ABOUT THE SPEAKER
Jamila Raqib - Peacemaker
Jamila Raqib works on pragmatic approaches to nonviolent action for activists, human rights organizations, academics and governments globally.

Why you should listen

Jamila Raqib is the executive director of the Albert Einstein Institution, which promotes the study and strategic use of nonviolent action worldwide. Since 2002, she has worked closely with Dr. Gene Sharp, the world's foremost scholar on strategic nonviolent action. Together, they developed a curriculum titled Self-Liberation: A Guide to Strategic Planning for Action to End a Dictatorship or Other Oppression. The publication is intended to provide in-depth guidance for planning a strategic nonviolent struggle.

Raqib represents the Institution at a number of domestic and international forums such as the Oslo Freedom Forum and the United Nations Alliance of Civilizations. Her work centers on presenting a pragmatic approach to nonviolent action to activists, human rights organizations, academics and governments. She travels throughout the world conducting consultations and workshops for individuals and groups seeking to achieve diverse goals such as opposing dictatorship, combatting corruption, attaining political rights, economic justice, environmental protection and women's empowerment.

She holds a B.A. in Management from Simmons College in Boston, MA, and is a Research Affiliate of the Center for International Studies at Massachusetts Institute of Technology.


More profile about the speaker
Jamila Raqib | Speaker | TED.com
TED Talks Live

Jamila Raqib: The secret to effective nonviolent resistance

Jamila Raquib: Bí mật để kháng bất bạo động hiệu quả

Filmed:
978,122 views

Chúng ta sẽ không kết thúc bạo lực bằng cách nói với mọi người rằng hanfhh động đó là sai, Jamila Raquib, giám đóc điều hành Viện Albert Eisstein nói. Thay vào đó, chúng ta phải tìm ra cách thay thế để thực hiện xung đột có sức mạnh và sự hiệu quả ngang bằng. Raquib thúc đẩy kháng bất bạo động đến những người đang sống dưới chế độ độc tài - và có nhiều cách hơn là biểu tình đường phố. Cô chia sẻ những ví dụ để khuyến khích các chiến lược sáng tạo dẫn đến thay đổi khắp thế giới và 1 thông điệp hy vọng về tương lai không có xung đột vũ trang. "Hy vọng lớn nhất của loài người không dựa vào việc lên án bạo lực nhưng làm cho bạo lực mất tác dụng." Raquib nói.
- Peacemaker
Jamila Raqib works on pragmatic approaches to nonviolent action for activists, human rights organizations, academics and governments globally. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:13
WarChiến tranh has been a partphần of my life
sincekể từ I can remembernhớ lại.
0
1197
2995
Chiến tranh là 1 phần cuộc sống của tôi
khi tôi còn nhớ được.
00:16
I was bornsinh ra in AfghanistanAfghanistan,
just sixsáu monthstháng after the SovietsLiên Xô invadedxâm lược,
1
4811
4144
Tôi sinh ra ở Afganistan,
chỉ 6 tháng sau khi Xô Viết xâm lược,
00:21
and even thoughTuy nhiên I was too youngtrẻ
to understandhiểu không what was happeningxảy ra,
2
9526
3281
mặc dù lúc đó tôi còn quá nhỏ
để hiểu chuyện gì đang diễn ra,
00:24
I had a deepsâu sensegiác quan of the sufferingđau khổ
and the fearnỗi sợ around me.
3
12831
3321
Tôi có ý niệm về sự chịu đựng
và nỗi sợ quanh mình.
00:29
Those earlysớm experienceskinh nghiệm had a majorchính impactva chạm
on how I now think about warchiến tranh and conflictcuộc xung đột.
4
17219
5122
Những trải nghiệm đầu đời
ảnh hưởng lớn đến cách tôi nghĩ
về chiến tranh và xung đột.
00:35
