ABOUT THE SPEAKER
Paul Knoepfler - Biologist
Paul Knoepfler is a biomedical scientist and writer focusing on stem cells and genetics.

Why you should listen

Dr. Paul Knoepfler loves stem cells. He is working to figure out how we use safely them to treat many diseases and how stem cells sometimes turn to the dark side to cause cancer. Over the years he has made key discoveries about how stem cells and cancer are programmed. Now he is especially interested in how to hack these cells to control their behavior, including using powerful CRISPR genetic modification technology.

Knoepfler has also been a leading voice in the discussion about how CRISPR could be used to make designer babies and the risks of going down that path. He is a professor of cell biology and anatomy at UC Davis School of Medicine in California, where he both does research and teaches. In addition, he is a prolific writer including his popular science blog, The Niche, and two books: Stem Cells: An Insider's Guide and GMO Sapiens: The Life-Changing Science of Designer Babies. He is excited about contributing to efforts to build an innovative, global community of interconnected people with a shared passion for biomedical science and battling fake science. Knoepfler’s outspoken, approachable nature in tackling some of the most transformative questions in science has made him a go-to scientist for journalists and ordinary people across the globe.

More profile about the speaker
Paul Knoepfler | Speaker | TED.com
TEDxVienna

Paul Knoepfler: The ethical dilemma of designer babies

Paul Knoepfler: Những tranh cãi về đạo đức của việc thiết kế trẻ em

Filmed:
1,462,842 views

Tạo ra con người biến đổi gene không còn là khoa học viễn tưởng nữa; đó là một viễn cảnh tương lai. Nhà sinh học Paul Knoepfler ước đoán rằng trong vòng 15 năm, các nhà khoa học có thể sử dụng công nghệ chỉnh sửa gene GRISPR để tạo ra những 'nâng cấp' đối với phôi thai người -- từ việc điều chỉnh ngoại hình cho đến loại bỏ những rủi ro về các bệnh miễn dịch. Trong bài diễn thuyết đáng để suy nghĩ này, Knoepfler sửa soạn cho chúng ta trước cuộc cách mạng về trẻ em được thiết kế sẵn và những hậu quả mang tính cá nhân, khó lường trước được.
- Biologist
Paul Knoepfler is a biomedical scientist and writer focusing on stem cells and genetics. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:12
So what if I could make for you
0
640
2456
Sẽ thế nào, nếu tôi có thể tạo ra cho bạn
00:15
a designernhà thiết kế babyđứa bé?
1
3120
1480
1 đứa trẻ được thiết kế sẵn?
00:18
What if you as a parent-to-bephụ huynh-to-be
2
6120
2296
Chuyện gì nếu như bạn,
đang chuẩn bị làm bố mẹ
00:20
and I as a scientistnhà khoa học decidedquyết định
to go down that roadđường togethercùng với nhau?
3
8440
4000
và tôi, một nhà khoa học,
quyết định cùng cộng tác với nhau?
00:26
What if we didn't?
4
14040
1256
Nếu ta không thì sao?
00:27
What if we thought, "That's a badxấu ideaý kiến,"
5
15320
2776
Nếu ta nghĩ, "Thật là một ý kiến tồi,"
00:30
but manynhiều of our familygia đình,
friendsbạn bè and coworkersđồng nghiệp
6
18120
3376
nhưng nhiều người trong gia đình,
bạn bè và đồng nghiệp của ta
00:33
did make that decisionphán quyết?
7
21520
1640
quyết định làm điều đó?
00:36
Let's fast-forwardnhanh về phía trước just 15 yearsnăm from now.
8
24320
3200
Cùng tua thử 15 năm tính từ bây giờ nhé,
00:39
Let's pretendgiả vờ it's the yearnăm 2030,
9
27960
2776
Cứ thử tưởng tượng,
bây giờ đang là năm 2030
00:42
and you're a parentcha mẹ.
10
30760
1399
khi bạn đã làm cha làm mẹ.
00:44
You have your daughterCon gái,
MarianneMarianne, nextkế tiếp to you,
11
32720
3256
Bé Marianne,
cô con gái đang ngồi kế bên bạn
00:48
and in 2030, she is what we call a naturaltự nhiên
12
36000
3376
vào năm 2030, chúng ta gọi bé
là 'tự nhiên'
00:51
because she has no geneticdi truyền modificationsSửa đổi.
13
39400
2520
vì cô bé không hề có một
sự biến đổi gen nào cả.
00:55
And because you and your partnercộng sự
consciouslycó ý thức madethực hiện that decisionphán quyết,
14
43280
3440
Và vì các bạn quyết định điều đó
một cách có ý thức,
00:59
manynhiều in your socialxã hội circlevòng tròn,
they kindloại of look down on you.
15
47480
3216
nhiều người quen của bạn sẽ
đánh giá thấp bạn.
01:02
They think you're, like,
a LudditeLuddite or a technophobeTechnophobe.
16
50720
2800
Họ nghĩ bạn, như một tên Luddite
hay một kẻ kị công nghệ.
01:07
Marianne'sMarianne của besttốt friendngười bạn JennaJenna,
who livescuộc sống right nextkế tiếp doorcửa,
17
55520
2976
Bạn thân Marianne,
bé Jenna, hàng xóm nhà bạn,
01:10
is a very differentkhác nhau storycâu chuyện.
18
58520
1520
lại là một câu chuyện khác hẳn.
01:12
She was bornsinh ra a geneticallycó tính di truyền modifiedSửa đổi lần
designernhà thiết kế babyđứa bé with numerousnhiều upgradesnâng cấp.
19
60920
5880
Bé được sinh ra với nhiều sự nâng cấp
và chỉnh sửa về gen.
01:20
Yeah. UpgradesNâng cấp.
20
68720
1360
Đúng đấy, 'nâng cấp.'
01:22
And these enhancementscải tiến were introducedgiới thiệu
21
70880
2896
Sự nâng cấp này được giới thiệu
01:25
usingsử dụng a newMới geneticdi truyền
modificationsửa đổi technologyCông nghệ
22
73800
2536
sử dụng một loại công nghệ
chỉnh sửa gen mới
01:28
that goesđi by the funnybuồn cười nameTên CRISPRCRISPR,
23
76360
2776
được biết tới bởi 1 cái tên
khá ngộ nghĩnh, CRISPR,
01:31
you know, like something'smột số điều crispsắc nét,
24
79160
1696
giống thứ gì giòn giòn,
01:32
this is CRISPRCRISPR.
25
80880
1320
nhưng đây là CRISPR.
01:35
The scientistnhà khoa học that Jenna'sCủa Jenna parentscha mẹ
hiredthuê to do this
26
83520
3296
Nhà khoa học mà bố mẹ Jenna thuê
để làm điều này
01:38
for severalmột số milliontriệu dollarsUSD
27
86840
1880
với giá vài triệu đô
01:41
introducedgiới thiệu CRISPRCRISPR
into a wholetoàn thể panelbảng điều khiển of humanNhân loại embryosphôi.
28
89560
3880
đã đưa CRISPR vào
một bảng phôi thai người.
01:46
And then they used geneticdi truyền testingthử nghiệm,
29
94360
1696
Rồi sau đó, họ dùng phép thử gen,
01:48
and they predicteddự đoán that
that little tinynhỏ bé embryophôi thai, Jenna'sCủa Jenna embryophôi thai,
30
96080
4056
và dự đoán rằng,
phôi thai bé nhỏ kia, phôi thai bé Jenna
01:52
would be the besttốt of the bunch.
31
100160
1920
sẽ trở thành mẫu tốt nhất trong nhóm.
01:55
And now, JennaJenna is an actualthực tế, realthực personngười.
32
103160
3456
Và giờ đây, Jenna đã trở thành
một con người thực sự.
01:58
She's sittingngồi on the carpetthảm
in your livingsống roomphòng
33
106640
3216
Cô bé đang ngồi trên tấm thảm
trong phòng khách nhà bạn
02:01
playingđang chơi with your daughterCon gái MarianneMarianne.
