ABOUT THE SPEAKER
Alex Steffen - Planetary futurist
Alex Steffen explores our planet's future, telling powerful, inspiring stories about the hard choices facing humanity ... and our opportunity to create a much better tomorrow.

Why you should listen

Do you ever wonder whether we should be optimistic or pessimistic about the future? If you want more reasons to think things may still turn out for the better, Alex Steffen's your man. He doesn't downplay the scope and scale of the problems we face. Instead, he shows that we have the tools within our grasp for meeting those massive challenges, if we have the will to use them.

This isn't just hopeful thinking, either. Steffen uses real-world examples and big-picture research to show us that a brighter, greener future is ours to choose, and his work has earned him the ear of leading cities, corporations and philanthropic foundations. As the New York Times said a recent profile, "Alex Steffen lays out the blueprint for a successful century."

After working as a journalist on four continents, Steffen co-founded and ran the online magazine Worldchanging.com from 2003-2010. In those seven years, he made Worldchanging one of the world's leading sustainability-related publications with an archive of almost 12,000 articles and a large global audience. He also edited an internationally best-selling book surveying innovative solutions to the planet's most pressing problems: Worldchanging: A User's Guide for the 21st Century. 

His most recent work is Carbon Zero, a book describing cities that create prosperity not climate change, accelerating their economies while reducing their climate emissions to zero. He is now at work on a new book and a television project. "The big open secret about sustainability work," he recently told Design Observer magazine, 'is not how bad things are. It is how good things can get."

