ABOUT THE SPEAKER
Jane Goodall - Primatologist; environmentalist
Jane Goodall, dubbed by her biographer "the woman who redefined man," has changed our perceptions of primates, people, and the connection between the two. Over the past 45 years, Goodall herself has also evolved -- from steadfast scientist to passionate conservationist and humanitarian.

Why you should listen

Jane Goodall hasn't exactly found the missing link, but she's come closer than just about anyone else on Earth. Her extensive research into the behavior of chimpanzees, which started in Africa in the 1960s and continues today, fundamentally altered scientific thinking about the relationship between humans and other mammals.

Goodall, who founded a research institute in her name in 1977, is an internationally recognized authority on the primate world. She's written books for adults and children, contributed to documentaries, and serves as a National Geographic explorer-in-residence, a United Nations peace messenger, and the president of Advocates for Animals. For her efforts to observe and preserve all species, Goodall has received honors and accolades from governments, nonprofits, universities, and professional organizations, including a medal from UNESCO and the French Legion of Honor in 2006.

More profile about the speaker
Jane Goodall | Speaker | TED.com
TEDGlobal 2007

Jane Goodall: How humans and animals can live together

Jane Goodall: Làm sao để con người và động vật có thể chung sống với nhau

Filmed:
948,670 views

Bài diễn thuyết của nhà nghiên cứu tinh tinh huyền thoại Jane Goodall về TACARE và những dự án cộng đồng của bà - giúp đỡ người dân trong những ngôi làng đang bùng nổ tăng trưởng ở Châu Phi sống bên cạnh những loài vật đang bị đe dọa.
- Primatologist; environmentalist
Jane Goodall, dubbed by her biographer "the woman who redefined man," has changed our perceptions of primates, people, and the connection between the two. Over the past 45 years, Goodall herself has also evolved -- from steadfast scientist to passionate conservationist and humanitarian. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:19
Good afternoonbuổi chiều, good eveningtối, whateverbất cứ điều gì.
0
1000
3000
Xin chào buổi chiều, buổi tối,
hay thế nào cũng được.
00:23
We can go, jamboJambo, gutenguten AbendAbend, bonsoirbonsoir,
1
5000
5000
Chúng ta có thể chào jambo (Swahili),
guten Abend (Đức), bonsoir (Pháp),
00:28
but we can alsocũng thế oohooh, oohooh, oohooh, oohooh, oohooh, oohooh, oohooh, oohooh, oohooh.
2
10000
9000
nhưng cũng có thể là ooh, ooh,
ooh, ooh, ooh, ooh, ooh, ooh, ooh.
00:38
That is the call that chimpanzeestinh tinh make
3
20000
3000
Đó là tiếng những con tinh tinh kêu
00:41
before they go to sleepngủ in the eveningtối.
4
23000
2000
trước khi chúng đi ngủ vào buổi tối.
00:43
You hearNghe it going from one sidebên of the valleythung lũng to the other,
5
25000
4000
Bạn có thể nghe thấy nó vang từ bên này
đến bên kia thung lũng,
00:47
from one groupnhóm of neststổ to the nextkế tiếp.
6
29000
3000
từ bầy đàn này đến bầy đàn kia.
00:51
And I want to pickchọn up with my talk this eveningtối
7
33000
3000
Và tôi muốn tiếp nối bài nói
của mình tối nay
00:54
from where ZerayZeray left off yesterdayhôm qua.
8
36000
4000
từ chỗ mà Zeray đã để lại hôm qua.
00:59
He was talkingđang nói about this amazingkinh ngạc, three-year-oldBa tuổi AustralopithecineAustralopithecine childđứa trẻ, SelamKha.
9
41000
6000
Anh ấy nói về một đứa trẻ 3 tuổi tuyệt vời
thuộc lớp vượn cổ phương nam, Selam.
01:05
And we'vechúng tôi đã alsocũng thế been hearingthính giác about the historylịch sử, the familygia đình treecây, of mankindnhân loại
10
47000
7000
Và chúng ta cũng nói đến lịch sử,
hệ gia phả của loài người
01:12
throughxuyên qua DNADNA geneticdi truyền profilingđịnh hình.
11
54000
3000
thông qua việc nghiên cứu DNA.
01:15
And it was a paleontologistcổ sinh vật học, the latemuộn LouisLouis LeakeyLeakey,
12
57000
5000
Và về nhà cổ sinh vật học đã mất,
Louis Leakey,
01:20
who actuallythực ra setbộ me on the pathcon đường for studyinghọc tập chimpanzeestinh tinh.
13
62000
4000
người đã đưa tôi đến con đường
nghiên cứu về loài tinh tinh.
01:24
And it was prettyđẹp extraordinarybất thường, way back then.
14
66000
3000
Vào thời đó, đó là điều khá đặc biệt.
01:27
It's kindloại of commonplacephổ biến now,
15
69000
2000
Bây giờ đó là điều khá bình thường,
01:29
but his argumenttranh luận was -- because he'danh ấy been searchingđang tìm kiếm
16
71000
3000
thế nhưng lý lẽ của anh ấy là -- bởi vì
anh ấy đang nghiên cứu
01:32
for the fossilizedhóa thạch remainsvẫn còn of earlysớm humanscon người in AfricaAfrica.
17
74000
5000
về những di tích hóa thạch của
những người tiền sử ở Châu Phi.
01:37
And you can tell an awfulkinh khủng lot
18
79000
3000
Và các bạn có thể kể cả loạt thứ
01:40
about what those beingschúng sanh lookednhìn like from the fossilshóa thạch,
19
82000
3000
về việc họ trông như thế nào từ những
mẩu hóa thạch,
01:43
from the shapehình dạng of the musclecơ bắp attachmentsđính kèm,
20
85000
3000
từ hình dáng của các phần nối cơ,
01:46
something about the way they livedđã sống
21
88000
2000
điều gì đó về cách họ đã sống
01:48
from the variousnhiều artifactshiện vật foundtìm with them.
22
90000
3000
từ các đồ tạo tác được tìm thấy
cùng với họ.
01:51
But what about how they behavedcư xử? That's what he wanted to know.
23
93000
4000
Thế nhưng còn về hành vi của họ thì sao?
Đó là cái mà anh ta muốn biết.
01:55
And of coursekhóa học, behaviorhành vi doesn't fossilizefossilize.
24
97000
2000
Và tất nhiên, hành vi thì không hóa thạch.
01:57
He arguedlập luận -- and it's now a fairlycông bằng commonchung theorylý thuyết --
25
99000
3000
Ông đã lập luận -- và giờ nó là
một lý thuyết khá thông dụng --
02:00
that if we foundtìm behaviorhành vi patternsmẫu similargiống or the sametương tự
26
102000
7000
rằng nếu chúng ta tìm thấy những mô hình
hành vi giống hoặc như nhau
02:07
in our closestgần nhất livingsống relativesngười thân, the great apeskhỉ, and humanscon người todayhôm nay,
27
109000
4000
ở những họ hàng gần nhất của chúng ta,
những loài vượn, và con người ngày nay,
02:11
then maybe those behaviorshành vi were presenthiện tại in the ape-likegiống như Ape,
28
113000
4000
thì có thể những hành vi đó cũng tồn tại
ở những tổ tiên
02:15
human-likegiống người ancestortổ tiên some sevenbảy milliontriệu yearsnăm agotrước.
29
117000
4000
nửa-vượn-nửa-người từ khoảng
7 triệu năm về trước.
02:19
And thereforevì thế, perhapscó lẽ we had broughtđưa those characteristicsđặc điểm with us
30
121000
4000
Và sau đó, có thể chúng ta sẽ đem
những đặc điểm ấy trở về lại với chúng ta
02:23
from that ancientxưa, ancientxưa pastquá khứ.
31
125000
2000
từ thời quá khứ xa xưa, xa xưa ấy.
02:25
Well, if you look in textbookssách giáo khoa todayhôm nay that dealthỏa thuận with humanNhân loại evolutionsự phát triển,
32
127000
6000
Nếu các bạn nhìn vào sách giáo khoa
hiện nay nói về sự tiến hóa của con người,
02:31
you very oftenthường xuyên find people speculatingdự đoán about how earlysớm humanscon người
33
133000
4000
bạn sẽ bắt gặp rất thường xuyên những
suy đoán về cách những người tiền sử
02:35
mayTháng Năm have behavedcư xử, baseddựa trên on the behaviorhành vi of chimpanzeestinh tinh.
34
137000
4000
cư xử, dựa trên hành vi của
loài tinh tinh.
02:39
They are more like us than any other livingsống creaturesinh vật,
35
141000
4000
Chúng giống chúng ta hơn bất kỳ
loài sinh vật nào khác,
02:43
and we'vechúng tôi đã heardnghe about that duringsuốt trong this TEDTED ConferenceHội nghị.
36
145000
3000
và chúng ta đã nghe về điều đó trong suốt
Hội nghị TED kỳ này.
02:46
So it remainsvẫn còn for me to commentbình luận on the wayscách in which chimpanzeestinh tinh
37
148000
5000
Thế nên điều còn sót lại cho tôi chú thích
về những mặt mà loài tinh tinh
02:51
are so like us, in certainchắc chắn aspectscác khía cạnh of theirhọ behaviorhành vi.
38
153000
5000
rất giống với chúng ta,
là ở khía cạnh hành vi của chúng.
02:57
EveryMỗi chimpanzeetinh tinh has his or her ownsở hữu personalitynhân cách.
39
159000
3000
Mỗi con tinh tinh đều có tính cách riêng.
03:00
Of coursekhóa học, I gaveđưa ra them namestên. They can livetrực tiếp to be 60 yearsnăm or more,
40
162000
4000
Tất nhiên, tôi đặt tên cho chúng. Chúng
có thể sống đến 60 tuổi hoặc hơn,
03:04
althoughmặc dù we think mostphần lớn of them probablycó lẽ don't make it to 60 in the wildhoang dã.