34
109880
2480
và cùng chơi với bé Marianne nhà bạn.
02:05
And your familiescác gia đình have knownnổi tiếng
eachmỗi other for yearsnăm now,
35
113080
3096
Hai gia đình đã biết nhau nhiều năm rồi,
02:08
and it's becometrở nên very cleartrong sáng to you
36
116200
2416
và đối với bạn, thật quá rõ ràng rằng
02:10
that JennaJenna is extraordinarybất thường.
37
118640
1880
Jenna thật là 1 cô bé đặc biệt.
02:13
She's incrediblyvô cùng intelligentthông minh.
38
121200
2016
Cô bé vô cùng thông minh.
02:15
If you're honestthật thà with yourselfbản thân bạn,
she's smarterthông minh hơn than you,
39
123240
3256
Nếu bạn tự thú thật thì,
cô bé còn thông minh hơn cả bạn.
02:18
and she's fivesố năm yearsnăm old.
40
126520
1560
và cô bé chỉ mới có 5 tuổi.
02:21
She's beautifulđẹp, tallcao, athleticthể thao,
41
129039
3897
Cô bé xinh xắn, cao ráo, năng động,
02:24
and the listdanh sách goesđi on and on.
42
132960
2480
cùng với rất nhiều ưu điểm khác.
02:28
And in factthực tế, there's
a wholetoàn thể newMới generationthế hệ
43
136280
2576
Và thực tế là, có cả 1 thế hệ mới
02:30
of these GMGM kidstrẻ em like JennaJenna.
44
138880
2240
với những đứa trẻ
được chỉnh sửa gen như Jenna.
02:33
And so farxa it looksnhìn like
45
141920
2136
Và cho đến giờ, có vẻ như là
02:36
they're healthierkhỏe mạnh hơn
than theirhọ parents'cha mẹ generationthế hệ,
46
144080
2336
các cháu còn khỏe mạnh hơn
cả thế hệ cha mẹ của chúng,
02:38
than your generationthế hệ.
47
146440
1736
hơn cả thế hệ của bạn.
02:40
And they have lowerthấp hơn healthSức khỏe carequan tâm costschi phí.
48
148200
2000
Và các bé còn tốn ít chi phí y tế hơn.
02:44
They're immunemiễn dịch to a hostchủ nhà
of healthSức khỏe conditionsđiều kiện,
49
152040
2736
Bọn trẻ còn miễn nhiễm với
1 loạt các loại bệnh,
02:46
includingkể cả HIVPHÒNG CHỐNG HIV/AIDSAIDS and geneticdi truyền diseasesbệnh tật.
50
154800
3240
bao gồm cả HIV/AIDS và
cả những bệnh về gene khác.
02:51
It all soundsâm thanh so great,
51
159080
1680
Mọi thứ nghe thật tuyệt,
02:53
but you can't help but have
this sortsắp xếp of unsettlingđáng lo ngại feelingcảm giác,
52
161440
3056
nhưng dù gì thì, bạn vẫn sẽ có
cảm giác không an tâm cho lắm,
02:56
a gutruột feelingcảm giác, that there's something
just not quitekhá right about JennaJenna,
53
164520
5000
cảm giác bồn chồn, rằng có điều gì đó
cứ không đúng cho lắm về Jenna.
03:02
and you've had the sametương tự feelingcảm giác
about other GMGM kidstrẻ em that you've metgặp.
54
170160
4120
Bạn cũng có cùng cảm giác đó với những đứa
trẻ được chỉnh sửa gen khác mà bạn đã gặp.
03:07
You were alsocũng thế readingđọc hiểu
in the newspaperbáo chí earliersớm hơn this weektuần
55
175120
3376
Bạn cũng vừa mới đọc 1 tờ báo lúc đầu tuần
03:10
that a studyhọc of these childrenbọn trẻ
who were bornsinh ra as designernhà thiết kế babiesđứa trẻ
56
178520
3936
nói rằng có 1 nghiên cứu chỉ ra
những đứa trẻ được thiết kế sẵn này
03:14
indicateschỉ ra they mayTháng Năm have some issuesvấn đề,
57
182480
1856
có thể sẽ có vài vấn đề,
03:16
like increasedtăng aggressivenessgây hấn
and narcissismtự kiêu qúa đáng.
58
184360
3680
như là dần trở nên hung hãn,
và mắc chứng ái kỉ.
03:21
But more immediatelyngay on your mindlí trí
59
189640
1656
Nhưng ngay lập tức bạn nghĩ đến
03:23
is some newsTin tức that you just got
from Jenna'sCủa Jenna familygia đình.
60
191320
3696
là những thông tin bạn vừa
nghe được từ gia đình của Jenna.
03:27
She's so smartthông minh,
61
195040
1496
Cô bé rất thông minh.
03:28
she's now going to be going
to a specialđặc biệt schooltrường học,
62
196560
3096
nên sắp tới cô bé sẽ đi học tại
1 ngôi trường đặc biệt,
03:31
a differentkhác nhau schooltrường học
than your daughterCon gái MarianneMarianne,
63
199680
2496
một ngôi trường khác
với trường con gái bạn, Marianne
03:34
and this is kindloại of throwingném
your familygia đình into a disarrayrối loạn.
64
202200
3736
và điều này có vẻ đang khiến
gia đình bạn trở nên bất hòa.
03:37
Marianne'sMarianne của been cryingkhóc,
65
205960
1336
Marianne khóc suốt,
03:39
and last night when you tooklấy her to bedGiường
to kisshôn her goodnightChúc ngủ ngon,
66
207320
3416
và tối qua khi bạn đưa cô bé
lên giường đi ngủ,
03:42
she said, "DaddyDaddy, will JennaJenna
even be my friendngười bạn anymorenữa không?"
67
210760
4480
Cô bé hỏi rằng "Bố ơi, liệu Jenna
có còn làm bạn với con nữa không?"
03:48
So now, as I've been tellingnói you
this imaginedtưởng tượng 2030 storycâu chuyện,
68
216480
3536
Lúc này, khi tôi kể cho các bạn
câu chuyện tưởng tượng vào năm 2030 này,
03:52
I have a feelingcảm giác
that I mayTháng Năm have put some of you
69
220040
2616
tôi có cảm giác rằng tôi có thể
đã làm 1 số người
03:54
into this sci-fiKhoa học viễn tưởng
framekhung of referencetài liệu tham khảo. Right?
70
222680
2576
nghĩ rằng đây chỉ là chuyện viễn tưởng.
Đúng chứ?
03:57
You think you're readingđọc hiểu a sci-fiKhoa học viễn tưởng booksách.
71
225280
2496
Bạn cho rằng bạn đang đọc
1 cuốn sách viễn tưởng.
03:59
Or maybe, like,
in HalloweenHalloween modechế độ of thinkingSuy nghĩ.
72
227800
2936
Hoặc có thể, đang nghĩ theo kiểu
Halloween.
04:02
But this is really
a possiblekhả thi realitythực tế for us,
73
230760
2416
Nhưng thực tế thì điều này
hoàn toàn khả thi,
04:05
just 15 yearsnăm from now.
74
233200
1640
chỉ trong vòng 15 năm nữa.
04:07
I'm a stemthân cây celltế bào and geneticsdi truyền học researchernhà nghiên cứu
75
235480
2936
Tôi là 1 nhà nghiên cứu tế bào gốc và gene
04:10
and I can see this newMới CRISPRCRISPR technologyCông nghệ
76
238440
2936
và tôi có thể nhận ra được
công nghệ CRISPR mới này
04:13
and its potentialtiềm năng impactva chạm.
77
241400
1720
và tầm ảnh hưởng của nó.
04:15
And we mayTháng Năm find ourselveschúng ta in that realitythực tế,
78
243600
3616
Và có thể chúng ta sẽ gặp hoàn cảnh
tương tự trong thực tế,
04:19
and a lot will dependtùy theo
on what we decidequyết định to do todayhôm nay.
