ABOUT THE SPEAKER
John Hardy - Designer, educator
Jewelry designer John Hardy co-founded the extraordinary Green School in Bali, where kids get a holistic and green education.

Why you should listen

After selling his jewelry company in 2007, John Hardy and his wife, Cynthia, endowed a thrilling new project: the Green School in Bali. At the Green School, kids learn in open-air classrooms surrounded by acres of gardens that they tend; they learn to build with bamboo; and meanwhile they're being prepared for traditional British school exams. The school is international -- 20 percent of students are Bali locals, some on scholarship. The centerpiece of the campus is the spiraling Heart of School, which may be called Asia's largest bamboo building.

Hardy has long been an advocate of the use of bamboo as an alternative to timber for building and reforestation. When running his company, Hardy pioneered a program of sustainable advertising that offset the carbon emissions associated with the yearly corporate print advertising by planting bamboo on the island of Nusa Penida in a cooperative plantation.

More profile about the speaker
John Hardy | Speaker | TED.com
TEDGlobal 2010

John Hardy: My green school dream

John Hardy: Ngôi trường xanh mơ ước của tôi

Filmed:
1,154,197 views

Hãy cùng John Hardy chiêm ngưỡng Ngôi Trường Xanh, ngôi trường không giống bất kỳ một ngôi trường nào khác trên thế giới, tọa lạc ở Bali, ở đó học sinh được dạy cách xây dựng, làm vườn và sáng tạo (và hướng tới đại học). Trung tâm của trường là một hình xoắn gọi là Trái tim của Ngôi trường và có lẽ đây là công trình bằng tre đứng độc lập lớn nhất trên thế giới.
- Designer, educator
Jewelry designer John Hardy co-founded the extraordinary Green School in Bali, where kids get a holistic and green education. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:15
I grewlớn lên up
0
0
2000
Tôi trưởng thành
00:17
in a very smallnhỏ bé villagelàng in CanadaCanada,
1
2000
3000
tại một thị trấn rất nhỏ ở Canada,
00:20
and I'm an undiagnosedchẩn đoán
2
5000
3000
và tôi được chấn đoán
00:23
dyslexicdyslexic.
3
8000
2000
bị chứng thiểu năng học tập (dyslexic).
00:25
I had a really hardcứng time in schooltrường học.
4
10000
3000
Tôi gặp rất nhiều khó khăn ở trường.
00:28
In factthực tế, my mothermẹ told me eventuallycuối cùng
5
13000
2000
Cuối cùng thì mẹ tôi cũng nói là
00:30
that I was the little kidđứa trẻ in the villagelàng
6
15000
2000
tôi là đứa nhóc mít ướt
00:32
who criedkhóc all the way to schooltrường học.
7
17000
3000
mỗi lần đến trường.
00:37
I ranchạy away.
8
22000
2000
Tôi bỏ đi.
00:39
I left when I was 25 yearsnăm old to go to BaliBali,
9
24000
3000
Tôi đi đến Bali khi tôi 25 tuổi.
00:44
and there I metgặp my incredibleđáng kinh ngạc wifengười vợ, CynthiaCynthia,
10
29000
3000
Và ở đó, tôi gặp được người vợ tuyệt vời của mình, Cynthia,
00:47
and togethercùng với nhau, over 20 yearsnăm,
11
32000
3000
và trong hơn 20 năm,
00:50
we builtđược xây dựng an amazingkinh ngạc jewelryđồ trang sức businesskinh doanh.
12
35000
3000
chúng tôi cùng nhau gầy dựng thành công 1 cơ sở kinh doanh vàng bạc đá quý.
00:53
It was a fairynàng tiên talecâu chuyện, and then we retirednghỉ hưu.
13
38000
3000
Nó như một câu chuyện thần tiên vậy, rồi sau đó chúng tôi về hưu.
00:56
Then she tooklấy me to see a filmphim ảnh
14
41000
2000
Bà ấy dẫn tôi đi xem 1 cuốn phim
00:58
that I really didn't want to see.
15
43000
3000
mà tôi thực sự không muốn xem.
01:01
It ruinedhư hỏng my life --
16
46000
3000
Cuốn phim đã phá hủy cuộc đời tôi --
01:04
(LaughterTiếng cười)
17
49000
2000
(Tiếng cười)
01:06
"The InconvenientBất tiện TruthSự thật" and MrMr. GoreGore.
18
51000
3000
"1 sự thật cay đắng" và Ông Al Gore.
01:09
I have fourbốn kidstrẻ em,
19
54000
3000
Tôi có 4 người con,
01:12
and even if partphần of what he saysnói is truethật,
20
57000
3000
và dù ông Al Gore chỉ nói đúng 1 phần đi chăng nữa,
01:15
they're not going to have the life that I had.
21
60000
3000
