc có lương toàn quốc đến những bà mẹ đi làm? Trong bài nói chuyện sắc bén này, Jessica Shortall đưa ra hoàn cảnh kịch tính rằng thực tế của chức năng làm mẹ mới của nước Mỹ thì tiềm ẩn và kinh khủng: hàng triệu phụ nữ, mỗi năm, bắt buộc quay lại làm việc trong vòng chỉ vài tuần sau sinh. Ý tưởng lan rộng của cô ấy: đã đến lúc chúng ta nhận ra cái giá kinh tế, thể chất và tinh thần cho phương pháp của chúng ta đối với những bà mẹ đi làm và con của họ, và để bảo đảm nền kinh tế tương lai bằng cách cung cấp lương nghỉ việc cho các bậc cha mẹ đang đi làm.
- Strategy consultant, social entrepreneur and author
Jessica Shortall is a working mom of two and author of Work. Pump. Repeat: The New Mom's Survival Guide to Breastfeeding and Going Back to Work. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:12
What does a workingđang làm việc mothermẹ look like?
0
360
2856
Một bà mẹ đang làm việc
trông như thế nào?
00:15
If you askhỏi the InternetInternet,
this is what you'llbạn sẽ be told.
1
3240
3256
Nếu bạn hỏi mạng,
đây là điều mà bạn sẽ được biết
00:18
Never mindlí trí that this is
what you'llbạn sẽ actuallythực ra producesản xuất
2
6520
4430
Đừng bận tâm đây là
thứ mà bạn sẽ thật sự tạo ra
00:22
if you attemptcố gắng to work at a computermáy vi tính
with a babyđứa bé on your lapvòng.
3
10970
2886
Nếu bạn thử làm việc trên máy tính
với một đứa bé trên đùi.
00:25
(LaughterTiếng cười)
4
13880
1536
(Tiếng cười)
00:27
But no, this isn't a workingđang làm việc mothermẹ.
5
15440
2896
Nhưng không,
đây là một bà mẹ đang làm việc.
00:30
You'llBạn sẽ noticeđể ý a themechủ đề in these photosảnh.
We'llChúng tôi sẽ look at a lot of them.
6
18360
3176
Bạn sẽ thấy chủ đề từ những hình ảnh này.
Chúng ta sẽ thấy nhiều.
00:33
That themechủ đề is amazingkinh ngạc naturaltự nhiên lightingthắp sáng,
7
21560
2416
Chủ đề đó là ánh sáng tự nhiên tuyệt vời,
00:36
which, as we all know,
8
24000
3136
trong đó, như chúng ta điều biết,
00:39
is the hallmarkHallmark
of everymỗi AmericanNgười Mỹ workplacenơi làm việc.
9
27160
4176
là một dấu hiệu phân biệt
của mỗi nơi làm việc của nước Mỹ
00:43
There are thousandshàng nghìn of imageshình ảnh like these.
10
31360
3456
Có hàng ngàn hình ảnh như vậy.
00:46
Just put the termkỳ hạn "workingđang làm việc mothermẹ"
into any GoogleGoogle imagehình ảnh searchTìm kiếm engineđộng cơ,
11
34840
3416
Gõ từ "mẹ đi làm" vào bất kỳ công cụ
tìm kiếm hình ảnh nào của Google,
00:50
stockcổ phần photohình chụp siteđịa điểm.
12
38280
1256
hình ảnh chứng khoán,
00:51
They're all over the InternetInternet,
13
39560
1456
Chúng có đầy trên mạng
00:53
they're toppingđứng đầu
blogBlog postsBài viết and newsTin tức piecesmiếng,
14
41040
2376
chúng đang đứng đầu
các bài viết blog và tin tức
00:55
and I've becometrở nên kindloại of obsessedbị ám ảnh with them
and the lienói dối that they tell us
15
43440
4336
và tôi trở nên ám ảnh với chúng
và sự lừa dối mà chúng nói với chúng ta
00:59
and the comfortthoải mái that they give us,
16
47800
1976
và sự thoải mái mà chúng tặng chúng ta
01:01
that when it comesđến
to newMới workingđang làm việc motherhoodlàm mẹ in AmericaAmerica,
17
49800
3416
rằng khi trở thành
những bà mẹ mới làm việc ở Mỹ,
01:05
everything'smọi thứ fine.
18
53240
1776
mọi chuyện sẽ ổn.
01:07
But it's not fine.
19
55040
1576
Nhưng nó không ổn.
01:08
As a countryQuốc gia, we are sendinggửi
millionshàng triệu of womenđàn bà back to work
20
56640
3416
Là một quốc gia, chúng ta đang gửi
hàng triệu phụ nữ quay lại làm việc
01:12
everymỗi yearnăm, incrediblyvô cùng
and kindloại of horrificallyhorrifically soonSớm
21
60080
3936
mỗi năm,
sớm khó tin và kinh khủng
01:16
after they give birthSinh.
22
64040
1656
sau khi họ sinh nở
01:17
That's a moralđạo đức problemvấn đề
23
65720
1696
Đó là một vấn đề đạo đức.
01:19
but todayhôm nay I'm alsocũng thế going to tell you
why it's an economicthuộc kinh tế problemvấn đề.
24
67440
3896
nhưng hôm nay tôi cũng sẽ nói với bạn
tại sao nó là một vấn đề kinh tế.
01:23
I got so annoyedkhó chịu and obsessedbị ám ảnh
with the unrealitykhông thực of these imageshình ảnh,
25
71360
3616
Tôi bị khó chịu và ám ảnh
với sự phi thực tế của những bức ảnh này,
01:27
which look nothing like my life,
26
75000
2016
trông không giống gì cuộc sống của tôi
01:29
that I recentlygần đây decidedquyết định to shootbắn and starngôi sao
in a parodychâm biếm seriesloạt of stockcổ phần photosảnh
27
77040
5176
gần đây tôi quyết định chụp lại và tạo
loạt châm biếm những hình ảnh chứng khoán
01:34
that I hopedhy vọng the worldthế giới would startkhởi đầu to use
28
82240
2136
mà tôi hy vọng thế giới sẽ bắt đầu sử dụng
01:36
just showinghiển thị the really awkwardvụng về realitythực tế
of going back to work
29
84400
4256
chỉ đang cho thấy thực tế thật sự khó xử
của việc quay trở lại làm việc
01:40
when your baby'sem bé foodmón ăn sourcenguồn
is attachedđính kèm to your bodythân hình.
30
88680
3560
khi nguồn thức ăn của con bạn
được gắn vào cơ thể bạn
01:45
I'm just going to showchỉ you two of them.
31
93320
2376
Tôi sẽ cho bạn thấy hai trong số chúng
01:47
(LaughterTiếng cười)
32
95720
2056
(Tiếng cười)
01:49
Nothing saysnói "Give that girlcon gái a promotionquảng cáo"
like leakingrò rỉ breastnhũ hoa milkSữa
33
97800
3096
Không câu nào nói "Thăng chức cho cô ta"
bằng chảy sữa mẹ
01:52
throughxuyên qua your dresstrang phục duringsuốt trong a presentationtrình bày.
