ABOUT THE SPEAKER
Greg Lynn - Designer
Greg Lynn is the head of Greg Lynn FORM, an architecture firm known for its boundary-breaking, biomorphic shapes and its embrace of digital tools for design and fabrication.

Why you should listen

Who says great architecture must be proportional and symmetrical? Not Greg Lynn. He and his firm, Greg Lynn FORM, have been pushing the edges of building design, by stripping away the traditional dictates of line and proportion and looking into the heart of what a building needs to be.

A series of revelations about building practice -- "Vertical structure is overrated"; "Symmetry is bankrupt" -- helped Lynn and his studio conceptualize a new approach, which uses calculus, sophisticated modeling tools, and an embrace of new manufacturing techniques to make buildings that, at their core, enclose space in the best possible way. The New York Presbyterian church that Lynn designed with Douglas Garofalo and Michael McInturf, collaborating remotely, is a glorious example of this -- as a quiet industrial building is transformed into a space for worship and contemplation with soaring, uniquely shaped and tuned elements.

In a sort of midcareer retrospective, the book Greg Lynn Form (watch the video) was released in October 2008; recently, Lynn has collaborated with the video team Imaginary Forces on the New City installation as part of the MOMA exhibit "Design and the Elastic Mind." In November 2008, FORM won a Golden Lion at the Venice Bienniale for its exhibition Recycled Toy Furniture.

