ABOUT THE SPEAKER
Sebastian Kraves - Biotech entrepreneur
Sebastian Kraves wants to bring DNA science to more people in new places.

Why you should listen

Dr. Sebastian Kraves co-founded the Cambridge-based start-up miniPCR to help bring DNA analysis technology to the masses. Kraves was previously a principal at BCG, where he spent more than six years working on health care challenges, such as how to make biomedical technology accessible in sub-Saharan Africa. A molecular neurobiologist who trained at Harvard, Kraves has published research on optogenetics and the genetic regulation of behavior, but is now focused on his dream to make DNA analysis tools accessible to everyone, everywhere.

More profile about the speaker
Sebastian Kraves | Speaker | TED.com
TED@BCG Paris

Sebastian Kraves: The era of personal DNA testing is here

Sebastian Kraves: Thế kỉ của công nghệ kiểm tra DNA cá nhân là đây

Filmed:
1,159,063 views

Từ việc cải thiện vắc -xin để bảo vệ cây trồng, công nghệ DNA đã thay đổi thế giới của chúng ta. Bây giờ, lần đầu tiên trong lịch sử, ai cũng cố thể thí nghiệm DNA tại nhà, trong căn bếp, sử dụng 1 thiết bị nhỏ hơn hộp giày. Chúng ta đang sống trong cuộc cách mạng DNA cá nhân, nhà nghiên cứu công nghệ sinh học của một doanh nghiệp Sebastian Kraves đã nói, khi bí mật chôn vùi về DNA trở thành công cuộc tìm kiếm của bạn.
- Biotech entrepreneur
Sebastian Kraves wants to bring DNA science to more people in new places. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:13
ImagineHãy tưởng tượng that you're a pigcon lợn farmernông phu.
0
1111
2492
Hãy tưởng tượng bạn là người chăn nuôi lợn.
00:16
You livetrực tiếp on a smallnhỏ bé farmnông trại
in the PhilippinesPhilippines.
1
4232
2845
Bạn sống trong một
trang trại nhỏ ở Philipines
Những con thú của bạn là
nguồn thu duy nhất của gia đình.
00:19
Your animalsđộng vật are your family'scủa gia đình
soleDuy Nhất sourcenguồn of incomethu nhập --
2
7101
3659
00:22
as long as they're healthykhỏe mạnh.
3
10784
1901
khi chúng khỏe mạnh.
00:24
You know that any day,
4
12709
1370
Bạn biết là vào 1 ngày nào đó,
00:26
one of your pigslợn can catchbắt lấy the flucúm,
5
14103
2220
một trong những chú heo có thể bị cúm,
00:28
the swinelợn flucúm.
6
16347
1347
triệu chứng cảm của lợn.
00:29
LivingCuộc sống in tightchặt chẽ quarterskhu phố,
one pigcon lợn coughingho and sneezinghắt xì
7
17718
3271
Sống trong không gian chật hẹp,
1 chú heo ho và hắt hơi,
00:33
mayTháng Năm soonSớm leadchì to the nextkế tiếp pigcon lợn
coughingho and sneezinghắt xì,
8
21013
2940
có thể dẫn tới chú heo tiếp theo
cũng ho và hắt hơi,
00:35
untilcho đến an outbreakbùng phát of swinelợn flucúm
has takenLấy over your farmnông trại.
9
23977
3375
cho đến khi dịch bệnh
chiếm lấy trang trại của bạn.
00:39
If it's a badxấu enoughđủ virusvirus,
10
27841
1689
Nếu như nó là 1 virut đủ tệ,
00:41
the healthSức khỏe of your herdbầy đàn mayTháng Năm be goneKhông còn
in the blinkchớp mắt of an eyemắt.
11
29554
3172
thì sức khỏe của đàn heo
có thể ra đi trong chớp mắt.
00:45
If you calledgọi là in a veterinarianbác sĩ thú y,
12
33256
1644
Nếu bạn gọi cho bác sĩ thú y,
00:46
he or she would visitchuyến thăm your farmnông trại
and take samplesmẫu
13
34924
2483
ông ấy hoặc bà ấy sẽ đến thăm
trang trại của bạn, lấy những mẫu thử
00:49
from your pigs'con lợn nosesmũi and mouthsmiệng.
14
37431
1824
từ mũi và miệng của mấy chú heo.
00:51
But then they would have to drivelái xe
back into the citythành phố
15
39279
2827
Nhưng sau đó họ sẽ phải lái xe về thành phố
00:54
to testthử nghiệm those samplesmẫu
in theirhọ centralTrung tâm labphòng thí nghiệm.
16
42130
2799
để kiểm tra những mẫu tại
phòng thí nghiệm của họ.
00:57
Two weekstuần latermột lát sau,
you'dbạn muốn hearNghe back the resultscác kết quả.
17
45556
2603
Hai tuần sau đó, bạn mới biết kết quả.
01:00
Two weekstuần mayTháng Năm be just enoughđủ time
for infectionnhiễm trùng to spreadLan tràn
18
48601
4086
Hai tuần có thể vừa đủ thời gian
để cho dịch bệnh lan rộng hơn
01:04
and take away your way of life.
19
52711
2088
và lấy đi nguồn kiểm sống của bạn.
01:07
But it doesn't have to be that way.
20
55616
1771
Nhưng không cần phải làm theo cách đó.
01:09
TodayHôm nay, farmersnông dân can take
those samplesmẫu themselvesbản thân họ.
21
57411
3257
Ngày nay, những người nông dân
có thể tự kiểm tra những mẫu đó.
01:12
They can jumpnhảy right into the pencây bút
and swabtăm bông theirhọ pigs'con lợn nosesmũi and mouthsmiệng
22
60692
3747
Họ có thể dùng ngay những chiếc bút
và lau vào mũi và miệng những chú lợn
01:16
with a little filterlọc papergiấy,
23
64463
1801
cùng với mẩu giấy lọc nhỏ,
01:18
placeđịa điểm that little filterlọc papergiấy
in a tinynhỏ bé tubeống,
24
66288
3213
đặt mẩu giấy lọc đó vào một chiếc ống nhỏ,
01:21
and mixpha trộn it with some chemicalshóa chất
that will extracttrích xuất geneticdi truyền materialvật chất
25
69525
3881
và trộn vào đó một ít hóa chất
mà sẽ trích xuất vật liệu di truyền
01:25
from theirhọ pigs'con lợn nosesmũi and mouthsmiệng.
