ABOUT THE SPEAKER
Frederick Balagadde - Inventor
TED Senior Fellow Frederick Balagadde invented the micro-chemostat, a first-of-its-kind, dime-sized piece of transparent plastic that can orchestrate the behavior of living cells.

Why you should listen

Frederick Balagadde is a research scientist in the Engineering Technologies Division at Lawrence Livermore National Laboratory. As a graduate student at Caltech and Stanford University, Frederick invented the micro-chemostat: a first-of-its-kind microfabricated fluidic chip that mimics a biological cell culture environment in a highly complex web of tiny pumps and human hair-sized water hoses, all controlled by a multitasking computer.

Frederick's pioneering research has attracted interest in the scientific community, including a publication in Science Magazine.

Frederick was a TEDGlobal 2009 Fellow and is a TED Senior Fellow.

More profile about the speaker
Frederick Balagadde | Speaker | TED.com
TED2010

Frederick Balagadde: Bio-lab on a microchip

Frederick Balagadde: Phòng thí nghiệm sinh học trên một vi mạch

Filmed:
322,648 views

Chỉ riêng thuốc không thôi thì không thể chặn đứng căn bệnh thế kỷ ở vùng tiểu Sahara châu Phi: Chúng ta cần các công cụ chẩn đoán bệnh phù hợp. Cộng tác viên lâu năm của TED, ông Frederick Balagadde cho chúng ta thấy cách nhân sức mạnh và tính sẵn có của một phòng xét nghiệm chẩn đoán cồng kềnh, đắt đỏ -- bằng cách tiểu hình hóa ( thu nhỏ) nó bằng kích cỡ một con chip.
- Inventor
TED Senior Fellow Frederick Balagadde invented the micro-chemostat, a first-of-its-kind, dime-sized piece of transparent plastic that can orchestrate the behavior of living cells. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:16
The greatestvĩ đại nhất ironymỉa mai in globaltoàn cầu healthSức khỏe
0
1000
2000
Hiện thực nghịch lý nhất trong hệ thống chăm sóc sức khỏe toàn cầu
00:18
is that the poorestnghèo nhất countriesquốc gia
1
3000
2000
là các nước nghèo nhất
00:20
carrymang the largestlớn nhất diseasedịch bệnh burdengánh nặng.
2
5000
3000
phải mang gánh nặng bệnh tật lớn nhất.
00:23
If we resizethay đổi kích cỡ the countriesquốc gia of the globequả địa cầu
3
8000
2000
Nếu tái định kích cỡ các nước trên địa cầu
00:25
in proportiontỉ lệ to the subjectmôn học of interestquan tâm,
4
10000
2000
theo tỷ lệ gánh nặng bệnh tật
00:27
we see that Sub-SaharanTiểu vùng Sahara AfricaAfrica
5
12000
2000
thì chúng ta thấy rằng vùng tiểu Sahara ở châu Phi
00:29
is the worsttệ nhất hitđánh regionkhu vực by HIVPHÒNG CHỐNG HIV/AIDSAIDS.
6
14000
3000
là vùng bị dịch HIV/AIDS hoành hành dữ nhất.
00:32
This is the mostphần lớn devastatingtàn phá epidemicustaw teraz teraz of our time.
7
17000
3000
Đây là đại dịch hủy diệt kinh hoàng nhất của thời đại chúng ta.
00:35
We alsocũng thế see that this regionkhu vực
8
20000
2000
Chúng ta cũng thấy khu vực đó
00:37
has the leastít nhất capabilitykhả năng in termsđiều kiện of dealingxử lý with the diseasedịch bệnh.
9
22000
3000
có khả năng đối mặt với căn bệnh yếu nhất.
00:40
There are very fewvài doctorsbác sĩ
10
25000
2000
Có rất ít bác sĩ
00:42
and, quitekhá franklythẳng thắn, these countriesquốc gia do not have the resourcestài nguyên
11
27000
2000
và thật ra mà nói, các nước đó đều không có tài nguyên
00:44
that are neededcần to copeđối phó
12
29000
2000
cần thiết để đối phó
00:46
with suchnhư là epidemicsDịch bệnh.
13
31000
2000
với các đại dịch như thế.
00:48
So what the WesternTây countriesquốc gia,
14
33000
2000
Các nước phương tây,
00:50
developedđã phát triển countriesquốc gia, have generouslyhào phóng donelàm xong
15
35000
2000
là các nước phát triển, đã hào phóng
00:52