More profile about the speaker
Alex Steffen | Speaker | TED.com
TEDGlobal 2005

Alex Steffen: The route to a sustainable future

Alex Steffen nhìn thấy một tương lai bền vững

Filmed:
1,733,451 views

Alex Steffen, người sáng lập ra website worldchanging.com, cho rằng hiện nay, việc giảm thiểu các tác động của con người tới hệ sinh thái là điều cực kỳ cấp thiết, khi lối sống tiêu dùng phương tây đã lan dần tới các nước đang phát triển.
- Planetary futurist
Alex Steffen explores our planet's future, telling powerful, inspiring stories about the hard choices facing humanity ... and our opportunity to create a much better tomorrow. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:25
When I'm startingbắt đầu talksnói chuyện like this,
0
0
2000
Khi tôi bắt đầu nói như thế này,
00:27
I usuallythông thường do a wholetoàn thể spielbài diển văn about sustainabilitytính bền vững
1
2000
3000
tôi thường nói luôn cả một bài diễn văn về bền vững
00:30
because a lot of people out there don't know what that is.
2
5000
2000
vì rất nhiều người không hề biết nó là gì.
00:32
This is a crowdđám đông that does know what it is,
3
7000
2000
Đây là một đám đông biết về nó,
00:34
so I'll like just do like the 60-second crib-notenôi-lưu ý versionphiên bản. Right?
4
9000
4000
nên tôi sẽ làm giống như một phiên bản cirb-note dài 60 giây. Được không ạ?
00:38
So just bearchịu with me. We'llChúng tôi sẽ go realthực fastNhanh, you know?
5
13000
2000
Xin quí vị hãy kiên nhẫn. Chúng ta sẽ đi rất nhanh.
00:40
FillĐiền vào in the blankskhoảng trống.
6
15000
1000
Lấp đầy các chỗ trống.
00:41
So, you know, sustainabilitytính bền vững, smallnhỏ bé planethành tinh.
7
16000
3000
Vậy nên, quí vị biết đấy, sự bền vững, hành tinh nhỏ.
00:44
Right? PictureHình ảnh a little EarthTrái đất, circlingQuanh around the sunmặt trời.
8
19000
2000
Một bức tranh giống như một Trái Đất thu nhỏ, quay quanh mặt trời.
00:46
You know, about a milliontriệu yearsnăm agotrước,
9
21000
1000
Bạn biết đấy, khoảng một triệu năm trước,
00:47
a bunch of monkeyskhỉ fellrơi out of treescây,
10
22000
2000
một đám khỉ rơi khỏi cành cây,
00:49
got a little clevertài giỏi, harnessedkhai thác firengọn lửa,
11
24000
2000
trở nên thông minh hơn một chút, biết khai thác lửa,
00:51
inventedphát minh the printingin pressnhấn,
12
26000
1000
phát minh ra máy in,
00:52
madethực hiện, you know, luggageGiữ hành with wheelsbánh xe on it.
13
27000
2000
làm ra va ly có bánh xe đẩy.
00:54
And, you know, builtđược xây dựng the societyxã hội that we now livetrực tiếp in.
14
29000
4000
Và xây dựng xã hội mà chúng ta đang sống ngày nay.
00:58
UnfortunatelyThật không may, while this societyxã hội is, withoutkhông có a doubtnghi ngờ,
15
33000
3000
Thật không may, trong khi xã hội này, không còn nghi ngờ gì nữa,
01:01
the mostphần lớn prosperousthịnh vượng and dynamicnăng động the worldthế giới has ever createdtạo,
16
36000
4000
chính là xã hội phồn thịnh và năng động nhất trong lịch sử,
01:05
it's got some majorchính, majorchính flawslỗ hổng.
17
40000
3000
lại có những sai lầm rất nghiêm trọng.
01:08
One of them is that everymỗi societyxã hội has an ecologicalsinh thái footprintdấu chân.
18
43000
4000
Một trong những sai lầm đó là mỗi xã hội đều có ảnh hưởng tới hệ sinh thái.
01:12
It has an amountsố lượng of impactva chạm on the planethành tinh that's measurableđo lường.
19
47000
4000
Người ta đã định lượng được rất nhiều hệ lụy tới hành tinh chúng ta.
01:16
How much stuffđồ đạc goesđi throughxuyên qua your life,
20
51000
3000
Cả đời bạn sử dụng hết bao nhiêu tài nguyên,
01:19
how much wastechất thải is left behindphía sau you.
21
54000
3000
thải ra bao nhiêu rác.
01:22
And we, at the momentchốc lát, in our societyxã hội,
22
57000
3000
Và ngày nay, chúng ta, trong xã hội của mình,
01:25
have a really dramaticallyđột ngột unsustainablekhông bền vững levelcấp độ of this.
23
60000
4000
đang có mức độ bất bền vững cực lớn.
01:29
We're usingsử dụng up about fivesố năm planetsnhững hành tinh.
24
64000
2000
Chúng ta đang sử dụng tới 5 hành tinh.
01:31
If everybodymọi người on the planethành tinh livedđã sống the way we did,
25
66000
3000
Nếu mọi người trên hành tinh này đều sống như chúng ta,
01:34
we'dThứ Tư need betweengiữa fivesố năm, sixsáu, sevenbảy,
26
69000
2000
thì chúng ta phải cần tới 5,
01:36
some people even say 10 planetsnhững hành tinh to make it.
27
71000
3000
6, 7, thậm chí là 10 hành tinh.
01:39
ClearlyRõ ràng we don't have 10 planetsnhững hành tinh.
28
74000
2000
Rõ ràng là chúng ta không có tới 10 hành tinh.
01:41
Again, you know, mentaltâm thần, visualtrực quan, 10 planetsnhững hành tinh, one planethành tinh,
29
76000
2000
Va, quý vị biết đấy, những thứ phi vật thể hay những thứ hữu hình, 10 hành tinh, một hành tinh,
01:43
10 planetsnhững hành tinh, one planethành tinh. Right?
30
78000
2000
mười hành tinh, một hành tinh...
01:45
We don't have that. So that's one problemvấn đề.
31
80000
3000
Chúng ta không có đền 10 hành tinh. Vấn đề là ở chỗ đó.
01:48
The secondthứ hai problemvấn đề is that the planethành tinh that we have
32
83000
2000
Vấn đề thứ hai là hành tinh mà chúng ta đang sở hữu
01:50
is beingđang used in wildlywildly unfairkhông công bằng wayscách. Right?
33
85000
4000
đang được sử dụng mọt cách thái quá. Đúng không ạ?
01:54
NorthBắc AmericansNgười Mỹ, suchnhư là as myselfriêng tôi, you know,
34
89000
3000
Bắc Mỹ, như bản thân tôi chẳng hạn,
01:57
we're basicallyvề cơ bản sortsắp xếp of wallowingđắm mình, gluttonousngười hogsheo,
35
92000
2000
chúng ta là những con heo phàm ăn
01:59
and we're eatingĂn all sortsloại of stuffđồ đạc.
36
94000
2000
và chúng ta tiêu thụ hết mọi thứ như thế.
02:01
And, you know, then you get all the way down
37
96000
2000
Và rồi, bạn biết đấy, khi bắt đầu di xuống
02:03
to people who livetrực tiếp in the Asia-PacificChâu á-Thái bình regionkhu vực, or even more, AfricaAfrica.
38
98000
4000
tới những người dân ở Châu Á- Thái Bình Dương, thậm chí là hơn nữa, ở Châu Phi.
02:07
And people simplyđơn giản do not have enoughđủ to survivetồn tại.
39
102000
2000
Và người dân đơn giản là không đủ sống.
02:09
This is producingsản xuất all sortsloại of tensionscăng thẳng,
40
104000
2000
Chính điều đó tạo nên sự căng thẳng,
02:11
all sortsloại of dynamicsđộng lực học that are deeplysâu sắc disturbingphiền.
41
106000
3000
các xung đột dẫn đến rối loạn.
02:14
And there's more and more people on the way. Right?
42
109000
4000
Và ngày càng có thêm nhiều người như thế.
02:18
So, this is what the planet'shành tinh going to look like in 20 yearsnăm.
43
113000
4000
Vậy nên, đây là viễn cảnh của hành tinh chúng ta trong 20 năm tới.
02:22
It's going to be a prettyđẹp crowdedĐông người placeđịa điểm, at leastít nhất eighttám billiontỷ people.
44
117000
3000
Đó sẽ là một hành tinh đông đúc, ít nhất là 8 triệu dân.
02:25
So to make mattersvấn đề even more difficultkhó khăn, it's a very youngtrẻ planethành tinh.
45
120000
4000
Và điều khién cho vấn đề thêm trầm trọng, là dân số của chúng ta còn rất trẻ.
02:29
A thirdthứ ba of the people on this planethành tinh are kidstrẻ em.
46
124000
3000
1/3 dân cư trên Trái đất là trẻ em.
02:32
And those kidstrẻ em are growingphát triển up in a completelyhoàn toàn differentkhác nhau way
47
127000
3000
Và những đứa trẻ này sẽ lớn lên theo một cách hoàn toàn khác
02:35
than theirhọ parentscha mẹ did, no mattervấn đề where they livetrực tiếp.
48
130000
2000
bố mẹ chúng, dù chúng sống ở bất cứ nơi nào.
02:37
They'veHọ đã been exposedlộ ra to this ideaý kiến of our societyxã hội, of our prosperitythịnh vượng.
49
132000
5000
Họ mơ ước tới xã hội và sự phồn thịnh của chúng ta.
02:42
And they mayTháng Năm not want to livetrực tiếp exactlychính xác like us.
50
137000
3000
Và họ có thể không muốn sống hệt như chúng ta.
02:45
They mayTháng Năm not want to be AmericansNgười Mỹ, or BritsBrits,
51
140000
2000
Họ có thể không muốn trở thành người Mỹ, hay người Anh,
02:47
or GermansĐức, or SouthNam AfricansNgười châu Phi,
52
142000
2000
người Đức, hay Nam Phi,
02:49
but they want theirhọ ownsở hữu versionphiên bản
53
144000
2000
nhưng họ muốn làm một bản sau kiểu khác
02:51
of a life which is more prosperousthịnh vượng, and more dynamicnăng động,
54
146000
2000
một cuộc sống còn hưng thịnh hơn, năng động hơn.
02:53
and more, you know, enjoyablethú vị.
55
148000
2000
và hưởng thụ nhièu hơn.
02:55
And all of these things combinephối hợp to createtạo nên
56
150000
3000
và những điều này tạo nên
02:58
an enormousto lớn amountsố lượng of torqueMô-men xoắn on the planethành tinh.
57
153000
3000
một áp lực cực lớn lên hành tinh chúng ta.
03:01
And if we cannotkhông thể figurenhân vật out a way to dealthỏa thuận with that torqueMô-men xoắn,
58
156000
3000
Và néu chúng ta không thể tìm ra cách để đối phó với áp lực đó,
03:04
we are going to find ourselveschúng ta more and more and more quicklyMau
59
159000
4000
thi chúng ta sẽ ngày càng nhanh chóng
03:08
facingđối diện situationstình huống which are simplyđơn giản unthinkablekhông thể tưởng tượng.
60
163000
4000
đối mặt với những tính huống khó lường trước.
03:12
EverybodyTất cả mọi người in this roomphòng has heardnghe the worst-casetrường hợp xấu nhất scenarioskịch bản.
61
167000
2000