26
73430
1913
từ mũi và mõm những chú lợn đó.
01:27
And withoutkhông có leavingđể lại theirhọ farmstrang trại,
27
75367
1925
Và không cần phải rời trang trại của mình,
01:29
they take a droprơi vãi of that geneticdi truyền materialvật chất
28
77316
2298
họ lấy những mẫu gen di truyền đó
01:31
and put it into a little analyzerMáy phân tích
smallernhỏ hơn than a shoeboxshoebox,
29
79638
3791
và đặt vào một chiếc máy phân tích nhỏ,
bé hơn một chiếc hộp giày,
01:35
programchương trình it to detectphát hiện DNADNA or RNARNA
from the swinelợn flucúm virusvirus,
30
83872
4601
lập trình nó để phát hiện ra
DNA hoặc RNA của virut cúm,
01:40
and withinbên trong one hourgiờ get back the resultscác kết quả,
visualizehình dung the resultscác kết quả.
31
88497
4158
và trong vòng một tiếng sau cho kết quả,
01:45
This realitythực tế is possiblekhả thi
32
93247
1956
Hiện thực này là có thể
01:47
because todayhôm nay we're livingsống in the erakỷ nguyên
of personalcá nhân DNADNA technologyCông nghệ.
33
95227
3921
bởi vì ngày nay chúng ta sống
trong kỉ nguyên của công nghệ DNA tiên tiến.
01:51
EveryMỗi one of us can actuallythực ra
testthử nghiệm DNADNA ourselveschúng ta.
34
99172
3702
Mỗi chúng ta thực sự có thế
tự mình kiểm tra DNA bản thân.
01:55
DNADNA is the fundamentalcăn bản moleculephân tử
the carriesmang geneticdi truyền instructionshướng dẫn
35
103448
3739
DNA là phân tử lớn
mang các cấu trúc di truyền
01:59
that help buildxây dựng the livingsống worldthế giới.
36
107211
2040
để tạo nên thế giới sự sống.
02:02
HumansCon người have DNADNA.
37
110052
1254
Con người có DNA.
02:03
PigsCon lợn have DNADNA.
38
111814
1572
Lợn có DNA.
02:05
Even bacteriavi khuẩn and some
virusesvi rút have DNADNA too.
39
113410
3494
Ngay cả vi sinh vật và
một vài loại virut cũng có DNA.
02:08
The geneticdi truyền instructionshướng dẫn encodedmã hóa in DNADNA
informthông báo how our bodiescơ thể developphát triển, xây dựng,
40
116928
4224
Những cấu trúc di truyền được mã hóa
trong DNA mô tả cách mà cơ thể chúng ta phát triển,
02:13
growlớn lên, functionchức năng.
41
121176
1708
lớn lên, chuyển hóa .
02:14
And in manynhiều casescác trường hợp, that sametương tự informationthông tin
can triggercò súng diseasedịch bệnh.
42
122908
3617
Và trong nhiều trường hợp, những thông tin
tương tự có thể mô tả sự lan truyền dịch bệnh.
02:18
Your geneticdi truyền informationthông tin
43
126915
1771
Thông tin di truyền của bạn
02:20
is strungtreo into a long and twistedxoắn
moleculephân tử, the DNADNA doublegấp đôi helixdây xoắn,
44
128710
3690
được gắn vào chuỗi phân tử dài và xoắn,
chuỗi xoắn kép DNA
02:24
that has over threesố ba billiontỷ lettersbức thư,
45
132424
2448
có khoảng hơn ba tỷ kí hiệu,
02:26
beginningbắt đầu to endkết thúc.
46
134896
1564
kéo dài tới cả hai đầu.
02:28
But the linesđường dây that carrymang
meaningfulcó ý nghĩa informationthông tin
47
136484
3220
Nhưng những dòng mang
những thông tin giá trị
02:31
are usuallythông thường very shortngắn --
48
139728
1565
thực ra lại rất ngắn.
02:33
a fewvài dozen to severalmột số
thousandnghìn lettersbức thư long.
49
141317
3022
dài khoảng vài nghìn ký hiệu.
02:36
So when we're looking to answercâu trả lời
a questioncâu hỏi baseddựa trên on DNADNA,
50
144363
3147
Vì vậy chúng tôi đang tìm kiếm
câu trả lời cho câu hỏi dựa vào DNA,
02:39
we actuallythực ra don't need to readđọc
51
147534
1933
chúng ta thực sự không cần phải đọc
02:41
all those threesố ba billiontỷ
lettersbức thư, typicallythường.
52
149491
2469
tất cả ba tỷ kí hiệu đó
02:43
That would be like gettingnhận được hungryđói bụng at night
53
151984
2237
Điều đó có thể giống như
việc đói bụng vào ban đêm
02:46
and havingđang có to fliplật throughxuyên qua
the wholetoàn thể phoneđiện thoại booksách
54
154245
2390
và phải lướt qua cả
quyển danh bạ điện thoại
02:48
from coverche to coverche,
55
156659
1255
từ đầu đến cuối,
02:49
pausingtạm dừng at everymỗi linehàng,
56
157938
1575
dừng lại ở từng dòng,
02:51
just to find the nearestgần nhất pizzapizza jointchung.
57
159537
1985
chỉ để tìm ra số điện thoại
của cửa hàng pizza gần nhất.
02:53
(LaughterTiếng cười)
58
161546
1152
( Cười lớn )
02:54
LuckilyMay mắn, threesố ba decadesthập kỷ agotrước,
59
162722
2537
Thật may mắn, ba thập kỷ trước,
02:57
humanscon người startedbắt đầu to inventphát minh toolscông cụ
60
165283
1928
con người đã bắt đầu phát minh ra công cụ
02:59
that can find any specificriêng linehàng
of geneticdi truyền informationthông tin.
