ABOUT THE SPEAKER
Natsai Audrey Chieza - Designer
Natsai Audrey Chieza is a trans-disciplinary design researcher whose fascinating work crosses boundaries between technology, biology, design and cultural studies.

Why you should listen

Natsai Audrey Chieza is Founder and Creative Director of Faber Futures, a creative R&D studio that conceptualizes, prototypes and evaluates the next generation of materials that are emerging through the convergence of biology, technology and design. The studio advocates a shift in thinking away from resource extraction to material systems that are grown within the limits of our planetary boundaries. Working with partners in academia and industry, she is at the forefront of defining the future of design in the context of the Anthropocene at the advent of enabling technologies like synthetic biology.

Chieza holds an MA (Hons) in Architecture from the University of Edinburgh and an MA in Material Futures from Central Saint Martins. She began her career in design research at Textile Futures Research Centre (UK), while also pursuing her own research interests in biofabrication at the Ward Lab, University College London (UK). During this time she co-curated exhibitions and public programmes including Big Data, Designing with the Materials of Life 2015 (UK), Alive En Vie, Fondation EDF, 2014 (FR) and Postextiles, London Design Festival 2011 (UK).

Chieza has been a Designer in Residence at Ginkgo Bioworks (US), IDEO (UK), Machines Room (UK), Swedish Arts Grants Committee (SE), and the Ward Lab, University College London (UK). Her work has been widely exhibited at world-renowned galleries and museums, including the Victoria & Albert Museum (UK), Science Gallery Dublin (IR), Bauhaus Dessau (DE), Audax Textile Museum (NL) and at industry institutions like Microsoft Research (US/UK) and Fondation EDF (FR).

She has taught on degree programmes that are transitioning to biomaterials and sustainable design at Central Saint Martins, The Bartlett and Istituto Marangoni. Chieza's own body of work on biopigmented textiles has been featured in a number of leading publications, including WIRED, Next Nature, IDEO, Huffington Post, Viewpoint, Frame, Domus, LSN Global, Protein and FORM.

More profile about the speaker
Natsai Audrey Chieza | Speaker | TED.com
TED@BCG Milan

Natsai Audrey Chieza: Fashion has a pollution problem -- can biology fix it?

Natsai Audrey Chieza: Thời trang có vấn đề về ô nhiễm - Sinh học có thể thay đổi nó?