More profile about the speaker
Greg Lynn | Speaker | TED.com
TED2005

Greg Lynn: Organic algorithms in architecture

Greg Lynn: Thuật toán tổng thể trong kiến trúc

Filmed:
429,524 views

Greg Lynn nói về nguồn góc của toán học trong kiến trúc- và sự tính toán và các công cụ kĩ thuật số cho phép những kiến trúc sư làm thế nào để vượt ra khỏi các hình thức xây dựng truyền thống. Nhà thờ tráng lệ ở Queens (và bộ ấm trà làm bằng titanium) đã minh họa cho lý thuyết của Greg.
- Designer
Greg Lynn is the head of Greg Lynn FORM, an architecture firm known for its boundary-breaking, biomorphic shapes and its embrace of digital tools for design and fabrication. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:12
What I thought I would talk about todayhôm nay
0
0
2000
Điều tôi nghĩ tôi muốn nói hôm nay
00:14
is the transitionquá trình chuyển đổi from one modechế độ
1
2000
3000
là sự chuyển đổi từ
00:17
of thinkingSuy nghĩ about naturethiên nhiên
2
5000
2000
một suy nghĩ về tự nhiên
00:19
to anotherkhác that's trackedtheo dõi by architecturekiến trúc.
3
7000
2000
sang một suy nghĩ khác
theo lối kiến trúc.
00:21
What's interestinghấp dẫn about architectskiến trúc sư is,
4
9000
3000
Điều thú vị về kiến trúc ở đây là,
00:24
we always have triedđã thử to justifybiện hộ beautysắc đẹp, vẻ đẹp
5
12000
3000
chúng ta luôn cố gắng để chứng minh vẻ đẹp
00:27
by looking to naturethiên nhiên,
6
15000
2000
bằng việc nhìn vào tự nhiên,
00:29
and arguablytranh cãi, beautifulđẹp architecturekiến trúc
7
17000
3000
và cho rằng, một kiến trúc đẹp
00:32
has always been looking at a modelmô hình of naturethiên nhiên.
8
20000
2000
là luôn phải nhìn theo mô hình của tự nhiên.
00:34
So, for roughlygần 300 yearsnăm,
9
22000
3000
Vì vậy, trong suốt 300 năm,
00:37
the hotnóng bức debatetranh luận in architecturekiến trúc
10
25000
2000
cuộc tranh luận nóng hổi nhất về kiến trúc
00:39
was whetherliệu the numbercon số fivesố năm
11
27000
2000
là con số 5
00:41
or the numbercon số sevenbảy
12
29000
2000
hay con số 7
00:43
was a better proportiontỉ lệ to think about architecturekiến trúc,
13
31000
2000
là tỷ lệ tốt hơn khi nghĩ về kiến trúc,
00:45
because the nosemũi was one-fifth1 / 5 of your headcái đầu,
14
33000
4000
như cái mũi chiếm 1/5 cái đầu của bạn,
00:49
or because your headcái đầu was one-seventhmột thứ bảy of your bodythân hình.
15
37000
3000
hoặc vì đầu của bạn chiếm 1/7 cơ thể bạn.
00:52
And the reasonlý do that that was the modelmô hình
16
40000
2000
Và lý do mà mô hình đó được sử dụng
00:54
of beautysắc đẹp, vẻ đẹp and of naturethiên nhiên
17
42000
2000
cho tiêu chuẩn của vẻ đẹp và của tự nhiên
00:56
was because the decimalthập phân pointđiểm had not been inventedphát minh yetchưa --
18
44000
3000
là vì lúc đó dấu "," thập phân vẫn chưa
được phát minh -
00:59
it wasn'tkhông phải là the 16ththứ centurythế kỷ --
19
47000
3000
nó vẫn chưa xuất hiện vào thế kỉ 16 -
01:02
and everybodymọi người had to dimensionkích thước a buildingTòa nhà
20
50000
3000
và mọi người đo lường 1 tòa nhà
01:05
in termsđiều kiện of fractionsphân số,
21
53000
2000
bằng cách sử dụng phân số,
01:07
so a roomphòng would be dimensionedDimensioned
22
55000
2000
vậy nên 1 căn phòng sẽ được tính
01:09
as one-fourthmột phần tư of a facademặt tiền;
23
57000
2000
bằng 1/4 mặt tiền tòa nhà;
01:11
the structuralcấu trúc daisdais of that mightcó thể be dimensionedDimensioned as 10 unitscác đơn vị,
24
59000
4000
cấu trúc bệ đó
có thể được tính là 10 đơn vị,
01:15
and you would get down to the smallnhỏ bé elementscác yếu tố
25
63000
3000
và bạn sẽ phải chia thành những phần nhỏ
01:18
by fractionalphân đoạn subdivisionPhân ngành:
26
66000
2000
bởi những phân số nhỏ hơn:
01:20
finertốt hơn and finertốt hơn and finertốt hơn.
27
68000
2000
mỏng hơn, mỏng hơn và mỏng hơn.
01:22
In the 15ththứ centurythế kỷ, the decimalthập phân pointđiểm was inventedphát minh;
28
70000
3000
Vào thế kỉ 15, dấu thập phân
được phát minh;
01:25
architectskiến trúc sư stoppeddừng lại usingsử dụng fractionsphân số,
29
73000
2000
các nhà kiến trúc không dùng phân số nữa,
01:27
and they had a newMới modelmô hình of naturethiên nhiên.
30
75000
2000
và họ có 1 mẫu hình mới về tự nhiên.
01:29
So, what's going on todayhôm nay
31
77000
3000
Những điều đang diễn ra ngày nay
01:32
is that there's a modelmô hình of naturaltự nhiên formhình thức
32
80000
3000
là có 1 mô hình mang hình dáng tự nhiên
01:35
which is calculus-basedDựa trên tính toán
33
83000
2000
dựa trên phép tính
01:37
and which is usingsử dụng digitalkỹ thuật số toolscông cụ,
34
85000
2000
và sử dụng những công cụ kỹ thuật số,
01:39
and that has a lot of implicationshàm ý
35
87000
2000
điều đó mang nhiều hàm ý
01:41
to the way we think about beautysắc đẹp, vẻ đẹp and formhình thức,
36
89000
2000
trong cách ta nghĩ về vẻ đẹp và hình dáng,
01:43
and it has a lot of implicationshàm ý in the way we think about naturethiên nhiên.
37
91000
4000
và cũng mang nhiều hàm ý trong cách
ta nghĩ về tự nhiên.
01:47
The besttốt examplethí dụ of this would probablycó lẽ be the GothicGothic,
38
95000
3000
Ví dụ điển hình trên thế giới có thể là
kiến trúc Gothic,
01:50
and the GothicGothic was inventedphát minh after the inventionsự phát minh of calculustính toán,
39
98000
4000
và kiến trúc Gothic được phát minh sau
khi các phép tính xuất hiện,
01:54
althoughmặc dù the GothicGothic architectskiến trúc sư
40
102000
2000
mặc dù các kiến trúc sư trường phái Gothic
01:56
weren'tkhông phải really usingsử dụng calculustính toán to defineđịnh nghĩa theirhọ formscác hình thức.
41
104000
3000
thời đó không thực sự dùng phép tính để
định hình cho kiến trúc.
01:59
But what was importantquan trọng is,
42
107000
2000
Nhưng điều quan trọng là,
02:01
the GothicGothic momentchốc lát in architecturekiến trúc was the first time
43
109000
2000
kiến trúc Gothic đánh dấu lần đầu tiên
02:03
that forcelực lượng and motionchuyển động was thought of in termsđiều kiện of formhình thức.
44
111000
4000
về lực và chuyển động được nghĩ đến
trong việc thiết kế.
02:07
So, examplesví dụ like ChristopherChristopher Wren'sHồng tước của King'sKing's CrossCross:
45
115000
3000
Những ví dụ như Con đường vua của
kiến trúc sư Christopher Wren:
02:10
you can see that the structuralcấu trúc forceslực lượng of the vaultingkhung vòm
46
118000
4000
bạn có thể thấy các lực cấu trúc
của mái vòm
02:14
get articulatedkhớp nối as linesđường dây, so you're really actuallythực ra seeingthấy
47
122000
3000
được kết thành từ những đường thẳng,
và bạn thực sự đang thấy
02:17
the expressionbiểu hiện of structuralcấu trúc forcelực lượng and formhình thức.
48
125000
3000
1 mô hình của lực cấu trúc và khung mẫu.
02:20
Much latermột lát sau, RobertRobert Maillart'sCủa Maillart bridgescầu,
49
128000
3000
Sau đó, những cây cầu của Robert Maillart,
02:23
which optimizetối ưu hóa structuralcấu trúc formhình thức
50
131000
3000
đã tối ưu hóa hình dáng cấu trúc
02:26
with a calculustính toán curvatuređộ cong almosthầu hết like a parabolaparabol.
51
134000
3000
với những đường cong như hình parabol.
02:29
The HangingTreo ChainChuỗi modelsmô hình of AntonioAntonio GaudiGaudi,
52
137000
4000
Mô hình Xích treo của Antonio Gaudi,
02:33
the CatalanTiếng Catalan architectkiến trúc sư.
53
141000
2000
lối kiến trúc Catalan.
02:35
The endkết thúc of the 19ththứ centurythế kỷ, beginningbắt đầu of the 20ththứ centurythế kỷ,
54
143000
4000
Vào cuối thế kỉ 19, đầu thế kỉ 20,
02:40
and how that HangingTreo ChainChuỗi modelmô hình
55
148000
2000
mô hình Xích treo đó đã
02:42
translatesDịch into archwaysArchways
56
150000
2000
chuyển đổi thành những đường hình cung
02:44
and vaultingkhung vòm.
57
152000
2000
và hình vòm.
02:46
So, in all of these examplesví dụ,
58
154000
2000
Vậy, trong tất cả những ví dụ này,
02:48
structurekết cấu is the determiningxác định forcelực lượng.
59
156000
3000
cấu trúc là lực quyết định.
02:52
FreiFrei OttoOtto was startingbắt đầu to use foambọt bubblebong bóng diagramssơ đồ
60
160000
3000
Frei Otto đã bắt đầu sử dụng biểu đồ
bọt bong bóng
02:55
and foambọt bubblebong bóng modelsmô hình to generatetạo ra his MannheimMannheim ConcertBuổi hòa nhạc HallHall.
61
163000
5000
và mô hình bọt bong bóng để phác họa
Nhà hát Mannheim của mình.
03:00
InterestinglyĐiều thú vị, in the last 10 yearsnăm
62
168000
3000
Thật thú vị, trong 10 năm qua
03:03
NormanNorman FosterNuôi dưỡng used a similargiống heatnhiệt thermalnhiệt transferchuyển khoản modelmô hình
63
171000
4000
Norman Foster sử dụng một mô hình
chuyển đổi nhiệt tương tự
03:07
to generatetạo ra the roofmái nhà of the NationalQuốc gia GalleryThư viện ảnh,
