ABOUT THE SPEAKER
Rory Sutherland - Advertising guru
Rory Sutherland stands at the center of an advertising revolution in brand identities, designing cutting-edge, interactive campaigns that blur the line between ad and entertainment.

Why you should listen

From unlikely beginnings as a classics teacher to his current job as Vice Chairman of Ogilvy Group, Rory Sutherland has created his own brand of the Cinderella story. He joined Ogilvy & Mather's planning department in 1988, and became a junior copywriter, working on Microsoft's account in its pre-Windows days. An early fan of the Internet, he was among the first in the traditional ad world to see the potential in these relatively unknown technologies.

An immediate understanding of the possibilities of digital technology and the Internet powered Sutherland's meteoric rise. He continues to provide insight into advertising in the age of the Internet and social media through his blog at Campaign's Brand Republic site, his column "The Wiki Man" at The Spectator and his busy Twitter account.

More profile about the speaker
Rory Sutherland | Speaker | TED.com
TEDSalon London 2010

Rory Sutherland: Sweat the small stuff

Rory Sutherland: Hãy quan tâm đến những điều nhỏ nhặt

Filmed:
1,236,257 views

Có vẻ như những vấn đề lớn đòi hỏi những giải pháp lớn,nhưng nhà quảng cáo Rory Sutherland cho rằng những giải pháp hào nhoáng và đắt tiền chỉ làm lu mờ đi câu trả lời tốt hơn và đơn giản hơn.Để minh họa.ông dùng kinh tế học hành vi và những ví dụ hài hước.
- Advertising guru
Rory Sutherland stands at the center of an advertising revolution in brand identities, designing cutting-edge, interactive campaigns that blur the line between ad and entertainment. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:15
Those of you who mayTháng Năm remembernhớ lại me from TEDGlobalTEDGlobal
0
0
2000
Hẳn có bạn nhớ tôi tại TEDGlobal
00:17
remembernhớ lại me askinghỏi a fewvài questionscâu hỏi
1
2000
2000
đã từng hỏi một vài câu hòi
00:19
which still preoccupylo ngại me.
2
4000
2000
mà đến giờ vẫn làm tôi suy nghĩ
00:21
One of them was: Why is it necessarycần thiết to spendtiêu
3
6000
2000
Một câu hỏi trong số đó là: Tại sao phải bỏ ra
00:23
sixsáu billiontỷ poundsbảng
4
8000
2000
sáu tỷ pound
00:25
speedingđẩy nhanh tiến độ up the EurostarEurostar trainxe lửa
5
10000
2000
để tăng tốc con tàu Eurostar
00:27
when, for about 10 percentphần trăm of that moneytiền bạc,
6
12000
2000
trong khi đó,với 10 phần trăm số tiền đó,
00:29
you could have tophàng đầu supermodelssiêu mẫu, maleNam giới and femalegiống cái,
7
14000
2000
bạn có thể thuê siêu mẫu ,cả nam lẫn nữ,
00:31
servingphục vụ freemiễn phí ChateauChateau PetrusPetrus to all the passengershành khách
8
16000
3000
phục vụ Chateau Petrus cho tất cả hành khách
00:34
for the entiretoàn bộ durationthời gian of the journeyhành trình?
9
19000
2000
trong suốt chuyến đi?
00:36
You'dBạn sẽ still have fivesố năm billiontỷ left in changethay đổi,
10
21000
2000
Bạn vẫn còn 5 tỷ pound
00:38
and people would askhỏi for the trainstàu hỏa to be slowedchậm lại down.
11
23000
3000
và người ta sẽ yêu cầu những chuyến tàu chậm lại.
00:41
Now, you mayTháng Năm remembernhớ lại me askinghỏi the questioncâu hỏi as well,
12
26000
2000
Bây giờ,chắc bạn sẽ nhớ ra tôi cũng đã hỏi câu hỏi thế này,
00:43
a very interestinghấp dẫn observationquan sát,
13
28000
2000
có một quan sát rất thú vị rằng
00:45
that actuallythực ra those strangekỳ lạ little signsdấu hiệu
14
30000
2000
thực ra những biển báo kì lạ kia
00:47
that actuallythực ra flashđèn flash "35" at you,
15
32000
2000
báo tốc độ "35" trước mắt bạn
00:49
occasionallythỉnh thoảng accompanyingđi kèm a little smileycười faceđối mặt
16
34000
2000
thường hiện kèm 1 khuôn mặt cười
00:51
or a frowncau,
17
36000
2000
hoặc cau có
00:53
accordingtheo to whetherliệu you're withinbên trong or outsideở ngoài the speedtốc độ limitgiới hạn --
18
38000
3000
tùy vào bạn đang ở trong hay đã vượt quá mức giới hạn tốc độ cho phép.
00:56
those are actuallythực ra more effectivecó hiệu lực
19
41000
2000
những khuôn mặt cười đó thực ra lại hiệu quả hơn
00:58
at preventingngăn ngừa roadđường accidentstai nạn than speedtốc độ camerasmáy ảnh,
20
43000
3000
trong việc ngăn chặn tại nạn hơn những chiếc camera tốc độ,
01:01
which come with the actualthực tế threatmối đe dọa
21
46000
2000
cái đi kèm với mối đe dọa thật sự
01:03
of realthực punishmenthình phạt.
22
48000
2000
của hình phạt thực tế.
01:05
So there seemsdường như to be a strangekỳ lạ disproportionalitydisproportionality at work,
23
50000
3000
Có vẻ như có một sự trái ngược lạ đời ở đây.
01:08
I think, in manynhiều areaskhu vực of humanNhân loại problemvấn đề solvinggiải quyết,
24
53000
3000
Tôi nghĩ rằng,trong nhiều lĩnh vực khi con người giải quyết vấn đề
01:11
particularlyđặc biệt those which involveliên quan humanNhân loại psychologytâm lý học,
25
56000
3000
đặc biệt là khi những vấn đề có liên quan đến tâm lý con người
01:14
which is: The tendencykhuynh hướng
26
59000
2000
những cái mà khuynh hướng
01:16
of the organizationcơ quan or the institutiontổ chức giáo dục
27
61000
2000
của các cơ quan hay tổ chức
01:18
is to deploytriển khai as much forcelực lượng as possiblekhả thi,
28
63000
3000
là triển khai càng nhiều áp đặt càng tốt
01:21
as much compulsioncưỡng bách as possiblekhả thi,
29
66000
2000
càng nhiều ép buộc càng tốt
01:23
whereastrong khi actuallythực ra, the tendencykhuynh hướng of the personngười
30
68000
2000
trong khi đó thực chất thì người ta có khuynh hướng
01:25
is to be almosthầu hết influencedbị ảnh hưởng
31
70000
3000
bị ảnh hưởng hầu như
01:28
in absolutetuyệt đối reverseđảo ngược proportiontỉ lệ
32
73000
2000
theo một hướng hoàn toàn ngược lại
01:30
to the amountsố lượng of forcelực lượng beingđang appliedáp dụng.