79
247240
3080
và nó sẽ phụ thuộc nhiều vào điều
chúng ta quyết định hôm nay.
04:23
And if you're still
kindloại of thinkingSuy nghĩ in sci-fiKhoa học viễn tưởng modechế độ,
80
251960
2496
Nếu như giờ bạn vẫn nghĩ rằng
đó chỉ là giả tưởng,
04:26
considerxem xét that the worldthế giới of sciencekhoa học
had a hugekhổng lồ shocksốc earliersớm hơn this yearnăm,
81
254480
4496
thì hãy biết rằng thế giới khoa học đã có
1 cú sốc lớn vào đầu năm nay,
04:31
and the publiccông cộng largelyphần lớn
doesn't even know about it.
82
259000
2935
và thậm chí phần lớn công chúng
còn không biết gì về điều đó.
04:33
ResearchersCác nhà nghiên cứu in ChinaTrung Quốc just a fewvài monthstháng agotrước
83
261959
2777
Những nhà nghiên cứu ở Trung Quốc
chỉ vài tháng trước
04:36
reportedbáo cáo the creationsự sáng tạo
of geneticallycó tính di truyền modifiedSửa đổi lần humanNhân loại embryosphôi.
84
264760
4656
đã công bố sự ra đời của
phôi thai người được chỉnh sửa gene.
04:41
This was the first time in historylịch sử.
85
269440
2536
Đây là lần đầu tiên trong lịch sử.
04:44
And they did it usingsử dụng
this newMới CRISPRCRISPR technologyCông nghệ.
86
272000
2680
Và họ đã thực hiện điều đó bằng
công nghệ CRISPR.
04:47
It didn't work perfectlyhoàn hảo,
87
275560
1736
Nó hoạt động không được hoàn hảo,
04:49
but I still think
they sortsắp xếp of crackednứt the doorcửa ajarajar
88
277320
3576
nhưng tôi vẫn nghĩ rằng
họ phần nào cũng đã mở hé ra
04:52
on a Pandora'sPandora's boxcái hộp here.
89
280920
1800
chiếc hộp Pandora.
04:56
And I think some people
are going to runchạy with this technologyCông nghệ
90
284480
2896
Và tôi cho rằng sẽ có người
tiếp tục sử dụng công nghệ này
04:59
and try to make designernhà thiết kế babiesđứa trẻ.
91
287400
1880
cố tạo ra những đứa trẻ thiết kế sẵn.
05:02
Now, before I go on, some of you
mayTháng Năm holdgiữ up your handstay and say,
92
290200
3056
Giờ thì trước khi tôi tiếp tục,
có thể một số sẽ giơ tay và nói
05:05
"Stop, PaulPaul, wait a minutephút.
93
293280
2256
"Dừng lại, Paul. Chờ đã."
05:07
Wouldn'tSẽ không that be illegalbất hợp pháp?
94
295560
1816
Chẳng phải điều đó là phạm pháp sao?
05:09
You can't just go off
and createtạo nên a designernhà thiết kế babyđứa bé."
95
297400
3640
Đâu thể nào cứ thế mà tạo ra
1 đứa trẻ được thiết kế sẵn được."
05:13
And in factthực tế, to some extentphạm vi, you're right.
96
301656
2000
Và thực ra thì, 1 cách nào đó, bạn đúng.
05:15
In some countriesquốc gia, you couldn'tkhông thể do that.
97
303680
2320
Ở vài quốc gia,
bạn không được phép làm điều đó.
05:18
But in manynhiều other countriesquốc gia,
includingkể cả my countryQuốc gia, the US,
98
306520
3256
Nhưng ở nhiều quốc gia khác,
bao gồm nước của tôi, nước Mỹ,
05:21
there's actuallythực ra no lawpháp luật on this,
so in theorylý thuyết, you could do it.
99
309800
3880
thì thực ra lại không có luật quy định,
nên trên lý thuyết thì bạn được phép làm.
05:26
And there was anotherkhác developmentphát triển
this yearnăm that resonatescộng hưởng in this areakhu vực,
100
314680
4456
Và có 1 diễn biến khác cổ vũ
điều này vào đầu năm nay,
05:31
and that happenedđã xảy ra
not so farxa from here over in the UKVƯƠNG QUỐC ANH.
101
319160
2800
và điều đó xảy ra tại Anh,
không xa cách đây cho lắm.
05:34
And the UKVƯƠNG QUỐC ANH traditionallytheo truyền thống
has been the strictestchặt chẽ countryQuốc gia
102
322480
3096
Và nước Anh thì luôn được biết tới
là đất nước nghiêm ngặt nhất
05:37
when it comesđến to humanNhân loại
geneticdi truyền modificationsửa đổi.
103
325600
2816
về vấn đề chỉnh sửa gene người.
05:40
It was illegalbất hợp pháp there,
104
328440
1936
Việc đó từng được coi là phạm pháp
05:42
but just a fewvài monthstháng agotrước,
105
330400
1576
nhưng chỉ vài tháng trước,
05:44
they carvedchạm khắc out an exceptionngoại lệ to that rulequi định.
106
332000
2456
họ đã tạo ra 1 ngoại lệ.
05:46
They passedthông qua a newMới lawpháp luật
107
334480
1536
Họ ban hành một điều luật mới
05:48
allowingcho phép the creationsự sáng tạo
of geneticallycó tính di truyền modifiedSửa đổi lần humanscon người
108
336040
3456
cho phép tiến hành biến đổi gene người
05:51
with the noblequý tộc goalmục tiêu of tryingcố gắng
to preventngăn chặn a rarehiếm kindloại of geneticdi truyền diseasedịch bệnh.
109
339520
4120
với mục tiêu cao đẹp là ngăn chặn
một loại bệnh di truyền hiếm gặp.
05:56
But still I think in combinationsự phối hợp
these eventssự kiện are pushingđẩy us
110
344400
3696
Nhưng tôi vẫn nghĩ tất cả những điều này
gộp lại đã thúc đẩy chúng ta
06:00
furtherthêm nữa towardsvề hướng an acceptancechấp nhận
111
348120
2536
đến việc chấp nhận
06:02
of humanNhân loại geneticdi truyền modificationsửa đổi.
112
350680
1920
việc biến đổi mã gene con người.
06:05
So I've been talkingđang nói
about this CRISPRCRISPR technologyCông nghệ.
113
353840
2896
Nãy giờ tôi đã nói về công nghệ CRISPR.
06:08
What actuallythực ra is CRISPRCRISPR?
114
356760
2040
Vậy CRISPR thực chất là gì?
06:11
So if you think about the GMOsGMOs
that we're all more familiarquen with,
115
359360
3336
Nếu các bạn nghĩ tới công nghệ GMO
đã khá quen thuộc,
06:14
like GMOBIẾN ĐỔI GEN tomatoescà chua and wheatlúa mì
116
362720
3216
Như cà chua hay lúa mạch GMO,
06:17
and things like that,
117
365960
1936
những thứ như vậy,
06:19
this technologyCông nghệ
is similargiống to the technologiescông nghệ
118
367920
2616
thì công nghệ này
cũng giống với công nghệ,
06:22
that were used to make those,
119
370560
1856
được dùng để tạo ra những thực phẩm đó,
06:24
but it's dramaticallyđột ngột better,
120
372440
2376
những tốt hơn rất nhiều,
06:26
cheapergiá rẻ hơn and fasternhanh hơn.
121
374840
1960
rẻ hơn và nhanh hơn nữa.
06:30
So what is it?
122
378120
1536
Vậy công nghệ này là gì?
06:31
It's actuallythực ra like
a geneticdi truyền SwissThụy sĩ armyquân đội knifedao.
123
379680
2456
Nó giống như con dao Thụy Sĩ
đa năng về gene vậy.