61
167235
3507
có thể tìm kiếm những dòng đặc biệt
mang thông tin di truyền.
03:02
These DNADNA machinesmáy móc are wonderfulTuyệt vời.
62
170766
2189
Những cỗ máy DNA
này rất tuyệt vời.
03:04
They can find any linehàng in DNADNA.
63
172979
2729
Chúng có thể tìm được
bất cứ dòng nào trong DNA.
03:07
But onceMột lần they find it,
64
175732
1304
Nhưng một lần họ tìm ra nó,
03:09
that DNADNA is still tinynhỏ bé, and surroundedĐược bao quanh
by so much other DNADNA,
65
177060
5451
DNA đó rất nhỏ, và được bao quanh
bởi rất nhiều những DNA khác,
03:14
that what these machinesmáy móc then do
is copysao chép the targetMục tiêu genegen,
66
182535
4642
và điều những cố máy này sẽ làm tiếp theo
đó là sao chép những gen chính,
03:19
and one copysao chép pilescọc on tophàng đầu of anotherkhác,
67
187201
2241
và một bản sao nối trước bản sao khác,
03:21
millionshàng triệu and millionshàng triệu
and millionshàng triệu of copiesbản sao,
68
189466
2165
hàng nghìn và hàng nghìn bản sao,
03:23
untilcho đến that genegen standsđứng out
againstchống lại the restnghỉ ngơi;
69
191655
2986
cho đến khi bộ gen được hoàn thiện,
03:26
untilcho đến we can visualizehình dung it,
70
194665
2183
đến khi chúng ta có thể hình dung ra nó,
03:28
interpretgiải thích it, readđọc it, understandhiểu không it,
71
196872
2543
dịch nó, đọc nó, hiểu được nó,
03:31
untilcho đến we can answercâu trả lời:
72
199439
1278
cho đến khi chúng ta có thể trả lời :
03:32
Does my pigcon lợn have the flucúm?
73
200741
2107
Chú lợn của tôi có bị cúm hay không ?
03:35
Or other questionscâu hỏi buriedchôn in our ownsở hữu DNADNA:
74
203914
3497
Hoặc có những câu hỏi khác ẩn
trong chính DNA của chúng ta :
03:39
Am I at riskrủi ro of cancerung thư?
75
207435
1912
Liệu tôi có nguy cơ mắc ung thư?
Liệu tôi có phải con cháu của người Do Thái?
03:42
Am I of IrishAi-Len descentgốc?
76
210505
1699
Có thật đó là con trai tôi?
03:44
Is that childđứa trẻ my sonCon trai?
77
212623
2190
03:47
(LaughterTiếng cười)
78
215672
2174
( Cười lớn )
03:50
This abilitycó khả năng to make copiesbản sao of DNADNA,
as simpleđơn giản as it soundsâm thanh,
79
218537
4674
Khả năng này để khiến cho những bản sao
của DNA, đơn giản như cái tên của nó
đã thay đổi thế giới của chúng ta.
03:55
has transformedbiến đổi our worldthế giới.
80
223235
1291
03:56
ScientistsCác nhà khoa học use it everymỗi day
to detectphát hiện and addressđịa chỉ nhà diseasedịch bệnh,
81
224550
5012
Những nhà khoa học dùng nó hàng ngày
để nhận biết và đưa ra kết luận đối với triệu chứng,
04:01
to createtạo nên innovativesáng tạo medicinesthuốc chữa bệnh,
82
229586
2488
để tạo ra những loại thuốc hiệu quả,
04:04
to modifysửa đổi foodsđồ ăn,
83
232098
2036
để sửa đổi thức ăn,
04:06
to assessđánh giá whetherliệu our foodmón ăn is safean toàn to eatăn
84
234158
1976
để đánh giá thức ăn nào là an toàn
04:08
or whetherliệu it's contaminatedbị ô nhiễm
with deadlychết người bacteriavi khuẩn.
85
236158
3396
hoặc khi nào nó bị nhiễm độc
bởi những vi khuẩn chết người.
04:11
Even judgesban giám khảo use the outputđầu ra
of these machinesmáy móc in courttòa án
86
239578
2844
Ngay cả thẩm phán cũng sử dụng kết quả
kiểm tra của những chiếc máy này ở tòa án
04:14
to decidequyết định whetherliệu someonengười nào is innocentvô tội
or guiltytội lỗi baseddựa trên on DNADNA evidencechứng cớ.
87
242446
4574
để phán quyết khi nào thì một người vô tội
hay có tội dựa vào chứng cứ lấy từ DNA.
04:19
The inventorngười phát minh of this DNA-copyingSao chép DNA techniquekỹ thuật
88
247044
2413
Phát minh ra công nghệ sao chép DNA
04:21
was awardedTrao giải thưởng the NobelGiải Nobel PrizeGiải thưởng
in ChemistryHóa học in 1993.
89
249481
3804
đã được nhận giải Nobel Hóa học
vào năm 1993.
04:25
But for 30 yearsnăm,
90
253831
1152
Nhưng trong 30 năm,
04:27
the powerquyền lực of geneticdi truyền analysisphân tích
has been confinedhạn chế to the ivoryngà voi towerTháp,
91
255007
3833
Sức mạnh của những nghiên cứu gen
đã bị bó buộc và xa rời thực tiễn,
04:30
or bigwigbigwig PhDTiến sĩ scientistnhà khoa học work.
92
258864
2840
hoặc bị những tiến sĩ khoa học đứng đầu quản lý.
04:34
Well, severalmột số companiescác công ty around the worldthế giới
93
262333
2102
Rất nhiều công ty trên thế giới
04:36
are workingđang làm việc on makingchế tạo
this sametương tự technologyCông nghệ accessiblecó thể truy cập
94
264459
3848
đang làm việc để tạo ra công nghệ truy cập tương tự
04:40
to everydaymỗi ngày people like the pigcon lợn farmernông phu,
95
268331
3031
đến với những người như người nông dân chăn lợn,
04:43
like you.
96
271386
1349
như bạn.
04:44
I cofoundedcofounded one of these companiescác công ty.
97
272759
2584
Tôi đã đồng sáng lập một trong số những công ty này.