41
166000
5000
mặc dù chúng tôi nghĩ hầu hết bọn chúng
có thể không sống tới 60 trong tự nhiên.
03:09
MrMr. WurzelWurzel. The femalegiống cái has her first babyđứa bé when she's 11 or 12.
42
171000
6000
Mr. Wurzel. Con cái sinh con đầu lòng
khi 11 hoặc 12 tuổi.
03:15
ThereafterSau đó, she has one babyđứa bé only everymỗi fivesố năm or sixsáu yearsnăm,
43
177000
4000
Sau đó, 5 hay 6 năm nó mới sinh một lần,
03:19
a long periodgiai đoạn of childhoodthời thơ ấu dependencyphụ thuộc when the childđứa trẻ is nursingđiều dưỡng,
44
181000
5000
một thời kỳ thơ ấu bảo hộ kéo dài khi
đứa trẻ được chăm sóc,
03:24
sleepingngủ with the mothermẹ at night, and ridingcưỡi ngựa on her back.
45
186000
4000
được ngủ với mẹ vào mỗi tối,
và được mẹ cõng trên lưng.
03:28
And we believe that this long periodgiai đoạn of childhoodthời thơ ấu
46
190000
3000
Và chúng tôi tin rằng thời kỳ thơ ấu
kéo dài đó
03:31
is importantquan trọng for chimpanzeestinh tinh, just as it is for us, in relationmối quan hệ to learninghọc tập.
47
193000
5000
quan trọng đối với loài tinh tinh,
cũng như chúng ta, trong việc học hỏi
03:36
As the brainóc becomestrở thành ever more complexphức tạp
48
198000
2000
Vì não bộ trở nên ngày càng phức tạp
03:38
duringsuốt trong evolutionsự phát triển in differentkhác nhau formscác hình thức of animalsđộng vật,
49
200000
4000
theo quá trình tiến hóa của những dạng
động vật khác nhau,
03:42
so we find that learninghọc tập playsvở kịch an ever more importantquan trọng rolevai trò
50
204000
3000
chúng tôi nhận ra việc học hỏi
ngày càng đóng vai trò quan trọng
03:45
in an individual'scủa cá nhân life historylịch sử.
51
207000
3000
trong lịch sử sống của một cá nhân.
03:48
And youngtrẻ chimpanzeestinh tinh spendtiêu a lot of time watchingxem what theirhọ eldersgià do.
52
210000
4000
Những con tinh tinh trẻ dành rất nhiều
thời gian để quan sát những con lớn tuổi.
03:52
We know now that they're capablecó khả năng of imitatingbắt chước behaviorshành vi that they see.
53
214000
6000
Chúng tôi hiện biết rằng chúng có thể
bắt chước những hành vi chúng nhìn thấy.
03:58
And we believe that it's in this way
54
220000
3000
Và chúng tôi tin rằng đó là cách
04:01
that the differentkhác nhau tool-usingsử dụng công cụ behaviorshành vi -- that have now been seenđã xem
55
223000
3000
mà những hành vi sử dụng công cụ khác nhau
- hiện đang thấy
04:04
in all the differentkhác nhau chimpanzeetinh tinh populationsdân số studiedđã học in AfricaAfrica --
56
226000
4000
ở tất cả những cộng đồng tinh tinh được
nghiên cứu ở Châu Phi --
04:08
how these are passedthông qua from one generationthế hệ to the nextkế tiếp,
57
230000
3000
cách những điều này được truyền
từ thế hệ này sang thế hệ khác,
04:11
throughxuyên qua observationquan sát, imitationsự bắt chước and practicethực hành,
58
233000
3000
thông qua quan sát, bắt chước và
tập luyện,
04:14
so that we can describemiêu tả these tool-usingsử dụng công cụ behaviorshành vi as primitivenguyên thủy culturenền văn hóa.
59
236000
5000
từ đó chúng ta có thể mô tả những hành vi
sử dụng công cụ này là văn hóa sơ khai.
04:19
ChimpanzeesTinh tinh don't have a spokennói languagengôn ngữ. We'veChúng tôi đã talkednói chuyện about that.
60
241000
4000
Loài tinh tinh không có ngôn ngữ nói.
Chúng ta đã nói về điều đó rồi.
04:23
They do have a very richgiàu có repertoiretiết mục of posturestư thế and gesturescử chỉ,
61
245000
4000
Chúng thực hiện những màn biểu diễn
dáng bộ và cử chỉ rất phong phú,
04:27
manynhiều of which are similargiống, or even identicalgiống nhau, to ourscủa chúng tôi
62
249000
4000
nhiều trong số chúng giống nhau,
hay thậm chí giống hệt chúng ta
04:31
and formedhình thành in the sametương tự contextbối cảnh. GreetingLời chào chimpanzeestinh tinh embracingbao gồm.
63
253000
4000
và hình thành trong cùng ngữ cảnh.
Chúng ôm chào nhau.
04:35
They alsocũng thế kisshôn, holdgiữ handstay, patvỗ vỗ one anotherkhác on the back.
64
257000
3000
Chúng cũng hôn, bắt tay, vỗ vào lưng nhau.
04:38
And they swaggerđi vênh vang and they throwném rocksđá.
65
260000
3000
Chúng đi nghênh ngang và ném đá.
04:42
In chimpanzeetinh tinh societyxã hội, we find manynhiều, manynhiều examplesví dụ of compassionlòng trắc ẩn,
66
264000
6000
Trong cộng đồng tinh tinh, chúng tôi
tìm thấy rất nhiều ví dụ về lòng trắc ẩn,
04:48
precursorstiền thân to love and truethật altruismchủ nghĩa vị tha.
67
270000
3000
tiền thân của tình yêu và
lòng vị tha chân chính.
04:51
UnfortunatelyThật không may, they, like us, have a darktối sidebên to theirhọ naturethiên nhiên.
68
273000
4000
Không may thay, chúng, cũng giống như
chúng ta, có những mặt tối trong bản chất.
04:55
They're capablecó khả năng of extremecực brutalitysự tàn bạo, even a kindloại of primitivenguyên thủy warchiến tranh.
69
277000
5000
Chúng có thể cực kỳ hung hăng, thậm chí
là một dạng chiến tranh sơ khai.
05:00
And these really aggressivexâm lược behaviorshành vi, for the mostphần lớn partphần,
70
282000
3000
Và những hành vi hung hăng này, phần lớn,
05:03
are directedđạo diễn againstchống lại individualscá nhân of the neighboringlân cận socialxã hội groupnhóm.
71
285000
4000
xuất phát từ việc chống lại những con
trong bầy đàn ở khu vực kế cận.
05:07
They are very territoriallyTerritorially aggressivexâm lược.
72
289000
4000
Chúng rất hung hăng về mặt lãnh thổ.
05:12
ChimpanzeesTinh tinh, I believe, more than any other livingsống creaturesinh vật,
73
294000
4000
Tôi tin rằng loài tinh tinh, hơn hẳn
những loài sinh vật sống khác,
05:16
have helpedđã giúp us to understandhiểu không that, after all, there is no sharpnhọn linehàng
74
298000
4000
giúp chúng ta hiểu được rằng, cuối cùng,
chẳng có đường biên rõ ràng nào
05:20
betweengiữa humanscon người and the restnghỉ ngơi of the animalthú vật kingdomVương quốc.
75
302000
3000
giữa con người và thế giới
muôn thú còn lại.
05:23
It's a very blurrymờ linehàng, and it's gettingnhận được more blurrymờ all the time
76
305000
4000
Đó là một đường phân cách rất mờ nhạt,
và ngày càng trở nên mờ nhạt
05:27
as we make even more observationsquan sát.
77
309000
3000
khi chúng ta càng quan sát chúng.
05:30
The studyhọc that I beganbắt đầu in 1960 is still continuingtiếp tục to this day.
78
312000
5000
Một nghiên cứu mà tôi bắt đầu từ năm 1960
hiện vẫn còn tiếp tục cho đến ngày nay.
05:35
And these chimpanzeestinh tinh, livingsống theirhọ complexphức tạp socialxã hội livescuộc sống in the wildhoang dã,
79
317000
5000
Và loài tinh tinh, với cuộc sống xã hội
phức tạp của chúng nơi hoang dã,
05:40
have helpedđã giúp -- more than anything elsekhác --
80
322000
3000
đã giúp -- hơn bất kỳ điều gì khác --
05:43
to make us realizenhận ra we are partphần of, and not separatedly thân from,
81
325000
4000
cho chúng ta nhận ra chúng ta là một
phần, chứ không phải được tách biệt khỏi,
05:47
the amazingkinh ngạc animalsđộng vật with whomai we sharechia sẻ the planethành tinh.
82
329000
3000
những thú vật tuyệt vời mà
chúng ta cùng chia sẻ hành tinh này.
05:50
So it's prettyđẹp sadbuồn to find that chimpanzeestinh tinh,
83
332000
3000
Vì thế thật đáng buồn khi biết được rằng
loài tinh tinh,
05:53
like so manynhiều other creaturessinh vật around the worldthế giới, are losingmất theirhọ habitatsmôi trường sống.
84
335000
4000
cũng như các sinh vật khác trên thế giới,
đang đánh mất môi trường sống của chúng.
05:57
This is just one photographảnh chụp from the airkhông khí,
85
339000
3000
Đây chỉ là một tấm ảnh từ trên không,
06:00
and it showstrình diễn you the forestedrừng highlandsTây nguyên of GombeGombe.
86
342000
4000
nó cho chúng ta thấy vùng cao nguyên
rừng rậm của Gombe.