33
75000
3000
với tất cà những áp đặt đó.
01:33
So there seemsdường như to be a completehoàn thành disconnectngắt kết nối here.
34
78000
2000
Do đó có vẻ như có một sự hoàn toàn mất liên kết ở đây.
01:35
So what I'm askinghỏi for is the creationsự sáng tạo of a newMới jobviệc làm titlechức vụ --
35
80000
2000
Thế nên điều tôi đang yêu cầu là tạo ra một nghề nghiệp mới
01:37
I'll come to this a little latermột lát sau --
36
82000
2000
Tôi sẽ bàn về điều này sau
01:39
and perhapscó lẽ the additionthêm vào of a newMới wordtừ
37
84000
2000
và có lẽ thêm cả một từ mới
01:41
into the EnglishTiếng Anh languagengôn ngữ.
38
86000
2000
vào tiếng anh.
01:43
Because it does seemhình như to me that largelớn organizationstổ chức
39
88000
3000
Bởi với tôi,có vẻ rằng những tố chức lớn
01:46
includingkể cả governmentchính quyền, which is, of coursekhóa học, the largestlớn nhất organizationcơ quan of all,
40
91000
3000
bao gồm cả chính phủ,dĩ nhiên là tố chức lớn nhất trong tất cả
01:49
have actuallythực ra becometrở nên
41
94000
2000
thực ra đã trở nên
01:51
completelyhoàn toàn disconnectedbị ngắt kết nối
42
96000
2000
hoàn toàn tách rời
01:53
with what actuallythực ra mattersvấn đề to people.
43
98000
2000
khỏi những điều thật sự có ý nghĩa với người dân.
01:55
Let me give you one examplethí dụ of this.
44
100000
2000
Để tôi đưa ra một ví dụ về điều này.
01:57
You mayTháng Năm remembernhớ lại this as the AOL-TimeAOL-thời gian WarnerWarner mergersáp nhập, okay,
45
102000
3000
Các bạn chắc nhớ vụ sát nhập của AOL và Time Warner
02:01
heraldedbáo trước at the time as the largestlớn nhất
46
106000
2000
lúc đó được đăng tin là
02:03
singleĐộc thân dealthỏa thuận of all time.
47
108000
2000
một cuộc thương lượng lớn nhất từ trước đến giờ.
02:05
It mayTháng Năm still be, for all I know.
48
110000
2000
Theo như tôi biết thì nó vẫn có thể là sự thòa thuận sát nhập lớn nhất.
02:07
Now, all of you in this roomphòng, in one formhình thức or other,
49
112000
2000
Tất cả các bạn có mặt tại căn phòng này,dưới dạng này hay dạng khác,
02:09
are probablycó lẽ customerskhách hàng of one or bothcả hai
50
114000
2000
có thể là khách hàng của một hoặc cả hai
02:11
of those organizationstổ chức that mergedsáp nhập.
51
116000
2000
hãng đã sát nhập đó.
02:13
Just interestedquan tâm, did anybodybất kỳ ai noticeđể ý anything differentkhác nhau
52
118000
3000
Chỉ là một chút tò mò,đã có ai phát hiện sự khác biệt nào
02:16
as a resultkết quả of this at all?
53
121000
2000
được tạo ra do sự sát nhập đó không?
02:18
So unlesstrừ khi you happenedđã xảy ra to be a shareholdercổ đông
54
123000
2000
Như vậy,trừ khi bạn tình cờ là cổ đông
02:20
of one or the other organizationstổ chức
55
125000
2000
của một trong hai tập đoàn đó
02:22
or one of the dealmakersdealmakers or lawyersluật sư involvedcó tính liên quan in the no-doubtkhông có nghi ngờ lucrativesinh lợi activityHoạt động,
56
127000
3000
hoặc là người trung gian hoặc là luật sự trong hoạt động đầy lợi nhuận này,
02:25
you're actuallythực ra engaginghấp dẫn in a hugekhổng lồ piececái of activityHoạt động
57
130000
3000
bạn thực tế đang tham gia vào một hoạt động lớn
02:28
that meantý nghĩa absolutelychắc chắn rồi bugger-allbugger tất cả to anybodybất kỳ ai, okay?
58
133000
3000
hoàn toàn không có nghĩa lý gì với bất cứ ai!
02:32
By contrasttương phản, yearsnăm of marketingtiếp thị have taughtđã dạy me
59
137000
2000
Ngược lại, nhiều năm kinh nghiệm quảng cáo đã dạy tôi rằng
02:34
that if you actuallythực ra want people to remembernhớ lại you
60
139000
3000
nếu bạn muốn người ta nhớ đến mình
02:37
and to appreciateđánh giá what you do,
61
142000
2000
và đề cao những điều bạn làm
02:39
the mostphần lớn potentmạnh mẽ things are actuallythực ra very, very smallnhỏ bé.
62
144000
3000
cách hiểu quả nhất thực ra lại rất nhỏ nhặt.
02:42
This is from VirginTrinh nữ AtlanticĐại Tây Dương upper-classthượng hạng,
63
147000
2000
Đây là sản phẩm từ hàng không Virgin Atlantic khoang thượng lưu.
02:44
it's the cruetCruet saltMuối and pepperhạt tiêu setbộ.
64
149000
2000
Chỉ là một hũ tiêu và muối
02:46
QuiteKhá nicetốt đẹp in itselfchinh no, they're little, sortsắp xếp of, airplaneMáy bay things.
65
151000
3000
trông khá hay ho, nhỏ và chỉ là thứ trên vặt có trên máy bay.
02:49
What's really, really sweetngọt is everymỗi singleĐộc thân personngười looking at these things
66
154000
3000
Điều tuyệt vời là mỗi một con người khi nhìn những thứ này
02:52
has exactlychính xác the sametương tự mischievoustinh nghịch thought,
67
157000
2000
đều có chung một ý nghĩ phá phách
02:54
which is, "I reckontin vào I can heistHeist these."
68
159000
3000
rằng "Mình sẽ tìm cách có thể lấy chúng"
02:57
HoweverTuy nhiên, you pickchọn them up and underneathbên dưới,
69
162000
2000
Thế nhưng, khi nhặt chúng lên và bên dưới,
02:59
actuallythực ra engravedkhắc in the metalkim loại, are the wordstừ ngữ,
70
164000
2000
được khắc trên kim loại,câu thế này
03:01
"StolenBị đánh cắp from VirginTrinh nữ AtlanticĐại Tây Dương AirwaysAirways upper-classthượng hạng."
