ABOUT THE SPEAKER
Manu Prakash - Physicist, inventor
TED Fellow Manu Prakash is on a mission to bring radical new technology to global health.

Why you should listen

An assistant professor of bioengineering at Stanford University, Manu Prakash is a physicist working at the molecular scale to try and understand no less than how the world really works. As he told BusinessWeek in 2010, he is humbled and inspired by nature’s own solutions to the world's biggest problems. "I build and design tools to uncover how and why biological systems so often outsmart us. 

I believe one day we will be able to understand the physical design principles of life on Earth, leading to a new way to look at the world we live in."

Born in Meerut, India, Prakash earned a BTech in computer science and engineering from the Indian Institute of Technology in Kanpur before moving to the United States. He did his master’s and PhD in applied physics at MIT before founding the Prakash Lab at Stanford.

Prakash's ultra-low-cost, "print-and-fold" paper microscope won a $100,000 grant from the Gates Foundaton in 2012.

More profile about the speaker
Manu Prakash | Speaker | TED.com
TED2017

Manu Prakash: Lifesaving scientific tools made of paper

Manu Prakash: Dụng cụ khoa học cứu sinh bằng giấy

Filmed:
1,431,573 views

Nhà phát minh Manu Prakash biến các vật liệu hàng ngày thành các thiết bị khoa học hữu ích, từ kính hiển vi bằng giấy đến bộ theo dõi muỗi thông minh. Từ sân khấu TED Fellows, anh đã giới thiệu Paperfuge, máy ly tâm bằng tay được lấy cảm hứng từ một món đồ chơi quay tròn có giá 20 xu và có thể làm được công việc tương đương một chiếc máy trị giá 1.000 đô la mà không cần điện.
- Physicist, inventor
TED Fellow Manu Prakash is on a mission to bring radical new technology to global health. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:13
So, I love makingchế tạo toolscông cụ
and sharingchia sẻ them with people.
0
1150
3135
Tôi yêu thích việc tạo ra các công cụ
và chia sẻ với mọi người.
00:17
I remembernhớ lại as a childđứa trẻ,
1
5118
1390
Tôi nhớ khi còn nhỏ,
00:18
my first tooldụng cụ I builtđược xây dựng
was actuallythực ra a microscopekính hiển vi
2
6532
3293
dụng cụ đầu tiên tôi tạo ra
là một chiếc kính hiển vi
00:21
that I builtđược xây dựng by stealingăn cắp lensesthấu kính
from my brother'sAnh trai eyeglasseskính mắt.
3
9849
3672
mà tôi đã tạo bằng cách lấy trộm
tròng kính từ cặp kính của anh trai tôi.
00:26
He wasn'tkhông phải là that thrilledkinh ngạc.
4
14289
1787
Anh ấy đã không hào hứng đến vậy.
00:28
But, you know, maybe
because of that momentchốc lát,
5
16100
2170
Nhưng có lẽ từ thời điểm đó
00:30
30 yearsnăm latermột lát sau,
6
18294
1153
mà tới 30 năm sau này,
00:31
I'm still makingchế tạo microscopeskính hiển vi.
7
19471
1888
tôi vẫn đang chế tạo kính hiển vi.
00:34
And the reasonlý do I builtđược xây dựng these toolscông cụ
is for momentskhoảnh khắc like this.
8
22359
3299
Và lý do tôi chế tạo những công cụ đó
là vì những giây phút thế này.
00:39
(VideoVideo) GirlCô bé: I have
blackđen things in my hairtóc --
9
27559
2420
Cô gái: Tôi có cái gì màu đen
trong tóc của mình
00:42
ManuManu PrakashMinh Tien: This is a schooltrường học
in the BayBay AreaKhu vực.
10
30003
2275
Manu Prakash: Đây là một
trường học ở Bay Area.
00:44
(VideoVideo) MPMP: The livingsống worldthế giới
farxa supersedesthay thế our imaginationtrí tưởng tượng
11
32840
4464
MP: Cuộc sống trên thế giới thật khác xa
so với tưởng tượng của chúng ta
00:49
of how things actuallythực ra work.
12
37328
1967
về việc nó thực sự vận hành như thế nào.
00:51
(VideoVideo) BoyCậu bé: Oh my God!
13
39319
2451
(Đoạn băng) Cậu bé: Ôi chúa ơi!
00:55
MPMP: Right -- oh my God!
14
43773
2352
MP: Đúng, "Ôi chúa ơi!"
00:58
I hadn'tđã không realizedthực hiện this would be
suchnhư là a universalphổ cập phrasecụm từ.
15
46621
3001
Tôi đã không nhận ra cụm từ đó
phổ biến đến mức nào.
01:03
Over the last two yearsnăm,
16
51123
1800
Hơn 2 năm vừa qua,
01:04
in my labphòng thí nghiệm,
17
52947
1167
ở phòng thí nghiệm,
chúng tôi sản xuất
50,000 chiếc kính hiển vi gấp gọn
01:06
we builtđược xây dựng 50,000 FoldscopesFoldscopes
18
54138
2075
01:08
and shippedvận chuyển them
to 130 countriesquốc gia in the worldthế giới,
19
56237
2910
và chuyển chúng tới 130
quốc gia trên thế giới,
01:11
at no costGiá cả to the kidstrẻ em we sentgởi them to.
20
59171
2586
miễn phí cho trẻ em.
01:14
This yearnăm alonemột mình,
21
62238
1243
Chỉ riêng năm nay,
01:15
with the supportủng hộ of our communitycộng đồng,
22
63505
2132
với sự ủng hộ của cộng đồng,
01:17
we are planninglập kế hoạch to shiptàu
a milliontriệu microscopeskính hiển vi
23
65661
2480
chúng tôi lên kế hoạch
gửi một triệu kính hiển vi
01:20
to kidstrẻ em around the worldthế giới.
24
68165
1362
cho trẻ em trên thế giới.
01:22
What does that do?
25
70034
1570
Việc làm đó để làm gì?
01:23
It createstạo ra an inspiringcảm hứng communitycộng đồng
of people around the worldthế giới,
26
71628
3756
Nó tạo ra một cộng đồng những người
truyền cảm hứng trên toàn thế giới,
01:27
learninghọc tập and teachinggiảng bài eachmỗi other,
27
75408
1672
cùng học và dạy lẫn nhau,
01:29