06:04
And it was when I flewbay over the wholetoàn thể areakhu vực, about 16 yearsnăm agotrước,
87
346000
6000
Và đó là khi tôi bay qua toàn bộ khu vực,
khoảng 16 năm về trước,
06:10
and realizedthực hiện that outsideở ngoài the parkcông viên, this forestrừng,
88
352000
3000
và nhận ra rằng ngoài khu công viên,
khu rừng này,
06:13
which in 1960 had stretchedkéo dài almosthầu hết unbrokenkhông gián đoạn
89
355000
3000
vào năm 1960 đã trải dài hầu như không dứt
06:16
alongdọc theo the easternphương Đông shorebờ biển of LakeLake TanganyikaTanganyika,
90
358000
3000
dọc suốt vùng bờ phía Đông của
hồ Tanganyika,
06:19
which is where the tinynhỏ bé, 30-square-mile-square-mile GombeGombe NationalQuốc gia ParkCông viên liesdối trá,
91
361000
5000
hiện giờ chỉ còn là khu Công viên
quốc gia Gombe nhỏ bé, rộng 48 km vuông,
06:24
that a questioncâu hỏi cameđã đến to my mindlí trí.
92
366000
3000
một câu hỏi dấy lên trong tâm trí tôi.
06:27
"How can we even try to savetiết kiệm these famousnổi danh chimpanzeestinh tinh,
93
369000
4000
"Làm thế nào mà chúng ta có thể cố gắng
bảo vệ loài tinh tinh nổi danh này,
06:31
when the people livingsống around the NationalQuốc gia ParkCông viên are strugglingđấu tranh to survivetồn tại?"
94
373000
4000
khi người dân sống quanh khu Công viên
quốc gia đang phải vật lộn để tồn tại?"
06:35
More people are livingsống there than the landđất đai could possiblycó thể supportủng hộ.
95
377000
4000
Số lượng dân cư sinh sống ở đó vượt quá
khả năng chịu đựng của vùng đất.
06:39
The numberssố increasedtăng by refugeesnhững người tị nạn pouringđổ in from BurundiBurundi
96
381000
4000
Dân số tăng do những người tị nạn
tràn qua từ Burundi
06:43
and over the lakehồ from CongoCongo.
97
385000
2000
và từ phía bên kia hồ từ Congo.
06:45
And very poornghèo nàn people -- they couldn'tkhông thể affordđủ khả năng to buymua foodmón ăn from elsewhereở nơi khác.
98
387000
7000
Và đó là những người dân rất nghèo - họ
không đủ tiền để mua thức ăn ở nơi khác.
06:52
This led to a programchương trình, which we call TACARETACARE.
99
394000
3000
Điều này đưa đến một chương trình,
mà chúng tôi gọi là TACARE.
06:55
It's a very holistictoàn diện way of improvingnâng cao the livescuộc sống
100
397000
5000
Đây là một phương pháp toàn diện
để cải thiện cuộc sống
07:00
of the people livingsống in the villageslàng around the parkcông viên.
101
402000
3000
của những người dân làng sống xung quanh
khu công viên này.
07:03
It startedbắt đầu smallnhỏ bé with 12 villageslàng. It's now in 24.
102
405000
4000
Dự án bắt đầu chỉ với 12 làng.
Hiện nay là 24.
07:07
There isn't time to go into it, but it's includingkể cả things like treecây nurseriesvườn ươm,
103
409000
5000
Không có thời gian để nói chi tiết, nhưng
nó bao gồm những thứ như vườn ươm cây,
07:12
methodsphương pháp of farmingnông nghiệp mostphần lớn suitablethích hợp to this now very degradedsuy thoái,
104
414000
4000
phương pháp canh tác thích hợp với
vùng đất bị thoái hóa như hiện nay,
07:16
almosthầu hết desert-likenhư sa mạc landđất đai up in these mountainsnúi.
105
418000
3000
hầu hết là hoang mạc kéo dài
đến tận những ngọn núi này.
07:19
WaysCách of controllingkiểm soát, preventingngăn ngừa soilđất erosionxói mòn.
106
421000
4000
Những phương pháp kiểm soát,
ngăn chặn sự sói mòn đất.
07:23
WaysCách of reclaimingkhai hoang overusedlạm dụng farmlandđất nông nghiệp,
107
425000
3000
Những phương pháp cải tạo
các khu vực canh tác bị lạm dụng,
07:26
so that withinbên trong two yearsnăm they can again be productivecó năng suất.
108
428000
3000
để trong vòng 2 năm chúng
có thể tái sản xuất được.
07:29
WorkingLàm việc to help the villagersdân làng obtainđạt được freshtươi waterNước from wellsWells.
109
431000
6000
Những hoạt động để giúp người dân
kiếm được nước sạch từ giếng.
07:35
PerhapsCó lẽ buildxây dựng some schoolroomsschoolrooms.
110
437000
3000
Có thể là xây dựng một số lớp học.
07:38
MostHầu hết importantquan trọng of all, I believe,
111
440000
3000
Quan trọng nhất, tôi tin,
07:41
is workingđang làm việc with smallnhỏ bé groupscác nhóm of womenđàn bà,
112
443000
4000
là hợp tác với các nhóm nhỏ phụ nữ,
07:45
providingcung cấp them with opportunitiescơ hội for micro-creditMicro-tín dụng loanscho vay.
113
447000
4000
mang đến cho họ cơ hội sử dụng
các khoản vay tín dụng vi mô.
07:49
And we'vechúng tôi đã got, as is the casetrường hợp around the worldthế giới,
114
451000
3000
Và chúng tôi nhận được, như trường hợp
trên toàn thế giới,
07:52
about 95 percentphần trăm of all loanscho vay returnedtrả lại.
115
454000
4000
khoảng 95 phần trăm tất cả
các khoản vay được gửi trả.
07:56
EmpoweringNâng cao vị thế womenđàn bà, workingđang làm việc with educationgiáo dục,
116
458000
5000
Trao thêm quyền cho những người phụ nữ,
hợp tác giáo dục,
08:01
providingcung cấp scholarshipshọc bổng for girlscô gái so they can finishhoàn thành secondarythứ hai schooltrường học,
117
463000
6000
cấp học bổng cho các bé gái để các em
có thể hoàn tất bậc trung cấp cơ sở,
08:07
in the cleartrong sáng understandinghiểu biết that, all around the worldthế giới,
118
469000
3000
với sự hiểu biết rõ ràng rằng,
trên khắp thế giới,
08:10
as women'sphụ nữ educationgiáo dục improvescải thiện, familygia đình sizekích thước dropsgiọt.
119
472000
5000
khi giáo dục dành cho nữ giới được
cải thiện, quy mô gia đình sẽ giảm.
08:15
We providecung cấp informationthông tin about familygia đình planninglập kế hoạch and about HIVPHÒNG CHỐNG HIV/AIDSAIDS.
120
477000
5000
Chúng tôi còn cung cấp thông tin về
kế hoạch hóa gia đình và HIV/AIDS
08:20
And as a resultkết quả of this programchương trình,
121
482000
4000
Và nhờ vào kết quả chương trình này,
08:24
something'smột số điều happeningxảy ra for conservationbảo tồn.
122
486000
2000
điều gì đó cho sự bảo tồn
bắt đầu diễn ra,
08:26
What's happeningxảy ra for conservationbảo tồn is that the farmersnông dân livingsống in these 24 villageslàng,
123
488000
6000
Điều đang diễn ra là những nông dân
sinh sống ở 24 ngôi làng này,
08:32
insteadthay thế of looking on us as a bunch of whitetrắng people
124
494000
3000
thay vì nhìn vào chúng tôi
như là một đám da trắng
08:35
comingđang đến to studyhọc a wholetoàn thể bunch of monkeyskhỉ --
125
497000
3000
đến để tìm hiểu về một đám khỉ --
08:38
and by the way, manynhiều of the staffcán bộ are now TanzanianShilling Tanzania --
126
500000
4000
nhân tiện, nhiều nhân viên hiện nay
là người Tanzania --
08:42
but when we beganbắt đầu the TACARETACARE programchương trình,
127
504000
3000
nhưng khi chúng tôi tiến hành
chương trình TACARE,
08:45
it was a TanzanianShilling Tanzania teamđội going into the villageslàng.
128
507000
3000
đã có một nhóm người Tanzania
đi vào các ngôi làng.
08:48
It was a TanzanianShilling Tanzania teamđội talkingđang nói to the villagersdân làng,
129
510000
3000
Đã có một nhóm người Tanzania trò chuyện
với những người dân,
08:51
askinghỏi what they were interestedquan tâm in.
130
513000
2000
hỏi xem họ quan tâm đến điều gì.
08:53
Were they interestedquan tâm in conservationbảo tồn? AbsolutelyHoàn toàn not.
131
515000
3000
Liệu họ có quan tâm đến việc
bảo tồn không? Hoàn toàn không.
08:56
They were interestedquan tâm in healthSức khỏe; they were interestedquan tâm in educationgiáo dục.
132
518000
3000
Họ quan tâm đến sức khỏe;
họ quan tâm đến giáo dục.
08:59
And as time wentđã đi on, and as theirhọ situationtình hình beganbắt đầu to improvecải tiến,
133
521000
7000
Và thời gian trôi qua, khi cuộc sống
của họ bắt đầu được cải thiện,
09:06
they beganbắt đầu to understandhiểu không ever more about the need for conservationbảo tồn.
134
528000
5000
họ bắt đầu hiểu hơn về sự cần thiết
của việc bảo tồn.
09:11
They beganbắt đầu to understandhiểu không
135
533000
2000
Họ bắt đầu hiểu được
09:13
that as the upperphía trên levelscấp of the hillsđồi were denudeddenuded of treescây,
136
535000
3000
rằng vì khu vực đỉnh đồi bị trọc,
09:16
so you've got this terriblekhủng khiếp soilđất erosionxói mòn and mudslideslở đất.
