ABOUT THE SPEAKER
Prumsodun Ok - Interdisciplinary artist
TED Fellow Prumsodun Ok heals, empowers and advocates using the ancient art of Khmer classical dance.

Why you should listen

Prumsodun Ok groundbreaking performances have been described as "radical beauty" by the Bangkok Post and have been staged throughout Cambodia, Thailand, Mexico, Greece and the United States. Ok's 2013 book Moni Mekhala and Ream Eyso was reviewed in the Asian Theatre Journal as “a sampeah kru ritual of a sort: an offering to teachers living and deceased and to Moni Mekhala [the Goddess of the Ocean] herself.”

Ok has brought a diverse group of artists, activists and scholars together for Children of Refugees, a program of talks and performances raising awareness for the Syrian refugee crisis. Among many honors, Ok is a TED Senior Fellow and was named by Tea Uglow, creative director of Google Creative Lab in Sydney,  an LGBT+ Creative Leader of Tomorrow for The Dots's and WeTransfer's Championing Diversity Initiative. Ok is based in Phnom Penh where he founded Prumsodun Ok & NATYARASA, Cambodia’s first gay dance company.

More profile about the speaker
Prumsodun Ok | Speaker | TED.com
TED2017

Prumsodun Ok: The magic of Khmer classical dance

Prumsodun Ok: Điều kỳ diệu của điệu nhảy Khmer cổ điển

Filmed:
1,616,145 views

Trong suốt hơn 1,000 năm, các vũ công Khmer ở Campuchia được xem như là chiếc cầu sống nối giữa thiên đường và trần gian. Trong bài nói kết hợp với múa duyên dáng này ,nghệ sĩ Prumsodum Ok, người sáng lập công ty múa đầu tiên ở Campuchia cho tất cả nam giới và người đồng tính nam – kể về lịch sử lâu đời của điệu múa Khmer cổ điển và sự hồi sinh của nó trong thời gian gần đây, đóng vai tổ tiên và những nghệ sĩ bất hủ như là một người truyền thông điệp.
- Interdisciplinary artist
TED Fellow Prumsodun Ok heals, empowers and advocates using the ancient art of Khmer classical dance. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:12
"RobamRobam kbachkbach boranBoran,"
0
760
1776
"Robam kbach boran,"
hay nghệ thuật của điệu múa Khmer cổ điển,
00:14
or the artnghệ thuật of KhmerTiếng Khmer classicalcổ điển dancenhảy,
1
2560
1776
00:16
is more than 1,000 yearsnăm old.
2
4360
1800
đã được hơn 1,000 tuổi.
00:19
It was developedđã phát triển as a prayercầu nguyện in movementphong trào
3
7000
2576
Nó được phát triển dựa trên những động tác
00:21
for rainmưa and fertilitykhả năng sinh sản,
4
9600
2176
của lễ cầu mưa và
sự màu mỡ,
00:23
and a prosperitythịnh vượng that this meantý nghĩa
for an agriculturalnông nghiệp societyxã hội.
5
11800
3400
và sự phồn vinh
cho một xã hội nông nghiệp.
Vũ công gồm cả nam và nữ
được mời tới các ngôi đền
00:29
DancersVũ công who were bothcả hai menđàn ông and womenđàn bà
6
17000
2736
00:31
were offeredđược cung cấp to templesđền thờ
7
19760
1256
00:33
where they servedphục vụ as livingsống bridgescầu
betweengiữa heaventhiên đường and earthtrái đất.
8
21040
3080
nơi mà họ là cầu nối
giữa thiên đường và trần gian.
Điệu nhảy của họ mang lời cầu nguyện
của người dân tới thánh thần,
00:36
TheirCủa họ dancingkhiêu vũ bodiescơ thể carriedmang the prayerscầu nguyện
of the people up to the godsthần,
9
24800
4936
và ý định của các vị thần thánh
được truyền lại thông qua những người đó
00:41
and the will of the deitiescác vị thần
was deliveredđã giao hàng back throughxuyên qua them
10
29760
3376
00:45
to the people and the landđất đai.
