ABOUT THE SPEAKER
Peter Tyack - Behavioral ecologist
Peter Tyack studies the social behavior and acoustic communication in whales and dolphins, learning how these animals use sound to perform critical activities, such as mating and locating food.

Why you should listen

Peter Tyack, a senior scientist in biology at the Woods Hole Oceanographic Institution, has always been intrigued by animal behavior. A class at Woods Hole while still in college led Peter down his current path of research on acoustic communication and social behavior in marine mammals. 

He has studied the songs of humpback whales, the signature whistles of dolphins and the echolocation pulses of sperm whales and dolphins. Tyack has pioneered several new methods to sample the behavior of these mammals, including the development of sound-and-orientation recording tags.

As a result of his work recording the sounds of whales, Tyack is concerned that the ubiquitous noises from human activity in the ocean -- sonar, oil rigs, motorboats, shipping traffic -- are disturbing marine mammals.

More profile about the speaker
Peter Tyack | Speaker | TED.com
Mission Blue Voyage

Peter Tyack: The intriguing sound of marine mammals

Peter Tyack: Âm thanh hấp dẫn của động vật dưới biển

Filmed:
520,094 views

Peter Tyack của Woods Hole nói về một kỳ quan tiềm ẩn của biển: âm thanh dưới nước. Trên sân khấu tại Mission Blue, ông giải thích các cách tuyệt vời mà cá voi sử dụng âm thanh và bài hát để giao tiếp qua hàng trăm dặm của đại dương.
- Behavioral ecologist
Peter Tyack studies the social behavior and acoustic communication in whales and dolphins, learning how these animals use sound to perform critical activities, such as mating and locating food. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:15
Thank you so much. I'm going to try to take you
0
0
3000
Cảm ơn rất nhiều. Tôi sẽ đưa các bạn
00:18
on a journeyhành trình of the underwaterdưới nước acousticâm thanh worldthế giới
1
3000
3000
đến với hành trình của thế giới âm thanh
dưới biển
00:21
of whalescá voi and dolphinscá heo.
2
6000
2000
của loài cá voi và cá heo.
00:23
SinceKể từ khi we are suchnhư là a visualtrực quan speciesloài,
3
8000
2000
Từ khi chúng ta là động vật quan sát,
00:25
it's hardcứng for us to really understandhiểu không this,
4
10000
2000
thật khó để hiểu điều này,
00:27
so I'll use a mixturehỗn hợp of figuressố liệu and soundsâm thanh
5
12000
2000
vì vậy tôi sẽ kết hợp cử chỉ và âm thanh
00:29
and hopemong this can communicategiao tiếp it.
6
14000
2000
và hi vọng có thể truyền đạt nó.
00:31
But let's alsocũng thế think, as a visualtrực quan speciesloài,
7
16000
3000
Nhưng hãy nghĩ, như 1 loài vật quan sát,
00:34
what it's like when we go snorkelingLặn với ống thở or divingLặn
8
19000
2000
cái gì giống như khi ta lặn
00:36
and try to look underwaterdưới nước.
9
21000
2000
và thử nhìn dưới nước.
00:38
We really can't see very farxa.
10
23000
2000
Chúng ta thực sự không thể nhìn xa.
00:40
Our visiontầm nhìn, which workscông trinh so well in airkhông khí,
11
25000
2000
Tầm nhìn của chúng ta, tuy rất tốt khi
trong không khí,
00:42
all of a suddenđột nhiên is very restrictedhạn chế and claustrophobicclaustrophobic.
12
27000
3000
đột nhiên bị hạn chế và tạo cảm giác bị
hạn chế không gian.
00:45
And what marinethủy mammalsđộng vật có vú have evolvedphát triển
13
30000
2000
Và cái mà động vật dưới biển tiến hóa
00:47
over the last tenshàng chục of millionshàng triệu of yearsnăm
14
32000
3000
hơn 10 nghìn năm trước
00:50
is wayscách to dependtùy theo on soundâm thanh
15
35000
2000
là cách chúng phụ thuộc vào âm thanh
00:52
to bothcả hai explorekhám phá theirhọ worldthế giới
16
37000
2000
để khám phá thế giới
00:54
and alsocũng thế to stayở lại in touchchạm with one anotherkhác.
17
39000
2000
và kết nối với các con khác.
00:56
DolphinsCá heo and toothedrăng whalescá voi use echolocationecholocation.
18
41000
2000
Cá heo và cá voi có răng dùng âm thanh để
định vị.
00:58
They can producesản xuất loudto tiếng clicksnhấp chuột
19
43000
2000
Chúng có thể tạo ra những tiếng động lớn
01:00
and listen for echoesâm vang from the seabiển floorsàn nhà in ordergọi món to orientOrient.
20
45000
3000
và lắng nghe tiếng dội từ đáy biển để
định hướng.
01:03
They can listen for echoesâm vang from preycon mồi
21
48000
2000
Chúng có thể nghe tiếng dội từ kẻ thù
01:05
in ordergọi món to decidequyết định where foodmón ăn is
22
50000
2000
để quyết định xem thức ăn ở đâu
01:07
and to decidequyết định which one they want to eatăn.
23
52000
3000
và cái chúng muốn ăn.
01:10
All marinethủy mammalsđộng vật có vú use soundâm thanh for communicationgiao tiếp to stayở lại in touchchạm.
24
55000
2000
Mọi sinh vật biển dùng âm thanh để
giao tiếp.
01:12
So the largelớn baleentấm sừng hàm whalescá voi
25
57000
2000
Vì vậy những con cá voi tấm sừng lớn
01:14
will producesản xuất long, beautifulđẹp songsbài hát,
26
59000
3000
sẽ tạo ra những âm thanh lớn và tuyệt vời,
01:17
which are used in reproductivesinh sản advertisementquảng cáo
27
62000
2000
cái được dùng trong các quảng cáo sinh sản
01:19
for maleNam giới and femalesnữ giới, bothcả hai to find one anotherkhác
28
64000
2000
cho cả 2 giới, để tìm kiếm đối tác
01:21
and to selectlựa chọn a mateMate.
29
66000
2000
và lựa chọn bạn đời.
01:23
And mothermẹ and youngtrẻ and closelychặt chẽ bondedliên kết animalsđộng vật
30
68000
2000
Mẹ và con và những loài có quan hệ gần gũi
01:25
use callscuộc gọi to stayở lại in touchchạm with one anotherkhác,
31
70000
3000
dùng tiếng gọi để kết nối với nhau,
01:28
so soundâm thanh is really criticalchỉ trích for theirhọ livescuộc sống.
32
73000
2000
vì vậy âm thanh rất quan trọng với chúng.
01:30
The first thing that got me interestedquan tâm in the soundsâm thanh
33
75000
2000
Điều đầu tiên thu hút tôi về âm thanh
01:32
of these underwaterdưới nước animalsđộng vật,
34
77000
2000
của những sinh vật biển này,
01:34
whose worldthế giới was so foreignngoại quốc to me,
35
79000
2000
mà thế giới của chúng xa lạ với tôi,
01:36
was evidencechứng cớ from captivebị giam giữ dolphinscá heo
36
81000
2000
là bằng chứng về những chú cá heo bị bắt
01:38
that captivebị giam giữ dolphinscá heo could imitatetheo gương humanNhân loại soundsâm thanh.
37
83000
3000
rằng chúng có thể bắt chước tiếng người.
01:41
And I mentionedđề cập I'll use
38
86000
2000
Và tôi nói rằng tôi sẽ sử dụng
01:43
some visualtrực quan representationsđại diện of soundsâm thanh.
39
88000
2000
một vài miêu tả hình ảnh về âm thanh.
01:45
Here'sĐây là the first examplethí dụ.
40
90000
2000
Đây là ví dụ đầu tiên.
01:47
This is a plotâm mưu of frequencytần số againstchống lại time --
41
92000
2000
Đây là 1 chuỗi tần số âm thanh
theo thời gian
01:49
sortsắp xếp of like musicalâm nhạc notationký hiệu,
42
94000
2000
giống như các nốt nhạc
01:51
where the highercao hơn notesghi chú are up highercao hơn and the lowerthấp hơn notesghi chú are lowerthấp hơn,
43
96000
3000
những nốt cao sẽ ở trên và những nốt trầm
sẽ ở dưới
01:54
and time goesđi this way.
44
99000
2000
và thời gian trôi đi theo cách này.
01:56
This is a picturehình ảnh of a trainer'shuấn luyện viên của whistlecòi,
45
101000
2000
Đây là hình ảnh của tiếng còi
01:58
a whistlecòi a trainermáy bay huấn luyện will blowthổi to tell a dolphincá heo
46
103000
2000
mà người huấn luyện gọi cá heo
02:00
it's donelàm xong the right thing and can come get a fish.
47