137
538000
4000
nên họ nhận được tình trạng xói mòn và
sạt lở đất tồi tệ như thế này.
09:20
TodayHôm nay, we are developingphát triển what we call the GreaterLớn hơn GombeGombe EcosystemHệ sinh thái.
138
542000
5000
Hiện nay, chúng tôi đang phát triển
cái gọi là Hệ đại sinh thái Gombe.
09:25
This is an areakhu vực way outsideở ngoài the NationalQuốc gia ParkCông viên,
139
547000
3000
Đây là khu vực nằm ngoài
Công viên quốc gia,
09:28
stretchingkéo dài out into all these very degradedsuy thoái landsvùng đất.
140
550000
4000
mở rộng ra khắp tất cả
những vùng đất bị thoái hóa.
09:32
And as these villageslàng have a better standardTiêu chuẩn of life,
141
554000
4000
Và khi những cư dân này có
một mức sống tốt hơn,
09:36
they are actuallythực ra agreeingđồng ý to put
142
558000
2000
họ đồng ý không đụng đến
09:38
betweengiữa 10 percentphần trăm and 20 percentphần trăm of theirhọ landđất đai in the highlandsTây nguyên asidequa một bên,
143
560000
5000
10 đến 20% diện tích đất của họ
trên những cao nguyên
09:43
so that onceMột lần again, as the treescây growlớn lên back,
144
565000
4000
để một lần nữa, khi cây cối mọc trở lại,
09:47
the chimpanzeestinh tinh will have leafy corridorshành lang
145
569000
2000
loài tinh tinh sẽ có những hành lang xanh
09:49
throughxuyên qua which they can traveldu lịch to interacttương tác --
146
571000
3000
nơi mà chúng có thể di chuyển
xuyên qua để tiếp xúc --
09:52
as they mustphải for geneticdi truyền viabilitykhả năng sống --
147
574000
3000
vì chúng cần phối giống --
09:55
with other remnanttàn dư groupscác nhóm outsideở ngoài the NationalQuốc gia ParkCông viên.
148
577000
3000
với những nhóm còn lại ngoài
khu vực Công viên quốc gia.
09:58
So TACARETACARE is a successsự thành công.
149
580000
4000
Thế nên TACARE là một sự thắng lợi.
10:02
We're replicatingsao chép it in other partscác bộ phận of AfricaAfrica,
150
584000
3000
Chúng tôi đang cho sao chép nó
ở các vùng khác của Châu Phi,
10:05
around other wildernesshoang dã areaskhu vực
151
587000
2000
quanh những khu vực hoang dã khác
10:07
which are facedphải đối mặt with extremecực populationdân số pressuresức ép.
152
589000
3000
nơi đang phải đối mặt với
sức ép dân số nặng nề.
10:10
The problemscác vấn đề in AfricaAfrica, howeverTuy nhiên, as we'vechúng tôi đã been discussingthảo luận
153
592000
5000
Tuy nhiên, những vấn đề ở Châu Phi,
như chúng ta đã và đang thảo luận
10:15
for the wholetoàn thể of these first couplevợ chồng of daysngày of TEDTED,
154
597000
4000
trong suốt những ngày vừa qua tại TED,
10:19
are majorchính problemscác vấn đề.
155
601000
3000
là những khó khăn chính yếu.
10:22
There is a great dealthỏa thuận of povertynghèo nàn.
156
604000
2000
Nơi đó đầy rẫy nghèo đói.
10:24
And when you get largelớn numberssố of people
157
606000
4000
Và khi bạn có một số lượng lớn dân cư
10:28
livingsống in landđất đai that is not that fertilephì nhiêu,
158
610000
4000
sống ở những vùng đất cằn cỗi,
10:32
particularlyđặc biệt when you cutcắt tỉa down treescây,
159
614000
2000
đặc biệt khi bạn chặt hạ cây cối,
10:34
and you leaverời khỏi the soilđất openmở to the windgió for erosionxói mòn,
160
616000
4000
và để lại đất trơ ra cho gió làm bạc màu,
10:39
as desperatetuyệt vọng populationsdân số cutcắt tỉa down more and more treescây,
161
621000
3000
và những cư dân tuyệt vọng ấy lại
càng chặt nhiều cây cối hơn,
10:42
so that they can try and growlớn lên foodmón ăn for themselvesbản thân họ and theirhọ familiescác gia đình,
162
624000
4000
để họ có thể trồng lương thực
cho bản thân và gia đình,
10:46
what's going to happenxảy ra? Something'sCủa một cái gì đó got to give.
163
628000
3000
điều gì sẽ xảy ra? Điều gì đó phải cho đi.
10:49
And the other problemscác vấn đề -- in not only AfricaAfrica,
164
631000
6000
Và những vấn đề khác --
không chỉ ở Châu Phi,
10:55
but the restnghỉ ngơi of the developingphát triển worldthế giới and, indeedthật, everywheremọi nơi --
165
637000
4000
nhưng ở thế giới đang phát triển còn lại,
thật sự là vậy, khắp mọi nơi --
10:59
what are we doing to our planethành tinh?
166
641000
3000
chúng ta đang làm gì với hành tinh này?
11:02
You know, the famousnổi danh scientistnhà khoa học, E. O. WilsonWilson
167
644000
3000
Bạn biết không, nhà khoa học nổi tiếng,
E.O.Wilson
11:05
said that if everymỗi personngười on this planethành tinh
168
647000
3000
đã nói rằng nếu tất cả mọi người
trên hành tinh này
11:08
attainsđạt được the standardTiêu chuẩn of livingsống of the averageTrung bình cộng EuropeanChâu Âu or AmericanNgười Mỹ,
169
650000
4000
đạt được mức sống trung bình của
người Châu Âu hay Mỹ,
11:12
we need threesố ba newMới planetsnhững hành tinh.
170
654000
2000
chúng ta cần thêm 3 hành tinh mới nữa.
11:14
TodayHôm nay, they are sayingnói fourbốn. But we don't have them. We'veChúng tôi đã got one.
171
656000
5000
Hiện nay, họ bảo là 4. Nhưng chúng ta
không có chúng mà chỉ có mỗi quả Đất thôi.
11:20
And what's happenedđã xảy ra? I mean, the questioncâu hỏi here is, here we are,
172
662000
6000
Và điều gì đã xảy ra? Ý tôi,
câu hỏi ở đây là, chúng ta --
11:26
arguablytranh cãi the mostphần lớn intelligentthông minh beingđang that's ever walkedđi bộ planethành tinh EarthTrái đất,
173
668000
5000
có thể được xem là loài thông minh nhất
từng bước đi trên mặt đất này,
11:31
with this extraordinarybất thường brainóc,
174
673000
2000
với một trí óc phi thường,
11:33
capablecó khả năng of the kindloại of technologyCông nghệ
175
675000
3000
có năng lực về khoa học
11:36
that is so well illustratedminh họa by these TEDTED ConferencesHội nghị,
176
678000
4000
-- được minh chứng rất rõ thông qua
những buổi tọa đàm TED,
11:40
and yetchưa we're destroyingphá hủy the only home we have.
177
682000
4000
nhưng lại đang phá hủy ngôi nhà
duy nhất mà chúng ta có.
11:44
The indigenousbản địa people around the worldthế giới,
178
686000
3000
Những người bản xứ
ở khắp nơi trên thế giới,
11:47
before they madethực hiện a majorchính decisionphán quyết,
179
689000
2000
trước khi ra một quyết định
quan trọng,
11:49
used to sitngồi around and askhỏi themselvesbản thân họ,
180
691000
3000
họ thường ngồi lại với nhau
và tự hỏi rằng,
11:52
"How does this decisionphán quyết affectcó ảnh hưởng đến our people sevenbảy generationscác thế hệ aheadphía trước?"
181
694000
4000
"Quyết định này sẽ ảnh hưởng đến 7 thế hệ
con cháu của chúng ta như thế nào?
11:56
TodayHôm nay, majorchính decisionsquyết định -- and I'm not particularlyđặc biệt talkingđang nói about AfricaAfrica here,
182
698000
5000
Ngày nay, những quyết định lớn -- tôi
đặc biệt không nói đến Châu Phi ở đây,
12:01
but the developedđã phát triển worldthế giới --
183
703000
2000
nhưng là các nước phát triển --
12:03
majorchính decisionsquyết định involvingliên quan millionshàng triệu of dollarsUSD,
184
705000
3000
những quyết định quan trọng
trị giá hàng triệu đô,
12:06
and millionshàng triệu of people, are oftenthường xuyên baseddựa trên on,
185
708000
2000
hàng triệu con người,
lại thường dựa vào,
12:08
"How will this affectcó ảnh hưởng đến the nextkế tiếp shareholders'cổ đông meetinggặp gỡ?"
186
710000
3000
"Nó sẽ ảnh hưởng đến
cuộc họp cổ đông kỳ tới như thế nào?"
12:11
And these decisionsquyết định affectcó ảnh hưởng đến AfricaAfrica.
187
713000
2000
Các quyết định này
tác động đến Châu Phi.
12:13
As I beganbắt đầu travelingđi du lịch around AfricaAfrica
188
715000
2000
Khi bắt đầu chuyến
du hành quanh Châu Phi
12:15
talkingđang nói about the problemscác vấn đề facedphải đối mặt by chimpanzeestinh tinh and theirhọ vanishingbiến mất forestsrừng,
189
717000
5000
nói về các vấn đề mà loài tinh tinh phải
đối mặt, về các cánh rừng đang biến mất,
12:20
I realizedthực hiện more and more how so manynhiều of Africa'sChâu Phi problemscác vấn đề
190
722000
3000
tôi nhận ra ngày càng nhiều những vấn đề
khó khăn của Châu Phi
12:23
could be laidđặt at the doorcửa of previousTrước colonialthuộc địa exploitationkhai thác.