Filmed:
1,228,113 views

Natsai Audrey Chieza là một nhà thiết kế với sứ mệnh giảm ô nhiễm trong ngành công nghiệp thời trang trong khi tạo ra những sản phẩm may mặc mới đáng kinh ngạc. Trong phòng thí nghiệm của mình, cô chú ý thấy vi khuẩn Streptomyces coelicolor tạo ra một chất màu tím đỏ rất bắt mắt. Hiện nay cô đang sử dụng nó để phát triển chất nhuộm vải không phai và đậm màu mà giảm được sự lãng phí nước và lượng chất hóa học so với việc nhuộm vải truyền thống. Và cô không đơn độc trong việc sử dụng sinh học tổng hợp để định nghĩa lại tương lai vật liệu của chúng ta; bạn hãy thử nghĩ xem --"da" làm từ nấm và chỉ siêu bền làm từ protein tơ nhện. Chúng ta sẽ không xây dựng tương lại với nhiên liệu hóa thạch, Chieza nói. Chúng ta sẽ xây dựng nó với sinh học.
- Designer
Natsai Audrey Chieza is a trans-disciplinary design researcher whose fascinating work crosses boundaries between technology, biology, design and cultural studies. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:12
You're watchingxem the life cyclechu kỳ
of a StreptomycesStreptomyces coelicolorcoelicolor.
0
840
3040
Bạn đang xem vòng đời của một
Streptomyces coelicolor.
00:17
It's a strainsự căng thẳng, quá tải of bacteriavi khuẩn
that's foundtìm in the soilđất
1
5520
2376
Nó là một dòng vi khuẩn
được tìm thấy trong đất,
00:19
where it livescuộc sống in a communitycộng đồng
with other organismssinh vật,
2
7920
2416
nơi nó sống cùng cộng đồng
với những sinh vật khác,
00:22
decomposingphân hủy organichữu cơ mattervấn đề.
3
10360
1320
để phân hủy chất hữu cơ.
00:24
CoelicolorCoelicolor is a beautifulđẹp organismcơ thể.
4
12680
1920
Coelicolor là một sinh vật xinh đẹp.
00:27
A powerhousenhà máy điện for synthesizingtổng hợp
organichữu cơ chemicalhóa chất compoundshợp chất.
5
15160
3160
Một nhà máy năng lượng cho tổng hợp
các hợp chất hóa học hữu cơ.
00:31
It producessản xuất an antibiotickháng sinh
calledgọi là actinorhodinactinorhodin,
6
19160
2976
Nó tạo ra một chất kháng sinh
gọi là actinorhodin,
00:34
which rangesphạm vi in colormàu
from bluemàu xanh da trời to pinkHồng and purplemàu tím,
7
22160
4576
cái mà phân loại theo màu sắc
từ xanh tới hồng và tím,
00:38
dependingtùy on the acidityđộ chua
of its environmentmôi trường.
8
26760
2240
phụ thuộc vào độ axit
trong môi trường của nó.
00:41
That it producessản xuất these pigmentsắc tố moleculesphân tử
sparkedbốc cháy my curiositysự tò mò
9
29920
3136
Nó tạo ra những phân tử màu
gợi lên sự hiếu kỳ của tôi
00:45
and led me to collaboratehợp tác
closelychặt chẽ with coelicolorcoelicolor.
10
33080
2400
và dẫn tôi tới sự cộng tác gần hơn
với coelicolor.
00:48
It is an unlikelykhông chắc partnershiphợp tác,
11
36280
2056
Nó là một sự cộng tác không có thực,
00:50
but it's one that completelyhoàn toàn transformedbiến đổi
my practicethực hành as a materialsnguyên vật liệu designernhà thiết kế.
12
38360
4360
nhưng nó đã làm thay đổi hoàn toàn
thực tiễn thiết kế vật liệu của tôi.
00:55
From it, I understoodhiểu how naturethiên nhiên
was going to completelyhoàn toàn revolutionizecách mạng
13
43560
4416
Nhờ nó, tôi hiểu được cách mà tự nhiên
đã cách mạng hóa hoàn toàn.
01:00
how we designthiết kế and buildxây dựng our environmentsmôi trường,
14
48000
2856
cách chúng ta thiết kế và tạo dựng
môi trường của chúng ta,
01:02
and that organismssinh vật like coelicolorcoelicolor
15
50880
2456
và những sinh vật như coelicolor
01:05
were going to help us
growlớn lên our materialvật chất futureTương lai.
16
53360
2320
đang giúp chúng ta phát triển
tương lai vật liệu.
01:08
So what's wrongsai rồi with things as they are?
17
56720
2800
Vậy có điều gì sai với mọi thứ
khi chúng là chính mình?
01:12
Well, for the last centurythế kỷ,
18
60560
1336
Với thế kỷ trước,
01:13
we'vechúng tôi đã organizedtổ chức ourselveschúng ta
around fossilhóa thạch fuelsnhiên liệu,
19
61920
3056
chúng ta sắp đặt chính mình quanh
các nhiên liệu hóa thạch,
01:17
arguablytranh cãi, the mostphần lớn valuablequý giá
materialvật chất systemhệ thống we have ever knownnổi tiếng.
20
65000
3056
có thể nói là hệ thống vật liệu
giá trị nhất chúng ta từng biết.
01:20
We are tetheredbuộc to this resourcetài nguyên,
and we'vechúng tôi đã craftedtràn ngập a dependencyphụ thuộc on it
21
68080
3696
Chúng ta bị trói buộc với tài nguyên này,
và chúng ta phụ thuộc vào nó,
01:23
that definesđịnh nghĩa our identitiesdanh tính, culturesvăn hoá,
our wayscách of makingchế tạo and our economiesnền kinh tế.
22
71800
5040
nó định ra danh tính, văn hóa, cách làm
và các nền kinh tế của chúng ta.
01:29
But our fossilhóa thạch fuel-basednhiên liệu dựa trên activitieshoạt động
are reshapingđịnh hình lại the earthtrái đất
23
77360
4496
Nhưng các hoạt động với nhiên liệu
hóa thạch đang tạo hình lại trái đất
01:33
with a kindloại of violencebạo lực that is capablecó khả năng
of dramaticallyđột ngột changingthay đổi the climatekhí hậu,
24
81880
4576
với một sự xâm phạm có khả năng
làm thay đổi khí hậu đột ngột,
01:38
of acceleratingtăng tốc a lossmất mát of biodiversityđa dạng sinh học
25
86480
3376
làm gia tăng việc mất hệ sinh thái
01:41
and even sustainingduy trì humanNhân loại conflictcuộc xung đột.
26
89880
1960
và thậm chí kéo dài xung đột con người.
Chúng ta đang sống trong một thế giới
01:44
We're livingsống in a worldthế giới
27
92640
1256
01:45
where the denialtừ chối of this dependencesự phụ thuộc
has becometrở nên deadlychết người.
28
93920
3560
nơi việc chối bỏ sự phụ thuộc
trở nên đáng sợ.
01:50
And its reasonslý do are multiplenhiều,
29
98200
1936