71
166000
3000
"Trộm từ khoang thượng lưu hàng không Virgin Atlantic."
03:04
(LaughterTiếng cười)
72
169000
2000
(tiếng cười)
03:06
Now, yearsnăm after
73
171000
2000
Rồi nhiều năm sau,
03:08
you remembernhớ lại the strategicchiến lược questioncâu hỏi
74
173000
2000
bạn nhớ đến câu hỏi lựa chọn giữa
03:10
of whetherliệu you're flyingbay in a 777 or an AirbusMáy bay Airbus,
75
175000
3000
việc bay với hãng 777 hay Airbus
03:13
you remembernhớ lại those wordstừ ngữ and that experiencekinh nghiệm.
76
178000
3000
bạn sẽ nhớ đến những từ ngữ kia và trải nghiệm đó.
03:17
SimilarlyTương tự như vậy, this is from a hotelkhách sạn in StockholmStockholm, the LydmarLydmar.
77
182000
2000
Tương tự như thế, đây là một ví dụ về khách sạn Lydmar ở Stockholm.
03:19
Has anybodybất kỳ ai stayedở lại there?
78
184000
2000
Có bạn nào đã ở đó chưa?
03:21
It's the liftthang máy, it's a seriesloạt of buttonsnút in the liftthang máy.
79
186000
3000
Đây là một cái thang máy với một dãy các nút ấn.
03:24
Nothing unusualbất thường about that at all,
80
189000
3000
Không có gì lạ thường cả,
03:27
exceptngoại trừ that these are actuallythực ra not the buttonsnút that take you to an individualcá nhân floorsàn nhà.
81
192000
3000
ngoại trừ một điều rằng thật ra chẳng có cái nút nào đưa bạn lên từng tầng.
03:30
It startsbắt đầu with garagegara at the bottomđáy, I supposegiả sử, appropriatelythích hợp,
82
195000
3000
Tôi tưởng rằng cái thang máy đó bắt đầu với nút từ tầng gửi xe lên
03:33
but it doesn't go up garagegara, grandlớn floorsàn nhà, mezzaninegác lửng, one, two, threesố ba, fourbốn.
83
198000
3000
nhưng nó lại không đi lên tầng gửi xe, tầng tiếp tân,tầng trệt,tầng 1,2,3,4
03:36
It actuallythực ra saysnói garagegara, funkFunk, rhythmnhịp and bluesnhạc blues.
84
201000
3000
Nó thực ra lại là garage ,funk, rythm và blues.
03:40
You have a seriesloạt of buttonsnút. You actuallythực ra choosechọn your liftthang máy musicÂm nhạc.
85
205000
3000
Các bạn có một loạt những nút ấn. Các bạn thực ra đang chọn âm nhạc cho chiếc thang máy của mình.
03:44
My guessphỏng đoán is that the costGiá cả of installingcài đặt this in the liftthang máy
86
209000
3000
Tôi đoán là chi phí để lắp cái này vào thang máy
03:47
in the LydmarLydmar HotelKhách sạn in StockholmStockholm
87
212000
2000
ở khách sạn Lydmar tại Stockholm
03:49
is probablycó lẽ 500 to 1,000 poundsbảng maxtối đa.
88
214000
3000
có lẽ khoảng 500 đến 1000 pound là tối đa.
03:52
It's franklythẳng thắn more memorableđáng ghi nhớ
89
217000
2000
Thẳng thắn mà nói ,điều này đáng nhớ hơn nhiều so với khi
03:54
than all those millionshàng triệu of hotelskhách sạn we'vechúng tôi đã all stayedở lại at
90
219000
3000
tất cả hàng triệu khách sạn mà bạn từng ở
03:57
that tell you that your roomphòng has actuallythực ra been recentlygần đây renovatedcải tạo
91
222000
3000
nói với bạn rằng phòng của bạn thực sự mới được nâng cấp gần đây
04:00
at a costGiá cả of 500,000 dollarsUSD,
92
225000
2000
với chi phí 500,000 dollars,
04:02
in ordergọi món to make it resemblegiống như everymỗi other hotelkhách sạn roomphòng you've ever stayedở lại in
93
227000
3000
để làm nó giống với tất cả mỗi một căn phòng khác mà bạn từng ở
04:05
in the entiretoàn bộ coursekhóa học of your life.
94
230000
3000
trong suốt cuộc đời.
04:09
Now, these are trivialkhông đáng kể marketingtiếp thị examplesví dụ, I acceptChấp nhận.
95
234000
3000
Tôi xin chấp nhận rằng đây là những ví dụ quảng cáo nhỏ nhặt.
04:12
But I was at a TEDTED eventbiến cố recentlygần đây and EstherEsther DufloDuflo,
96
237000
3000
Nhưng, tôi đã tham gia TED event gần đây và Esther Duflo,
04:15
probablycó lẽ one of the leadingdẫn đầu expertsCác chuyên gia in,
97
240000
2000
có lẽ là một trong những chuyên gia hàng đầu trong
04:17
effectivelycó hiệu quả, the eradicationdiệt trừ of povertynghèo nàn in the developingphát triển worldthế giới,
98
242000
2000
việc xóa đói giảm nghèo ở các nước đang phát triển
04:19
actuallythực ra spokenói.
99
244000
2000
cũng đã chia sẻ.
04:21
And she cameđã đến acrossbăng qua a similargiống examplethí dụ
100
246000
2000
Bà ấy đã đưa ra một ví dụ tương tự
04:23
of something that fascinatedquyến rũ me
101
248000
2000
đã làm tôi thích thú
04:25
as beingđang something which, in a businesskinh doanh contextbối cảnh or a governmentchính quyền contextbối cảnh,
102
250000
3000
rằng trong một bối cảnh doanh nghiệp hoặc nhà nước
04:28
would simplyđơn giản be so trivialkhông đáng kể a solutiondung dịch
103
253000
2000
những giải pháp thường tầm thuờng
04:30
as to seemhình như embarrassinglúng túng.
104
255000
2000
đến xấu hổ.
04:32
It was simplyđơn giản to encouragekhuyến khích the inoculationtiêm chủng of childrenbọn trẻ
105
257000
3000
Đó là ví dụ đơn giản về việc khuyên khích chích ngừa cho trẻ em
04:35
by, not only makingchế tạo it a socialxã hội eventbiến cố --
106
260000
2000
bằng cách không chỉ tạo nên một sự kiện xã hội--
04:37
I think good use of behavioralhành vi economicsKinh tế học in that,
107
262000
2000
Tôi thấy kinh tế học hành vi đã được áp dụng tốt trong đó,
04:39
if you turnxoay up with severalmột số other mothersmẹ
108
264000
2000
Nếu bạn cùng xuất hiện với nhiều bà mẹ khác
04:41
to have your childđứa trẻ inoculatedtiêm chủng,
109
266000
2000
đến chích ngừa cho con của họ,
04:43
your sensegiác quan of confidencesự tự tin is much greaterlớn hơn than if you turnxoay up alonemột mình.