64
175000
4000
để phác họa mái hiên
của Nhà triển lãm quốc gia,
03:11
with the structuralcấu trúc engineerkỹ sư ChrisChris WilliamsWilliams.
65
179000
2000
cùng với kỹ sư kết cấu Chris Williams.
03:13
In all these examplesví dụ,
66
181000
2000
Trong tất cả các ví dụ đó,
03:15
there's one ideallý tưởng formhình thức,
67
183000
2000
có 1 hình dáng kiến trúc lý tưởng,
03:17
because these are thought in termsđiều kiện of structurekết cấu.
68
185000
2000
vì chúng được thiết kế dựa trên cấu trúc.
03:20
And as an architectkiến trúc sư, I've always foundtìm these kindscác loại of systemshệ thống
69
188000
3000
Là 1 kiến trúc sư, tôi đã nhận thấy rằng
những kiểu hệ thống này
03:23
very limitinggiới hạn, because I'm not interestedquan tâm in ideallý tưởng formscác hình thức
70
191000
4000
rất giới hạn, vì tôi không hứng thú
với những khuôn mẫu lý tưởng
03:27
and I'm not interestedquan tâm in optimizingtối ưu hóa to some perfecthoàn hảo momentchốc lát.
71
195000
5000
và tôi không hứng thú trong việc tối ưu
những điều đã hoàn hảo này.
03:32
So, what I thought I would bringmang đến up is
72
200000
3000
Vậy nên, điều tôi nghĩ tôi muốn đem đến là
03:35
anotherkhác componentthành phần that needsnhu cầu to be thought of,
73
203000
2000
1 phần khác mà chungs ta cần nghĩ đến,
03:37
wheneverbất cứ khi nào you think about naturethiên nhiên,
74
205000
2000
bất cứ khi nào nghĩ về tự nhiên,
03:39
and that's basicallyvề cơ bản the inventionsự phát minh of
75
207000
2000
và đó đơn giản là sự phát minh của
03:41
genericchung formhình thức in geneticdi truyền evolutionsự phát triển.
76
209000
4000
hình thức chung trong sự phát triển chung.
03:46
My heroanh hùng is actuallythực ra not DarwinDarwin;
77
214000
2000
Người anh hùng của tôi không phải Darwin;
03:48
it's a guy namedđặt tên WilliamWilliam BatesonBateson,
78
216000
2000
mà là 1 chàng trai tên William Bateson,
03:50
fathercha of GregGreg BatesonBateson, who was here for a long time in MontereyMonterey.
79
218000
5000
cha đẻ của Greg Bateson, người đã ở đây
suốt 1 thời gian dài tại Monterey.
03:55
And he was what you'dbạn muốn call a teratologistteratologist:
80
223000
2000
Tôi gọi anh ấy là nhà biến dị học:
03:57
he lookednhìn at all of the monstrositiesmonstrosities and mutationsđột biến
81
225000
5000
anh ấy nhìn vào tất cả những
sinh vật quái dị và đột biến
04:02
to find rulesquy tắc and lawspháp luật, ratherhơn than looking at the normsđịnh mức.
82
230000
3000
để tìm ra các quy luật, hơn là nhìn vào
sinh vật bình thường.
04:05
So, insteadthay thế of tryingcố gắng to find the ideallý tưởng typekiểu
83
233000
3000
Thay vì cố gắng để tìm ra 1 dạng lý tưởng
04:08
or the ideallý tưởng averageTrung bình cộng,
84
236000
2000
hoặc tương đối lý tưởng,
04:10
he'danh ấy always look for the exceptionngoại lệ. So, in this examplethí dụ,
85
238000
3000
anh ấy luôn tìm kiếm sự ngoại lệ.
Vậy nên, trong ví dụ này,
04:13
which is an examplethí dụ of what's calledgọi là Bateson'sCủa Bateson RuleQuy tắc,
86
241000
2000
1 ví dụ được gọi là Quy luật Bateson,
04:15
he has two kindscác loại of mutationsđột biến of a humanNhân loại thumbngón tay cái.
87
243000
4000
anh ấy có 2 dạng đột biến của ngón tay cái
của con người.
04:19
When I first saw this imagehình ảnh, 10 yearsnăm agotrước,
88
247000
2000
Lần đầu tôi thấy bức ảnh này 10 năm trước,
04:21
I actuallythực ra foundtìm it very strangekỳ lạ and beautifulđẹp at the sametương tự time.
89
249000
4000
tôi thực sự nhận thấy
nó rất khác lạ và xinh đẹp.
04:25
BeautifulĐẹp, because it has symmetryđối xứng.
90
253000
2000
Đẹp là bởi vì nó cân xứng.
04:27
So, what he foundtìm is that in all casescác trường hợp of thumbngón tay cái mutationsđột biến,
91
255000
4000
Điều anh ấy tìm thấy là
trong các trường hợp đột biến ngón tay,
04:31
insteadthay thế of havingđang có a thumbngón tay cái,
92
259000
3000
thay vì là 1 ngón tay cái bình thường,
04:34
you would eitherhoặc get anotherkhác opposableđối nghịch nhau thumbngón tay cái,
93
262000
2000
bạn sẽ có thêm 1 ngón tay cái đối diện,
04:36
or you would get fourbốn fingersngón tay.
94
264000
2000
hoặc bạn chỉ có 4 ngón tay.
04:38
So, the mutationsđột biến revertedtrở lại to symmetryđối xứng.
95
266000
3000
Vậy, đột biến đưa ta trở về sự cân xứng.
04:41
And BatesonBateson inventedphát minh
96
269000
2000
Và Bateson đã phát hiện ra
04:43
the conceptkhái niệm of symmetryđối xứng breakingphá vỡ,
97
271000
2000
khái niệm của sự bẻ gãy sự cân xứng,
04:45
which is that
98
273000
2000
đó là
04:47
whereverở đâu you losethua informationthông tin in a systemhệ thống,
99
275000
3000
mối khi bạn mất thông tin trong hệ thống,
04:50
you reverthoàn lại back to symmetryđối xứng.
100
278000
2000
bạn quay trở lại với sự cân xứng.
04:52
So, symmetryđối xứng wasn'tkhông phải là the signký tên of ordergọi món and organizationcơ quan --
101
280000
4000
Sự cân xứng không phải là dấu hiệu
của sự sắp xếp hay tổ chức -
04:56
which is what I was always understandinghiểu biết, and as is an architectkiến trúc sư --
102
284000
3000
điều mà tôi đã từng hiểu,
và là 1 kiến trúc sư, tôi thấy -
04:59
symmetryđối xứng was the absencevắng mặt of informationthông tin.
103
287000
3000
cân xứng là phần biến mất của thông tin.
05:02
So, wheneverbất cứ khi nào you lostmất đi informationthông tin, you'dbạn muốn movedi chuyển to symmetryđối xứng;
104
290000
2000
Bạn trở về sự cân xứng khi mất thông tin;
05:04
wheneverbất cứ khi nào you addedthêm informationthông tin to a systemhệ thống, you would breakphá vỡ symmetryđối xứng.
105
292000
4000
và khi bạn thêm thông tin vào hệ thống,
bạn sẽ phá vỡ sự cân xứng.
05:08
So, this wholetoàn thể ideaý kiến of naturaltự nhiên formhình thức shiftedchuyển at that momentchốc lát
106
296000
4000
Tất cả những ý tưởng về hình mẫu
tự nhiên đã được nâng tầm từ lúc đó
05:12
from looking for ideallý tưởng shapeshình dạng
107
300000
3000
lúc ta tìm kiếm 1 mẫu hình lý tưởng
05:15
to looking for a combinationsự phối hợp of
108
303000
2000
đển lúc ta tìm kiếm 1 sự kết hợp
05:17
informationthông tin and genericchung formhình thức.
109
305000
4000
giữa thông tin và khuôn mẫu chung.
05:21
You know, literallynghĩa đen after seeingthấy that imagehình ảnh,
110
309000
3000
Bạn biết đấy, chính xác là sau khi
nhìn thấy bức ảnh này,
05:24
and findingPhát hiện out what BatesonBateson was workingđang làm việc with,
111
312000
3000
và tìm ra điều mà Bateson đã làm,
05:27
we startedbắt đầu to use these rulesquy tắc for symmetryđối xứng breakingphá vỡ and branchingphân nhánh
112
315000
4000
chúng ta bắt đầu sử dụng quy luật cho việc
phá vỡ sự cân xứng và rẽ nhánh
05:31
to startkhởi đầu to think about architecturalkiến trúc formhình thức.
113
319000
2000
để bắt đầu nghĩ về hình mẫu kiến trúc.
05:33
To just talk for a minutephút about the
114
321000
3000
Tôi chỉ nói một chút về
05:36
digitalkỹ thuật số mediumsphương tiện truyền thông that we're usingsử dụng now
115
324000
2000
phương tiện kỹ thuật số ta đang sử dụng
05:38
and how they integratetích hợp calculustính toán:
116
326000
3000
và cách mà chúng tích hợp vào
việc tính toán:
05:41
the factthực tế that they're calculus-basedDựa trên tính toán
117
329000
2000
sự thực là chúng dựa trên các phương tiện
05:43
meanscó nghĩa that we don't have to think about dimensionkích thước
118
331000
3000
tính toán mà ta không cần phải suy nghĩ
đến việc đo đạc
05:46
in termsđiều kiện of ideallý tưởng unitscác đơn vị
119
334000
2000
như 1 đơn vị lý tưởng
05:48
or discreetkín đáo elementscác yếu tố.
120
336000
3000
hoặc những thành phần rời rạc.
05:51
So, in architecturekiến trúc we dealthỏa thuận with
121
339000
2000
Trong kiến trúc, chúng tôi giải quyết
05:53
biglớn assembliesHội đồng of componentscác thành phần,
122
341000
2000
sự lắp ráp khối lượng lớn các bộ phận,
05:55
so there mightcó thể be up to, say,
123
343000
3000
vậy nên có thể nói,
05:58
50,000 piecesmiếng of materialvật chất
124
346000
2000
50.000 mảnh nguyên vật liệu
06:00
in this roomphòng you're sittingngồi in right now
125
348000
2000
trong phòng nơi bạn đang ngồi đây
06:02
that all need to get organizedtổ chức.
126
350000
3000
đều cần được tổ chức.
06:05
Now, typicallythường you'dbạn muốn think that they would all be the sametương tự:
127
353000
2000
Bây giờ, bạn nghĩ tất cả chúng như nhau:
06:07
like, the chairsnhieu cai ghe you're sittingngồi in would all be the sametương tự dimensionkích thước.
128
355000
2000
như những cái ghế này có cùng
kích thước.
06:09
You know, I haven'tđã không verifiedxác minh this, but it's the normđịnh mức
129
357000
3000
Tôi không xác minh điều đó,
nhưng sẽ là bình thường