Và những nguyên nhân là đa dạng,
01:52
but they includebao gồm the privilegeđặc quyền
of not beingđang affectedbị ảnh hưởng
30
100160
4416
nhưng chúng gồm đặc quyền
không bị ảnh hưởng
01:56
and what I believe
is a profoundthâm thúy lackthiếu sót of imaginationtrí tưởng tượng
31
104600
3736
và những gì tôi tin là
sự thiếu trí tưởng tượng sâu sắc
02:00
about how elsekhác we could livetrực tiếp
32
108360
2016
về cách chúng ta có thể sống
02:02
withinbên trong the limitsgiới hạn
of this planet'shành tinh boundariesranh giới.
33
110400
2640
trong những giới hạn ranh giới
của hành tinh này.
02:06
FossilHóa thạch fuelsnhiên liệu will one day
give way to renewabletái tạo energynăng lượng.
34
114200
4616
Những nhiên liệu hóa thạch một ngày sẽ
nhường lại cho năng lượng tái tạo.
02:10
That meanscó nghĩa we need to find
newMới materialvật chất systemshệ thống
35
118840
2376
Nghĩa là chúng ta cần tìm ra
hệ thống vật liệu mới
02:13
that are not petroleum-baseddầu khí.
36
121240
2096
thứ mà ko dựa vào dầu mỏ.
02:15
I believe that those materialvật chất systemshệ thống
will be biologicalsinh học,
37
123360
2720
Tôi tin rằng những hệ thống vật liệu
đó sẽ thuộc sinh học,
02:19
but what mattersvấn đề
is how we designthiết kế and buildxây dựng them.
38
127080
3095
nhưng vấn đề là cách chúng ta thiết kế
và tạo dựng chúng.
02:22
They mustn'tkhông được perpetuatekéo dài
the destructivephá hoại legaciesdi sản of the oildầu agetuổi tác.
39
130199
4041
Chúng không phải duy trì những
tàn tích của thời đại dầu mỏ.
02:27
When you look at this imagehình ảnh,
40
135960
2096
Khi bạn nhìn vào hình ảnh này,
02:30
what do you see?
41
138080
1200
Bạn nhìn thấy gì?
02:33
Well, I see a highlycao sophisticatedtinh vi
biologicalsinh học systemhệ thống,
42
141680
3616
Tôi nhìn thấy một hệ thống
sinh học vô cùng tinh vi,
02:37
that throughxuyên qua the use of enzymesenzyme,
43
145320
2056
qua việc sự dụng enzim,
02:39
can movedi chuyển and placeđịa điểm atomsnguyên tử
more quicklyMau and preciselyđúng
44
147400
3056
có thể di chuyển và đặt nguyên tử
nhanh hơn và chính xác hơn
02:42
than anything we'vechúng tôi đã ever engineeredthiết kế.
45
150480
1920
bất cứ thứ gì chúng ta từng tạo ra.
02:45
And we know that it can do this at scaletỉ lệ.
46
153120
2760
Và chúng ta biết rằng nó có thể
làm điều này ở quy lớn.
02:48
NatureThiên nhiên has evolvedphát triển over 3.8 billiontỷ yearsnăm
47
156920
2896
Tự nhiên đã tiến hóa hơn 3.8 tỷ năm
02:51
to be ablecó thể to do this,
48
159840
1856
để có thể làm điều này,
02:53
but now throughxuyên qua the use
of syntheticsợi tổng hợp biologysinh học,
49
161720
2976
nhưng bây giờ qua việc sử dụng
sinh học tổng hợp,
02:56
an emergingmới nổi scientificthuộc về khoa học disciplinekỷ luật
50
164720
1616
một kỷ luật khoa học mới
02:58
that seeksTìm kiếm to customizetùy chỉnh
this functionalitychức năng of livingsống systemshệ thống,
51
166360
3976
tìm kiếm theo yêu cầu chức năng
của hệ thống sống,
03:02
we can now rapidnhanh prototypenguyên mẫu
the assemblyhội,, tổ hợp of DNADNA.
52
170360
3720
chúng ta có thể nhanh chóng làm
mẫu thử bộ ghép DNA.
03:07
That meanscó nghĩa that we can engineerkỹ sư
the kindloại of biologicalsinh học precisionđộ chính xác
53
175120
4416
Có nghĩa là chúng ta có thể tạo ra
một loại chính xác sinh học
03:11
that makeslàm cho it possiblekhả thi
to designthiết kế a bacteriavi khuẩn
54
179560
4536
làm nó có thể để tạo ra một vi khuẩn
03:16
that can recycletái chế metalkim loại,
55
184120
2096
mà có thể tái chế kim loại,
03:18
to growlớn lên funginấm into furnituređồ nội thất
56
186240
1976
làm tăng trưởng nấm ở
trang thiết bị
03:20
and even sequestercô lập
renewabletái tạo energynăng lượng from algaerong.
57
188240
3800
và thậm chí tách
năng lượng tái tạo từ tảo.
03:24
To think about how we mightcó thể accesstruy cập
this inherentvốn có brilliancesáng chói of naturethiên nhiên --
58
192840
4816
Nghĩ về cách chúng ta có thể tiến đến
sự sáng chói vốn có này của thiên nhiên--
03:29
to buildxây dựng things from livingsống things --
59
197680
2776
để tạo dựng mọi thứ từ sinh vật sống--
03:32
let's considerxem xét the biologicalsinh học
processquá trình of fermentationlên men.
60
200480
3136
hãy cân nhắc quá trình sinh học
của việc lên men,
03:35
I've come to think of fermentationlên men,
when harnessedkhai thác by humanscon người,
61
203640
3656
Tôi đã nghĩ về quá trình lên men khi
được sử dụng bởi loài người,
03:39
as an advancednâng cao technologicaltínhór แทน użyciu แห่ง แทน แทน แทน ustaw
toolkitbộ công cụ for our survivalSự sống còn.
62
207320
3256
như một bộ dụng cụ công nghệ cấp tiến
cho sự sống còn của chúng ta.
03:42
When a solidchất rắn or a liquidchất lỏng fermentsferments,
63
210600
2056
Khi một chất rắn hoặc lỏng lên men,
03:44
it's chemicallyhóa học brokenbị hỏng down
by bacterialvi khuẩn funginấm.
64
212680
2560
nó bị phân hủy hóa học bởi khuẩn nấm.
03:47
The byproducttheo sản phẩm of this is what we valuegiá trị.
65
215880
2096
Phụ phẩm của nó là thứ
chúng ta coi trọng.
03:50
So for examplethí dụ, we addthêm vào yeastnấm men
to grapesnho to make winerượu nho.
66
218000
3480
Ví dụ, chúng ta thêm men
vào nho để làm rượu.
03:54
Well in naturethiên nhiên, these transformationsbiến đổi
are partphần of a complexphức tạp networkmạng --
67
222840
4496
Trong tự nhiên, những biến đổi này
là một phần của một mạng lưới phức tạp--
03:59
a continuousliên tiếp cyclechu kỳ
that redistributesredistributes energynăng lượng.
68
227360
3016
một chu kỳ liên tục
phân phối lại năng lượng.
04:02
FermentationLên men givesđưa ra risetăng lên