is they have proposedđề xuất to providecung cấp freemiễn phí drugsma túy
16
37000
2000
đề nghị cung cấp thuốc miễn phí
00:54
to all people in ThirdThứ ba WorldTrên thế giới countriesquốc gia
17
39000
2000
tới tất cả người dân ở các nước thuộc thế giới thứ 3
00:56
who actuallythực ra can't affordđủ khả năng these medicationsthuốc men.
18
41000
2000
không có khả năng chi trả các loại thuốc điều trị đó.
00:58
And this has alreadyđã savedđã lưu millionshàng triệu of livescuộc sống,
19
43000
3000
Và chính điều đó đã cứu sống được hàng triệu người,
01:01
and it has preventedngăn cản entiretoàn bộ economiesnền kinh tế
20
46000
2000
và ngăn chặn toàn bộ các nền kinh tế ở vùng tiểu Sahara châu Phi
01:03
from capsizingúp in Sub-SaharanTiểu vùng Sahara AfricaAfrica.
21
48000
3000
khỏi sự sụp đổ.
01:06
But there is a fundamentalcăn bản problemvấn đề
22
51000
3000
Nhưng có một vấn đề căn bản
01:10
that is killinggiết chết the effortsnỗ lực
23
55000
2000
đang giết chết các nỗ lực
01:12
in fightingtrận đánh this diseasedịch bệnh,
24
57000
2000
chiến đấu chống căn bệnh này.
01:14
because if you keep throwingném
25
59000
2000
Vì, nếu cứ tiếp tục phát thuốc
01:16
drugsma túy out at people
26
61000
3000
cho những người
01:19
who don't have diagnosticchẩn đoán servicesdịch vụ,
27
64000
2000
không được chẩn đoán bệnh,
01:21
you endkết thúc up creatingtạo a problemvấn đề of drugthuốc uống resistancesức đề kháng.
28
66000
3000
thì chúng ta sẽ vô tình gây ra sự kháng thuốc.
01:24
This is alreadyđã beginningbắt đầu to happenxảy ra in Sub-SaharanTiểu vùng Sahara AfricaAfrica.
29
69000
3000
Thảm họa đó đã xảy ra tại vùng tiểu Sahara châu Phi rồi.
01:27
The problemvấn đề is that,
30
72000
2000
Vấn đề là,
01:29
what beginsbắt đầu as a tragedybi kịch in the ThirdThứ ba WorldTrên thế giới
31
74000
3000
một bi kịch bắt đầu ở thế giới thứ 3,
01:32
could easilydễ dàng becometrở nên a globaltoàn cầu problemvấn đề.
32
77000
2000
có thể dễ dàng trở thành vấn đề toàn cầu.
01:34
And the last thing we want to see
33
79000
2000
Và điều cuối cùng chúng ta muốn thấy
01:36
is drug-resistantkháng thuốc strainschủng of HIVPHÒNG CHỐNG HIV
34
81000
2000
là các biến thể nhờn thuốc của virus HIV
01:38
poppingpopping up all over the worldthế giới,
35
83000
2000
lây lan khắp thế giới
01:40
because it will make treatmentđiều trị more expensiveđắt
36
85000
3000
vì nó sẽ khiến việc điều trị bệnh tốn kém hơn,
01:43
and it could alsocũng thế restorephục hồi
37
88000
3000
và nó cũng có thể tích trữ
01:46
the pre-ARVPre-ARV carnagesự tàn sát of HIVPHÒNG CHỐNG HIV/AIDSAIDS.
38
91000
2000
sát thủ của tiền-virus HIV tấn công vào ARN người (ARV).
01:48
I experiencedcó kinh nghiệm this firsthandtrực tiếp
39
93000
2000
Tôi đã trải qua lần đầu tiên
01:50
as a highcao schooltrường học studentsinh viên in UgandaUganda.
40
95000
2000
khi còn là học sinh phổ thông tại Uganda.
01:52
This was in the 90s
41
97000
2000
Nó xảy ra vào thập niên 90,
01:54
duringsuốt trong the peakcao điểm of the HIVPHÒNG CHỐNG HIV epidemicustaw teraz teraz,
42
99000
2000
đỉnh điểm của đại dịch HIV,
01:56
before there were any ARVsARVs in Sub-SaharanTiểu vùng Sahara AfricaAfrica.
43
101000
3000
trước khi xuất hiện ARV ở tiểu Sahara châu Phi.
01:59
And duringsuốt trong that time, I actuallythực ra lostmất đi more relativesngười thân,
44
104000
3000
Trong suốt thời gian đó, tôi đã mất đi rất nhiều người thân
02:02
as well as the teachersgiáo viên who taughtđã dạy me,
45
107000
2000
cũng như các giáo viên đã dạy tôi,
02:04
to HIVPHÒNG CHỐNG HIV/AIDSAIDS.
46
109000
2000
vì bệnh HIV/AIDS.
02:06
So this becameđã trở thành one of the drivingđiều khiển passionsniềm đam mê of my life,