11
33160
1520
tới người dân và vùng đất.
Có rất nhiều động tác uốn cong
trong điệu nhảy Khmer.
00:49
There are a lot of curvesđường cong in KhmerTiếng Khmer dancenhảy.
12
37720
2800
00:53
Our backsủng hộ are archedcong,
13
41440
1520
Lưng uốn vòng cung,
hai đầu gối cong xuống,
00:55
our kneesđầu gối are bentcong,
14
43760
1896
các ngón chân cái cuộn lại
00:57
our toesngón chân are curledcong,
15
45680
2016
hai khủy tay gập vào
00:59
our elbowskhuỷu tay are hyperflexedhyperflexed
16
47720
2336
và các ngón tay cong ra sau.
01:02
and our fingersngón tay are curvedcong backwardsngược.
17
50080
2440
Tất cả những đường cong này tạo nên
một ấn tượng về hình rắn
01:05
All of these curvesđường cong
createtạo nên a serpentineSerpentine impressionấn tượng,
18
53600
3656
01:09
and this is importantquan trọng because before
the introductionGiới thiệu of majorchính religionstôn giáo,
19
57280
4776
và điều này rất quan trọng vì
trước khi có các tôn giáo lớn,
người Khmer và mọi người trên thế giới
đều áp dụng thuyết duy linh.
01:14
KhmersKhmer, and people all over the worldthế giới
practicedthực hành animismthuyết vật linh.
20
62080
5760
Rắn có vai trò đặc biệt quan trọng
trong hệ thống tín ngưỡng
01:21
SerpentsRắn were especiallyđặc biệt importantquan trọng
in this beliefniềm tin systemhệ thống
21
69120
2896
01:24
because in theirhọ fluidchất lỏng,
curvilinearCURVILINEAR movementphong trào,
22
72040
4376
vì trong sự di chuyển linh hoạt của mình,
con rắn đã bắt chước dòng chảy của nước
01:28
they mimickedbắt chước the flowlưu lượng of waterNước.
23
76440
1640
Cho nên gợi ra rắn trong cơ thể khi múa
01:31
So to invokeviện dẫn the serpentcon rắn
in your dancingkhiêu vũ bodythân hình then
24
79520
3536
gợi lên hình ảnh
các con sông cắt qua Trái Đất:
01:35
was to conjurevan xin the imagehình ảnh
of riverssông cuttingcắt acrossbăng qua the earthtrái đất:
25
83080
3760
gợi tới dòng chảy của sự sống.
01:39
inspiretruyền cảm hứng the flowlưu lượng of life-givingđem lại cho cuộc sống watersnước.
26
87680
2960
Như các bạn thấy,
01:45
As you can see then,
27
93440
1296
01:46
KhmerTiếng Khmer classicalcổ điển dancenhảy
is a transformationchuyển đổi of naturethiên nhiên,
28
94760
3416
Điệu nhảy Khmer cổ điển
là sự biến đổi của tự nhiên,
của cả thế giới vật chất
và thế giới nội tâm trong ta.
01:50
of bothcả hai the physicalvật lý worldthế giới around us
and of our ownsở hữu internalbên trong universevũ trụ.
29
98200
4120
Chúng tôi chủ yếu có 4 cử chỉ tay.
01:55
We have fourbốn primarysơ cấp
handtay gesturescử chỉ that we use.
30
103280
2976
Liệu chúng tôi có thể sử dụng chúng
cùng lúc không?
01:58
Can we do them togethercùng với nhau?
31
106280
1200
Có ư? Vâng, đúng rồi.
02:00
Yeah? OK.
32
108640
1360
Đây là một cái cây.
02:04
This is a treecây.
33
112080
1880
Cái cây sẽ lớn lên,
02:07
That treecây will growlớn lên,
34
115680
1520
và ra lá.
02:10
and then it will have leaves.