to multispeciesmultispecies interactionstương tác
69
230400
2856
Lên men tạo ra sự tương tác đa loài
04:05
of bacteriavi khuẩn and funginấm,
70
233280
2136
của vi khuẩn và nấm,
04:07
plantscây, insectscôn trùng, animalsđộng vật and humanscon người:
71
235440
2616
thực vật, côn trùng,
động vật và loài người:
04:10
in other wordstừ ngữ, wholetoàn thể ecosystemshệ sinh thái.
72
238080
2160
nói cách khác, toàn bộ hệ sinh thái.
04:13
We'veChúng tôi đã knownnổi tiếng about these powerfulquyền lực
microbialvi khuẩn interactionstương tác
73
241120
3656
Chúng ta đã biết về những tương tác
vi khuẩn hùng mạnh này
04:16
for thousandshàng nghìn of yearsnăm.
74
244800
2176
hàng ngàn năm.
04:19
You can see how throughxuyên qua
the fermentationlên men of grainsCác loại ngũ cốc,
75
247000
2896
bạn có thể thấy cách qua
sự lên men của ngũ cốc,
04:21
vegetalthực vật mattervấn đề and animalthú vật productscác sản phẩm,
76
249920
2656
chất sinh dưỡng và sản phẩm động vật,
04:24
all peoplesdân tộc and culturesvăn hoá of the worldthế giới
have domesticatedthuần hóa microorganismsvi sinh vật
77
252600
4696
tất cả mọi người và văn hóa thế giới
làm thích ứng hệ vi sinh
04:29
to make the inediblekhông thể ăn được edibleăn được.
78
257320
1600
biến thứ không ăn được thành có thể ăn.
04:31
And there's even evidencechứng cớ
that as earlysớm as 350 ADQUẢNG CÁO,
79
259839
4337
Thậm chí có bằng chứng rằng 350
năm sau công nguyên,
04:36
people deliberatelythong thả fermentedlên men
foodstuffsthực phẩm that containedcó chứa antibioticskháng sinh.
80
264200
4240
mọi người chủ ý gây men đồ ăn
gồm chất kháng sinh.
04:41
The skeletalxương remainsvẫn còn
of some SudaneseSudan NubianNubian
81
269040
2656
Khung xương còn lại của
một vài người Nubia Sudan
04:43
were foundtìm to containchứa
significantcó ý nghĩa depositstiền gửi of tetracyclineTetracycline.
82
271720
3856
được tìm thấy có chứa lượng lớn
lớp chất tê-tra-xin-clin.
04:47
That's an antibiotickháng sinh that we use
in modernhiện đại medicinedược phẩm todayhôm nay.
83
275600
2840
Đó là chất kháng sinh chúng ta
sử dụng trong y học hiện đại.
04:51
And nearlyGần 1500 yearsnăm latermột lát sau,
84
279440
3496
Và gần 1500 năm sau đó,
04:54
AlexanderAlexander FlemingFleming discoveredphát hiện ra
the antimicrobialkháng khuẩn propertiestính chất of moldkhuôn.
85
282960
4456
Alexander Fleming khám phá ra những
thuộc tính chống vi trùng của nấm mốc.
04:59
And it was only throughxuyên qua the industrializedcông nghiệp hoá
fermentationlên men of penicillinpenicillin
86
287440
4536
Và nó chỉ nhờ sự lên men
công nghiệp hóa của penicillin
05:04
that millionshàng triệu could survivetồn tại
infectioustruyền nhiễm diseasesbệnh tật.
87
292000
2720
mà hàng triệu người có thể sống
qua bệnh truyền nhiễm.
05:07
FermentationLên men could onceMột lần again
playchơi an importantquan trọng rolevai trò
88
295520
3176
Quá trình lên men có thể một lần nữa
đóng vai trò quan trọng
05:10
in our humanNhân loại developmentphát triển.
89
298720
2296
trong sự phát triển của loài người.
05:13
Could it representđại diện a newMới modechế độ of survivalSự sống còn
90
301040
2656
Nó có thể đưa ra một mẫu mới
cho sự sống còn
05:15
if we harnesskhai thác it to completelyhoàn toàn
changethay đổi our industriesngành công nghiệp?
91
303720
3680
nếu chúng ta sử dụng nó để thay đổi
hoàn toàn nền công nghiệp không?
05:19
I've workedđã làm việc in my creativesáng tạo careernghề nghiệp
to developphát triển, xây dựng newMới materialvật chất systemshệ thống
92
307880
3496
Tôi đã làm việc trong sự nghiệp sáng tạo
của mình để tạo ra vật liệu mới
05:23
for the textiledệt industryngành công nghiệp.
93
311400
1536
cho ngành công nghiệp dệt.
05:24
And while it is work that I love,
94
312960
2256
Và trong khi nó có hiệu quả
05:27
I cannotkhông thể reconcilehòa giải with the factthực tế
that the textiledệt industryngành công nghiệp
95
315240
2715
tôi không thể chấp nhận thực tế
ngành công nghiệp dệt
05:29
is one of the mostphần lớn pollutinggây ô nhiễm in the worldthế giới.
96
317979
2277
là một trong những ngành
ô nhiễm nhất thế giới.
05:32
MostHầu hết of the ecologicalsinh thái harmlàm hại
causedgây ra by textiledệt processingChế biến
97
320280
4816
Một trong những tác hại sinh thái
gây ra bởi quá trình dệt
05:37
occursxảy ra at the finishingkết thúc
and the dyeingnhuộm stagesân khấu.
98
325120
2280
diễn ra ở giai đoạn nhuộm và hoàn thiện.
05:40
ProcessingChế biến textilesdệt may
requiresđòi hỏi hugekhổng lồ amountslượng of waterNước.
99
328840
3600
Quá trình dệt yêu cầu một lượng lớn nước.
05:45
And sincekể từ the oildầu agetuổi tác completelyhoàn toàn
transformedbiến đổi the textiledệt industryngành công nghiệp,
100
333120
4416
và từ đó thời kỳ dầu mỏ đã làm biến đổi
hoàn toàn ngành công nghiệp dệt,
05:49
manynhiều of the materialsnguyên vật liệu
101
337560
1256
nhiều loại vật liệu
05:50
and the chemicalshóa chất used
to processquá trình them are petroleumdầu khí baseddựa trên.
102
338840
4536
và hóa chất được sử dụng
để xử lý chúng dựa vào dầu mỏ.
05:55
And so coupledkết hợp with our insatiableinsatiable
appetitesự thèm ăn for fastNhanh fashionthời trang,
103
343400
4400
Và đi cùng với ham muốn vô độ
của chúng ta về thời trang ăn liền,
06:00
a hugekhổng lồ amountsố lượng of textiledệt wastechất thải
is endingkết thúc up in landfillbãi rác everymỗi yearnăm
104
348680
4696
một lượng lớn phế thải dệt may
đổ ra bãi rác mỗi năm
06:05
because it remainsvẫn còn
notoriouslynổi tiếng là difficultkhó khăn to recycletái chế.
105
353400
3360