06:12
that everymỗi chaircái ghế would be a slightlykhinh bỉ differentkhác nhau dimensionkích thước,
130
360000
3000
nếu mỗi cái ghế này có 1 chút sai lệch
về kích thước,
06:15
because you'dbạn muốn want to spacekhông gian them all out for everybody'smọi người sightthị giác linesđường dây.
131
363000
4000
vì bạn muốn sắp xếp chúng trật tự
theo tầm nhìn của mọi người.
06:19
The elementscác yếu tố that make up the ceilingTrần nhà gridlưới and the lightingthắp sáng,
132
367000
4000
Những thành phần làm nên trần nhà và đèn,
06:23
they're all losingmất theirhọ modularmô đun qualityphẩm chất,
133
371000
3000
chúng đều không có chất lượng mô-đun,
06:26
and movingdi chuyển more and more to these infinitesimalinfinitesimal dimensionskích thước.
134
374000
3000
và ngày càng hướng đến
những kích thước vô cùng nhỏ.
06:29
That's because we're all usingsử dụng calculustính toán toolscông cụ
135
377000
2000
Vì ta đều đang dùng các công cụ tính toán
06:31
for manufacturingchế tạo and for designthiết kế.
136
379000
3000
cho việc chế tạo hoặc thiết kế.
06:34
CalculusTính toán is alsocũng thế a mathematicstoán học of curvesđường cong.
137
382000
4000
Giải tích là 1 bài toán về đường cong.
06:38
So, even a straightthẳng linehàng, definedđịnh nghĩa with calculustính toán, is a curveđường cong.
138
386000
4000
Ngay cả 1 đường thẳng, theo định nghĩa
của giải tích là 1 đường cong.
06:42
It's just a curveđường cong withoutkhông có inflectionbiến tố.
139
390000
2000
Đó chỉ là 1 đường cong không có độ uốn.
06:44
So, a newMới vocabularytừ vựng of formhình thức
140
392000
3000
Và một từ vựng mới của hình dáng
06:47
is now pervadingbao trùm all designthiết kế fieldslĩnh vực:
141
395000
3000
đang xâm nhập vào mọi lĩnh vực thiết kế:
06:50
whetherliệu it's automobilesxe ô tô, architecturekiến trúc, productscác sản phẩm, etcvv.,
142
398000
4000
dù đó là tự động hóa, kiến trúc,sản xuất,
v.v...,
06:54
it's really beingđang affectedbị ảnh hưởng by this digitalkỹ thuật số mediumTrung bình of curvatuređộ cong.
143
402000
3000
nó thực sự đang bị tác động bởi
đường cong kỹ thuật số.
06:57
The intricaciesphức tạp of scaletỉ lệ that come out of that --
144
405000
3000
Độ phức tạp của tỷ lệ đã không còn -
07:00
you know, in the examplethí dụ of the nosemũi to the faceđối mặt,
145
408000
3000
bạn biết đấy, trong ví dụ về
tỷ lệ giữa cái mũi và gương mặt,
07:03
there's a fractionalphân đoạn part-to-wholemột phần toàn bộ ideaý kiến.
146
411000
3000
ta đã dùng phân số để tính.
07:06
With calculustính toán, the wholetoàn thể ideaý kiến
147
414000
3000
Với giải tích, toàn bộ ý tưởng
07:09
of subdivisionPhân ngành is more complexphức tạp,
148
417000
2000
về việc chia nhỏ trở nên phức tạp hơn,
07:11
because the wholetoàn thể and the partscác bộ phận are one continuousliên tiếp seriesloạt.
149
419000
4000
bởi vì toàn phần và từng phần là một
khối tổng thể.
07:15
It's too earlysớm in the morningbuổi sáng for a lecturebài học on calculustính toán,
150
423000
3000
Còn quá sớm cho một buổi học về giải tích,
07:18
so I broughtđưa some imageshình ảnh to just describemiêu tả how that workscông trinh.
151
426000
3000
vì vậy tôi đã đem đến những bức ảnh
để mô tả cách nó làm việc.
07:22
This is a KoreanHàn Quốc churchnhà thờ that we did in QueensQuyn.
152
430000
3000
Đây là 1 nhà thờ Hàn Quốc
mà chúng tôi đã thực hiện ở Queens.
07:25
And in this examplethí dụ, you can see
153
433000
3000
Và trong ví dụ này, bạn có thể thấy
07:28
that the componentscác thành phần of this staircầu thang are repetitivelặp đi lặp lại,
154
436000
4000
những bộ phận của bậc thang này
mang tính chất lặp đi lặp lại,
07:32
but they're repetitivelặp đi lặp lại withoutkhông có beingđang modularmô đun.
155
440000
2000
nhưng chúng không mang tính chất mô-đun.
07:34
EachMỗi one of the elementscác yếu tố in this structurekết cấu
156
442000
2000
Mỗi thành phần cấu tạo của kết cấu này
07:36
is a uniqueđộc nhất distancekhoảng cách and dimensionkích thước,
157
444000
4000
có một khoảng cách và kích thước
độc đáo
07:40
and all of the connectionskết nối are uniqueđộc nhất anglesgóc.
158
448000
2000
và tất cả các khớp nối
đều là những góc đặc biệt.
07:42
Now, the only way we could designthiết kế that,
159
450000
2000
Bây giờ, cách duy nhất để chúng ta
có thể thiết kế,
07:44
or possiblycó thể constructxây dựng it,
160
452000
3000
hoặc xây dựng nó,
07:47
is by usingsử dụng a calculus-basedDựa trên tính toán definitionĐịnh nghĩa
161
455000
2000
là nhờ sử dụng định nghĩa của hình dáng
07:49
of the formhình thức.
162
457000
2000
trên nền tảng giải tích.
07:51
It alsocũng thế is much more dynamicnăng động,
163
459000
2000
Nó cũng sẽ năng động hơn,
07:53
so that you can see that the sametương tự formhình thức opensmở ra and closesđóng cửa
164
461000
3000
như vậy bạn có thể thấy hình dáng như nhau
đóng và mở
07:56
in a very dynamicnăng động way as you movedi chuyển acrossbăng qua it,
165
464000
3000
một cách rất cơ động như cách bạn
di chuyển qua nó,
07:59
because it has this qualityphẩm chất of vectorvector in motionchuyển động
166
467000
3000
bởi vì nó có định hướng trong chuyển động
08:02
builtđược xây dựng into it.
167
470000
2000
được thiết kế trong nó.
08:04
So the sametương tự spacekhông gian that appearsxuất hiện to be a kindloại of closedđóng volumeâm lượng,
168
472000
3000
Cùng một không gian xuất hiện
như một không gian đóng,
08:07
when seenđã xem from the other sidebên becomestrở thành a kindloại of openmở vistaVista.
169
475000
4000
nhưng lại như mở ra khi ở góc nhìn khác.
08:11
And you alsocũng thế get a sensegiác quan of
170
479000
2000
Và bạn còn có thể thấy
08:13
visualtrực quan movementphong trào in the spacekhông gian,
171
481000
2000
những chuyển động trong không gian,
08:15
because everymỗi one of the elementscác yếu tố is changingthay đổi in a patternmẫu,
172
483000
4000
vì mọi người là một phần đang thay đổi
trong hình mẫu,
08:19
so that patternmẫu leadsdẫn your eyemắt towardsvề hướng the altarbàn thờ.
173
487000
4000
và mẫu hình đó hướng mắt của bạn
về phía bàn thờ.
08:23
I think that's one of the mainchủ yếu changesthay đổi,
174
491000
3000
Tôi nghĩ một trong những thay đổi chính,
08:26
alsocũng thế, in architecturekiến trúc:
175
494000
2000
trong kiến trúc:
08:28
that we're startingbắt đầu to look now not for some ideallý tưởng formhình thức,
176
496000
3000
là hình mẫu lý tưởng không phải
là điều chúng ta đang tìm kiếm,
08:31
like a LatinTiếng Latinh crossvượt qua for a churchnhà thờ,
177
499000
3000
như hình ảnh cây Thập giá trong nhà thờ,
08:34
but actuallythực ra all the traitstính trạng of a churchnhà thờ:
178
502000
2000
nhưng là tất cả các đặc điểm
trong nhà thờ:
08:36
so, lightánh sáng that comesđến from behindphía sau from an invisiblevô hình sourcenguồn,
179
504000
4000
như ánh sáng từ phía sau
đến từ một nguồn vô hình,
08:40
directionalitysang that focusestập trung you towardsvề hướng an altarbàn thờ.
180
508000
4000
khiến bạn tập trung hướng về phía bàn thờ.
08:44
It turnslượt out it's not rockettên lửa sciencekhoa học
181
512000
2000
Hóa ra không khó
08:46
to designthiết kế a sacredLinh thiêng spacekhông gian.
182
514000
2000
để thiết kế một không gian thiêng liêng.
08:48
You just need to incorporatekết hợp a certainchắc chắn numbercon số of traitstính trạng
183
516000
3000
Bạn chỉ cần kết hợp các đặc điểm
08:51
in a very kindloại of geneticdi truyền way.
184
519000
2000
theo cách di truyền.
08:54
So, these are the differentkhác nhau perspectivesquan điểm of that interiorNội địa,
185
522000
2000
Có nhiều phối cảnh khác nhau của nội thất,
08:56
which has a very complexphức tạp
186
524000
2000
có nhiều điểm định hướng phức tạp
08:58
setbộ of orientationsđịnh hướng all in a simpleđơn giản formhình thức.
187
526000
3000
nằm trong một mẫu đơn giản.
09:02
In termsđiều kiện of constructionxây dựng and manufacturingchế tạo,
188
530000
3000
Trong lĩnh vực xây dựng và sản xuất,
09:05
this is a kilometer-longdài cả cây số housingnhà ở blockkhối
189
533000
3000
đây là một lô nhà dài 1 km
09:08
that was builtđược xây dựng in the '70s in AmsterdamAmsterdam.
190
536000
3000
được xây dựng vào thập niên 70
tại Amsterdam.
09:11
And here we'vechúng tôi đã brokenbị hỏng the 500 apartmentscăn hộ
191
539000
2000
Và chúng ta chia 500 căn hộ
09:13
up into smallnhỏ bé neighborhoodskhu phố,
192
541000
3000
thành những khu nhà nhỏ,
09:16
and differentiatedphân biệt those neighborhoodskhu phố.
193
544000
2000
và phân biệt những khu nhà đó.
09:18
I won'tsẽ không go into too much descriptionsự miêu tả of any of these projectsdự án,
194
546000
3000
Tôi sẽ không mô tả quá nhiều vào