I learnedđã học that when people
have a fundamentalcăn bản issuevấn đề at stakecổ phần,
5
23049
3438
Tôi biết rằng khi con người
có vấn đề cơ bản về quyền lợi
00:38
for mostphần lớn of them,
6
26511
1252
đối với hầu hết bọn họ,
00:39
givingtặng in is not an optionTùy chọn.
7
27787
1632
đầu hàng không phải là lựa chọn.
00:41
For these typesloại conflictsmâu thuẫn --
8
29971
1612
Đối với những loại xung đột này--
00:43
when people'sngười rightsquyền are violatedvi phạm,
9
31607
1785
khi quyền con người bị xâm phạm,
00:45
when theirhọ countriesquốc gia are occupiedchiếm,
10
33416
1770
khi đất nước họ bị chiếm đóng,
00:47
when they're oppressedbị áp bức and humiliatednhục nhã --
11
35210
2218
khi họ bị áp bức và làm nhục --
00:49
they need a powerfulquyền lực way
to resistkháng cự and to fightchiến đấu back.
12
37452
3158
họ cần có cách để phản kháng
và chống trả lại.
00:53
Which meanscó nghĩa that no mattervấn đề how destructivephá hoại
and terriblekhủng khiếp violencebạo lực is,
13
41308
4263
Có nghĩa là bất kể bạo lực kinh khủng
và tàn khốc đến thế nào,
00:57
if people see it as theirhọ only choicelựa chọn,
14
45595
2424
nếu người ta thấy rằng
đó là lựa chọn duy nhất
01:00
they will use it.
15
48043
1457
họ sẽ dùng nó.
01:02
MostHầu hết of us are concernedliên quan
with the levelcấp độ of violencebạo lực in the worldthế giới.
16
50074
3576
Đa số chúng ta quan tâm đến
mức độ bạo lực trên thế giới.
01:06
But we're not going to endkết thúc warchiến tranh
17
54045
1454
Nhưng chúng ta không thể
kết thúc chiến tranh
01:07
by tellingnói people
that violencebạo lực is morallyđạo đức wrongsai rồi.
18
55523
2708
bằng cách nói rằng
bạo lực là trái đạo đức.
01:10
InsteadThay vào đó, we mustphải offerphục vụ them a tooldụng cụ
19
58883
2399
Thay vào đó, ta cần cho bọn họ
một công cụ
01:13
that's at leastít nhất as powerfulquyền lực
and as effectivecó hiệu lực as violencebạo lực.
20
61306
3339
ít nhất cũng mạnh mẽ và hiệu quả
bằng bạo lực.
01:17
This is the work I do.
21
65574
1486
Đây là công việc tôi làm.
01:19
For the pastquá khứ 13 yearsnăm,
22
67717
1539
Trong 13 năm qua,
01:21
I've been teachinggiảng bài people
23
69280
1285
tôi dạy mọi người
01:22
in some of the mostphần lớn difficultkhó khăn
situationstình huống around the worldthế giới
24
70589
3108
ở trong một vài tình huống
khó khăn nhất trên thế giới
01:25
how they can use nonviolentbất bạo động
struggleđấu tranh to conducttiến hành conflictcuộc xung đột.
25
73721
3367
làm sao để sử dụng đấu tranh bất bạo động
để xử lý xung đột.
01:30
MostHầu hết people associateliên kết this typekiểu of actionhoạt động
with GandhiGandhi and MartinMartin LutherLuther KingVua.
26
78113
4690
Hầu hết mọi người khi nghe đều liên tưởng
tới Gandhi và Martin Luther King.
01:35
But people have been usingsử dụng
nonviolentbất bạo động actionhoạt động for thousandshàng nghìn of yearsnăm.
27
83589
3713
Nhưng con người đã sử dụng biện pháp
bất bạo động hàng ngàn năm rồi.
01:39
In factthực tế, mostphần lớn of the rightsquyền
that we have todayhôm nay in this countryQuốc gia --
28
87831
4332
Thực ra hầu hết các quyền mà
chúng ta có ngày nay trên đất nước này
01:44
as womenđàn bà,
29
92187
1151
là phụ nữ
01:45
as minoritiesdân tộc thiểu số,
30
93362
1151
là người dân tộc thiểu số
01:46
as workerscông nhân,
31
94537
1348
là công nhân,
01:47
as people of differentkhác nhau sexualtình dục orientationsđịnh hướng
32
95909
2566
là người có xu hướng tình dục khác nhau
01:50
and citizenscông dân concernedliên quan
with the environmentmôi trường --
33