191
725000
5000
là xuất phát từ giai đoạn bóc lột
thuộc địa trước kia.
12:28
So I beganbắt đầu travelingđi du lịch outsideở ngoài AfricaAfrica, talkingđang nói in EuropeEurope,
192
730000
3000
Vì thế tôi bắt đầu đi ra ngoài
Châu Phi, tọa đàm ở Châu Âu,
12:31
talkingđang nói in the UnitedVương StatesTiểu bang, going to AsiaAsia.
193
733000
3000
trò chuyện ở Mỹ, đến Châu Á.
12:34
And everywheremọi nơi there were these terriblekhủng khiếp problemscác vấn đề.
194
736000
3000
Và những vấn đề khó khăn tồi tệ này
có ở khắp mọi nơi.
12:37
And you know the kindloại I'm talkingđang nói about. I'm talkingđang nói about pollutionsự ô nhiễm.
195
739000
4000
Bạn biết những điều mà tôi đang nói đến.
Tôi đang nói đến sự ô nhiễm.
12:41
The airkhông khí that we breathethở that oftenthường xuyên poisonschất độc us.
196
743000
3000
Không khí chúng ta thở đầu độc chúng ta.
12:44
The earthtrái đất is poisoningngộ độc our foodsđồ ăn.
197
746000
2000
Đất đầu độc thức ăn của chúng ta.
12:46
The waterNước -- waterNước is perhapscó lẽ one of the mostphần lớn crucialquan trọng issuesvấn đề
198
748000
4000
Nước -- nước có thể là một trong
những vấn đề nghiêm trọng nhất
12:50
that we're going to faceđối mặt in this centurythế kỷ --
199
752000
3000
mà chúng ta sẽ phải đối mặt
trong thế kỷ này --
12:53
and everywheremọi nơi waterNước is beingđang pollutedô nhiễm by agriculturalnông nghiệp,
200
755000
3000
và ở khắp mọi nơi - nước đang bị ô nhiễm
bởi nông nghiệp,
12:56
industrialcông nghiệp and householdhộ gia đình chemicalshóa chất
201
758000
3000
công nghiệp và hóa chất gia dụng
12:59
that still are beingđang sprayedphun around the worldthế giới,
202
761000
3000
vẫn ngày ngày được phun ra
trên khắp thế giới,
13:02
seeminglycó vẻ with the inabilitykhả năng to profitlợi nhuận from pastquá khứ experiencekinh nghiệm.
203
764000
5000
dường như mất khả năng mang lại lợi nhuận
từ kinh nghiệm đã qua.
13:07
The mangrovesrừng ngập mặn are beingđang cutcắt tỉa down;
204
769000
3000
Những cây đước bị chặt bỏ;
13:10
the effectshiệu ứng of things like the tsunamisóng thần get worsetệ hơn.
205
772000
3000
ảnh hưởng đến những thứ như
sóng thần đang dần tồi tệ.
13:13
We'veChúng tôi đã talkednói chuyện about the soilđất erosionxói mòn.
206
775000
2000
Chúng ta đã nói đến sự thoái hóa đất đai.
13:15
We have the recklessthiếu thận trọng burningđốt of fossilhóa thạch fuelsnhiên liệu
207
777000
4000
Chúng ta thiếu thận trọng trong việc
đốt các loại nhiên liệu hóa thạch
13:19
alongdọc theo with other greenhousenhà kính gasseskhí, so calledgọi là,
208
781000
3000
cùng với cái gọi là các khí ga
nhà kính khác,
13:22
leadingdẫn đầu to climatekhí hậu changethay đổi.
209
784000
2000
gây nên sự biến đổi khí hậu.
13:24
FinallyCuối cùng, all around the worldthế giới, people have begunbắt đầu to believe
210
786000
4000
Cuối cùng, trên khắp thế giới, con người
bắt đầu tin rằng
13:28
that there is something going on very wrongsai rồi with our climatekhí hậu.
211
790000
3000
có điều gì đó không ổn với
thời tiết của chúng ta.
13:31
All around the worldthế giới climateskhí hậu are mixedpha trộn up.
212
793000
3000
Ở khắp mọi nơi trên thế giới,
khí hậu bị đảo lộn.
13:34
And it's the poornghèo nàn people who are affectedbị ảnh hưởng worsetệ hơn.
213
796000
3000
Và người nghèo là những người
chịu ảnh hưởng nặng nề nhất.
13:37
It's AfricaAfrica that alreadyđã is affectedbị ảnh hưởng.
214
799000
3000
Châu Phi hiện đã phải hứng chịu rồi.
13:40
In manynhiều partscác bộ phận of sub-Saharantiểu vùng Sahara AfricaAfrica, the droughtshạn hán are so much worsetệ hơn.
215
802000
4000
Nhiều vùng cận Sahara Châu Phi,
hạn hán cực kỳ tồi tệ.
13:44
And when the rainmưa does come, it so oftenthường xuyên leadsdẫn to floodinglũ lụt
216
806000
3000
Và khi mưa đến, nó lại thường
gây nên lũ lụt
13:47
and addedthêm distressphiền muộn, and the cyclechu kỳ of povertynghèo nàn and hungerđói and diseasedịch bệnh.
217
809000
7000
đè nặng thêm tình cảnh túng quẫn
cùng chu kỳ của nghèo, đói, và bệnh tật.
13:54
And the numberssố of people livingsống in an areakhu vực that the landđất đai cannotkhông thể supportủng hộ,
218
816000
6000
Lượng dân cư hiện đang sống ở vùng
mà đất đai không thể cung ứng đủ,
14:00
who are too poornghèo nàn to buymua foodmón ăn,
219
822000
3000
những người quá nghèo để
có tiền mua thứ ăn,
14:03
who can't movedi chuyển away because the wholetoàn thể landđất đai is degradedsuy thoái.
220
825000
3000
những người không thể dời đi bởi
toàn bộ đất đã bị thoái hóa.
14:06
And so you get desertificationsa mạc hóa -- creepingleo, creepingleo, creepingleo --
221
828000
6000
Thế nên bạn nhận được sự sa mạc hóa --
dần dần, dần dần, dần dần
14:12
as the last of the treescây are cutcắt tỉa down.
222
834000
2000
đến khi những cái cây cuối cùng
bị đốn hạ.
14:14
And this kindloại of thing is not just in AfricaAfrica. It's all over the worldthế giới.
223
836000
4000
Và những thứ thế này không chỉ có ở
Châu Phi. Nó ở khắp mọi nơi trên thế giới.
14:20
So it wasn'tkhông phải là surprisingthật ngạc nhiên to me
224
842000
4000
Điều đó chẳng khiến tôi ngạc nhiên
14:24
that as I was travelingđi du lịch around the worldthế giới
225
846000
2000
khi mà tôi đã đi khắp thế giới
14:26
I metgặp so manynhiều youngtrẻ people who seemeddường như to have lostmất đi hopemong.
226
848000
4000
gặp gỡ biết bao bạn trẻ dường như
đánh mất hết hy vọng.
14:30
We seemhình như to have lostmất đi wisdomsự khôn ngoan, the wisdomsự khôn ngoan of the indigenousbản địa people.
227
852000
5000
Dường như chúng ta đã đánh mất đi
sự khôn ngoan, sự khôn ngoan của cha ông.
14:35
I askedyêu cầu a questioncâu hỏi. "Why?"
228
857000
3000
Tôi đã đặt câu hỏi. "Tại sao?"
14:38
Well, do you think there could be some kindloại of disconnectngắt kết nối
229
860000
4000
Chà, bạn có nghĩ có sự mất kết nối nào đó
14:42
betweengiữa this extraordinarilyphi thường clevertài giỏi brainóc,
230
864000
3000
giữa bộ não thông minh phi thường này,
14:45
the kindloại of brainóc that the TEDTED technologiescông nghệ exemplifysao lục,
231
867000
6000
kiểu trí óc mà những công nghệ tại
TED đã minh họa,
14:51
and the humanNhân loại hearttim? TalkingNói chuyện about it in the non-scientifickhông khoa học termkỳ hạn,
232
873000
4000
và trái tim con người? Hãy nói về điều đó
không theo cái nhìn khoa học,
14:55
in termsđiều kiện of love and compassionlòng trắc ẩn. Is there some disconnectngắt kết nối?
233
877000
5000
mà là về tình yêu và lòng trắc ẩn.
Liệu có sự chia cắt nào chăng?
15:00
And these youngtrẻ people, when I talk to them,
234
882000
4000
Và những người trẻ này, khi tôi
nói chuyện với họ,
15:04
basicallyvề cơ bản they were eitherhoặc depressedsuy sụp or apathetickiến thờ ơ hơn,
235
886000
3000
cơ bản thì họ buồn phiền, hay thờ ơ,
15:07
or bitterđắng and angrybực bội. And they said more or lessít hơn the sametương tự thing,
236
889000
4000
hay chua xót và giận dữ. Và họ nói nhiều
hay ít thì cũng đều giống nhau.
15:11
"We feel this way because we feel you've compromisedbị tổn thương our futureTương lai
237
893000
3000
"Chúng tôi thấy vậy vì các người
đã làm hại tương lai chúng tôi
15:14
and there's nothing we can do about it."
238
896000
3000
và chúng tôi chẳng thể làm được gì."
15:17
We have compromisedbị tổn thương theirhọ futureTương lai.
239
899000
2000
Chúng ta đã làm hại tương lai của chúng.