bất cứ dự án nào,
09:21
but what you can see is that
195
549000
2000
nhưng bạn có thể thấy là
09:23
the escalatorsThang cuốn and elevatorsthang máy
196
551000
3000
những chiếc thang cuốn và thang máy
09:26
that circulatelưu thông people alongdọc theo the faceđối mặt of the buildingTòa nhà
197
554000
3000
vận chuyển mọi người dọc bên ngoài tòa nhà
09:29
are all heldđược tổ chức up by
198
557000
2000
đều được hỗ trợ bởi
09:31
122 structuralcấu trúc trussestrusses.
199
559000
4000
122 giàn cấu trúc.
09:35
Because we're usingsử dụng escalatorsThang cuốn
200
563000
2000
Vì chúng ta sử dụng thang cuốn
09:37
to movedi chuyển people,
201
565000
2000
để vận chuyển mọi người,
09:39
all of these trussestrusses are pickingnhặt up diagonalchéo loadstải.
202
567000
5000
tất cả những giàn giáo này đang nâng tải
theo đường chéo.
09:44
So, everymỗi one of them is a little bitbit different-shapedhình dạng khác nhau
203
572000
3000
Mỗi giàn giáo trong số đó
có một tư thế khác nhau
09:47
as you movedi chuyển down the lengthchiều dài of the buildingTòa nhà.
204
575000
2000
như bạn di chuyển dọc chiều dài tòa nhà.
09:49
So, workingđang làm việc with
205
577000
2000
Khi làm việc với
09:51
BentleyBentley and MicroStationMicroStation,
206
579000
3000
Bentley và MicroStation,
09:54
we'vechúng tôi đã writtenbằng văn bản a customtùy chỉnh piececái of softwarephần mềm
207
582000
2000
chúng tôi đã viết một phần mềm
09:56
that networksmạng lưới all of the componentscác thành phần togethercùng với nhau
208
584000
3000
để liên kết mọi thành phần lại với nhau
09:59
into these chunksmiếng, mảnh nhỏ of informationthông tin,
209
587000
3000
vào một tập thông tin,
10:02
so that if we changethay đổi any elementthành phần
210
590000
2000
nếu chúng ta thay đổi bất cứ
bộ phận nào
10:04
alongdọc theo the lengthchiều dài of the buildingTòa nhà,
211
592000
2000
dọc theo chiều dài của tòa nhà,
10:06
not only does that changethay đổi distributephân phát
212
594000
3000
nó không chỉ làm thay đổi độ phân tán
10:09
throughxuyên qua eachmỗi one of the trussestrusses,
213
597000
2000
dọc mỗi giàn cấu trúc,
10:11
but eachmỗi one of the trussestrusses then distributesphân phối that informationthông tin
214
599000
3000
mà mỗi giàn cấu trúc sẽ phân tán thông tin
10:14
down the lengthchiều dài of the entiretoàn bộ facademặt tiền of the buildingTòa nhà.
215
602000
3000
dọc chiều dài bề mặt tòa nhà.
10:17
So it's a singleĐộc thân calculationphép tính
216
605000
2000
Đó là một phép tính đơn
10:19
for everymỗi singleĐộc thân componentthành phần of the buildingTòa nhà
217
607000
3000
cho mỗi bộ phận của tòa nhà
10:22
that we're addingthêm ontotrên.
218
610000
2000
mà chúng ta đang cộng vào.
10:24
So, it's tenshàng chục of millionshàng triệu of calculationstính toán
219
612000
4000
Có hàng chục triệu phép tính
10:28
just to designthiết kế one connectionkết nối betweengiữa a piececái of structuralcấu trúc steelThép
220
616000
3000
chỉ để thiết kế 1 mối liên kết giữa 1 mảnh
của thép cấu trúc
10:31
and anotherkhác piececái of structuralcấu trúc steelThép.
221
619000
2000
với những mảnh khác.
10:33
But what it givesđưa ra us is a harmonicĐiều hòa
222
621000
2000
Nhưng điều nó đem lại là sự điều hòa
10:35
and synthesizedtổng hợp
223
623000
2000
và tổng hợp
10:39
relationshipmối quan hệ of all these componentscác thành phần, one to anotherkhác.
224
627000
3000
mối quan hệ của tất cả các bộ phận,
từ cái này đến cái khác.
10:43
This ideaý kiến has, kindloại of, broughtđưa me into doing
225
631000
3000
Ý tưởng này khiến tôi
10:46
some productsản phẩm designthiết kế,
226
634000
2000
làm một vài thiết kế sản phẩm,
10:48
and it's because designthiết kế firmscông ty
227
636000
3000
và vì các xưởng thiết kế
10:51
that have connectionskết nối to architectskiến trúc sư,
228
639000
2000
có mối liên kết với các kiến trúc sư,
10:53
like, I'm workingđang làm việc with VitraVitra, which is a furnituređồ nội thất companyCông ty,
229
641000
3000
như tôi đang làm việc với Vitra,
1 công ty đồ nội thất,
10:56
and AlessiAlessi, which is a housewaređồ nhà bếp bằng companyCông ty.
230
644000
2000
và Alessi, 1 công ty đồ gia dụng.
10:59
They saw this actuallythực ra solvinggiải quyết a problemvấn đề:
231
647000
2000
Họ thấy điều này giải quyết được vấn đề:
11:01
this abilitycó khả năng to differentiatephân biệt componentscác thành phần
232
649000
2000
điều này có khả năng phân biệt các bộ phận
11:03
but keep them syntheticsợi tổng hợp.
233
651000
3000
nhưng giữ chúng trong 1 tập hợp.
11:06
So, not to pickchọn on BMWBMW,
234
654000
2000
Vì vậy đừng chê bai BMW,
11:08
or to celebrateăn mừng them,
235
656000
2000
hay tán dương họ,
11:10
but take BMWBMW as an examplethí dụ.
236
658000
2000
nhưng lấy BMW là 1 ví dụ.
11:12
They have to, in 2005,
237
660000
3000
Năm 2005, họ đã
11:15
have a distinctkhác biệt identitydanh tính
238
663000
2000
có một bản sắc riêng
11:17
for all theirhọ modelsmô hình of carsxe hơi.
239
665000
2000
cho tất cả các mẫu ô-tô của hãng.
11:19
So, the 300 seriesloạt, or whateverbất cứ điều gì theirhọ newestmới nhất carxe hơi is,
240
667000
3000
Trong chuỗi 300 mẫu, hoặc ngay cả
dòng mới nhất của họ,
11:22
the 100 seriesloạt that's comingđang đến out,
241
670000
2000
chuỗi 100 mẫu đang ra đời,
11:24
has to look like the 700 seriesloạt,
242
672000
3000
nhìn như chuỗi 700 mẫu,
11:27
at the other endkết thúc of theirhọ productsản phẩm linehàng,
243
675000
3000
trong 1 dây chuyền sản xuất của họ,
11:30
so they need a distinctkhác biệt, coherentmạch lạc identitydanh tính,
244
678000
2000
và họ cần sự khác biệt rõ ràng về bản sắc,
11:32
which is BMWBMW.
245
680000
2000
đó chính là BMW.
11:34
At the sametương tự time, there's a personngười payingtrả tiền 30,000 dollarsUSD
246
682000
3000
Vào cùng thời điểm, có 1 người đã trả
30,000$
11:37
for a 300-series-series carxe hơi,
247
685000
2000
cho chuỗi 300 chiếc,
11:39
and a personngười payingtrả tiền 70,000 dollarsUSD
248
687000
2000
và 1 người trả 70,000$
11:41
for a 700 seriesloạt,
249
689000
2000
cho 700 chiếc,
11:43
and that personngười payingtrả tiền more than doublegấp đôi
250
691000
2000
và có người đã trả gấp đôi chỗ đó
11:45
doesn't want theirhọ carxe hơi to look too much like
251
693000
2000
vì không muốn xe của họ nhìn giống
11:47
the bottom-of-the-marketđáy thị trường carxe hơi.
252
695000
2000
những dòng xe rẻ tiền.
11:49
So they have to alsocũng thế discriminatephân biệt đối xử betweengiữa these productscác sản phẩm.
253
697000
3000
Họ phải có sự khác biệt giữa các sản phẩm
của họ.
11:52
So, as manufacturingchế tạo
254
700000
2000
Vậy nên, trong sản xuất
11:54
startsbắt đầu to allowcho phép more
255
702000
3000
họ bắt đầu cho phép
11:57
designthiết kế optionslựa chọn,
256
705000
2000
nhiều lựa chọn thiết kế hơn,
11:59
this problemvấn đề getsđược exacerbatedtrầm trọng hơn,
257
707000
2000
vấn đề này trở nên nghiêm trọng,
12:01
of the wholetoàn thể and the partscác bộ phận.
258
709000
2000
trong từng bộ phận và tổng thể.
12:03
Now, as an architectkiến trúc sư, part-to-wholemột phần toàn bộ relationshipscác mối quan hệ
259
711000
2000
Mối quan hệ giữa từng phần đến tổng thể
12:05
is all I think about,
260
713000
2000
là tất cả những gì tôi nghĩ đến,
12:07
but in termsđiều kiện of productsản phẩm designthiết kế
261
715000
2000
nhưng trong thiết kế sản phẩm
12:09
it's becomingtrở thành more and more of an issuevấn đề for companiescác công ty.
262
717000
3000
nó đang ngày càng trở nên là một vấn đề
đối với các công ty.
12:12
So, the first kindloại of testthử nghiệm productsản phẩm we did
263
720000
2000
Thử nghiệm sản phẩm đầu tiên tôi tiến hành
12:14
was with AlessiAlessi,
264
722000
2000
là với Alessi,
12:16
which was for a coffeecà phê and teatrà setbộ.
265
724000
2000
cho một bộ trà và cà phê.
12:18
It's an incrediblyvô cùng expensiveđắt coffeecà phê and teatrà setbộ;
266
726000
3000
Đó là 1 bộ trà và cà phê cực kỳ đắt tiền;
12:21
we knewbiết that at the beginningbắt đầu. So, I actuallythực ra wentđã đi to some people I knewbiết
267
729000
3000
chúng tôi đã biết từ lúc bắt đầu.
12:24
down southmiền Nam in SanSan DiegoDiego,
268
732000
3000
Tôi đã đến gặp vài người ở Nam San Diego,
12:27
and we used an explodedphát nổ
269
735000
2000
và chúng tôi đã khám phá ra
12:29
titaniumTitan forminghình thành methodphương pháp
270
737000
2000
phương pháp tạo mẫu titanium
12:31
that's used in the aerospacevũ trụ industryngành công nghiệp.
271
739000
2000
được sử dụng trong công nghiệp vũ trụ.
12:34
BasicallyVề cơ bản what we can do,
272
742000
2000
Điều cơ bản chúng tôi có thể làm,
12:36
is just cutcắt tỉa a graphitethan chì moldkhuôn,