Mọi người trong phòng đây chắc đã nghe nói đến kịch bản xấu nhất.
03:14
I don't need to go into that.
62
169000
2000
Chắc tôi không cần đề cập đến chuyện đó nữa.
03:16
But I will askhỏi the questioncâu hỏi, what's the alternativethay thế?
63
171000
2000
Nhưng tôi sẽ hỏi một câu, đâu là sự lựa chọn?
03:18
And I would say that, at the momentchốc lát, the alternativethay thế is unimaginablekhông thể tưởng tượng được.
64
173000
5000
Và tôi sẽ nói rằng, tại thời điểm này, sự lựa chọn không thể tưởng tượng nổi.
03:23
You know, so on the one handtay we have the unthinkablekhông thể tưởng tượng;
65
178000
3000
Một mặt, chúng ta không lường được,
03:26
on the other handtay we have the unimaginablekhông thể tưởng tượng được.
66
181000
2000
mặt khác chúng ta cũng không tưởng tượng được.
03:28
We don't know yetchưa how to buildxây dựng a societyxã hội
67
183000
3000
Chúng ta chưa biết làm thé nào để xây dựng một xã hội
03:31
which is environmentallythân thiện với môi trường sustainablebền vững,
68
186000
2000
có môi trường bền vững,
03:33
which is shareableShareable with everybodymọi người on the planethành tinh,
69
188000
3000
mọi người trên hành tinh có thể chia sẻ cho nhau,
03:36
which promoteskhuyến khích stabilitysự ổn định and democracydân chủ and humanNhân loại rightsquyền,
70
191000
4000
đề cao sự ổn định, dân chủ và quỳen con người,
03:40
and which is achievablecó thể đạt được in the time-framekhung thời gian necessarycần thiết
71
195000
3000
và điều có thể đạt được trong tính cấp thiết về khung thời gian
03:43
to make it throughxuyên qua the challengesthách thức we faceđối mặt.
72
198000
3000
để vượt qua những thử thách mà chúng ta đang đối mặt.
03:46
We don't know how to do this yetchưa.
73
201000
2000
Chúng ta chưa biết phải làm sao.
03:48
So what's WorldchangingWorldchanging?
74
203000
2000
Vậy Worldchanging (Thế Giới Đang Thay Đổi) là gì?
03:50
Well, WorldchangingWorldchanging you mightcó thể think of
75
205000
2000
Worldchanging, có thể bạn sẽ nghĩ tới
03:52
as beingđang a bitbit of a newsTin tức servicedịch vụ for the unimaginablekhông thể tưởng tượng được futureTương lai.
76
207000
5000
một loại hình dịch vụ mới cho tương lai khó tưởng tượng của chúng ta.
03:57
You know, what we're out there doing is looking
77
212000
2000
Quý vị biết đấy, việc chúng ta dang làm hiẹn nay là tìm kiếm,
03:59
for examplesví dụ of toolscông cụ, modelsmô hình and ideasý tưởng,
78
214000
3000
chẳng hạn như công cụ, mô hình và ý tưởng,
04:02
which, if widelyrộng rãi adoptedcon nuôi, would changethay đổi the gametrò chơi.
79
217000
4000
trong đó, nếu chúng được chấp nhận rộng rãi thì tình thế sẽ thay đổi.
04:06
A lot of timeslần, when I do a talk like this, I talk about things
80
221000
3000
Rất nhiều lần, khi tôi diễn thuyết như thế này, tôi nói về những thứ
04:09
that everybodymọi người in this roomphòng I'm sure has alreadyđã heardnghe of,
81
224000
3000
mà chắc hẳn mọi người trong phòng đều đã biết,
04:12
but mostphần lớn people haven'tđã không.
82
227000
2000
nhưng hầu hết mọi người bên ngoài thì chưa.
04:14
So I thought todayhôm nay I'd do something a little differentkhác nhau,
83
229000
2000
Nên tôi nghĩ hôm này tôi sẽ làm khác đi một chút,
04:16
and talk about what we're looking for, ratherhơn than sayingnói, you know,
84
231000
3000
và nói về những thứ chúng ta đang tìm kiếm, hơn là nói
04:19
ratherhơn than givingtặng you tried-and-truecố gắng và true examplesví dụ.
85
234000
3000
hoặc đưa cho các bạn những thí dụ đã được thử nghiệm và kiểm chứng.
04:22
Talk about the kindscác loại of things we're scopingphạm vi out.
86
237000
2000
Nói về những thứ mà cũng ta đang khoanh vùng.
04:24
Give you a little peekPeek into our editorialbiên tập notebookmáy tính xách tay.
87
239000
2000
Cho bạn nhìn sơ qua hồ sơ thu thập của chúng tôi.
04:26
And givenđược that I have 13 minutesphút to do this, this is going to go kindloại of quicknhanh chóng.
88
241000
3000
và trong 13 phút đó, tôi muoons đi nhanh.
04:29
So, I don't know, just stickgậy with me. Right?
89
244000
2000
Do đó, tôi không biết, vì còn phụ thuộc vào tôi.
04:31
So, first of all, what are we looking for? BrightSáng sủa GreenMàu xanh lá cây citythành phố.
90
246000
3000
Trước hết, chúng ta đang tìm kiếm điều gì? Thành phố xanh.
04:34
One of the biggestlớn nhất leversđòn bẩy that we have in the developedđã phát triển worldthế giới
91
249000
3000
Một trong những đòn bẩy lớn nhất mà chúng ta có ở những nước phát triển
04:37
for changingthay đổi the impactva chạm that we have on the planethành tinh
92
252000
2000
để thay đổi tác động của con người trên hành tinh
04:39
is changingthay đổi the way that we livetrực tiếp in citiescác thành phố.
93
254000
2000
là thay đổi lối sống của người dân thành thị.
04:41
We're alreadyđã an urbanđô thị planethành tinh;
94
256000
1000
Chúng ta đã gần như là một hành tinh đô thị,
04:42
that's especiallyđặc biệt truethật in the developedđã phát triển worldthế giới.
95
257000
3000
và điều đó đặc biệt đúng ở các nước phát triển.
04:45
And people who livetrực tiếp in citiescác thành phố in the developedđã phát triển worldthế giới
96
260000
2000
Và những người dân sống ở các thành phố của các nước phát triển
04:47
tendcó xu hướng to be very prosperousthịnh vượng, and thusdo đó use a lot of stuffđồ đạc.
97
262000
2000
đều khá giả, và do đó tiêu thụ rất nhiều hàng hóa.
04:49
If we can changethay đổi the dynamicnăng động,
98
264000
2000
Nếu chúng ta có thể thay đổi được động lực đó,
04:51
by first of all creatingtạo citiescác thành phố that are denserdày đặc hơn and more livablelivable ...
99
266000
3000
trước hết bằng cách tạo ra các thành phố đông đúc hơn và chất lượng sống cao hơn...
04:54
Here, for examplethí dụ, is VancouverVancouver, which if you haven'tđã không been there,
100
269000
2000
Chảng hạn như Vancouver, nếu bạn chưa bao giờ tới đó,
04:56
you oughtnên to go for a visitchuyến thăm. It's a fabuloustuyệt vời citythành phố.
101
271000
2000
thì bạn nên đến đấy mà xem. Đó là một thành phố thần thoại.
04:58
And they are doing densitytỉ trọng, newMới densitytỉ trọng,
102
273000
2000
Và họ đang tăng mật độ
05:00
better than probablycó lẽ anybodybất kỳ ai elsekhác on the planethành tinh right now.
103
275000
2000
có lẽ tốt hơn bất cứ nơi nào trên hành tinh hiện nay.
05:02
They're actuallythực ra managingquản lý to talk NorthBắc AmericansNgười Mỹ out of drivingđiều khiển carsxe hơi,
104
277000
3000
Họ đang cố gắng thuyết phục người dân Bắc Mỹ giảm sử dụng xe hơi,
05:05
which is a prettyđẹp great thing.
105
280000
2000
điều này thật tuyệt vời.
05:07
So you have densitytỉ trọng. You alsocũng thế have growthsự phát triển managementsự quản lý.
106
282000
2000
Vậy bạn sẽ có đô thị nén và quản lý được tăng trường.
05:09
You leaverời khỏi asidequa một bên what is naturaltự nhiên to be naturaltự nhiên.
107
284000
3000
Bạn không tác động tới tự nhiên và để tự nó phát triển.
05:12
This is in PortlandPortland. That is an actualthực tế developmentphát triển.
108
287000
3000
Đây là Portland. Đây mới thực sự là phát triển.
05:15
That landđất đai there will remainvẫn còn pastuređồng cỏ in perpetuityvĩnh viễn.
109
290000
2000
Vùng đất này sẽ duy trì những đồng cỏ vĩnh viễn.
05:17
They'veHọ đã boundedgiáp ranh the citythành phố with a linehàng.
110
292000
2000
Họ đã phân ranh giới thành phố rõ ràng.
05:19
NatureThiên nhiên, citythành phố. Nothing changesthay đổi.
111
294000
2000
Thiên nhiên, thành phố. Không có gì thay đổi.
05:22
OnceMột lần you do those things, you can startkhởi đầu makingchế tạo all sortsloại of investmentsđầu tư.
112
297000
3000
Một khi bạn làm được những điều này, thì bạn có thể bắt đầu thực hiện đầu tư.
05:25
You can startkhởi đầu doing things like, you know,
113
300000
2000
Bạn có tể bắt đầu từ
05:27
transitquá cảnh systemshệ thống that actuallythực ra work to transportvận chuyển people,
114
302000
3000
hệ thống vận tải công cộng cho mọi người dân,
05:30
in effectivecó hiệu lực and reasonablyhợp lý comfortableThoải mái mannerscách cư xử.
115
305000
3000
một phương thức khá hữu hiệu và tiện nghi.
05:33
You can alsocũng thế startkhởi đầu to changethay đổi what you buildxây dựng.
116
308000
2000
Bạn cũng có thể bắt đầu bằng cách thay đổi các công trình xây dựng.
05:35
This is the BeddingtonBeddington ZeroZero EnergyNăng lượng DevelopmentPhát triển in LondonLondon,
117
310000
3000
Đây là Dự án Phát triển Nhà ở Tiêt kiệm Năng lượng Beddington (BedZED) ở London,
05:38
which is one of the greenestgreenest buildingscác tòa nhà in the worldthế giới. It's a fabuloustuyệt vời placeđịa điểm.
118
313000
3000
là một trong những công trình xanh nhất trên thế giới. Đó là một nơi thần thoại.
05:41
We're ablecó thể to now buildxây dựng buildingscác tòa nhà that generatetạo ra all theirhọ ownsở hữu electricityđiện,
119
316000
3000
Ngày nay chúng ta có thể xây dựng các công trình tự sản xuất nặng lượng,
05:44
that recycletái chế much of theirhọ waterNước,
120
319000
2000
và tái chế phần lớn nước đã sử dụng,
05:46
that are much more comfortableThoải mái than standardTiêu chuẩn buildingscác tòa nhà,
121
321000
3000
đó là những công trình tiện nghi hơn rất nhiều so với các công trình thông thường.
05:49
use all-naturalTất cả-tự nhiên lightánh sáng, etcvv., and, over time, costGiá cả lessít hơn.