98499
2458
và công dân quan tâm
tới môi trường -
01:52
these rightsquyền weren'tkhông phải handedbàn giao to us.
34
100981
1857
chúng ta không được trao
những quyền này.
01:55
They were wonthắng by people
who foughtđã chiến đấu for them
35
103226
2160
Những quyền này dành được
do người ta chiến đấu vì chúng
01:57
and who sacrificedHy sinh for them.
36
105410
1822
và hi sinh vì chúng.
01:59
But because we haven'tđã không learnedđã học
from this historylịch sử,
37
107256
2520
Nhưng vì chúng ta không học được
từ lịch sử này,
02:01
nonviolentbất bạo động struggleđấu tranh as a techniquekỹ thuật
is widelyrộng rãi misunderstoodhiểu lầm.
38
109800
4041
đấu tranh bất bạo động là kỹ thuật
luôn bị hiểu lầm.
02:06
I metgặp recentlygần đây with a groupnhóm
of EthiopianEthiopia activistsnhà hoạt động,
39
114488
3122
Vừa đây tôi có gặp 1 nhóm
nhà hoạt động người Etiopia,
02:09
and they told me something
that I hearNghe a lot.
40
117634
3150
họ kể cho tôi nghe vài điều
mà tôi được nghe rất nhiều.
02:12
They said they'dhọ muốn alreadyđã
triedđã thử nonviolentbất bạo động actionhoạt động,
41
120808
2326
Nói rằng họ đã cố gắng
thực hiện hành vi bất bạo động
02:15
and it hadn'tđã không workedđã làm việc.
42
123158
1418
nhưng nó không có tác dụng.
02:16
YearsNăm agotrước they heldđược tổ chức a protestkháng nghị.
43
124600
2336
Nhiều năm trước họ tổ chức
1 cuộc biểu tình.
02:18
The governmentchính quyền arrestedbị bắt everyonetất cả mọi người,
and that was the endkết thúc of that.
44
126960
3708
Chính phủ bỏ tù tất cả mọi người,
và như vậy là chấm dứt hết.
02:23
The ideaý kiến that nonviolentbất bạo động struggleđấu tranh
is equivalenttương đương to streetđường phố protestsphản đối
45
131302
3960
Ý tưởng đấu tranh bất bạo động
tương đồng với biểu tình đường phố
02:27
is a realthực problemvấn đề.
46
135286
1398
là 1 vấn đề nan giải có thực.
02:29
Because althoughmặc dù protestsphản đối can be a great
way to showchỉ that people want changethay đổi,
47
137204
4400
Vì mặc dù biểu tình là cách tốt
để thể hiện rằng người ta muốn thay đổi,
02:33
on theirhọ ownsở hữu, they don't
actuallythực ra createtạo nên changethay đổi --
48
141628
2870
một mình họ, họ không thể
thực sự tạo ra đổi thay -
02:36
at leastít nhất changethay đổi that is fundamentalcăn bản.
49
144522
1968
ít nhất là đổi thay cơ bản.
02:38
(LaughterTiếng cười)
50
146514
1188
(Cười)
02:39
PowerfulMạnh mẽ opponentsđối thủ are not going to give
people what they want
51
147726
3109
Những đối thủ mạnh sẽ không đưa cho
người dân những gì họ muốn
02:42
just because they askedyêu cầu nicelyđộc đáo ...
52
150859
1932
chỉ vì người dân thỉnh cầu ôn hòa...
02:45
or even not so nicelyđộc đáo.
53
153519
1877
hoặc cả khi không ôn hòa.
02:47
(LaughterTiếng cười)
54
155420
1133
(Cười)
02:48
NonviolentBất bạo động struggleđấu tranh workscông trinh
by destroyingphá hủy an opponentphản đối,
55
156577
3044
Đấu tranh bất bạo động hiệu quả
khi hủy hoại được địch thủ,
02:52
not physicallythể chất,
56
160018
1312
không phải về thể chất,
02:53
but by identifyingxác định the institutionstổ chức
that an opponentphản đối needsnhu cầu to survivetồn tại,
57
161354
4410
mà là xác định các thể chế
mà một đối thủ cần để tồn tại,
02:57
and then denyingtừ chối them
those sourcesnguồn of powerquyền lực.
58
165788
2182
và tước đi nguồn sức mạnh
từ những thể chế ấy.
03:00
NonviolentBất bạo động activistsnhà hoạt động
can neutralizetrung hòa the militaryquân đội
59
168470
2764
Các nhà hoạt động bất bạo động
có thể trung lập quân đội
03:03