110
268000
3000
bạn sẽ tự tin hơn nhiều so với việc xuất hiện một mình.
04:46
But secondlythứ nhì, to incentivizekhuyến khích that inoculationtiêm chủng
111
271000
2000
Tuy nhiên, hoạt động tiêm chủng còn được khuyến khích hơn
04:48
by givingtặng a kiloKilo of lentilsđậu lăng to everybodymọi người who participatedtham gia.
112
273000
3000
bằng cách cho mỗi người đến tham gia một kí đậu.
04:53
It's a tinynhỏ bé, tinynhỏ bé thing.
113
278000
2000
Đó là một thứ thật nhỏ nhặt.
04:55
If you're a seniorcao cấp personngười at UNESCOUNESCO
114
280000
3000
Nếu bạn là một nhân vật cao cấp tại UNESCO
04:58
and someonengười nào saysnói, "So what are you doing
115
283000
2000
và có ai đó nói rằng "Vậy anh đang làm gì
05:00
to eradicatediệt trừ worldthế giới povertynghèo nàn?"
116
285000
2000
để xóa đói giảm nghèo trên thế giới?"
05:02
you're not really confidenttự tin standingđứng up there
117
287000
2000
Bạn sẽ không tự tin mà đứng đó
05:04
sayingnói, "I've got it crackednứt; it's the lentilsđậu lăng," are you?
118
289000
3000
nói rằng,"Tôi phát miễn phí đậu " chứ?
05:08
Our ownsở hữu sensegiác quan of self-aggrandizementself-aggrandizement
119
293000
2000
Sự tự phóng đại mọi thứ của chúng ta
05:10
feelscảm thấy that biglớn importantquan trọng problemscác vấn đề
120
295000
2000
cảm thấy rằng những vấn đề lớn và quan trọng
05:12
need to have biglớn importantquan trọng, and mostphần lớn of all, expensiveđắt
121
297000
3000
cần những giải pháp lớn và quan trọng,và hơn hết là đắt tiền
05:15
solutionscác giải pháp attachedđính kèm to them.
122
300000
3000
đi kèm với chúng.
05:18
And yetchưa, what behavioralhành vi economicsKinh tế học showstrình diễn time after time after time
123
303000
3000
Một lần nữa, kinh tế học hành vi luôn chứng tỏ rằng
05:21
is in humanNhân loại behavioralhành vi and behavioralhành vi changethay đổi
124
306000
2000
trong hành vi con người và sự thay đổi của hành vi
05:23
there's a very, very strongmạnh disproportionalitydisproportionality at work,
125
308000
3000
có một sự trái ngược kì lạ.
05:26
that actuallythực ra what changesthay đổi our behaviorhành vi
126
311000
3000
Cái thực sự làm thay đổi hành vi của chúng ta
05:29
and what changesthay đổi our attitudeThái độ to things
127
314000
2000
và cái làm thay đổi thái độ của chúng ta
05:31
is not actuallythực ra proportionatetương ứng to the degreetrình độ
128
316000
2000
thật ra lại không tỉ lệ thuận với mức độ
05:33
of expensechi phí entailedentailed,
129
318000
2000
của kinh phí đi kèm
05:35
or the degreetrình độ of forcelực lượng that's appliedáp dụng.
130
320000
3000
hoặc mức độ áp đặt.
05:38
But everything about institutionstổ chức
131
323000
2000
Nhưng mọi vấn đề trong các tổ chức
05:40
makeslàm cho them uncomfortablekhó chịu
132
325000
2000
khiến họ không thoải mái
05:42
with that disproportionalitydisproportionality.
133
327000
2000
với sự trái ngược đó.
05:44
So what happensxảy ra in an institutiontổ chức giáo dục
134
329000
2000
Kết quả là,điều xảy ra trong các tổ chức
05:46
is the very personngười who has the powerquyền lực to solvegiải quyết the problemvấn đề
135
331000
3000
là người có quyền lực để giải quyết vấn đề
05:49
alsocũng thế has a very, very largelớn budgetngân sách.
136
334000
2000
thì có cả một ngân sách lớn,rất lớn.
05:51
And onceMột lần you have a very, very largelớn budgetngân sách,
137
336000
2000
Mà một khi bạn có một ngân sách rất rất lớn
05:53
you actuallythực ra look for expensiveđắt things to spendtiêu it on.
138
338000
3000
bạn sẽ tìm những thứ đắt tiền để mà tiêu nó.
05:57
What is completelyhoàn toàn lackingthiếu xót is a classlớp học of people
139
342000
2000
Điều hoàn toàn thiếu là một nhóm người
05:59
who have immensebao la amountslượng of powerquyền lực, but no moneytiền bạc at all.
140
344000
3000
có nhiều quyền lực nhưng không hề có một xu.
06:02
(LaughterTiếng cười)
141
347000
2000
(Tiếng cười)
06:04
It's those people I'd quitekhá like to createtạo nên
142
349000
2000
Đó là những người mà tôi muốn tạo nên
06:06
in the worldthế giới going forwardphía trước.
143
351000
2000
trong thế giới tương lai .
06:08
Now, here'sđây là anotherkhác thing that happensxảy ra,
144
353000
2000
Có một ví dụ khác như thế này nữa
06:10
which is what I call sometimesđôi khi "TerminalThiết bị đầu cuối 5 syndromehội chứng,"
145
355000
2000
tôi thỉnh thoảng gọi đây là "hội chứng ga số 5?"
06:12
which is that biglớn, expensiveđắt things
146
357000
2000
có nghĩa là những thứ to lớn và đắt tiền
06:14
get biglớn, highly-intelligentrất thông minh attentionchú ý,
147
359000
3000
sẽ trở nên to lớn và được nhiều sự chú ý
06:17
and they're great, and TerminalThiết bị đầu cuối 5 is absolutelychắc chắn rồi magnificenttráng lệ,
148
362000
3000
tuyệt vời,ga số 5 hoàn toàn hoành tráng,
06:20
untilcho đến you get down to the smallnhỏ bé detailchi tiết, the usabilitykhả năng sử dụng,
149
365000
2000
cho đến khi bạn nhìn vào những chi tiết nhỏ, sự tiện dụng,
06:22
which is the signagebiển báo,
150
367000
2000
chính là những bảng báo
06:24
which is catastrophicthảm khốc.
151
369000
2000
và chúng thật sự rất tồi tệ.
06:26
You come out of "ArriveĐến nơi" at the airportsân bay, and you followtheo
152
371000
2000
Bạn ra khỏi "ga đến" ở sân bay, bạn đi theo
06:28
a biglớn yellowmàu vàng signký tên that saysnói "TrainsXe lửa" and it's in fronttrước mặt of you.