from KenyaKenya to KampalaKampala
to KathmanduKathmandu to KansasKansas.
28
77104
4090
từ Kenya đến Kampala đến
Kathmandu đến Kansas.
01:33
And one of the phenomenalphi thường things
that I love about this
29
81218
2645
Và một trong những
điều phi thường mà tôi yêu thích
01:35
is the sensegiác quan of communitycộng đồng.
30
83887
1556
là ý thức cộng đồng.
01:37
There's a kidđứa trẻ in NicaraguaNicaragua
31
85871
1392
Có một đứa trẻ ở Nicaragua
01:39
teachinggiảng bài othersKhác how to identifynhận định
mosquitomuỗi speciesloài that carrymang denguesốt xuất huyết
32
87287
4194
đang dạy những người khác cách xác định
loài muỗi gây ra bệnh sốt xuất huyết
01:43
by looking at the larvaẤu trùng
underDưới a microscopekính hiển vi.
33
91505
2418
bằng việc nhìn ấu trùng
dưới kính hiển vi.
01:45
There's a pharmacologistbác sĩ pharmacologist
who cameđã đến up with a newMới way
34
93947
2548
Có một nhà nghiên cứu dược học
đã phát minh ra một cách mới
01:48
to detectphát hiện fakegiả mạo drugsma túy anywhereở đâu.
35
96519
2243
để phát hiện ra thuốc giả ở mọi nơi.
01:51
There is a girlcon gái who wonderedtự hỏi:
36
99402
2059
Có một cô gái đã băn khoăn:
01:53
"How does glitterLong lanh actuallythực ra work?"
37
101485
1698
"Kim tuyến hoạt động như thế nào?"
01:55
and discoveredphát hiện ra the physicsvật lý
of crystallinetinh thể formationsự hình thành in glitterLong lanh.
38
103207
3719
và đã khám phá ra quy luật vật lý của
sự hình thành tinh thể trong kim tuyến.
01:59
There is an ArgentinianNgười Argentina doctorBác sĩ
39
107713
1605
Có một bác sĩ người Argentina
02:01
who'sai tryingcố gắng to do fieldcánh đồng cervicalcổ tử cung cancerung thư
screeningkiểm tra with this tooldụng cụ.
40
109342
4262
đang cố gắng tiến hành khám sàng lọc
ung thư cổ tử cung với công cụ này.
02:05
And yourscủa bạn very trulythực sự foundtìm
a speciesloài of fleabọ chét
41
113628
3738
Và chiếc máy của các bạn
đã thực sự tìm ra một loại bọ chét
02:09
that was dugđào insidephía trong my heelgót chân in my footchân
one centimeterxentimét deepsâu.
42
117390
4776
được lấy ra từ một centimet
sâu trong gót chân của tôi.
02:15
Now, you mightcó thể think
of these as anomaliesdị thường.
43
123321
4257
Bây giờ, bạn có thể nghĩ
những thứ này thật dị thường,
02:19
But there is a methodphương pháp to this madnessđiên rồ.
44
127975
2020
Nhưng có phương pháp
cho sự điên rồ này.
02:22
I call this "frugalFrugal sciencekhoa học" --
45
130617
2230
Tôi gọi nó là "khoa học tiết kiệm" -
02:24
the ideaý kiến of sharingchia sẻ
the experiencekinh nghiệm of sciencekhoa học,
46
132871
3852
ý tưởng chia sẻ kinh nghiệm khoa học,
02:28
and not just the informationthông tin.
47
136747
1715
chứ không chỉ là thông tin.
02:31
To remindnhắc lại you:
48
139011
1215
Để nhắc cho các bạn nhớ:
02:32
there are a billiontỷ people on this planethành tinh
49
140250
2084
có một tỷ người trên hành tinh này
02:34
who livetrực tiếp with absolutelychắc chắn rồi
no infrastructurecơ sở hạ tầng:
50
142358
2515
sống mà hoàn toàn không có cơ sở hạ tầng:
02:36
no roadsđường,
51
144897
1614
không đường xá,
02:38
no electricityđiện
52
146535
1382
không điện, và
02:39
and thusdo đó, no healthSức khỏe carequan tâm.
53
147941
1786
dĩ nhiên, không có
chăm sóc sức khỏe.
02:42
AlsoCũng, there a billiontỷ kidstrẻ em
on this planethành tinh that livetrực tiếp in povertynghèo nàn.
54
150967
4236
Ngoài ra, có 1 tỷ trẻ em trên hành tinh
này đang sống trong nghèo khó.
02:47
How are we supposedgiả định to inspiretruyền cảm hứng them
55
155700
1668
Làm sao để truyền cảm hứng để chúng
02:49
for the nextkế tiếp generationthế hệ
of solutiondung dịch makersnhà sản xuất?
56
157392
2322
trở thành thế hệ những người
giải quyết vấn đề?
02:52
There are healthSức khỏe carequan tâm workerscông nhân
that we put on the linehàng
57
160264
2748
Có những nhân viên chăm sóc sức khỏe
mạo hiểm bản thân
02:55
to fightchiến đấu infectioustruyền nhiễm diseasesbệnh tật,
58
163036
1918
phòng chống các căn bệnh truyền nhiễm,
02:56
to protectbảo vệ us with absolutelychắc chắn rồi
bare-minimumTrần tối thiểu toolscông cụ and resourcestài nguyên.
59
164978
4457
để bảo vệ chúng ta, hoàn toàn bằng
những công cụ và nguồn lực tối thiểu.
Từ phòng thí nghiệm ở Stanford,
03:02
So as a labphòng thí nghiệm at StanfordStanford,
60
170584
1594
03:04
I think of this from a contextbối cảnh
of frugalFrugal sciencekhoa học
61
172202
3937
tôi suy nghĩ về điều này từ
bối cảnh của khoa học tiết kiệm
03:08
and buildingTòa nhà solutionscác giải pháp
for these communitiescộng đồng.
62
176163
2585
và việc xây dựng giải pháp
cho những cộng đồng này.
03:10
OftenThường xuyên we think about beingđang ablecó thể to do
diagnosischẩn đoán underDưới a treecây, off-gridoff-lưới điện.
63
178772
4582
Chúng tôi thường nghĩ về khả năng chẩn
bệnh dưới một cái cây, không bị lệ thuộc.
03:15
I'll tell you two examplesví dụ
todayhôm nay of newMới toolscông cụ.
64
183816
2729
Tôi sẽ kể hai ví dụ
về những công cụ mới hiện nay.
03:18
One of them startsbắt đầu in UgandaUganda.
65
186569
1805
Một trong số chúng bắt đầu từ Uganda.
03:20
In 2013,
66
188751
1529
Vào năm 2013,
03:22
on a fieldcánh đồng tripchuyến đi to detectphát hiện