by causinggây ra soldiersbinh lính to defectđào tẩu.
60
171258
2224
bằng cách làm quân lính
tê liệt.
03:05
They can disruptlàm gián đoạn the economynên kinh tê
throughxuyên qua strikesđình công and boycottstẩy chay.
61
173506
3275
Họ có thể phá vỡ nền kinh tế
bằng đình công và tẩy chay.
03:09
And they can challengethử thách
governmentchính quyền propagandatuyên truyền
62
177190
2302
Và họ có thể thách thức
tuyên truyền chính phủ
03:11
by creatingtạo alternativethay thế mediaphương tiện truyền thông.
63
179516
1866
bằng cách tạo ra
truyền thông thay thế.
03:13
There are a varietyđa dạng of methodsphương pháp
that can be used to do this.
64
181829
2844
Có nhiều phương pháp có thể
được sử dụng để làm việc này.
03:17
My colleagueđồng nghiệp and mentorngười cố vấn, GeneGene SharpSắc nét,
65
185384
2792
Đồng nghiệp và người cố vấn
của tôi là Gene Sharp,
03:20
has identifiedxác định 198 methodsphương pháp
of nonviolentbất bạo động actionhoạt động.
66
188200
4627
đã chỉ ra có 198 phương pháp
thực hiện hành vi bất bạo động.
03:26
And protestkháng nghị is only one.
67
194186
1765
Và biểu tình chỉ là 1 trong số đó.
03:28
Let me give you a recentgần đây examplethí dụ.
68
196376
1997
Để tôi đưa ra 1 ví dụ gần đây.
03:30
UntilCho đến khi a fewvài monthstháng agotrước,
69
198885
1469
Cách đây vài tháng,
03:32
GuatemalaGuatemala was ruledcai trị
by corrupttham nhũng formertrước đây militaryquân đội officialsquan chức
70
200378
3217
Guatemala bị khống chế bởi
các cựu nhân viên quân đội thoái hóa
03:35
with tiesquan hệ to organizedtổ chức crimetội ác.
71
203619
1811
có quan hệ với tội phạm có tổ chức.
03:38
People were generallynói chung là awareý thức of this,
72
206071
1793
Người dân, nhìn chung,
nhận thức được vấn đề,
03:39
but mostphần lớn of them feltcảm thấy powerlessbất lực
to do anything about it --
73
207888
3350
nhưng đa số lại cảm thấy bất lực
khi xử lý việc này -
03:44
untilcho đến one groupnhóm of citizenscông dân,
just 12 regularđều đặn people,
74
212401
4081
đến khi 1 nhóm người
chỉ với 12 dân thường,
03:48
put out a call on FacebookFacebook
to theirhọ friendsbạn bè
75
216506
2742
kêu gọi bạn bè trên Facebook
03:51
to meetgặp in the centralTrung tâm plazaquảng trường,
holdinggiữ signsdấu hiệu with a messagethông điệp:
76
219272
3239
để gặp ở quảng trường trung tâm,
giơ tấm bảng với thông điệp:
03:55
"RenunciaRenuncia YA" --
77
223046
1385
"Renuncia YA"
03:57
resigntừ chức alreadyđã.
78
225024
1416
nghĩa là hãy từ chức đi.
03:59
To theirhọ surprisesự ngạc nhiên,
79
227199
1409
Trước sự ngạc nhiên của họ,
04:00
30,000 people showedcho thấy up.
80
228632
1760
30,000 người cùng tham gia.
04:03
They stayedở lại there for monthstháng
as protestsphản đối spreadLan tràn throughoutkhắp the countryQuốc gia.
81
231045
3437
Họ ở đó hàng tháng
vì biểu tình lan rộng ra cả nước.
04:06
At one pointđiểm,
82
234932
1156
Một mặt,
04:08
the organizersBan tổ chức deliveredđã giao hàng hundredshàng trăm of eggsquả trứng
to variousnhiều governmentchính quyền buildingscác tòa nhà
83
236112
4188
những người tổ chức đã ném hàng trăm
quả trứng vào nhiều tòa nhà chính phủ
04:12
with a messagethông điệp:
84
240324
1167
với thông điệp:
04:13
"If you don't have the huevosHuevos" --
85
241960
1886
"Nếu các người không có huevos" --
04:15
the ballsnhững quả bóng --
86
243870
1206
can đảm (tiếng lóng) --
04:17
"to stop corrupttham nhũng candidatesứng cử viên
from runningđang chạy for officevăn phòng,
87
245100
3054
"để ngăn chặn các ứng viên thoái hóa
chạy chân vào nhà nước,
04:20
you can borrowvay ourscủa chúng tôi."