122
324000
4000
sử dụng ánh sáng tự nhiên, vân vân, và tổng chi phí sẽ giảm rất nhiều.
05:53
GreenMàu xanh lá cây roofsmái nhà. BillHóa đơn McDonoughMcDonough coveredbao phủ that last night, so I won'tsẽ không dwellngự on that too much.
123
328000
4000
Mái xanh. Tối qua Bill MacDonough đã nói về vấn đề này, nên tôi cũng không nhắc lại nữa.
05:57
But onceMột lần you alsocũng thế have people livingsống
124
332000
2000
Nhưng một khi chúng ta đã có quan hệ
05:59
in closegần proximitysự gần gũi to eachmỗi other,
125
334000
2000
láng giêngf thật gần gũi,
06:01
one of the things you can do is --
126
336000
2000
thì còn một việc cần làm nữa là --
06:03
as informationthông tin technologiescông nghệ developphát triển, xây dựng --
127
338000
2000
khi công nghệ thông tin phát triển mạnh --
06:05
you can startkhởi đầu to have smartthông minh placesnơi.
128
340000
2000
là bạn có thể bắt đầu sở hữu những
06:07
You can startkhởi đầu to know where things are.
129
342000
2000
Bạn có thể tiếp nối những thứ đang làm dở.
06:09
When you know where things are, it becomestrở thành easierdễ dàng hơn to sharechia sẻ them.
130
344000
2000
Khi bạn biết mọi thứ đang ở đâu, thì sẽ dễ dàng hơn để chia sẻ chúng.
06:11
When you sharechia sẻ them, you endkết thúc up usingsử dụng lessít hơn.
131
346000
3000
Khi bạn chia sẻ, bạn sẽ sử dụng tiết kiệm hơn.
06:14
So one great examplethí dụ is car-sharexe hơi-chia sẻ clubscâu lạc bộ,
132
349000
2000
Một ví dụ điển hình là các CLB mượn ô tô,
06:16
which are really startingbắt đầu to take off in the U.S.,
133
351000
2000
đang bắt đầu rầm rộ ở Mỹ,
06:18
have alreadyđã takenLấy off in manynhiều placesnơi in EuropeEurope, and are a great examplethí dụ.
134
353000
3000
đã có mặt ở nhiều nơi tại châu Âu, là một ví dụ điển hình.
06:21
If you're somebodycó ai who drivesổ đĩa, you know, one day a weektuần,
135
356000
2000
Nếu bạn là người chỉ dùng xe mỗi tuần một lần
06:23
do you really need your ownsở hữu carxe hơi?
136
358000
2000
thì bạn có cần thiết phải mua xe không?
06:26
AnotherKhác thing that informationthông tin technologyCông nghệ letshãy us do
137
361000
2000
Một thứ mà công nghệ thông tin cho phép chúng ta làm
06:28
is startkhởi đầu figuringtìm kiếm out how to use lessít hơn stuffđồ đạc
138
363000
2000
là bắt đầu xác định cách nào để tiêu thụ ít hàng hóa hơn
06:30
by knowingbiết, and by monitoringgiám sát, the amountsố lượng we're actuallythực ra usingsử dụng.
139
365000
5000
bằng cách tìm hiểu, quan sát lượng hàng mà chúng ta đang sử dụng.
06:35
So, here'sđây là a powerquyền lực corddây which glowsglows brightersáng hơn the more energynăng lượng that you use,
140
370000
3000
Đây là sợi dây kết nối mà càng rực rỡ hơn khi bạn sử dụng nhiều điện năng hơn,
06:38
which I think is a prettyđẹp coolmát mẻ conceptkhái niệm,
141
373000
2000
tôi nghĩ đây là một ý tưởng khá hay,
06:40
althoughmặc dù I think it oughtnên to work the other way around,
142
375000
2000
mặc dù nó phải hoạt động liên tục
06:42
that it getsđược brightersáng hơn the more you don't use.
143
377000
3000
để sáng cả lúc bạn không cần đến.
06:45
But, you know, there mayTháng Năm even be a simplerđơn giản hơn approachtiếp cận.
144
380000
2000
Nhưng thậm chí vẫn còn cách tiếp cận đơn giản hơn.
06:47
We could just re-labellại nhãn things.
145
382000
2000
Chúng ta chỉ cần tái phân loại các thứ.
06:49
This lightánh sáng switchcông tắc điện that readsđọc, on the one handtay, flashfloodsflashfloods,
146
384000
2000
Chiếc công tắc đèn này, một mặt có thể phát hiện được triều cường, (không chắc lắm)
06:51
and on the other handtay, off.
147
386000
2000
và mặt khác, tắt.
06:53
How we buildxây dựng things can changethay đổi as well.
148
388000
2000
Việc xây dựng công trình cũng có thể thay đổi.
06:55
This is a bio-morphicBio-morphic buildingTòa nhà.
149
390000
2000
Đây là một tòa nhà "hữu cơ".
06:57
It takes its inspirationcảm hứng in formhình thức from life.
150
392000
4000
Nó lấy cảm hứng từ các dạng sống tự nhiên.
07:01
ManyNhiều of these buildingscác tòa nhà are incrediblyvô cùng beautifulđẹp,
151
396000
2000
Rất nhiều tòa nhà đẹp đến ngỡ ngàng,
07:03
and alsocũng thế much more effectivecó hiệu lực.
152
398000
2000
và sử dụng năng lượng cực kỳ hữu hiệu.
07:06
This is an examplethí dụ of bio-mimicrymimicry sinh học,
153
401000
2000
Đây là một ví dụ mô phỏng thiên nhiên,
07:08
which is something we're really startingbắt đầu to look a lot more for.
154
403000
2000
một thứ mà chúng ta bắt đầu tăng cường tìm kiếm.
07:10
In this casetrường hợp, you have a shellvỏ designthiết kế
155
405000
2000
trong trường hợp này, bạn có một thiết kế khung
07:12
which was used to createtạo nên a newMới kindloại of exhaustống xả fanquạt, which is greatlyrất nhiều more effectivecó hiệu lực.
156
407000
4000
dùng để tạo nên một loại quạt hút mới, hữu hiệu hơn nhiều.
07:16
There's a lot of this stuffđồ đạc happeningxảy ra; it's really prettyđẹp remarkableđáng chú ý.
157
411000
3000
Còn nhiều thứ khác đang diễn ra và rất ấn tượng.
07:20
I encouragekhuyến khích you to look on WorldchangingWorldchanging if you're into it.
158
415000
2000
Các bạn có thể tìm trên trang Worldchanging nếu muốn tham gia.
07:22
We're startingbắt đầu to coverche this more and more.
159
417000
2000
Chúng tôi đang bằng đầu khám phá nhiều hơn.
07:24
There's alsocũng thế neo-biologicalneo-sinh học designthiết kế,
160
419000
2000
Đây cũng là thiết kế tân sinh học,
07:26
where more and more we're actuallythực ra usingsử dụng life itselfchinh no
161
421000
2000
nơi chúng ta ngày càng bỏ ra nhiều thời gian
07:28
and the processesquy trình of life to becometrở nên partphần of our industryngành công nghiệp.
162
423000
3000
để làm một phần trong nền công nghiệp của nhân loại.
07:31
So this, for examplethí dụ, is hydrogen-generatingtạo ra hydro algaerong.
163
426000
3000
Ví dụ như loại tảo tự sản xuất ra hydro.
07:34
So we have a modelmô hình in potentialtiềm năng, an emergingmới nổi modelmô hình that we're looking for
164
429000
4000
Chúng ta có một mô hình khá tiềm năng, một mô hình mà chúng ta đang tìm kiếm
07:38
of how to take the citiescác thành phố mostphần lớn of us livetrực tiếp in,
165
433000
3000
để biến thành phố chúng ta đang sống
07:41
and turnxoay them into BrightSáng sủa GreenMàu xanh lá cây citiescác thành phố.
166
436000
2000
thành các thành phố xanh.
07:43
But unfortunatelykhông may, mostphần lớn of the people on the planethành tinh don't livetrực tiếp in the citestrích dẫn we livetrực tiếp in.
167
438000
5000
Nhưng không may là hầu hết người dân trên hành tinh chúng ta không sống trong những thành phố mà ta đang sống.
07:48
They livetrực tiếp in the emergingmới nổi megacitiessiêu thành phố of the developingphát triển worldthế giới.
168
443000
3000
Họ sống trong các siêu đô thị mới xuất hiện ở các nước đang phát triển.
07:51
And there's a statisticthống kê I oftenthường xuyên like to use,
169
446000
2000
Có một thống kê mà tôi thường hay sử dụng,
07:53
which is that we're addingthêm a citythành phố of SeattleSeattle everymỗi fourbốn daysngày,
170
448000
3000
đó là cứ mỗi 4 ngày, chúng ta lại có thêm một thành phố như Seattle xuất hiện,
07:56
a citythành phố the sizekích thước of SeattleSeattle to the planethành tinh everymỗi fourbốn daysngày.
171
451000
3000
cứ 4 ngày lại xuất hiện thêm một thành phố có quy mô bằng Seattle.
07:59
I was givingtặng a talk about two monthstháng agotrước,
172
454000
2000
Cách đây 2 tháng, tôi có một bài diễn thuyết,
08:01
and this guy, who'dai muốn donelàm xong some work with the U.N., cameđã đến up to me
173
456000
2000
và ông bạn này, một người đã từng làm việc với Liên Hiệp Quốc, đã gặp tôi
08:03
and was really flusteredflustered, and he said, look,
174
458000
2000
và rất bối rối, ông nói, nhìn này,
08:05
you've got that totallyhoàn toàn wrongsai rồi; it's totallyhoàn toàn wrongsai rồi.
175
460000
2000
cái này của anh sai hoàn toàn đấy.
08:07
It's everymỗi sevenbảy daysngày.
176
462000
2000
Phải mỗi 7 ngày mới đúng.
08:10
So, we're addingthêm a citythành phố the sizekích thước of SeattleSeattle everymỗi sevenbảy daysngày,
177
465000
3000
Vậy, cứ mỗi 7 ngày, chúng ta lại có thêm một thành phố có quy mô bằng Seattle ,
08:13
and mostphần lớn of those citiescác thành phố look more like this than the citythành phố that you or I livetrực tiếp in.
178
468000
4000
và hầu hết những thành phố này càng giống thế này hơn những thành phố mà bạn và tôi đang sống.
08:17
MostHầu hết of those citestrích dẫn are growingphát triển incrediblyvô cùng quicklyMau.
179
472000
3000
Hầu hết những thành phố này tăng trưởng nhanh đột biến.
08:20
They don't have existinghiện tại infrastructurecơ sở hạ tầng;
180
475000
2000
Chúng không có sẵn hạ tầng kỹ thuật,
08:22
they have enormousto lớn numberssố of people who are strugglingđấu tranh with povertynghèo nàn,
181
477000
3000
và một lượng dân cư khổng lồ đang phải liên tục chiến đấu với đói nghèo,
08:25
and enormousto lớn numberssố of people are tryingcố gắng to figurenhân vật out
182
480000
2000
và những người dân này đang cố gắng xác định
08:27
how to do things in newMới wayscách.
183
482000
2000
cách làm mọi thứ theo phương thức mới.
08:29
So what do we need in ordergọi món to make developingphát triển nationquốc gia