34
100920
2136
qua váy trong lúc trình bày.
01:55
You'llBạn sẽ noticeđể ý that there's
no babyđứa bé in this photohình chụp,
35
103080
2416
Bạn sẽ thấy rằng
không có em bé trong ảnh này,
01:57
because that's not how this workscông trinh,
36
105520
2616
bởi vì đó không phải là cách nó hoạt động
02:00
not for mostphần lớn workingđang làm việc mothersmẹ.
37
108160
2336
không dành cho
hầu hết các bà mẹ đang làm việc.
02:02
Did you know, and this will ruinphá hoại your day,
38
110520
2056
Bạn có biết,
và điều này sẽ làm hỏng ngày
02:04
that everymỗi time a toiletphòng vệ sinh is flushedđỏ ửng,
its contentsnội dung are aerosolizedaerosolized
39
112600
3176
rằng mỗi khi dội nước nhà vệ sinh,
mùi phát tán trong không khí
02:07
and they'llhọ sẽ stayở lại airbornekhông khí for hoursgiờ?
40
115800
2416
và chúng sẽ ở trong không khí hàng giờ?
02:10
And yetchưa, for manynhiều newMới workingđang làm việc mothersmẹ,
41
118240
2736
Và đến bây giờ,
đối với nhiều bà mẹ đang làm việc
02:13
this is the only placeđịa điểm duringsuốt trong the day
that they can find to make foodmón ăn
42
121000
3256
đây là nơi duy nhất trong ngày
mà họ có thể tìm thấy để tạo thức ăn
02:16
for theirhọ newborntrẻ sơ sinh babiesđứa trẻ.
43
124280
1320
cho các bé mới sinh của họ
02:18
I put these things,
a wholetoàn thể dozen of them, into the worldthế giới.
44
126880
3456
Tôi đặt những điều này,
hàng tá chúng, vào thế giới
02:22
I wanted to make a pointđiểm.
45
130360
1616
Tôi đã muốn tạo ra một điều
02:24
I didn't know what I was alsocũng thế doing
was openingkhai mạc a doorcửa,
46
132000
3416
Tôi đã không biết điều tôi đã đang làm
là đang mở một cánh cửa,
02:27
because now, totaltoàn bộ strangersngười lạ
from all walksđi bộ of life
47
135440
3536
vì giờ đây, những người hoàn toàn xa lạ
từ nhiều tầng lớp xã hội
02:31
writeviết to me all the time
48
139000
1936
viết cho tôi thường xuyên
02:32
just to tell me what it's like
for them to go back to work
49
140960
3856
chỉ để nói cho tôi những gì xảy ra
khi họ quay lại làm việc
02:36
withinbên trong daysngày or weekstuần of havingđang có a babyđứa bé.
50
144840
3016
trong vòng vài ngày hay vài tuần sau sinh
02:39
I'm going to sharechia sẻ
10 of theirhọ storiesnhững câu chuyện with you todayhôm nay.
51
147880
2576
Tôi sẽ chia sẻ
10 câu chuyện của họ với bạn hôm nay
02:42
They are totallyhoàn toàn realthực,
some of them are very rawthô,
52
150480
3376
Chúng là hoàn toàn sự thật
một vài trong số chúng thì rất thô
02:45
and not one of them
looksnhìn anything like this.
53
153880
3040
và không cái nào trong số chúng
trông như thế này
02:50
Here'sĐây là the first.
54
158360
1776
Đây là cái đầu tiên
02:52
"I was an activeđang hoạt động dutynhiệm vụ
servicedịch vụ memberhội viên at a federalliên bang prisonnhà tù.
55
160160
3696
"Tôi là một nhân viên dịch vụ thường trực
tại một nhà tù liên bang.
02:55
I returnedtrả lại to work after the maximumtối đa
allowedđược cho phép eighttám weekstuần for my C-sectionCái.
56
163880
4376
Tôi đã quay lại làm việc sau tối đa
tám tuần được phép cho sinh mổ
03:00
A maleNam giới coworkerđồng nghiệp was annoyedkhó chịu
that I had been out on 'vacation' kỳ nghỉ,'
57
168280
4056
Một đồng nghiệp nam khó chịu
vì tôi đã đi khỏi vì "kỳ nghỉ"
03:04
so he intentionallycố ý openedmở ra the doorcửa on me
while I was pumpingbơm breastnhũ hoa milkSữa
58
172360
3429
vì thế anh ta cố ý mở cửa
trong khi tôi đang bơm sữa
03:07
and stoodđứng in the doorwaycửa ra vào
with inmatestù nhân in the hallwayhành lang."
59
175813
4043
và đã đứng ở cửa
với các tù nhân ở hành lang"
03:11
MostHầu hết of the storiesnhững câu chuyện that these womenđàn bà,
totaltoàn bộ strangersngười lạ, sendgửi to me now,
60
179880
3296
Hầu hết các câu chuyện về những người này,
người lạ, gởi đến tôi đây,
03:15
are not actuallythực ra even about breastfeedingcho con bú.
61
183200
2256
thì không hẵn là về cho con bú sữa mẹ
03:17
A womanđàn bà wroteđã viết to me to say,
62
185480
1896
Một người phụ nữ viết cho tôi rằng
03:19
"I gaveđưa ra birthSinh to twinsAnh em sinh đôi and wentđã đi back
to work after sevenbảy unpaidchưa thanh toán weekstuần.
63
187400
4776
"Tôi sinh đôi và khi quay lại
để làm việc sau bảy tuần không lương.
03:24
EmotionallyTình cảm, I was a wreckxác tàu đắm.
64
192200
1656
Về mặt cảm xúc, tôi là một xác tàu
03:25
PhysicallyThể chất, I had a severenghiêm trọng hemorrhagebệnh sốt xuất huyết
duringsuốt trong laborlao động, and majorchính tearingrách,
65
193880
4336
Về mặt thể chất, tôi bị xuất huyết
trong quá trình lao động, và rách lớn
03:30
so I could barelyvừa đủ get up, sitngồi or walkđi bộ.
66
198240
2736
vì thế tôi dậy, ngồi hay đi lại khó khăn
03:33
My employernhà tuyển dụng told me I wasn'tkhông phải là allowedđược cho phép
to use my availablecó sẵn vacationkỳ nghỉ daysngày
67
201000
3856
Chủ của tôi đã nói tôi không được phép
sử dụng những ngày nghỉ có sẵn của tôi
03:36
because it was budgetngân sách seasonMùa."
68
204880
1760
bởi vì đây là mùa ngân sách"
03:39
I've come to believe that we can't look
situationstình huống like these in the eyemắt
69
207800
4616
Tôi đã tin rằng chúng ta không thể nhìn
những tình huống này bằng mắt
03:44
because then we'dThứ Tư be horrifiedkinh hoàng,
70
212440
1816
bởi vì sau đó chúng ta sẽ khiếp sợ,
03:46
and if we get horrifiedkinh hoàng
then we have to do something about it.
71
214280
3056
và nếu chúng ta khiếp sợ
thì chúng ta phải làm gì đó về nó.
03:49
So we choosechọn to look at,
and believe, this imagehình ảnh.