schistosomiasisschistosomiasis with FoldscopesFoldscopes,
67
190304
4046
trong một chuyến đi thực địa để phát hiện
bệnh sán máng bằng Kính hiển vi gấp gọn,
03:26
I madethực hiện a minordiễn viên phụ observationquan sát.
68
194374
2558
tôi đã có một quan sát nhỏ.
03:28
In a clinicphòng khám bệnh,
69
196956
1577
Trong một phòng khám,
03:30
in a farxa, remotexa areakhu vực,
70
198557
1339
ở một vùng xa xôi hẻo lánh,
03:31
I saw a centrifugeMáy ly tâm
beingđang used as a doorstopphép.
71
199920
3588
Tôi thấy một máy ly tâm
được sử dụng như một cái chặn cửa.
03:36
I mean -- quitekhá literallynghĩa đen, the doorstopphép.
72
204192
2391
Ý tôi là, gần như, một cái chặn cửa.
03:38
And I askedyêu cầu them and they said,
73
206607
1726
Rồi tôi hỏi họ và họ trả lời,
03:40
"Oh, we don't actuallythực ra have electricityđiện,
74
208357
2027
"Ồ, chúng tôi thực sự không có điện,
03:42
so this piececái of junkrác rưởi
is good as a doorstopphép."
75
210408
3529
vì vậy mảnh rác này
là một cái chặn cửa tốt."
03:46
CentrifugesMáy ly tâm, for some of you
who don't know,
76
214624
2702
Máy ly tâm, cho một số người không biết,
03:49
are the pinnacleđỉnh cao tooldụng cụ to be ablecó thể
to do samplemẫu vật processingChế biến.
77
217350
3224
là công cụ đỉnh cao
có thể xử lý mẫu.
03:52
You separatetách rời componentscác thành phần
of bloodmáu or bodythân hình fluidschất lỏng
78
220598
2742
Bạn phân tách các
thành phần máu hoặc dịch cơ thể
03:55
to be ablecó thể to detectphát hiện
and identifynhận định pathogensmầm bệnh.
79
223364
2460
để phát hiện ra và xác định mầm bệnh.
03:58
But centrifugesMáy ly tâm are bulkycồng kềnh, expensiveđắt --
80
226419
2834
Nhưng máy ly tâm cồng kềnh, tốn kém --
04:01
costGiá cả around 1,000 dollarsUSD --
81
229277
2194
tốn khoảng 1000 đô la --
04:03
and really hardcứng to carrymang out in the fieldcánh đồng.
82
231495
2006
và rất khó để vận hành trong lĩnh vực này.
04:05
And of coursekhóa học,
83
233525
1157
Và dĩ nhiên,
chúng vô dụng
nếu thiếu năng lượng.
04:06
they don't work withoutkhông có powerquyền lực.
84
234706
1434
04:08
SoundÂm thanh familiarquen?
85
236164
1392
Nghe quen thuộc phải không?
04:09
So we startedbắt đầu thinkingSuy nghĩ
about solvinggiải quyết this problemvấn đề,
86
237580
2548
Vì vậy, chúng tôi tìm
cách giải quyết vấn đề này,
04:12
and I cameđã đến back --
87
240152
1550
và tôi đã quay lại
04:13
keptgiữ thinkingSuy nghĩ about toysđồ chơi.
88
241726
1666
liên tục nghĩ về đồ chơi.
04:15
Now ...
89
243818
1164
Bây giờ ...
04:18
I have a fewvài with me here.
90
246030
1758
Tôi có một vài món đồ ở đây.
04:19
I first startedbắt đầu with yo-yosYo-YOS ...
91
247812
2107
Tôi sẽ bắt đầu với yo-yos ...
04:21
and I'm a terriblekhủng khiếp yo-yoyo-yo throwerthrower.
92
249943
2631
và tôi là người chơi yo-yo rất tệ.
04:24
Because these objectscác đối tượng spinquay,
93
252923
1681
Bởi vì món đồ này có thể quay,
04:26
we wonderedtự hỏi,
94
254628
1162
chúng tôi tự hỏi,
04:27
could we actuallythực ra use
the physicsvật lý of these objectscác đối tượng
95
255814
2357
liệu có thể dùng tính chất
vật lý của vật này
04:30
to be ablecó thể to buildxây dựng centrifugesMáy ly tâm?
96
258195
1709
để chế tạo máy ly tâm được không?
04:33
This was possiblycó thể the worsttệ nhất
throwném I could make.
97
261257
2490
Đây có thể là cú ném
tồi tệ nhất tôi có thể làm.
04:36
But you mightcó thể startkhởi đầu realizingnhận ra,
98
264436
1493
Nhưng bạn có lẽ
bắt đầu nhận ra,
04:37
if you startkhởi đầu exploringkhám phá
the safean toàn spacekhông gian of toysđồ chơi --
99
265953
2839
nếu bạn bắt đầu khám phá
miền giới hạn của đồ chơi,
04:40
we triedđã thử these spinningquay topstops,
100
268816
2605
chúng tôi đã thử những đầu quay,
04:43
and then in the labphòng thí nghiệm,
101
271445
1882
và sau đó trong phòng thí nghiệm,
04:45
we stumbledvấp ngã upontrên this wonderngạc nhiên.
102
273351
2082
chúng tôi vô tình phát hiện
sự kì diệu này.
04:47
It's the whirligigwhirligig,
or a buzzerbuzzer, or a rundleRundle.
103
275770
3486
Nó là một con quay, hoặc
một cái còi, hoặc một cái chốt.
04:51
A couplevợ chồng of stringsdây and a little diskđĩa,
104
279280
2417
Một vài sợi dây và một cái đĩa nhỏ,
04:53
and if I pushđẩy, it spinsquay.
105
281721
2207
và nếu tôi kéo, nó quay.
04:56
How manynhiều of you have playedchơi
with this as a kidđứa trẻ?
106
284350
2344
Có bao nhiêu bạn đã
chơi cái này hồi còn nhỏ?
04:58
This is calledgọi là a button-on-a-stringnút-on-a-string.
107
286718
1848
Cái này được gọi là con cù.
05:00
OK, maybe 50 percentphần trăm of you.
108
288590
1636
OK, có lẽ là 50% trong số các bạn.
05:02
What you didn't realizenhận ra --
109
290250
1558
Điều mà bạn không nhận ra
05:03
that this little objectvật
110
291832
2313
là vật bé nhỏ này đây
05:06
is the oldestcũ nhất toyđồ chơi
in the historylịch sử of mankindnhân loại ...
111
294169
4363
là đồ chơi lâu đời nhất
trong lịch sử loài người -
05:11
5,000 yearsnăm agotrước.
112
299007
1645
5,000 năm về trước.
05:12
We have foundtìm relicsdi tích of this objectvật
hiddenẩn around on our planethành tinh.
113
300676
3699
Chúng tôi đã tìm thấy di tích của
vật thể này trên hành tinh của chúng ta.
05:17
Now the ironymỉa mai is,
114
305104
1941