vì nó quá khó để tái chế.
06:09
So again, contrasttương phản this with biologysinh học.
106
357640
3456
Một lần nữa, hãy so sánh
điều này với sinh học.
06:13
EvolvedPhát triển over 3.8 billiontỷ yearsnăm,
107
361120
3096
Đã tiến hóa trên 3.8 tỷ năm,
06:16
to rapidnhanh prototypenguyên mẫu,
108
364240
1856
để tạo mẫu nhanh,
06:18
to recycletái chế and to replenishbổ sung
109
366120
2576
để tái chế và để bổ sung
06:20
better than any systemhệ thống
we'vechúng tôi đã ever engineeredthiết kế.
110
368720
2680
tốt hơn bất cứ hệ thống nào
chúng ta từng tạo ra.
06:24
I was inspiredcảm hứng by this immensebao la potentialtiềm năng
111
372480
2336
Tôi được truyền cảm hứng bởi
tiềm năng to lớn này
06:26
and wanted to explorekhám phá it
throughxuyên qua a seeminglycó vẻ simpleđơn giản questioncâu hỏi --
112
374840
3936
và muốn khám phá nó
qua một câu hỏi đơn giản--
06:30
at the time.
113
378800
1200
tại thời điểm này.
06:32
If a bacteriavi khuẩn producessản xuất a pigmentsắc tố,
114
380880
2496
Nếu một vi khuẩn tạo ra chất màu,
06:35
how do we work with it to dyethuốc nhuộm textilesdệt may?
115
383400
2520
làm thế nào để chúng ta
đưa nó vào sợi dệt?
06:39
Well, one of my favoriteyêu thích wayscách
116
387080
2376
Một trong những cách yêu thích của tôi
06:41
is to growlớn lên StreptomycesStreptomyces coelicolorcoelicolor
directlytrực tiếp ontotrên silklụa.
117
389480
5056
là phát triển Streptomyces coelicolor
trực tiếp trên tơ lụa.
06:46
You can see how eachmỗi colonythuộc địa
producessản xuất pigmentsắc tố around its ownsở hữu territorylãnh thổ.
118
394560
4240
Bạn có thể thấy cách mỗi nhóm sinh vật
tạo chất màu xung quanh lãnh địa của nó.
06:51
Now, if you addthêm vào manynhiều, manynhiều cellstế bào,
119
399720
2736
Bây giờ, nếu bạn thêm thật nhiều tế bào,
06:54
they generatetạo ra enoughđủ dyestuffthuốc màu
to saturatethấm vào trong the entiretoàn bộ clothVải.
120
402480
5600
chúng tạo ra đủ thuốc nhuộm
để thấm đẫm toàn bộ vải.
07:07
Now, the magicalhuyền diệu thing
about dyeingnhuộm textilesdệt may in this way --
121
415120
3696
Điều kỳ diệu về việc nhuộm sợi
theo cách này--
07:10
this sortsắp xếp of directthẳng thắn fermentationlên men
122
418840
1576
một loại lên men trực tiếp
07:12
when you addthêm vào the bacteriavi khuẩn
directlytrực tiếp ontotrên the silklụa --
123
420440
3896
khi bạn làm tăng vi khuẩn
trực tiếp trên tơ lụa--
07:16
is that to dyethuốc nhuộm one t-shirtÁo thun,
124
424360
3216
là để nhuộm một chiếc áo phông,
07:19
the bacteriavi khuẩn survivetồn tại
on just 200 millilitersml of waterNước.
125
427600
3840
vi khuẩn sống sót trong chỉ
trong 200 mi-li-lít nước.
07:24
And you can see how this processquá trình
generatestạo ra very little runoffdòng chảy
126
432360
5296
Và bạn có thể thấy cách quá trình này
sinh ra dòng chảy rất nhỏ
07:29
and producessản xuất a colorfastcolorfast pigmentsắc tố
withoutkhông có the use of any chemicalshóa chất.
127
437680
5576
và tạo ra một chất màu không phai
mà không sử dụng bất cứ hóa chất nào.
07:35
So now you're thinkingSuy nghĩ --
128
443280
1536
Những gì bạn đang nghĩ bây giờ--
07:36
and you're thinkingSuy nghĩ right --
129
444840
2496
và bạn đang nghĩ đúng --
07:39
an inherentvốn có problemvấn đề associatedliên kết
with designingthiết kế with a livingsống systemhệ thống is:
130
447360
5036
một vấn đề cố hữu liên quan đến
thiết kế với hệ thống sống là:
07:44
How do you guidehướng dẫn a mediumTrung bình
that has a life forcelực lượng of its ownsở hữu?
131
452420
3460
Bằng cách nào bạn định hướng
một môi trường có sự sống của chính nó?
07:48
Well, onceMột lần you've establishedthành lập
the baselineđường cơ sở for cultivatingnuôi trồng StreptomycesStreptomyces
132
456480
5376
Khi bạn thiết lập một vạch chuẩn
cho nuôi cấy Streptomyces
07:53
so that it consistentlynhất quán
producessản xuất enoughđủ pigmentsắc tố,
133
461880
3216
để nó tạo ra đủ chất màu thích hơp,
07:57
you can turnxoay to twistingxoắn, foldinggấp lại,
134
465120
3056
bạn có thể xoắn, gấp,
08:00
clampingkẹp, dippingnhúng, sprayingphun,
135
468200
2856
kẹp, nhúng, xịt,
08:03
submergingsubmerging --
136
471080
1536
nhấn chìm--
08:04
all of these beginbắt đầu to informthông báo
the aestheticstính thẩm mỹ of coelicolor'scủa coelicolor activityHoạt động.
137
472640
5000
tất cả những điều này bắt đầu thông tin
mỹ học về hoạt động của coelicolor.
08:10
And usingsử dụng them in a systematiccó hệ thống way
138
478880
1736
Và sử dụng chúng một cách hệ thống
08:12
enablescho phép us to be ablecó thể
to generatetạo ra an organichữu cơ patternmẫu ...
139
480640
3720
làm chúng ta có thể
tạo ra một mẫu hữu cơ...
08:18
a uniformđồng phục dyethuốc nhuộm ...
140
486320
1200
một chất nhuộm đồng bộ...
08:21
and even a graphicđồ họa printin.
141
489040
2040
và thậm chí một dạng in đồ họa.
08:25
AnotherKhác problemvấn đề is how to scaletỉ lệ
these artisanalthủ công methodsphương pháp of makingchế tạo
142
493240
6096
Một vấn đề khác là làm thế nào để chia
những phương pháp làm thủ công này
08:31
so that we can startkhởi đầu
to use them in industryngành công nghiệp.
143
499360
3680
để chúng ta có thể bắt đầu
sử dụng chúng trong ngành công nghiệp.
08:36
When we talk about scaletỉ lệ,
144
504800
1456
Khi chúng ta nói về quy mô,
08:38
we considerxem xét two things in parallelsong song, tương đông:
145
506280
2536
chúng ta cân nhắc hai thứ song song:
08:40
scalingnhân rộng the biologysinh học,
146
508840
1616
quy mô sinh học,
08:42
and then scalingnhân rộng
the toolscông cụ and the processesquy trình
147
510480
2856
sau đó là quy mô công cụ và quá trình