35
118480
3040
Sau khi ra lá,
02:14
After it has leaves,
36
122600
1536
Cây sẽ ra hoa,
02:16
it'llnó sẽ have flowershoa,
37
124160
2720
và sau khi có hoa,
02:19
and after it has flowershoa,
38
127960
2296
cây sẽ cho quả.
02:22
it'llnó sẽ have fruittrái cây.
39
130280
1720
Quả sẽ rụng xuống
02:24
That fruittrái cây will droprơi vãi
40
132880
2336
và một cây mới lại mọc lên.
02:27
and a newMới treecây will growlớn lên.
41
135240
2016
Và trong 4 cử chỉ tay này
02:29
And in those fourbốn gesturescử chỉ
42
137280
2056
02:31
is the cyclechu kỳ of life.
43
139360
1600
vòng xoay của cuộc sống được tái hiện.
Bốn động tác này sau đó được sử dụng
02:40
These fourbốn gesturescử chỉ are then used
44
148920
2616
để tạo ra một ngôn ngữ thống nhất mà
vũ công sử dụng để thể hiện được bản thân.
02:43
to createtạo nên a wholetoàn thể entiretoàn bộ languagengôn ngữ
with which dancersvũ công expressbày tỏ themselvesbản thân họ.
45
151560
4656
Ví dụ,
02:48
So for examplethí dụ,
46
156240
1296
Tôi nói,
02:49
I can say,
47
157560
1336
"Tôi."
02:50
"I."
48
158920
1200
"Tôi."
02:53
"I."
49
161000
1200
Trong điệu múa sẽ là ...
02:54
In dancenhảy that would be ...
50
162680
1440
"Tôi."
02:58
"I."
51
166720
1576
Hay tôi có thể nói ...
03:00
Or I can say ...
52
168320
1200
"Kìa bạn, hãy tới đây, tới đây."
03:03
"Hey you, come here, come here."
53
171440
2936
03:06
In dancenhảy ...
54
174400
1200
Trong điệu múa sẽ là
"Tới đây,"
03:11
"Come here,"
55
179440
1256
Hay, "Đi đi, đi đi."
03:12
or, "Go, go."
56
180720
1896
03:14
(LaughterTiếng cười)
57
182640
1200
(Cười)
"Đi đi."
03:18
"Go."
58
186880
1416
Và tất cả, từ ...
03:20
And everything from ...
59
188320
1240
tình yêu ...
03:24
love ...
60
192280
1200
cho tới nỗi buồn,
03:31
to sadnessnỗi buồn,
61
199280
1280
03:33
to --
62
201480
1216
cho tới --
(Dẫm mạnh chân)
03:34
(StompingStomping)
63
202720
1016
tức giận
03:35
angerSự phẫn nộ
64
203760
1336
đều được thể hiện qua điệu múa.
03:37
can be expressedbày tỏ
throughxuyên qua the dancenhảy as well.
65
205120
2240
Có một điều kì diệu nhất định
03:42
There's a certainchắc chắn magicma thuật
66
210160
1656
theo cách mà mọi thứ được ngấm vào,
biến đổi, và kết hợp lại
03:43
in the way that things are filteredlọc,
transformedbiến đổi and put togethercùng với nhau
67
211840
4136
để tạo ra khả năng vô tận trong nghệ thuật
03:48
to createtạo nên limitlessvô hạn possibilitieskhả năng in artnghệ thuật.
68
216000
2640
Trong tiếng Khmer, từ chỉ nghệ thuật,
03:51
The KhmerTiếng Khmer wordtừ for artnghệ thuật,
69
219600
1736
03:53
silapaksilapak,
70
221360
1216
"silapak",
thật ra, nghĩa gốc có nghĩa là "kỳ diệu."
03:54
in factthực tế, at its rootnguồn gốc, meanscó nghĩa "magicma thuật."
71
222600
2600
Người vũ công --
03:58
The artisthọa sĩ --
72
226320
1216
03:59
the silapakarsilapakar,
73
227560
1496
"silapakar",
hay "silapakarani", và
04:01
or the silapakaranisilapakarani, then,
74
229080
1416
04:02
is nothing shortngắn of a magicianảo thuật gia.