04:47
ThreeBa yearsnăm agotrước,
98
275367
1151
Ba năm trước,
04:48
togethercùng với nhau with a fellowđồng bào biologistnhà sinh vật học
and friendngười bạn of minetôi,
99
276542
2987
cùng với một nhà sinh vật học
và một người bạn của tôi,
04:51
ZekeZeke AlvarezAlvarez SaavedraSaavedra,
100
279553
1580
Zeke Alvarez Saavedra,
04:53
we decidedquyết định to make personalcá nhân DNADNA machinesmáy móc
101
281157
2615
chúng tôi đã quyết định làm một cỗ máy DNA cá nhân
04:55
that anyonebất kỳ ai could use.
102
283796
1717
thứ mà mọi người đều sử dụng được.
04:57
Our goalmục tiêu was to bringmang đến DNADNA sciencekhoa học
to more people in newMới placesnơi.
103
285957
3578
Mục tiêu của chúng tôi là mang công nghệ DNA
đến với nhiều người hơn dưới góc nhìn mới mẻ
05:01
We startedbắt đầu workingđang làm việc in our basementstầng hầm.
104
289892
2161
Chúng tôi bắt đầu làm việc trong một tầng hầm
05:04
We had a simpleđơn giản questioncâu hỏi:
105
292077
2053
Chúng tôi đặt một câu hỏi đơn giản :
05:06
What could the worldthế giới look like
106
294154
1751
Thế giới sẽ ra sao
05:07
if everyonetất cả mọi người could analyzephân tích DNADNA?
107
295929
2427
nếu như mọi người đều có thể nghiên cứu DNA?
05:10
We were curiousHiếu kỳ,
108
298380
1262
Chúng tôi rất hiếu kì,
05:12
as curiousHiếu kỳ as you would have been
if I had shownđược hiển thị you this picturehình ảnh in 1980.
109
300142
4926
hiếu kì giống như các bạn khi tôi cho
các bạn xem bức tranh này vào năm 1980.
05:17
(LaughterTiếng cười)
110
305092
1285
( Cười lớn )
05:18
You would have thought, "WowWow!
111
306401
1791
Lúc đó bạn sẽ nghĩ : " Wow!
05:20
I can now call
my Aunt GlendaGlenda from the carxe hơi
112
308216
2603
Ngay bây giờ tôi có thể
gọi cho dì Glenda của tôi từ xe
05:22
and wishmuốn her a happyvui mừng birthdaysinh nhật.
113
310843
1886
và chúc mừng sinh nhật dì ấy.
05:24
I can call anyonebất kỳ ai, anytimeBất cứ lúc nào.
114
312753
1975
Tôi có thể gọi bất cứ ai, bất cứ khi nào.
05:27
This is the futureTương lai!"
115
315055
1620
Đây là tương lai!
05:29
Little did you know,
116
317801
1456
Bạn có thể chưa biết,
05:31
you would tap on that phoneđiện thoại
to make dinnerbữa tối reservationsđặt phòng
117
319281
2605
bạn có thể chạm vào chiếc
điện thoại kia để đặt bữa tối
05:33
for you and Aunt GlendaGlenda
to celebrateăn mừng togethercùng với nhau.
118
321910
2424
cho bạn và cho
dì Glenda để tổ chức cùng nhau.
05:36
With anotherkhác tap,
you'dbạn muốn be orderingĐặt hàng her giftquà tặng.
119
324358
2530
Với một vài cú chạm,
bạn đã đặt quà cho bà ấy.
05:38
And yetchưa one more tap,
120
326912
1482
Và thêm một lần bấm nữa,
05:40
and you'dbạn muốn be "likingtheo ý thích"
Auntie GlendaGlenda on FacebookFacebook.
121
328418
2312
và bạn đang "like"
Auntie Glenda trên Facebook.
05:42
And all of this,
while sittingngồi on the toiletphòng vệ sinh.
122
330754
2344
Bạn làm tất cả việc này,
khi đang ngồi trong toilet
05:45
(LaughterTiếng cười)
123
333122
2174
( Cười lớn )
05:47
It is notoriouslynổi tiếng là hardcứng to predicttiên đoán
where newMới technologyCông nghệ mightcó thể take us.
124
335320
5263
Rõ ràng khó dự đoán được
công nghệ mới có thể đưa chúng ta đến đâu.
05:52
And the sametương tự is truethật
for personalcá nhân DNADNA technologyCông nghệ todayhôm nay.
125
340607
4409
Và điều tương tự đúng
với với công nghệ ADN cá nhân ngày nay
05:57
For examplethí dụ, I could never have imaginedtưởng tượng
126
345040
3069
Ví dụ, tôi chưa bao giờ tưởng tượng
06:00
that a truffletruffle farmernông phu, of all people,
127
348133
2521
một người nông dân chân chất,
hay tất cả mọi người,
06:02
would use personalcá nhân DNADNA machinesmáy móc.
128
350678
2089
có thể sử dụng một cỗ máy DNA cá nhân.
06:05
DrTiến sĩ. PaulPaul ThomasThomas growsmọc
trufflesnấm cục for a livingsống.
129
353267
3291
Tiến sĩ Paul Thomas trồng
nấm cục để kiếm sống.
06:08
We see him picturedhình here,
130
356582
1707
Chúng ta có thể thấy
anh ấy trong bức ảnh này,
06:10
holdinggiữ the first UK-cultivatedUK gieo trồng truffletruffle
in his handstay, on one of his farmstrang trại.
131
358313
5096
đang cầm trên tay nấm cục đầu tiên của nước Anh,
tại một trong những nông trại của anh ấy.
06:16
TrufflesNấm cục are this delicacymón ăn
132
364179
1496
Nấm cục là loại nấm kí sinh
06:17
that stemsthân cây from a fungusnấm
growingphát triển on the rootsnguồn gốc of livingsống treescây.
133
365699
4063
mọc ngược từ một cây nấm sinh trưởng
trên nhánh của những cây sống.
06:21
And it's a rarehiếm fungusnấm.
134
369786
1627
Và đó là một loài nấm hiếm.