72
217360
3856
Vì thế chúng ta chọn nhìn,
và tin tưởng vào ảnh này.
03:53
I don't really know
what's going on in this picturehình ảnh,
73
221240
2456
Tôi thật không biết điều đang diễn ra
trong hình này
03:55
because I find it weirdkỳ dị
and slightlykhinh bỉ creepyrùng rợn.
74
223720
2656
bởi vì tôi thấy nó kỳ lạ
và hơi rùng mình
03:58
(LaughterTiếng cười)
75
226400
1416
(Tiếng cười)
03:59
Like, what is she doing?
76
227840
1216
Như, cô ta đang làm gì?
04:01
But I know what it tellsnói us.
77
229080
4016
Nhưng tôi biết nó nói gì với chúng ta.
04:05
It tellsnói us that everything'smọi thứ fine.
78
233120
2536
Nó nói với chúng ta rằng mọi chuyện ổn
04:07
This workingđang làm việc mothermẹ, all workingđang làm việc mothersmẹ
and all of theirhọ babiesđứa trẻ, are fine.
79
235680
3736
Bà mẹ đang làm việc này, tất cả họ
và tất cả con của họ, thì ổn
04:11
There's nothing to see here.
80
239440
1976
Không có gì để xem ở đây
04:13
And anywaydù sao, womenđàn bà have madethực hiện a choicelựa chọn,
81
241440
3416
Và dù sao, phụ nữ đã có một lựa chọn
04:16
so nonekhông ai of it's even our problemvấn đề.
82
244880
2296
không điều gì thậm chí là vấn đề
của chúng ta
04:19
I want to breakphá vỡ this choicelựa chọn thing
down into two partscác bộ phận.
83
247200
2936
Tôi muốn chia sự lựa chọn này
ra làm hai phần.
04:22
The first choicelựa chọn saysnói
that womenđàn bà have chosenđã chọn to work.
84
250160
3616
Lựa chọn thứ nhất nói rằng
phụ nữ đã chọn làm việc
04:25
So, that's not truethật.
85
253800
2216
Vậy thì, nó không đúng.
04:28
TodayHôm nay in AmericaAmerica, womenđàn bà make up
47 percentphần trăm of the workforcelực lượng lao động,
86
256040
5215
Ngày nay ở Mỹ, phụ nữ chiếm
47 phần trăm lực lượng lao động
04:33
and in 40 percentphần trăm of AmericanNgười Mỹ householdshộ gia đình
87
261279
1977
và 40 phần trăm của hộ gia đình Mỹ
04:35
a womanđàn bà is the soleDuy Nhất
or primarysơ cấp breadwinnergia trưởng.
88
263280
3536
một phụ nữ là đế giầy
hay là trụ cột chính.
04:38
Our paidđã thanh toán work is a partphần, a hugekhổng lồ partphần,
of the engineđộng cơ of this economynên kinh tê,
89
266840
4536
Công việc có lương là một phần, phần lớn,
của động cơ của nền kinh tế này,
04:43
and it is essentialCần thiết
for the enginesđộng cơ of our familiescác gia đình.
90
271400
2776
và nó là cần thiết
cho những động cơ của những gia đình
04:46
On a nationalQuốc gia levelcấp độ,
our paidđã thanh toán work is not optionaltùy chọn.
91
274200
4176
Ở mức độ quốc gia, công việc trả lương
của chúng ta không phải là tùy chọn
04:50
ChoiceSự lựa chọn numbercon số two saysnói that womenđàn bà
are choosinglựa chọn to have babiesđứa trẻ,
92
278400
2936
Lựa chọn thứ hai nói rằng phụ nữ
đang lựa chọn có con
04:53
so womenđàn bà alonemột mình should bearchịu
the consequenceshậu quả of those choicessự lựa chọn.
93
281360
3120
vì thế bản thân phụ nữ nên
chịu hậu quả của những lựa chọn này.
04:58
You know, that's one of those things
94
286200
1776
Bạn biết, một trong những điều đó.
05:00
that when you hearNghe it in passingđi qua,
can soundâm thanh correctchính xác.
95
288000
2456
rằng khi bạn thoáng nghe qua
có thể nghe đúng
05:02
I didn't make you have a babyđứa bé.
96
290480
1429
Tôi không làm bạn có con
05:03
I certainlychắc chắn wasn'tkhông phải là there
when that happenedđã xảy ra.
97
291933
2083
Tôi đã không ở đó
khi chuyện xảy ra
05:06
But that stancelập trường
ignoresbỏ qua a fundamentalcăn bản truthsự thật,
98
294040
6016
Nhưng lập trường đó
bỏ qua một sự thật cơ bản,
05:12
which is that our procreationsinh sản
on a nationalQuốc gia scaletỉ lệ is not optionaltùy chọn.
99
300080
4896
rằng sự sinh sản của chúng ta
trên phạm vi quốc gia không là tùy chọn
05:17
The babiesđứa trẻ that womenđàn bà, manynhiều of them
workingđang làm việc womenđàn bà, are havingđang có todayhôm nay,
100
305000
4496
Những đứa con mà những phụ nữ, nhiều người
phụ nữ đang làm việc, đang có hôm nay,
05:21
will one day filllấp đầy our workforcelực lượng lao động,
protectbảo vệ our shoresbờ biển,
101
309520
3216
sẽ thay lượng lao động một ngày nào đó,
bảo vệ bờ biển của chúng ta,
05:24
make up our taxthuế basecăn cứ.
102
312760
1816
tạo nên cơ sở thuế của chúng ta
05:26
Our procreationsinh sản
on a nationalQuốc gia scaletỉ lệ is not optionaltùy chọn.
103
314600
4176
Sự sinh sản của chúng ta
trên phạm vi quốc gia không là tùy chọn
05:30
These aren'tkhông phải choicessự lựa chọn.
104
318800
1376
Đó không là những lựa chọn
05:32
We need womenđàn bà to work.
We need workingđang làm việc womenđàn bà to have babiesđứa trẻ.
105
320200
3816
Chúng ta cần phụ nữ để làm việc
Chúng ta cần phụ nữ đang làm việc có con
05:36
So we should make
doing those things at the sametương tự time
106
324040
2477
Vì vậy chúng ta nên
làm việc đó cùng một lúc
05:38
at leastít nhất palatablethơm ngon, right?
107
326541
1400
ít nhất chấp nhận được?
05:40
OK, this is popnhạc pop quizđố time:
108
328960
2696
Vâng, đây là lúc đố
05:43
what percentagephần trăm of workingđang làm việc
womenđàn bà in AmericaAmerica do you think
109
331680
2936
Bao nhiêu phần trăm phụ nữ đang làm việc
ở Mỹ bạn nghĩ rằng
05:46
have no accesstruy cập to paidđã thanh toán maternitythai sản leaverời khỏi?
110
334640
3520
không thể hưởng chế độ thai sản?
05:51
88 percentphần trăm.
111
339440
1200
88 phần trăm
05:53
88 percentphần trăm of workingđang làm việc mothersmẹ
will not get one minutephút of paidđã thanh toán leaverời khỏi
112
341873
3143
88 phần trăm những bà mẹ đi làm
sẽ không được 1 phút nghỉ có lương
05:57
after they have a babyđứa bé.