75
230520
2160
chính là người tạo ra phép màu.
Tôi rất tự hào khi nói rằng
04:06
I am very proudtự hào to say
76
234360
1936
bản thân tôi cũng thuộc dòng dõi
các nhà ảo thuật gia,
04:08
that I belongthuộc về to a long linehàng of magiciansnhà ảo thuật,
77
236320
3016
04:11
from my teachergiáo viên, SophilineSophiline CheamCheam ShapiroShapiro,
78
239360
2280
từ thầy dạy tôi, Sophiline Cheam Shapiro,
cho tới người dạy bà-
nghệ sỹ nổi tiếng trong cung điện,
04:14
to her teachersgiáo viên who were starssao
in the royalhoàng tộc palacecung điện,
79
242480
3040
cho tới các vũ công thời xưa thời Angkor
04:18
to the ancientxưa dancersvũ công of AngkorAngkor
80
246360
2776
và các dân làng nguyên thủy
04:21
and to the primalban sơ villagersdân làng
81
249160
1536
nơi nghệ thuật xuất phát
từ cuộc sống bình dị.
04:22
from which the artnghệ thuật formhình thức
originallyban đầu tooklấy life.
82
250720
2560
Người xưa nói,
04:27
That said,
83
255480
1216
có một lần di sản quý giá của chúng tôi
gần như bị tàn phá hoàn toàn.
04:28
our cherishedấp ủ heritagedi sản was onceMột lần
almosthầu hết completelyhoàn toàn destroyedphá hủy.
84
256720
3760
Nếu các bạn đang đeo kính,
04:36
If you are wearingđeo glasseskính,
85
264760
1776
Vui lòng đứng lên.
04:38
please standđứng up.
86
266560
1200
Nếu bạn có thể nói được hơn một ngôn ngữ,
04:44
If you speaknói more than one languagengôn ngữ,
87
272760
2376
04:47
please standđứng up.
88
275160
1200
thì vui lòng đứng dậy.
Nếu bạn có làn da sáng,
04:53
If you have lightánh sáng skinda,
89
281320
1576
thì hãy đứng dậy.
04:54
please standđứng up.
90
282920
1200
Kính của bạn cho thấy bạn
có khả năng chăm sóc sức khỏe.
05:03
Your glasseskính meantý nghĩa
that you could affordđủ khả năng healthSức khỏe carequan tâm.
91
291800
3240
Ngôn ngữ thứ hai, thứ ba mà bạn nói
bạn được hưởng nền giáo dục tốt.
05:08
That secondthứ hai or thirdthứ ba languagengôn ngữ you spokenói
indicatedchỉ định your eliteưu tú educationgiáo dục.
92
296960
4480
Màu da của bạn cho thấy
bạn không phải làm việc dưới trời nắng.
05:15
Your lightánh sáng skinda meantý nghĩa
you didn't have to work beneathở trên the sunmặt trời.
93
303320
3400
Dưới thời Khmer Đỏ,
05:20
UnderDưới the KhmerTiếng Khmer RougeRouge,
94
308040
1536
tổ chức cầm quyền Campuchia
từ năm 1975 cho đến 1979,
05:21
who tooklấy over CambodiaCampuchia from 1975 to 1979,
95
309600
4336
tất cả chúng ta đều sẽ chết,
05:25
we would all be deadđã chết now,
96
313960
2176
05:28
targetednhắm mục tiêu because of our assumedgiả định privilegeđặc quyền.
97
316160
2880
chỉ bởi vì mục tiêu đòi lại đặc quyền không có thật.
Bạn thấy đấy,
05:37
You see,
98
325160
1216
Khmer Đỏ quan tâm về Campuchia
05:38
the KhmerTiếng Khmer RougeRouge lookednhìn to CambodiaCampuchia,
99
326400
2136
và họ chứng kiến hàng trăm năm
sự không bình đẳng cứng nhắc.
05:40
and they saw centuriesthế kỉ
of rigidcứng nhắc inequalitybất bình đẳng.