08:45
requiredcần thiết to work with the biologysinh học.
148
513360
1920
được yêu cầu để kết hợp với sinh học.
08:48
If we can do this,
149
516440
1215
Nếu có thể làm điều này,
08:49
then we can movedi chuyển
what happensxảy ra on a petriPetri dishmón ăn
150
517679
2377
sau đó ta có thể di chuyển
những thứ trên đĩa petri
08:52
so that it can meetgặp the humanNhân loại scaletỉ lệ,
151
520080
2496
để nó có thể phù hợp
với quy mô loài người,
08:54
and then hopefullyhy vọng
the architecturekiến trúc of our environmentsmôi trường.
152
522600
3480
và hi vọng phù hợp với cả
kiến trúc môi trường của chúng ta.
09:02
If FlemingFleming were alivesống sót todayhôm nay,
153
530760
1416
Nếu Fleming còn sống đến nay,
09:04
this would definitelychắc chắn
be a partphần of his toolkitbộ công cụ.
154
532200
2800
thứ này sẽ chắc chắn là một phần
trong bộ dụng của ông ông.
09:07
You're looking at our currenthiện hành besttốt guessphỏng đoán
155
535760
2816
Bạn đang nhìn vào giả định
tốt nhất hiện nay của chúng ta
09:10
of how to scaletỉ lệ biologysinh học.
156
538600
1800
về cách chia tỷ lệ sinh học.
09:13
It's a bioreactorbioreactor;
157
541280
1256
Nó là một bioreactor;
09:14
a kindloại of microorganismvi sinh vật brewerynhà máy bia
that containschứa đựng yeastsnấm men
158
542560
3096
một loại nhà ủ bia vi sinh vật
có chứa men
09:17
that have been engineeredthiết kế to producesản xuất
specificriêng commodityhàng hóa chemicalshóa chất and compoundshợp chất
159
545680
5136
thứ mà được tạo ra để sản xuất
hợp chất và hóa chất mặt hàng cụ thể
09:22
like fragrancesnước hoa and flavorshương vị.
160
550840
2040
như nước hoa và hương vị.
09:25
It's actuallythực ra connectedkết nối to a suiteSuite
of automatedtự động hardwarephần cứng and softwarephần mềm
161
553760
3496
Nó thực sự kết nối với một bộ
phần cứng và phần mềm tự động
09:29
that readđọc in realthực time
162
557280
1936
cái mà ghi trong thời gian thực
09:31
and feednuôi back to a designthiết kế teamđội
the growthsự phát triển conditionsđiều kiện of the microbevi khuẩn.
163
559240
6176
và phản hồi tới đội thiết kế về điều kiện
tăng trưởng của vi sinh vật.
09:37
So we can use this systemhệ thống
to modelmô hình the growthsự phát triển characteristicsđặc điểm
164
565440
3096
Ta có thể sử dụng hệ thống này
để làm mẫu đặc tính tăng trưởng
09:40
of an organismcơ thể like coelicolorcoelicolor
165
568560
2616
của một sinh vật như coelicolor
09:43
to see how it would
fermentlên men at 50,000 literslít.
166
571200
3400
để thấy cách nó
lên men ở mức 50,000 lít.
09:47
I'm currentlyhiện tại baseddựa trên at GinkgoBạch quả BioworksBioworks,
167
575800
2816
Tôi hiện tại đang làm tại Ginkgo Bioworks,
09:50
which is a biotechnologycông nghệ sinh học
startupkhởi động in BostonBoston.
168
578640
2480
một cơ sở mới về
công nghệ sinh học tại Boston.
09:54
I am workingđang làm việc to see
how theirhọ platformnền tảng for scalingnhân rộng biologysinh học
169
582160
4336
Tôi đang nghiên cứu để xem cách
nền tảng của chúng với quy mô sinh học
09:58
interfacesgiao diện with my artisanalthủ công methodsphương pháp
of designingthiết kế with bacteriavi khuẩn for textilesdệt may.
170
586520
5256
giao diện với các phương pháp thiết kế
thủ công của tôi với vi khuẩn cho sợi dệt.
10:03
We're doing things like engineeringkỹ thuật
StreptomycesStreptomyces coelicolorcoelicolor
171
591800
4296
Chúng ta đang làm những thứ như
kỹ thuật tạo ra Streptomyces coelicolor
10:08
to see if it can producesản xuất more pigmentsắc tố.
172
596120
2480
để xem nếu nó có thể
tạo ra nhiều chất màu hơn.
10:11
And we're even looking at the toolscông cụ
for syntheticsợi tổng hợp biologysinh học.
173
599640
4136
Và chúng ta thậm chí đang hướng vào
những công cụ cho sinh học tổng hợp.
10:15
ToolsCông cụ that have been designedthiết kế
specificallyđặc biệt to automatetự động hoá syntheticsợi tổng hợp biologysinh học
174
603800
4896
Những công cụ được thiết kế chuyên
để tự động hóa sinh học tổng hợp
10:20
to see how they could adaptphỏng theo
to becometrở nên toolscông cụ to printin and dyethuốc nhuộm textilesdệt may.
175
608720
3880
để xem cách chúng có thể thích nghi
trở thành công cụ để in và nhuộm sợi dệt.
10:25
I'm alsocũng thế leveragingtận dụng digitalkỹ thuật số fabricationchế tạo,
176
613440
3056
Tôi cũng đang tận dụng
quá trình sản xuất kỹ thuật số,
10:28
because the toolscông cụ that I need
to work with StreptomycesStreptomyces coelicolorcoelicolor
177
616520
3576
vì những công cụ tôi cần để làm việc
với Streptomyces coelicolor
10:32
don't actuallythực ra existhiện hữu.
178
620120
1896
thực sự không tồn tại.
10:34
So in this casetrường hợp --
179
622040
1536
Trong trường hợp này--
10:35
in the last weektuần actuallythực ra,
180
623600
1416
chính xác là tuần trước,
10:37
I've just designedthiết kế a petriPetri dishmón ăn
181
625040
2256
Tôi chỉ thiết kế một chiếc đĩa petri
10:39
that is engineeredthiết kế to producesản xuất
a bespokeBespoke printin on a wholetoàn thể garmentmay mặc.
182
627320
4816
cái mà thiết kế cho sản xuất một mẫu
vải in đặt trước trên toàn bộ hàng may mặc
10:44
We're makingchế tạo lots of kimonoskimono.
183
632160
1720
Chúng tôi đang làm rất nhiều kimono.
10:46
Here'sĐây là the excitingthú vị thing:
184
634760
1976
Đây là một điều lý thú:
10:48
I'm not alonemột mình.
185
636760
1376
Tôi không chỉ có một mình.
10:50
There are othersKhác who are buildingTòa nhà
capacitysức chứa in this fieldcánh đồng,
186
638160
2896
Có nhiều người khác đang tạo dựng
năng lực trong lĩnh vực này
10:53