113
345040
1616
sau khi họ có con
05:58
So now you're thinkingSuy nghĩ about unpaidchưa thanh toán leaverời khỏi.
114
346680
3616
Vậy thì bây giờ bạn đang nghĩ tới
nghỉ không lương
06:02
It existstồn tại in AmericaAmerica.
It's calledgọi là FMLAFMLA. It does not work.
115
350320
3576
Nó có tồn tại ở Mỹ.
Nó được gọi là FMLA. Nó không làm được.
06:05
Because of the way it's structuredcấu trúc,
all kindscác loại of exceptionstrường hợp ngoại lệ,
116
353920
2976
Bởi vì cách nó được cấu tạo,
tất cả các ngoại lệ,
06:08
halfmột nửa of newMới mothersmẹ are ineligiblekhông đủ điều kiện for it.
117
356920
4016
Một nửa bà mẹ mới sinh
không đủ tiền kiện cho nó
06:12
Here'sĐây là what that looksnhìn like.
118
360960
1334
Nó trông như thế này
06:16
"We adoptedcon nuôi our sonCon trai.
119
364320
1816
"Chúng tôi đã sinh con trai nuôi
06:18
When I got the call, the day he was bornsinh ra,
I had to take off work.
120
366160
4216
Khi nhận được cuộc gọi, ngày nó chào đời
Tôi đã phải nghỉ làm
06:22
I had not been there long enoughđủ
to qualifyđủ tiêu chuẩn for FMLAFMLA,
121
370400
3136
Tôi đã không nghỉ đủ lâu
để đủ tiêu chuẩn cho FMLA
06:25
so I wasn'tkhông phải là eligibleđủ điều kiện for unpaidchưa thanh toán leaverời khỏi.
122
373560
2736
và rồi tôi không đủ điều kiện
nghỉ không lương
06:28
When I tooklấy time off
to meetgặp my newborntrẻ sơ sinh sonCon trai,
123
376320
2416
Khi tôi tôi nghỉ việc
để thăm con trai mới sinh
06:30
I lostmất đi my jobviệc làm."
124
378760
1200
Tôi đã mất việc."
06:33
These corporatecông ty stockcổ phần photosảnh
hideẩn giấu anotherkhác realitythực tế, anotherkhác layerlớp.
125
381840
4896
Những hình ảnh công ty chứng khoán này
che giấu một sự thật khác, một lớp khác
06:38
Of those who do have accesstruy cập
to just that unpaidchưa thanh toán leaverời khỏi,
126
386760
3616
Với những ai có thể hưởng
chỉ việc nghỉ không lương đó,
06:42
mostphần lớn womenđàn bà can't affordđủ khả năng
to take much of it at all.
127
390400
3176
Hầu hết phụ nữ không thể chi trả
để được hưởng gì nhiều từ nó cả.
06:45
A nursey tá told me, "I didn't qualifyđủ tiêu chuẩn
for short-termthời gian ngắn disabilityngười Khuyết tật
128
393600
3496
Một y tá nói với tôi, " tôi đã không đủ
điều kiện cho khó khăn tạm thời
06:49
because my pregnancymang thai
was consideredxem xét a preexistingtừ trước conditionđiều kiện.
129
397120
4056
Bởi vì việc mang thai của tôi
được xem như một điều kiện tồn tại trước.
06:53
We used up all of our taxthuế returnstrả về
and halfmột nửa of our savingstiết kiệm
130
401200
2667
Chúng tôi đã chi hết tiền hoàn thuế
và một nữa tiết kiệm
06:55
duringsuốt trong my sixsáu unpaidchưa thanh toán weekstuần.
131
403891
1845
trong suốt sáu tuần nghỉ không lương.
06:57
We just couldn'tkhông thể managequản lý any longerlâu hơn.
132
405760
1736
Chúng tôi không thể chịu lâu hơn
06:59
PhysicallyThể chất it was hardcứng,
but emotionallytình cảm it was worsetệ hơn.
133
407520
2536
Về thể chất nó khó,
nhưng về mặt tinh thần nó tệ hơn
07:02
I struggledđấu tranh for monthstháng
beingđang away from my sonCon trai."
134
410080
2976
Tôi vất vả hàng tháng trời
ở xa con trai của tôi."
07:05
So this decisionphán quyết
to go back to work so earlysớm,
135
413080
2896
Vậy là quyết định
quay lại làm việc rất sớm
07:08
it's a rationalhợp lý economicthuộc kinh tế decisionphán quyết
drivenlái xe by familygia đình financestài chính,
136
416000
4176
Nó là một quyết định kinh tế hợp lý
bởi tài chính gia đình,
07:12
but it's oftenthường xuyên physicallythể chất horrifickinh khủng
137
420200
2256
nhưng thường là khủng khiếp về thể chất
07:14
because puttingđặt a humanNhân loại
into the worldthế giới is messylộn xộn.
138
422480
3536
bởi vì đưa một con người
vào thế giới là mớ lộn xộn
07:18
A waitressnữ phục vụ told me,
139
426040
1416
Một nữ phục vụ nói với tôi,
07:19
"With my first babyđứa bé, I was back
at work fivesố năm weekstuần postpartumsau khi sinh.
140
427480
3536
"Với đứa con đầu, tôi quay lại làm việc
5 tuần sau sinh.
07:23
With my secondthứ hai, I had to have
majorchính surgeryphẫu thuật after givingtặng birthSinh,
141
431040
3056
Với đứa con thứ hai, tôi phải
bị đại phẫu sau khi sinh
07:26
so I waitedchờ đợi untilcho đến sixsáu weekstuần to go back.
142
434120
3016
Vì thế tôi đợi sáu tuần để quay lại.
07:29
I had thirdthứ ba degreetrình độ tearsnhững giọt nước mắt."
143
437160
2080
Tôi đã bị rách cấp độ ba. "
07:32
23 percentphần trăm of newMới
workingđang làm việc mothersmẹ in AmericaAmerica
144
440880
3056
23 phần trăm những bà mẹ mới
đang làm việc ở Mỹ
07:35
will be back on the jobviệc làm
withinbên trong two weekstuần of givingtặng birthSinh.
145
443960
4600
Sẽ quay lại làm việc
trong vòng hai tuần sau sinh.
07:42
"I workedđã làm việc as a bartenderBartender and cooknấu ăn,
averageTrung bình cộng of 75 hoursgiờ a weektuần while pregnantcó thai.
146
450320
4656
"Tôi làm nhân viên pha chế và đầu bếp,
trung bình 75 giờ một tuần khi mang thai.
07:47
I had to returntrở về to work
before my babyđứa bé was a monththáng old,
147
455000
2616
Tôi phải quay lại làm việc
trước khi con được một tháng,
07:49
workingđang làm việc 60 hoursgiờ a weektuần.
148
457640
2016
Làm việc 60 giờ một tuần.
07:51
One of my coworkersđồng nghiệp was only ablecó thể
to affordđủ khả năng 10 daysngày off with her babyđứa bé."
149
459680
5056
Một người làm chung với tôi chỉ có thể
chi trả cho 10 ngày nghỉ với con cô ta."