100
328560
3616
Đức vua và một vài
bọn cận thần xung quanh
05:44
The kingnhà vua and the fewvài elitestầng lớp around him
101
332200
2176
05:46
had all the pleasuresniềm vui
and comfortsTiện nghi of the worldthế giới
102
334400
2856
tất cả đều thấy hài lòng
và thoải mái với thế giới
trong khi đại đa số người dân
phải vất vả lao động cực nhọc
05:49
while the masskhối lượng majorityđa số
sufferedchịu đựng from backbreakingbackbreaking laborlao động
103
337280
3216
05:52
and harshkhắc nghiệt povertynghèo nàn.
104
340520
1240
và chịu đựng cái khắc nghiệt
của sự nghèo đói.
05:54
You don't need a historylịch sử booksách
to see that this is truethật.
105
342720
2640
Bạn không cần bất kì cuốn sách lịch sử nào
để thấy đó là sự thật
05:58
The KhmerTiếng Khmer wordtừ for "I,"
106
346120
2216
Từ "tôi" trong tiếng Khmer,
06:00
for "me,"
107
348360
1200
cho "tôi,"
06:02
is khnhomkhnhom.
108
350480
1360
là "khnkom".
Nó rất giống với từ có nghĩa là "nô lệ"
06:05
This very sametương tự wordtừ can alsocũng thế mean "slavenô lệ"
109
353240
3696
thật ra các vũ công được biết đến như
"knhom preah robam",
06:08
and dancersvũ công were in factthực tế knownnổi tiếng
as knhomknhom preahPreah robamrobam,
110
356960
3736
hay "nô lệ của điệu nhảy linh thiêng"
06:12
or "slavesnô lệ of the sacredLinh thiêng dancenhảy."
111
360720
2600
Khmer Đỏ cố gắng kết thúc
chế độ nô lệ ở Campuchia,
06:17
The KhmerTiếng Khmer RougeRouge soughttìm kiếm
to endkết thúc slaverychế độ nô lệ in CambodiaCampuchia,
112
365200
3056
nhưng với cách nào đó chúng lại biến
mọi người thành nô lệ thực hiện điều đó.
06:20
yetchưa somehowbằng cách nào đó they turnedquay
everyonetất cả mọi người into slavesnô lệ to do it.
113
368280
3480
06:24
They becameđã trở thành the oppressionáp bức
that they soughttìm kiếm to endkết thúc.
114
372400
3000
Chúng trở thành sự áp bức,
mà chính chúng đã nỗ lực để kết thúc.
Chúng cho di dời thủ đô
06:28
They evacuateddi tản the capitalthủ đô
115
376360
1696
06:30
and forcedbuộc people into laborlao động campstrại.
116
378080
2496
và buộc người dân
vào các trang trại lao động.
Chúng chia rẽ các gia đình
06:32
They torexé toạc familiescác gia đình apartxa nhau
117
380600
1896
06:34
and brainwashedtẩy não childrenbọn trẻ
againstchống lại theirhọ ownsở hữu parentscha mẹ.
118
382520
2760
và tẩy não trẻ em chống lại cha mẹ chúng.
Người dân chết và bị giết rất nhiều
ở khắp mọi nơi,
06:38
EverywhereỞ khắp mọi nơi, people were dyingchết
and beingđang killedbị giết,
119
386080
3256
mất đi sự sống vì bệnh tật,
06:41
losingmất theirhọ livescuộc sống from diseasedịch bệnh,
120
389360
2056
06:43
overworklàm việc quá sức,
121
391440
1216
làm việc quá mức,
bị hành hình và bỏ đói.
06:44
executionchấp hành and starvationđói khát.
122
392680
2000
Hậu quả là 1/3 dân số Campuchia chết,
06:48
The resultkết quả of this is that an entiretoàn bộ thirdthứ ba
of Cambodia'sCampuchia populationdân số was lostmất đi
123
396640
4696
06:53
in lessít hơn than fourbốn yearsnăm,
124
401360
1816
trong vòng dưới 4 năm,
và 90% những người chết đó là vũ công.