273
744000
2000
là cắt một cái khuôn bằng chì,
12:38
put it in an ovenlò nướng, heatnhiệt it to 1,000 degreesđộ,
274
746000
3000
đặt vào lò vi sóng, nung ở 1000 độ,
12:42
gentlynhẹ nhàng inflatethổi phồng titaniumTitan that's softmềm mại,
275
750000
2000
chì nóng chảy ra rất mềm,
12:44
and then explodenổ tung it at the last minutephút into this formhình thức.
276
752000
3000
và vào những phút cuối, đổ nó ra
thành hình dạng như vậy.
12:47
But what's great about it is,
277
755000
2000
Nhưng điều tuyệt vời ở đây là,
12:49
the formscác hình thức are only a fewvài hundredhàng trăm dollarsUSD.
278
757000
2000
những mẫu này chỉ tốn vài trăm đô la.
12:51
The titanium'sTitan 's severalmột số thousandnghìn dollarsUSD, but the formscác hình thức are very cheapgiá rẻ.
279
759000
3000
Titanium có thể tốn vài nghìn đô, nhưng
mẫu khuôn này rất rẻ.
12:54
So, we designedthiết kế a systemhệ thống here
280
762000
2000
Vậy nên, chúng tôi đã thiết kế 1 hệ thống
12:57
of eighttám curvesđường cong that could be swappedđổi chỗ,
281
765000
1000
gồm 8 đường cong,
13:00
very similargiống to that housingnhà ở projectdự án I showedcho thấy you,
282
768000
3000
tương tự như dự án tòa nhà mà tôi đã
cho các bạn xem,
13:03
and we could recombinetái those togethercùng với nhau,
283
771000
2000
chúng tôi đã tái kết hợp chúng với nhau,
13:05
so that we always had ergonomicergonomic shapeshình dạng
284
773000
3000
như thế chúng tôi luôn có những hình dạng
nhân trắc học
13:08
that always had the sametương tự volumeâm lượng
285
776000
3000
luôn có cùng một trọng lượng
13:11
and could always be producedsản xuất in the sametương tự way.
286
779000
2000
và có thể luôn được sản xuất cùng 1 cách.
13:13
That way, eachmỗi one of these toolscông cụ we could paytrả for with
287
781000
2000
Với cách đó, mỗi một công cụ này chúng tôi
13:15
a fewvài hundredhàng trăm dollarsUSD,
288
783000
2000
có thể trả cho hàng trăm đô la,
13:17
and get incredibleđáng kinh ngạc variationbiến thể in the componentscác thành phần.
289
785000
3000
và có được sự thay đổi thú vị trong các
thành phần.
13:20
And this is one of those examplesví dụ of the setsbộ.
290
788000
3000
Và đây là một trong những ví dụ về chúng.
13:23
So, for me, what was importantquan trọng is that
291
791000
2000
Với tôi, điều quan trọng là
13:25
this coffeecà phê setbộ --
292
793000
2000
bộ cà phê này -
13:27
which is just a coffeecà phê potnồi, a teapotấm trà,
293
795000
2000
bao gồm 1 ấm cà phê, 1 ấm trà,
13:29
and those are the potsChậu hoa sittingngồi on a traykhay --
294
797000
2000
và những cái hũ để trên khay kia -
13:31
that they would have a coherencesự gắn kết --
295
799000
2000
chúng đều có sự gắn kết -
13:33
so, they would be GregGreg LynnLynn AlessiAlessi coffeecà phê potsChậu hoa --
296
801000
3000
chúng là những ấm cà phê
của Greg Lynn Alessi -
13:36
but that everyonetất cả mọi người who boughtđã mua one
297
804000
2000
nhưng mỗi người mua một cái
13:38
would have a one-of-a-kindmột trong những-of-a-loại objectvật that was uniqueđộc nhất in some way.
298
806000
4000
sẽ có 1 sản phẩm độc nhất,
theo cách nào đó.
13:43
To go back to architecturekiến trúc,
299
811000
2000
Trở lại với kiến trúc,
13:45
what's organichữu cơ about architecturekiến trúc as a fieldcánh đồng,
300
813000
3000
kiến trúc tổng thể giống như
một cánh đồng,
13:48
unlikekhông giống productsản phẩm designthiết kế,
301
816000
2000
không giống thiết kế sản phẩm,
13:50
is this wholetoàn thể issuevấn đề of holismHolism
302
818000
2000
nó bao gồm tất cả các vấn đề tổng thể
13:52
and of monumentalitybản is really our realmcảnh giới.
303
820000
4000
và sự hoành tráng đó thực sự là
vương quốc của chúng ta.
13:56
Like, we have to designthiết kế things which are coherentmạch lạc as a singleĐộc thân objectvật,
304
824000
4000
Chúng ta có thể thiết kế những thứ
có liên quan như 1 vật đơn lẻ,
14:00
but alsocũng thế breakphá vỡ down into smallnhỏ bé roomsphòng
305
828000
3000
nhưng chia cắt chúng vào những phòng nhỏ
14:03
and have an identitydanh tính of bothcả hai the biglớn scaletỉ lệ
306
831000
2000
và nhận thấy sự khác biệt của cả những
14:05
and the smallnhỏ bé scaletỉ lệ.
307
833000
2000
kích cỡ lớn và nhỏ.
14:07
ArchitectsKiến trúc sư tendcó xu hướng to work with signatureChữ ký,
308
835000
4000
Các kiến trúc sư có xu hướng làm việc với
chữ ký,
14:11
so that an architectkiến trúc sư needsnhu cầu a signatureChữ ký
309
839000
2000
vậy nên 1 kiến trúc sư cần có 1 chữ ký
14:13
and that signatureChữ ký has to work acrossbăng qua the scaletỉ lệ of housesnhà ở
310
841000
3000
và chữ ký đó cần phải thể hiện ở khắp mọi
chỗ trong các ngôi nhà
14:16
up to, say, skyscrapersnhà chọc trời,
311
844000
3000
đến cả những tòa nhà chọc trời,
14:19
and that problemvấn đề of signatureschữ ký is a thing we're very good at maintainingduy trì
312
847000
3000
và vấn đề là chữ ký là thứ chúng ta rất dễ
bảo tồn
14:22
and workingđang làm việc with; and intricacysự lộn xộn,
313
850000
2000
và thực hiện; và sự phiền phức,
14:24
which is the relationshipmối quan hệ of, say,
314
852000
2000
là mối liên hệ
14:26
the shapehình dạng of a buildingTòa nhà, its structurekết cấu, its windowscác cửa sổ,
315
854000
3000
giữa hình dáng tòa nhà với cấu trúc,
các cửa sổ,
14:29
its colormàu, its patternmẫu. These are realthực architecturalkiến trúc problemscác vấn đề.
316
857000
5000
màu sắc, và họa tiết của nó. Đó là những
vấn đề kiến trúc thực sự.
14:34
So, my kindloại of heroanh hùng for this in the naturaltự nhiên worldthế giới
317
862000
3000
Và vị anh hùng của tôi
trong thế giới tự nhiên
14:37
are these tropicalnhiệt đới frogscon ếch.
318
865000
2000
là những loài ếch nhiệt đới này.
14:39
I got interestedquan tâm in them because they're the mostphần lớn
319
867000
2000
Tôi thấy hứng thú với chúng vì chúng
14:41
extremecực examplethí dụ
320
869000
2000
là loài cực kỳ điển hình
14:43
of a surfacebề mặt where
321
871000
3000
cho cấu tạo bề mặt nơi mà
14:46
the texturekết cấu and the -- let's call it the decorationtrang trí --
322
874000
4000
kết cấu và - cái mà tôi gọi là trang trí -
14:50
I know the frogcon ếch doesn't think of it as decorationtrang trí, but that's how it workscông trinh --
323
878000
3000
tôi biết ếch không nghĩ đó là trang trí,
nhưng thật sự là như vậy -
14:53
are all intricatelyphức tạp connectedkết nối to one anotherkhác.
324
881000
3000
tất cả được liên kết với nhau
một cách phức tạp.
14:56
So a changethay đổi in the formhình thức
325
884000
2000
Một sự thay đổi trong hình dáng
14:58
indicateschỉ ra a changethay đổi in the colormàu patternmẫu.
326
886000
2000
chỉ ra sự thay đổi trong màu sắc.
15:00
So, the patternmẫu and the formhình thức aren'tkhông phải the sametương tự thing,
327
888000
3000
Họa tiết và hình dáng không giống nhau,
15:03
but they really work togethercùng với nhau and are fusedhợp nhất
328
891000
2000
nhưng chúng thực sự làm việc cùng nhau
15:05
in some way.
329
893000
2000
và kết hợp với nhau theo cách nào đó.
15:07
So, when doing a centerTrung tâm
330
895000
3000
Khi xây dựng trung tâm
15:10
for the nationalQuốc gia parkscông viên in CostaCosta RicaRica,
331
898000
3000
cho công viên quốc gia ở Costa Rica,
15:13
we triedđã thử to use that ideaý kiến of a gradientgradient colormàu
332
901000
2000
chúng tôi đã sử dụng thử màu gradient
15:15
and a changethay đổi in texturekết cấu
333
903000
3000
và sự thay đổi trong kết cấu
15:18
as the structurekết cấu movesdi chuyển acrossbăng qua the surfacebề mặt of the buildingTòa nhà.
334
906000
3000
như sự chuyển động cấu trúc
dọc bề mặt tòa nhà.
15:22
We alsocũng thế used a continuitytính liên tục of changethay đổi
335
910000
3000
Chúng tôi cũng dùng 1 chuỗi thay đổi
15:25
from a mainchủ yếu exhibitiontriển lãm hallđại sảnh to a naturaltự nhiên historylịch sử museumviện bảo tàng,
336
913000
4000
từ sảnh triển lãm chính đến
bảo tàng lịch sử thiên nhiên,
15:29
so it's all one continuousliên tiếp changethay đổi
337
917000
2000
và đó là cả một sự thay đổi liên tục
15:31
in the massingMassing,
338
919000
2000
trong một tổng thể,
15:33
but withinbên trong that massingMassing are very differentkhác nhau kindscác loại of spaceskhông gian and formscác hình thức.
339
921000
4000
nhưng trong đó có nhiều
hình dạng không gian khác nhau.
15:37
In a housingnhà ở projectdự án in ValenciaValencia, SpainTây Ban Nha, we're doing,
340
925000
3000
Trong một dự án nhà ở Valencia,
Tây Ban Nha chúng tôi đang làm,
15:40
the differentkhác nhau towerstháp of housingnhà ở fusedhợp nhất togethercùng với nhau
341
928000
4000
những tòa nhà khác nhau được
liên kết cùng nhau
15:44