thì những đứa con tôi cũng sẽ không được sống một cuộc sống như tôi từng có.
01:19
And I decidedquyết định at that momentchốc lát
22
64000
3000
Và tôi liền quyết định
01:22
that I would spendtiêu the restnghỉ ngơi of my life
23
67000
3000
rằng tôi sẽ bỏ cả cuộc đời còn lại của mình
01:25
doing whateverbất cứ điều gì I could
24
70000
3000
làm tất cả những gì có thể
01:28
to improvecải tiến theirhọ possibilitieskhả năng.
25
73000
3000
để cải thiện điều đó.
01:32
So here'sđây là the worldthế giới,
26
77000
2000
Đây là thế giới,
01:34
and here we are in BaliBali.
27
79000
3000
và ở đây chính là Bali.
01:37
It's a tinynhỏ bé, little islandĐảo --
28
82000
2000
là một hòn đảo rất rất nhỏ --
01:39
60 milesdặm by 90 milesdặm.
29
84000
2000
rộng 100, dài 150 cây số.
01:41
It has an intactcòn nguyên vẹn HinduẤn Độ giáo culturenền văn hóa.
30
86000
3000
Ở đây, nền văn hóa Hindu vẫn được bảo toàn nguyên vẹn.
01:44
CynthiaCynthia and I were there.
31
89000
2000
Cynthia và tôi đã ở đó.
01:46
We had had a wonderfulTuyệt vời life there,
32
91000
3000
Chúng tôi có một cuộc sống tuyệt vời,
01:49
and we decidedquyết định to do something unusualbất thường.
33
94000
3000
và rồi chúng tôi quyết định làm một cái gì đó khác thường một chút.
01:52
We decidedquyết định to give back
34
97000
3000
Chúng tôi quyết định giúp đỡ lại
01:55
locallycục bộ.
35
100000
2000
người dân địa phương ở đây.
01:57
And here it is: it's calledgọi là the GreenMàu xanh lá cây SchoolTrường học.
36
102000
3000
Và đây, cái này được gọi là Ngôi Trường Xanh.
02:00
I know it doesn't look like a schooltrường học,
37
105000
2000
Tôi biết là trông nó không giống như một ngôi trường,
02:02
but it is something we decidedquyết định to do,
38
107000
3000
nhưng đó là điều mà chúng tôi đã quyết định làm,
02:05
and it is extremelyvô cùng,
39
110000
2000
và nó hoàn toàn,
02:07
extremelyvô cùng greenmàu xanh lá.
40
112000
3000
hoàn toàn "xanh".
02:10
The classroomslớp học have no wallsbức tường.
41
115000
3000
Các lớp học không có vách tường.
02:13
The teachergiáo viên is writingviết on a bambootre blackboardBlackboard.
42
118000
3000
Giáo viên thì viết trên bảng làm bằng tre.
02:16
The desksBàn làm việc are not squareQuảng trường.
43
121000
3000
Bàn học không phải hình vuông.
02:19
At GreenMàu xanh lá cây SchoolTrường học, the childrenbọn trẻ are smilingmỉm cười --
44
124000
3000
Học tại Ngôi Trường Xanh, bọn trẻ rất vui vẻ --
02:22
an unusualbất thường thing for schooltrường học, especiallyđặc biệt for me.
45
127000
3000
là một điều lạ đối với trường học, đặc biệt là với tôi.
02:25
And we practicethực hành holismHolism.
46
130000
3000
Và chúng tôi thực hành giáo dục toàn diện.
02:28
And for me it's just the ideaý kiến
47
133000
2000
Đối với tôi, đó chỉ là một ý tưởng cho rằng
02:30
that, if this little girlcon gái
48
135000
2000
nếu bé gái nhỏ này
02:32
graduatessinh viên tốt nghiệp as a wholetoàn thể personngười,
49
137000
2000
tốt nghiệp ra trường như một người toàn vẹn,
02:34
chancescơ hội are
50
139000
2000
thì rất có thể
02:36
she'llcô ấy sẽ demandnhu cầu a wholetoàn thể worldthế giới --
51
141000
2000
cô bé sẽ đòi hỏi
02:38
a wholetoàn thể worldthế giới --
52
143000
2000
một thế giới cũng toàn vẹn,
02:40
to livetrực tiếp on.
53
145000
2000
để sống.
02:42
Our childrenbọn trẻ spendtiêu 181 daysngày
54
147000
3000
Mỗi năm, con cái của chúng ta
02:45
going to schooltrường học in a boxcái hộp.
55
150000
3000
đi học 181 ngày trong 1 "chiếc hộp".
02:48
The people that builtđược xây dựng my schooltrường học
56
153000
2000
Những người thợ xây dựng nên trường học
02:50
alsocũng thế builtđược xây dựng the prisonnhà tù and the insaneđiên asylumtị nạn
57
155000
3000
cũng xây dựng nhà tù và những trại tâm thần
02:53
out of the sametương tự materialsnguyên vật liệu.
58
158000
3000
trên cùng loại vật liệu.
02:58
So if this gentlemanquý ông
59
163000
2000
Vậy nếu người đàn ông này
03:00
had had a holistictoàn diện educationgiáo dục,
60
165000
2000
có được 1 hệ thống giáo dục toàn diện,
03:02
would he be sittingngồi there?
61
167000
2000