06:34
We can pretendgiả vờ this is a SwissThụy sĩ armyquân đội knifedao
124
382160
2256
Ta có thể coi nó như
một con dao gấp đa năng
06:36
with differentkhác nhau toolscông cụ in it,
125
384440
1336
rất nhiều dụng cụ bên trong,
06:37
and one of the toolscông cụ
is kindloại of like a magnifyinglúp glassly
126
385800
3136
một trong những dụng cụ đó
cũng giống như kính lúp
06:40
or a GPSGPS for our DNADNA,
127
388960
2440
hoặc là GPS của DNA chúng ta,
06:43
so it can home in on a certainchắc chắn spotnơi.
128
391880
2576
và nó có thể xác định một điểm cụ thể.
06:46
And the nextkế tiếp tooldụng cụ is like scissorscây kéo
129
394480
1656
Dụng cụ tiếp theo giống cái kéo
06:48
that can cutcắt tỉa the DNADNA right in that spotnơi.
130
396160
3256
có thể cắt DNA ngay ở điểm đó.
06:51
And finallycuối cùng we have a pencây bút
131
399440
1576
Và cuối cùng là một cái bút
06:53
where we can literallynghĩa đen rewriteviết lại
the geneticdi truyền code in that locationvị trí.
132
401040
4496
dùng để viết lại mã gen tại vị trí đó.
06:57
It's really that simpleđơn giản.
133
405560
1240
Chỉ đơn giản vậy thôi.
06:59
And this technologyCông nghệ, which cameđã đến
on the scenebối cảnh just threesố ba yearsnăm agotrước,
134
407680
3656
Và công nghệ này, chỉ mới xuất hiện
3 năm về trước,
07:03
has takenLấy sciencekhoa học by stormbão táp.
135
411360
1840
đã làm bùng nổ cả giới khoa học.
07:06
It's evolvingphát triển so fastNhanh, and it's
so freakingfreaking excitingthú vị to scientistscác nhà khoa học,
136
414000
4256
Nó phát triển rất nhanh,
và làm các nhà khoa học cực kỳ phấn khích,
07:10
and I admitthừa nhận I'm fascinatedquyến rũ by it
and we use it in my ownsở hữu labphòng thí nghiệm,
137
418280
3800
Tôi thừa nhận là tôi cũng rất ấn tượng,
chúng tôi dùng nó trong phòng lab,
07:15
that I think someonengười nào
is going to go that extrathêm stepbậc thang
138
423040
3576
mà tôi nghĩ sẽ có người
bước một bước xa hơn,
07:18
and continuetiếp tục the GMGM humanNhân loại embryophôi thai work
139
426640
2576
tiếp tục nghiên cứu phôi thai
biến đổi gene người
07:21
and maybe make designernhà thiết kế babiesđứa trẻ.
140
429240
2400
và có lẽ sẽ tạo ra những
đứa trẻ được thiết kế sẵn.
07:25
This is so ubiquitousphổ biến now.
141
433080
1656
Công nghệ này đang rất phổ biến.
07:26
It just cameđã đến on the scenebối cảnh threesố ba yearsnăm agotrước.
142
434760
2416
Nó chỉ mới ra đời ba năm trước.
07:29
ThousandsHàng ngàn of labsphòng thí nghiệm
literallynghĩa đen have this in handtay todayhôm nay,
143
437200
4336
Ngày nay, hàng ngàn phòng thí nghiệm
đã nắm trong tay công nghệ này,
07:33
and they're doing importantquan trọng researchnghiên cứu.
144
441560
2376
và đang thực hiện những
thí nghiệm rất quan trọng.
07:35
MostHầu hết of them are not interestedquan tâm
in designernhà thiết kế babiesđứa trẻ.
145
443960
2616
Hầu hết họ đều không hứng thú với
trẻ biến đổi gen
07:38
They're studyinghọc tập humanNhân loại diseasedịch bệnh
146
446600
2496
Họ nghiên cứu về bệnh tật con người
07:41
and other importantquan trọng elementscác yếu tố of sciencekhoa học.
147
449120
2416
và những mảng khoa học quan trọng khác.
07:43
So there's a lot of good researchnghiên cứu
going on with CRISPRCRISPR.
148
451560
2600
Có nhiều nghiên cứu tốt
trong việc ứng dụng CRISPR.
07:47
And the factthực tế that we can
now do geneticdi truyền modificationsSửa đổi
149
455000
3416
Và thực tế là chúng ta giờ có thể
thực hiện việc biến đổi gene,
07:50
that used to take yearsnăm
and costGiá cả millionshàng triệu of dollarsUSD
150
458440
3776
thứ đã từng mất hàng năm
và tốn hàng triệu đô,
07:54
in a fewvài weekstuần
for a couplevợ chồng thousandnghìn bucksBucks,
151
462240
3016
có thể làm trong vài tuần
với giá vài ngàn đô la Mỹ,
07:57
to me as a scientistnhà khoa học that's fantastictuyệt diệu,
152
465280
2136
với nhà khoa học,
điều đó rất tuyệt vời,
07:59
but again, at the sametương tự time,
153
467440
2136
nhưng cùng lúc đó,
08:01
it opensmở ra the doorcửa to people going too farxa.
154
469600
3120
nó mở ra một cánh cửa
dẫn con người đi quá xa.
08:05
And I think for some people
155
473320
1416
Và tôi nghĩ, với vài người,
08:06
the focustiêu điểm is not going to be
so much on sciencekhoa học.
156
474760
3016
cái họ nhắm vào không hẳn là khoa học.
08:09
That's not what's going
to be drivingđiều khiển them.
157
477800
2016
Đó không phải là thứ dẫn dắt họ.
08:11
It's going to be ideologytư tưởng
or the chaseđuổi theo for a profitlợi nhuận.
158
479840
3520
Mà là một hệ tư tưởng
hay việc theo đuổi lợi nhuận.
08:16
And they're going to go
for designernhà thiết kế babiesđứa trẻ.
159
484120
2560
Họ sẽ tiến hành thiết kế trẻ em.
08:20
So why should we be concernedliên quan about this?
160
488240
3856
Vậy tại sao chúng ta nên
quan ngại về điều đó?
08:24
We know from DarwinDarwin,
if we go back two centuriesthế kỉ,
161
492120
3216
Từ Darwin, chúng ta biết rằng,
nếu quay ngược vào 2 thế kỷ trước,
08:27
that evolutionsự phát triển and geneticsdi truyền học
profoundlysâu sắc have impactedảnh hưởng humanitynhân loại,
162
495360
4136
quá trình tiến hóa và di truyền học
ảnh hưởng rất lớn đến nhân loại,
08:31
who we are todayhôm nay.
163
499520
2136
con người chúng ta hiện nay.
08:33
And some think there's like
a socialxã hội DarwinismDarwinism at work in our worldthế giới,
164
501680
3936
Và một số nghĩ nó giống như
chủ nghĩa Darwin đang ra đời,
08:37
and maybe even a eugenicsưu sinh as well.
165
505640
2480
hay thậm chí có thể là
chủ nghĩa ưu sinh nữa.
08:40
ImagineHãy tưởng tượng those trendsxu hướng, those forceslực lượng,
166
508720
3736
Tưởng tượng xu hướng đó, ảnh hưởng đó,
08:44
with a boostertăng cường rockettên lửa
of this CRISPRCRISPR technologyCông nghệ
167
512480
2976
với sức đẩy tên lửa
của công nghệ CRISPR,
08:47
that is so powerfulquyền lực and so ubiquitousphổ biến.
168
515480
2720
nó sẽ cực kỳ mạnh mẽ
và tràn lan mọi nơi.
08:51
And in factthực tế, we can just go back
one centurythế kỷ to the last centurythế kỷ
169
519000
3895
Và thực tế, chúng ta chỉ cần
quay ngược lại thế kỷ trước
08:54
to see the powerquyền lực that eugenicsưu sinh can have.
170
522919
3001
để chứng kiến sức mạnh của thuyết ưu sinh.