105000
2000
và nó có thể gọi chúng đến.
02:02
It soundsâm thanh sortsắp xếp of like "tweeeeeettweeeeeet." Like that.
48
107000
3000
Nó giống như tiếng "tuýt".
02:05
This is a calfbắp chân in captivitygiam giữ
49
110000
2000
Còn đây là tiếng cá heo con khi bị bắt
02:07
makingchế tạo an imitationsự bắt chước
50
112000
2000
bắt chước
02:09
of that trainer'shuấn luyện viên của whistlecòi.
51
114000
2000
tiếng còi của huấn luyện viên.
02:11
If you hummedhummed this tuneđiều chỉnh to your dogchó or catcon mèo
52
116000
2000
Nếu bạn kêu tiếng này với chó/mèo
của bạn
02:13
and it hummedhummed it back to you,
53
118000
2000
và chúng kêu để trả lời bạn,
02:15
you oughtnên to be prettyđẹp surprisedngạc nhiên.
54
120000
2000
bạn có thể sẽ khá ngạc nhiên.
02:17
Very fewvài nonhumanNonhuman mammalsđộng vật có vú
55
122000
2000
Rất ít động vật có vú không kể con người
02:19
can imitatetheo gương soundsâm thanh.
56
124000
2000
có thể bắt chước các âm thanh.
02:21
It's really importantquan trọng for our musicÂm nhạc and our languagengôn ngữ.
57
126000
2000
Âm nhạc và ngôn ngữ của ta rất quan trọng.
02:23
So it's a puzzlecâu đố: The fewvài other mammalđộng vật có vú groupscác nhóm that do this,
58
128000
3000
Và đây là 1 câu đố. 1 vài nhóm động vật
có vú làm vậy,
02:26
why do they do it?
59
131000
2000
Tại sao chúng là làm vậy?
02:28
A lot of my careernghề nghiệp has been devotedhết lòng
60
133000
2000
Tôi đã dành nhiều thời gian sự nghiệp
02:30
to tryingcố gắng to understandhiểu không
61
135000
2000
cố gắng hiểu
02:32
how these animalsđộng vật use theirhọ learninghọc tập,
62
137000
2000
cách chúng sử dùng khả năng học hỏi,
02:34
use the abilitycó khả năng to changethay đổi what you say
63
139000
2000
sử dụng khả năng thay đổi điều bạn nói
02:36
baseddựa trên on what you hearNghe
64
141000
2000
dựa trên cái bạn nghe thấy
02:38
in theirhọ ownsở hữu communicationgiao tiếp systemshệ thống.
65
143000
2000
trong hệ thống giao tiếp của chúng.
02:40
So let's startkhởi đầu with callscuộc gọi of a nonhumanNonhuman primatelinh trưởng.
66
145000
3000
Bắt đầu bằng tiếng gọi của nhóm động vật
có vú phát triển nhất.
02:43
ManyNhiều mammalsđộng vật có vú have to producesản xuất contacttiếp xúc callscuộc gọi
67
148000
2000
Nhiều động vật có vú phải tạo ra tiếng gọi
02:45
when, say, a mothermẹ and calfbắp chân are apartxa nhau.
68
150000
3000
khi mẹ và con xa nhau.
02:48
This is an examplethí dụ of a call producedsản xuất by squirrelcon sóc monkeyskhỉ
69
153000
3000
Đây là 1 ví dụ về tiếng gọi của loài
khỉ sóc.
02:51
when they're isolatedbị cô lập from anotherkhác one.
70
156000
2000
khi chúng xa nhau.
02:53
And you can see, there's not much
71
158000
2000
Và bạn có thể thấy, không có nhiều
02:55
variabilitybiến đổi in these callscuộc gọi.
72
160000
2000
rung động trong tiếng gọi.
02:57
By contrasttương phản, the signatureChữ ký whistlecòi
73
162000
2000
Ngược lại, tiếng gọi ra dấu
02:59
which dolphinscá heo use to stayở lại in touchchạm,
74
164000
2000
mà cá heo thường gọi nhau,
03:01
eachmỗi individualcá nhân here has a radicallytriệt để differentkhác nhau call.
75
166000
3000
mỗi con có âm thanh riêng của mình.
03:04
They can use this abilitycó khả năng to learnhọc hỏi callscuộc gọi
76
169000
3000
Chúng sử dụng khả năng nhận biết âm thanh
03:07
in ordergọi món to developphát triển, xây dựng more complicatedphức tạp and more distinctiveđặc biệt callscuộc gọi
77
172000
3000
để phát triển tiếng gọi phức tạp hơn và
riêng biệt
03:10
to identifynhận định individualscá nhân.
78
175000
2000
để nhận biết từng cá thể khác nhau.
03:13
How about the settingcài đặt in which animalsđộng vật need to use this call?
79
178000
3000
Còn về cách động vật sử dụng tiếng gọi?
03:16
Well let's look at mothersmẹ and calvesbắp chân.
80
181000
2000
Hãy nhìn âm thanh của cá heo mẹ và con.
03:18
In normalbình thường life for mothermẹ and calfbắp chân dolphincá heo,
81
183000
2000
Trong cuộc sống thường ngày,
03:20
they'llhọ sẽ oftenthường xuyên drifttrôi dạt apartxa nhau or swimbơi apartxa nhau if MomCười to is chasingđuổi theo a fish,
82
185000
3000
chúng thường bơi tách biệt nhau nếu
cá heo mẹ kiếm ăn,
03:23
and when they separatetách rời
83
188000
2000
và khi chúng tách biệt vậy
03:25
they have to get back togethercùng với nhau again.
84
190000
2000
chúng phải quay lại với nhau.
03:27
What this figurenhân vật showstrình diễn is the percentagephần trăm of the separationsđứt
85
192000
3000
Biểu đồ chỉ ra phần trăm sự tách biệt
03:30
in which dolphinscá heo whistlecòi,
86
195000
2000
cá heo phát ra âm thanh
03:32
againstchống lại the maximumtối đa distancekhoảng cách.
87
197000
2000
ở khoảng cách tối đa.
03:34
So when dolphinscá heo are separatingtách ra by lessít hơn than 20 metersmét,
88
199000
2000
VÌ vậy khi khoảng cách dưới 20m,
03:36
lessít hơn than halfmột nửa the time they need to use whistlescòi.
89
201000
2000
chưa đến nửa thời gian chúng dùng tiếng gọi
03:38
MostHầu hết of the time they can just find eachmỗi other
90
203000
2000
Hầu như chúng chỉ tìm nhau
03:40
just by swimmingbơi lội around.
91
205000
2000
khi bơi xung quanh.
03:42
But all of the time when they separatetách rời by more than 100 metersmét,
92
207000
3000
Nhưng hầu hết thời gian khi cách hơn 100m
03:45
they need to use these individuallycá nhân distinctiveđặc biệt whistlescòi
93
210000
3000
chúng dùng âm thanh riêng của mình
03:48
to come back togethercùng với nhau again.
94
213000
3000
để quay lại với nhau.
03:51
MostHầu hết of these distinctiveđặc biệt signatureChữ ký whistlescòi
95
216000
2000
Đa số tiếng ra dấu của từng con
03:53
are quitekhá stereotypedstereotyped and stableổn định
96
218000
2000
khá khuôn mẫu và ổn định
03:55
throughxuyên qua the life of a dolphincá heo.
97
220000
2000
trong suốt cuộc đời của 1 con cá heo.
03:57
But there are some exceptionstrường hợp ngoại lệ.
98
222000
2000
Nhưng đây là một vài trường hợp ngoại lệ.
03:59
When a maleNam giới dolphincá heo leaves MomCười to,
99
224000
2000
Khi cá heo đực rời mẹ,
04:01
it will oftenthường xuyên jointham gia up with anotherkhác maleNam giới
100
226000
2000
nó sẽ đi cùng với 1 con cái khác
04:03
and formhình thức an allianceLiên minh, which mayTháng Năm last for decadesthập kỷ.
101
228000
3000
và tạo thành 1 đôi kéo dài cả thập kỉ.
04:06
As these two animalsđộng vật formhình thức a socialxã hội bondliên kết,
102
231000
3000
Những đôi như vậy tạo thành kết nối xã hội
04:09
theirhọ distinctiveđặc biệt whistlescòi actuallythực ra convergehội tụ
103
234000
2000
tiếng của chúng hòa vào nhau
04:11
and becometrở nên very similargiống.
104
236000
2000
và trở nên giống nhau.
04:13
This plotâm mưu showstrình diễn two memberscác thành viên of a pairđôi.
105
238000
3000
Bức ảnh này chỉ ra 2 thành viên của 1 đôi.
04:16
As you can see at the tophàng đầu here,
106
241000
2000
Như các bạn thấy ở trên,
04:18
they sharechia sẻ an up-sweepup-quét, like "woopWoop, woopWoop, woopWoop."
107
243000
2000
chúng có chung tiếng kêu, như tiếng "woop"
04:20
They bothcả hai have that kindloại of up-sweepup-quét.
108
245000
2000
Chúng cùng có tiếng kêu đó
04:22
WhereasTrong khi đó these memberscác thành viên of a pairđôi go "wo-otwo-ot, wo-otwo-ot, wo-otwo-ot."
109
247000
3000
Trong khi đó những thành viên của
1 đôi sẽ kêu "wo-ot...wo-ot"
04:25
And what's happenedđã xảy ra is
110
250000
2000
Và điều xảy ra chính là
04:27
they'vehọ đã used this learninghọc tập processquá trình
111
252000