153
373000
3000
cái biển màu vàng ghi "Tàu điện" ngay trước mặt bạn.
06:31
So you walkđi bộ for anotherkhác hundredhàng trăm yardssân,
154
376000
2000
Bạn đi thêm một trăm yards,
06:33
expectingmong đợi perhapscó lẽ anotherkhác signký tên,
155
378000
2000
nghĩ rằng chắc sẽ có một biển khác
06:35
that mightcó thể courteouslylịch sự be yellowmàu vàng, in fronttrước mặt of you and sayingnói "TrainsXe lửa."
156
380000
3000
cũng màu vàng đàng hoàng trước mặt và ghi "tàu điện"
06:38
No, no, no, the nextkế tiếp one is actuallythực ra bluemàu xanh da trời, to your left,
157
383000
2000
Nhưng không, cái biển tiếp theo lại màu xanh phía bên tay trái
06:40
and saysnói "HeathrowHeathrow ExpressExpress."
158
385000
2000
ghi "tàu tốc hành Heathrow"
06:42
I mean, it could almosthầu hết be ratherhơn like that scenebối cảnh from the filmphim ảnh "AirplaneMáy bay."
159
387000
3000
Ý tôi là, cảnh này gần như giống với cảnh trong phim "Airplane".
06:45
A yellowmàu vàng signký tên? That's exactlychính xác what they'llhọ sẽ be expectingmong đợi.
160
390000
3000
Một cái biển màu vàng ư?Đó chính là điều mà họ mong đợi.
06:48
ActuallyTrên thực tế, what happensxảy ra in the worldthế giới increasinglyngày càng --
161
393000
2000
Thực ra những điều đang diễn ra nhiều hơn trên thế giới
06:50
now, all credittín dụng to the BritishNgười Anh AirportSân bay AuthorityThẩm quyền.
162
395000
2000
cũng giống như những việc đang diễn ra với hãng hàng không Anh Quốc này.
06:52
I spokenói about this before,
163
397000
2000
Tôi từng nói về điều này trước đây,
06:54
and a brilliantrực rỡ personngười got in touchchạm with me and said, "Okay, what can you do?"
164
399000
3000
và một bạn thú vị đã liên lạc và hỏi tôi rằng, "vậy ông làm được gì?"
06:57
So I did come up with fivesố năm suggestionsgợi ý, which they are actuallythực ra actioningactioning.
165
402000
3000
Và tôi đã đưa ra năm đề nghị mà thật sự đang được áp dụng.
07:00
One of them alsocũng thế beingđang,
166
405000
2000
Một trong những ý tưởng đó là,
07:02
althoughmặc dù logicallyhợp lý it's quitekhá a good ideaý kiến
167
407000
2000
Dù theo logic, lắp một chiếc thang máy không có nút lên và xuống
07:04
to have a liftthang máy with no up and down buttonnút in it,
168
409000
2000
là một ý kiến khá hay ho,
07:06
if it only servesphục vụ two floorstầng,
169
411000
2000
nếu chỉ có hai tầng,
07:08
it's actuallythực ra bloodydính máu terrifyingđáng sợ, okay?
170
413000
3000
nhưng điều đó thật khủng khiếp.
07:11
Because when the doorcửa closesđóng cửa
171
416000
2000
Bởi khi cánh cửa đóng
07:13
and there's nothing for you to do,
172
418000
2000
bạn sẽ không có việc gì làm,
07:15
you've actuallythực ra just steppedbước lên into a HammerBúa filmphim ảnh.
173
420000
2000
bạn thực ra vừa bước vào thế giới phim kinh dị.
07:17
(LaughterTiếng cười)
174
422000
2000
(tiếng cười)
07:19
So these questionscâu hỏi ... what is happeningxảy ra in the worldthế giới
175
424000
2000
Vậy câu hỏi là chuyện gì đang xảy ra trên thế giới
07:21
is the biglớn stuffđồ đạc, actuallythực ra,
176
426000
2000
những thứ lớn lao
07:23
is donelàm xong magnificentlymagnificently well.
177
428000
2000
được làm rất hoành tráng
07:25
But the smallnhỏ bé stuffđồ đạc, what you mightcó thể call the userngười dùng interfacegiao diện,
178
430000
3000
nhưng những điều nhỏ nhặt bạn thường gọi là giao diện ứng dụng ,
07:28
is donelàm xong spectacularlyngoạn mục badlytệ.
179
433000
2000
thì lại được làm tệ hại một cách đáng kinh ngac.
07:30
But alsocũng thế, there seemsdường như to be a completehoàn thành sortsắp xếp of gridlocktắc nghẽn
180
435000
3000
Nhưng cũng có vẻ là có một bế tắc hoàn toàn
07:33
in termsđiều kiện of solvinggiải quyết these smallnhỏ bé solutionscác giải pháp.
181
438000
3000
trong việc giải quyết những vấn đề nhỏ nhặt này
07:36
Because the people who can actuallythực ra solvegiải quyết them
182
441000
2000
bởi những người thực sự giải quyết chúng
07:38
actuallythực ra are too powerfulquyền lực and too preoccupiedbận tâm
183
443000
2000
lại quá quyền lực và nhiều mối bận tâm
07:40
with something they think of as "strategychiến lược" to actuallythực ra solvegiải quyết them.
184
445000
3000
với những thứ mà họ cho là " chiến lược" để giải quyết chúng.
07:43
I triedđã thử this exercisetập thể dục recentlygần đây, talkingđang nói about bankingNgân hàng.
185
448000
2000
Gần đây tôi đã thử làm điều này và bàn về ngân hàng.
07:45
They said, "Can we do an advertisingquảng cáo campaignchiến dịch?
186
450000
2000
Họ nói rằng,"Chúng ta có thể thực hiện một chiến dịch quảng cáo không,
07:47
What can we do and encouragekhuyến khích more onlineTrực tuyến bankingNgân hàng?"
187
452000
3000
chúng ta có thể làm gì để khuyến khích dịch vụ ngân hàng online?"
07:50
I said, "It's really, really easydễ dàng."
188
455000
2000
Tôi nói rằng, "Rất dễ thôi."
07:52
I said, "When people loginđăng nhập to theirhọ onlineTrực tuyến bankngân hàng
189
457000
2000
Tôi nói rằng,"Khi người ta đăng nhập vào ngân hàng online
07:54
there are lots and lots of things they'dhọ muốn probablycó lẽ quitekhá like to look at.
190
459000
3000
có vô số thứ mà họ có thể muốn xem.
07:57
The last thing in the worldthế giới you ever want to see is your balancecân đối."
191
462000
3000
Nhưng điều cuối cùng mà bạn muốn xem chính là số dư trong tài khoản của mình."