184
484000
4000
Vậy chúng ta cần phải làm gì để các siêu đô thị
08:33
megacitiessiêu thành phố into BrightSáng sủa GreenMàu xanh lá cây megacitiessiêu thành phố?
185
488000
3000
ở các nước đang phát triển trở thành các siêu đô thị xanh?
08:36
Well, the first thing we need is, we need leapfroggingleapfrogging.
186
491000
3000
Điều đầu tiên chúng ta cần là phải nhảy cóc.
08:39
And this is one of the things that we are looking for everywheremọi nơi.
187
494000
3000
Và đây là một trong những thứ mà chúng ta đang tìm kiếm khắp nơi.
08:42
The ideaý kiến behindphía sau leapfroggingleapfrogging is that
188
497000
2000
Ý tưởng nằm sau màn nhảy cóc này là
08:44
if you are a personngười, or a countryQuốc gia, who is stuckbị mắc kẹt in a situationtình hình
189
499000
3000
nếu bạn là một người dân, hoặc một đất nước đang bị bế tắc với hoàn cảnh
08:47
where you don't have the toolscông cụ and technologiescông nghệ that you need,
190
502000
3000
là bạn không có công cụ và công nghệ cần thiết
08:50
there's no reasonlý do for you to investđầu tư in last generation'scủa thế hệ technologiescông nghệ. Right?
191
505000
6000
thì không có lý do gì để bạn phải đầu tư những công nghệ tấn tiến nhất. Đúng không ạ?
08:56
That you're much better off, almosthầu hết universallyphổ quát,
192
511000
2000
Sẽ tốt hơn nếu bạn, dù ở bất cứ nơi nào,
08:58
looking for a low-costgiá thấp or locallycục bộ applicableáp dụng versionphiên bản of the newestmới nhất technologyCông nghệ.
193
513000
5000
tìm kiếm những công nghệ mới nhất nhưng giá thấp và có thể áp dụng tại địa phương mình.
09:03
One placeđịa điểm we're all familiarquen with seeingthấy this is with celltế bào phonesđiện thoại. Right?
194
518000
4000
Tại đây chúng ta đều đã thấy quen thuộc với điện thoại di động.
09:07
All throughoutkhắp the developingphát triển worldthế giới, people are going directlytrực tiếp to celltế bào phonesđiện thoại,
195
522000
4000
Khắp các nước đang phát triển, người dân tiến thẳng tới dùng ĐTDĐ,
09:11
skippingbỏ qua the wholetoàn thể landlineđiện thoại cố định stagesân khấu.
196
526000
2000
bỏ qua giai đoạn dùng điện thoại cố định.
09:13
If there are landlinesđiện thoại cố định in manynhiều developingphát triển worldthế giới citiescác thành phố,
197
528000
2000
Nếu có điện thoại cố định ở nhiều thành phố tại các nước đang phát triển,
09:15
they're usuallythông thường prettyđẹp crappycrappy systemshệ thống that breakphá vỡ down a lot
198
530000
3000
thì chúng cũng thường chỉ là những hệ thống kém hấp dẫn là hay bị hỏng hóc,
09:18
and costGiá cả enormousto lớn amountslượng of moneytiền bạc.
199
533000
2000
mà giá cả cũng khá cao.
09:20
So I ratherhơn like this picturehình ảnh here.
200
535000
2000
Tôi rất thích bức ảnh này.
09:22
I particularlyđặc biệt like the GaneshTuấn kiệt in the backgroundlý lịch, talkingđang nói on the celltế bào phoneđiện thoại.
201
537000
4000
Tôi đặc biết thích Ganesa ở phía nền sau, đang dùng ĐTDĐ.
09:26
So what we have, increasinglyngày càng, is celltế bào phonesđiện thoại just permeatingpermeating out throughxuyên qua societyxã hội.
202
541000
4000
Nên hiện nay ĐTDĐ đang ngày càng thấm sâu vào cuộc sống.
09:30
We'veChúng tôi đã heardnghe all about this here this weektuần,
203
545000
2000
Tuần này chúng ta đã nghe nói về điều này,
09:32
so I won'tsẽ không say too much more than that, other than to say
204
547000
2000
nên tôi sẽ không nói thêm nhiều về chuyện đó,
09:34
what is truethật for celltế bào phonesđiện thoại is truethật for all sortsloại of technologiescông nghệ.
205
549000
5000
và điều đó đúng với ĐTDĐ thì cũng sẽ đúng với mọi loại công nghệ.
09:39
The secondthứ hai thing is toolscông cụ for collaborationhợp tác,
206
554000
3000
Thứ hai là công cụ để hợp tác,
09:42
be they systemshệ thống of collaborationhợp tác, or intellectualtrí tuệ propertybất động sản systemshệ thống
207
557000
3000
để tạo nên sự hợp tác thì phải có hệ thống bảo đảm quyền sở hữu trí tuệ
09:45
which encouragekhuyến khích collaborationhợp tác. Right?
208
560000
2000
để khuyến khích hợp tác.
09:47
When you have freemiễn phí abilitycó khả năng for people to freelytự do work togethercùng với nhau and innovateđổi mới,
209
562000
4000
Khi mọi người có thể tự do làm việc với nhau và đổi mới
09:51
you get differentkhác nhau kindscác loại of solutionscác giải pháp.
210
566000
2000
thì chúng ta sẽ có những giải pháp khác biệt.
09:53
And those solutionscác giải pháp are accessiblecó thể truy cập in a differentkhác nhau way
211
568000
3000
Những giải pháp này có thể được tiếp cận theo nhiều cách
09:56
to people who don't have capitalthủ đô. Right?
212
571000
2000
tới những người "vô sản".
09:58
So, you know, we have openmở sourcenguồn softwarephần mềm,
213
573000
3000
Chúng ta đã có phần mềm mã nguồn mở,
10:01
we have CreativeSáng tạo CommonsCommons and other kindscác loại of CopyleftCopyleft solutionscác giải pháp.
214
576000
5000
có Creative Commons và các loại giải pháp Copyleft (cho phép người dùng tự do sử dụng, thay đổi và SX)
10:06
And those things leadchì to things like this.
215
581000
2000
và những thứ đó đã dẫn tới những thứ như thế này.
10:08
This is a TelecentroTelecentro in SaoSao PauloPaulo.
216
583000
3000
Đây là chương trình Telecentro ở Sao Paulo (Brazil).
10:11
This is a prettyđẹp remarkableđáng chú ý programchương trình
217
586000
2000
Đây là một chương trình khá ấn tượng
10:13
usingsử dụng freemiễn phí and openmở sourcenguồn softwarephần mềm, cheapgiá rẻ, sortsắp xếp of hacked-togetherhack-cùng nhau machinesmáy móc,
218
588000
4000
sử dụng phần mềm miễn phí và mã nguồn mở, các loại máy giá rẻ kết nối với nhau,
10:17
and basicallyvề cơ bản sortsắp xếp of abandonedbị bỏ rơi buildingscác tòa nhà --
219
592000
3000
và các tòa nhà đã bị bỏ hoang --
10:20
has put togethercùng với nhau a bunch of communitycộng đồng centerstrung tâm
220
595000
2000
đã tạo ra một nhóm trung tâm cộng đồng
10:22
where people can come in, get high-speedtốc độ cao internetInternet accesstruy cập,
221
597000
3000
nơi mọi người có thể đến và truy cập internet tốc độ cao,
10:25
learnhọc hỏi computermáy vi tính programminglập trình skillskỹ năng for freemiễn phí.
222
600000
3000
học các kỹ năng lập trình miễn phí.
10:29
And a quarter-millionQuarter-triệu people everymỗi yearnăm use these now in SaoSao PauloPaulo.
223
604000
3000
và mỗi năm ở Sao Paolo có 1/4 triệu người sử dụng chương trình này.
10:33
And those quarter-millionQuarter-triệu people are some of the poorestnghèo nhất people in SaoSao PaoloPaolo.
224
608000
3000
1/4 triệu người này là những người nghèo nhất ở Sao Paolo.
10:36
I particularlyđặc biệt like the little LinuxLinux penguinchim cánh cụt in the back. (LaughterTiếng cười)
225
611000
3000
Tôi đặc biệt thích chú chim cánh cụt Linux ở phía sau.
10:40
So one of the things that that's leadingdẫn đầu to is a sortsắp xếp of southernphía Nam culturalvăn hoá explosionปัก แทน เลือก ปัก.
226
615000
5000
Một trong những thứ đó đã dẫn tới sự bùng nổ văn hóa phương Nam.
10:45
And one of the things we're really, really interestedquan tâm in at WorldchangingWorldchanging
227
620000
3000
Và một trong những thứ mà chúng ta thực sự thích thú ở Worldchanging
10:48
is the wayscách in which the southmiền Nam is re-identifyingtái xác định itselfchinh no,
228
623000
4000
là cách mà phương Nam tái nhận dạng bản thân nó,
10:52
and re-categorizingtái phân loại itselfchinh no in wayscách
229
627000
3000
và tái sắp xếp bản thân theo cách
10:55
that have lessít hơn and lessít hơn to do with mostphần lớn of us in this roomphòng.
230
630000
3000
mà ngày càng ít phải thực hiện với phần lớn những người có mặt trong phòng này.
10:58
So it's not, you know, BollywoodTính cách isn't just answeringtrả lời HollywoodHollywood. Right?
231
633000
5000
Vậy không chỉ Bollywood trả lời Hollywood.
11:03
You know, BrazilianBrazil musicÂm nhạc scenebối cảnh isn't just answeringtrả lời the majorchính labelsnhãn.
232
638000
3000
Âm nhạc Brazil không chỉ đáp lại dòng chính thống.
11:06
It's doing something newMới. There's newMới things happeningxảy ra.
233
641000
3000
Nó đang tạo nên sự khác biệt. Những thứ mới đang diễn ra.
11:09
There's interplaytương tác betweengiữa them. And, you know, you get amazingkinh ngạc things.
234
644000
3000
Giữa chúng có sự tác động lẫn nhau. Và bạn sẽ nhận được những thứ thật khủng.
11:12
Like, I don't know if any of you have seenđã xem the moviebộ phim "CityThành phố of God?"
235
647000
3000
Chẳng hạn, tôi không biết là có ai từng xem phim "City of God" hay chưa.
11:15
Yeah, it's a fabuloustuyệt vời moviebộ phim if you haven'tđã không seenđã xem it.
236
650000
3000
Đó là một bộ phim tuyệt vời nếu bạn chưa xem.
11:18
And it's all about this questioncâu hỏi, in a very artisticnghệ thuật and indirectgián tiếp kindloại of way.
237
653000
3000
Cả bộ phim là một câu hỏi, theo một cách gián tiếp và đầy nghệ thuật.
11:21
You have other radicalcăn bản examplesví dụ
238
656000
2000
Hoặc có những thí dụ khác
11:23
where the abilitycó khả năng to use culturalvăn hoá toolscông cụ is spreadingtruyền bá out.
239
658000
3000
là khả năng sử dụng các công cụ văn hóa được mở rộng.
11:26
These are people who have just been visitedthăm viếng by
240
661000
2000
Có những người được thư viện
11:28