2000
chúng sử dụng quá trình nhận thức này
04:29
to developphát triển, xây dựng a newMới signký tên that identifiesxác định this newMới socialxã hội groupnhóm.
112
254000
3000
để phát triển 1 kí hiểu mới định dạnh
nhóm xã hội mới này.
04:32
It's a very interestinghấp dẫn way that they can
113
257000
2000
1 cách rất thú vị là chúng có thể
04:34
formhình thức a newMới identifierđịnh danh
114
259000
2000
hình thành 1 cá thể mới
04:36
for the newMới socialxã hội groupnhóm that they'vehọ đã had.
115
261000
2000
cho xã hội mà chúng có.
04:38
Let's now take a stepbậc thang back
116
263000
2000
Bây giờ hãy lùi lại một bước
04:40
and see what this messagethông điệp can tell us
117
265000
2000
và hiểu xem thông điệp nói gì với chúng ta
04:42
about protectingbảo vệ dolphinscá heo
118
267000
2000
về việc bảo vệ loài cá heo
04:44
from humanNhân loại disturbancexáo trộn.
119
269000
2000
khỏi sự ảnh hưởng của loài người.
04:46
AnybodyBất cứ ai looking at this picturehình ảnh
120
271000
2000
Bất cứ ai khi nhìn bức ảnh này
04:48
will know this dolphincá heo is surroundedĐược bao quanh,
121
273000
2000
cũng sẽ biết con cá heo đang bị bao vây,
04:50
and clearlythông suốt his behaviorhành vi is beingđang disruptedgián đoạn.
122
275000
3000
và rõ ràng hành vi của nó đang bị ngăn chặn.
04:53
This is a badxấu situationtình hình.
123
278000
2000
Đây là 1 tình huống xấu.
04:55
But it turnslượt out that when just a singleĐộc thân boatthuyền
124
280000
2000
Nhưng hóa ra đó chỉ là khi 1 chiếc thuyền
04:57
is approachingtiếp cận a groupnhóm of dolphinscá heo
125
282000
2000
đang tiếp cận 1 nhóm cá heo
04:59
at a couplevợ chồng hundredhàng trăm metersmét away,
126
284000
2000
cách đó 200m,
05:01
the dolphinscá heo will startkhởi đầu whistlinghuýt sáo,
127
286000
2000
đàn cá heo bắt đầu kêu lên,
05:03
they'llhọ sẽ changethay đổi what they're doing, they'llhọ sẽ have a more cohesivegắn kết groupnhóm,
128
288000
2000
chúng sẽ thay đổi điều chúng đang làm
và tập hợp nhóm,
05:05
wait for the boatthuyền to go by,
129
290000
2000
đợi cho con thuyền đi,
05:07
and then they'llhọ sẽ get back to normalbình thường businesskinh doanh.
130
292000
2000
và sau đó chúng sẽ quay lại công việc
hàng ngày.
05:09
Well, in a placeđịa điểm like SarasotaSarasota, FloridaFlorida,
131
294000
2000
Và ở nơi như Sarasota, Florida,
05:11
the averageTrung bình cộng intervalkhoảng thời gian betweengiữa timeslần
132
296000
2000
khoảng thời gian trung bình giữa các lần
05:13
that a boatthuyền is passingđi qua withinbên trong a hundredhàng trăm metersmét of a dolphincá heo groupnhóm
133
298000
3000
con thuyền đi qua trong vòng 100m so với
đàn cá heo
05:16
is sixsáu minutesphút.
134
301000
2000
là 6 phút.
05:18
So even in the situationtình hình that doesn't look as badxấu as this,
135
303000
3000
Thậm chí tình huống trông không có
vẻ xấu đến mức như vậy,
05:21
it's still affectingảnh hưởng đến the amountsố lượng of time these animalsđộng vật have
136
306000
2000
nhưng vẫn ảnh hưởng đến thời gian cá heo
05:23
to do theirhọ normalbình thường work.
137
308000
2000
phải làm việc bình thường.
05:25
And if we look at a very pristinenguyên sơ environmentmôi trường like westernmiền Tây AustraliaÚc,
138
310000
3000
Và nếu chúng ta nhìn trong môi trường
nguyên sơ nhất như Tây Úc,
05:28
LarsLars BiderBider has donelàm xong work
139
313000
2000
Lars Bider đã làm công việc
05:30
comparingso sánh dolphincá heo behaviorhành vi and distributionphân phối
140
315000
3000
so sánh thái độ cá heo và sự phân tán
05:33
before there were dolphin-watchingXem cá heo boatsthuyền.
141
318000
3000
trước khi có tàu đánh bắt cá heo.
05:36
When there was one boatthuyền, not much of an impactva chạm.
142
321000
3000
Khi có 1 con tàu, không có nhiều sự ảnh hưởng.
05:39
And two boatsthuyền: When the secondthứ hai boatthuyền was addedthêm,
143
324000
3000
Và 2 con tàu: khi con tàu thứ 2 đến
05:42
what happenedđã xảy ra was that some of the dolphinscá heo
144
327000
2000
điều xảy ra là có 1 vài con cá heo
05:44
left the areakhu vực completelyhoàn toàn.
145
329000
2000
rời khỏi khu vực đó ngay lập tức.
05:46
Of the onesnhững người that stayedở lại, theirhọ reproductivesinh sản ratetỷ lệ declinedbị từ chối.
146
331000
3000
Với những con ở lại, tỉ lệ sinh sản của
chúng giảm.
05:49
So it could have a negativetiêu cực impactva chạm on the wholetoàn thể populationdân số.
147
334000
3000
Vì có thể có ảnh hưởng xấu đến toàn bộ
dân số.
05:52
When we think of marine-protectedbảo vệ biển areaskhu vực for animalsđộng vật like dolphinscá heo,
148
337000
3000
Khi chúng ta nghĩ về những khu bảo vệ
sinh vật biển như cá heo,
05:55
this meanscó nghĩa that we have to be
149
340000
2000
có nghĩa là chúng ta phải
05:57
quitekhá consciouscó ý thức about activitieshoạt động that we thought were benignnhẹ.
150
342000
3000
khá tỉnh táo về các hoạt động mà chúng ta
nghĩ là thân thiện.
06:00
We mayTháng Năm need to regulateđiều chỉnh the intensitycường độ
151
345000
2000
Ta có thể cần phải điểu chỉnh mật độ
06:02
of recreationalgiải trí boatingchèo thuyền and actualthực tế whalecá voi watchingxem
152
347000
3000
của những tàu du lịch và việc xem cá voi
thực sự
06:05
in ordergọi món to preventngăn chặn these kindscác loại of problemscác vấn đề.
153
350000
3000
để ngăn chặn những vấn đề này.
06:08
I'd alsocũng thế like to pointđiểm out that soundâm thanh
154
353000
2000
Tôi cũng muốn chỉ ra rằng âm thanh
06:10
doesn't obeytuân theo boundariesranh giới.
155
355000
2000
không tuân theo ranh giới.
06:12
So you can drawvẽ tranh a linehàng to try to protectbảo vệ an areakhu vực,
156
357000
3000
Bạn có thể vạch ngăn cách để cố gắng
bảo vệ khu vực này,
06:15
but chemicalhóa chất pollutionsự ô nhiễm and noisetiếng ồn pollutionsự ô nhiễm
157
360000
2000
nhưng ô nhiễm hóa chất và ô nhiễm tiếng ồn
06:17
will continuetiếp tục to movedi chuyển throughxuyên qua the areakhu vực.
158
362000
2000
vẫn sẽ tiếp tục xâm nhập.
06:19
And I'd like to switchcông tắc điện now from this localđịa phương,
159
364000
2000
Và tôi muốn thay đổi từ môi trường địa phương
06:21
familiarquen, coastalduyên hải environmentmôi trường
160
366000
3000
ven biển này
06:24
to a much broaderrộng hơn worldthế giới of the baleentấm sừng hàm whalescá voi and the openmở oceanđại dương.
161
369000
3000
thành một thế giới cá voi rộng lớn hơn và
một đại dương bao la.
06:27
This is a kindloại of mapbản đồ we'vechúng tôi đã all been looking at.
162
372000
3000
Chúng ta đang nhìn thấy 1 bản đồ.
06:30
The worldthế giới is mostlychủ yếu bluemàu xanh da trời.
163
375000
2000
Thế giới chủ yếu là màu xanh.
06:32
But I'd alsocũng thế like to pointđiểm out that the oceansđại dương
164
377000
2000
Nhưng tôi cũng muốn chỉ ra rằng đại dương
06:34
are much more connectedkết nối than we think.
165
379000
2000
có mối liên kết hơn chúng ta nghĩ.
06:36
NoticeThông báo how fewvài barriershàng rào there are to movementphong trào
166
381000
3000
Nhận thấy cách mà 1 vài dải phân cách di
chuyển
06:39
acrossbăng qua all of the oceansđại dương comparedso to landđất đai.
167
384000
2000
dọc theo các đại dương khi so sánh
với đất liền
06:41
To me, the mostphần lớn mind-bendingtâm-uốn examplethí dụ
168
386000
2000
Với tôi, ví dụ xáo trộn tâm trí nhất
06:43
of the interconnectednessinterconnectedness of the oceanđại dương
169
388000
2000
về sự giao thoa giữa đại dương
06:45
comesđến from an acousticâm thanh experimentthí nghiệm
170
390000
2000