like MycoWorksMycoWorks.
187
641080
1936
giống như MycoWorks.
10:55
MycoWorksMycoWorks is a startupkhởi động
188
643040
1736
Mycoworks là một cơ sở mới
10:56
that wants to replacethay thế animalthú vật leatherda
with mushroomnấm leatherda,
189
644800
2936
muốn thay thế đồ da động vật với
đồ da từ nấm,
10:59
a versatilelinh hoạt, high-performancehiệu suất cao materialvật chất
190
647760
2656
một vật liệu có hiệu quả cao và linh hoạt
11:02
that has applicationscác ứng dụng beyondvượt ra ngoài textilesdệt may
and into productsản phẩm and architecturekiến trúc.
191
650440
4120
mà có ứng dụng vượt xa vải dệt
trong sản xuất và kiến trúc.
11:07
And BoltBù-lông ThreadsChủ đề --
192
655840
1736
Và Bolt Threads--
11:09
they'vehọ đã engineeredthiết kế a yeastnấm men
to producesản xuất spider-silknhện-lụa proteinchất đạm
193
657600
5256
Họ đã tạo ra một loại men
để sản xuất ra protein tơ nhện
11:14
that can be spuntách
into a highlycao programmablelập trình được yarnsợi.
194
662880
3896
mà có thể kéo thành
một loại sợi lập trình cao.
11:18
So think waterNước resistancesức đề kháng,
195
666800
1856
Hãy nghĩ về tính chống thấm nước,
11:20
stretchabilitystretchability and superstrengthsuperstrength.
196
668680
2360
đàn hồi và độ bền.
11:24
To reachchạm tới economiesnền kinh tế of scaletỉ lệ,
197
672480
1896
Để đạt được tính kinh tế của quy mô,
11:26
these kindscác loại of startupsStartups
are havingđang có to buildxây dựng and designthiết kế
198
674400
4696
những loại cơ sở thử nghiệm này
đang phải xây dựng, thiết kế
11:31
and engineerkỹ sư the infrastructurecơ sở hạ tầng
to work with biologysinh học.
199
679120
2800
và tạo ra một cơ sở hạ tầng
để làm việc với sinh học.
11:34
For examplethí dụ,
200
682640
1216
Ví dụ,
11:35
BoltBù-lông ThreadsChủ đề have had to engagethuê
in some extremecực biomimicrybiomimicry.
201
683880
3840
Bolt Threads đã phải tham gia
một số phỏng sinh học khắc nghiệt.
11:40
To be ablecó thể to spinquay the productsản phẩm
this yeastnấm men createstạo ra into a yarnsợi,
202
688360
5296
Để có khả năng xe chỉ sản phẩm
mà loại nấm này tạo thành sợi,
11:45
they'vehọ đã engineeredthiết kế a yarn-makingsợi pha machinemáy móc
203
693680
3416
họ đã tạo ra một chiếc máy làm sợi
11:49
that mimicsbắt chước the physiologicalSinh lý conditionsđiều kiện
204
697120
2896
cái mà mô phỏng các điều kiện sinh lý học
11:52
underDưới which spidersnhện
ordinarilythông thường spinquay theirhọ ownsở hữu silklụa.
205
700040
3560
theo cách mà những con nhện thường
chăng tơ của nó.
11:56
So you can startkhởi đầu to see how imaginativegiàu trí tưởng tượng
206
704960
3496
Bạn có thể bắt đầu thấy cách
12:00
and inspiringcảm hứng modeschế độ of makingchế tạo
existhiện hữu in naturethiên nhiên
207
708480
5656
các mẫu tạo ra ngoài sức tưởng tưởng
và truyền cảm hứng tồn tại trong tự nhiên
12:06
that we can use to buildxây dựng capacitysức chứa
around newMới bio-basedDựa trên sinh học industriesngành công nghiệp.
208
714160
5656
mà ta có thể sử dụng để lập sản lượng
các ngành công nghiệp sinh học mới.
12:11
What we now have is the technologyCông nghệ
209
719840
2136
Những gì chúng ta có bây giờ là công nghệ
12:14
to designthiết kế, buildxây dựng, testthử nghiệm and scaletỉ lệ
these capabilitieskhả năng.
210
722000
5816
để thiết kế, xây dựng, thử nghiệm
và chia mức những sản lượng này.
12:19
At this presenthiện tại momentchốc lát,
211
727840
1256
Tại thời điểm hiện tại.
12:21
as we faceđối mặt the ecologicalsinh thái
crisiskhủng hoảng in fronttrước mặt of us,
212
729120
4656
khi chúng ta đối mặt với khủng hoảng
hệ sinh thái ngay trước mắt,
12:25
what we have to do is to determinemục đích
213
733800
2336
những gì chúng ta phải làm
là quyết định
12:28
how we're going to buildxây dựng
these newMới materialvật chất systemshệ thống
214
736160
3176
cách chúng ta sẽ xây dựng những
hệ thống vật liệu mới này
12:31
so that they don't mirrorgương
the damaginglàm hư hại legaciesdi sản of the oildầu agetuổi tác.
215
739360
5776
để chúng không phản ánh những
tàn tích hư hại của thời kỳ dầu mỏ.
12:37
How we're going to distributephân phát them
to ensuređảm bảo a sustainablebền vững developmentphát triển
216
745160
4456
Cách chúng ta sẽ phân phối chúng để
đảm bảo sự phát triển bền vững
12:41
that is fairhội chợ and equitablecông bằng
acrossbăng qua the worldthế giới.
217
749640
2776
cái mà công bằng trên toàn thế giới.
12:44
And cruciallyquan trọng trong, how we would like
the regulatoryquy định and ethicalđạo đức frameworkskhuôn khổ
218
752440
3456
Và quan trọng, cách chúng ta muốn
các khung đạo đức và lập quy
12:47
that governquản lý these technologiescông nghệ
219
755920
1456
mà chi phối các công nghệ này
12:49
to interacttương tác with our societyxã hội.
220
757400
1400
tương tác với XH chúng ta.
12:52
BiotechnologyCông nghệ sinh học is going to touchchạm
everymỗi partphần of our livedđã sống experiencekinh nghiệm.
221
760400
3656
Công nghệ sinh học sẽ chạm vào
mọi phần trải nghiệm sống của chúng ta.
12:56
It is livingsống;
222
764080
1216
Nó là cuộc sống;
12:57
it is digitalkỹ thuật số;
223
765320
1456
nó là số hóa;
12:58
it is designedthiết kế, and it can be craftedtràn ngập.
224
766800
2776
nó được thiết kế,
và nó có thể được làm thủ công.
13:01
This is a materialvật chất futureTương lai
that we mustphải be boldDũng cảm enoughđủ to shapehình dạng.
225
769600
3120
Đó là tương lai vật liệu mà chúng ta
phải đủ nỗ lực để tạo lên.
13:05
Thank you.
226
773360
1416
Cảm ơn.
13:06
(ApplauseVỗ tay)
227
774800
2520
(Vỗ tay)
Translated by Huong Pham
Reviewed by Hoang Huynh