06:23
Some speciesloài mayTháng Năm fetchFetch 3,000,
7,000, or more dollarsUSD permỗi kilogramkilogram.
135
371437
5312
Một vài loại trị giá lên đến 3000,
7000 đô-la hoặc nhiều hơn cho 1 kg
06:29
I learnedđã học from PaulPaul
136
377968
1393
Tôi đã học được từ Paul
06:31
that the stakescọc for a truffletruffle farmernông phu
can be really highcao.
137
379385
2887
rằng số tiền vốn mà một người
nông dân trồng nấm bỏ ra có thể rất lớn.
06:34
When he sourcesnguồn newMới trufflesnấm cục
to growlớn lên on his farmstrang trại,
138
382296
3214
Khi anh ấy tìm được loại nấm mới
và trồng trên nông trại của mình,
06:37
he's exposedlộ ra to the threatmối đe dọa
of knockoffsknockoffs --
139
385534
2528
anh ấy gặp phải vấn đề bị làm nhái --
06:40
trufflesnấm cục that look and feel
like the realthực thing,
140
388086
3456
những cây nấm nhìn và
có cảm giác như thật.
06:43
but they're of lowerthấp hơn qualityphẩm chất.
141
391566
1502
Nhưng chúng có chất lượng kém hơn.
06:45
But even to a trainedđào tạo eyemắt like Paul'sPaul's,
142
393092
2429
Và dù cho luyện đôi mắt tinh tường như Paul,
06:47
even when lookednhìn at underDưới a microscopekính hiển vi,
143
395545
2082
ngay cả khi nhìn dưới kính hiển vi,
06:49
these trufflesnấm cục can passvượt qua for authenticxác thực.
144
397651
2151
nhưng cây nấm này vẫn có thể vượt kiểm duyệt.
06:51
So in ordergọi món to growlớn lên
the highestcao nhất qualityphẩm chất trufflesnấm cục,
145
399826
3926
Vì vậy để trồng được giống nấm
có chất lượng tốt nhất,
06:55
the onesnhững người that chefsđầu bếp
all over the worldthế giới will fightchiến đấu over,
146
403776
3239
những người đầu bếp thế giới
buộc phải tẩy chay.
06:59
PaulPaul has to use DNADNA analysisphân tích.
147
407039
2860
Paul phải dùng đến nghiên cứu DNA.
07:02
Isn't that mind-blowingtâm trí thổi?
148
410594
1746
Điều đó không phải là sự đột phá sao ?
07:04
I betcá cược you will never look
at that blackđen truffletruffle risottoCơm ý again
149
412364
3300
Tôi cược là bạn sẽ không bao giờ nhìn vào
những cây nấm risotto đen sì
07:07
withoutkhông có thinkingSuy nghĩ of its genesgen.
150
415688
1670
mà không nghĩ về cấu trúc gen của chúng.
07:09
(LaughterTiếng cười)
151
417382
1550
( Cười lớn )
07:11
But personalcá nhân DNADNA machinesmáy móc
can alsocũng thế savetiết kiệm humanNhân loại livescuộc sống.
152
419710
4105
Nhưng máy DNA cá nhân cũng có thể
cứu được cuộc sống của con người.
07:17
ProfessorGiáo sư IanIan GoodfellowGoodfellow is a virologistnhà virus học
at the UniversityTrường đại học of CambridgeCambridge.
153
425045
4520
Nhà phát minh Ian Goodfellow là một người
nghiên cứu về virus ở trường đại học Cambridge.
07:21
Last yearnăm he traveledđi du lịch to SierraSierra LeoneLeone.
154
429589
2321
Năm ngoái anh ấy đã đến Sierra Leone.
07:24
When the EbolaEbola outbreakbùng phát
brokeđã phá vỡ out in WesternTây AfricaAfrica,
155
432267
3922
Khi dịch Ebola lan ra Bắc Phi,
07:28
he quicklyMau realizedthực hiện that doctorsbác sĩ there
lackedthiếu the basiccăn bản toolscông cụ
156
436213
3812
anh ấy đã nhanh chóng nhận rằng
bác sĩ ở đây thiếu những thiệt bị cơ bản
07:32
to detectphát hiện and combatchống lại diseasedịch bệnh.
157
440049
1658
để phát hiện và chống lại dịch bệnh.
07:34
ResultsKết quả could take
up to a weektuần to come back --
158
442216
3034
Kết quả xét nghiệm có thể mất đến cả tuần
07:37
that's way too long for the patientsbệnh nhân
and the familiescác gia đình who are sufferingđau khổ.
159
445274
4859
điều này là quá lâu đối với người bệnh và gia đình họ
- những người đang ở trong nỗi lo lắng.
07:42
IanIan decidedquyết định to movedi chuyển his labphòng thí nghiệm
into MakeniMakeni, SierraSierra LeoneLeone.
160
450157
4494
Ian quyết định đưa phòng thí nghiệm của
anh ấy đến Makeni, Sierra Leone.
07:47
Here we see IanIan GoodfellowGoodfellow
161
455194
2125
Ở đây chúng ta thấy Ian Goodfellow
07:49
movingdi chuyển over 10 tonstấn of equipmentTrang thiết bị
into a pop-upcửa sổ bật lên tentlều
162
457343
4068
đang chuyển hơn 10 tấn trang thiết bị
vào trong lều
07:53
that he would equipTrang cho to detectphát hiện
and diagnosechẩn đoán the virusvirus
163
461435
3676
mà anh ấy có thể chuẩn bị để
nhận biết và chuẩn đoán virut
07:57
and sequencetrình tự it withinbên trong 24 hoursgiờ.
164
465135
2726
và xử lý nó trong vòng chưa đến 24 giờ.
08:00
But here'sđây là a surprisesự ngạc nhiên:
165
468250
1779
Nhưng đáng ngạc nhiên, khi
08:02
the sametương tự equipmentTrang thiết bị that IanIan could use
at his labphòng thí nghiệm in the UKVƯƠNG QUỐC ANH
166
470053
4122
những thiết bị tương tự mà Ian có thể
sử dụng tại phòng thí nghiệm ở Anh
08:06
to sequencetrình tự and diagnosechẩn đoán EbolaEbola,
167
474199
2591
để xác định gen và chuẩn đoán Ebola
08:08
just wouldn'tsẽ không work underDưới these conditionsđiều kiện.