06:55
and in that numbercon số were 90 percentphần trăm
of KhmerTiếng Khmer dancenhảy artistsnghệ sĩ.
125
403200
3840
Hay nói một cách khác,
07:00
In other wordstừ ngữ,
126
408280
1216
07:01
ninechín out of 10 visionstầm nhìn
for the traditiontruyền thống and futureTương lai were lostmất đi.
127
409520
4600
9 trên 10 các hình ảnh
về truyền thống và tương lai bị mất đi.
Nhưng, biết ơn thay,
07:07
ThankfullyRất may, howeverTuy nhiên,
128
415760
1696
Chính thầy giáo của thầy tôi,
07:09
it was my teacher'scủa giáo viên teachersgiáo viên,
129
417480
2056
Chea Samy, Soth Sam On and Chheng Phon,
07:11
CheaChea SamySamy, SothSoth SamSam On and ChhengChheng PhonPhon,
130
419560
3736
người hồi sinh nghệ thuật
07:15
who would leadchì the revivalhồi sinh of the artnghệ thuật formhình thức
131
423320
2056
từ đống tro tàn của chiến tranh và sự diệt chủng:
07:17
from the ashestro of warchiến tranh and genocidediệt chủng:
132
425400
2240
một học sinh,
07:20
one studentsinh viên,
133
428760
1536
07:22
one gesturecử chỉ,
134
430320
1576
một cử chỉ,
một điệu múa trong cùng lúc.
07:23
one dancenhảy at a time.
135
431920
1976
Chúng tạo nên tình yêu,
07:25
They wroteđã viết the love,
136
433920
1896
07:27
magicma thuật,
137
435840
1456
điều kỳ diệu,
vẻ đẹp,
07:29
beautysắc đẹp, vẻ đẹp,
138
437320
1216
07:30
historylịch sử and philosophytriết học of our lineagedòng dõi
139
438560
2336
lịch sử và triết lý của dòng dõi chúng tôi
trong cơ thể của thế hệ kế tiếp.
07:32
into the bodiescơ thể of the nextkế tiếp generationthế hệ.
140
440920
2480
Gần 40 năm sau,
07:37
NearlyGần 40 yearsnăm latermột lát sau,
141
445640
1896
điệu múa Khmer truyền thống
đã được hồi sinh ở một tầm cao mới.
07:39
KhmerTiếng Khmer classicalcổ điển dancenhảy
has been revivedhồi sinh to newMới heightsđộ cao.
142
447560
3520
Nhưng vì lý do nào đó,
nó vẫn tồn tại trong môi trường nhạy cảm.
07:44
YetNào được nêu ra somehowbằng cách nào đó it still existstồn tại
in a vulnerabledễ bị tổn thương environmentmôi trường.
143
452080
3560
Hậu quả tàn khốc của chiến tranh vẫn
ám ảnh người dân Khmer đến tận ngày nay.
07:48
The disastrousthảm họa effectshiệu ứng of warchiến tranh
still hauntám ảnh KhmerTiếng Khmer people todayhôm nay.
144
456640
4176
Nó được khắc lên cơ thể chúng tôi,
07:52
It is writtenbằng văn bản in our bodiescơ thể,
145
460840
2096
được thể hiện trong
sự chuyển giao hậu chấn tâm lý
07:54
manifestedbiểu hiện in a geneticdi truyền passageđoạn văn of PTSDPTSD
146
462960
3536
và trong những gia đình
đối mặt với nghèo đói liên miên
07:58
and in familiescác gia đình facingđối diện cyclicalchu kỳ povertynghèo nàn
147
466520
2776
08:01
and immensebao la culturalvăn hoá riftsrạn nứt
and languagengôn ngữ barriershàng rào.
148
469320
2720
và sự rạn nứt lớn về văn hóa
và cả những rào cản ngôn ngữ.
Nét đẹp là thứ thầm lặng nhất.
08:06
YetNào được nêu ra beautysắc đẹp, vẻ đẹp is a mostphần lớn resilientđàn hồi thing.
