ABOUT THE SPEAKER
Jonathan Klein - Executive
Jonathan Klein runs Getty Images, a stock photo agency whose vast archive of still photography and illustrations is a mainstay of the creative class.

Why you should listen

Even if you're an infrequent (or less sporty) user of the World Wide Web, chances are the last time you logged on -- perhaps on the very last page you visited -- you've come across an image sourced from stock photo agency Getty Images. Photos and illustrations from Getty can be found everywhere, for just about every purpose you can imagine. It shouldn't surprise you that Getty began in the Internet age, leaving print-era agencies in the dust by using Internet and CD-ROM distribution since day one.

Jonathan Klein, Getty's co-founder (along with Mark Getty) and the current CEO, helped drive its success over the past 15 years. He led it during its aggressive archive acquisition campaign through the '90s and now in the 2000s, adding to its formidable collection of editorial photos, footage and music. But his business skill is only part of his story; to hear Klein talk, one is quick to catch his passionate enthusiasm for the power of images -- not only to document moments in our lives and in history, not just to sell products or turn over PR campaigns -- but to shift public opinion and, perhaps, make the world more just.

Klein serves on the board of the Business Coalition on HIV/AIDS and on the board of Real Networks (media software company and creator of the popular RealPlayer).

More profile about the speaker
Jonathan Klein | Speaker | TED.com
TED2010

Jonathan Klein: Photos that changed the world

Jonathan Klein: Những bức hình thay đổi thế giới

Filmed:
1,357,336 views

Những tấm hình có giá trị hơn tài liệu lịch sử -- chính họ đã chụp nó. Ở TED University, Jonathan Klein đến từ Getty Images đưa ra những tấm ảnh hình tượng nhất và nói về điều gì xảy ra khi một thế hệ thấy những bức ảnh có tác động mạnh đến họ làm họ không thể quay lưng lại.
- Executive
Jonathan Klein runs Getty Images, a stock photo agency whose vast archive of still photography and illustrations is a mainstay of the creative class. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:15
In my industryngành công nghiệp,
0
0
2000
Trong ngành của tôi,
00:17
we believe that imageshình ảnh can changethay đổi the worldthế giới.
1
2000
3000
chúng tôi tin rằng hình ảnh có thể thay đổi thế giới.
00:20
Okay, we're naivengây thơ, we're bright-eyedsáng mắt and bushy-tailedđuôi rậm rạp.
2
5000
3000
Được thôi, chúng ta ngây thơ,nhưng ta lanh lợi và cảnh giác.
00:23
The truthsự thật is that we know that the
3
8000
2000
Sự thật là ta biết rằng
00:25
imageshình ảnh themselvesbản thân họ don't changethay đổi the worldthế giới,
4
10000
2000
hỉnh ảnh tự chúng không thể thay đổi thế giới
00:27
but we're alsocũng thế awareý thức that, sincekể từ the beginningbắt đầu of photographynhiếp ảnh,
5
12000
3000
nhưng chúng ta cũng ý thức được rằng ngay từ thời gian đầu của nhiếp ảnh,
00:30
imageshình ảnh have provokedkhiêu khích reactionsphản ứng in people,
6
15000
3000
những bức ảnh đã gây ra nhiều hành động ở người,
00:33
and those reactionsphản ứng have causedgây ra changethay đổi to happenxảy ra.
7
18000
3000
và những hành động đó dẫn đến việc xảy ra sự thay đổi.
00:36
So let's beginbắt đầu with a groupnhóm of imageshình ảnh.
8
21000
3000
Vậy hãy bắt đầu với 1 nhóm hình ảnh.
00:39
I'd be extremelyvô cùng surprisedngạc nhiên
9
24000
2000
Tôi sẽ thực sự ngạc nhiên
00:41
if you didn't recognizenhìn nhận manynhiều or mostphần lớn of them.
10
26000
3000
nếu bạn không nhận ra phần lớn trong số chúng.
00:44
They're besttốt describedmô tả as iconicbiểu tượng:
11
29000
2000
Chúng được miêu tả như một hình tượng,
00:46
so iconicbiểu tượng, perhapscó lẽ, they're clichescliches.