168
476814
2133
chưa từng hoạt động ở những điều kiện như thế này
08:10
We're talkingđang nói 35 CelsiusC heatnhiệt
and over 90 percentphần trăm humidityđộ ẩm here.
169
478971
4734
Chúng ta đang nói đến cái nóng 35 độ C
và độ ấm đến 90% ở đây.
08:16
But insteadthay thế, IanIan could use
personalcá nhân DNADNA machinesmáy móc
170
484153
2884
Nhưng thay vào đó, Ian có thể
sử dụng máy DNA cá nhân
08:19
smallnhỏ bé enoughđủ to be placedđặt
in fronttrước mặt of the air-conditioningđiều hòa không khí unitđơn vị
171
487061
3350
đủ bé để đặt ở trước máy điều hòa không khí
08:22
to keep sequencingtrình tự the virusvirus
172
490435
1931
để giữ bộ gen của virus
08:24
and keep savingtiết kiệm livescuộc sống.
173
492390
1575
và để cứu sống mọi người.
08:25
This mayTháng Năm seemhình như like
an extremecực placeđịa điểm for DNADNA analysisphân tích,
174
493989
3037
Đây có thể được xem như
nơi lý tưởng cho nghiên cứu DNA,
08:29
but let's movedi chuyển on to an even
more extremecực environmentmôi trường:
175
497050
3776
nhưng hãy đi đến một môi trường
đầy thách thức:
08:32
outerbên ngoài spacekhông gian.
176
500850
1315
môi trường ngoài trái đất
08:34
Let's talk about DNADNA analysisphân tích in spacekhông gian.
177
502633
2302
Hãy cùng nói về nghiên cứu DNA ngoài vũ trụ.
08:37
When astronautsphi hành gia livetrực tiếp aboardtrên tàu
the InternationalQuốc tế SpaceSpace StationStation,
178
505657
3120
Khi nhà du hành sống
ở Trạm không gian Quốc tế,
08:40
they're orbitingquay quanh the planethành tinh
250 milesdặm highcao.
179
508801
3623
họ đang cách trái đất ở độ cao 250 dặm
08:44
They're travelingđi du lịch
at 17,000 milesdặm permỗi hourgiờ.
180
512448
2802
họ đang bay với tốc độ 17000 dặm một giờ.
08:47
PictureHình ảnh that --
181
515274
1158
Hãy hình dung --
08:48
you're seeingthấy 15 sunsetshoàng hôn
and sunrisesSunrises everymỗi day.
182
516456
3875
Bạn đang nhìn thấy 15 lần mặt trời lặn và mọc mỗi ngày.
08:52
You're alsocũng thế livingsống in microgravitymicrogravity,
183
520817
1872
và bạn đang sống trong môi trường
không trọng lượng, trôi nổi.
08:54
floatingnổi.
184
522713
1168
08:55
And underDưới these conditionsđiều kiện,
our bodiescơ thể can do funkyfunky things.
185
523905
3162
Và dưới những điều kiện này, cơ thể
chúng ta không thể hoạt động bình thường
08:59
One of these things is that
our immunemiễn dịch systemshệ thống get suppressedbị đàn áp,
186
527091
4742
Một trong số đó là hệ thống miễn dịch
của chúng ta bị suy giảm,
09:03
makingchế tạo astronautsphi hành gia more pronedễ bị to infectionnhiễm trùng.
187
531857
2595
làm cho nhà du hành dễ bị nhiễm trùng hơn.
09:07
A 16-year-old-tuổi girlcon gái,
188
535856
1913
Một cô gái 16 tuổi,
09:09
a highcao schooltrường học studentsinh viên from NewMới YorkYork,
Anna-SophiaAnna-Sophia BoguraevBoguraev,
189
537793
3831
một học sinh cấp 3 đến từ New York,
Anna-Sophia Boguraev,
09:13
wonderedtự hỏi whetherliệu changesthay đổi
to the DNADNA of astronautsphi hành gia
190
541648
2869
băn khoăn rằng thứ đã làm thay đổi DNA
của nhà du hành vũ trụ
09:16
could be relatedliên quan
to this immunemiễn dịch suppressionức chế,
191
544541
2423
có thể có mối liên hệ với
sự suy giảm miễn dịch này,
09:18
and throughxuyên qua a sciencekhoa học competitioncuộc thi
calledgọi là "GenesGen In SpaceSpace,"
192
546988
3369
và trong một cuộc thi khoa học
mang tên "Genes In Space "
09:22
Anna-SophiaAnna-Sophia designedthiết kế an experimentthí nghiệm
to testthử nghiệm this hypothesisgiả thuyết
193
550381
3907
Anna- Sophia nghĩ ra một ý tưởng
để kiểm tra giả thiết này
09:26
usingsử dụng a personalcá nhân DNADNA machinemáy móc
aboardtrên tàu the InternationalQuốc tế SpaceSpace StationStation.
194
554312
4156
sử dụng máy DNA cá nhân
ở Trạm không gian Quốc tế.
Ở đây,
09:31
Here we see Anna-SophiaAnna-Sophia
on AprilTháng tư 8, 2016, in CapeCape CanaveralCanaveral,
195
559463
5699
chúng ta thấy Anna-Sophia
vào ngày 8/4/2016, ở Cape Canaveral,
09:37
watchingxem her experimentthí nghiệm launchphóng
to the InternationalQuốc tế SpaceSpace StationStation.
196
565186
4063
đứng xem thí nghiệm của cô ấy
phóng lên Trạm không gian Quốc tế.
09:41
That cloudđám mây of smokehút thuốc lá is the rockettên lửa
197
569273
2531
Đám mây khói kia là từ tên lửa
09:43
that broughtđưa Anna-Sophia'sAnna-Sophia experimentthí nghiệm
to the InternationalQuốc tế SpaceSpace StationStation,
198
571828
4695
đang mang thí nghiệm của Anna-Sophia
đến Trạm không gian Quốc tế,
09:48
where, threesố ba daysngày latermột lát sau,
199
576547
1929
nơi mà, 3 ngày sau,
09:50
astronautdu hành vũ trụ TimTim PeakePeake
carriedmang out her experimentthí nghiệm --
200
578500
3748
nhà du hành Tim Peake thực hiện thí nghiệm
của cô ấy
09:54
in microgravitymicrogravity.