the InternetInternet bookmobilebookmobile in UgandaUganda.
241
663000
2000
Internet lưu động ở Uganda.
11:30
And who are wavingvẫy theirhọ first bookssách in the airkhông khí,
242
665000
2000
Và có người đang vẫy những quyển sách đầu tiên,
11:32
which, I just think that's a prettyđẹp coolmát mẻ picturehình ảnh. You know?
243
667000
3000
tôi nghĩ đây là một bức ảnh đáng yêu.
11:35
So you alsocũng thế have the abilitycó khả năng for people to startkhởi đầu comingđang đến togethercùng với nhau
244
670000
4000
Con người cũng có thể bắt đầu hợp tác với nhau
11:39
and actingdiễn xuất on theirhọ ownsở hữu behalfthay mặt in politicalchính trị and civiccông dân wayscách,
245
674000
5000
và thực hiện nghĩa vụ của mình cả theo phương thức chính trị và dân sự.
11:45
in wayscách that haven'tđã không happenedđã xảy ra before.
246
680000
3000
Theo những cách chưa từng có trước đây.
11:48
And as we heardnghe last night, as we'vechúng tôi đã heardnghe earliersớm hơn this weektuần,
247
683000
2000
Và như chúng ta đã nghe tối qua, hay tuần trước,
11:50
are absolutelychắc chắn rồi, fundamentallyvề cơ bản vitalquan trọng to the abilitycó khả năng to craftnghề thủ công newMới solutionscác giải pháp,
248
685000
6000
rằng khả năng áp dụng các giải pháp mới là cực kỳ quan trọng,
11:56
is we'vechúng tôi đã got to craftnghề thủ công newMới politicalchính trị realitiesthực tế.
249
691000
3000
rằng chúng ta phải lập ra các thực thể chính trị.
11:59
And I would personallycá nhân say that we have to craftnghề thủ công newMới politicalchính trị realitiesthực tế,
250
694000
4000
Và cá nhân tôi cho rằng chúng ta phải tạo ra các thực thể chính trị,
12:03
not only in placesnơi like IndiaẤn Độ, AfghanistanAfghanistan, KenyaKenya, PakistanPakistan,
251
698000
5000
không chỉ ở những nơi như Ấn Độ, Afghanistan, kenya, Pakistan,
12:08
what have you, but here at home as well.
252
703000
2000
mà ngay cả tại nhà bạn.
12:10
AnotherKhác worldthế giới is possiblekhả thi.
253
705000
2000
Ở đâu cũng khả thi.
12:12
And sortsắp xếp of the biglớn mottophương châm of the anti-globalizationchống toàn cầu hóa movementphong trào. Right?
254
707000
4000
Kiểu như một tôn chỉ lớn của phong trào phản toàn cầu hóa.
12:16
We tweaktinh chỉnh that a lot.
255
711000
2000
Chúng ta đã cường điệu lên nhiều.
12:18
We talk about how anotherkhác worldthế giới isn't just possiblekhả thi; anotherkhác world'scủa thế giới here.
256
713000
3000
Chúng ta nói về việc các nước khác không chỉ khả thi như thế nào, mà ngay tại đây cũng vậy.
12:21
That it's not just that we have to sortsắp xếp of imaginetưởng tượng
257
716000
2000
Đó không chỉ là chúng ta phải tưởng tượng
12:23
there beingđang a differentkhác nhau, vaguemơ hồ possibilitykhả năng out there,
258
718000
4000
rằng ngoài ra có một khả năng khác biệt, mơ hồ,
12:27
but we need to startkhởi đầu actingdiễn xuất a little bitbit more on that possibilitykhả năng.
259
722000
4000
nhưng chúng ta cần phải bắt đầu thực hiện những khả năng đó.
12:31
We need to startkhởi đầu doing things like LulaLula, PresidentTổng thống of BrazilBra-xin.
260
726000
3000
Chúng ta cần phải bắt tay vào thực hiện như Tổng thống Lula của Brazil.
12:34
How manynhiều people knewbiết of LulaLula before todayhôm nay?
261
729000
3000
Trước đây có bao nhiêu người biết đến Lula?
12:37
OK, so, much, much better than the averageTrung bình cộng crowdđám đông, I can tell you that.
262
732000
4000
Vâng, rất nhiều, nhiều hơn số người biết trung bình.
12:41
So LulaLula, he's fullđầy of problemscác vấn đề, fullđầy of contradictionsmâu thuẫn,
263
736000
2000
Biện pháp của Lula vẫn còn nhiều vấn đề, vẫn gây tranh cãi,
12:43
but one of the things that he's doing is,
264
738000
2000
nhưng một trong những việc ông làm là
12:45
he is puttingđặt forwardphía trước an ideaý kiến of how we engagethuê in internationalquốc tế relationsquan hệ that
265
740000
6000
đặt ý tưởng xây dựng quan hệ quốc tế lên hàng đầu
12:51
completelyhoàn toàn shiftsthay đổi the balancecân đối from the standardTiêu chuẩn sortsắp xếp of north-southBắc Nam dialogueđối thoại
266
746000
6000
và dịch chuyển hoàn toàn sự cân bằng của cuộc đối thoại Bắc - Nam (của châu Mỹ)
12:57
into a wholetoàn thể newMới way of globaltoàn cầu collaborationhợp tác.
267
752000
4000
thành một cách hợp tác toàn cầu hoàn toàn mới.
13:01
I would keep your eyemắt on this fellowđồng bào.
268
756000
2000
Tôi sẽ cho bạn thấy quý ông này.
13:04
AnotherKhác examplethí dụ of this sortsắp xếp of secondthứ hai superpowersiêu cường thing
269
759000
3000
Một ví dụ khác về những thứ siêu cường
13:07
is the risetăng lên of these gamesTrò chơi that are what we call "seriousnghiêm trọng playchơi."
270
762000
4000
là suwj phát triển của các game mà chúng ta gọi là chơi nghiêm túc.
13:11
We're looking a lot at this. This is spreadingtruyền bá everywheremọi nơi.
271
766000
2000
Chúng ta đang trông đợi rất nhiều từ đó. Nó đang lan rộng khắp nơi.
13:13
This is from "A ForceLực lượng More PowerfulMạnh mẽ." It's a little screenshotảnh chụp màn hình.
272
768000
3000
Đây là một screenshot từ game "A Force More Powerful".
13:16
"A ForceLực lượng More PowerfulMạnh mẽ" is a videovideo gametrò chơi that,
273
771000
2000
"A Force More Powerful" à một video game
13:18
while you're playingđang chơi it, it teachesdạy học you how to engagethuê
274
773000
3000
mà khi bạn chơi, nó sẽ dạy bạn cách để giao chiến
13:21
in non-violentkhông bạo lực insurrectioncuộc nổi dậy and regimechế độ changethay đổi. (LaughterTiếng cười)
275
776000
2000
trong cuộc nổi dậy phi bạo lực và lật đổ chế độ cũ.
13:23
Here'sĐây là anotherkhác one. This is from a gametrò chơi calledgọi là "FoodThực phẩm ForceLực lượng,"
276
778000
3000
Đây là một trò khác. Một game có tên là "Food Force",
13:26
which is a gametrò chơi that teachesdạy học childrenbọn trẻ how to runchạy a refugeengười tị nạn camptrại.
277
781000
3000
game này dạy bọn trẻ cách quản lý trại tị nạn.
13:30
These things are all contributingđóng góp in a very dynamicnăng động way
278
785000
4000
Những game này đều có đóng góp trong việc
13:34
to a hugekhổng lồ risetăng lên in, especiallyđặc biệt in the developingphát triển worldthế giới,
279
789000
5000
nâng cao sự hứng thú và đam mê của con người
13:39
in people'sngười interestquan tâm in and passionniềm đam mê for democracydân chủ.
280
794000
3000
với nền dân chủ, đặc biệt là ở những nước đang phát triển.
13:42
We get so little newsTin tức about the developingphát triển worldthế giới
281
797000
3000
Chúng ta có rất ít thông tin về các nước đang phát triển,
13:45
that we oftenthường xuyên forgetquên that there are literallynghĩa đen
282
800000
4000
nên ta thường quên mất rằng
13:49
millionshàng triệu of people out there strugglingđấu tranh to changethay đổi things
283
804000
2000
có hàng triệu người đang đấu tranh để thay đổi
13:51
to be fairercông bằng hơn, freertự do hơn, more democraticdân chủ, lessít hơn corrupttham nhũng.
284
806000
4000
để trở nên công bằng hơn, tự do hơn, dân chủ hơn, ít tham nhũng hơn.
13:55
And, you know, we don't hearNghe those storiesnhững câu chuyện enoughđủ.
285
810000
2000
Chúng ta cũng không nghe đủ hết cả câu chuyện.
13:57
But it's happeningxảy ra all over the placeđịa điểm,
286
812000
2000
Nhưng nó đang diễn ra ở khắp mọi nơi,
13:59
and these toolscông cụ are partphần of what's makingchế tạo it possiblekhả thi.
287
814000
2000
và những công cụ này một phần để biến những điều ấp ủ đó trở nên khả thi hơn.
14:01
Now when you addthêm vào all those things togethercùng với nhau,
288
816000
2000
Hiện nay, khi bạn thêm những thứ đó,
14:03
when you addthêm vào togethercùng với nhau leapfroggingleapfrogging and newMới kindscác loại of toolscông cụ,
289
818000
2000
thêm những cú nhảy cóc và thêm nhiều loại công cụ,
14:05
you know, secondthứ hai superpowersiêu cường stuffđồ đạc, etcvv., what do you get?
290
820000
4000
các thứ siêu cường, v v... thì ta được gì?
14:09
Well, very quicklyMau, you get a BrightSáng sủa GreenMàu xanh lá cây futureTương lai for the developingphát triển worldthế giới.
291
824000
4000
Rất nhanh, chúng ta sẽ có một tương lai Xanh ở các nước đang phát triển.
14:13
You get, for examplethí dụ, greenmàu xanh lá powerquyền lực spreadLan tràn throughoutkhắp the worldthế giới.
292
828000
4000
Chẳng hạn, năng lượng xanh lan rộng ra khắp thế giới.
14:17
You get -- this is a buildingTòa nhà in HyderabadHyderabad, IndiaẤn Độ.
293
832000
2000
Tòa nhà này ở Hyderabad, Ấn Độ.
14:19
It's the greenestgreenest buildingTòa nhà in the worldthế giới.
294
834000
2000
Đó là tòa nhà xanh nhất thế giới.
14:21
You get grassrootscơ sở solutionscác giải pháp, things that work
295
836000
2000
Nó sử dụng giải pháp mái xanh, rất hữu ích
14:23
for people who have no capitalthủ đô or limitedgiới hạn accesstruy cập.
296
838000
2000
cho người dân thiếu vốn hoặc ít khả năng huy động vốn.
14:25
You get barefootchân không solarhệ mặt trời engineersKỹ sư carryingchở solarhệ mặt trời panelstấm into the remotexa mountainsnúi.
297
840000
4000
Các kỹ sư quang năng đi chân trần mang các tấm pin mặt trời đặt lên các ngọn núi ở xa.
14:29
You get accesstruy cập to distancekhoảng cách medicinedược phẩm.
298
844000
2000
Chúng ta có thể tiếp cận nguồn dược phẩm từ xa.
14:31