đến từ trải nghiệm âm thanh
06:47
where oceanographersOceanographers
171
392000
2000
nơi các nhà đại dương học
06:49
tooklấy a shiptàu to the southernphía Nam IndianẤn Độ OceanĐại dương,
172
394000
3000
có 1 chuyến đi ra nam Ấn Độ Dương,
06:52
deployedđược triển khai an underwaterdưới nước loudspeakerloa
173
397000
2000
sử dụng 1 cái loa dưới nước
06:54
and playedchơi back a soundâm thanh.
174
399000
2000
và bật lại 1 âm thanh.
06:56
That sametương tự soundâm thanh
175
401000
2000
Âm thanh tương tự
06:58
traveledđi du lịch to the westhướng Tây, and could be heardnghe in BermudaBermuda,
176
403000
3000
đến từ phía tây, và có thể nghe thấy ở
Bermuda,
07:01
and traveledđi du lịch to the eastĐông, and could be heardnghe in MontereyMonterey --
177
406000
3000
và đến từ phía đông, và có thể nghe thấy ở
Monterey.
07:04
the sametương tự soundâm thanh.
178
409000
2000
1 âm thanh khác tương tự.
07:06
So we livetrực tiếp in a worldthế giới of satellitevệ tinh communicationgiao tiếp,
179
411000
2000
Chúng ta đang sống trong thế giới giao
tiếp thông qua vệ tinh
07:08
are used to globaltoàn cầu communicationgiao tiếp,
180
413000
2000
quen với giao tiếp toàn cầu,
07:10
but it's still amazingkinh ngạc to me.
181
415000
2000
nhưng điều đó vẫn thật tuyệt với tôi.
07:12
The oceanđại dương has propertiestính chất
182
417000
2000
Đại dương có những thứ
07:14
that allowcho phép low-frequencytần số thấp soundâm thanh
183
419000
2000
cho phép âm thanh tần số thấp
07:16
to basicallyvề cơ bản movedi chuyển globallytoàn cầu.
184
421000
2000
về cơ bản được truyền đi khắp nơi.
07:18
The acousticâm thanh transitquá cảnh time for eachmỗi of these pathslối đi is about threesố ba hoursgiờ.
185
423000
3000
Thời gian vận chuyển âm cho mỗi con đường
là khoảng ba giờ.
07:21
It's nearlyGần halfwaynửa chừng around the globequả địa cầu.
186
426000
3000
Gần như bằng nửa trái đất.
07:24
In the earlysớm '70s,
187
429000
2000
Đầu những năm 1970,
07:26
RogerRoger PaynePayne and an oceanđại dương acousticianacoustician
188
431000
2000
Roger Payne và 1 nhà âm học về đại dương
07:28
publishedđược phát hành a theoreticallý thuyết papergiấy
189
433000
2000
công bố 1 bài báo đầy tính lý thuyết
07:30
pointingchỉ out that it was possiblekhả thi
190
435000
2000
chỉ ra rằng âm thanh có thể
07:32
that soundâm thanh could transmitchuyển giao over these largelớn areaskhu vực,
191
437000
3000
truyền qua những vùng rộng lớn,
07:35
but very fewvài biologistsnhà sinh vật học believedtin it.
192
440000
3000
nhưng rất ít nhà sinh vật học tin điều đó.
07:38
It actuallythực ra turnslượt out, thoughTuy nhiên,
193
443000
2000
Dù vậy, thực sự thì
07:40
even thoughTuy nhiên we'vechúng tôi đã only knownnổi tiếng of long-rangetầm xa propagationtuyên truyền for a fewvài decadesthập kỷ,
194
445000
3000
chúng ta chỉ biết việc truyền âm tầm xa
trong vài thập kỷ,
07:43
the whalescá voi clearlythông suốt have evolvedphát triển,
195
448000
3000
cá voi rõ ràng đã tiến hóa,
07:46
over tenshàng chục of millionshàng triệu of yearsnăm,
196
451000
2000
hơn 10 triệu năm,
07:48
a way to exploitkhai thác this amazingkinh ngạc propertybất động sản of the oceanđại dương.
197
453000
3000
cách khai thác đặc điểm ngạc nhiên này của
đại dương.
07:51
So bluemàu xanh da trời whalescá voi and finvây whalescá voi
198
456000
2000
Và cá voi xanh và cá voi vây
07:53
producesản xuất very low-frequencytần số thấp soundsâm thanh
199
458000
2000
tạo ra những âm thanh tần số thấp
07:55
that can traveldu lịch over very long rangesphạm vi.
200
460000
2000
mà có thể truyền đi rất xa.
07:57
The tophàng đầu plotâm mưu here showstrình diễn
201
462000
2000
Hình ảnh ở trên cho thấy
07:59
a complicatedphức tạp seriesloạt of callscuộc gọi
202
464000
2000
1 chuỗi tiếng gọi phức tạp
08:01
that are repeatedlặp đi lặp lại by malesnam giới.
203
466000
2000
được lặp lại bởi con đực.
08:03
They formhình thức songsbài hát, and they appearxuất hiện to playchơi a rolevai trò in reproductionsinh sản,
204
468000
3000
Chúng tạo nên bản nhạc, và đóng vai trò
trong việc sinh sản,
08:06
sortsắp xếp of like that of songbài hát birdschim.
205
471000
2000
giống như tiếng chim hót.
08:08
Down belowphía dưới here, we see callscuộc gọi madethực hiện by bothcả hai malesnam giới and femalesnữ giới
206
473000
3000
Dưới này, chúng ta thấy tiếng gọi được tạo
bởi cả con đực và con cái
08:11
that alsocũng thế carrymang over very long rangesphạm vi.
207
476000
3000
và có thể truyền đi rất xa.
08:15
The biologistsnhà sinh vật học continuedtiếp tục to be skepticalhoài nghi
208
480000
2000
Nhiều nhà sinh vật học vẫn nghi ngờ
08:17
of the long-rangetầm xa communicationgiao tiếp issuevấn đề
209
482000
2000
về vấn đề giao tiếp tốt từ xa
08:19
well pastquá khứ the '70s,
210
484000
2000
từ những năm 1970
08:21
untilcho đến the endkết thúc of the ColdLạnh WarChiến tranh.
211
486000
2000
cho đến khi kết thúc Chiến tranh Lạnh.
08:23
What happenedđã xảy ra was, duringsuốt trong the ColdLạnh WarChiến tranh,
212
488000
2000
Điều xảy ra là, trong Chiến tranh Lạnh,
08:25
the U.S. NavyHải quân had a systemhệ thống that was secretbí mật at the time,
213
490000
3000
Hải quân Mỹ có 1 hệ thống bí mật
08:28
that they used to tracktheo dõi RussianNga submarinestàu ngầm.
214
493000
3000
để theo dõi tàu ngầm của Liên Xô.
08:31
It had deepsâu underwaterdưới nước microphonesMicro, or hydrophoneshydrophones,
215
496000
2000
Nó có máy dò tìm dưới nước,
08:33
cabledgửi to shorebờ biển,
216
498000
2000
được nối cáp đến bờ biển,
08:35
all wiredcó dây back to a centralTrung tâm placeđịa điểm that could listen
217
500000
2000
tất cả nối đến khu trung tâm để nghe thấy
08:37
to soundsâm thanh over the wholetoàn thể NorthBắc AtlanticĐại Tây Dương.
218
502000
2000
tiếng từ bên kia toàn bộ Bắc Đại Tây Dương
08:39
And after the BerlinBéc-lin WallBức tường fellrơi, the NavyHải quân madethực hiện these systemshệ thống availablecó sẵn
219
504000
3000
Sau khi bức tường Berlin sụp đổ, hải
quân đưa hệ thống có sẵn
08:42
to whalecá voi bio-acousticiansBio-acousticians
220
507000
2000
cho các nhà âm học về cá voi
08:44
to see what they could hearNghe.
221
509000
2000
để hiểu điều mà họ có thể nghe thấy.
08:46
This is a plotâm mưu from ChristopherChristopher ClarkClark
222
511000
2000
Đây là 1 bức tranh từ Christopher Clark
08:48
who trackedtheo dõi one individualcá nhân bluemàu xanh da trời whalecá voi
223
513000
3000
ông đã tìm ra 1 con cá voi xanh
08:51
as it passedthông qua by BermudaBermuda,
224
516000
2000
khi nó bơi qua Bermuda,
08:53
wentđã đi down to the latitudevĩ độ of MiamiMiami and cameđã đến back again.
225
518000
3000
bơi xuống vĩ độ Miami và quay lại.
08:56
It was trackedtheo dõi for 43 daysngày,
226
521000
2000
Nó được tìm thấy trong 43 ngày,
08:58
swimmingbơi lội 1,700 kilometerskm,
227
523000
2000
bơi được 1700km,
09:00
or more than 1,000 milesdặm.
228
525000
2000
tương đương hơn 1000 dặm.
09:02
This showstrình diễn us bothcả hai that the callscuộc gọi
229
527000
2000
Điều đó chỉ cho chúng ta rằng tiếng gọi
09:04
are detectablephát hiện over hundredshàng trăm of milesdặm
230
529000
2000
có thể tìm thấy từ hàng trăm dặm
09:06
and that whalescá voi routinelythường swimbơi hundredshàng trăm of milesdặm.
231
531000
2000
và cá voi thường bơi hàng trăm dặm.
09:08
They're ocean-basedDựa trên đại dương and scaletỉ lệ animalsđộng vật
232
533000
2000
Những động vật ở đáy đại dương
09:10
who are communicatinggiao tiếp over much longerlâu hơn rangesphạm vi