07:56
Of coursekhóa học, this isn't just a scenariokịch bản
with economicthuộc kinh tế and physicalvật lý implicationshàm ý.
150
464760
4176
Dĩ nhiên, đây không chỉ là kịch bản
với tác động về kinh tế và thể chất.
08:00
ChildbirthKhi sinh con is, and always will be,
an enormousto lớn psychologicaltâm lý eventbiến cố.
151
468960
5176
Sinh con là, và sẽ luôn là,
một sự kiện tâm lý lớn.
08:06
A teachergiáo viên told me,
152
474160
2096
Một giáo viên nói với tôi,
08:08
"I returnedtrả lại to work
eighttám weekstuần after my sonCon trai was bornsinh ra.
153
476280
2976
"Tôi trở lại làm việc
tám tuần sau khi con trai tôi chào đời
08:11
I alreadyđã sufferđau khổ from anxietylo âu,
154
479280
1896
Tôi đã bị lo lắng
08:13
but the panichoảng loạn attackstấn công I had priortrước
to returningtrở lại to work were unbearablekhông chịu nổi."
155
481200
5096
nhưng những cơn hoảng loạn tôi có trước đó
để quay lại làm việc là không chịu nổi."
08:18
StatisticallyThống kê speakingnói,
156
486320
2096
Thống kê cho thấy,
08:20
the shorterngắn hơn a woman'sngười phụ nữ leaverời khỏi
after havingđang có a babyđứa bé,
157
488440
2696
phụ nữ càng sớm đi
sau khi có một con,
08:23
the more likelycó khả năng she will be to sufferđau khổ
from postpartumsau khi sinh moodkhí sắc disordersrối loạn
158
491160
3216
nhiều khả năng họ sẽ chịu đựng
rối loạn tâm trạng sau sinh
08:26
like depressionPhiền muộn and anxietylo âu,
159
494400
2096
như trầm cảm và lo âu,
08:28
and amongtrong số manynhiều potentialtiềm năng
consequenceshậu quả of those disordersrối loạn,
160
496520
4016
và trong số nhiều
hậu quả tiềm ẩn của những rối loạn đó,
08:32
suicidetự tử is the secondthứ hai
mostphần lớn commonchung causenguyên nhân of deathtử vong
161
500560
3136
tự tử là nguyên nhân phổ biến thứ hai
dẫn đến cái chết
08:35
in a woman'sngười phụ nữ first yearnăm postpartumsau khi sinh.
162
503720
1880
đối với phụ nữ một năm sau sinh.
08:39
HeadsNgười đứng đầu up that this nextkế tiếp storycâu chuyện --
163
507240
1576
Đứng đầu là câu chuyện kế tiếp
08:40
I've never metgặp this womanđàn bà,
but I find it hardcứng to get throughxuyên qua.
164
508840
4576
Tôi chưa bao giờ gặp người phụ nữ này,
nhưng tôi thấy rất khó để vượt qua
08:45
"I feel tremendousto lớn griefđau buồn and ragegiận dữ
that I lostmất đi an essentialCần thiết,
165
513440
4176
"Tôi thấy rất đau buồn và giận dữ
vì tôi mất những điều thiết yếu,
08:49
irreplaceablekhông thể thay thế and formativehình thành
time with my sonCon trai.
166
517640
3856
thời gian không thể hình thành và thay thế
với con trai tôi.
08:53
LaborLao động and deliverychuyển
left me feelingcảm giác absolutelychắc chắn rồi brokenbị hỏng.
167
521520
3416
Lao động và giao hàng
để lại cho tôi cảm giác hoàn toàn tan vỡ
08:56
For monthstháng, all I remembernhớ lại
is the screamingla hét: colicđau bụng, they said.
168
524960
4656
Hàng tháng trời, tất cả những gì tôi nhớ
là la hét: chứng đau bụng, họ nói thế.
09:01
On the insidephía trong, I was drowningchết đuối.
169
529640
2136
Bên trong, tôi đang chết đuối.
09:03
EveryMỗi morningbuổi sáng, I askedyêu cầu myselfriêng tôi
how much longerlâu hơn I could do it.
170
531800
3696
Mỗi buổi sáng, tôi hỏi bản thân
bao lâu nữa tôi có thể làm được điều này.
09:07
I was allowedđược cho phép to bringmang đến my babyđứa bé to work.
171
535520
3176
Tôi được cho phép đem con đến chỗ làm.
09:10
I closedđóng my officevăn phòng doorcửa
while I rockedrung chuyển and shushedshushed
172
538720
3136
Tôi đóng cửa phòng làm việc
trong khi tôi làm khuấy động và im lặng
09:13
and beggedbegged him to stop screamingla hét
so I wouldn'tsẽ không get in troublerắc rối.
173
541880
3496
và van xin nó ngừng la hét
để tôi không gặp vấn đề
09:17
I hidgiấu behindphía sau that officevăn phòng doorcửa
everymỗi damnchỉ trích day
174
545400
2056
Tôi trốn đằng sau cửa phòng làm việc
mỗi ngày chết tiệt
09:19
and criedkhóc while he screamedla hét.
175
547480
1936
và khóc khi nó la hét.
09:21
I criedkhóc in the bathroomphòng tắm
while I washedrửa sạch out the pumpmáy bơm equipmentTrang thiết bị.
176
549440
3656
Tôi khóc trong nhà vệ sinh
trong khi tôi rửa dụng cụ bơm.
09:25
EveryMỗi day, I criedkhóc all the way to work
and all the way home again.
177
553120
3136
Mỗi ngày, tôi khóc suốt trên đường đi làm
và suốt trên đường về
09:28
I promisedhứa hẹn my bosstrùm that the work
I didn't get donelàm xong duringsuốt trong the day,
178
556280
3136
Tôi đã hứa với chủ rằng công việc
tôi không làm xong trong ngày,
09:31
I'd make up at night from home.
179
559440
1656
Tôi sẽ làm ban đêm tại nhà.
09:33
I thought, there's just something
wrongsai rồi with me that I can't swinglung lay this."
180
561120
3800
Tôi đã nghĩ, có điều gì
sai với tôi nên tôi không thể xoay sở."
09:38
So those are the mothersmẹ.
181
566520
2616
Đó là những bà mẹ.
09:41
What of the babiesđứa trẻ?
182
569160
1776
Còn những đứa con thì sao?
09:42
As a countryQuốc gia, do we carequan tâm
about the millionshàng triệu of babiesđứa trẻ
183
570960
2496
Là một quốc gia, ta quan tâm
về hàng triệu đứa bé
09:45
bornsinh ra everymỗi yearnăm to workingđang làm việc mothersmẹ?
184
573480
1856
sinh ra hàng năm từ những bà mẹ đi làm?
09:47
I say we don't,
185
575360
1336
Tôi nói chúng ta không,
09:48
not untilcho đến they're of workingđang làm việc
and tax-payingtrả tiền thuế and military-servingphục vụ quân sự agetuổi tác.
186
576720
3456
chỉ đến khi chúng đi làm
trả thuế và đến tuổi nghĩa vụ quân sự.