These are IndianẤn Độ nursesy tá learninghọc tập how to use PDAsPDA
299
846000
3000
Các y tá Ấn độ đang học cách sử dụng PDA
14:34
to accesstruy cập databasescơ sở dữ liệu that have informationthông tin
300
849000
2000
để truy cập vào cơ sở dữ liệu chứa thông tin
14:36
that they don't have accesstruy cập to at home in a distantxa xôi mannercách thức.
301
851000
3000
mà họ không cần phải đến tận nhà trong các ca ở xa.
14:39
You get newMới toolscông cụ for people in the developingphát triển worldthế giới.
302
854000
3000
Chúng ta đã có những công cụ mới cho người dân ở các nước đang phát triển.
14:42
These are LED lightsđèn that help the roughlygần billiontỷ people out there,
303
857000
4000
Ta đã có bóng đèn LED để giúp đỡ gần 1 tỷ người,
14:46
for whomai nightfallnightfall meanscó nghĩa darknessbóng tối,
304
861000
2000
mà với họ, đêm nghĩa là bóng tối,
14:48
to have a newMới meanscó nghĩa of operatingđiều hành.
305
863000
2000
để họ có phương tiện làm việc.
14:50
These are refrigeratorstủ lạnh that requireyêu cầu no electricityđiện;
306
865000
3000
Ta đã có loại tủ lạnh không hề cần đến điện năng,
14:53
they're potnồi withinbên trong a potnồi designthiết kế.
307
868000
2000
chúng được bảo quản trong hũ.
14:55
And you get waterNước solutionscác giải pháp. Water'sNước one of the mostphần lớn pressingnhấn problemscác vấn đề.
308
870000
3000
Và chúng ta đã có các giải pháp để dùng nước hiệu quả. Nước là một trong những vấn đề nan giải nhất.
14:58
Here'sĐây là a designthiết kế for harvestingthu hoạch rainwaternước mưa that's supersiêu cheapgiá rẻ
309
873000
2000
Đây là một bản thiết kể để thu nước mưa với giá siêu rẻ
15:00
and availablecó sẵn to people in the developingphát triển worldthế giới.
310
875000
2000
và thích hợp với người dân ở các nước đang phát triển.
15:02
Here'sĐây là a designthiết kế for distillingchưng cất waterNước usingsử dụng sunlightánh sáng mặt trời.
311
877000
4000
Đây là bản thiết kế để làm ngưng tụ nước bằng ánh sáng mặt trời.
15:07
Here'sĐây là a fog-catchersương mù-catcher, which, if you livetrực tiếp in a moistẩm ướt, jungle-likegiống như rừng areakhu vực,
312
882000
5000
Đây là một bộ thu sương, nếu bạn sống ở vùng nhiệt đới ẩm,
15:12
will distillchưng cất waterNước from the airkhông khí that's cleandọn dẹp and drinkableuống được.
313
887000
3000
nó sẽ làm ngưng tụ nước từ không khí, loại này sạch và có thể uống được.
15:15
Here'sĐây là a way of transportingvận chuyển waterNước.
314
890000
2000
Đây là một cách để vận chuyển nước.
15:17
I just love this, you know -- I mean carryingchở waterNước is suchnhư là a dragkéo,
315
892000
3000
Tôi thích nó, bởi vận chuyển nước là một việc nhàm chán,
15:20
and somebodycó ai just cameđã đến up with the ideaý kiến of well, what if you rolledcán it. Right?
316
895000
3000
và thật may là ai đó đã nghĩ ra ý tưởng rất hay này.
15:23
I mean, that's a great designthiết kế.
317
898000
2000
Ý tôi là đó là một bản thiết kế tuyệt vời.
15:25
This is a fabuloustuyệt vời inventionsự phát minh, LifeStrawLifeStraw.
318
900000
3000
Đây là một phát minh kỳ diệu, bộ lọc nước LifeStraw.
15:28
BasicallyVề cơ bản you can suckhút any waterNước throughxuyên qua this
319
903000
3000
Đơn giản là bạn sục nước vào đó
15:31
and it will becometrở nên drinkableuống được by the time it hitslượt truy cập your lipsmôi.
320
906000
3000
và nó sẽ được lọc thành nước uống được ngay lúc nó vào đến lưỡi bạn.
15:34
So, you know, people who are in desperatetuyệt vọng straitseo biển can get this.
321
909000
3000
Do đó, những người gặp tình huống xấu (bị kẹt, gặp nạn) có thể sử dụng.
15:37
This is one of my favoriteyêu thích WorldchangingWorldchanging kindscác loại of things ever.
322
912000
3000
Đây là một trong những phát kiến wordchanging yêu thích của tôi.
15:40
This is a merry-go-roundđu quay inventedphát minh by the companyCông ty RoundaboutVòng xoay,
323
915000
3000
Đây là chiếc đu quay do Công ty Roundabout (Bùng Binh) phát minh
15:43
which pumpsmáy bơm waterNước as kidstrẻ em playchơi. You know?
324
918000
4000
có chức năng bơm nước khi trẻ em chơi.
15:48
SeriouslyNghiêm túc -- give that one a handtay, it's prettyđẹp great.
325
923000
3000
Nó nghiêm túc mà cũng rất tuyệt vời.
15:51
And the sametương tự thing is truethật for people who are in absolutetuyệt đối crisiskhủng hoảng. Right?
326
926000
4000
Và điều tương tự cũng đúng với những người đang gặp khó khăn.
15:55
We're expectingmong đợi to have upwardslên trên of 200 milliontriệu refugeesnhững người tị nạn by the yearnăm 2020
327
930000
4000
Chúng ta dự kiến là tới năm 2020 sẽ có khoảng 200 triệu người tị nạn
15:59
because of climatekhí hậu changethay đổi and politicalchính trị instabilitysự bất ổn.
328
934000
2000
do biến đổi khí hậu và bất ổn chính trị.
16:01
How do we help people like that?
329
936000
2000
Chúng ta làm thế nào để giúp họ?
16:03
Well, there's all sortsloại of amazingkinh ngạc newMới humanitariannhân đạo designsthiết kế
330
938000
2000
Hiện nay đã có rất nhiều thiết kế mang tính nhân đạo
16:05
that are beingđang developedđã phát triển in collaborativehợp tác wayscách all acrossbăng qua the planethành tinh.
331
940000
3000
được phát triển theo phương thức hợp tác trên toàn cầu.
16:08
Some of those designsthiết kế includebao gồm modelsmô hình for actingdiễn xuất,
332
943000
3000
Một trong những thiết kế đó bao gồm cả những mẫu để thực hiện ngay,
16:11
suchnhư là as newMới modelsmô hình for villagelàng instructionchỉ dẫn in the middleở giữa of refugeengười tị nạn campstrại.
333
946000
3000
chẳng hạn như mẫu chỉ dẫn cho cộng đồng ở giữa trại tị nạn.
16:14
NewMới modelsmô hình for pedagogysư phạm for the displaceddi dời.
334
949000
3000
Mẫu sư phạm cho những người di cư.
16:17
And we have newMới toolscông cụ.
335
952000
2000
Và còn rất nhiều công cụ mới.
16:19
This is one of my absolutetuyệt đối favoriteyêu thích things anywhereở đâu.
336
954000
2000
Đây là một trong những thứ tôi cực thích.
16:21
Does anyonebất kỳ ai know what this is?
337
956000
2000
Có ai biết đây là gì không ạ?
16:23
AudienceKhán giả: It detectsphát hiện landminesmìn.
338
958000
1000
Khán giả: Hoa dò mìn.
16:24
AlexAlex SteffenSteffen: ExactlyChính xác, this is a landmine-detectingphát hiện bom mìn flowerhoa.
339
959000
3000
Chính xác, đó là hoa dò mìn.
16:28
If you are livingsống in one of the placesnơi
340
963000
2000
Nếu bạn sống ở một trong những nơi
16:30
where the roughlygần half-billionnửa tỷ đồng unaccountedunaccounted for minesmìn are scatteredrải rác,
341
965000
3000
có 1/2 tỷ quả bom mìn đang chôn rải rác
16:33
you can flingquăng ra these seedshạt giống out into the fieldcánh đồng.
342
968000
3000
thì bạn có thể thử gieo hạt cây này.
16:36
And as they growlớn lên up, they will growlớn lên up around the minesmìn,
343
971000
4000
Khi lớn lên, chúng sẽ sống quanh quả mìn,
16:40
theirhọ rootsnguồn gốc will detectphát hiện the chemicalshóa chất in them,
344
975000
3000
rễ của chúng sẽ phát hiện các chất hóa học trong mìn,
16:43
and where the flowershoa turnxoay redđỏ you don't stepbậc thang.
345
978000
3000
và chỗ nào hoa màu đỏ thì bạn không nên giẫm lên.
16:48
Yeah, so seedshạt giống that could savetiết kiệm your life. You know?
346
983000
4000
Vâng, những hạt giống này có thể cứu sống bạn.
16:52
(ApplauseVỗ tay)
347
987000
1000
(Vỗ tay)
16:53
I alsocũng thế love it because it seemsdường như to me
348
988000
2000
Tôi rất thích nó vì dường như với tôi
16:55
that the examplethí dụ, the toolscông cụ we use to changethay đổi the worldthế giới,
349
990000
6000
ví dụ đó, công cụ mà chúng ta dùng để thay đổi thế giới,
17:01
oughtnên to be beautifulđẹp in themselvesbản thân họ.
350
996000
3000
bản thân chúng cũng rất đẹp.
17:04
You know, that it's not just enoughđủ to survivetồn tại.
351
999000
2000
Nó không chỉ đủ để sống.
17:06
We'veChúng tôi đã got to make something better than what we'vechúng tôi đã got.
352
1001000
3000
Chúng ta phải khiến mọi thứ trở nên tốt hơn những gì chúng ta có.
17:10
And I think that we will.
353
1005000
2000
Và tôi nghĩ là chúng ta sẽ làm được.
17:13
Just to wrapbọc up, in the immortalbất diệt wordstừ ngữ of H.G. WellsWells,
354
1008000
3000
Thay cho lời kết, tôi muốn trích lại câu nói bất hủ của H.G.Wells,
17:16
I think that better things are on the way.
355
1011000
2000
Tôi nghĩ rằng những điều tốt đẹp hơn đang tới gần.
17:18
I think that, in factthực tế, that "all of the pastquá khứ is but the beginningbắt đầu of a beginningbắt đầu.
356
1013000
4000
Tôi nghĩ rằng, thực ra, "mọi quá khứ chỉ là điểm khởi đầu của khởi đầu.
17:22
All that the humanNhân loại mindlí trí has accomplishedhoàn thành
357
1017000
2000
Mọi điều mà trí óc con người đã đạt được
17:24
is but the dreammơ tưởng before the awakeningtỉnh thức."
358
1019000
2000
chỉ là những giấc mơ trước khi ta thức tỉnh".
17:26
I hopemong that that turnslượt out to be truethật.
359
1021000
3000
Tôi hi vọng rằng điều đó sẽ thành sự thực.
17:29
The people in this roomphòng have givenđược me more confidencesự tự tin than ever that it will.
360
1024000
3000
Chính quý vị ở đây đã khiến tôi tự tin hơn bao giờ hết.
17:32
Thank you very much.
361
1027000
1000
Cảm ơn quý vị.
17:33
(ApplauseVỗ tay)
362
1028000
2000
(Vỗ tay)
Translated by Le Khanh-Huyen
Reviewed by Ha Tran