12
31000
3000
quá hình tượng,nên có lẽ nó đã thành bình thường.
00:49
In factthực tế, they're so well-knownnổi tiếng
13
34000
2000
Thực tế là chúng quá nổi tiếng
00:51
that you mightcó thể even recognizenhìn nhận them
14
36000
2000
đến độ bạn có thể nhận ra chúng
00:53
in a slightlykhinh bỉ or somewhatphần nào differentkhác nhau formhình thức.
15
38000
3000
ngay cả khi chúng ở một kiểu hơi khác.
00:57
(LaughterTiếng cười)
16
42000
2000
(Tiếng cười)
01:00
But I think we're looking for something more.
17
45000
2000
Nhưng tôi nghĩ chúng ta đang cần nhiều hơn vậy.
01:02
We're looking for something more.
18
47000
2000
Chúng ta cần nhiều hơn thế.
01:04
We're looking for imageshình ảnh that shinetỏa sáng
19
49000
2000
Chúng ta đang tìm những bức ảnh mà soi sáng
01:06
an uncompromisingkiên quyết lightánh sáng on crucialquan trọng issuesvấn đề,
20
51000
3000
một cách cương định ở những vấn đề cốt lõi,
01:09
imageshình ảnh that transcendvượt qua bordersbiên giới, that transcendvượt qua religionstôn giáo,
21
54000
3000
những hình ảnh mà vượt xa ranh giới, vượt xa tôn giáo,
01:12
imageshình ảnh that provokekhiêu khích us
22
57000
2000
hình mà khiến chúng ta
01:14
to stepbậc thang up and do something --
23
59000
2000
phải đứng lên và làm gì đó,
01:16
in other wordstừ ngữ, to acthành động.
24
61000
2000
nói cách khác là phải hành động
01:18
Well, this imagehình ảnh you've all seenđã xem.
25
63000
3000
Vâng, bức ảnh mà các bạn đều đã thấy.
01:21
It changedđã thay đổi our viewlượt xem of the physicalvật lý worldthế giới.
26
66000
2000
Nó thay đổi cách chúng ta nhìn về thế giới vật chất.
01:23
We had never seenđã xem our planethành tinh from this perspectivequan điểm before.
27
68000
3000
Chúng ta đã chưa hề thấy trái đất nhìn từ xa như thế này trước đây.
01:26
ManyNhiều people credittín dụng
28
71000
2000
Khá nhiều người tin cậy
01:28
a lot of the birthSinh of the environmentalmôi trường movementphong trào
29
73000
2000
vào sự ra đời của các hoạt động môi trường
01:30
to our seeingthấy the planethành tinh like this
30
75000
2000
để chúng ta có thể thấy trái đất như vậy
01:32
for the first time --
31
77000
2000
lần đầu tiên,
01:34
its smallnesssmallness, its fragilitymong manh.
32
79000
2000
thấy sự nhỏ bé và mỏng manh của nó.
01:37
FortyBốn mươi yearsnăm latermột lát sau, this groupnhóm, more than mostphần lớn,
33
82000
3000
40 năm sau, nhóm người này hơn đa số các nhóm khác
01:40
are well awareý thức of the destructivephá hoại powerquyền lực
34
85000
2000
vì đã ý thức về sức mạnh hủy diệt
01:42
that our speciesloài can wieldvận dụng over our environmentmôi trường.
35
87000
3000
mà loài người nắm giữ đối với môi trường.
01:45
And at last, we appearxuất hiện to be doing something about it.
36
90000
3000
Và cuối cùng, chúng ta dường như đã bắt đầu hành động.
01:49
This destructivephá hoại powerquyền lực takes manynhiều differentkhác nhau formscác hình thức.
37
94000
3000
Sức mạnh hủy diệt này bao gồm nhiều dạng khác nhau.
01:52
For examplethí dụ, these imageshình ảnh takenLấy by BrentBrent StirtonStirton
38
97000
3000
Ví dụ, những bức hình ở đây được chụp bởi Brent Stirton
01:55
in the CongoCongo.
39
100000
2000
tại Công-gô,
01:57
These gorillasgorilla were murderedbị giết, some would even say crucifiedđóng đinh,
40
102000
3000
những con khỉ đột này bị giệt, một số nói là bị hành hạ đến chết,
02:00
and unsurprisinglyunsurprisingly,
41
105000
2000
và ngạc nhiên thay,
02:02
they sparkedbốc cháy internationalquốc tế outragexúc phạm.
42
107000
2000
nó đã gây phẫn nộ toàn thế giới.
02:04
MostHầu hết recentlygần đây,
43
109000
2000
Gần đây,
02:06
we'vechúng tôi đã been tragicallytragically remindednhắc nhở of the destructivephá hoại powerquyền lực of naturethiên nhiên itselfchinh no
44
111000
3000