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Natsai Audrey Chieza - Designer
Natsai Audrey Chieza is a trans-disciplinary design researcher whose fascinating work crosses boundaries between technology, biology, design and cultural studies.

Why you should listen

Natsai Audrey Chieza is Founder and Creative Director of Faber Futures, a creative R&D studio that conceptualizes, prototypes and evaluates the next generation of materials that are emerging through the convergence of biology, technology and design. The studio advocates a shift in thinking away from resource extraction to material systems that are grown within the limits of our planetary boundaries. Working with partners in academia and industry, she is at the forefront of defining the future of design in the context of the Anthropocene at the advent of enabling technologies like synthetic biology.

Chieza holds an MA (Hons) in Architecture from the University of Edinburgh and an MA in Material Futures from Central Saint Martins. She began her career in design research at Textile Futures Research Centre (UK), while also pursuing her own research interests in biofabrication at the Ward Lab, University College London (UK). During this time she co-curated exhibitions and public programmes including Big Data, Designing with the Materials of Life 2015 (UK), Alive En Vie, Fondation EDF, 2014 (FR) and Postextiles, London Design Festival 2011 (UK).

Chieza has been a Designer in Residence at Ginkgo Bioworks (US), IDEO (UK), Machines Room (UK), Swedish Arts Grants Committee (SE), and the Ward Lab, University College London (UK). Her work has been widely exhibited at world-renowned galleries and museums, including the Victoria & Albert Museum (UK), Science Gallery Dublin (IR), Bauhaus Dessau (DE), Audax Textile Museum (NL) and at industry institutions like Microsoft Research (US/UK) and Fondation EDF (FR).

She has taught on degree programmes that are transitioning to biomaterials and sustainable design at Central Saint Martins, The Bartlett and Istituto Marangoni. Chieza's own body of work on biopigmented textiles has been featured in a number of leading publications, including WIRED, Next Nature, IDEO, Huffington Post, Viewpoint, Frame, Domus, LSN Global, Protein and FORM.

More profile about the speaker
Natsai Audrey Chieza | Speaker | TED.com