233
535000
2000
giao tiếp với khoảng cách lớn hơn
rất nhiều
09:12
than we had anticipateddự kiến.
234
537000
2000
so với chúng ta dự đoán.
09:14
UnlikeKhông giống như finsvây and bluesnhạc blues, which
235
539000
2000
Không giống như cá voi vây và cá voi xanh
09:16
dispersegiải tán into the temperateôn đới and tropicalnhiệt đới oceansđại dương,
236
541000
2000
rải rác tại các đại dương ôn đới và
nhiệt đới,
09:18
the humpbackedhumpbacked whalescá voi congregatetụ tập
237
543000
2000
cá voi lưng gù tập trung tại
09:20
in localđịa phương traditionaltruyên thông breedingchăn nuôi groundscăn cứ,
238
545000
3000
các vùng sinh sản truyền thống địa phương
09:23
so they can make a soundâm thanh that's a little highercao hơn in frequencytần số,
239
548000
3000
để chúng có thể tạo ra âm thanh có tần số
cao hơn
09:26
broader-bandBan nhạc rộng hơn and more complicatedphức tạp.
240
551000
2000
băng thông rộng hơn và phức tạp hơn.
09:28
So you're listeningnghe to the complicatedphức tạp songbài hát
241
553000
2000
Bạn đang nghe 1 bản nhạc phức tạp
09:30
producedsản xuất by humpbackshumpbacks here.
242
555000
2000
được tạo bởi cá voi lưng gù.
09:32
HumpbacksHumpbacks, when they developphát triển, xây dựng
243
557000
2000
Cá voi lưng gù, khi chúng phát triển
09:34
the abilitycó khả năng to singhát this songbài hát,
244
559000
2000
khả năng ca hát,
09:36
they're listeningnghe to other whalescá voi
245
561000
2000
chúng nghe những con cá voi khác
09:38
and modifyingsửa đổi what they singhát baseddựa trên on what they're hearingthính giác,
246
563000
3000
và thay đổi cái chúng hát dựa trên cái
chúng nghe
09:41
just like songbài hát birdschim or the dolphincá heo whistlescòi I describedmô tả.
247
566000
3000
giống như chim hót hay tiếng cá heo kêu mà
tôi đã nói ở trên.
09:44
This meanscó nghĩa that humpbackcá voi lưng gù songbài hát
248
569000
2000
Có nghĩa là tiếng kêu của cá voi lưng gù
09:46
is a formhình thức of animalthú vật culturenền văn hóa,
249
571000
2000
là 1 dạng văn hóa động vật,
09:48
just like musicÂm nhạc for humanscon người would be.
250
573000
2000
giống như âm nhạc cho con người vậy.
09:50
I think one of the mostphần lớn interestinghấp dẫn examplesví dụ of this
251
575000
3000
Tôi nghĩa 1 trong những ví dụ thú vị về
điều này
09:53
comesđến from AustraliaÚc.
252
578000
2000
đến từ Úc.
09:55
BiologistsNhà sinh học on the eastĐông coastbờ biển of AustraliaÚc
253
580000
2000
Các nhà sinh vật học ở bờ đông Úc
09:57
were recordingghi âm the songsbài hát of humpbackshumpbacks in that areakhu vực.
254
582000
3000
đã thu lại tiếng kêu của cá voi lưng gù.
10:00
And this orangetrái cam linehàng here marksđiểm the typicalđiển hình songsbài hát
255
585000
3000
Và đường màu cam chỉ ra những tiếng cơ bản
10:03
of eastĐông coastbờ biển humpbackshumpbacks.
256
588000
2000
của cá voi lưng gù ở bờ đông.
10:05
In '95 they all sanghát the normalbình thường songbài hát.
257
590000
2000
Năm 1995 chúng cùng "hát" chung 1 bài hát.
10:07
But in '96 they heardnghe a fewvài weirdkỳ dị songsbài hát,
258
592000
2000
Nhưng đến năm 1996, họ nghe thấy
10:09
and it turnedquay out that these strangekỳ lạ songsbài hát
259
594000
3000
1 vài giai điệu là và hóa ra đó là
10:12
were typicalđiển hình of westhướng Tây coastbờ biển whalescá voi.
260
597000
2000
tiếng cơ bản của cá voi lưng gù ở bờ tây.
10:14
The westhướng Tây coastbờ biển callscuộc gọi becameđã trở thành more and more popularphổ biến,
261
599000
3000
Tiếng gọi từ bờ tây dần trở nên phổ biến
10:17
untilcho đến by 1998,
262
602000
2000
cho đến năm 1998,
10:19
nonekhông ai of the whalescá voi sanghát the eastĐông coastbờ biển songbài hát; it was completelyhoàn toàn goneKhông còn.
263
604000
3000
không còn con cá voi nào kêu tiếng từ bờ
đông; nó hoàn toàn biến mất.
10:22
They just sanghát the coolmát mẻ newMới westhướng Tây coastbờ biển songbài hát.
264
607000
2000
Chúng chỉ kêu tiếng mới từ bờ tây.
10:24
It's as if some newMới hitđánh stylePhong cách
265
609000
2000
Như thể 1 giai điệu mới
10:26
had completelyhoàn toàn wipedxóa sổ out
266
611000
2000
hoàn toàn xóa bỏ
10:28
the old-fashionedkiểu cũ stylePhong cách before,
267
613000
2000
giai điệu lỗi thời trước kia,
10:30
and with no goldenvàng oldiesoldies stationstrạm.
268
615000
2000
và không còn dấu vết.
10:32
NobodyKhông ai sanghát the old onesnhững người.
269
617000
3000
Không ai hát lại bài hát cũ.
10:35
I'd like to brieflyngắn gọn just showchỉ what the oceanđại dương does to these callscuộc gọi.
270
620000
3000
Tôi muốn chỉ ra ngắn gọn điều mà đại dương
làm với tiếng gọi.
10:38
Now you are listeningnghe to a recordingghi âm madethực hiện by ChrisChris ClarkClark,
271
623000
3000
Bạn đang nghe bản thu của Chris Clark,
10:41
0.2 milesdặm away from a humpbackcá voi lưng gù.
272
626000
3000
cách 1 con cá voi lưng gù 0.2 dặm ( 330km).
10:44
You can hearNghe the fullđầy frequencytần số rangephạm vi. It's quitekhá loudto tiếng.
273
629000
3000
Bạn có thể nghe thấy toàn bộ tần số.
Nó khá là lớn.
10:47
You soundâm thanh very nearbygần đó.
274
632000
2000
Bản cảm thấy khá gần.
10:49
The nextkế tiếp recordingghi âm you're going to hearNghe
275
634000
2000
Bản thu tiếp theo bạn đang nghe
10:51
was madethực hiện of the sametương tự humpbackcá voi lưng gù songbài hát
276
636000
2000
được tạo bởi tiếng của cùng con cá voi đó
10:53
50 milesdặm away.
277
638000
2000
cách 50 dặm.
10:55
That's shownđược hiển thị down here.
278
640000
2000
Chúng được chỉ ra ở dưới đây.
10:57
You only hearNghe the lowthấp frequenciestần số.
279
642000
2000
Bạn chỉ nghe được tần số thấp.
10:59
You hearNghe the reverberationsự vang lại
280
644000
2000
Bạn nghe thấy âm thanh dội lại
11:01
as the soundâm thanh travelsđi du lịch over long-rangetầm xa in the oceanđại dương
281
646000
2000
như âm thanh đi qua quãng đường rất dài
11:03
and is not quitekhá as loudto tiếng.
282
648000
3000
và nó không to như vậy.
11:06
Now after I playchơi back these humpbackcá voi lưng gù callscuộc gọi,
283
651000
3000
Sau khi tôi bật lại tiếng cá voi lưng gù,
11:09
I'll playchơi bluemàu xanh da trời whalecá voi callscuộc gọi, but they have to be spedtăng tốc up
284
654000
3000
tôi sẽ bật tiếng cá voi xanh, nhưng
nhanh hơn
11:12
because they're so lowthấp in frequencytần số
285
657000
2000
bởi vì chúng ở tần số thấp
11:14
that you wouldn'tsẽ không be ablecó thể to hearNghe it otherwisenếu không thì.
286
659000
2000
nếu không bạn sẽ không nghe thấy được.
11:16
Here'sĐây là a bluemàu xanh da trời whalecá voi call at 50 milesdặm,
287
661000
2000
Đây là tiếng cá voi xanh cách 50 dặm,
11:18
which was distantxa xôi for the humpbackcá voi lưng gù.
288
663000
2000
cùng khoảng cách với cá voi lưng gù.
11:20
It's loudto tiếng, cleartrong sáng -- you can hearNghe it very clearlythông suốt.
289
665000
3000
Âm thanh lớn và rõ ràng, bạn có thể
nghe thấy rất rõ.
11:23
Here'sĐây là the sametương tự call recordedghi lại from a hydrophoneđực
290
668000
3000
Vẫn tiếng gọi đấy được thu từ máy dò tìm
dưới nước
11:26
500 milesdặm away.
291
671000
2000
cách 500 dặm.
11:28
There's a lot of noisetiếng ồn, which is mostlychủ yếu other whalescá voi.
292
673000
3000
Có rất nhiều tiếng ồn từ những con
cá voi khác,
11:31
But you can still hearNghe that faintmờ nhạt call.
293
676000
3000
nhưng bạn vẫn có thể nghe thấy tiếng gọi
một chút.
11:34
Let's now switchcông tắc điện and think about
294
679000
2000
Bây giờ hãy đổi chút và nghĩ về