88
248178
1458
chúng tôi cho các người mượn."
04:21
(LaughterTiếng cười)
89
249660
1659
(Cười)
04:23
(ApplauseVỗ tay)
90
251343
3355
(Vỗ tay)
04:28
PresidentTổng thống MolinaMolina respondedtrả lời
91
256469
1519
Tổng thống Molina trả lời
04:30
by vowingvowing that we would never stepbậc thang down.
92
258012
2136
bằng cách thề rằng sẽ không thoái vị.
04:32
And the activistsnhà hoạt động realizedthực hiện
that they couldn'tkhông thể just keep protestingphản đối
93
260674
3601
Và các nhà hoạt động nhận ra
rằng họ không thể chỉ biểu tình
04:36
and askhỏi the presidentchủ tịch to resigntừ chức.
94
264299
2014
và yêu cầu Tổng thống từ chức,
04:38
They neededcần to leaverời khỏi him no choicelựa chọn.
95
266337
1996
Họ cần để cho ông ta
không còn lựa chọn nào.
04:40
So they organizedtổ chức a generalchung striketấn công,
96
268793
1931
Nên người dân đã tổ chức
cuộc tổng đình công,
04:42
in which people throughoutkhắp
the countryQuốc gia refusedtừ chối to work.
97
270748
2647
mà người dân khắp cả nước
từ chối đi làm,
04:45
In GuatemalaGuatemala CityThành phố alonemột mình,
98
273419
1402
chỉ riêng Thành phố Guatemala,
04:46
over 400 businessescác doanh nghiệp
and schoolstrường học shutđóng lại theirhọ doorscửa ra vào.
99
274845
2949
hơn 400 doanh nghiệp
và trường học đóng cửa.
04:50
MeanwhileTrong khi đó,
100
278367
1181
Trong khi đó,
04:51
farmersnông dân throughoutkhắp the countryQuốc gia
blockedbị chặn majorchính roadsđường.
101
279572
2629
nông dân cả nước
chặn các ngã đường chính.
04:54
WithinTrong vòng fivesố năm daysngày,
102
282225
1478
Trong 5 ngày,
04:55
the presidentchủ tịch,
103
283727
1177
Tổng thống,
04:56
alongdọc theo with dozenshàng chục of other
governmentchính quyền officialsquan chức,
104
284928
2723
cùng với hàng tá
những nhân viên chính phủ,
04:59
resignedtừ chức alreadyđã.
105
287675
1469
đã đồng loạt từ chức.
05:01
(ApplauseVỗ tay)
106
289168
4283
(Vỗ tay)
05:05
I've been greatlyrất nhiều inspiredcảm hứng
107
293475
1603
Người dân dùng hành vi bất bạo động
một cách sáng tạo
05:07
by the creativitysáng tạo and braverydũng cảm
of people usingsử dụng nonviolentbất bạo động actionhoạt động
108
295102
3903
và dũng cảm - là nguồn cảm hứng
lớn lao cho tôi
05:11
in nearlyGần everymỗi countryQuốc gia in the worldthế giới.
109
299029
2223
gần như ở bất kỳ quốc gia nào
trên thế giới.
05:13
For examplethí dụ,
110
301718
1151
Ví dụ,
05:14
recentlygần đây a groupnhóm of activistsnhà hoạt động in UgandaUganda
111
302893
2557
gần đây có 1 nhóm
nhà hoạt động Uganda
05:17
releasedphát hành a cratethùng of pigslợn in the streetsđường phố.
112
305474
2133
đã thả 1 thùng heo ra đường.
05:20
You can see here that the policecảnh sát
are confusedbối rối about what to do with them.
113
308096
3438
Bạn có thể thấy rằng cảnh sát bối rối
vì không biết xử lý lũ heo.
05:23
(LaughterTiếng cười)
114
311558
1036
(Cười)
05:24
The pigslợn were paintedSơn
the colormàu of the rulingphán quyết partybuổi tiệc.
115
312618
2616
Lũ heo được sơn màu
của đảng cầm quyền.
05:27
One pigcon lợn was even wearingđeo a hatnón,
116
315617
2278
Trong đó 1 con đội mũ
05:29
a hatnón that people recognizedđược công nhận.
117
317919
1880
cái mũ mà người dân đều nhận ra.
05:32
(LaughterTiếng cười)
118
320321
1063
(Cười)
05:34
ActivistsHoạt động around the worldthế giới
are gettingnhận được better at grabbingnắm lấy headlinestiêu đề,
119
322264
3369
Các nhà hoạt động khắp thế giới
đã nắm bắt mục tiêu tốt hơn.
05:37
but these isolatedbị cô lập actionshành động do very little
120