47
111000
3000
Chính bi kịch đó đã trở thành một trong các động lực trong đời tôi,
02:09
to help find realthực solutionscác giải pháp
48
114000
3000
thôi thúc tìm kiếm các giải pháp thực sự
02:12
that could addressđịa chỉ nhà these kindscác loại of problemscác vấn đề.
49
117000
3000
để giải quyết các vấn đề đó.
02:16
We all know about the miraclephép màu of miniaturizationthu nhỏ.
50
121000
3000
Chúng ta đều biết về phép màu của tiểu hình hóa.
02:19
Back in the day, computersmáy vi tính used to filllấp đầy this entiretoàn bộ roomphòng,
51
124000
3000
Trở lại thời đó, máy tính to bằng cả phòng này,
02:22
and people actuallythực ra used to work insidephía trong the computersmáy vi tính.
52
127000
3000
và người ta còn chui cả vào máy tính để làm việc.
02:25
But what electronicđiện tử miniaturizationthu nhỏ has donelàm xong
53
130000
3000
Nhưng tiểu hình hóa điện tử đã cho phép
02:28
is that it has allowedđược cho phép people to shrinkco lại
54
133000
2000
con người thu nhỏ
02:30
technologyCông nghệ into a celltế bào phoneđiện thoại.
55
135000
2000
công nghệ thành một chiếc điện thoại di động.
02:32
And I'm sure everyonetất cả mọi người here enjoysrất thích celltế bào phonesđiện thoại
56
137000
2000
Và tôi chắc rằng các bạn ở đây sử dụng điện thoại di động
02:34
that can actuallythực ra be used in the remotexa areaskhu vực of the worldthế giới,
57
139000
3000
có thể bắt sóng ở những vùng xa xôi của thế giới,
02:37
in the ThirdThứ ba WorldTrên thế giới countriesquốc gia.
58
142000
2000
ở các nước thuộc thế giới thứ 3.
02:40
The good newsTin tức is that the sametương tự technologyCông nghệ
59
145000
2000
Tin tốt là công nghệ tương tự
02:42
that allowedđược cho phép miniaturizationthu nhỏ of electronicsthiết bị điện tử
60
147000
2000
cho phép tiểu hình hóa đồ điện tử,
02:44
is now allowingcho phép us to miniaturizeminiaturize
61
149000
3000
đang cho phép chúng ta tiểu hình hóa
02:47
biologicalsinh học laboratoriesphòng thí nghiệm.
62
152000
2000
các phòng thí nghiệm sinh học.
02:49
So, right now, we can actuallythực ra miniaturizeminiaturize
63
154000
2000
Vì thế, giờ chúng ta có thể tiểu hình hóa
02:51
biologicalsinh học and chemistryhóa học laboratoriesphòng thí nghiệm
64
156000
3000
các phòng thí nghiệm hóa sinh
02:54
ontotrên microfluidicmicrofluidic chipskhoai tây chiên.
65
159000
2000
vào các chip siêu vi lỏng này.
02:56
I was very luckymay mắn to come
66
161000
2000
Tôi đã rất may mắn khi được đến Mỹ
02:58
to the US right after highcao schooltrường học,
67
163000
2000
ngay sau khi tốt nghiệp trung học,
03:00
and was ablecó thể to work on this technologyCông nghệ
68
165000
2000
và có thể nghiên cứu công nghệ này
03:02
and developphát triển, xây dựng some devicesthiết bị.
69
167000
3000
đồng thời phát triển một số thiết bị.
03:05
This is a microfluidicmicrofluidic chipChip that I developedđã phát triển.
70
170000
3000
Đây là một con chip siêu vi lỏng mà tôi đã phát triển.
03:08
A closegần look at how the technologyCông nghệ workscông trinh:
71
173000
2000
Chúng ta hãy nhìn cận cảnh xem công nghệ này làm việc ra sao nhé:
03:10
These are channelskênh truyền hình that are about the sizekích thước of a humanNhân loại hairtóc --
72
175000
3000
Đây là các rãnh có kích cỡ tương đương một sợi tóc người.
03:13
so you have integratedtích hợp valvesvan, pumpsmáy bơm, mixersMáy trộn and injectorskim phun --
73
178000
3000
Chúng ta có van, bơm, máy trộn, máy phun tích hợp
03:16
so you can fitPhù hợp entiretoàn bộ diagnosticchẩn đoán experimentsthí nghiệm
74
181000
3000
để nhét vừa toàn bộ các xét nghiệm chẩn đoán
03:19
ontotrên a microfluidicmicrofluidic systemhệ thống.
75
184000