09:52
We tell them we'lltốt see them in 18 yearsnăm,
187
580200
1905
Chúng ta nói sẽ gặp chúng sau 18 năm,
09:54
and gettingnhận được there is kindloại of on them.
188
582129
1762
và đi đến đó là chuyện của chúng
09:57
One of the reasonslý do I know this
is that babiesđứa trẻ whose mothersmẹ
189
585854
2762
Một trong những lý do tôi biết là
những đứa bé mà mẹ chúng
10:00
have 12 or more weekstuần at home with them
190
588640
2296
có 12 hay nhiều tuần ở nhà với chúng
10:02
are more likelycó khả năng to get theirhọ vaccinationstiêm chủng
and theirhọ well checkskiểm tra in theirhọ first yearnăm,
191
590960
3976
có nhiều khả năng được tiêm vắc xin
và được kiểm trả tốt trong năm đầu,
10:06
so those babiesđứa trẻ are more protectedbảo vệ
from deadlychết người and disablingvô hiệu hóa diseasesbệnh tật.
192
594960
4696
do đó những đứa bé đó được bảo vệ tốt hơn
khỏi tử vong và bệnh hiểm nghèo
10:11
But those things are hiddenẩn
behindphía sau imageshình ảnh like this.
193
599680
3240
Nhưng những thứ như thế bị ẩn
đằng sau những bức ảnh này.
10:18
AmericaAmerica has a messagethông điệp for newMới mothersmẹ
who work and for theirhọ babiesđứa trẻ.
194
606280
5496
Nước Mỹ có một thông điệp cho những bà mẹ
mới những người làm việc vì con của họ.
10:23
WhateverBất cứ điều gì time you get togethercùng với nhau,
you should be gratefultri ân for it,
195
611800
3776
Dù bao nhiêu thời gian bạn có với con,
bạn nên cảm ơn vì điều đó,
10:27
and you're an inconveniencesự bất tiện
196
615600
2736
và bạn trở nên một sự phiền phức
10:30
to the economynên kinh tê and to your employerssử dụng lao động.
197
618360
3016
cho nền kinh tế và cho chủ của bạn.
10:33
That narrativetường thuật of gratitudelòng biết ơn
runschạy throughxuyên qua a lot of the storiesnhững câu chuyện I hearNghe.
198
621400
4536
Câu chuyện về lòng biết ơn đó
đi qua nhiều câu chuyện tôi được nghe.
10:37
A womanđàn bà told me,
199
625960
1656
Một phụ nữ nói với tôi,
10:39
"I wentđã đi back at eighttám weekstuần
after my C-sectionCái
200
627640
2176
"Tôi quay lại làm việc vào tuần thứ tám
sau mỗ
10:41
because my husbandngười chồng was out of work.
201
629840
1816
bởi vì chồng tôi đi làm.
10:43
WithoutNếu không có me, my daughterCon gái
had failurethất bại to thrivephát đạt.
202
631680
2736
Không có tôi, con gái tôi
kém phát triển.
10:46
She wouldn'tsẽ không take a bottlechai.
203
634440
1296
Con bé không chịu uống bình
10:47
She startedbắt đầu losingmất weightcân nặng.
204
635760
1616
Nó bắt đầu sụt cân.
10:49
ThankfullyRất may, my managergiám đốc
was very understandinghiểu biết.
205
637400
2816
Thật biết ơn, chủ của tôi
rất cảm thông.
10:52
He let my mommẹ bringmang đến my babyđứa bé,
206
640240
1536
Ông ấy cho mẹ tôi bế con bé,
10:53
who was on oxygenôxy and a monitorgiám sát,
207
641800
2296
người đang thở oxy và được theo dõi,
10:56
fourbốn timeslần a shiftsự thay đổi so I could nursey tá her."
208
644120
2120
bốn lần một lượt nên không thể chăm bà."
10:59
There's a little clubcâu lạc bộ
of countriesquốc gia in the worldthế giới
209
647960
3376
Có một câu lạc bộ nhỏ
của các quốc gia trên thế giới
11:03
that offerphục vụ no nationalQuốc gia
paidđã thanh toán leaverời khỏi to newMới mothersmẹ.
210
651360
3856
mà không cung cấp chế độ nghỉ việc
có lương đến các bà mẹ mới.
11:07
CareChăm sóc to guessphỏng đoán who they are?
211
655240
2456
Bạn có quan tâm họ là ai?
11:09
The first eighttám make up eighttám milliontriệu
in totaltoàn bộ populationdân số.
212
657720
3936
Tám nước đầu tiên với tám triệu
tổng dân số
11:13
They are PapuaPapua NewMới GuineaGuinea,
SurinameSuriname and the tinynhỏ bé islandĐảo nationsquốc gia
213
661680
3496
Đó là Papua New Guinea,
Suriname và những quốc đảo nhỏ
11:17
of MicronesiaLiên bang Micronesia, MarshallMarshall IslandsQuần đảo,
NauruNauru, NiueNiue, PalauPalau and TongaTonga.
214
665200
6216
của Micronesia, đảo Marshall,
Nauru, Niue, Palau và Tonga.
11:23
NumberSố ninechín is
the UnitedVương StatesTiểu bang of AmericaAmerica,
215
671440
2376
Số chín là
Mỹ
11:25
with 320 milliontriệu people.
216
673840
2080
với 320 triệu người
11:29
Oh, that's it.
217
677320
2336
Ồ, thế à.
11:31
That's the endkết thúc of the listdanh sách.
218
679680
2576
Đó là kết thúc danh sách.
11:34
EveryMỗi other economynên kinh tê on the planethành tinh
219
682280
1616
Mỗi nền kinh tế khác
trên hành tinh
11:35
has foundtìm a way to make some levelcấp độ
of nationalQuốc gia paidđã thanh toán leaverời khỏi work
220
683920
3896
đã tìm ra một cách để có một mức quốc gia
chi trả khi rời công việc
11:39
for the people doing the work
of the futureTương lai of those countriesquốc gia,
221
687840
2976
cho những người đang làm việc vì
tương lại của quốc gia đó
11:42
but we say,
"We couldn'tkhông thể possiblycó thể do that."
222
690840
4056
nhưng chúng ta nói,
"Chúng ta không thể làm điều đó."
11:46
We say that the marketthị trường
will solvegiải quyết this problemvấn đề,
223
694920
2496
Chúng ta nói thị trường
sẽ giúp giải quyết vấn đề,
11:49
and then we cheercổ vũ when corporationscông ty
offerphục vụ even more paidđã thanh toán leaverời khỏi to the womenđàn bà
224
697440
4336
và chúng ta vui mừng khi tập đoàn đề nghị
trả nghỉ việc không lương cho phụ nữ
11:53
who are alreadyđã the highest-educatedgiáo dục cao nhất
and highest-paidtrả tiền cao nhất amongtrong số us.
225
701800
3256
những người đã được giáo dục tốt
và lương cao trong số chúng ta
11:57
RememberHãy nhớ that 88 percentphần trăm?
226
705080
1816
Bạn có nhớ 88 phần trăm?
11:58
Those middle-Trung- and low-incomethu nhập thấp womenđàn bà
are not going to participatetham dự in that.