149
474760
2640
Nét đẹp có thể tỏa sáng
bất kỳ nơi nào và ở mọi nơi
08:11
BeautyLàm đẹp has this abilitycó khả năng
to growlớn lên anywhereở đâu and everywheremọi nơi
150
479080
3856
ở bất kỳ thời điểm nào.
08:14
at any time.
151
482960
1200
Nét đẹp kết nối con người
xuyên suốt thời gianvà không gian.
08:17
BeautyLàm đẹp is what connectskết nối people
throughxuyên qua time and placeđịa điểm.
152
485560
3640
Nét đẹp là một sự giải phóng
khỏi nỗi đau đớn.
08:22
BeautyLàm đẹp is a liberationgiải phóng from sufferingđau khổ.
153
490640
3080
Như các nghệ sĩ Khmer làm việc
để giữ gìn văn hóa và đất nước
08:28
As KhmerTiếng Khmer artistsnghệ sĩ work to revivehồi sinh
our culturenền văn hóa and countryQuốc gia,
154
496400
3576
Chúng tôi nhận ra rằng có nhiều
con đường để tiến tới tương lai.
08:32
we find that there are manynhiều pathslối đi
in which to movedi chuyển forwardphía trước into the futureTương lai.
155
500000
4240
Và trong một phong tục
chúng tôi thường không biết tên vũ công,
08:38
And in a traditiontruyền thống where we oftenthường xuyên
don't know the dancer'scủa vũ công namestên,
156
506000
4336
08:42
who they were,
157
510360
1216
họ là ai,
cuộc sống của họ thế nào,
08:43
what theirhọ livescuộc sống were like,
158
511600
1496
08:45
what they feltcảm thấy,
159
513120
1856
họ cảm thấy ra sao,
Tôi xin đề xuất rằng chúng ta hãy hướng
về "khnhom" thật chân thành và cởi mở.
08:47
let me proposecầu hôn that we movedi chuyển forwardphía trước
honestlythành thật and openlycông khai from "khnhomkhnhom."
160
515000
5200
Khnhom không như trong nô lệ,
08:53
KhnhomKhnhom not as in slavenô lệ,
161
521520
2056
nhưng nó như sự phục vụ có ý thức.
08:55
but as in consciouscó ý thức servicedịch vụ.
162
523600
1920
08:58
KhnhomKhnhom:
163
526720
1496
Khnhom:
"Tôi,"
09:00
"I,"
164
528240
1616
"tôi,"
09:01
"me,"
165
529880
1496
"sự nở hoa."
09:03
"floweringra hoa."
166
531400
1200
Tôi là Prumsodun.
09:06
My nameTên is PrumsodunPrumsodun Ok.
167
534520
2256
Tôi là người Khmer,
09:08
I am KhmerTiếng Khmer,
168
536800
1216
09:10
and I am AmericanNgười Mỹ.
169
538040
1976
và tôi là người Mỹ.
Là một đứa con của người tị nạn,
09:12
I am the childđứa trẻ of refugeesnhững người tị nạn,
170
540040
2336
một nhà sáng tạo, một người chữa bệnh,
09:14
a creatorngười sáng tạo, a healerhealer,
171
542400
1936
09:16
and a builderxây dựng of bridgescầu.
172
544360
1720
và cũng là người xây dựng cầu nối.
Tôi là học sinh nam đầu tiên
của thầy tôi
09:18
I am my teacher'scủa giáo viên first maleNam giới studentsinh viên
173
546880
2376
09:21
in a traditiontruyền thống understoodhiểu
by manynhiều as femalegiống cái,
174
549280
3296
mà quan niệm truyền thống luôn phải là nữ,
và tôi sáng lập công ty đầu tiên dạy múa
cho người đồng tính nam ở Campuchia.
09:24
and I foundedthành lập Cambodia'sCampuchia first
gaygay dancenhảy companyCông ty.
175
552600
3080
Tôi là hiện thân
của vẻ đẹp, ước mơ, và sức mạnh
09:28
I am the incarnationhóa thân
of the beautysắc đẹp, vẻ đẹp, dreamsnhững giấc mơ and powerquyền lực
176
556800
4176
của những người đi trước.