chúng ta đã từng bị cảnh báo về sự tàn phá nặng nề từ thiên nhiên
02:09
with the recentgần đây earthquakeđộng đất in HaitiHaiti.
45
114000
2000
với trận động đất ở Haiti.
02:12
Well, I think what is farxa worsetệ hơn
46
117000
3000
Những gì tôi nghĩ đến lại tệ hơn rất nhiều,
02:15
is man'sngười đàn ông destructivephá hoại powerquyền lực over man.
47
120000
2000
chính là sức mạnh hủy diệt của người với người.
02:17
SamuelSamuel PisarPisar, an AuschwitzAuschwitz survivorngười sống sót, said,
48
122000
3000
Samuel Pisa, một người sống sót sau vụ Auschiwitz nói
02:20
and I'll quoteTrích dẫn him,
49
125000
2000
và tôi xin trích dẫn,
02:22
"The HolocaustHolocaust teachesdạy học us that naturethiên nhiên,
50
127000
2000
"Thần Holocaust dạy ta rằng thiên nhiên,
02:24
even in its cruelestcruelest momentskhoảnh khắc,
51
129000
3000
ngay cả trong những lúc khắc nghiệt nhất,
02:27
is benignnhẹ in comparisonso sánh with man,
52
132000
3000
vẫn luôn nhân từ hơn con người,
02:30
when he losesmất his moralđạo đức compassla bàn and his reasonlý do."
53
135000
3000
khi mà con người mất hết đạo đức và lý do sống"
02:33
There's anotherkhác kindloại of crucifixionđóng đinh.
54
138000
3000
Có một kiểu tương tự đóng đinh trên hình chữ thập.
02:36
The horrifyingkinh hoàng imageshình ảnh from AbuAbu GhraibGhraib
55
141000
2000
Những hình ảnh kinh hoàng từ Abu Ghraib
02:38
as well as the imageshình ảnh from GuantanamoGuantanamo
56
143000
2000
cũng như các hình ảnh từ Guantanamo
02:40
had a profoundthâm thúy impactva chạm.
57
145000
2000
đã có một tác động sâu sắc.
02:42
The publicationxuất bản of those imageshình ảnh,
58
147000
2000
Việc xuất bản ra những hình ảnh,
02:44
as opposedphản đối to the imageshình ảnh themselvesbản thân họ,
59
149000
2000
vốn đã đi ngược lại với những hình ảnh này
02:46
causedgây ra a governmentchính quyền to changethay đổi its policieschính sách.
60
151000
3000
khiến cho chính phủ phải thay đổi những chính sách.
02:49
Some would arguetranh luận that it is those imageshình ảnh
61
154000
2000
Một số sẽ cho rằng đó là những hình ảnh
02:51
that did more to fuelnhiên liệu the insurgencynổi dậy in IraqIraq
62
156000
3000
mà đã làm dấy lên các cuộc nổi dậy ở Iraq
02:54
than virtuallyhầu như any other singleĐộc thân acthành động.
63
159000
2000
hơn hầu hết hành động nào khác.
02:56
FurthermoreHơn nữa, those imageshình ảnh forevermãi mãi removedloại bỏ
64
161000
3000
Hơn nữa, những hình ảnh đó mãi mãi loại bỏ
02:59
the so-calledcái gọi là moralđạo đức highcao groundđất of the occupyingchiếm forceslực lượng.
65
164000
3000
cái gọi là đạo đức của các lực lượng đánh chiếm.
03:02
Let's go back a little.
66
167000
2000
Hãy quay trở về một chút.
03:04
In the 1960s and 1970s,
67
169000
2000
Vào những năm 1960 và 1970,
03:06
the VietnamViệt Nam WarChiến tranh was basicallyvề cơ bản shownđược hiển thị
68
171000
2000
cuộc chiến tranh VIệt Nam đã có mặt
03:08
in America'sAmerica's livingsống roomsphòng day in, day out.
69
173000
2000
mọi lúc ở cả bên trong và bên ngoài mọi phòng khách ở Mỹ.
03:10
NewsTin tức photosảnh broughtđưa people faceđối mặt to faceđối mặt
70
175000
3000
Những hình ảnh thời sự khiến mọi người đối mặt
03:13
with the victimsnạn nhân of the warchiến tranh: a little girlcon gái burnedđốt by napalmbom Napan,
71
178000
3000
với những nạn nhân chiến tranh, cô gái nhỏ bị cháy bởi bom napalm,
03:17
a studentsinh viên killedbị giết by the NationalQuốc gia GuardBảo vệ
72
182000
2000
một sinh viên bị giết bởi binh sĩ quốc gia
03:19
at KentKent StateNhà nước UniversityTrường đại học in OhioOhio duringsuốt trong a protestkháng nghị.
73
184000
3000
ở Đại học Kent State,Ohio do anh đã phản kháng.
03:22
In factthực tế, these imageshình ảnh becameđã trở thành
74
187000
2000
Thực tế, những bức ảnh trở thành
03:24
the voicestiếng nói of protestkháng nghị themselvesbản thân họ.