Bây giờ điều trớ trêu là,
05:19
we actuallythực ra don't understandhiểu không
how this little thing workscông trinh.
115
307069
3735
chúng ta thực sự không hiểu
vật bé nhỏ này hoạt động như thế nào.
05:22
That's when I get excitedbị kích thích.
116
310828
1403
Đó là khi tôi thấy hứng thú.
05:24
So we got back to work,
117
312797
2081
Vì vậy chúng tôi đã trở lại làm việc,
05:26
wroteđã viết down a couplevợ chồng of equationsphương trình.
118
314902
1790
và viết ra một vài phương trình.
05:29
If you take the inputđầu vào torqueMô-men xoắn
that you put in,
119
317056
3313
Nếu bạn dùng mômen quay
mà tay bạn tạo ra,
05:32
you take the dragkéo on this discđĩa,
120
320393
2104
lực kéo tác động trên chiếc đĩa,
05:34
and the twisttwist dragkéo on these stringsdây,
121
322521
1905
và mômen xoắn của những sợi dây này
05:36
you should be ablecó thể
to mathematicallytoán học solvegiải quyết this.
122
324450
2489
thì bạn có thể giải nó bằng toán học.
05:38
This is not the only equationphương trình in my talk.
123
326963
2808
Phương trình này không phải
duy nhất ở bài giảng của tôi.
05:41
TenMười pagestrang of mathmôn Toán latermột lát sau,
124
329795
1832
Mười trang toán học sau đó,
05:43
we could actuallythực ra writeviết down
the completehoàn thành analyticalphân tích solutiondung dịch
125
331651
2859
Chúng ta có thể viết ra
giải pháp phân tích hoàn chỉnh
05:46
for this dynamicnăng động systemhệ thống.
126
334534
1274
cho bộ máy năng động này.
05:48
And out comesđến what we call "PaperfugeGiấy paperfuge."
127
336388
3611
Và xuất hiện những gì
chúng ta gọi là "Máy li tâm giấy".
05:52
That's my postdocpostdoc SaadSaad BhamlaHọ bhamla,
128
340023
2544
Đây là tiến sĩ Saad Bhamla,
05:54
who'sai the co-inventorđồng phát minh of PaperfugeGiấy paperfuge.
129
342591
1667
người đồng phát minh Paperfuge.
05:56
And to the left, you see
all the centrifugesMáy ly tâm
130
344282
2245
Bên trái, bạn có thể thấy
những chiếc máy li tâm
05:58
that we're tryingcố gắng to replacethay thế.
131
346551
1427
mà chúng tôi cố gắng thay thế.
06:00
This little objectvật that you see right here
132
348002
3707
Vật nhỏ bé mà bạn nhìn thấy ở đây
06:04
is a discđĩa, a couplevợ chồng
of stringsdây and a handlexử lý.
133
352939
3245
là một cái đĩa, một cặp dây và tay cầm.
06:08
And when I spinquay
134
356208
1174
Và khi tôi quay
06:09
and I pushđẩy,
135
357940
1153
và đẩy chúng,
06:11
it startsbắt đầu to spinquay.
136
359117
1152
nó bắt đầu quay.
06:12
Now, when you realizenhận ra,
137
360293
2085
Bây giờ, khi bạn nhận ra,
06:14
when you do the mathmôn Toán,
138
362950
1395
khi bạn làm toán,
06:17
when we calculatetính toán the rpmvòng/phút for this objectvật,
139
365579
2490
khi bạn tính toán số vòng/phút
cho đối tượng này,
06:20
mathematicallytoán học, we should be ablecó thể
to go all the way to a milliontriệu rpmvòng/phút.
140
368093
4732
theo toán học, chúng ta có thể
đạt được một triệu vòng/phút.
06:24
Now, there is a little twisttwist
in humanNhân loại anatomygiải phẫu học,
141
372849
2193
Giờ, có chút bất ngờ
trong cơ thể con người,
06:27
because the resonantcộng hưởng frequencytần số
of this objectvật is about 10 hertzHertz,
142
375066
3075
bởi vì tần số cộng hưởng
của đối tượng này là khoảng 10 Hz,
06:30
and if you've ever playedchơi the pianođàn piano,
143
378165
1804
và nếu bạn đã từng chơi piano,
06:31
you can't go highercao hơn
than two or threesố ba hertzHertz.
144
379993
2094
bạn không thể chơi mức cao hơn 2 đến 3 Hz.
06:34
The maximumtối đa speedtốc độ we'vechúng tôi đã been ablecó thể
to achieveHoàn thành with this objectvật
145
382111
3264
Tốc độ tối đa chúng ta
có thể đạt được với vật này
06:37
is not 10,000 rpmvòng/phút,
146
385399
1929
không phải là 10.000 vòng/phút,
06:39
not 50,000 rpmvòng/phút --
147
387352
1604
không phải 50.000 vòng/phút --
06:40
120,000 rpmvòng/phút.
148