08:01
I've got friendsbạn bè who actuallythực ra
192
466000
2000
Tôi có một người bạn thực sự
08:03
never use theirhọ ownsở hữu bankngân hàng cashtiền mặt machinesmáy móc
193
468000
2000
chưa bao giờ dùng máy rút tiền
08:05
because there's the riskrủi ro that it mightcó thể displaytrưng bày
194
470000
2000
bởi vì có một sự rủi ro lớn là trên màn hình
08:07
theirhọ balancecân đối on the screenmàn.
195
472000
2000
sẽ hiện ra số dư trong tài khoản của họ.
08:09
Why would you willinglysẵn sàng exposelộ ra yourselfbản thân bạn to badxấu newsTin tức?
196
474000
3000
Tại sao bạn không sẵn sàng đối diện với những tin xấu?
08:12
Okay, you simplyđơn giản wouldn'tsẽ không.
197
477000
2000
Đơn giản chỉ là bạn không đối diện.
08:14
I said, "If you make, actuallythực ra, 'Tell' Nói me my balancecân đối.'
198
479000
2000
"Nếu bạn cho hiện dòng ’cho tôi biết số dư trong tài khoản’
08:16
If you make that an optionTùy chọn ratherhơn than the defaultmặc định,
199
481000
3000
và để nó dưới hình thức lựa chọn hơn là mặc định,
08:19
you'llbạn sẽ find twicehai lần as manynhiều people logđăng nhập on to onlineTrực tuyến bankingNgân hàng,
200
484000
3000
bạn sẽ thấy lượng người đăng nhập vào ngân hàng online tăng gấp đôi.
08:22
and they do it threesố ba timeslần as oftenthường xuyên."
201
487000
2000
Và họ còn vào thường xuyên hơn 3 lần mỗi ngày."
08:24
Let's faceđối mặt it, mostphần lớn of us -- how manynhiều of you
202
489000
2000
Hãy đối mặt đi ,hầu như trong chúng ta-- có bao nhiêu người
08:26
actuallythực ra checkkiểm tra your balancecân đối before you removetẩy cashtiền mặt from a cashtiền mặt machinemáy móc?
203
491000
3000
thực sự kiểm tra số dư tài khoản của mình trước khi rút tiền từ máy tự động?
08:30
And you're prettyđẹp richgiàu có by the standardstiêu chuẩn of the worldthế giới at largelớn.
204
495000
3000
Các bạn hẳn khá là giàu có so với mức trung bình của thế giới.
08:33
Now, interestinghấp dẫn that no singleĐộc thân personngười does that,
205
498000
2000
Điều thú vị là không ai làm điều đó cả,
08:35
or at leastít nhất can admitthừa nhận to beingđang so analhậu môn as to do it.
206
500000
3000
hay ít nhất là không ai có thể thừa nhận rằng mình quá là tằn tiện khi làm điều đó.
08:39
But what's interestinghấp dẫn about that suggestiongợi ý
207
504000
2000
Nhưng điều thú vị về đề nghị này là
08:41
was that, to implementthực hiện that suggestiongợi ý wouldn'tsẽ không costGiá cả 10 milliontriệu poundsbảng;
208
506000
3000
không tốn hơn 10 triệu pound để thực thi lời đề nghị này;
08:44
it wouldn'tsẽ không involveliên quan largelớn amountslượng of expenditurechi tiêu;
209
509000
2000
Nó sẽ không bao gồm số chi phí khổng lồ;
08:46
it would actuallythực ra costGiá cả about 50 quidQuid.
210
511000
2000
nó thực sự chỉ tốn 50 pound.
08:48
And yetchưa, it never happensxảy ra.
211
513000
2000
Thế mà,nó chưa bao giờ được thực thi.
08:50
Because there's a fundamentalcăn bản disconnectngắt kết nối, as I said,
212
515000
3000
Bởi có một sự mất liên kết cơ bản, như tôi đã nói
08:53
that actuallythực ra, the people with the powerquyền lực
213
518000
2000
thực chất, những người có quyền lực
08:55
want to do biglớn expensiveđắt things.
214
520000
2000
muốn làm những thứ đắt tiền.
08:57
And there's to some extentphạm vi a biglớn strategychiến lược mythhuyền thoại
215
522000
2000
và thuyết chiến lược lớn này ở một mức độ nào đó
08:59
that's prevalentphổ biến in businesskinh doanh now.
216
524000
2000
trở nên phổ biến trong kinh tế ngày nay.
09:01
And if you think about it, it's very, very importantquan trọng
217
526000
2000
Và nếu nghĩ về nó,bạn thấy rằng điều quan trọng là
09:03
that the strategychiến lược mythhuyền thoại is maintainedduy trì.
218
528000
2000
thuyết chiến lược đó được duy trì.
09:05
Because, if the boardbảng of directorsgiám đốc convincethuyết phục everybodymọi người
219
530000
3000
Bởi lẽ, nếu ban quản trị thuyết phục mọi người
09:08
that the successsự thành công of any organizationcơ quan
220
533000
2000
rằng thành công của công ty
09:10
is almosthầu hết entirelyhoàn toàn dependentphụ thuộc on the decisionsquyết định madethực hiện by the boardbảng of directorsgiám đốc,
221
535000
3000
là phần lớn hoàn toàn phụ thuộc vào những quyết định của ban quan trị,
09:13
it makeslàm cho the disparitykhác biệt in salarieslương
222
538000
3000
thì sự khác biệt về lương
09:16
slightlykhinh bỉ more justifiablechính đáng
223
541000
2000
sẽ được coi là hơi công bằng hơn
09:18
than if you actuallythực ra acknowledgecông nhận that quitekhá a lot of the credittín dụng for a company'scủa công ty successsự thành công
224
543000
3000
là nếu bạn nhận ra rằng phần lớn thành công của công ty
09:21
mightcó thể actuallythực ra lienói dối somewheremột vài nơi elsekhác,
225
546000
2000
có lẽ thực sự lại ở chỗ khác,
09:23
in smallnhỏ bé piecesmiếng of tacticalchiến thuật activityHoạt động.
226
548000
2000
trong những mảnh nhỏ của hoạt động chiến thuật.
09:26
But what is happeningxảy ra is that effectivelycó hiệu quả --
227
551000
2000
Nhưng những gì đang thực sự diễn ra là--
09:28
and the inventionsự phát minh of the spreadsheetbảng tính hasn'tđã không helpedđã giúp this;
228
553000
2000
sự sách chế ra bảng tính không hề giúp ích gì;
09:30
lots of things haven'tđã không helpedđã giúp this --
229
555000
2000
rất nhiều thứ chẳng hữu ích--
09:32
businesskinh doanh and governmentchính quyền suffersđau khổ from a kindloại of physicsvật lý envyghen tỵ.