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Alex Steffen - Planetary futurist
Alex Steffen explores our planet's future, telling powerful, inspiring stories about the hard choices facing humanity ... and our opportunity to create a much better tomorrow.

Why you should listen

Do you ever wonder whether we should be optimistic or pessimistic about the future? If you want more reasons to think things may still turn out for the better, Alex Steffen's your man. He doesn't downplay the scope and scale of the problems we face. Instead, he shows that we have the tools within our grasp for meeting those massive challenges, if we have the will to use them.

This isn't just hopeful thinking, either. Steffen uses real-world examples and big-picture research to show us that a brighter, greener future is ours to choose, and his work has earned him the ear of leading cities, corporations and philanthropic foundations. As the New York Times said a recent profile, "Alex Steffen lays out the blueprint for a successful century."

After working as a journalist on four continents, Steffen co-founded and ran the online magazine Worldchanging.com from 2003-2010. In those seven years, he made Worldchanging one of the world's leading sustainability-related publications with an archive of almost 12,000 articles and a large global audience. He also edited an internationally best-selling book surveying innovative solutions to the planet's most pressing problems: Worldchanging: A User's Guide for the 21st Century. 

His most recent work is Carbon Zero, a book describing cities that create prosperity not climate change, accelerating their economies while reducing their climate emissions to zero. He is now at work on a new book and a television project. "The big open secret about sustainability work," he recently told Design Observer magazine, 'is not how bad things are. It is how good things can get."

More profile about the speaker
Alex Steffen | Speaker | TED.com