388980
1925
mà là 120.000 vòng/phút.
06:42
That's equalcông bằng to 30,000 g-forcesg-lực lượng.
149
390929
2804
Tương đương với 30,000 lực hấp dẫn.
06:45
If I was to stickgậy you right here
and have it spinquay,
150
393757
3207
Nếu tôi buộc bạn vào đây và cho nó quay,
06:48
you would think about the typesloại
of forceslực lượng you would experiencekinh nghiệm.
151
396988
3429
bạn sẽ suy nghĩ về
các loại lực bạn sẽ trải nghiệm.
06:52
One of the factorscác yếu tố of a tooldụng cụ like this
152
400441
2238
Một trong những yếu tố của công cụ như này
06:54
is to be ablecó thể to do diagnosischẩn đoán with this.
153
402703
2994
là khả năng dùng nó trong chuẩn đoán bệnh.
06:57
So, I'm going to do
a quicknhanh chóng demogiới thiệu here, where --
154
405721
4280
Vì vậy, tôi sẽ làm một bản
thử nghiệm nhanh ở đây,
07:02
this is a momentchốc lát where I'm going
to make a little fingerngón tay prickđâm,
155
410442
3595
Bây giờ là tôi chuẩn bị
châm vào đầu ngón tay.
07:06
and a tinynhỏ bé droprơi vãi of bloodmáu
is going to come out.
156
414061
2275
và một giọt máu nhỏ sẽ chảy ra.
07:08
If you don't like bloodmáu,
you don't have to look at it.
157
416360
2621
Nếu bạn không thích máu,
bạn không cần phải nhìn đâu.
07:11
Here is a little lancetLancet.
158
419005
1339
Đây là lưỡi dao y tế nhỏ.
07:12
These lancetsDao are availablecó sẵn everywheremọi nơi,
159
420368
1870
Những lưỡi dao này
có sẵn ở mọi nơi,
07:14
completelyhoàn toàn passivethụ động.
160
422262
1523
hoàn toàn thụ động.
07:15
And if I've had breakfastbữa ăn sáng todayhôm nay ...
161
423809
3586
Và nếu tôi đã ăn sáng ngày hôm nay ...
07:22
That didn't hurtđau at all.
162
430047
1487
nó sẽ không đau chút nào.
07:23
OK, I take a little capillaryMao mạch
with a droprơi vãi of bloodmáu --
163
431558
3984
Được rồi, tôi lấy một ống dẫn
với một giọt máu
07:27
now this droprơi vãi of bloodmáu has answerscâu trả lời,
164
435566
2259
bây giờ giọt máu này
chứa đựng câu trả lời,
07:29
that's why I'm interestedquan tâm in it.
165
437849
1679
đó là lý do tôi hứng thú với nó.
07:31
It mightcó thể actuallythực ra tell me whetherliệu
I have malariabệnh sốt rét right now or not.
166
439910
3467
Nó có thể cho tôi biết
tôi có bị sốt rét ngay bây giờ hay không.
07:35
I take a little capillaryMao mạch,
167
443401
1832
Tôi lấy ống dẫn nhỏ,
07:37
and you see it startsbắt đầu wickingWicking in.
168
445257
2125
và nó bắt đầu đi vào.
07:39
I'm going to drawvẽ tranh a little more bloodmáu.
169
447888
2268
Tôi sẽ lấy thêm một ít máu.
07:44
And that's good enoughđủ for right now.
170
452782
2243
Và hiện tại chừng này là đủ rồi.
07:47
Now, I just sealniêm phong this capillaryMao mạch
by puttingđặt it in clayđất sét.
171
455519
4130
Bây giờ, tôi chỉ cần bịt kín mạch máu này
bằng cách đặt nó trong đất sét.
07:55
And now that's sealedniêm phong the samplemẫu vật.
172
463492
2280
Và bây giờ nó là mẫu được niêm phong.
07:57
We're going to take the samplemẫu vật,
173
465796
2129
Chúng ta sẽ lấy mẫu đó,
07:59
mountgắn kết it on PaperfugeGiấy paperfuge.
174
467949
1964
gắn nó vào Paperfuge.
08:09
A little piececái of tapebăng
to make a sealedniêm phong cavitykhoang.
175
477092
3388
Lấy một miếng băng nhỏ tạo một khoang kín.
08:12
So now the samplemẫu vật is completelyhoàn toàn enclosedkèm theo.
176
480975
2895
Vì vậy, bây giờ mẫu này
hoàn toàn được đóng kín.
08:19
And we are readysẳn sàng for a spinquay.
177
487107
2293
Và chúng ta đã sẵn sàng cho nó quay.
08:23
I'm pushingđẩy and pullingkéo with this objectvật.
178
491019
2041
Tôi đang đẩy và kéo với vật thể này.
08:25
I'm going to loadtải trọng this up ...
179
493084
1699
Tôi đang tải cái này lên...
08:28
And you see the objectvật startsbắt đầu spinningquay.
180
496277
2283
Và bạn thấy vật thể này bắt đầu quay.
08:30
UnlikeKhông giống như a regularđều đặn centrifugeMáy ly tâm,
181
498584
2014