11:36
a potentialtiềm năng for humanNhân loại impactstác động.
295
681000
2000
tiềm năng đối với ảnh hưởng của con người.
11:38
The mostphần lớn dominantcó ưu thế soundâm thanh that humanscon người put into the oceanđại dương
296
683000
3000
Âm thanh rõ nhất mà con người mang tới
đại dương
11:41
comesđến from shippingĐang chuyển hàng.
297
686000
2000
đến từ tàu thuyền.
11:43
This is the soundâm thanh of a shiptàu,
298
688000
2000
Đây là tiếng 1 con tàu,
11:45
and I'm havingđang có to talk a little louderto hơn to talk over it.
299
690000
2000
và tôi sẽ nói to hơn để bàn luận về nó.
11:47
ImagineHãy tưởng tượng that whalecá voi listeningnghe from 500 milesdặm.
300
692000
3000
Tưởng tượng rằng cá voi nghe thấy từ cách
chúng 500 dặm.
11:50
There's a potentialtiềm năng problemvấn đề that maybe
301
695000
2000
Có 1 vấn đề lớn mà có thể
11:52
this kindloại of shippingĐang chuyển hàng noisetiếng ồn would preventngăn chặn whalescá voi
302
697000
2000
tiếng ồn từ tàu có thể hạn chế cá voi
11:54
from beingđang ablecó thể to hearNghe eachmỗi other.
303
699000
2000
không thể nghe thấy nhau.
11:56
Now this is something that's been knownnổi tiếng for quitekhá a while.
304
701000
2000
Bây giờ là thứ đã được biết đến từ lâu.
11:58
This is a figurenhân vật from a textbooksách giáo khoa on underwaterdưới nước soundâm thanh.
305
703000
3000
Đây là hình ảnh trong 1 quyển sách về
âm thanh dưới biển.
12:01
And on the y-axistrục y
306
706000
2000
Trên trục tung
12:03
is the loudnessâm sắc of averageTrung bình cộng ambientmôi trường xung quanh noisetiếng ồn in the deepsâu oceanđại dương
307
708000
3000
là độ to của tiếng ồn trung bình
xung quanh các đại dương sâu
12:06
by frequencytần số.
308
711000
2000
đo bởi tần số.
12:08
In the lowthấp frequenciestần số, this linehàng indicateschỉ ra
309
713000
3000
Ở tần số thấp, đường này chỉ ra
12:11
soundâm thanh that comesđến from seismicđộng đất activityHoạt động of the earthtrái đất.
310
716000
3000
âm thanh đến từ hoạt động địa chấn.
12:14
Up highcao, these variablebiến linesđường dây
311
719000
2000
Ở tần số cao, những đường thay đổi
12:16
indicatebiểu thị increasingtăng noisetiếng ồn in this frequencytần số rangephạm vi
312
721000
3000
chỉ ra tiếng ồn tăng lên
12:19
from highercao hơn windgió and wavelàn sóng.
313
724000
2000
từ tiếng sóng cao hơn.
12:21
But right in the middleở giữa here where there's a sweetngọt spotnơi,
314
726000
3000
Nhưng ngay chính giữa là điểm thay đổi,
12:24
the noisetiếng ồn is dominatedthống trị by humanNhân loại shipstàu thuyền.
315
729000
2000
tiếng ồn chủ yếu bởi tàu của con người.
12:26
Now think about it. This is an amazingkinh ngạc thing:
316
731000
2000
Bây giờ hãy nghĩ về nó.
Điều thú vị ở đây
12:28
That in this frequencytần số rangephạm vi where whalescá voi communicategiao tiếp,
317
733000
3000
Là ở tần số cá voi giao tiếp,
12:31
the mainchủ yếu sourcenguồn globallytoàn cầu, on our planethành tinh, for the noisetiếng ồn
318
736000
3000
nguồn gốc chủ yếu, trên Trái đất, là
tiếng ồn
12:34
comesđến from humanNhân loại shipstàu thuyền,
319
739000
2000
đến từ tàu của con người,
12:36
thousandshàng nghìn of humanNhân loại shipstàu thuyền, distantxa xôi, farxa away,
320
741000
3000
hàng nghìn tàu, từ rất xa,
12:39
just all aggregatingtập hợp.
321
744000
2000
đều tập trung lại.
12:41
The nextkế tiếp slidetrượt will showchỉ what the impactva chạm this mayTháng Năm have
322
746000
3000
Slide tiếp theo chỉ ra ảnh hưởng có thể có
12:44
on the rangephạm vi at which whalescá voi can communicategiao tiếp.
323
749000
2000
lên phạm vi cá voi giao tiếp.
12:46
So here we have the loudnessâm sắc of a call at the whalecá voi.
324
751000
3000
Ở đây ta có độ lớn tiếng gọi của cá voi.
12:49
And as we get fartherxa hơn away,
325
754000
2000
Càng ra xa,
12:51
the soundâm thanh getsđược faintermờ nhạt hơn and faintermờ nhạt hơn.
326
756000
2000
tiếng gọi càng mờ dần.
12:53
Now in the pre-industrialPre-công nghiệp oceanđại dương, as we were mentioningnhắc đến,
327
758000
3000
Bây giờ trong đại dương thời tiền
công nghiệp đã được đề cập đến
12:56
this whalecá voi call could be easilydễ dàng detectedphát hiện.
328
761000
2000
tiếng cá voi có thể dễ dàng tìm thấy.
12:58
It's louderto hơn than noisetiếng ồn
329
763000
2000
Nó to hơn tiếng ồn
13:00
at a rangephạm vi of a thousandnghìn kilometerskm.
330
765000
2000
ở khoảng cách hơn 1000km.
13:02
Let's now take that additionalbổ sung increasetăng in noisetiếng ồn
331
767000
3000
Bây giờ hãy tăng tiếng ồn
13:05
that we saw comesđến from shippingĐang chuyển hàng.
332
770000
2000
mà ta nghe thấy từ tàu thuyền.
13:07
All of a suddenđột nhiên, the effectivecó hiệu lực rangephạm vi of communicationgiao tiếp
333
772000
2000
Đột nhiên, phạm vi ảnh hưởng của
giao tiép
13:09
goesđi from a thousandnghìn kilometerskm to 10 kilometerskm.
334
774000
3000
giảm từ 1000km còn 10km.
13:12
Now if this signaltín hiệu is used for malesnam giới and femalesnữ giới
335
777000
2000
Nếu dấu hiệu này được dùng cho con đực
và con cái
13:14
to find eachmỗi other for matinggiao phối and they're dispersedphân tán,
336
779000
3000
tìm thấy nhau để kết đôi và chúng đang
tách xa nhau
13:17
imaginetưởng tượng the impactva chạm this could have
337
782000
2000
Hãy tưởng tượng ảnh hưởng có thể có
13:19
on the recoveryphục hồi of endangerednguy cơ tuyệt chủng populationsdân số.
338
784000
3000
trong việc hồi phục số lượng loài đang gặp
nguy hiểm
13:22
WhalesCá voi alsocũng thế have contacttiếp xúc callscuộc gọi
339
787000
2000
Cá voi cũng dùng tiếng kêu để liên lạc
13:24
like I describedmô tả for the dolphinscá heo.
340
789000
3000
giống như cá heo.
13:27
I'll playchơi the soundâm thanh of a contacttiếp xúc call used
341
792000
2000
Tôi sẽ bật tiếng kêu bởi chính
13:29
by right whalescá voi to stayở lại in touchchạm.
342
794000
2000
cá voi đầu bò giao tiếp với nhau.
13:31
And this is the kindloại of call that is used by,
343
796000
2000
Tiếng kêu được sử dụng bởi
13:33
say, right whalecá voi mothersmẹ and calvesbắp chân
344
798000
2000
cá voi mẹ và con
13:35
as they separatetách rời to come back again.
345
800000
2000
khi chúng tách xa và quay lại với nhau.
13:37
Now imaginetưởng tượng -- let's put the shiptàu noisetiếng ồn in the picturehình ảnh.
346
802000
2000
Bây giờ thử đặt tiếng tàu vào bức tranh
13:39
What's a mothermẹ to do
347
804000
2000
Điều mà con mẹ làm
13:41
if the shiptàu comesđến by and her calfbắp chân isn't there?
348
806000
2000
nếu tàu đi qua và cá voi con không ở đó.
13:43
I'll describemiêu tả a couplevợ chồng strategieschiến lược.
349
808000
3000
Tôi sẽ miêu tả 2 phương án.
13:46
One strategychiến lược is if your call'scủa cuộc gọi down here,
350
811000
2000
Một là nếu tiếng của bạn dưới này,
13:48
and the noisetiếng ồn is in this bandban nhạc,
351
813000
2000
và tiếng ồn ở trong khoảng này,
13:50
you could shiftsự thay đổi the frequencytần số of your call out of the noisetiếng ồn bandban nhạc
352
815000
3000
bạn có thể thay đổi tần số tiếng gọi khác
với tiếng ở đây
13:53
and communicategiao tiếp better.
353
818000
2000
và giao tiếp tốt hơn.
13:55
SusanSusan ParksCông viên of PennPenn StateNhà nước has actuallythực ra studiedđã học this.
354
820000
3000
Susan Parks của bang Pennsyvania đã
nghiên cứu về điều này.
13:58
She's lookednhìn in the AtlanticĐại Tây Dương. Here'sĐây là datadữ liệu from the SouthNam AtlanticĐại Tây Dương.
355
823000
3000
Đây là số liêu từ nam Atlantic.