201
582272
1222
trong môi trường không trọng lực.
09:56
PersonalCá nhân DNADNA machinesmáy móc are now
aboardtrên tàu the InternationalQuốc tế SpaceSpace StationStation,
202
584175
3756
Máy DNA cá nhân bây giờ đã ra ngoài vũ trụ,
09:59
where they can help monitorgiám sát
livingsống conditionsđiều kiện
203
587955
2587
nơi mà họ có thể theo dõi
các điều kiện sống
10:02
and protectbảo vệ the livescuộc sống of astronautsphi hành gia.
204
590566
2094
và bảo vệ mạng sống của những phi hành gia
10:05
A 16-year-old-tuổi designingthiết kế a DNADNA experimentthí nghiệm
205
593938
3841
Một ý tưởng thí nghiệm ADN của cô bé 16 tuổi
10:09
to protectbảo vệ the livescuộc sống of astronautsphi hành gia
206
597803
1913
bảo vệ cuộc sống của những phi hành gia
10:11
mayTháng Năm seemhình như like a rarityhiếm,
the markdấu of a childđứa trẻ geniusThiên tài.
207
599740
3562
có thể xem như một chuyện hiếm có,
một thiên tài tuổi trẻ.
10:15
Well, to me, it signalstín hiệu
something biggerlớn hơn:
208
603784
2570
Với tôi, đó là dấu hiệu cho điều gì đó
to lớn hơn:
10:18
that DNADNA technologyCông nghệ is finallycuối cùng
withinbên trong the reachchạm tới of everymỗi one of you.
209
606378
5153
công nghệ DNA đó cuối cùng có thể đến với
mỗi người trong các bạn.
10:24
A fewvài yearsnăm agotrước,
210
612999
1707
Vài năm trước,
10:26
a collegetrường đại học studentsinh viên armedTrang bị vũ khí
with a personalcá nhân computermáy vi tính
211
614730
3183
một sinh viên cao đẳng đã bắt tay
với máy tính cá nhân,
10:29
could code an appứng dụng,
212
617937
1151
có thể tạo ra một ứng dụng,
10:31
an appứng dụng that is now a socialxã hội networkmạng
with more than one billiontỷ usersngười sử dụng.
213
619112
4376
một ứng dụng ngày nay là mạng xã hội
với hơn một tỷ người dùng.
10:35
Could we be movingdi chuyển into a worldthế giới
214
623933
1960
Liệu chúng ta tạo ra một thế giới
10:37
of one personalcá nhân DNADNA machinemáy móc in everymỗi home?
215
625917
3271
nơi nhà nhà đều có một máy ADN cá nhân?
10:41
I know familiescác gia đình who are alreadyđã
livingsống in this realitythực tế.
216
629966
3381
Tôi biết nhiều gia đình đã sẵn sàng
sống với thế giới đó.
10:45
The DanielsDaniels familygia đình, for examplethí dụ,
217
633767
1898
Gia đình Daniel, là một ví dụ,
10:47
setbộ up a DNADNA labphòng thí nghiệm in the basementtầng hầm
of theirhọ suburbanngoại ô ChicagoChicago home.
218
635689
4846
xây dựng một phòng thí nghiệm ADN ngay tại
căn hầm ngôi nhà ở ngoại ô Chicago.
10:52
This is not a familygia đình
madethực hiện of PhDTiến sĩ scientistscác nhà khoa học.
219
640904
3203
Đây không phải là gia đình
của một tiến sĩ khoa học
10:56
This is a familygia đình like any other.
220
644656
2110
Đó là một gia đình bình thường như bất cứ gia đình nào.
10:58
They just like to spendtiêu time togethercùng với nhau
doing funvui vẻ, creativesáng tạo things.
221
646790
4055
Họ chỉ là thích dành thời gian cùng
với nhau để vui vẻ, sáng tạo nhiều thứ.
11:02
By day, BrianBrian is an executiveđiều hành
at a privateriêng tư equityvốn chủ sở hữu firmchắc chắn.
222
650869
3863
Hiện tại, Brian là giám đốc điều hành
tại một công ty cổ phần tư nhân,
11:07
At night and on weekendscuối tuần,
he experimentsthí nghiệm with DNADNA
223
655137
2905
Vào buổi tối cuối tuần,
ông ấy làm thí nghiệm với DNA
11:10
alongsidecùng với his kidstrẻ em, ageslứa tuổi sevenbảy and ninechín,
224
658066
2897
cùng với các con của mình, 7 tuổi và 9 tuổi,
11:12
as a way to explorekhám phá the livingsống worldthế giới.
225
660987
2104
giống như cách khám phá thế giới sự sống.
11:15
Last time I calledgọi là them,
226
663480
1674
Lần gần đây nhất tôi gọi cho họ,
11:17
they were checkingkiểm tra out homegrownhomegrown producesản xuất
from the backyardsân sau gardenvườn.
227
665178
3888
họ đang kiểm tra sản phẩm do chính họ phát
triển tại sân vườn sau nhà
11:21
They were testingthử nghiệm tomatoescà chua
that they had pickedđã chọn,
228
669090
2297
Họ đang kiểm tra khoai tây
mà họ vừa thu hoạch,
11:23
takinglấy the fleshthịt of theirhọ skinda,
puttingđặt it in a testthử nghiệm tubeống,
229
671411
2780
lấy lớp da mỏng của củ khoai,
đặt vào ống kiểm tra,
11:26
mixingpha trộn it with chemicalshóa chất to extracttrích xuất DNADNA
230
674215
2082
trộn nó với hóa chất nhận biết DNA
11:28
and then usingsử dụng theirhọ home DNADNA copiermáy Photocopy
231
676321
3478
và sau đó sử dụng máy sao chép gen tại nhà
11:31
to testthử nghiệm those tomatoescà chua
for geneticallycó tính di truyền engineeredthiết kế traitstính trạng.