75
189000
2000
vốn là tiếng nói của sự phản kháng.
03:26
Now, imageshình ảnh have powerquyền lực
76
191000
2000
Giờ đây, những hình ảnh có sức mạnh
03:28
to shednhà kho lightánh sáng of understandinghiểu biết
77
193000
2000
mang đến sự thấu hiểu
03:30
on suspicionnghi ngờ, ignorancevô minh,
78
195000
2000
về những hoài nghi, sự ngu dốt.
03:32
and in particularcụ thể -- I've givenđược a lot of talksnói chuyện on this
79
197000
2000
và đặc biệt -- tôi đã thảo luận nhiều về vấn đề này
03:34
but I'll just showchỉ one imagehình ảnh --
80
199000
3000
nhưng tôi chỉ đưa ra 1 bức hình --
03:37
the issuevấn đề of HIVPHÒNG CHỐNG HIV/AIDSAIDS.
81
202000
2000
là vấn đề về HIV/AIDS.
03:40
In the 1980s, the stigmatizationkỳ thị of people with the diseasedịch bệnh
82
205000
3000
Trong những năm 1980, sự lảng tránh những người bệnh
03:43
was an enormousto lớn barrierrào chắn
83
208000
2000
là một vật cản khó vượt qua
03:45
to even discussingthảo luận or addressingđịa chỉ it.
84
210000
2000
dù chỉ là bàn về hay nói về nó.
03:47
A simpleđơn giản acthành động, in 1987, of the mostphần lớn famousnổi danh womanđàn bà in the worldthế giới,
85
212000
3000
Năm 1989, một nghĩa cử đơn giản của người đàn bà nổi tiếng thế giới,
03:50
the PrincessCông chúa of WalesXứ Wales, touchingsờ vào
86
215000
2000
công chúa xứ Wales, chạm
03:52
an HIVPHÒNG CHỐNG HIV/AIDSAIDS infectedbị nhiễm bệnh babyđứa bé
87
217000
2000
vào đứa bé nhiễm HIV/AIDS
03:54
did a great dealthỏa thuận, especiallyđặc biệt in EuropeEurope, to stop that.
88
219000
3000
đã trờ là một việc lớn lao, nhất là ở Châu Âu, đã chấm dứt nó.
03:57
She, better than mostphần lớn, knewbiết the powerquyền lực of an imagehình ảnh.
89
222000
3000
Tốt hơn rất nhiều người, cô ấy hiểu được sức mạnh của hình ảnh
04:01
So when we are confrontedđối mặt by a powerfulquyền lực imagehình ảnh,
90
226000
2000
Vì vậy khi chúng ta đối mặt với một hình ảnh mạnh mẽ,
04:03
we all have a choicelựa chọn:
91
228000
2000
tất cả chúng ta đều có 1 sự lựa chọn.
04:05
We can look away, or we can addressđịa chỉ nhà the imagehình ảnh.
92
230000
3000
Hoặc là quay đi, hoặc là chú tâm vào nó.
04:08
ThankfullyRất may, when these photosảnh appearedxuất hiện in
93
233000
2000
May mắn thay, khi những bức ảnh này xuất hiện
04:10
The GuardianNgười giám hộ in 1998,
94
235000
2000
trên tờ Guardian năm 1998,
04:12
they put a lot of focustiêu điểm and attentionchú ý and, in the endkết thúc, a lot of moneytiền bạc
95
237000
3000
chúng đã thu hút được rất nhiều sự quan tâm và chú ý, và cuối cùng là rất nhiều tiền
04:15
towardsvề hướng the SudanSudan faminenạn đói reliefcứu trợ effortsnỗ lực.
96
240000
2000
được gửi đến Sudan để cứu trợ nạn đói.
04:17
Did the imageshình ảnh changethay đổi the worldthế giới?
97
242000
2000
Vậy thì những bức ảnh có thay đổi thế giới?
04:19
No, but they had a majorchính impactva chạm.
98
244000
2000
Không, nhưng nó có ảnh hưởng lớn.
04:22
ImagesHình ảnh oftenthường xuyên pushđẩy us to questioncâu hỏi our corecốt lõi beliefsniềm tin
99
247000
2000
Những bức ảnh thường đặt câu hỏi cho lòng tin có trong chúng ta
04:24
and our responsibilitiestrách nhiệm to eachmỗi other.
100
249000
3000
và trách nhiệm đối với nhau.
04:27
We all saw those imageshình ảnh after KatrinaBão Katrina,
101
252000
2000
Chúng ta đều thấy những bức ảnh sau bão Katrina,
04:29
and I think for millionshàng triệu of people
102
254000
2000
và tôi nghĩ hàng triệu con người,
04:31
they had a very strongmạnh impactva chạm.
103
256000
2000
họ đã chịu một ảnh hưởng lớn,
04:33
And I think it's very unlikelykhông chắc
104
258000
2000
và tôi nghĩ là rất khó xảy ra
04:35
that they were farxa from the mindstâm trí of AmericansNgười Mỹ
105
260000
2000
để các bức ảnh không làm người Mỹ chú ý
04:37
when they wentđã đi to votebỏ phiếu in NovemberTháng mười một 2008.