15:19
I've got threesố ba little grandchildrencháu, and everymỗi time I look at them
240
901000
3000
Tôi có 3 đứa cháu nhỏ, và mỗi khi
tôi nhìn chúng
15:22
and I think how we'vechúng tôi đã harmedlàm hại this beautifulđẹp planethành tinh sincekể từ I was theirhọ agetuổi tác,
241
904000
5000
và nghĩ chúng ta đã làm tổn hại hành tinh
đẹp đẽ này ra sao từ khi tôi ở tuổi chúng,
15:27
I feel this desperationtuyệt vọng.
242
909000
2000
Tôi cảm thấy được sự tuyệt vọng ấy.
15:29
And that led to this programchương trình we call RootsNguồn gốc and ShootsCành,
243
911000
3000
Điều đó dẫn đến chương trình
mà chúng tôi gọi là "Gốc và chồi"
15:32
which beganbắt đầu right here in TanzaniaTanzania
244
914000
3000
đã khởi động tại đây - ở Tanzania
15:35
and has now spreadLan tràn to 97 countriesquốc gia around the worldthế giới.
245
917000
4000
và hiện nay lan rộng đến 97 nước
trên khắp thế giới.
15:39
It's symbolicbiểu tượng. RootsNguồn gốc make a firmchắc chắn foundationnền tảng.
246
921000
3000
Đây là một hình ảnh tượng trưng.
Gốc tạo nền tảng vững chắc.
15:42
ShootsCành seemhình như tinynhỏ bé; to reachchạm tới the sunmặt trời they can breakphá vỡ throughxuyên qua a brickgạch wallTường.
247
924000
4000
Chồi trông nhỏ bé; để vươn đến mặt trời
chúng phải xuyên qua được bức tường gạch.
15:46
See the brickgạch wallTường as all these problemscác vấn đề we'vechúng tôi đã inflictedgây ra on the planethành tinh,
248
928000
4000
Hãy xem bức tường gạch như mọi vấn đề
mà chúng ta đang đối mặt trên toàn cầu,
15:50
environmentalmôi trường and socialxã hội. It's a messagethông điệp of hopemong.
249
932000
3000
môi trường và xã hội.
Đây là một thông điệp của hy vọng.
15:53
HundredsHàng trăm and thousandshàng nghìn of youngtrẻ people around the worldthế giới
250
935000
3000
Hàng trăm, hàng ngàn người trẻ
trên khắp thế giới
15:56
can breakphá vỡ throughxuyên qua and can make this a better worldthế giới for all livingsống things.
251
938000
5000
có thể đột phá và có thể tạo nên thế giới
tốt đẹp hơn cho mọi loài sinh vật sống.
16:01
The mostphần lớn importantquan trọng messagethông điệp of RootsNguồn gốc and ShootsCành:
252
943000
3000
Thông điệp quan trọng nhất
của 'Gốc và Chồi' là:
16:04
everymỗi singleĐộc thân one of us makeslàm cho a differenceSự khác biệt, everymỗi singleĐộc thân day.
253
946000
5000
mỗi người trong chúng ta tạo nên
một điều khác biệt, trong mỗi ngày sống.
16:09
We have a choicelựa chọn. EveryMỗi one of us in this roomphòng,
254
951000
4000
Chúng ta có một lựa chọn. Mỗi người
chúng ta trong căn phòng này,
16:13
we have a choicelựa chọn as to what kindloại of differenceSự khác biệt we want to make.
255
955000
5000
chúng ta có một lựa chọn là điều
khác biệt chúng ta muốn tạo nên là gì.
16:18
The very poornghèo nàn have no choicelựa chọn. It's up to us to changethay đổi things
256
960000
5000
Những người bần cùng không có lựa chọn. Nó
tùy thuộc vào việc chúng ta có thay đổi
16:23
so that the poornghèo nàn have choicelựa chọn as well.
257
965000
3000
để người nghèo cũng có thể chọn lựa.
16:26
The RootsNguồn gốc and ShootsCành groupscác nhóm all choosechọn threesố ba projectsdự án.
258
968000
4000
Các nhóm 'Gốc và Chồi' đều chọn 3 dự án.
16:30
It dependsphụ thuộc on how old they are, and which countryQuốc gia,
259
972000
4000
Tùy thuộc vào độ tuổi của họ, quốc gia,
16:34
whetherliệu they're in a citythành phố or ruralnông thôn, as to what kindscác loại of projectsdự án.
260
976000
4000
việc họ sống ở thành phố hay nông thôn,
để lựa chọn loại dự án.
16:38
But basicallyvề cơ bản, we have programschương trình now from preschoolmầm non right throughxuyên qua universitytrường đại học,
261
980000
4000
Tuy nhiên về cơ bản, chúng tôi hiện nay có
các chương trình từ mẫu giáo tới đại học.
16:42
with more and more adultsngười trưởng thành startingbắt đầu theirhọ ownsở hữu RootsNguồn gốc and ShootsCành groupscác nhóm.
262
984000
6000
với ngày càng nhiều người trưởng thành
khởi động nhóm 'Gốc và Chồi' của riêng họ.
16:48
And everymỗi groupnhóm chooseslựa chọn, betweengiữa them,
263
990000
3000
Và mỗi nhóm chọn ra, trong số chúng,
16:51
threesố ba differentkhác nhau kindscác loại of projectdự án to make this a better worldthế giới,
264
993000
3000
3 kiểu dự án khác nhau để xây dựng
một thế giới tốt hơn,
16:54
recognizingcông nhận that all these differentkhác nhau problemscác vấn đề are interconnectedkết nối
265
996000
4000
nhận ra rằng tất cả những vấn đề khó khăn
này đều liên kết
16:58
and impingeimpinge on eachmỗi other.
266
1000000
2000
và tác động lẫn nhau.
17:00
So one of theirhọ projectsdự án will be to help theirhọ ownsở hữu humanNhân loại communitycộng đồng.
267
1002000
3000
Một trong số các dự án sẽ là
để giúp đỡ cộng đồng của riêng họ.
17:03
And then, if they're ablecó thể, they mayTháng Năm raisenâng cao moneytiền bạc to help communitiescộng đồng
268
1005000
4000
Và sau đó, nếu có khả năng, họ có thể
gây quỹ để giúp đỡ các cộng đồng khác
17:07
in other partscác bộ phận of the worldthế giới.
269
1009000
2000
và những khu vực khác trên thế giới.
17:09
One of theirhọ projectsdự án will be to help animalsđộng vật -- not just wildlifeđộng vật hoang dã,
270
1011000
4000
Một dự án nữa sẽ dùng để giúp các loài
động vật - không chỉ là hoang dã.
17:13
domestictrong nước animalsđộng vật as well.
271
1015000
2000
mà còn là các loài động vật nuôi nữa.
17:15
And one of theirhọ projectsdự án will be to help the environmentmôi trường that we all sharechia sẻ.
272
1017000
4000
Dự án còn lại sẽ dùng để trợ giúp
môi trường mà chúng ta chia sẻ cùng nhau.
17:19
And wovendệt throughoutkhắp all of this is a messagethông điệp
273
1021000
4000
Và một thông điệp được thêu dệt xuyên suốt
những dự án này là
17:23
of learninghọc tập to livetrực tiếp in peacehòa bình and harmonyhòa hợp withinbên trong ourselveschúng ta,
274
1025000
5000
học cách để sống hòa bình và hòa hợp
bên trong bản thân chúng ta,
17:28
in our familiescác gia đình, in our communitiescộng đồng, betweengiữa nationsquốc gia, betweengiữa culturesvăn hoá,
275
1030000
4000
trong gia đình, cộng đồng chúng ta,
giữa các quốc gia, giữa các nền văn hóa,
17:32
betweengiữa religionstôn giáo and betweengiữa us and the naturaltự nhiên worldthế giới.
276
1034000
4000
giữa các tôn giáo và giữa chúng ta
với thế giới tự nhiên.
17:36
We need the naturaltự nhiên worldthế giới. We cannotkhông thể go on destroyingphá hủy it at the ratetỷ lệ we are.
277
1038000
5000
Chúng ta cần thế giới tự nhiên. Chúng ta
ko thể tiếp tục phá hủy nó với tốc độ này.
17:41
We not do have more than this one planethành tinh.
278
1043000
4000
Chúng ta không có hành tinh
nào khác ngoài hành tình này.
17:45
Just pickingnhặt one or two of the projectsdự án right here in AfricaAfrica
279
1047000
4000
Chỉ cần chọn ra một hay hai dự án
ở ngay tại Châu Phi này
17:49
that the RootsNguồn gốc and ShootsCành groupscác nhóm are doing,
280
1051000
3000
mà những nhóm 'Gốc và Chồi' đang
thực hiện,
17:52
one or two projectsdự án only -- in TanzaniaTanzania, in UgandaUganda, KenyaKenya,
281
1054000
5000
chỉ một hoặc hai dự án -- ở Tanzania,
ở Uganda, Kenya,
17:57
SouthNam AfricaAfrica, Congo-BrazzavilleCongo Brazzaville, SierraSierra LeoneLeone, CameroonCameroon
282
1059000
5000
Nam Châu Phi, Congo-Brazzaville,
Sierra Leone, Cameroon
18:02
and other groupscác nhóm. And as I say, it's in 97 countriesquốc gia around the worldthế giới.
283
1064000
4000
và những nhóm khác. Và như tôi đã nói,
nó có ở 97 quốc gia trên khắp thế giới.
18:06
Of coursekhóa học, they're plantingtrồng treescây. They're growingphát triển organichữu cơ vegetablesrau.
284
1068000
4000
Tất nhiên, họ trồng cây.
Họ trồng rau hữu cơ.