08:58
So my fathercha, PeterPeter KnoepflerKnoepfler,
171
526800
2456
Ba tôi, Peter Knoepfler,
09:01
was actuallythực ra bornsinh ra right here in ViennaVienna.
172
529280
2776
đã sinh ra tại đây, ở Vienna.
09:04
He was VienneseVienna,
and he was bornsinh ra here in 1929.
173
532080
4496
Ông là người Vienna,
ông ra đời ở đây năm 1929.
09:08
And when my grandparentsông bà
had little babyđứa bé PeterPeter,
174
536600
3896
Và khi ông bà tôi sinh
cậu bé Peter bé bỏng,
09:12
the worldthế giới was very differentkhác nhau. Right?
175
540520
1736
thế giới đã rất khác. Đúng không?
09:14
It was a differentkhác nhau ViennaVienna.
176
542280
1296
Đó là một Vienna khác.
09:15
The UnitedVương StatesTiểu bang was differentkhác nhau.
177
543600
1576
Một nước Mỹ khác.
09:17
The worldthế giới was differentkhác nhau.
178
545200
1256
Một thế giới khác.
09:18
There was a eugenicsưu sinh risingtăng lên,
179
546480
2296
Chủ nghĩa ưu sinh bành trướng,
09:20
and my grandparentsông bà realizedthực hiện,
180
548800
2336
và ông bà tôi nhận ra,
09:23
prettyđẹp quicklyMau I think,
181
551160
1416
khá nhanh, tôi nghĩ,
09:24
that they were on the wrongsai rồi sidebên
of the eugenicsưu sinh equationphương trình.
182
552600
3520
rằng họ đang ở sai phía
trong sự cân bằng ưu sinh này.
09:28
And so despitemặc dù this beingđang theirhọ home
183
556840
2376
Nên dù đây là quê hương của họ,
09:31
and theirhọ wholetoàn thể extendedmở rộng family'scủa gia đình home,
184
559240
2056
toàn bộ họ hàng thân thuộc,
09:33
and this areakhu vực beingđang theirhọ family'scủa gia đình
home for generationscác thế hệ,
185
561320
4336
và nơi này đã là quê hương
của hàng thế hệ trong gia đình,
09:37
they decidedquyết định because of eugenicsưu sinh
186
565680
3016
vì chủ nghĩa ưu sinh, họ quyết định
09:40
that they had to leaverời khỏi.
187
568720
1240
họ phải rời bỏ.
09:42
And they survivedsống sót,
but they were heartbrokenđau khổ,
188
570680
2136
Và họ sống sót, nhưng đau đớn trong lòng,
09:44
and I'm not sure my dadcha
ever really got over leavingđể lại ViennaVienna.
189
572840
4136
và tôi không chắc liệu ba tôi có vượt qua
được việc rời bỏ Vienna hay không.
09:49
He left when he was just eighttám yearsnăm old
190
577000
2336
Ông ấy đi khi mới 8 tuổi
09:51
in 1938.
191
579360
1200
vào năm 1938.
09:54
So todayhôm nay, I see a newMới eugenicsưu sinh
192
582560
3056
Nên giờ đây, khi tôi nhìn thấy
một kiểu ưu sinh mới,
09:57
kindloại of bubblingBubbling to the surfacebề mặt.
193
585640
2336
như bong bóng đang sủi bọt trên mặt nước.
10:00
It's supposedgiả định to be a kinderKinder,
gentlerhiền, positivetích cực eugenicsưu sinh,
194
588000
4976
Người ta cho rằng nó là một kiểu ưu sinh
tốt hơn, hiền lành hơn, tích cực hơn,
10:05
differentkhác nhau than all that pastquá khứ stuffđồ đạc.
195
593000
2320
khác hẳn với tất cả
những thứ trong quá khứ.
10:08
But I think even thoughTuy nhiên it's focusedtập trung
on tryingcố gắng to improvecải tiến people,
196
596200
4376
Nhưng tôi nghĩ cho dù nó có tập trung
vào việc cố cải thiện con người,
10:12
it could have negativetiêu cực consequenceshậu quả,
197
600600
2696
thì nó cũng để lại những hậu quả tiêu cực.
10:15
and it really worrieslo lắng me
198
603320
1256
Và tôi thật sự lo lắng
10:16
that some of the tophàng đầu proponentsnhững người ủng hộ
of this newMới eugenicsưu sinh,
199
604600
2776
rằng một số người ủng hộ
chủ nghĩa ưu sinh mới này,
10:19
they think CRISPRCRISPR is the ticket
to make it happenxảy ra.
200
607400
3560
họ nghĩ CRISPR sẽ là một tấm vé
để biến điều đó thành hiện thực.
10:24
So I have to admitthừa nhận, you know,
201
612360
1736
Tôi phải thực nhận, bạn biết đấy,
10:26
eugenicsưu sinh, we talk
about makingchế tạo better people.
202
614120
3256
chủ nghĩa ưu sinh, chúng ta bàn
về việc làm cho con người tốt hơn.
10:29
It's a toughkhó khăn questioncâu hỏi.
203
617400
1256
Đó là một câu hỏi hóc búa.
10:30
What is better when we're talkingđang nói
about a humanNhân loại beingđang?
204
618680
2920
Thế nào là tốt hơn khi ta nói đến
một con người?
10:34
But I admitthừa nhận I think maybe a lot of us
205
622360
2656
Tôi thừa nhận rằng, tôi nghĩ
nhiều người trong chúng ta
10:37
could agreeđồng ý that humanNhân loại beingschúng sanh,
206
625040
2936
có thể đồng ý rằng, loài người,
10:40
maybe we could use a little bettermentbetterment.
207
628000
1976
có thể cải thiện chút ít.
10:42
Look at our politicianschính trị gia
208
630000
2296
Nhìn vào các nhà chính trị gia
của chúng ta,
10:44
here, you know, back in the US --
209
632320
2056
ở đây, bạn biết đấy, quay trở lại Mỹ --
10:46
God forbidngăn cấm we go there right now.
210
634400
3616
Chúa ngăn cấm chúng ta đến đó
ngay lúc này.
10:50
Maybe even if we just look in the mirrorgương,
211
638040
1976
Thậm chí nếu bạn nhìn vào gương,
10:52
there mightcó thể be wayscách
we think we could be better.
212
640040
2536
và nghĩ bạn có thể tốt hơn
bằng nhiều cách.
10:54
I mightcó thể wishmuốn, honestlythành thật, that I had
more hairtóc here, insteadthay thế of baldnesshói đầu.
213
642600
4816
Tôi thật lòng ước rằng tôi sẽ có
nhiều tóc hơn, thay vì hói thế này.
10:59
Some people mightcó thể wishmuốn they were tallercao hơn,
214
647440
2536
Một số nghĩ họ ước được cao hơn,
11:02
have a differentkhác nhau weightcân nặng, a differentkhác nhau faceđối mặt.
215
650000
2840
cân nặng khác đi, khuôn mặt khác đi.
11:05
If we could do those things,
we could make those things happenxảy ra,
216
653880
3456
Nếu chúng ta có khả năng thực hiện
được những điều đó,
11:09
or we could make them happenxảy ra
in our childrenbọn trẻ,
217
657360
2256
hay thực hiện nó trên con cái của mình,
11:11
it would be very seductivequyến rũ.
218
659640
1800
đó sẽ là thứ rất có sức cám dỗ.
11:14
And yetchưa comingđang đến with it
would be these risksrủi ro.
219
662040
2896
Tuy nhiên sẽ có những rủi ro đi cùng.
11:16
I talkednói chuyện about eugenicsưu sinh,
220
664960
1896
Tôi có nói về chủ nghĩa ưu sinh,
11:18
but there would be risksrủi ro
to individualscá nhân as well.
221
666880
2816
nhưng sẽ có những rủi ro
mang tính cá nhân nữa.