14:01
Here'sĐây là a typicalđiển hình SouthNam AtlanticĐại Tây Dương contacttiếp xúc call from the '70s.
356
826000
3000
Đây là 1 cuộc gọi ở nam Atlantic những năm
1970s.
14:04
Look what happenedđã xảy ra by 2000 to the averageTrung bình cộng call.
357
829000
3000
Điều xảy ra ở năm 2000 với cuộc gọi
thông thường.
14:07
SameTương tự thing in the NorthBắc AtlanticĐại Tây Dương,
358
832000
2000
Điều tương tự xảy ra ở bắc Atlantic,
14:09
in the '50s versusđấu với 2000.
359
834000
2000
trong những năm 1950 so với năm 2000.
14:11
Over the last 50 yearsnăm,
360
836000
2000
Hơn 50 năm qua,
14:13
as we'vechúng tôi đã put more noisetiếng ồn into the oceansđại dương,
361
838000
2000
khi ta gây ồn hơn cho đại dương,
14:15
these whalescá voi have had to shiftsự thay đổi.
362
840000
2000
cá voi đã phải thay đổi.
14:17
It's as if the wholetoàn thể populationdân số had to shiftsự thay đổi
363
842000
2000
Như thể toàn bộ loài phải thay đổi
14:19
from beingđang bassesBasses to singingca hát as a tenorgiọng nam cao.
364
844000
3000
từ giọng trầm thành giọng cao.
14:22
It's an amazingkinh ngạc shiftsự thay đổi, inducedgây ra by humanscon người
365
847000
2000
Đó là sự thay đổi lớn, gây ra bởi
con người
14:24
over this largelớn scaletỉ lệ,
366
849000
2000
trên phạm vi lớn,
14:26
in bothcả hai time and spacekhông gian.
367
851000
2000
cả về thời gian và không gian.
14:28
And we now know that whalescá voi can compensatebù lại for noisetiếng ồn
368
853000
2000
Ta biết rằng cá voi có thể át tiếng ồn
14:30
by callingkêu gọi louderto hơn, like I did when that shiptàu was playingđang chơi,
369
855000
3000
bằng cách kêu to hơn, như tôi làm khi tàu
14:33
by waitingđang chờ đợi for silencekhoảng lặng
370
858000
2000
bằng cách chờ đợi sự im lặng
14:35
and by shiftingchuyển theirhọ call out of the noisetiếng ồn bandban nhạc.
371
860000
3000
và thay đôi tiếng khi trong trường âm đó.
14:38
Now there's probablycó lẽ costschi phí to callingkêu gọi louderto hơn
372
863000
2000
Có thể sẽ có những cái giá khi gọi to hơn
14:40
or shiftingchuyển the frequencytần số away from where you want to be,
373
865000
2000
hoặc thay đổi tần số khỏi nơi bạn muốn
14:42
and there's probablycó lẽ lostmất đi opportunitiescơ hội.
374
867000
2000
và có thể có những cơ hội mất đi.
14:44
If we alsocũng thế have to wait for silencekhoảng lặng,
375
869000
2000
Ta cũng phải đợi sự im lặng,
14:46
they mayTháng Năm missbỏ lỡ a criticalchỉ trích opportunitycơ hội to communicategiao tiếp.
376
871000
3000
chúng có thể mất cơ hội lớn để giao tiếp.
14:49
So we have to be very concernedliên quan
377
874000
2000
Vì vậy ta phải rất quan tâm
14:51
about when the noisetiếng ồn in habitatsmôi trường sống
378
876000
2000
đến lúc nào âm thanh trong các loài
14:53
degradeslàm giảm the habitatmôi trường sống enoughđủ
379
878000
2000
làm giảm lối sống đủ để
14:55
that the animalsđộng vật eitherhoặc have to paytrả too much to be ablecó thể to communicategiao tiếp,
380
880000
3000
động vật có thể phải trả tiền để
có thể giao tiếp
14:58
or are not ablecó thể to performbiểu diễn criticalchỉ trích functionschức năng.
381
883000
2000
hoặc mất đi chức năng quan trọng này.
15:00
It's a really importantquan trọng problemvấn đề.
382
885000
3000
Đây là 1 vấn đề lớn.
15:03
And I'm happyvui mừng to say that there are severalmột số
383
888000
2000
Và tôi hạnh phúc nói rằng đang có
15:05
very promisinghứa hẹn developmentssự phát triển in this areakhu vực,
384
890000
3000
1 vài sự phát triển đầy hứa hẹn
15:08
looking at the impactva chạm of shippingĐang chuyển hàng on whalescá voi.
385
893000
3000
quan tâm đến sự ảnh hưởng của tàu thuyền
đến cá voi.
15:11
In termsđiều kiện of the shippingĐang chuyển hàng noisetiếng ồn,
386
896000
2000
Liên quan đến tiếng ồn từ tàu thuyền,
15:13
the InternationalQuốc tế MaritimeHàng hải OrganizationTổ chức of the UnitedVương NationsQuốc gia
387
898000
3000
tổ chức biển thể giới của Liên Hợp Quốc
15:16
has formedhình thành a groupnhóm whose jobviệc làm is to establishthành lập
388
901000
3000
đã thành lập 1 nhóm đưa ra
15:19
guidelineshướng dẫn for quietingQuieting shipstàu thuyền,
389
904000
2000
hướng dẫn cho các tàu giữ yên tĩnh,
15:21
to tell the industryngành công nghiệp how you could quietYên tĩnh shipstàu thuyền.
390
906000
2000
về cách có thể giảm tiếng ồn từ tàu,
15:23
And they'vehọ đã alreadyđã foundtìm
391
908000
2000
và họ cũng vừa tìm ra
15:25
that by beingđang more intelligentthông minh about better propellercánh quạt designthiết kế,
392
910000
3000
bằng cách thông minh khi thiết kế cánh
quạt tốt hơn
15:28
you can reducegiảm that noisetiếng ồn by 90 percentphần trăm.
393
913000
3000
họ có thể giảm 90% tiếng ồn.
15:31
If you actuallythực ra insulatecách nhiệt and isolatecô lập
394
916000
3000
Nếu bạn thực sự tách biệt
15:34
the machinerymáy móc of the shiptàu from the hullHull,
395
919000
2000
máy móc của tàu khỏi vỏ tàu,
15:36
you can reducegiảm that noisetiếng ồn by 99 percentphần trăm.
396
921000
3000
bạn có thể giảm đến 99% tiếng ồn.
15:39
So at this pointđiểm, it's primarilychủ yếu an issuevấn đề of costGiá cả and standardstiêu chuẩn.
397
924000
3000
Đây là vấn đề quan trọng về chi phí và
tiêu chuẩn.
15:42
If this groupnhóm can establishthành lập standardstiêu chuẩn,
398
927000
2000
Nếu nhóm này có thể đưa ra tiêu chuẩn,
15:44
and if the shipbuildingđóng tàu industryngành công nghiệp adoptsthông qua them for buildingTòa nhà newMới shipstàu thuyền,
399
929000
3000
và nếu ngành công nghiệp đóng tàu áp dụng
vào đóng tàu mới,
15:47
we can now see a gradualdần dần declinetừ chối
400
932000
2000
chúng ta có thể thấy sự giảm dần
15:49
in this potentialtiềm năng problemvấn đề.
401
934000
2000
trong vấn đề tiềm năng này.
15:51
But there's alsocũng thế anotherkhác problemvấn đề from shipstàu thuyền that I'm illustratingminh họa here,
402
936000
3000
Nhưng có 1 vấn đề khác từ tàu mà tôi
đưa ra
15:54
and that's the problemvấn đề of collisionva chạm.
403
939000
2000
đó là vấn nạn va chạm.
15:56
This is a whalecá voi that just squeakedSqueaked by
404
941000
3000
Đây là con cá voi vừa bị đâm bởi
15:59
a rapidlynhanh chóng movingdi chuyển containerthùng đựng hàng shiptàu and avoidedtránh collisionva chạm.
405
944000
3000
1 tàu chở hàng di chuyển nhanh và tránh
va chạm.
16:02
But collisionva chạm is a seriousnghiêm trọng problemvấn đề.
406
947000
2000
Va chạm là vấn đề nghiêm trọng.
16:04
EndangeredNguy cơ tuyệt chủng whalescá voi are killedbị giết everymỗi yearnăm by shiptàu collisionva chạm,
407
949000
3000
Cá voi đang gặp nguy hiểm bị giết hàng năm
bởi va chạm với tàu,
16:07
and it's very importantquan trọng to try to reducegiảm this.
408
952000
3000
và để giảm vấn đề này là rất quan trọng.
16:10
I'll discussbàn luận two very promisinghứa hẹn approachescách tiếp cận.
409
955000
3000
Tôi sẽ tranh luận theo 2 cách tiếp cận.
16:13
The first casetrường hợp comesđến from the BayBay of FundyFundy.
410
958000
2000
Trường hợp 1 là từ Vịnh Fundy.
16:15
These blackđen linesđường dây markdấu shippingĐang chuyển hàng laneslàn đường
411
960000
2000
Những đường đen chỉ đường đi của tàu
16:17
in and out of the BayBay of FundyFundy.
412
962000
2000
vào và ra khỏi vịnh.
16:19
The colorizedcolorized areakhu vực
413
964000
2000
Vùng được tô màu
16:21
showstrình diễn the riskrủi ro of collisionva chạm for endangerednguy cơ tuyệt chủng right whalescá voi
414
966000
3000
chỉ ra rủi ro khi va chạm với cá voi
16:24