in sharedchia sẻ curvesđường cong so you get a singleĐộc thân masskhối lượng,
342
932000
3000
bằng những đường cong,
và bạn có được 1 khối duy nhất,
15:47
like a kindloại of monolithkhối,
343
935000
2000
như một kiểu monolith,
15:49
but it breaksnghỉ giải lao down into individualcá nhân elementscác yếu tố.
344
937000
3000
nhưng được chia ra thành những phần riêng.
15:54
And you can see that that changethay đổi in massingMassing
345
942000
3000
Và bạn có thể thấy sự thay đổi
15:57
alsocũng thế givesđưa ra all 48 of the apartmentscăn hộ
346
945000
3000
còn cho phép 48 căn hộ
16:00
a uniqueđộc nhất shapehình dạng and sizekích thước,
347
948000
2000
có một hình dạng và kích thước duy nhất,
16:02
but always withinbên trong a, kindloại of, controlledkiểm soát limitgiới hạn,
348
950000
3000
nhưng luôn luôn nằm trong 1
giới hạn kiểm soát,
16:05
an envelopephong bì of changethay đổi.
349
953000
3000
là cái vỏ của sự thay đổi.
16:09
I work with a groupnhóm of other architectskiến trúc sư.
350
957000
2000
Tôi làm việc với 1 nhóm kiến trúc sư khác.
16:11
We have a companyCông ty calledgọi là UnitedVương ArchitectsKiến trúc sư.
351
959000
2000
Chúng tôi có công ty là Hội Kiến trúc sư.
16:13
We were one of the finalistsngười chung quanh for the WorldTrên thế giới TradeThương mại CenterTrung tâm siteđịa điểm designthiết kế.
352
961000
4000
Chúng tôi là một trong những người
thiết kế web cho Trung tâm thương mại thế giới
16:17
And I think this just showstrình diễn how
353
965000
3000
Và tôi nghĩ điều này chỉ cho thấy
16:20
we were approachingtiếp cận
354
968000
2000
chúng tôi đã tiếp cận
16:22
the problemvấn đề of incrediblyvô cùng large-scalequy mô lớn constructionxây dựng.
355
970000
3000
với vấn đề ở mức độ cực kỳ lớn
trong xây dựng.
16:25
We wanted to make a kindloại of GothicGothic cathedralNhà thờ
356
973000
3000
Chúng tôi đã muốn tạo ra
một tòa thánh đường theo lối Gothic
16:28
around the footprintsdấu chân of the WorldTrên thế giới TradeThương mại CenterTrung tâm siteđịa điểm.
357
976000
3000
dọc bên dưới trang web của Trung tâm
thương mại thế giới.
16:32
And to do that, we triedđã thử to connectkết nối up
358
980000
3000
Và để làm điều đó, chúng tôi đã thử
liên kết
16:35
the fivesố năm towerstháp into a singleĐộc thân systemhệ thống.
359
983000
4000
5 tòa nhà thành 1 hệ thống duy nhất.
16:39
And we lookednhìn at, from the 1950s on,
360
987000
4000
Và chúng tôi đã thấy,
từ những năm 1950 trở đi,
16:43
there were numerousnhiều examplesví dụ of other architectskiến trúc sư
361
991000
2000
có nhiều ví dụ của các kiến trúc sư khác
16:45
tryingcố gắng to do the sametương tự thing.
362
993000
2000
đã cố gắng làm điều tương tự.
16:47
We really approachedtiếp cận it at the levelcấp độ
363
995000
2000
Chúng tôi đã tiếp cận đến cấp độ
16:49
of the typologykiểu chữ of the buildingTòa nhà,
364
997000
2000
của các loại hình học của các tòa nhà,
16:51
where we could buildxây dựng these fivesố năm separatetách rời towerstháp,
365
999000
2000
nơi chúng tôi
có thể xây 5 tòa riêng biệt,
16:53
but they would all jointham gia at the 60ththứ floorsàn nhà
366
1001000
3000
nhưng chúng có thể kết hợp với nhau
tại tầng 60
16:56
and make a kindloại of singleĐộc thân monolithickhối nguyên khối masskhối lượng.
367
1004000
3000
và tạo thành một thể thống nhất
như kiểu monolith.
17:00
With UnitedVương ArchitectsKiến trúc sư, alsocũng thế,
368
1008000
2000
Với Hội Kiến trúc sư cũng vậy,
17:02
we madethực hiện a proposalđề nghị for the EuropeanChâu Âu CentralMiền trung BankNgân hàng headquarterstrụ sở chính
369
1010000
3000
chúng tôi đề nghị với trụ sở chính
Ngân hàng trung tâm châu Âu
17:05
that used the sametương tự systemhệ thống,
370
1013000
2000
sử dụng hệ thống tương tự,
17:07
but this time in a much more monolithickhối nguyên khối masskhối lượng,
371
1015000
2000
nhưng thời gian này có nhiều dạng hơn,
17:09
like a spherequả cầu.
372
1017000
2000
như dạng cầu.
17:11
But again, you can see this, kindloại of,
373
1019000
2000
Nhưng một lần nữa, bạn có thể thấy 1 kiểu
17:13
organichữu cơ fusiondung hợp
374
1021000
2000
như phản ứng tổng hợp này
17:15
of multiplenhiều buildingTòa nhà elementscác yếu tố
375
1023000
2000
của các phần tích hợp trong tòa nhà
17:17
to make a thing which is wholetoàn thể, but breaksnghỉ giải lao down into smallernhỏ hơn partscác bộ phận,
376
1025000
4000
để tạo ra một kiến trúc toàn vẹn, nhưng
được chia thành nhiều phần nhỏ,
17:21
but in an incrediblyvô cùng organichữu cơ way.
377
1029000
3000
nhưng có một cách tổ chức đặc biệt.
17:24
FinallyCuối cùng, I'd like to just showchỉ you
378
1032000
2000
Cuối cùng, tôi muốn cho các bạn xem
17:26
some of the effectshiệu ứng of usingsử dụng digitalkỹ thuật số fabricationchế tạo.
379
1034000
4000
một số hiệu ứng của việc sử dụng
chế tạo kỹ thuật số.
17:30
About sixsáu yearsnăm agotrước, I boughtđã mua one of these CNCMÁY CNC millsnhà máy,
380
1038000
3000
Khoảng 6 năm trước, tôi mua một trong
những máy khoan CNC này,
17:33
to just replacethay thế, kindloại of,
381
1041000
2000
để thay thế, do
17:35
youngtrẻ people cuttingcắt theirhọ fingersngón tay off all the time buildingTòa nhà modelsmô hình.
382
1043000
4000
những người trẻ bị đứt tay
trong thời gian xây dựng mô hình.
17:39
And I alsocũng thế boughtđã mua a laserlaser cutterMáy cắt
383
1047000
2000
Và tôi cũng mua một máy cắt laze
17:41
and startedbắt đầu to fabricatechế tạo withinbên trong my ownsở hữu shopcửa tiệm,
384
1049000
3000
và bắt đầu chế tạo trong cửa hàng của tôi,
17:44
kindloại of, large-scalequy mô lớn buildingTòa nhà elementscác yếu tố and modelsmô hình,
385
1052000
3000
các loại mô hình và bộ phận của tòa nhà
với kích thước lớn,
17:47
where we could go directlytrực tiếp to the toolingdụng cụ.
386
1055000
3000
nơi chúng tôi có thể đi vào trực tiếp.
17:50
What I foundtìm out is that the toolingdụng cụ,
387
1058000
3000
Điều mà tôi tìm thấy là các công cụ,
17:53
if you intervenedcan thiệp in the softwarephần mềm,
388
1061000
2000
nếu bạn tích hợp chúng vào phần mềm,
17:55
actuallythực ra producedsản xuất decorativeTrang trí effectshiệu ứng.
389
1063000
2000
nó thực sự tạo ra hiệu quả trang trí.
17:57
So, for these interiorsnội thất, like this shopcửa tiệm in StockholmStockholm, SwedenThuỵ Điển,
390
1065000
4000
Vậy nên, với những đồ nội thất này, như
cửa hàng ở Stockholm, Thụy Điển,
18:01
or this installationcài đặt wallTường in the NetherlandsHà Lan
391
1069000
3000
hay bức tường cài đặt này ở Hà Lan
18:04
at the NetherlandsHà Lan ArchitectureKiến trúc InstituteHọc viện,
392
1072000
3000
trong Viện kiến trúc Hà Lan,
18:07
we could use the texturekết cấu that the tooldụng cụ would leaverời khỏi
393
1075000
3000
chúng ta có thể sử dụng kết cấu mà công cụ
18:10
to producesản xuất a lot of the spatialkhông gian effectshiệu ứng,
394
1078000
3000
để tạo hiệu ứng không gian,
18:13
and we could integratetích hợp the texturekết cấu of the wallTường
395
1081000
2000
và chúng ta có thể tích hợp kết cấu
18:15
with the formhình thức of the wallTường with the materialvật chất.
396
1083000
3000
với hình dáng của bức tường
với nguyên vật liệu.
18:18
So, in vacuum-formedhình thành chân không plasticnhựa, in fiberglasssợi thủy tinh,
397
1086000
4000
Trong cả nhựa chân không, sợi thủy tinh,
18:22
and then even at the levelcấp độ of structuralcấu trúc steelThép,
398
1090000
2000
và ngay cả mức cấu trúc sắt thép,
18:24
which you think of as beingđang lineartuyến tính and modularmô đun.
399
1092000
2000
những thứ bạn nghĩ mang tính tuyến tính.
18:26
The steelThép industryngành công nghiệp is so farxa
400
1094000
2000
Công nghiệp sắt thép
18:28
aheadphía trước of the designthiết kế industryngành công nghiệp
401
1096000
2000
đã đi trước công nghiệp thiết kế
18:30
that if you take advantagelợi thế of it
402
1098000
2000
nếu bạn tận dụng lợi thế của nó
18:32
you can even startkhởi đầu to think of beamsdầm and columnscột
403
1100000
3000
bạn có thể bắt đầu nghĩ về những cái
cột hay sà ngang
18:35
all rolledcán togethercùng với nhau into a singleĐộc thân systemhệ thống
404
1103000
3000
quấn lại với nhau thành một hệ thống
18:38
which is highlycao efficienthiệu quả,
405
1106000
2000
cực kỳ hiệu quả,
18:40
but alsocũng thế producessản xuất decorativeTrang trí effectshiệu ứng
406
1108000
2000
nhưng cũng tạo được hiệu ứng trang trí
18:42
and formalchính thức effectshiệu ứng
407
1110000
2000
và hình dáng
18:44
that are very beautifulđẹp and organichữu cơ.
408
1112000
2000
cực đẹp và có tổ chức.
18:46
ThanksCảm ơn very much.
409
1114000
3000
Cảm ơn rất nhiều.
Translated by Nhat Mai Tran Thuy
Reviewed by Thu pham