232
679823
3923
để kiểm tra những củ khoai tây ấy
có bị biến đổi gen tính trạng không.
11:36
For the DanielsDaniels familygia đình,
233
684883
1527
Đối với gia đình Daniel,
11:38
the personalcá nhân DNADNA machinemáy móc
is like the chemistryhóa học setbộ
234
686434
2899
máy DNA cá nhân giống như
bộ "đồ chơi" hóa học
11:41
for the 21stst centurythế kỷ.
235
689357
1327
của thế kỉ 21.
11:43
MostHầu hết of us mayTháng Năm not yetchưa
be diagnosingchẩn đoán geneticdi truyền conditionsđiều kiện
236
691375
3862
Nhiều người trong chúng ta có thể chưa từng
chuẩn đoán điều kiện di truyền
11:47
in our kitchenphòng bếp sinksChậu rửa
237
695261
1346
trong bồn rửa bát
11:49
or doing at-homeat-Home paternitytư cách làm cha testingthử nghiệm.
238
697123
2218
hoặc xét nghiệm quan hệ cha con tại nhà
11:51
(LaughterTiếng cười)
239
699365
1025
( Cười lớn )
11:52
But we'vechúng tôi đã definitelychắc chắn reachedđạt được
a pointđiểm in historylịch sử
240
700414
2220
Nhưng chúng ta chắc chắn đã chạm tới
cột mốc lịch sử
11:54
where everymỗi one of you could actuallythực ra
get hands-onthực hành with DNADNA
241
702658
5809
nơi mà mỗi người trong chúng ta đều thực sự
có thể tự kiểm tra DNA
12:00
in your kitchenphòng bếp.
242
708491
1431
ở trong căn bếp của mình.
12:01
You could copysao chép, pastedán and analyzephân tích DNADNA
243
709946
3187
Bạn có thể sao chép và phân tích DNA
12:05
and extracttrích xuất meaningfulcó ý nghĩa
informationthông tin from it.
244
713157
2531
và giải nghĩa những thông tin hữu ích từ nó.
12:08
And it's at timeslần like this
that profoundthâm thúy transformationchuyển đổi
245
716394
2857
Và vào lúc như vậy là sự biển đổi sâu sắc
12:11
is boundràng buộc to happenxảy ra;
246
719275
1599
nhất định sẽ xảy ra;
12:12
momentskhoảnh khắc when a transformativebiến đổi,
powerfulquyền lực technologyCông nghệ
247
720898
3252
khoảnh khắc mà một sự biến đổi,
mạnh mẽ của công nghệ
12:16
that was before limitedgiới hạn
to a selectlựa chọn fewvài in the ivoryngà voi towerTháp,
248
724174
3622
mà trước đây, bị giớ hạn và lãng quên,
12:19
finallycuối cùng becomestrở thành withinbên trong the reachchạm tới
of everymỗi one of us,
249
727820
3473
cuối cùng cũng trở nên gần gũi
với mỗi người chúng ta,
12:23
from farmersnông dân to schoolchildrenhọc sinh.
250
731951
2191
từ những người nông dân cho đến
các em học sinh.
12:26
Think about the momentchốc lát
251
734772
1167
Hãy nghĩ về khoảnh khắc này
12:27
when phonesđiện thoại stoppeddừng lại beingđang
pluggedcắm into the wallTường by cordsdây,
252
735963
3877
khi mà điện thoại không còn
bị ràng buộc bởi sợi dây,
12:31
or when computersmáy vi tính left the mainframemáy tính lớn
253
739864
2295
hoặc khi mà những chiếc máy tính ngày càng nhỏ lại
12:34
and enteredđã nhập your home or your officevăn phòng.
254
742183
2613
và đặt ở trong ngôi nhà hoặc văn phòng của bạn.
12:37
The ripplesgợn sóng of the personalcá nhân DNADNA revolutionCuộc cách mạng
255
745574
2823
Làn sóng của cuộc cách mạng máy DNA cá nhân
12:40
mayTháng Năm be hardcứng to predicttiên đoán,
256
748421
1527
có thể khó để dự đoán.
12:41
but one thing is certainchắc chắn:
257
749972
1617
nhưng có 1 điều chắc chắn :
12:43
revolutionscuộc cách mạng don't go backwardsngược,
258
751613
2392
Cách mạng kĩ thuật sẽ không lùi bước,
12:46
and DNADNA technologyCông nghệ is alreadyđã spreadingtruyền bá
fasternhanh hơn than our imaginationtrí tưởng tượng.
259
754029
4265
và công nghệ DNA đã sẵn sàng để lan tỏa
nhanh hơn cả trí tưởng tượng của chúng ta
12:50
So if you're curiousHiếu kỳ,
260
758318
1899
Vậy nên nếu bạn hiếu kì,
12:52
get up closegần and personalcá nhân
with DNADNA -- todayhôm nay.
261
760241
3215
hãy đến gần và cá nhân hóa DNA --
ngay hôm nay
12:55
It is in our DNADNA to be curiousHiếu kỳ.
262
763480
2591
Tò mò về ADN nằm trong chúng ta.
12:58
(LaughterTiếng cười)
263
766095
1015
( Cười lớn )
12:59
Thank you.
264
767134
1160
Cảm ơn.
13:00
(ApplauseVỗ tay)
265
768318
3314
( Vỗ tay )
Translated by linh nguyễn
Reviewed by Nhat Linh Vo

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Sebastian Kraves - Biotech entrepreneur
Sebastian Kraves wants to bring DNA science to more people in new places.

Why you should listen

Dr. Sebastian Kraves co-founded the Cambridge-based start-up miniPCR to help bring DNA analysis technology to the masses. Kraves was previously a principal at BCG, where he spent more than six years working on health care challenges, such as how to make biomedical technology accessible in sub-Saharan Africa. A molecular neurobiologist who trained at Harvard, Kraves has published research on optogenetics and the genetic regulation of behavior, but is now focused on his dream to make DNA analysis tools accessible to everyone, everywhere.

More profile about the speaker
Sebastian Kraves | Speaker | TED.com