325657
2663
nhưng những hành độc cô lập
thường ít hiệu quả
05:40
if they're not partphần of a largerlớn hơn strategychiến lược.
121
328344
2183
nếu chúng không nằm trong 1 mục tiêu lớn.
05:42
A generalchung wouldn'tsẽ không marchtháng Ba
his troopsbinh lính into battlechiến đấu
122
330914
2239
Một vị tướng sẽ không điều hành
binh đoàn ra trận
05:45
unlesstrừ khi he had a plankế hoạch to winthắng lợi the warchiến tranh.
123
333177
2131
trừ phi ông ta có 1 kế hoạch
đánh thắng cuộc chiến.
05:47
YetNào được nêu ra this is how mostphần lớn of the world'scủa thế giới
nonviolentbất bạo động movementsphong trào operatevận hành.
124
335332
3111
Tuy nhiên đây là cách đa số
phong trào bất bạo động hoạt động.
05:50
NonviolentBất bạo động struggleđấu tranh is just as complexphức tạp
as militaryquân đội warfarechiến tranh,
125
338896
4320
Đấu tranh bất bạo động chỉ phức tạp
như chiến tranh quân sự,
05:55
if not more.
126
343240
1198
nếu không thì nhiều hơn.
05:56
Its participantsngười tham gia mustphải be well-trainedđược đào tạo tốt
and have cleartrong sáng objectivesmục tiêu,
127
344462
4195
Người tham gia phải được
đào tạo tốt, có mục tiêu rõ ràng,
06:00
and its leaderslãnh đạo mustphải have a strategychiến lược
of how to achieveHoàn thành those objectivesmục tiêu.
128
348681
3832
và lãnh đạo phải có chiến lược
về cách đạt được mục tiêu.
06:05
The techniquekỹ thuật of warchiến tranh has been developedđã phát triển
over thousandshàng nghìn of yearsnăm
129
353242
3266
Kỹ thuật chiến tranh được phát triển
qua hàng ngàn năm
06:08
with massiveto lớn resourcestài nguyên
130
356532
1547
với nguồn lực lớn lao
06:10
and some of our besttốt mindstâm trí
dedicateddành riêng to understandinghiểu biết
131
358103
3246
và một số người đầu óc tốt
dâng hiến cho việc hiểu
06:13
and improvingnâng cao how it workscông trinh.
132
361373
1725
và cải tiến kỹ thuật này.
06:15
MeanwhileTrong khi đó, nonviolentbất bạo động struggleđấu tranh
is rarelyhiếm khi systematicallycó hệ thống studiedđã học,
133
363608
4582
Trong khi đó, đấu tranh bất bạo động
hiếm khi được nghiên cứu có hệ thống,
06:20
and even thoughTuy nhiên the numbercon số is growingphát triển,
134
368214
2010
và ngay cả số lượng nghiên cứu tăng lên,
06:22
there are still only a fewvài dozen people
in the worldthế giới who are teachinggiảng bài it.
135
370248
3785
nhưng chỉ có vài chục người
trên thế giới có thể dạy môn này.
06:26
This is dangerousnguy hiểm,
136
374849
1293
Việc này thật nguy hiểm,
06:28
because we now know that our old
approachescách tiếp cận of dealingxử lý with conflictcuộc xung đột
137
376166
4168
vì chúng ta biết cách tiếp cận cũ
trong việc giải quyết xung đột
06:32
are not adequateđầy đủ for the newMới
challengesthách thức that we're facingđối diện.
138
380358
3418
không thích hợp với những thách thức mới
mà chúng ta đang đối mặt.
06:35
The US governmentchính quyền recentlygần đây admittedthừa nhận
139
383800
2083
Chính phủ Mỹ gần đây thừa nhận
06:37
that it's in a stalematebế tắc
in its warchiến tranh againstchống lại ISISISIS.
140
385907
2913
rằng họ đang bế tắc
trong cuộc chiến chống ISIS.
06:41
But what mostphần lớn people don't know
141
389318
1744
Nhưng điều mà người ta không biết
06:43
is that people have stoodđứng up to ISISISIS
usingsử dụng nonviolentbất bạo động actionhoạt động.
142
391086
3514
là chúng ta đã chống lại ISIS
sử dụng hành vi bất bạo động.
06:47
When ISISISIS capturedbị bắt MosulMosul in JuneTháng sáu 2014,
143
395120
3810
Khi ISIS bắt Mosul vào tháng 6 2014,
06:50