106
262000
3000
khi họ đi bầu của vào tháng 11/2008.
04:41
UnfortunatelyThật không may, some very importantquan trọng imageshình ảnh
107
266000
3000
Tiếc thay, một số bức ảnh quan trọng
04:44
are deemedcoi too graphicđồ họa or disturbingphiền for us to see them.
108
269000
3000
là quá biểu tượng và gây sự khó chịu cho chúng ta.
04:48
I'll showchỉ you one photohình chụp here,
109
273000
2000
Tôi sẽ cho bạn xem 1 bức hình đây,
04:50
and it's a photohình chụp by EugeneEugene RichardsRichards of an IraqIraq WarChiến tranh veterancựu chiến binh
110
275000
3000
được chụp bởi Eugene Richards- một chiến binh trong chiến tranh Irag
04:53
from an extraordinarybất thường piececái of work,
111
278000
2000
là một kiệt tác,
04:55
which has never been publishedđược phát hành, calledgọi là WarChiến tranh Is PersonalCá nhân.
112
280000
3000
được xuất bản với tên "Chiến tranh dành cho cá nhân mỗi người"
04:58
But imageshình ảnh don't need to be graphicđồ họa
113
283000
2000
Nhưng hình ảnh thì không cần đồ họa
05:00
in ordergọi món to remindnhắc lại us of the tragedybi kịch of warchiến tranh.
114
285000
2000
để nhắc nhở ta sự tàn khốc của chiến tranh.
05:02
JohnJohn MooreMoore setbộ up this photohình chụp at ArlingtonArlington CemeteryNghĩa trang.
115
287000
3000
John Moore đã chụp bức ảnh tại nghĩa trang Arlington.
05:05
After all the tensebẩn quá momentskhoảnh khắc of conflictcuộc xung đột
116
290000
2000
Sau tất cả những giây phút xung đột,
05:07
in all the conflictcuộc xung đột zoneskhu vực of the worldthế giới,
117
292000
3000
trong cái vùng đầy xung đột của thế giới,
05:10
there's one photographảnh chụp from a much quieteryên tĩnh hơn placeđịa điểm
118
295000
3000
có một bức ảnh chụp một nơi an bình hơn nhiều
05:13
that hauntsám ảnh me still, much more than the othersKhác.
119
298000
3000
mà vẫn ám ảnh thôi,hơn những bức ảnh khác.
05:17
AnselAnsel AdamsAdams said, and I'm going to disagreekhông đồng ý with him,
120
302000
3000
Ansel Adam nói, và tôi không đồng ý, rằng
05:20
"You don't take a photographảnh chụp, you make it."
121
305000
3000
"Không phải bạn chụp hình,mà bạn làm ra nó"
05:23
In my viewlượt xem, it's not the photographernhiếp ảnh gia who makeslàm cho the photohình chụp,
122
308000
2000
Quan điểm của tôi không phải người chụp hình làm nên bức hình,
05:25
it's you.
123
310000
2000
đó là bạn.
05:27
We bringmang đến to eachmỗi imagehình ảnh
124
312000
2000
Chúng ta mang đến mỗi bức hình
05:29
our ownsở hữu valuesgiá trị, our ownsở hữu beliefniềm tin systemshệ thống,
125
314000
2000
giá trị riêng của chúng ta,hệ thống tín ngưỡng riêng
05:31
and as a resultkết quả of that, the imagehình ảnh resonatescộng hưởng with us.
126
316000
3000
và kết quả là bức hình tạo ra tiếng vang trong ta.
05:34
My companyCông ty has 70 milliontriệu imageshình ảnh.
127
319000
2000
Công ty có 70 triệu bức hình.
05:36
I have one imagehình ảnh in my officevăn phòng.
128
321000
3000
Tôi có 1 bức hình trong phòng làm việc.
05:39
Here it is.
129
324000
2000
Nó đây.
05:41
I hopemong that the nextkế tiếp time you see
130
326000
2000
Tôi hy vọng lần sau khi bạn thấy
05:43
an imagehình ảnh that sparkstia lửa something in you,
131
328000
2000
một bức ảnh làm dấy lên chút gì đó trong bạn,
05:45
you'llbạn sẽ better understandhiểu không why,
132
330000
2000
bạn nên tìm hiểu tại sao,
05:47
and I know that speakingnói to this audiencethính giả,
133
332000
3000
và tôi biết rằng, với khán giả ở đây,
05:50
you'llbạn sẽ definitelychắc chắn do something about it.
134
335000
2000
bạn chắc chắn sẽ làm một điều gì đó.
05:52
And thank you to all the photographersnhiếp ảnh gia.
135
337000
2000
Và cám ơn tất cả những thợ nhiếp ảnh.
05:54
(ApplauseVỗ tay)
136
339000
2000
(Vỗ tay)
Translated by Alice Tran
Reviewed by THI THANH NGA PHAN