09:33
of those who cameđã đến before me.
177
561000
1936
Sự hội tụ của quá khứ,
hiện tại và tương lai,
09:34
The convergencehội tụ
of pastquá khứ, presenthiện tại and futureTương lai,
178
562960
3496
và của cá nhân, của tập thể.
09:38
and of individualcá nhân and collectivetập thể.
179
566480
2440
Hãy để tôi đóng góp một phần
vào nhiệm vụ cổ xưa và đời đời
09:43
Let me then playchơi
that ancientxưa and agelessAgeless rolevai trò
180
571080
3216
09:46
of the artisthọa sĩ as messengerMessenger,
181
574320
2096
của người nghệ sĩ như một người truyền tin
bằng việc chia sẻ câu nói của Chheng Phon
09:48
by sharingchia sẻ the wordstừ ngữ of ChhengChheng PhonPhon
182
576440
2240
09:52
"A gardenvườn with only one typekiểu of flowerhoa,
183
580240
3576
"Một khu vườn có duy nhất một loại hoa,
09:55
or flowershoa of only one colormàu,
184
583840
2016
hay các bông hoa ấy chỉ có một màu,
là không tốt.
09:57
is no good."
185
585880
1200
Điều đó nhắc nhở về sức mạnh
của chúng tôi,
10:00
This is a remindernhắc nhở that our strengthsức mạnh,
186
588640
2880
sự phát triển
10:04
growthsự phát triển,
187
592200
1216
sinh tồn
10:05
survivalSự sống còn
188
593440
1216
và sự tồn tại,
10:06
and very existencesự tồn tại,
189
594680
1216
đều nằm trong sự đa dạng.
10:07
liesdối trá in diversitysự đa dạng.
190
595920
1360
Tuy nhiên, đó cũng là
một thông điệp của sự can đảm.
10:10
It is, howeverTuy nhiên,
191
598680
1256
10:11
a messagethông điệp of couragelòng can đảm as well.
192
599960
1800
Một bông hoa nở rộ
mà không cần sự cho phép của ai.
10:15
For a flowerhoa does not askhỏi
for anyone'scủa bất kỳ ai permissionsự cho phép to bloomhoa.
193
603200
3680
Nó được sinh ra để thể hiện
bản thân nó với thế giới.
10:20
It was bornsinh ra to offerphục vụ itselfchinh no to the worldthế giới.
194
608000
2600
10:23
FearlessSợ hãi love is its naturethiên nhiên.
195
611480
2840
Dũng cảm yêu là bản năng.
10:26
Thank you.
196
614880
1216
Cảm ơn.
(Vỗ tay)
10:28
(ApplauseVỗ tay)
197
616120
5360
Translated by Nguyễn Hồng Nhung
Reviewed by Hoa Pham

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Prumsodun Ok - Interdisciplinary artist
TED Fellow Prumsodun Ok heals, empowers and advocates using the ancient art of Khmer classical dance.

Why you should listen

Prumsodun Ok groundbreaking performances have been described as "radical beauty" by the Bangkok Post and have been staged throughout Cambodia, Thailand, Mexico, Greece and the United States. Ok's 2013 book Moni Mekhala and Ream Eyso was reviewed in the Asian Theatre Journal as “a sampeah kru ritual of a sort: an offering to teachers living and deceased and to Moni Mekhala [the Goddess of the Ocean] herself.”

Ok has brought a diverse group of artists, activists and scholars together for Children of Refugees, a program of talks and performances raising awareness for the Syrian refugee crisis. Among many honors, Ok is a TED Senior Fellow and was named by Tea Uglow, creative director of Google Creative Lab in Sydney,  an LGBT+ Creative Leader of Tomorrow for The Dots's and WeTransfer's Championing Diversity Initiative. Ok is based in Phnom Penh where he founded Prumsodun Ok & NATYARASA, Cambodia’s first gay dance company.

More profile about the speaker
Prumsodun Ok | Speaker | TED.com