11:21
So if we forgetquên about enhancingnâng cao people
222
669720
2456
Nếu chúng ta quên đi
chuyện nâng cấp con người
11:24
and we just try to make them
healthierkhỏe mạnh hơn usingsử dụng geneticdi truyền modificationsửa đổi,
223
672200
4456
và chỉ cố gắng để giúp họ mạnh khỏe hơn
bằng cách biến đổi gene,
11:28
this technologyCông nghệ is so newMới
224
676680
2456
công nghệ mới mẻ
11:31
and so powerfulquyền lực,
225
679160
1576
và đầy quyền lực này
11:32
that by accidentTai nạn
we could make them sickersicker.
226
680760
2760
có thể lại vô tình khiến
họ tồi tệ đi.
11:36
That easilydễ dàng could happenxảy ra.
227
684520
2136
Điều này rất dễ xảy ra.
11:38
And there's anotherkhác riskrủi ro,
228
686680
1256
Và có một rủi ro khác nữa,
11:39
and that is that all of the legitimatehợp pháp,
importantquan trọng geneticdi truyền modificationsửa đổi researchnghiên cứu
229
687960
4576
tất cả các nghiên cứu quan trọng
về biến đổi gene hợp pháp
11:44
going on just in the labphòng thí nghiệm --
230
692560
1656
chỉ được tiến hành trong lab,
11:46
again, no interestquan tâm in designernhà thiết kế babiesđứa trẻ --
231
694240
3016
và không quan tâm
đến việc thiết kể trẻ em --
11:49
a fewvài people going
the designernhà thiết kế babyđứa bé routelộ trình,
232
697280
2856
một số người theo con đường
thiết kế trẻ em,
11:52
things go badlytệ,
233
700160
1376
mọi thứ trở nên tồi tệ,
11:53
that entiretoàn bộ fieldcánh đồng could be damagedhư hỏng.
234
701560
2960
toàn bộ lĩnh vực có thể bị phá hủy.
11:57
I alsocũng thế think it's not that unlikelykhông chắc
235
705440
2456
Tôi cũng nghĩ có vẻ như
11:59
that governmentscác chính phủ mightcó thể startkhởi đầu takinglấy
an interestquan tâm in geneticdi truyền modificationsửa đổi.
236
707920
4280
các chính phủ cũng đang bắt đầu quan tâm
đến việc biến đổi gene.
12:04
So for examplethí dụ our imaginedtưởng tượng GMGM JennaJenna childđứa trẻ
237
712880
4936
Ví dụ, bé Jenna tưởng tượng của chúng ta,
12:09
who is healthierkhỏe mạnh hơn,
238
717840
1216
khỏe mạnh hơn,
12:11
if there's a generationthế hệ that looksnhìn
like they have lowerthấp hơn healthSức khỏe carequan tâm costschi phí,
239
719080
4016
nếu có một thế hệ mà họ có vẻ như
ít tốn chi phí y tế hơn,
12:15
it's possiblekhả thi that governmentscác chính phủ
mayTháng Năm startkhởi đầu tryingcố gắng to compelbắt buộc theirhọ citizenscông dân
240
723120
4216
rất có thể chính phủ sẽ bắt tay vào việc
thúc đẩy dân chúng
12:19
to go the GMGM routelộ trình.
241
727360
1896
theo con đường biến đổi gene (GM).
12:21
Look at China'sCủa Trung Quốc one-childmột con policychính sách.
242
729280
2016
Nhìn vào chính sách 'một con'
của Trung Quốc.
12:23
It's thought that that preventedngăn cản
the birthSinh of 400 milliontriệu humanNhân loại beingschúng sanh.
243
731320
5720
Nó được cho rằng đã ngăn chặn việc
400 triệu người nữa được sinh ra.
12:30
So it's not beyondvượt ra ngoài the realmcảnh giới of possiblekhả thi
244
738200
2776
Vì thế rất có thể
12:33
that geneticdi truyền modificationsửa đổi
could be something that governmentscác chính phủ pushđẩy.
245
741000
4256
việc biến đổi gene sẽ được
các chính phủ thúc đẩy.
12:37
And if designernhà thiết kế babiesđứa trẻ becometrở nên popularphổ biến,
246
745280
3496
Và nếu các trẻ em được thiết kế
trở nên phổ biến,
12:40
in our digitalkỹ thuật số agetuổi tác --
247
748800
1816
trong thời đại kỹ thuật số của ta
12:42
viralvirus videosvideo, socialxã hội mediaphương tiện truyền thông --
248
750640
2656
video lan truyền, truyền thông xã hội --
12:45
what if designernhà thiết kế babiesđứa trẻ
are thought to be fashionablethời trang,
249
753320
2576
sẽ thế nào nếu những trẻ ấy
được cho là thời thượng,
12:47
and they kindloại of becometrở nên
the newMới glitteratiglitterati,
250
755920
2136
chúng kiểu như sẽ trở nên hợp thời,
12:50
the newMới KardashiansKardashians or something?
251
758080
1736
những Kardashian mới
đại loại thế?
12:51
(LaughterTiếng cười)
252
759840
1016
(Cười)
12:52
You know, are those trendsxu hướng
that we really could controlđiều khiển?
253
760880
4536
Liệu chúng ta có thể kiểm soát được
những xu hướng như thế?
12:57
I'm not convincedthuyết phục that we could.
254
765440
2080
Tôi không cố thuyết phục
là chúng ta có thể.
13:00
So again, todayhôm nay it's HalloweenHalloween
255
768640
3176
Nên lần nữa, hôm nay là Halloween
13:03
and when we talk
about geneticdi truyền modificationsửa đổi,
256
771840
2456
và khi chúng ta nói đến
việc biến đổi gene,
13:06
there's one Halloween-associatedLiên kết Halloween charactertính cách
257
774320
3136
có một nhân vật Halloween
13:09
that is talkednói chuyện about
or invokedviện dẫn more than anything elsekhác,
258
777480
2656
được nói đến và gợi cảm xúc
hơn bất kỳ điều gì khác,
13:12
and that is FrankensteinFrankenstein.
259
780160
1840
đó là Frankenstein.
13:14
MostlyChủ yếu là that's been FrankenfoodsFrankenfoods
and all this other stuffđồ đạc.
260
782600
4416
Hầu hết đó là các loại thực phẩm biến đổi
gene (Frankenfoods) hay kiểu như thế.
13:19
But if we think about this now
and we think about it in the humanNhân loại contextbối cảnh
261
787040
4576
Nhưng nếu giờ ta nghĩ đến điều này và
nghĩ về nó trong bối cảnh của nhân loại
13:23
on a day like HalloweenHalloween,
262
791640
1256
một ngày như Halloween,
13:24
if parentscha mẹ can in essenceBản chất
costumeTrang phục theirhọ childrenbọn trẻ geneticallycó tính di truyền,
263
792920
5416
nếu các bậc cha mẹ có thể
hóa trang gene cho con,
13:30
are we going to be talkingđang nói about
a FrankensteinFrankenstein 2.0 kindloại of situationtình hình?
264
798360
4760
chúng ta sẽ nói đến, kiểu như,
trường hợp thế hệ Frankenstein 2.0?
13:36
I don't think so. I don't think
it's going to get to that extremecực.
265
804240
3176
Tôi không nghĩ thế.
Tôi không nghĩ đến mức đó.
13:39
But when we are going about
hackinghacking the humanNhân loại code,
266
807440
3976
Nhưng khi chúng ta có thể
'hack' mã con người,
13:43
I think all betsĐặt cược are off
in termsđiều kiện of what mightcó thể come of that.
267
811440
3256
tôi nghĩ tất cả chúng ta đều
đặt cược vào điều sẽ diễn ra sau đó.
13:46
There would still be dangersnguy hiểm.
268
814720
1640
Nó sẽ vẫn còn nguy hiểm.