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Jonathan Klein - Executive
Jonathan Klein runs Getty Images, a stock photo agency whose vast archive of still photography and illustrations is a mainstay of the creative class.

Why you should listen

Even if you're an infrequent (or less sporty) user of the World Wide Web, chances are the last time you logged on -- perhaps on the very last page you visited -- you've come across an image sourced from stock photo agency Getty Images. Photos and illustrations from Getty can be found everywhere, for just about every purpose you can imagine. It shouldn't surprise you that Getty began in the Internet age, leaving print-era agencies in the dust by using Internet and CD-ROM distribution since day one.

Jonathan Klein, Getty's co-founder (along with Mark Getty) and the current CEO, helped drive its success over the past 15 years. He led it during its aggressive archive acquisition campaign through the '90s and now in the 2000s, adding to its formidable collection of editorial photos, footage and music. But his business skill is only part of his story; to hear Klein talk, one is quick to catch his passionate enthusiasm for the power of images -- not only to document moments in our lives and in history, not just to sell products or turn over PR campaigns -- but to shift public opinion and, perhaps, make the world more just.

Klein serves on the board of the Business Coalition on HIV/AIDS and on the board of Real Networks (media software company and creator of the popular RealPlayer).

More profile about the speaker
Jonathan Klein | Speaker | TED.com