227
706920
3840
Những phụ nữ có thu nhập trung bình và
thấp sẽ không thể tham gia vào đó.
12:03
We know that there are staggeringkinh ngạc
economicthuộc kinh tế, financialtài chính, physicalvật lý
228
711880
5456
Chúng ta biết rằng cái giá kinh ngạc về
kinh tế, tài chính, thể chất
12:09
and emotionalđa cảm costschi phí to this approachtiếp cận.
229
717360
2536
và cái giá cảm xúc cho phương pháp này.
12:11
We have decidedquyết định --
decidedquyết định, not an accidentTai nạn,
230
719920
4016
Chúng ta đã quyết định,
quyết đinh, không phải là một tai nạn
12:15
to passvượt qua these costschi phí directlytrực tiếp
on to workingđang làm việc mothersmẹ and theirhọ babiesđứa trẻ.
231
723960
3936
chuyển những cái giá này trực tiếp
tới những bà mẹ đi làm và con của họ.
12:19
We know the pricegiá bán tagtừ khóa is highercao hơn
for low-incomethu nhập thấp womenđàn bà,
232
727920
2656
Chúng ta biết mức giá cao hơn với
phụ nữ thu nhập thấp,
12:22
thereforevì thế disproportionatelydisproportionately
for womenđàn bà of colormàu.
233
730600
2776
do đó không tương xứng
cho phụ nữ da màu.
12:25
We passvượt qua them on anywaydù sao.
234
733400
2456
Dù sao chúng ta bỏ qua nó
12:27
All of this is to America'sAmerica's shamexấu hổ.
235
735880
2616
Tất cả điều này là sự xấu hổ của nước Mỹ.
12:30
But it's alsocũng thế to America'sAmerica's riskrủi ro.
236
738520
3896
Nhưng cũng là sự rủi ro của nước Mỹ.
12:34
Because what would happenxảy ra
237
742440
1896
Bởi vì điều gì xảy ra
12:36
if all of these individualcá nhân
so-calledcái gọi là choicessự lựa chọn to have babiesđứa trẻ
238
744360
4056
nếu mọi cá nhân
được gọi là chọn có con này
12:40
startedbắt đầu to turnxoay into individualcá nhân choicessự lựa chọn
not to have babiesđứa trẻ.
239
748440
4000
bắt đầu chuyển thành những cá nhân chọn
không có con
12:45
One womanđàn bà told me,
240
753320
1696
Một phụ nữ nói với tôi,
12:47
"NewMới motherhoodlàm mẹ is hardcứng.
It shouldn'tkhông nên be traumaticchấn thương.
241
755040
3256
"Làm mẹ thì khó.
Nó không nên thành chấn thương tâm lý
12:50
When we talk about expandingmở rộng
our familygia đình now,
242
758320
2256
Khi chúng tôi nói về mở rộng
gia đình mình,
12:52
we focustiêu điểm on how much time I would have
to carequan tâm for myselfriêng tôi and a newMới babyđứa bé.
243
760600
4296
chúng tôi lo bao nhiêu thời gian tôi có
để chăm sóc bản thân và con.
12:56
If we were to have to do it again
the sametương tự way as with our first,
244
764920
3296
Nếu chúng tôi phải làm lại
giống như cách với đứa con đầu,
13:00
we mightcó thể stickgậy with one kidđứa trẻ."
245
768240
1640
chúng tôi có thể chỉ có một con. "
13:03
The birthratera neededcần in AmericaAmerica
to keep the populationdân số stableổn định
246
771800
2896
Tỷ lệ sinh cần thiết ở Mỹ
để giữ cho dân số bền vững
13:06
is 2.1 livetrực tiếp birthsSinh permỗi womanđàn bà.
247
774720
2136
là 2.1 ca sống trên một phụ nữ
13:08
In AmericaAmerica todayhôm nay, we are at 1.86.
248
776880
3976
Ở Mỹ hiện nay, tỷ lệ là 1.86.
13:12
We need womenđàn bà to have babiesđứa trẻ,
249
780880
2296
Chúng ta cần phụ nữ có con,
13:15
and we are activelytích cực disincentivizingdisincentivizing
workingđang làm việc womenđàn bà from doing that.
250
783200
4536
và chúng ta đang chủ động ngăn cản
phụ nữ đi làm thực hiện điều đó
13:19
What would happenxảy ra to work forcelực lượng,
to innovationđổi mới, to GDPGDP,
251
787760
3216
Điều gì sẽ xảy ra với lực lượng lao động,
với sự đổi mới, với GDP,
13:23
if one by one, the workingđang làm việc mothersmẹ
of this countryQuốc gia were to decidequyết định
252
791000
4136
nếu từng bà mẹ đi làm
của đất nước này quyết định
13:27
that they can't bearchịu
to do this thing more than onceMột lần?
253
795160
3360
rằng họ không thể chịu đựng
để thực hiện điều này hơn một lần?
13:31
I'm here todayhôm nay with only
one ideaý kiến worthgiá trị spreadingtruyền bá,
254
799680
3496
Tôi đang ở đây chỉ với
một ý tưởng có giá trị lan rộng,
13:35
and you've guessedđoán what it is.
255
803200
2136
và bạn có thể đó đó là gì.
13:37
It is long sincekể từ time
for the mostphần lớn powerfulquyền lực countryQuốc gia on EarthTrái đất
256
805360
3696
Từ lâu kể khi
quốc gia quyền lực nhất trên trái đất
13:41
to offerphục vụ nationalQuốc gia paidđã thanh toán leaverời khỏi
257
809080
2056
đưa ra chế độ nghỉ việc có lương toàn quốc
13:43
to the people doing the work
of the futureTương lai of this countryQuốc gia
258
811160
2715
đến những người đang làm việc vì
tương lai quốc gia
13:45
and to the babiesđứa trẻ
who representđại diện that futureTương lai.
259
813899
2877
và đến những đứa bé
những người đại diện cho tương lai
13:48
ChildbirthKhi sinh con is a publiccông cộng good.
260
816800
2136
Sinh sản là một hàng hóa công cộng
13:50
This leaverời khỏi should be state-subsidizedtrợ cấp nhà nước.
261
818960
2536
Sự nghỉ việc nên được nhà nước tài trợ.
13:53
It should have no exceptionstrường hợp ngoại lệ
for smallnhỏ bé businessescác doanh nghiệp,
262
821520
2496
Không nên có những ngoại lệ
cho kinh doanh nhỏ,
13:56
lengthchiều dài of employmentviệc làm or entrepreneursdoanh nhân.
263
824040
2456
thời gian làm việc hay doanh nhân
13:58
It should be ablecó thể
to be sharedchia sẻ betweengiữa partnersđối tác.
264
826520
2376
Nó nên được
chia sẻ giữa các đối tác.
14:00
I've talkednói chuyện todayhôm nay a lot about mothersmẹ,
265
828920
1976
Hôm nay tôi đã nói nhiều về những bà mẹ,
14:02
but co-parentsphụ huynh đồng mattervấn đề on so manynhiều levelscấp.