13:49
And we can look in the pastquá khứ
269
817720
1336
Ta có thể nhìn vào quá khứ
13:51
to other elementscác yếu tố
of transformativebiến đổi sciencekhoa học
270
819080
2616
yếu tố khác khoa học biến đổi
(transformative science)
13:53
and see how they can
basicallyvề cơ bản go out of controlđiều khiển
271
821720
3816
và thấy chúng cơ bản là
không thể kiểm soát
13:57
and permeatetràn ngập societyxã hội.
272
825560
1560
và lan tràn khắp xã hội thế nào.
13:59
So I'll just give you one examplethí dụ,
and that is in vitroống nghiệm fertilizationthụ tinh.
273
827560
3800
Tôi chỉ đưa ra một ví dụ,
đó là thụ tinh ống nghiệm.
14:04
AlmostGần exactlychính xác 40 yearsnăm agotrước,
274
832480
3616
Đúng gần 40 năm trước,
14:08
testthử nghiệm tubeống babyđứa bé numbercon số one
LouiseLouise BrownBrown was bornsinh ra,
275
836120
3696
đứa bé thụ tinh ống nghiệm đầu tiên,
Louise Brown, ra đời,
14:11
and that's a great thing,
276
839840
1256
đó là sự kiện tuyệt vời,
14:13
and I think sincekể từ then
fivesố năm milliontriệu IVFTHỤ TINH ỐNG NGHIỆM babiesđứa trẻ have been bornsinh ra,
277
841120
5536
và tôi nghĩ từ đó đến nay khoảng năm triệu
trẻ thụ tinh ống nghiệm đã được sinh ra,
14:18
bringingđưa immeasurablevô lượng happinesshạnh phúc.
278
846680
1656
đem lại niềm hạnh phúc vô biên.
14:20
A lot of parentscha mẹ now can love those kidstrẻ em.
279
848360
3136
Nhiều cha mẹ giờ có thể yêu thương
những đứa trẻ đó.
14:23
But if you think about it,
in fourbốn decadesthập kỷ,
280
851520
2056
Nhưng bạn nghĩ đi, trong bốn thập niên,
14:25
fivesố năm milliontriệu babiesđứa trẻ beingđang bornsinh ra
from a newMới technologyCông nghệ
281
853600
3896
việc 5 triệu đứa trẻ được sinh ra
bằng công nghệ mới
14:29
is prettyđẹp remarkableđáng chú ý,
282
857520
1816
là một việc đáng chú ý.
14:31
and the sametương tự kindloại of thing could happenxảy ra
283
859360
2216
Và điều tương tự có thể sẽ xảy ra
14:33
with humanNhân loại geneticdi truyền modificationsửa đổi
and designernhà thiết kế babiesđứa trẻ.
284
861600
3576
với việc biến đổi gene trên người
và thiết kế trẻ em.
14:37
So dependingtùy on the decisionsquyết định
we make in the nextkế tiếp fewvài monthstháng,
285
865200
3176
Thế nên phụ thuộc vào quyết định
của chúng ta vài tháng tới,
14:40
the nextkế tiếp yearnăm or so,
286
868400
1296
vài hay nhiều năm tới,
14:41
if designernhà thiết kế babyđứa bé numbercon số one is bornsinh ra,
287
869720
3136
nếu đứa trẻ được thiết kế đầu tiên
được sinh ra,
14:44
withinbên trong a fewvài decadesthập kỷ,
288
872880
1216
trong vòng vài thập kỷ,
14:46
there could well be millionshàng triệu
of geneticallycó tính di truyền modifiedSửa đổi lần humanscon người.
289
874120
3656
có thể sẽ có hàng triệu người
biến đổi gene.
14:49
And there's a differenceSự khác biệt there too,
because if we, you in the audiencethính giả, or I,
290
877800
4456
Có một khác biệt ở đây nữa, bởi
nếu chúng ta, các bạn thính giả, hay tôi
14:54
if we decidequyết định to have a designernhà thiết kế babyđứa bé,
291
882280
2896
nếu chúng ta quyết định sinh
một đứa bé được thiết kế gene,
14:57
then theirhọ childrenbọn trẻ will alsocũng thế
be geneticallycó tính di truyền modifiedSửa đổi lần, and so on,
292
885200
4016
thì con cái của chúng cũng bị
biến đổi gene, và tiếp tục như thế,
15:01
because it's heritabledi truyền.
293
889240
1296
bởi chúng được di truyền.
15:02
So that's a biglớn differenceSự khác biệt.
294
890560
1480
Một điểm khác biệt rất lớn.
15:05
So with all of this in mindlí trí,
295
893600
1896
Thế nên, khi suy nghĩ đến tất cả chúng,
15:07
what should we do?
296
895520
1560
chúng ta nên làm gì?
15:10
There's actuallythực ra going to be a meetinggặp gỡ
297
898120
1816
Có một buổi họp sẽ được tổ chức
15:11
a monththáng from tomorrowNgày mai in WashingtonWashington, D.C.
298
899960
2896
một tháng nữa kể từ ngày mai
tại Washington, D.C.
15:14
by the US NationalQuốc gia AcademyHọc viện of SciencesKhoa học
299
902880
1936
bởi Viện khoa học quốc gia Mỹ
15:16
to tacklegiải quyết that exactchính xác questioncâu hỏi.
300
904840
2616
để trả lời cho câu hỏi này.
15:19
What is the right pathcon đường forwardphía trước
with humanNhân loại geneticdi truyền modificationsửa đổi?
301
907480
3680
Đâu là con đường đúng đắn đối với
việc biến đổi gene người?
15:24
I believe at this time
302
912000
2416
Tôi tin rằng đây là lúc
15:26
we need a moratoriumlệnh cấm.
303
914440
1456
chúng ta cần một sự hoãn lại.
15:27
We have to banlệnh cấm this.
304
915920
1496
Chúng ta phải cấm điều này.
15:29
We should not allowcho phép
creatingtạo geneticallycó tính di truyền modifiedSửa đổi lần people,
305
917440
3576
Chúng ta không nên cho phép tiến hành
tạo ra thế hệ người biến đổi gene,
15:33
because it's just too dangerousnguy hiểm
and too unpredictablekhông thể đoán trước.
306
921040
3320
bởi vì nó quá nguy hiểm và khó lường.
15:37
But there's a lot of people --
307
925360
1456
Bởi có rất nhiều người --
15:38
(ApplauseVỗ tay)
308
926840
1136
(Vỗ tay)
15:40
ThanksCảm ơn.
309
928000
1216
Cảm ơn.
15:41
(ApplauseVỗ tay)
310
929240
3400
(Vỗ tay)
15:47
And let me say, just as a scientistnhà khoa học,
311
935880
2296
Hãy để tôi nói, là một nhà khoa học,
15:50
it's a little bitbit scaryđáng sợ
for me to say that in publiccông cộng,
312
938200
2496
khá là đáng sợ khi nói điều này
trước công chúng,
15:52
because sciencekhoa học generallynói chung là doesn't like
self-regulationtự quy định and things like that.
313
940720
5240
bởi vì khoa học nói chung không thích
việc tự kiểm soát hay những thứ tương tự.
15:59
So I think we need to put a holdgiữ on this,
314
947240
3136
Tôi nghĩ chúng ta cần phải
tạm ngưng lại,
16:02
but there are manynhiều people
who not only disagreekhông đồng ý with me,
315
950400
2736
nhưng có nhiều người không chỉ
bất đồng ý kiến với tôi,
16:05
they feel the exactchính xác oppositeđối diện.
316
953160
1496
mà thấy hoàn toàn ngược lại.
16:06
They're like, stepbậc thang on the gaskhí đốt,
fullđầy speedtốc độ aheadphía trước,
317
954680
3336
Họ giống như, nhấn số tăng tốc hết cỡ,
16:10
let's make designernhà thiết kế babiesđứa trẻ.
318
958040
1616
hãy thiết kế trẻ em đi.