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Greg Lynn - Designer
Greg Lynn is the head of Greg Lynn FORM, an architecture firm known for its boundary-breaking, biomorphic shapes and its embrace of digital tools for design and fabrication.

Why you should listen

Who says great architecture must be proportional and symmetrical? Not Greg Lynn. He and his firm, Greg Lynn FORM, have been pushing the edges of building design, by stripping away the traditional dictates of line and proportion and looking into the heart of what a building needs to be.

A series of revelations about building practice -- "Vertical structure is overrated"; "Symmetry is bankrupt" -- helped Lynn and his studio conceptualize a new approach, which uses calculus, sophisticated modeling tools, and an embrace of new manufacturing techniques to make buildings that, at their core, enclose space in the best possible way. The New York Presbyterian church that Lynn designed with Douglas Garofalo and Michael McInturf, collaborating remotely, is a glorious example of this -- as a quiet industrial building is transformed into a space for worship and contemplation with soaring, uniquely shaped and tuned elements.

In a sort of midcareer retrospective, the book Greg Lynn Form (watch the video) was released in October 2008; recently, Lynn has collaborated with the video team Imaginary Forces on the New City installation as part of the MOMA exhibit "Design and the Elastic Mind." In November 2008, FORM won a Golden Lion at the Venice Bienniale for its exhibition Recycled Toy Furniture.

More profile about the speaker
Greg Lynn | Speaker | TED.com