they announcedđã thông báo that they were puttingđặt
in placeđịa điểm a newMới publiccông cộng schooltrường học curriculumchương trình giáo dục,
144
398954
3731
tuyên bố rằng
họ đang đưa ra
1 chương trình học
ở trường công lập mới,
06:54
baseddựa trên on theirhọ ownsở hữu extremistcực đoan ideologytư tưởng.
145
402709
2130
dựa trên tư tưởng cực đoan của mình.
06:57
But on the first day of schooltrường học,
146
405556
1540
Nhưng ngày đầu tiên ở trường,
06:59
not a singleĐộc thân childđứa trẻ showedcho thấy up.
147
407672
1686
không có đứa trẻ nào xuất hiện.
07:02
ParentsCha mẹ simplyđơn giản refusedtừ chối to sendgửi them.
148
410222
2822
Đơn giản vì phụ huynh không gởi chúng đến.
07:05
They told journalistsnhà báo they would ratherhơn
homeschoolHomeschool theirhọ childrenbọn trẻ
149
413068
3192
Họ nói với nhà báo rằng họ thà
để con học ở nhà
07:08
than to have them brainwashedtẩy não.
150
416284
1556
hơn là để con họ bị tẩy não.
07:10
This is an examplethí dụ
of just one acthành động of defianceDefiance
151
418689
3009
Đây là 1 ví dụ chỉ 1 hành động thách thức
07:13
in just one citythành phố.
152
421722
1355
chỉ ở 1 thành phố.
07:15
But what if it was coordinatedphối hợp
153
423659
1445
Nhưng nếu hành động này
được kết hợp
07:17
with the dozenshàng chục of other actshành vi
of nonviolentbất bạo động resistancesức đề kháng
154
425128
2622
với hàng tá các hành động
kháng bất bạo động
07:19
that have takenLấy placeđịa điểm againstchống lại ISISISIS?
155
427774
2055
đã diễn ra chống lại ISIS?
07:21
What if the parents'cha mẹ boycotttẩy chay
was partphần of a largerlớn hơn strategychiến lược
156
429853
3435
Điều gì xảy ra nếu việc tẩy chay
của cha mẹ là 1 phần của chiến lược lớn
07:25
to identifynhận định and cutcắt tỉa off the resourcestài nguyên
that ISISISIS needsnhu cầu to functionchức năng;
157
433312
4226
nhằm xác định và cắt đi nguồn lực
mà ISIS cần hoạt động;
07:30
the skilledcó kỹ năng laborlao động neededcần to producesản xuất foodmón ăn;
158
438157
2496
lao động lành nghề cần sản xuất thức ăn,
07:32
the engineersKỹ sư neededcần
to extracttrích xuất and refinetinh chỉnh oildầu;
159
440677
3589
kỹ sư chiết và tinh luyện dầu;
07:36
the mediaphương tiện truyền thông infrastructurecơ sở hạ tầng
and communicationstruyền thông networksmạng lưới
160
444290
2593
hạ tầng truyền thông và mạng lưới
thông tin liên lạc,
07:38
and transportationvận chuyển systemshệ thống,
161
446907
1973
hệ thống giao thông,
07:40
and the localđịa phương businessescác doanh nghiệp
that ISISISIS reliesphụ thuộc on?
162
448904
2504
cơ sở kinh doanh địa phương,
mà ISIS dựa vào?
07:43
It mayTháng Năm be difficultkhó khăn
to imaginetưởng tượng defeatingđánh bại ISISISIS
163
451911
3121
Thật khó hình dung
làm sao đánh bại ISIS
07:47
with actionhoạt động that is nonviolentbất bạo động.
164
455056
1911
với hành vi bất bạo động.
07:49
But it's time we challengethử thách
the way we think about conflictcuộc xung đột
165
457511
3108
Nhưng đã đến lúc ta cần thách thức
cách ta nghĩ về xung đột
07:52
and the choicessự lựa chọn we have in facingđối diện it.
166
460643
2415
và các lựa chọn chúng ta phải đối mặt.
07:56
Here'sĐây là an ideaý kiến worthgiá trị spreadingtruyền bá:
167
464194
2271
Đây là ý tưởng đáng lan tỏa:
07:58
let's learnhọc hỏi more about where
nonviolentbất bạo động actionhoạt động has workedđã làm việc
168
466489
3155
hãy học về cách hành vi bất bạo động
vận hành
08:01
and how we can make it more powerfulquyền lực,
169
469668
2517
và cách chúng ta biến nó
trở nên mạnh mẽ hơn,
08:04