230
557000
3000
doanh nghiệp và nhà nước ghanh tị với vật lí.
09:35
It wants the worldthế giới to be the kindloại of placeđịa điểm where
231
560000
3000
Họ muốn thế giới này là nơi mà
09:38
the inputđầu vào and the changethay đổi are proportionatetương ứng.
232
563000
3000
đầu tư và kết quả là hai lực tỉ lệ thuận.
09:41
It's a kindloại of mechanisticmechanistic worldthế giới
233
566000
2000
Đó là một thới giới máy móc
09:43
that we'dThứ Tư all love to livetrực tiếp in
234
568000
2000
mà chúng ta ước gì chúng ta sống trong đó,
09:45
where, effectivelycó hiệu quả, it sitsngồi very nicelyđộc đáo on spreadsheetsbảng tính,
235
570000
3000
nơi hiện diện hiểu quả trên bảng tính
09:48
everything is numericallysố lượng expressibleexpressible,
236
573000
2000
mọi thứ được thể hiện bằng những con số,
09:50
and the amountsố lượng you spendtiêu on something is proportionatetương ứng
237
575000
3000
và số tiền bạn đầu tư tỉ lệ thuận
09:53
to the scaletỉ lệ of your successsự thành công.
238
578000
2000
với sự thành công của bạn.
09:55
That's the worldthế giới people actuallythực ra want.
239
580000
2000
Đó thực sự là thế giới chúng ta muốn.
09:57
In truthsự thật, we do livetrực tiếp in a worldthế giới that sciencekhoa học can understandhiểu không.
240
582000
2000
Sự thật là chúng ta lại sống trong một thế giới mà khoa học có thể giải thích được.
09:59
UnfortunatelyThật không may, the sciencekhoa học is probablycó lẽ closergần hơn to beingđang climatologykhí hậu học
241
584000
3000
Không may là, khoa học có lẽ lại gần với khí tượng học
10:02
in that in manynhiều casescác trường hợp,
242
587000
2000
trong nhiều trường hợp
10:04
very, very smallnhỏ bé changesthay đổi
243
589000
2000
rất rất ít những thay đổi nhỏ
10:06
can have disproportionatelydisproportionately hugekhổng lồ effectshiệu ứng,
244
591000
2000
có thể có những hiểu quả lớn.
10:08
and equallybằng nhau, vastrộng lớn areaskhu vực of activityHoạt động, enormousto lớn mergerssáp nhập,
245
593000
3000
Tương tự như thế ,hoạt động trong những lĩnh vực lớn,như những cuộc sát nhập khổng lồ,
10:11
can actuallythực ra accomplishhoàn thành absolutelychắc chắn rồi bugger-allbugger tất cả.
246
596000
3000
có thể thực sự đem đến hoàn toàn không gì hết.
10:15
But it's very, very uncomfortablekhó chịu for us
247
600000
2000
Nhưng thật khó chịu
10:17
to actuallythực ra acknowledgecông nhận that we're livingsống in suchnhư là a worldthế giới.
248
602000
3000
khi phải thừa nhận chúng ta đang sống trong một thế giới như thế.
10:20
But what I'm sayingnói is we could just make things
249
605000
2000
Nhưng điều tôi đang nói tới là chúng ta có thể tạo ra thứ
10:22
a little bitbit better for ourselveschúng ta
250
607000
2000
tốt hơn cho chúng ta
10:24
if we lookednhìn at it in this very simpleđơn giản four-way4-way approachtiếp cận.
251
609000
3000
nếu chúng ta nhìn nhận vấn đề theo 4 hướng tiếp cận đơn giản như thế này
10:28
That is actuallythực ra strategychiến lược, and I'm not denyingtừ chối that strategychiến lược has a rolevai trò.
252
613000
3000
Góc này cho "chiến lược",tôi không phản biển rằng chiến lược không có vai trò
10:31
You know, there are casescác trường hợp where you spendtiêu quitekhá a lot of moneytiền bạc
253
616000
2000
Các bạn biết đó, có nhiều trường hợp mà bạn xài khá nhiều tiền
10:33
and you accomplishhoàn thành quitekhá a lot.
254
618000
2000
và bạn cũng đạt được khá nhiều.
10:35
And I'd be wrongsai rồi to disdis. that completelyhoàn toàn.
255
620000
3000
Tôi sẽ sai nếu phủ định điều đó hoàn toàn.
10:38
MovingDi chuyển over, we come, of coursekhóa học, to consultancytư vấn.
256
623000
2000
Sang bên trái,chúng ta sẽ có "dịch vụ tư vấn",tất nhiên rồi.
10:40
(LaughterTiếng cười)
257
625000
3000
(tiếng cười)
10:44
I thought it was very indecentkhông đứng đắn of AccentureAccenture
258
629000
2000
Tôi nghĩ rằng Accenture thật không đàng hoàng
10:46
to ditchmương TigerCon hổ WoodsWoods in suchnhư là
259
631000
2000
khi từ bỏ Tiger Woods
10:48
a sortsắp xếp of hurriedvội vã and hastyvội vã way.
260
633000
2000
một cách vội vàng và hấp tấp như thế.
10:50
I mean, TigerCon hổ surelychắc chắn was actuallythực ra obeyingtuân theo the AccentureAccenture modelmô hình.
261
635000
3000
Ý tôi là, Tiger chắc đã làm theo mô hình của Accenture.
10:53
He developedđã phát triển an interestinghấp dẫn outsourcinggia công phần mềm modelmô hình for sexualtình dục servicesdịch vụ,
262
638000
3000
Anh ta đã triển khai một mô hình outsource thú vị cho các dịch vụ tình dục,
10:56
(LaughterTiếng cười)
263
641000
2000
(Cười)
10:58
no longerlâu hơn tiedgắn to a singleĐộc thân monopolysự độc quyền providernhà cung cấp,
264
643000
3000
không thuộc vào một nhà cung cấp độc quyền nào
11:01
in manynhiều casescác trường hợp, sourcingtìm nguồn cung ứng things locallycục bộ,
265
646000
3000
trong nhiều trường hợp, còn có nguồn cung cấp địa phương
11:04
and of coursekhóa học, the abilitycó khả năng to have betweengiữa one and threesố ba girlscô gái deliveredđã giao hàng at any time
266
649000
3000
và tất nhiên ,cò có khả năng có thể có một hoặc ba cô gái cung cấp bất cứ lúc nào
11:07
led for better load-balancingcân bằng tải.
267
652000
3000
dẫn đến sự cân bằng tốt hơn.
11:10
So what AccentureAccenture suddenlyđột ngột foundtìm so unattractivekém hấp dẫn about that, I'm not sure.
268
655000
3000
Vậy ra tôi không chắc điều gì Accenture đột nhiên thấy không thú vị gì nữa.