Không giống như máy ly tâm thông thường,
08:32
this is a counter-rotatingtruy cập-quay centrifugeMáy ly tâm.
182
500622
3779
đây là máy ly tâm quay ngược.
08:36
It goesđi back and forthra, back and forthra ...
183
504425
2336
Nó di chuyển lên và xuống,
lên và xuống ...
08:39
And now I'm chargingsạc it up,
184
507221
2128
Và bây giờ tôi sạc nó lên,
08:41
and you see it buildsxây dựng momentumĐà.
185
509373
1828
và bạn thấy nó hình
thành momen lực.
08:44
And now -- I don't know
if you can hearNghe this --
186
512185
2612
Và bây giờ, tôi không biết
bạn có thể nghe thấy không,
08:46
30 secondsgiây of this,
187
514821
1539
30 giây làm việc này,
08:48
and I should be ablecó thể to separatetách rời
all the bloodmáu cellstế bào with the plasmahuyết tương.
188
516989
4325
và tôi có thể phân tách tất cả
các tế bào máu khỏi huyết tương.
08:53
And the ratiotỷ lệ of those bloodmáu
cellstế bào to plasmahuyết tương --
189
521938
2813
Và tỷ lệ của những tế bào máu này
so với huyết tương,
08:56
(ApplauseVỗ tay)
190
524775
2014
(Vỗ tay)
09:00
AlreadyĐã, if you see right here,
191
528439
2335
Nếu bạn nhìn vào chỗ này,
09:04
if you focustiêu điểm on this,
192
532206
1624
nếu bạn tập trung vào nó,
09:05
you should be ablecó thể to see
a separatedly thân volumeâm lượng
193
533854
2545
bạn có thể nhìn thấy
thể tích được tách rời
09:09
of bloodmáu and plasmahuyết tương.
194
537272
1858
của máu và huyết tương.
09:11
And the ratiotỷ lệ of that actuallythực ra tellsnói me
whetherliệu I mightcó thể be anemicthiếu máu.
195
539154
3923
Và tỷ lệ đó cho tôi biết rằng
tôi có bị thiếu máu không.
09:15
One the of aspectscác khía cạnh of this is,
we buildxây dựng manynhiều typesloại of PaperfugesGiấy paperfuges.
196
543101
4037
Một trong những khía cạnh của điều này là,
chúng tôi làm ra nhiều loại Paperfuges.
09:19
This one allowscho phép us to identifynhận định
malariabệnh sốt rét parasiteský sinh trùng
197
547162
4466
Loại này cho phép chúng tôi
xác định ký sinh trùng sốt rét
09:23
by runningđang chạy them for a little longerlâu hơn,
198
551652
1817
bằng cách chạy chúng lâu hơn một chút,
09:25
and we can identifynhận định malariabệnh sốt rét parasiteský sinh trùng
that are in the bloodmáu
199
553493
3566
và chúng tôi có thể xác định
ký sinh trùng sốt rét ở trong máu
09:29
that we can separatetách rời out and detectphát hiện
with something like a centrifugeMáy ly tâm.
200
557083
3574
giống như khi chúng tôi sử dụng
một máy li tâm để tách và phát hiện.
09:32
AnotherKhác versionphiên bản of this allowscho phép me
to separatetách rời nucleicnucleic acidsaxit
201
560681
4480
Một phiên bản khác
cho phép tôi tách axit nucleic
09:37
to be ablecó thể to do nucleicnucleic acidaxit testskiểm tra
out in the fieldcánh đồng itselfchinh no.
202
565185
3557
để có thể làm bài kiểm tra axit nucleic
ở bên ngoài.
09:41
Here is anotherkhác versionphiên bản that allowscho phép me
to separatetách rời bulksố lượng lớn samplesmẫu,
203
569573
4344
Đây là một phiên bản cho phép
tôi phân tách ra các mẫu rời,
09:45
and then, finallycuối cùng,
204
573941
1570
và sau đó, cuối cùng,
09:47
something newMới that we'vechúng tôi đã been workingđang làm việc on
205
575535
2000
một điều mới mà
chúng tôi đang tiến hành
09:49
to be ablecó thể to implementthực hiện the entiretoàn bộ
multiplexmultiplex testthử nghiệm on an objectvật like this.
206
577559
4795
để có thể thực hiện toàn bộ thí nghiệm đa
phức hợp trên một đối tượng thế này.
09:54
So where you do the samplemẫu vật preparationchuẩn bị
and the chemistryhóa học in the sametương tự objectvật.
207
582378
4337
Vì vậy, nơi bạn chuẩn bị mẫu
và hóa chất trong cùng một đối tượng.
09:59
Now ...
208
587540
1286
Bây giờ...
10:00
this is all good,
209
588850
1270
tất cả đều tốt,
10:02
but when you startkhởi đầu thinkingSuy nghĩ about this,
210
590144
1907
nhưng khi bạn bắt đầu nghĩ về chúng,
10:04
you have to sharechia sẻ these toolscông cụ with people.
211
592075
2089
bạn phải chia sẻ công cụ
này với người khác.
10:06
And one of the things we did is --
we just got back from MadagascarMadagascar;
212
594188
3382
Một điều chúng tôi đã làm là --
chúng tôi vừa trở về từ Madagascar;
10:09
this is what clinicallâm sàng trialsthử nghiệm
for malariabệnh sốt rét look like --
213
597594
2578
đây là cách thử nghiệm
lâm sàng bệnh sốt rét diễn ra --
10:12
(LaughterTiếng cười)
214
600196
1003
(cười)
10:13
You can do this while havingđang có coffeecà phê.
215
601223
2357
Bạn có thể làm thí nghiệm
khi đang uống cà phê.
10:15
But mostphần lớn importantlyquan trọng,
216
603604
1873
Nhưng quan trọng nhất là,
10:17
this is a villagelàng sixsáu hoursgiờ from any roadđường.
217
605501
4062
Có một ngôi làng mà phải đi
sáu tiếng đồng hồ mới tới đường cái.
10:22
We are in a roomphòng with one of the seniorcao cấp
memberscác thành viên of the communitycộng đồng
218
610036
4563
Chúng tôi đang ở cùng phòng với một trong
những thành viên lớn tuổi nhất của làng
10:26
and a healthSức khỏe carequan tâm workercông nhân.
219
614623
1513
và một nhân viên chăm sóc y tế.
10:28
It really is this portionphần of the work
that exciteshứng thú me the mostphần lớn --
220
616160
3497
Nó thực sự là điều khiến tôi
thích thú nhất ở công việc này --
10:31
that smilenụ cười,
221
619681
1158
nụ cười đó,
10:32