18:10
They're workingđang làm việc in the refugeengười tị nạn campstrại, with chickens
285
1072000
3000
Họ làm việc ở những trại tị nạn,
với những con gà
18:13
and sellingbán the eggsquả trứng for a little amountsố lượng of moneytiền bạc,
286
1075000
2000
và bán trứng để có một số tiền nhỏ,
18:15
or just usingsử dụng them to feednuôi theirhọ familiescác gia đình,
287
1077000
3000
hay chỉ là dùng chúng để
nuôi sống gia đình,
18:18
and feelingcảm giác a sensegiác quan of prideniềm tự hào and empowermentTrao quyền,
288
1080000
3000
và cảm thấy hãnh diện và có
vị thế cao hơn,
18:21
because they're no longerlâu hơn helplessbơ vơ and dependingtùy on othersKhác
289
1083000
2000
Vì không còn bất lực
và dựa dẫm người khác
18:23
with theirhọ vegetablesrau and theirhọ chickens.
290
1085000
3000
nhờ vào rau và gà của họ.
18:26
It's beingđang used in UgandaUganda
291
1088000
2000
Nó được sử dụng ở Uganda
18:28
to give some psychologicaltâm lý help to ex-childex-trẻ em soldiersbinh lính.
292
1090000
5000
để mang lại sự hỗ trợ tâm lý cho những
binh lính trẻ em trước kia.
18:33
Doing projectsdự án like this is bringingđưa them out of themselvesbản thân họ.
293
1095000
3000
Làm những dự án như thế này
giúp chúng vượt ra khỏi bản thân.
18:36
OnceMột lần again, they're usefulhữu ích memberscác thành viên of societyxã hội.
294
1098000
3000
Một lần nữa, họ là những thành viên
có ích của xã hội.
18:39
We have this programchương trình in prisonsnhà tù as well.
295
1101000
2000
Chương trình này cũng có mặt trong nhà tù.
18:42
So, there's no time for more RootsNguồn gốc and ShootsCành now.
296
1104000
3000
Không còn thời gian cho 'Gốc và Chồi' nữa.
18:45
But -- oh, they're alsocũng thế workingđang làm việc on HIVPHÒNG CHỐNG HIV/AIDSAIDS.
297
1107000
4000
Nhưng -- à, họ còn làm việc với HIV/AIDS nữa.
18:49
That's a very importantquan trọng componentthành phần of RootsNguồn gốc and ShootsCành,
298
1111000
3000
Đó là một phần quan trọng của
'Gốc và Chồi',
18:52
with olderlớn hơn kidstrẻ em talkingđang nói to youngertrẻ hơn onesnhững người.
299
1114000
2000
với những đứa lớn kể
cho đám nhỏ hơn nghe.
18:54
And unwantedkhông mong muốn pregnanciesmang thai and things like that,
300
1116000
3000
Việc có thai ngoài ý muốn và
những vấn đề tương tự,
18:57
which youngtrẻ people listen to better from other youththiếu niên, ratherhơn than adultsngười trưởng thành.
301
1119000
5000
giới trẻ sẽ lắng nghe tốt hơn từ những
người trẻ, hơn là người trưởng thành.
19:03
HopeHy vọng. That's the questioncâu hỏi I get askedyêu cầu as I'm going around the worldthế giới:
302
1125000
5000
Hy vọng. Đó là câu hỏi mà tôi đã nhận được
khi đi vòng quanh thế giới.
19:08
"JaneJane, you've seenđã xem so manynhiều terriblekhủng khiếp things,
303
1130000
2000
"Jane, bà đã thấy
rất nhiều điều ghê sợ,
19:10
you've seenđã xem your chimpanzeestinh tinh decreasegiảm bớt in numbercon số
304
1132000
3000
bà đã chứng kiến số lượng tinh tinh
bị sụt giảm
19:13
from about one milliontriệu, at the turnxoay of the centurythế kỷ,
305
1135000
2000
từ khoảng 1 triệu con,
vào buổi đầu thế kỷ,
19:15
to no more than 150,000 now, and the sametương tự with so manynhiều other animalsđộng vật.
306
1137000
5000
xuống còn không hơn 150,000 con hiện nay,
và tương tự ở nhiều loài động vật khác.
19:20
ForestsKhu rừng disappearingbiến mất, desertssa mạc where onceMột lần there was forestrừng.
307
1142000
4000
Rừng đang dần biến mất,
sa mạc thay thế chúng.
19:24
Do you really have hopemong?" Well, yes.
308
1146000
4000
Bà thật sự có hy vọng không?" Ồ, có chứ.
19:28
You can't come to a conferencehội nghị like TEDTED and not have hopemong, can you?
309
1150000
4000
Bạn không thể đến một diễn đàn như TED
mà không có hy vọng được, đúng không?
19:32
And of coursekhóa học, there's hopemong. One is this amazingkinh ngạc humanNhân loại brainóc.
310
1154000
4000
Và tất nhiên, có hy vọng. Một là trí óc
con người đáng kinh ngạc này.
19:36
And I mean, think of the technologiescông nghệ.
311
1158000
2000
Và ý tôi, nghĩ về những công nghệ.
19:38
And I've just been so thrilledkinh ngạc, finallycuối cùng, to come to people talkingđang nói about compostphân compost latrinesnhà vệ sinh.
312
1160000
7000
Và tôi đã rất vui mừng khi cuối cùng đã có
người nói đến những nhà vệ sinh ủ phân
19:45
It's one of my hobbyhorseshobbyhorses.
313
1167000
2000
Đó là một trong những đề tài tôi ưa thích.
19:47
We just flushtuôn ra all this waterNước down the lavatoryvệ sinh, it's terriblekhủng khiếp.
314
1169000
4000
Chúng ta dội tất cả nước xuống bồn cầu,
thật kinh khủng.
19:51
And then talkingđang nói about renewabletái tạo energynăng lượng -- desperatelytuyệt vọng importantquan trọng.
315
1173000
5000
Và sau đó là nói đến năng lực tái sinh
-- cực kỳ quan trọng.
19:56
Do we carequan tâm about the planethành tinh for our childrenbọn trẻ?
316
1178000
3000
Chúng ta có quan tâm về hành tinh
của con cái chúng ta không?
19:59
How manynhiều of us have childrenbọn trẻ or grandchildrencháu, niecescháu gái, nephewscháu trai?
317
1181000
3000
Bao nhiêu người trong chúng ta có con
cháu, cháu gái, cháu trai?
20:02
Do we carequan tâm about theirhọ futureTương lai?
318
1184000
3000
Chúng ta có quan tâm đến
tương lai của chúng?
20:05
And if we carequan tâm about theirhọ futureTương lai, we, as the eliteưu tú around the worldthế giới,
319
1187000
5000
Và nếu quan tâm đến tương lai của chúng,
chúng ta -- tầng lớp ưu tú trên thế giới,
20:10
we can do something about it. We can make choicessự lựa chọn as to how we livetrực tiếp eachmỗi day.
320
1192000
4000
chúng ta có thể làm điều gì đó. Chúng ta
có thể lựa chọn cách mình sống mỗi ngày.
20:14
What we buymua. What we wearmặc.
321
1196000
2000
Thứ chúng ta mua. Thứ chúng ta mặc.
20:16
And choosechọn to make these choicessự lựa chọn with the questioncâu hỏi,
322
1198000
5000
Và chọn những lựa chọn với một câu hỏi,
20:21
how will this affectcó ảnh hưởng đến the environmentmôi trường around me?
323
1203000
3000
nó sẽ ảnh hưởng như thế nào
đến môi trường xung quanh tôi?
20:24
How will it affectcó ảnh hưởng đến the life of my childđứa trẻ when he or she growsmọc up?
324
1206000
5000
Nó sẽ ảnh hưởng đến cuộc sống của con tôi
khi chúng lớn lên như thế nào?
20:29
Or my grandchildCháu, or whateverbất cứ điều gì it is.
325
1211000
2000
Hay cháu tôi, hay bất cứ điều gì.
20:31
So the humanNhân loại brainóc, coupledkết hợp with the humanNhân loại hearttim,
326
1213000
5000
Thế nên trí óc,
cùng với trái tim con người,
20:36
and we jointham gia handstay around the worldthế giới.
327
1218000
2000
chúng ta cùng chung tay khắp thế giới.
20:38
And that's what TEDTED is helpinggiúp so well with, and GoogleGoogle who help us,
328
1220000
4000
Và đó là điều mà TED đang giúp sức rất tốt
cùng với Google,
20:42
and EsriESRI are helpinggiúp us with mappinglập bản đồ in GombeGombe NationalQuốc gia ParkCông viên.
329
1224000
5000
và Esri đang hỗ trợ chúng tôi lập bản đồ
vùng Công viên quốc gia Gombe.
20:47
All of these technologiescông nghệ we can use.
330
1229000
2000
Tất cả những kỹ thuật chúng ta
có thể dùng.
20:49
Now let's linkliên kết them, and it's beginningbắt đầu to happenxảy ra, isn't it?
331
1231000
3000
Giờ hãy liên kết chúng lại, và nó đang
bắt đầu rồi, phải không?
20:52
You've heardnghe about it this afternoonbuổi chiều. It's beginningbắt đầu to happenxảy ra.
332
1234000
4000
Các bạn đã nghe về điều đó chiều nay.
Nó đang bắt đầu diễn ra.
20:56
This changethay đổi, this changethay đổi. To see changethay đổi
333
1238000
2000
Thay đổi, thay đổi. Để nhìn thấy thay đổi
20:58
that we mustphải have if we carequan tâm about the futureTương lai.
334
1240000
3000
mà chúng ta phải có nếu chúng ta
quan tâm đến tương lai.
21:01
And the nextkế tiếp reasonlý do for hopemong -- naturethiên nhiên is amazinglyđáng kinh ngạc resilientđàn hồi.
335
1243000
4000
Và nguyên nhân tiếp theo để hy vọng --
thiên nhiên có khả năng hồi phục kỳ diệu.
21:05
You can take an areakhu vực that's absolutelychắc chắn rồi destroyedphá hủy,
336
1247000
3000
Bạn có thể lấy một vùng
hoàn toàn bị phá hủy,
21:08
with time and perhapscó lẽ some help it can regeneratetái sinh.