3000
vào một hệ thống siêu vi lỏng.
03:22
So what I plankế hoạch to do with this technologyCông nghệ
76
187000
2000
Tôi dự định áp dụng
03:24
is to actuallythực ra take the currenthiện hành statetiểu bang
77
189000
2000
hiện trạng công nghệ
03:26
of the technologyCông nghệ
78
191000
2000
để cài
03:28
and buildxây dựng an HIVPHÒNG CHỐNG HIV kitKit
79
193000
2000
một bộ kit HIV
03:30
in a microfluidicmicrofluidic systemhệ thống.
80
195000
2000
vào hệ thống siêu vi lỏng,
03:32
So, with one microfluidicmicrofluidic chipChip,
81
197000
2000
vì thế với một chip siêu vi lỏng,
03:34
which is the sizekích thước of an iPhoneiPhone,
82
199000
2000
cùng kích cỡ một chiếc iPhone,
03:37
you can actuallythực ra diagnosechẩn đoán
83
202000
2000
bạn có thể chẩn đoán
03:39
100 patientsbệnh nhân at the sametương tự time.
84
204000
3000
cùng lúc 100 bệnh nhân.
03:42
For eachmỗi patientbệnh nhân, we will be ablecó thể to do
85
207000
2000
Với mỗi bệnh nhân, chúng ta sẽ có thể
03:44
up to 100 differentkhác nhau viralvirus loadstải permỗi patientbệnh nhân.
86
209000
3000
thao tác lên tới 100 tải lượng virus khác nhau trên 1 bệnh nhân.
03:47
And this is only donelàm xong in fourbốn hoursgiờ,
87
212000
2000
Và nó được thực hiện chỉ trong 4 giờ,
03:49
50 timeslần fasternhanh hơn than the currenthiện hành statetiểu bang of the artnghệ thuật,
88
214000
3000
nhanh hơn gấp 50 lần công nghệ hiện nay,
03:52
at a costGiá cả that will be fivesố năm to 500 timeslần cheapergiá rẻ hơn
89
217000
3000
với chi phí thấp hơn từ 5 đến 500 lần
03:55
than the currenthiện hành optionslựa chọn.
90
220000
2000
các lựa chọn hiện nay.
03:57
So this will allowcho phép us to createtạo nên
91
222000
2000
Công nghệ này sẽ cho phép chúng ta tối ưu hóa
03:59
personalizedcá nhân hoá medicinesthuốc chữa bệnh in the ThirdThứ ba WorldTrên thế giới
92
224000
3000
các đơn thuốc ca nhân trong thế giới thứ ba
04:02
at a costGiá cả that is actuallythực ra achievablecó thể đạt được
93
227000
3000
với chi phí rẻ hơn
04:05
and make the worldthế giới a saferan toàn hơn placeđịa điểm.
94
230000
2000
và khiến thế giới thành nơi an toàn hơn.
04:07
I invitemời gọi your interestquan tâm
95
232000
2000
Tôi hết sức mong mỏi
04:09
as well as your involvementsự tham gia
96
234000
2000
các bạn hãy quan tâm và góp một tay
04:11
in drivingđiều khiển this visiontầm nhìn
97
236000
2000
vào việc lái tầm nhìn này
04:13
to a pointđiểm of practicalthiết thực realitythực tế.
98
238000
2000
đến tính khả thi trong hiện thực.
04:15
Thank you very much.
99
240000
2000
Xin cảm ơn rất nhiều.
04:17
(ApplauseVỗ tay)
100
242000
3000
(Vỗ tay)
Translated by Ha Tran
Reviewed by Le Khanh-Huyen

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Frederick Balagadde - Inventor
TED Senior Fellow Frederick Balagadde invented the micro-chemostat, a first-of-its-kind, dime-sized piece of transparent plastic that can orchestrate the behavior of living cells.

Why you should listen

Frederick Balagadde is a research scientist in the Engineering Technologies Division at Lawrence Livermore National Laboratory. As a graduate student at Caltech and Stanford University, Frederick invented the micro-chemostat: a first-of-its-kind microfabricated fluidic chip that mimics a biological cell culture environment in a highly complex web of tiny pumps and human hair-sized water hoses, all controlled by a multitasking computer.

Frederick's pioneering research has attracted interest in the scientific community, including a publication in Science Magazine.

Frederick was a TEDGlobal 2009 Fellow and is a TED Senior Fellow.

More profile about the speaker
Frederick Balagadde | Speaker | TED.com