11:13
Then there are other things that don't costGiá cả much and achieveHoàn thành absolutelychắc chắn rồi nothing.
269
658000
3000
Còn những thứ khác không tốn nhiều tiền và cũng chẳng đạt được gì hết.
11:16
That's calledgọi là triviacâu đố.
270
661000
2000
Đó gọi là những thứ vặt vãnh.
11:18
But there's a fourththứ tư thing.
271
663000
2000
Nhưng còn một thứ ở ô thứ tư.
11:20
And the fundamentalcăn bản problemvấn đề is we don't actuallythực ra have a wordtừ for this stuffđồ đạc.
272
665000
3000
Vấn đề cơ bản là chúng ta không thật sự có từ ngữ cho thứ này.
11:23
We don't know what to call it.
273
668000
2000
Chúng ta không biết gọi nó là gì.
11:25
And actuallythực ra we don't spendtiêu nearlyGần enoughđủ moneytiền bạc
274
670000
3000
Thực sự chúng ta cũng không xài đủ tiền
11:28
looking for those things,
275
673000
2000
để tìm kiếm những thứ đó,
11:30
looking for those tinynhỏ bé things that mayTháng Năm or mayTháng Năm not work,
276
675000
3000
Tìm kiếm những thứ nhỏ bé đó có lẽ có, hoặc có lẽ không , có hiệu quả ,
11:33
but which, if they do work,
277
678000
2000
nhưng nếu chúng có hiệu quả,
11:35
can have a successsự thành công absolutelychắc chắn rồi out of proportiontỉ lệ
278
680000
2000
thì thành công sẽ hoàn toàn vượt khỏi
11:37
to theirhọ expensechi phí, theirhọ effortsnỗ lực
279
682000
2000
chi phí và nỗ lực của chúng
11:39
and the disruptiongián đoạn they causenguyên nhân.
280
684000
2000
lẫn sự trì trệ mà chúng gây ra.
11:41
So the first thing I'd like
281
686000
2000
Vì thế mà điều đầu tiên tôi muốn là
11:43
is a competitioncuộc thi -- to anybodybất kỳ ai watchingxem this as a filmphim ảnh --
282
688000
2000
sự thi đua-- cho bất cứ ai xem đây là một bộ phim-
11:45
is to come up with a nameTên for that stuffđồ đạc on the bottomđáy right.
283
690000
3000
hãy nghĩ đến một cái tên cho thứ phía dưới bên phải đó.
11:48
And the secondthứ hai thing, I think,
284
693000
2000
Và điều thứ hai ,tôi nghĩ là
11:50
is that the worldthế giới needsnhu cầu to have people in chargesạc điện of that.
285
695000
2000
thế giới cần người phụ trách điều đó.
11:52
That's why I call for the "ChiefGiám đốc DetailXem chi tiết OfficerSĩ quan."
286
697000
2000
Đó là lý do tôi thấy cần thiết có một "Giám đốc điều hành chi tiết"
11:54
EveryMỗi corporationtập đoàn should have one,
287
699000
2000
Mỗi một tập đoàn nên có một người,
11:56
and everymỗi governmentchính quyền should have a MinistryBộ of DetailXem chi tiết.
288
701000
3000
và mỗi một chính phủ nên có một Bộ trưởng chi tiết.
11:59
The people who actuallythực ra have no moneytiền bạc,
289
704000
2000
Những con người thật sự không có tiền,
12:01
who have no extravagantlộng lẫy budgetngân sách,
290
706000
2000
những người mà không có một hầu bao khổng lồ
12:03
but who realizenhận ra that actuallythực ra
291
708000
2000
nhưng là những người nhận ra rằng thật ra
12:05
you mightcó thể achieveHoàn thành greaterlớn hơn successsự thành công in uptakesự hấp thụ
292
710000
2000
bạn có thể đạt được thành công lớn hơn khi áp dụng
12:07
of a governmentchính quyền programchương trình
293
712000
2000
một chương trình quốc gia
12:09
by actuallythực ra doublingtăng gấp đôi the levelcấp độ of benefitslợi ích you paytrả,
294
714000
2000
bằng cách thật sự nhân đôi mức độ lợi nhuận bạn trả
12:11
but you'llbạn sẽ probablycó lẽ achieveHoàn thành exactlychính xác that sametương tự effecthiệu ứng
295
716000
3000
nhưng bạn sẽ có thể đạt được chính xác cùng một hiệu quả
12:14
simplyđơn giản by redesigningthiết kế lại the formhình thức
296
719000
2000
đơn giản chỉ bằng cách tái thiết kế lại mẫu đơn
12:16
and writingviết it in comprehensibledễ hiểu EnglishTiếng Anh.
297
721000
2000
và viết nó bằng tiếng anh dễ hiểu
12:18
And if actuallythực ra we createdtạo a MinistryBộ of DetailXem chi tiết
298
723000
3000
Và nếu chúng ta thật sự có Bộ chi tiết
12:21
and businesskinh doanh actuallythực ra had ChiefGiám đốc DetailXem chi tiết OfficersCán bộ,
299
726000
2000
và các doanh nghiệp thật sự có giám đốc điều hành chi tiết
12:23
then that fourththứ tư quadrantgóc phần tư,
300
728000
2000
thì phần thứ tư đó,
12:25
which is so woefullywoefully neglectedbỏ bê at the momentchốc lát,
301
730000
2000
lúc nào cũng bị bỏ quên đau đớn vào thời điểm quan trọng
12:27
mightcó thể finallycuối cùng get the attentionchú ý it deservesxứng đáng.
302
732000
2000
có thể cuối cùng cũng được sự quan tâm chú ý mà nó đáng được hưởng
12:29
Thank you very much.
303
734000
2000
Cám ơn rất nhiều
Translated by Ha Thu Hai
Reviewed by Alice Tran

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Rory Sutherland - Advertising guru
Rory Sutherland stands at the center of an advertising revolution in brand identities, designing cutting-edge, interactive campaigns that blur the line between ad and entertainment.

Why you should listen

From unlikely beginnings as a classics teacher to his current job as Vice Chairman of Ogilvy Group, Rory Sutherland has created his own brand of the Cinderella story. He joined Ogilvy & Mather's planning department in 1988, and became a junior copywriter, working on Microsoft's account in its pre-Windows days. An early fan of the Internet, he was among the first in the traditional ad world to see the potential in these relatively unknown technologies.

An immediate understanding of the possibilities of digital technology and the Internet powered Sutherland's meteoric rise. He continues to provide insight into advertising in the age of the Internet and social media through his blog at Campaign's Brand Republic site, his column "The Wiki Man" at The Spectator and his busy Twitter account.

More profile about the speaker
Rory Sutherland | Speaker | TED.com