337
1250000
3000
với thời gian và có thể một chút
trợ giúp, nó có thể tái sinh.
21:11
And an examplethí dụ is the TACARETACARE programchương trình.
338
1253000
3000
Và một thí dụ là chương trình TACARE.
21:14
I told you, where a seeminglycó vẻ deadđã chết treecây stumpgốc cây --
339
1256000
3000
Tôi đã kể cho các bạn, nơi một gốc cây
dường như đã chết --
21:17
if you stop hackinghacking them for firewoodcủi,
340
1259000
2000
nếu bạn ngừng chẻ chúng để lấy củi,
21:19
which you don't need to because you have woodgỗ lots,
341
1261000
2000
một việc vô nghĩa khi đã có một mảnh rừng.
21:21
then in fivesố năm yearsnăm you can have a 30-foot-chân treecây.
342
1263000
4000
thì trong vòng 5 năm bạn có thể
có một cái cây cao 9m
21:25
And animalsđộng vật, almosthầu hết on the brinkbờ sông of extinctionsự tuyệt chủng,
343
1267000
3000
Và những loài động vật, hầu hết
đang trên bờ tuyệt chủng,
21:28
can be givenđược a secondthứ hai chancecơ hội. That's my nextkế tiếp booksách.
344
1270000
3000
có thể có một cơ hội thứ hai.
Đó là quyển sách tới của tôi.
21:31
It's inspiringcảm hứng. And it bringsmang lại me to my last categorythể loại of hopemong,
345
1273000
4000
Nó truyền cảm hứng. Và nó mang tôi đến
với hạng mục cuối cùng của hy vọng,
21:35
and we'vechúng tôi đã heardnghe about this so much in the last two daysngày:
346
1277000
3000
và chúng ta đã nghe về điều đó rất nhiều
trong hai ngày cuối:
21:38
this indomitablebất khuất humanNhân loại spirittinh thần. This determinationsự quyết tâm of people,
347
1280000
4000
tinh thần bất khuất của con người.
Sự kiên cường của con người,
21:42
the resiliencehồi phục of the humanNhân loại spirittinh thần,
348
1284000
2000
sự hồi phục nhanh của tinh thần nhân loại,
21:44
So that people who you would think would be batteredbị đánh đập by povertynghèo nàn,
349
1286000
4000
Thế nên những người mà bạn nghĩ rằng
sẽ bị đánh bại bởi nghèo đói,
21:48
or diseasedịch bệnh, or whateverbất cứ điều gì, can pullkéo themselvesbản thân họ up out of it,
350
1290000
5000
hay bệnh tật, hay bất kỳ điều gì,
có thể tự mình thoát khỏi nó,
21:53
sometimesđôi khi with a helpinggiúp handtay, and take theirhọ partphần in societyxã hội,
351
1295000
6000
thỉnh thoảng với một sự trợ giúp,
và góp sức mình cho xã hội,
21:59
and take theirhọ partphần in changingthay đổi the worldthế giới.
352
1301000
3000
góp sức mình cho việc thay đổi thế giới.
22:02
And just to think of one or two people out of AfricaAfrica who are just really inspiringcảm hứng.
353
1304000
4000
Và chỉ nghĩ đến một hoặc hai nhân vật
thật sự rất truyền cảm hứng từ Châu Phi.
22:06
We could make a very long listdanh sách,
354
1308000
3000
Chúng ta có thể lập một danh sách dài,
22:09
but obviouslychắc chắn NelsonNelson MandelaMandela, emergingmới nổi from 17 yearsnăm
355
1311000
3000
thế nhưng rõ ràng Nelson Mandela,
nổi lên từ 17 năm ròng
22:12
of hardcứng physicalvật lý laborlao động, 23 yearsnăm of imprisonmentphạt tù,
356
1314000
3000
lao động chân tay nặng nhọc,
23 năm ròng bị cầm tù,
22:15
with this amazingkinh ngạc abilitycó khả năng to forgivetha lỗi, so that he could leadchì his nationquốc gia
357
1317000
4000
với khả năng tha thứ tuyệt vời,
mà ông đã có thể dẫn dắt đất nước
22:19
out the eviltà ác regimechế độ of apartheidphân biệt chủng tộc withoutkhông có a bloodbathtắm máu.
358
1321000
4000
thoát khỏi chế độ phân biệt chủng tộc
Nam Phi ác độc mà không cần phải đổ máu,
22:23
KenKen Saro-WiwaSaro-Wiwa, in NigeriaNigeria, who tooklấy on the giantkhổng lồ oildầu companiescác công ty,
359
1325000
5000
Ken Saro-Wiwa, ở Nigeria, người đã đối đầu
với những công ty dầu khí khổng lồ,
22:28
and althoughmặc dù people around the worldthế giới triedđã thử theirhọ besttốt, was executedthực thi.
360
1330000
5000
đã bị hành quyết, mặc cho cộng đồng
thế giới đã cố gắng hết sức có thể.
22:33
People like this are so inspirationalcảm hứng.
361
1335000
4000
Những nhân vật như thế này
thật sự rất truyền cảm hứng.
22:37
People like this are the rolevai trò modelsmô hình we need for youngtrẻ AfricansNgười châu Phi.
362
1339000
4000
Những người như vậy là những tấm gương
chúng ta cần cho bạn trẻ ở Châu Phi.
22:41
And we need some environmentalmôi trường rolevai trò modelsmô hình as well,
363
1343000
4000
Chúng ta còn cần những tấm gương về
môi trường nữa,
22:45
and I've been hearingthính giác some of them todayhôm nay.
364
1347000
2000
và hôm nay tôi đã nghe về một số trong họ.
22:47
So I'm really gratefultri ân for this opportunitycơ hội to sharechia sẻ this messagethông điệp
365
1349000
5000
Thế nên tôi thật sự rất biết ơn cơ hội này
để tôi chia sẻ thông điệp này
22:52
again, with everyonetất cả mọi người at TEDTED.
366
1354000
2000
một lần nữa, với mọi người tại TED
22:54
And I hopemong that some of us can get togethercùng với nhau and talk about some of these things,
367
1356000
5000
Và hi vọng một số trong chúng ta có thể
họp và nói về một vài chủ đề trong số này,
22:59
especiallyđặc biệt the RootsNguồn gốc and ShootsCành programchương trình.
368
1361000
2000
đặc biệt là về chương trình 'Gốc và Chồi'.
23:01
And just a last wordtừ on that --
369
1363000
2000
Và điều cuối cùng nữa là --
23:03
the youngtrẻ womanđàn bà who'sai runningđang chạy this entiretoàn bộ conferencehội nghị centerTrung tâm,
370
1365000
3000
một phụ nữ trẻ đang chạy khắp
khu vực trung tâm hội trường,
23:06
I metgặp her todayhôm nay.
371
1368000
2000
Tôi đã gặp cô ấy hôm nay.
23:08
She cameđã đến up so excitedbị kích thích, with her certificatechứng chỉ. She was [in] RootsNguồn gốc and ShootsCành.
372
1370000
5000
Cô ấy đã rất phấn khích với tấm bằng chứng nhận.
Cô ấy đã gia nhập chương trình 'Gốc và Chồi'.
23:13
She was in the leadershipkhả năng lãnh đạo in DarDar esEs SalaamSalaam.
373
1375000
2000
Cô ấy nằm trong ban lãnh đạo
tại Dar es Salaam.
23:15
She said it's helpedđã giúp her to do what she's doing.
374
1377000
3000
Cô ấy nói rằng nó sẽ giúp
cho công việc hiện tại của cô ấy.
23:18
And it was very, very excitingthú vị for me to meetgặp her
375
1380000
3000
Và tôi cảm thấy cực kỳ vui mừng
khi gặp cô ấy,
23:21
and see just one examplethí dụ of how youngtrẻ people,
376
1383000
3000
và nhìn thấy rằng đó chỉ là một ví dụ
về việc những người trẻ,
23:24
when they are empoweredđược trao quyền, givenđược the opportunitycơ hội to take actionhoạt động,
377
1386000
6000
một khi họ được trao quyền,
trao cơ hội để hành động,
23:30
to make the worldthế giới a better placeđịa điểm,
378
1392000
2000
để tạo nên một thế giới tốt đẹp hơn,
23:32
trulythực sự are our hopemong for tomorrowNgày mai.
379
1394000
2000
thực sự là hi vọng của
chúng ta về ngày mai
23:34
Thank you.
380
1396000
2000
Xin cảm ơn.
23:37
(ApplauseVỗ tay)
381
1399000
3000
(Vỗ tay)
Translated by Nguyen Cao
Reviewed by Vũ Đậu Thế

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Jane Goodall - Primatologist; environmentalist
Jane Goodall, dubbed by her biographer "the woman who redefined man," has changed our perceptions of primates, people, and the connection between the two. Over the past 45 years, Goodall herself has also evolved -- from steadfast scientist to passionate conservationist and humanitarian.

Why you should listen

Jane Goodall hasn't exactly found the missing link, but she's come closer than just about anyone else on Earth. Her extensive research into the behavior of chimpanzees, which started in Africa in the 1960s and continues today, fundamentally altered scientific thinking about the relationship between humans and other mammals.

Goodall, who founded a research institute in her name in 1977, is an internationally recognized authority on the primate world. She's written books for adults and children, contributed to documentaries, and serves as a National Geographic explorer-in-residence, a United Nations peace messenger, and the president of Advocates for Animals. For her efforts to observe and preserve all species, Goodall has received honors and accolades from governments, nonprofits, universities, and professional organizations, including a medal from UNESCO and the French Legion of Honor in 2006.

More profile about the speaker
Jane Goodall | Speaker | TED.com