because of the shipstàu thuyền movingdi chuyển in this laneLane.
415
969000
2000
do tàu đi vào vùng này.
16:26
It turnslượt out that this laneLane here
416
971000
3000
Những đường này thực ra
16:29
goesđi right throughxuyên qua a majorchính feedingcho ăn areakhu vực of right whalescá voi in the summermùa hè time,
417
974000
3000
đi đúng vào khu vực kiếm ăn chủ yếu của
cá voi đầu bò vào mùa hè
16:32
and it makeslàm cho an areakhu vực of a significantcó ý nghĩa riskrủi ro of collisionva chạm.
418
977000
3000
và nó tạo ra rủi ro va chạm đáng kể.
16:35
Well, biologistsnhà sinh vật học
419
980000
2000
Các nhà sinh vật học
16:37
who couldn'tkhông thể take no for an answercâu trả lời
420
982000
2000
không thể đưa ra câu trả lời
16:39
wentđã đi to the InternationalQuốc tế MaritimeHàng hải OrganizationTổ chức
421
984000
2000
đã đến Tổ chức biển quốc tế
16:41
and petitionedthỉnh cầu them to say,
422
986000
2000
và kiến nghị rằng
16:43
"Can't you movedi chuyển that laneLane? Those are just linesđường dây on the groundđất.
423
988000
2000
"Các vị có thể di chuyển đường trên
đất liền đó không?
16:45
Can't you movedi chuyển them over to a placeđịa điểm
424
990000
2000
Các vị có thể chuyển chúng tới nơi
16:47
where there's lessít hơn of a riskrủi ro?"
425
992000
2000
có ít rủi ro hơn không?"
16:49
And the InternationalQuốc tế MaritimeHàng hải OrganizationTổ chức respondedtrả lời very stronglymạnh mẽ,
426
994000
2000
Tổ chức biển phản ứng quyết liệt rằng
16:51
"These are the newMới laneslàn đường."
427
996000
2000
"Đó là những con đường mới
16:53
The shippingĐang chuyển hàng laneslàn đường have been moveddi chuyển.
428
998000
2000
Đường tàu biển đã được dịch chuyển.
16:55
And as you can see, the riskrủi ro of collisionva chạm is much lowerthấp hơn.
429
1000000
3000
Và như bạn thấy, rủi ro va chạm đã
giảm nhiều.
16:58
So it's very promisinghứa hẹn, actuallythực ra.
430
1003000
2000
Thực sự rất hứa hẹn.
17:00
We can be very creativesáng tạo about thinkingSuy nghĩ
431
1005000
2000
Chúng ta có thể sáng tạo nghĩ về
17:02
of differentkhác nhau wayscách to reducegiảm these risksrủi ro.
432
1007000
2000
các cách khác nhau để giảm bớt rủi ro.
17:04
AnotherKhác actionhoạt động which was just takenLấy independentlyđộc lập
433
1009000
2000
1 hoạt động khác vừa được diễn ra độc lập
17:06
by a shippingĐang chuyển hàng companyCông ty itselfchinh no
434
1011000
3000
khi 1 công ty tàu biển
17:09
was initiatedbắt đầu because of concernslo ngại the shippingĐang chuyển hàng companyCông ty had
435
1014000
3000
từ ý tưởng về sự quan tâm của họ
17:12
about greenhousenhà kính gaskhí đốt emissionsphát thải with globaltoàn cầu warmingsự nóng lên.
436
1017000
3000
về hiệu ứng nhà kính cùng sự nóng lên
toàn cầu.
17:15
The MaerskMaersk LineDòng lookednhìn at theirhọ competitioncuộc thi
437
1020000
3000
Maersk nhìn vào sự cạnh tranh
17:18
and saw that everybodymọi người who is in shippingĐang chuyển hàng thinksnghĩ time is moneytiền bạc.
438
1023000
3000
và thấy tất cả mọi người nghĩ rằng
thời gian là vàng.
17:21
They rushvội vã as fastNhanh as they can to get to theirhọ portHải cảng.
439
1026000
2000
Họ vội vàng hết mức có thể đến cảng.
17:23
But then they oftenthường xuyên wait there.
440
1028000
2000
Nhưng họ luôn phải đợi ở đó.
17:25
What MaerskMaersk did is they workedđã làm việc wayscách to slowchậm down.
441
1030000
2000
Điều Maersk làm là làm theo cách chậm lại.
17:27
They could slowchậm down by about 50 percentphần trăm.
442
1032000
3000
Họ làm chậm lại 50%.
17:30
This reducedgiảm theirhọ fuelnhiên liệu consumptiontiêu dùng by about 30 percentphần trăm,
443
1035000
3000
Nó làm giảm 30% việc tiêu thụ xăng,
17:33
which savedđã lưu them moneytiền bạc,
444
1038000
2000
và đã tiết kiệm được tiền,
17:35
and at the sametương tự time, it had a significantcó ý nghĩa benefitlợi ích for whalescá voi.
445
1040000
3000
cùng thời gian đó, có 1 lợi ích lớn cho
loài cá voi.
17:38
It you slowchậm down, you reducegiảm the amountsố lượng of noisetiếng ồn you make
446
1043000
3000
Nếu bạn đi chậm lại, bạn sẽ giảm lượng
tiếng ồn do mình tạo ra
17:41
and you reducegiảm the riskrủi ro of collisionva chạm.
447
1046000
2000
và giảm rủi ro va chạm.
17:43
So to concludekết luận, I'd just like to pointđiểm out,
448
1048000
2000
Kết luận lại, tôi muốn chỉ ra rằng
17:45
you know, the whalescá voi livetrực tiếp in
449
1050000
2000
như bạn biết, cá voi sống
17:47
an amazingkinh ngạc acousticâm thanh environmentmôi trường.
450
1052000
2000
trong môi trường âm thanh tuyệt vời.
17:49
They'veHọ đã evolvedphát triển over tenshàng chục of millionshàng triệu of yearsnăm
451
1054000
2000
Chúng tiến hóa hơn 10 ngàn năm
17:51
to take advantagelợi thế of this.
452
1056000
2000
để tận hưởng nó.
17:53
And we need to be very attentivechu đáo and vigilantthận trọng
453
1058000
3000
Và chúng ta cần cẩn thận
17:56
to thinkingSuy nghĩ about where things that we do
454
1061000
2000
khi nghĩ về nơi chúng ta làm
17:58
mayTháng Năm unintentionallyvô tình preventngăn chặn them
455
1063000
2000
có thể vô tình ngăn cản cá voi
18:00
from beingđang ablecó thể to achieveHoàn thành theirhọ importantquan trọng activitieshoạt động.
456
1065000
3000
khỏi những hoạt động quan trọng
18:03
At the sametương tự time, we need to be really creativesáng tạo
457
1068000
2000
Đồng thời, chúng ta phải sáng tạo
18:05
in thinkingSuy nghĩ of solutionscác giải pháp to be ablecó thể to help reducegiảm these problemscác vấn đề.
458
1070000
3000
trong việc đưa ra giải pháp nhằm làm giảm
những vấn đề này.
18:08
I hopemong these examplesví dụ have shownđược hiển thị
459
1073000
2000
Tôi hi vọng những ví dụ đưa ra
18:10
some of the differentkhác nhau directionshướng we can take
460
1075000
2000
về các hướng khác nhau có thể
18:12
in additionthêm vào to protectedbảo vệ areaskhu vực
461
1077000
2000
hỗ trợ thêm các vùng được bảo vệ
18:14
to be ablecó thể to keep the oceanđại dương safean toàn for whalescá voi to be ablecó thể to continuetiếp tục to communicategiao tiếp.
462
1079000
3000
giữ đại dương an toàn cho cá voi để
chúng tiếp tục giao tiếp.
18:17
Thank you very much.
463
1082000
2000
Cảm ơn mọi người rất nhiều.
18:19
(ApplauseVỗ tay)
464
1084000
2000
(Vỗ tay)
Translated by Nga Chu
Reviewed by Thanh Bình Trần

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Peter Tyack - Behavioral ecologist
Peter Tyack studies the social behavior and acoustic communication in whales and dolphins, learning how these animals use sound to perform critical activities, such as mating and locating food.

Why you should listen

Peter Tyack, a senior scientist in biology at the Woods Hole Oceanographic Institution, has always been intrigued by animal behavior. A class at Woods Hole while still in college led Peter down his current path of research on acoustic communication and social behavior in marine mammals. 

He has studied the songs of humpback whales, the signature whistles of dolphins and the echolocation pulses of sperm whales and dolphins. Tyack has pioneered several new methods to sample the behavior of these mammals, including the development of sound-and-orientation recording tags.

As a result of his work recording the sounds of whales, Tyack is concerned that the ubiquitous noises from human activity in the ocean -- sonar, oil rigs, motorboats, shipping traffic -- are disturbing marine mammals.

More profile about the speaker
Peter Tyack | Speaker | TED.com