to be ablecó thể to sharechia sẻ simpleđơn giản but powerfulquyền lực
toolscông cụ with people around the worldthế giới.
222
620863
3874
để chia sẻ những dụng cụ đơn giản mà
hữu dụng với mọi người trên thế giới.
10:37
Now, I forgotquên mất to tell you this,
223
625479
2302
Bây giờ, tôi quên nói với bạn điều này,
10:39
that all of that costGiá cả me 20 centsxu to make.
224
627805
2403
tất cả chi phí phải trả là 20 cent.
10:43
OK, in the negativetiêu cực time I have left,
225
631510
2882
OK, trong thời gian ít ỏi còn lại
10:46
I'll tell you about the mostphần lớn recentgần đây --
226
634416
2066
Tôi sẽ nói cho bạn về thứ gần đây nhất
10:48
(LaughterTiếng cười)
227
636506
1120
(cười)
10:49
inventionsự phát minh from our labphòng thí nghiệm.
228
637650
1870
phát minh ở phòng
thí nghiệm chúng tôi.
10:51
It's calledgọi là AbuzzAbuzz --
229
639544
1353
Nó được gọi là Abuzz --
10:53
the ideaý kiến that all of you
could help us fightchiến đấu mosquitoesmuỗi;
230
641618
4134
ý tưởng là bạn có thể giúp chúng tôi
chống lại tất cả các loại muỗi;
10:57
you could all help us tracktheo dõi our enemieskẻ thù.
231
645776
2267
bạn có thể giúp chúng tôi
tìm ra kẻ thù chung.
11:00
These are enemieskẻ thù because they causenguyên nhân
malariabệnh sốt rét, ZikaZika, chikungunyachikungunya, denguesốt xuất huyết.
232
648067
3988
Chúng là kẻ thù vì chúng gây ra sốt rét,
Zika, chikungunya, sốt xuất huyết.
11:04
But the challengethử thách is that we actuallythực ra
don't know where our enemieskẻ thù are.
233
652079
4784
Nhưng thách thức là chúng ta thực sự
không biết kẻ thù của chúng ta ở đâu.
11:08
The worldthế giới mapbản đồ for where
mosquitoesmuỗi are is missingmất tích.
234
656887
2979
Vẫn còn thiếu bản đồ thế giới
về những nơi muỗi trú ngụ.
11:12
So we startedbắt đầu thinkingSuy nghĩ about this.
235
660303
1743
Vì vậy chúng tôi
đã nghĩ về điều này.
11:14
There are 3,500 speciesloài of mosquitoesmuỗi,
236
662070
2035
Có 3,500 loại muỗi,
11:16
and they're all very similargiống.
237
664129
1403
Và tất cả đều tương tự nhau.
11:17
Some of them are so identicalgiống nhau
238
665556
1439
Một vài loại giống hệt nhau
11:19
that even an entomologistcôn trùng học cannotkhông thể
identifynhận định them underDưới a microscopekính hiển vi.
239
667019
3388
thậm chí nhà côn trùng học cũng không
thể xác định dưới kính hiển vi.
11:23
But they have an Achilles'Achilles' heelgót chân.
240
671096
1785
Nhưng chúng cũng có điểm yếu.
11:24
This is what mosquitoesmuỗi flirtingtán tỉnh
with eachmỗi other looksnhìn like.
241
672905
3200
Những con muỗi tán tỉnh nhau như thế này.
11:28
That's a maleNam giới chasingđuổi theo a femalegiống cái.
242
676129
2229
Đó là một con đực
theo đuổi một con cái
11:30
They're actuallythực ra talkingđang nói to eachmỗi other
with theirhọ wingbeatvẽ frequenciestần số.
243
678382
3821
Chúng đang nói chuyện với nhau
với tần số của chúng.
11:34
(BuzzingÙ soundâm thanh)
244
682227
1040
(Âm thanh vo vo)
11:35
And thusdo đó, they have a signatureChữ ký.
245
683291
2357
Và do vậy, chúng có ký hiệu với nhau.
11:38
We realizedthực hiện that usingsử dụng a regularđều đặn phoneđiện thoại,
246
686652
3364
Chúng tôi nhận ra rằng sử dụng
điện thoại thông thường,
11:42
a $5-10 fliplật phoneđiện thoại --
247
690040
2541
chiếc điện thoại gập giá 5-10 đô
11:44
how manynhiều remembernhớ lại what this objectvật is?
248
692605
2102
Có bao nhiêu người nhớ cái này là gì?
11:46
(LaughterTiếng cười)
249
694731
1060
(cười)
11:47
We can recordghi lại these acousticâm thanh
signatureschữ ký from mosquitoesmuỗi.
250
695815
4161
Chúng tôi có thể thu âm những
âm thanh đặc trưng từ muỗi.
11:52
I'll tell you exactlychính xác how to do this.
251
700000
1936
Tôi sẽ cho bạn biết chính xác cách làm.
11:53
I caughtbắt some mosquitoesmuỗi outsideở ngoài.
252
701960
1691
Tôi bắt vài con muỗi bên ngoài.
11:55
UnlikeKhông giống như BillHóa đơn [GatesCổng], I'm not
going to releasegiải phóng them.
253
703675
2388
Không giống Bill (Gates), tôi sẽ
không thả chúng.
11:58
(LaughterTiếng cười)
254
706087
1040
(cười)
11:59
But I will tell you how
to recordghi lại from this.
255
707151
2575
Nhưng tôi sẽ nói cho bạn
cách để ghi âm từ chúng.
12:01
All you do is tap them and they flybay.
256
709750
2442
tất cả các bạn làm là vỗ nhẹ
và chúng bay.
12:04
You can first testthử nghiệm --
257
712216
1341
Bạn có thể làm thử trước,
12:05
I can actuallythực ra hearNghe that.
258
713581
1752
Tôi có thể thực sự nghe thấy chúng,
12:07
And you bringmang đến your phoneđiện thoại,
which has microphonesMicro --
259
715357
2454
Và dùng điện thoại của bạn,
trong đó có micro,
12:09
it turnslượt out the micsmics
are so damnchỉ trích good alreadyđã,
260
717835
2366
thực sự là mic đã rất tốt rồi
12:12
even on regularđều đặn phonesđiện thoại,
261
720225
1240
trên cả điện thoại thường,
12:13
that you can pickchọn up
this near-fieldgần trường signatureChữ ký.
262
721489
2433
bạn có thể lấy đặc trưng gần trường này.
12:15
And sincekể từ I'm out of time,
263
723946
2138
Và bởi vì tôi không còn thời gian nữa,
12:18
let me just playchơi the recordingghi âm
that I madethực hiện a day agotrước.
264
726108
3692
tôi sẽ chỉ bật bản thu âm
mà tôi đã thu một ngày trước đây.
12:21
(MosquitoesMuỗi buzzBuzz)
265
729824
2540
(muỗi kêu)
12:24
This is all the charmingduyên dáng soundâm thanh