266
830920
2680
nhưng yếu tố liên quan đến cha mẹ
còn nhiều cấp độ,
14:07
Not one more womanđàn bà
should have to go back to work
267
835520
3096
Không một phụ nữ nào khác
phải nên quay lại làm việc
14:10
while she is hobblinghobbling and bleedingsự chảy máu.
268
838640
3176
khi cô ta đang đi không vững và chảy máu
14:13
Not one more familygia đình should have
to draincống theirhọ savingstiết kiệm accounttài khoản
269
841840
3656
Không một gia đình nào khác
nên rút hết tài khoản tiết kiệm
14:17
to buymua a fewvài daysngày
of restnghỉ ngơi and recoveryphục hồi and bondingliên kết.
270
845520
3656
để mua vài ngày
để nghỉ ngơi và hồi phục và gắn kết
14:21
Not one more fragilemong manh infanttrẻ sơ sinh
271
849200
2296
Không còn trẻ em dễ bị tổn thương
14:23
should have to go directlytrực tiếp
from the incubatorvườn ươm to day carequan tâm
272
851520
2936
phải nên đi trực tiếp
từ mấy ấp đến chăm sóc y tế
14:26
because his parentscha mẹ have used up
all of theirhọ meagerkhiêm tốn time
273
854480
2696
vì cha mẹ nó phải sử dụng tất cả
thời gian ít ỏi của họ
14:29
sittingngồi in the NICUNICU.
274
857200
1616
ngồi ở NICU (khu chăm sóc sơ sinh)
14:30
Not one more workingđang làm việc familygia đình
should be told that the collisionva chạm
275
858840
2858
Không một gia đình đi làm nào
nên được bảo rằng những va chạm
14:33
of theirhọ work, theirhọ neededcần work
and theirhọ neededcần parenthoodcha mẹ,
276
861722
4334
tại nơi làm việc, nhu cầu làm việc
và nhu cầu làm cha mẹ của họ,
14:38
is theirhọ problemvấn đề alonemột mình.
277
866080
1480
không là vấn đề của riêng họ
14:40
The catchbắt lấy is that when this is happeningxảy ra
to a newMới familygia đình, it is consumingtiêu thụ,
278
868760
4656
Cần biết rằng khi có một gia đình mới,
thì càng chi tiêu
14:45
and a familygia đình with a newMới babyđứa bé
is more financiallytài chính vulnerabledễ bị tổn thương
279
873440
2776
và với một đứa bé thì gia đình
dễ tổn thương về tài chính
14:48
than they'vehọ đã ever been before,
280
876240
1456
so với trước đó
14:49
so that newMới mothermẹ cannotkhông thể affordđủ khả năng
to speaknói up on her ownsở hữu behalfthay mặt.
281
877720
3936
vì vậy người mẹ không thể chi trả
để lên tiếng cho chính cô.
14:53
But all of us have voicestiếng nói.
282
881680
2216
Nhưng tất cả tiếng nói của chúng ta.
14:55
I am donelàm xong, donelàm xong havingđang có babiesđứa trẻ,
283
883920
3576
Tôi xong, xong với việc có con.
14:59
and you mightcó thể be pre-babytrước khi em bé,
284
887520
1856
và có thể bạn chuẩn bị có con
15:01
you mightcó thể be post-babysau khi em bé,
285
889400
1376
có thể bạn đã có con
15:02
you mightcó thể be no babyđứa bé.
286
890800
1616
có thể bạn không có con
15:04
It should not mattervấn đề.
287
892440
1856
Nó không phải vấn đề
15:06
We have to stop framingrập khuôn this
as a mother'smẹ issuevấn đề,
288
894320
2416
Chúng ta phải chấm dứt xem đây là
vấn đề của bà mẹ
15:08
or even a women'sphụ nữ issuevấn đề.
289
896760
1696
hay thậm chí là vấn đề của phụ nữ
15:10
This is an AmericanNgười Mỹ issuevấn đề.
290
898480
1560
Đây là vấn đề của nước Mỹ.
15:14
We need to stop buyingmua the lienói dối
that these imageshình ảnh tell us.
291
902200
3496
Chúng ta cần chấm dứt mua sự dối trá
từ những hình ảnh này.
15:17
We need to stop beingđang comfortedan ủi by them.
292
905720
2256
Chúng ta cần ngừng thoải mái vì chúng
15:20
We need to questioncâu hỏi
why we're told that this can't work
293
908000
2656
Chúng ta cần đặt câu hỏi
tại sao lại bảo là không thể
15:22
when we see it work
everywheremọi nơi all over the worldthế giới.
294
910680
3296
khi chúng ta thấy nó hoạt động
khắp nới trên thế giới
15:26
We need to recognizenhìn nhận
that this AmericanNgười Mỹ realitythực tế
295
914000
3776
Chúng ta cần nhìn nhận
đây là thực tế của nước Mỹ
15:29
is to our dishonordishonor and to our perilnguy hiểm.
296
917800
3616
để mất danh dự và hiểm họa của chúng ta
15:33
Because this is not,
297
921440
2176
Bởi vì nó không phải
15:35
this is not,
298
923640
1616
nó không phải
15:37
and this is not
what a workingđang làm việc mothermẹ looksnhìn like.
299
925280
3480
nó không phải
là bà mẹ đi làm
15:42
(ApplauseVỗ tay)
300
930200
1720
(Vỗ tay)
Translated by Nghi Nguyen
Reviewed by Evelyn To

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Jessica Shortall - Strategy consultant, social entrepreneur and author
Jessica Shortall is a working mom of two and author of Work. Pump. Repeat: The New Mom's Survival Guide to Breastfeeding and Going Back to Work.

Why you should listen

What do breastfeeding and paid leave for working mothers, sustainable eye care, hunger, green investing, giving shoes and the business case for LGBT equality have in common? 

For Jessica Shortall, they have all been opportunities to change the world: challenges that need sustainable solutions and require a deep understanding of market forces, audiences, and cultures. They all require an intense dive into data, and they all benefit from powerful storytelling.

Shortall has provided strategy consulting to dozens of businesses, social enterprises, non-profit organizations and campaigns in the US, UK and beyond. Her first book, Work. Pump. Repeat: The New Mom's Guide to Surviving Breastfeeding and Going Back to Work, was inspired by her own experiences of circumnavigating the globe with a breast pump. She interviewed hundreds of working mothers and dozens of HR professionals to create a practical, relatable, judgment-free guide for women who want to try to continue breastfeeding after they've returned to work.

Shortall started her adult life as a Peace Corps Volunteer in Uzbekistan, and she haven't stopped searching for ways to change the world since, across non-profit and for-profit worlds. In the early 2000s, she co-founded and franchised a non-profit organization that is now active in more than 40 communities. In 2006, she received an MBA with honors from the University of Oxford, as a Skoll Scholar in Social Entrepreneurship. She went on to spend three years providing consulting services to social entrepreneurs. From 2009 to 2014, she was the first Director of Giving at TOMS Shoes, hired to build out the now-iconic One for One giving mission and strategy. 

She currently lives in Dallas, TX with her husband Clay and her two children.

More profile about the speaker
Jessica Shortall | Speaker | TED.com