just like we do with other
systemshệ thống and technologiescông nghệ
170
472209
3044
chỉ như cách chúng ta hay làm
với công nghệ và hệ thống khác,
08:07
that are constantlyliên tục beingđang refinedtinh tế
to better meetgặp humanNhân loại needsnhu cầu.
171
475277
3559
cần được liên tục tinh luyện
để đáp ứng tốt hơn nhu cầu con người
08:11
It mayTháng Năm be that we can improvecải tiến
nonviolentbất bạo động actionhoạt động
172
479446
3459
Chúng ta có thể cải tiến
hành vi bất bạo động
08:14
to a pointđiểm where it is increasinglyngày càng
used in placeđịa điểm of warchiến tranh.
173
482929
3251
tới mức nó ngày càng được sử dụng nhiều
ở nơi có chiến tranh.
08:18
ViolenceBạo lực as a tooldụng cụ of conflictcuộc xung đột
could then be abandonedbị bỏ rơi
174
486838
4075
Bạo lực là công cụ xung đột
sau đó có thể bị cấm
giống như cách dùng
tên và cung tên,
08:22
in the sametương tự way that bowscung and arrowsmũi tên were,
175
490937
2407
08:25
because we have replacedthay thế them
with weaponsvũ khí that are more effectivecó hiệu lực.
176
493368
3344
bởi vì ta thay thế chúng bằng vũ khí
có hiệu quả hơn
08:29
With humanNhân loại innovationđổi mới, we can make
nonviolentbất bạo động struggleđấu tranh more powerfulquyền lực
177
497427
4879
Với sự sáng tao của con người,
ta có thể biến đấu tranh bất bạo động
mạnh mẽ hơn so với công nghệ chiến tranh
mới và tối tân nhất.
08:34
than the newestmới nhất and latestmuộn nhất
technologiescông nghệ of warchiến tranh.
178
502330
2624
Hy vọng lớn nhất đối với nhân loại
không dựa vào lên án bạo lực
08:38
The greatestvĩ đại nhất hopemong for humanitynhân loại
liesdối trá not in condemninglên án violencebạo lực
179
506010
4463
08:42
but in makingchế tạo violencebạo lực obsoletelỗi thời.
180
510497
2363
mà làm cho bạo lực trở nên mất tác dụng.
08:46
Thank you.
181
514365
1151
Cảm ơn
08:47
(ApplauseVỗ tay)
182
515540
8395
(Vỗ tay)
Translated by Vi Phan Thi
Reviewed by Anh Pham

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Jamila Raqib - Peacemaker
Jamila Raqib works on pragmatic approaches to nonviolent action for activists, human rights organizations, academics and governments globally.

Why you should listen

Jamila Raqib is the executive director of the Albert Einstein Institution, which promotes the study and strategic use of nonviolent action worldwide. Since 2002, she has worked closely with Dr. Gene Sharp, the world's foremost scholar on strategic nonviolent action. Together, they developed a curriculum titled Self-Liberation: A Guide to Strategic Planning for Action to End a Dictatorship or Other Oppression. The publication is intended to provide in-depth guidance for planning a strategic nonviolent struggle.

Raqib represents the Institution at a number of domestic and international forums such as the Oslo Freedom Forum and the United Nations Alliance of Civilizations. Her work centers on presenting a pragmatic approach to nonviolent action to activists, human rights organizations, academics and governments. She travels throughout the world conducting consultations and workshops for individuals and groups seeking to achieve diverse goals such as opposing dictatorship, combatting corruption, attaining political rights, economic justice, environmental protection and women's empowerment.

She holds a B.A. in Management from Simmons College in Boston, MA, and is a Research Affiliate of the Center for International Studies at Massachusetts Institute of Technology.


More profile about the speaker
Jamila Raqib | Speaker | TED.com