that you heardnghe before
266
732388
2928
Đây là tất cả âm thanh quyến rũ
mà bạn đã từng nghe
12:27
that you all love.
267
735340
1184
mà mọi người đều yêu.
Một trong những ứng dụng của nó
12:30
One of the contextsbối cảnh of this
268
738786
1421
12:32
is that beingđang ablecó thể to do this
with a regularđều đặn celltế bào phoneđiện thoại
269
740231
3214
là chỉ với điện thoại di động thông thường
12:35
allowscho phép us to mapbản đồ mosquitomuỗi speciesloài.
270
743469
3160
chúng ta có thể lập bản đồ các loài muỗi
12:39
UsingBằng cách sử dụng a fliplật phoneđiện thoại,
271
747657
1692
Sử dụng một chiếc điện thoại gập,
12:41
we mappedánh xạ one of the largestlớn nhất
acousticâm thanh databasescơ sở dữ liệu
272
749373
2978
chúng tôi lập bản đồ một trong những
dữ liệu âm thanh lớn nhất
12:44
with 25 to 20 speciesloài of mosquitoesmuỗi
that carrymang humanNhân loại pathogensmầm bệnh.
273
752375
5228
với 25 đến 20 loài muỗi
mang mầm bệnh của con người.
12:49
And from this and machinemáy móc learninghọc tập,
274
757627
1679
Nhờ đó và nhờ cải tiến máy móc,
12:51
anybodybất kỳ ai who uploadstải lên this datadữ liệu,
275
759330
1784
Bất cứ ai tải lên dữ liệu này,
12:53
we can identifynhận định and tell the probabilityxác suất
276
761138
1988
Chúng ta có thể xác định
và biết xác suất
12:55
of what speciesloài of mosquitoesmuỗi
you're actuallythực ra workingđang làm việc with.
277
763150
2834
của loại muỗi mà bạn đang tìm hiểu.
12:58
We call this AbuzzAbuzz,
and if any of you want to signký tên up,
278
766008
2815
Chúng tôi gọi đây là Abuzz,
và nếu có ai muốn đăng ký,
13:00
just go to the websitetrang mạng.
279
768847
1218
chỉ cần vào trang web.
13:02
Let me closegần with something
280
770523
1642
Tôi sẽ kết thúc bằng những điều
13:04
that's very importantquan trọng
and dearkính thưa to my hearttim.
281
772189
2301
rất quan trọng từ sâu trong trái tim tôi.
13:07
One of the challengesthách thức of todayhôm nay
is we have terriblekhủng khiếp problemscác vấn đề.
282
775504
3947
Một trong những thách thức ngày nay là
chúng ta có những vấn đề tồi tệ.
13:11
We have a billiontỷ people
with absolutelychắc chắn rồi no healthSức khỏe carequan tâm,
283
779475
2898
Một tỷ người hoàn toàn
không được chăm sóc sức khoẻ,
13:14
climatekhí hậu changethay đổi, biodiversityđa dạng sinh học lossmất mát,
284
782397
2125
Biến đổi khí hậu, mất đa dạng sinh học,
13:16
on and on and on.
285
784546
1185
và nhiều nhiều nữa.
13:18
And we hopemong that sciencekhoa học
is going to providecung cấp the answercâu trả lời.
286
786226
2950
Và chúng tôi hy vọng rằng khoa học
sẽ đưa ra câu trả lời.
13:21
But before you leaverời khỏi this theatreNhà hát todayhôm nay,
287
789590
2148
Nhưng trước khi bạn rời
trường quay hôm nay,
13:23
I want you to promiselời hứa one thing.
288
791762
1754
tôi muốn bạn hứa một điều.
13:25
We're going to make sciencekhoa học accessiblecó thể truy cập --
289
793925
2378
Chúng ta sẽ làm cho khoa học
có thể tiếp cận được
13:29
not just to the people who can affordđủ khả năng it,
290
797066
2139
không chỉ đối với những người
có đủ khả năng,
13:31
but a billiontỷ othersKhác who can't.
291
799229
1882
mà còn với một tỷ người khác không thể.
13:33
Let's make sciencekhoa học and scientificthuộc về khoa học
literacytrình độ học vấn a humanNhân loại right.
292
801761
4016
Hãy khiến khoa học và tri thức
trở thành quyền của con người.
13:39
The momentchốc lát that you passvượt qua the tinglingngứa ran
feelingcảm giác of makingchế tạo a discoverykhám phá
293
807564
4675
Khoảnh khắc mà bạn
truyền cảm hứng khám phá
13:44
to anotherkhác childđứa trẻ,
294
812263
1511
đến một đứa trẻ khác,
13:46
you're enablingcho phép them to be
the nextkế tiếp groupnhóm of people
295
814443
3792
bạn đang giúp chúng trở thành
những người trong tương lai
13:50
who will actuallythực ra solvegiải quyết these problemscác vấn đề.
296
818259
2108
thực sự giải quyết các vấn đề này.
13:52
Thank you.
297
820391
1175
Xin cảm ơn.
13:53
(ApplauseVỗ tay)
298
821590
3378
Translated by Nhi Ho
Reviewed by Quinn Ng

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Manu Prakash - Physicist, inventor
TED Fellow Manu Prakash is on a mission to bring radical new technology to global health.

Why you should listen

An assistant professor of bioengineering at Stanford University, Manu Prakash is a physicist working at the molecular scale to try and understand no less than how the world really works. As he told BusinessWeek in 2010, he is humbled and inspired by nature’s own solutions to the world's biggest problems. "I build and design tools to uncover how and why biological systems so often outsmart us. 

I believe one day we will be able to understand the physical design principles of life on Earth, leading to a new way to look at the world we live in."

Born in Meerut, India, Prakash earned a BTech in computer science and engineering from the Indian Institute of Technology in Kanpur before moving to the United States. He did his master’s and PhD in applied physics at MIT before founding the Prakash Lab at Stanford.

Prakash's ultra-low-cost, "print-and-fold" paper microscope won a $100,000 grant from the Gates Foundaton in 2012.

More profile about the speaker
Manu Prakash | Speaker | TED.com