16:11
And so in the meetinggặp gỡ in DecemberTháng mười hai
319
959680
2936
Nên trong cuộc họp vào tháng 12
16:14
and other meetingscuộc họp that are likelycó khả năng
to followtheo in the nextkế tiếp fewvài monthstháng,
320
962640
3456
và những cuộc họp khác có vẻ sẽ được
tổ chức trong những tháng tới,
16:18
it's very possiblekhả thi
there mayTháng Năm be no moratoriumlệnh cấm.
321
966120
3136
rất có thể sẽ không có lệnh hoãn nào.
16:21
And I think partphần
of the problemvấn đề that we have
322
969280
3056
Tôi nghĩ một phần vấn đề chúng ta
đang gặp phải
16:24
is that all of this trendkhuynh hướng,
323
972360
2056
là tất cả xu hướng này,
16:26
this revolutionCuộc cách mạng in geneticdi truyền modificationsửa đổi
applyingáp dụng to humanscon người,
324
974440
4096
cuộc cách mạng trong việc biến đổi gene
trên người này,
16:30
the publiccông cộng hasn'tđã không knownnổi tiếng about it.
325
978560
1616
công chúng không hề biết về nó.
16:32
NobodyKhông ai has been sayingnói,
326
980200
1816
Không có ai nói rằng,
16:34
look, this is a biglớn dealthỏa thuận,
this is a revolutionCuộc cách mạng,
327
982040
4056
nhìn nè, đây là một vấn đề lớn ấy,
đây là một cuộc cách mạng,
16:38
and this could affectcó ảnh hưởng đến you
in very personalcá nhân wayscách.
328
986120
2256
và nó có thể ảnh hưởng đến cá nhân bạn.
16:40
And so partphần of my goalmục tiêu
is actuallythực ra to changethay đổi that
329
988400
2816
Nên một phần mục tiêu của tôi là
thay đổi điều đó,
16:43
and to educategiáo dục and engagethuê with the publiccông cộng
330
991240
2936
để giáo dục, để thu hút cộng đồng
16:46
and get you guys talkingđang nói about this.
331
994200
2800
và để các bạn bàn luận về việc này.
16:49
And so I hopemong at these meetingscuộc họp
that there will be a rolevai trò for the publiccông cộng
332
997520
3776
Thế nên tôi hy vọng những cuộc họp này
sẽ có chỗ cho công chúng,
16:53
to bringmang đến theirhọ voicetiếng nói to bearchịu as well.
333
1001320
2520
để họ lên tiếng.
16:57
So if we kindloại of circlevòng tròn back now
to 2030 again, that imaginedtưởng tượng storycâu chuyện,
334
1005680
4560
Nếu chúng ta quay lại năm 2030
thêm lần nữa, câu chuyện tưởng tượng đó
17:03
and dependingtùy on the decisionsquyết định
we make, again, todayhôm nay --
335
1011200
3016
và phụ thuộc vào quyết định của
chúng ta, một lần nữa, hôm nay
17:06
literallynghĩa đen we don't have a lot of time --
336
1014240
1936
chúng ta không có nhiều thời gian --
17:08
in the nextkế tiếp fewvài monthstháng,
the nextkế tiếp yearnăm or so,
337
1016200
2096
trong vài tháng tới,
năm tới, hay tới nữa,
17:10
because this technologyCông nghệ
is spreadingtruyền bá like wildfirecháy rừng.
338
1018320
2520
bởi vì công nghệ này đang lan ra
như cháy rừng.
17:13
Let's pretendgiả vờ we're back in that realitythực tế.
339
1021560
2936
Hãy giả như chúng ta trở lại hiện thực đó.
17:16
We're at a parkcông viên,
340
1024520
1816
Chúng ta đang đứng trong công viên,
17:18
and our kidđứa trẻ is swingingđong đưa on the swinglung lay.
341
1026359
3281
con cái chúng ta đang đong đưa
trên những chiếc xích đu.
17:22
Is that kidđứa trẻ a regularđều đặn old kidđứa trẻ,
342
1030599
2616
Đó là đứa trẻ bình thường,
17:25
or did we decidequyết định to have a designernhà thiết kế babyđứa bé?
343
1033240
3455
hay chúng ta đã quyết định sinh
một đứa trẻ được biến đổi?
17:28
And let's say we wentđã đi
the sortsắp xếp of traditionaltruyên thông routelộ trình,
344
1036720
3455
Giả rằng chúng ta đi trên
con đường truyền thống,
17:32
and there's our kidđứa trẻ swingingđong đưa on the swinglung lay,
345
1040200
2495
và đó là đứa con của ta
đang xoay trên xích đu,
17:34
and franklythẳng thắn, they're kindloại of a messlộn xộn.
346
1042720
2816
thẳng thắn mà nói,
chúng thật là một mớ hỗn độn.
17:37
TheirCủa họ hairtóc is all over
the placeđịa điểm like minetôi.
347
1045560
2696
Tóc của chúng cũng sẽ
tràn lan giống như tôi
17:40
They have a stuffynghẹt nosemũi.
348
1048280
2216
Chúng sẽ có một cái mũi hay bị nghẹt.
17:42
They're not the besttốt studentsinh viên in the worldthế giới.
349
1050520
2040
Chúng không phải HS
giỏi nhất thế giới.
17:45
They're adorableđáng yêu, you love them,
350
1053240
2216
Chúng thật đáng yêu, bạn yêu chúng,
17:47
but there on the swinglung lay nextkế tiếp to them,
351
1055480
1936
nhưng bên chiếc xích đu kế chúng,
17:49
theirhọ besttốt friendngười bạn is a GMGM kidđứa trẻ,
352
1057440
3016
bạn thân của chúng là một đứa trẻ GM,
17:52
and the two of them
are kindloại of swingingđong đưa like this,
353
1060480
2416
và khi hai đứa nhỏ cùng đung đưa như thế,
17:54
and you can't help
but compareso sánh them, right?
354
1062920
2016
bạn không khỏi so sánh chúng, đúng không?
17:56
And the GMGM kidđứa trẻ is swingingđong đưa highercao hơn,
355
1064960
2496
Và đứa trẻ GM đang đu cao hơn,
17:59
they look better,
they're a better studentsinh viên,
356
1067480
2176
chúng nhìn xinh hơn,
học giỏi hơn,
18:01
they don't have that stuffynghẹt nosemũi
you need to wipelau.
357
1069680
2976
chúng không phải hay quẹt mũi
vì bị nghẹt.
18:04
How is that going to make you feel
358
1072680
2256
Bạn sẽ cảm thấy thế nào
18:06
and what decisionphán quyết
mightcó thể you make nextkế tiếp time?
359
1074960
2720
và lần tới bạn sẽ quyết định ra sao?
18:10
Thank you.
360
1078840
1216
Cảm ơn.
18:12
(ApplauseVỗ tay)
361
1080080
5917
(Vỗ tay)
Translated by Nguyen Cao
Reviewed by Tran Nguyen

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Paul Knoepfler - Biologist
Paul Knoepfler is a biomedical scientist and writer focusing on stem cells and genetics.

Why you should listen

Dr. Paul Knoepfler loves stem cells. He is working to figure out how we use safely them to treat many diseases and how stem cells sometimes turn to the dark side to cause cancer. Over the years he has made key discoveries about how stem cells and cancer are programmed. Now he is especially interested in how to hack these cells to control their behavior, including using powerful CRISPR genetic modification technology.

Knoepfler has also been a leading voice in the discussion about how CRISPR could be used to make designer babies and the risks of going down that path. He is a professor of cell biology and anatomy at UC Davis School of Medicine in California, where he both does research and teaches. In addition, he is a prolific writer including his popular science blog, The Niche, and two books: Stem Cells: An Insider's Guide and GMO Sapiens: The Life-Changing Science of Designer Babies. He is excited about contributing to efforts to build an innovative, global community of interconnected people with a shared passion for biomedical science and battling fake science. Knoepfler’s outspoken, approachable nature in tackling some of the most transformative questions in science has made him a go-to scientist for journalists and ordinary people across the globe.

More profile about the speaker
Paul Knoepfler | Speaker | TED.com