liệu ông ta có ngồi ở đó không?
03:04
Would he have had more possibilitieskhả năng in his life?
62
169000
3000
Liệu còn cơ may nào trong cuộc đời của ông ta?
03:09
The classroomslớp học have naturaltự nhiên lightánh sáng.
63
174000
2000
Các lớp học ở đây có ánh sáng tự nhiên.
03:11
They're beautifulđẹp. They're bambootre.
64
176000
3000
Được xây lên từ tre rất tuyệt vời.
03:14
The breezeBreeze passesvượt qua throughxuyên qua them.
65
179000
2000
Những cơn gió nhẹ lùa qua.
03:16
And when the naturaltự nhiên breezeBreeze isn't enoughđủ,
66
181000
3000
Và nếu như vậy cũng chưa đủ,
03:19
the kidstrẻ em deploytriển khai bubblesbong bóng,
67
184000
2000
thì những đứa trẻ sẽ trải những bong bóng khí ra,
03:21
but not the kindloại of bubblesbong bóng you know.
68
186000
2000
không phải là loại mà bạn từng thấy.
03:23
These bubblesbong bóng are madethực hiện from naturaltự nhiên cottonbông
69
188000
2000
Loại bong bóng khí này được làm từ cô tông tự nhiên
03:25
and rubbercao su from the rubbercao su treecây.
70
190000
3000
và cao su lấy từ cây cao su.
03:28
So we basicallyvề cơ bản turnedquay the boxcái hộp
71
193000
2000
Và chúng tôi chuyển lớp học
03:30
into a bubblebong bóng.
72
195000
2000
vào bên trong bong bóng khí.
03:32
And these kidstrẻ em know
73
197000
2000
Và những đứa trẻ biết rằng
03:34
that painlesskhông đau climatekhí hậu controlđiều khiển
74
199000
3000
trong tương lại
03:37
mayTháng Năm not be
75
202000
2000
chúng không bị lệ thuộc
03:39
partphần of theirhọ futureTương lai.
76
204000
2000
vào hệ thống điều hòa không khí.
03:42
We paytrả the billhóa đơn at the endkết thúc of the monththáng,
77
207000
2000
Chúng ta ăn mặn,
03:44
but the people that are really going to paytrả the billhóa đơn
78
209000
2000
nhưng con cháu của chúng ta
03:46
are our grandchildrencháu.
79
211000
2000
mới thực sự là những người khát nước.
03:49
We have to teachdạy the kidstrẻ em
80
214000
2000
Chúng ta phải dạy bọn trẻ rằng
03:51
that the worldthế giới is not indestructiblekhông thể hủy diệt.
81
216000
3000
thế giới không phải là không thể bị phá hủy.
03:56
These kidstrẻ em did a little graffitiGraffiti on theirhọ desksBàn làm việc,
82
221000
3000
Những đứa trẻ này vẽ hình lên bàn học của chúng,
03:59
and then they signedký kết up for two extrathêm coursescác khóa học.
83
224000
3000
và rồi chúng nó đăng ký 2 lớp học ngoại khóa.
04:02
The first one was calledgọi là sandingchà nhám
84
227000
3000
Lớp thứ nhất dạy chà nhám,
04:05
and the secondthứ hai one was calledgọi là re-waxingtái tẩy lông.
85
230000
3000
và lớp thứ 2 dạy đánh bóng.
04:08
But sincekể từ that happenedđã xảy ra,
86
233000
3000
Nhưng khi làm vậy,
04:11
they ownsở hữu those desksBàn làm việc.
87
236000
3000
chúng sở hữu bàn học của mình.
04:14
They know they can controlđiều khiển theirhọ worldthế giới.
88
239000
3000
Chúng biết rằng chúng có thể làm chủ được thế giới của mình.
04:18
We're on the gridlưới. We're not proudtự hào of it.
89
243000
3000
Chúng tôi xài điện từ mạng lưới trong khu vực; chúng tôi không tự hào về điều đó.
04:21
But an amazingkinh ngạc alternativethay thế energynăng lượng companyCông ty in ParisParis
90
246000
3000
nhưng một công ty điện xoay chiều tuyệt vời ở Paris
04:24
is takinglấy us off the gridlưới with solarhệ mặt trời.
91
249000
3000
đã hướng dẫn chúng tôi xài năng lượng mặt trời.
04:27
And this thing
92
252000
2000
Và đây
04:29
is the secondthứ hai vortexVortex to be builtđược xây dựng in the worldthế giới,
93
254000
3000
là xoáy nước thứ 2 được xây dựng trên thế giới,
04:32
in a two-and-a-halfhai-và-một-nửa metermét droprơi vãi on a rivercon sông.
94
257000
3000
có 2,5 bậc đo nước trên 1 con sông.
04:35
When the turbinetua-bin dropsgiọt in,
95
260000
2000
Khi tuốcbin hoạt động,
04:37
it will producesản xuất 8,000 wattswatts of electricityđiện,
96
262000
2000
sẽ tạo ra 8000 watt điện,
04:39
day and night.
97
264000
2000
cả ngày và đêm.
04:41
And you know what these are.
98
266000
2000
Và bạn cũng biết đây là cái gì.
04:43
There's nowherehư không to flushtuôn ra.
99
268000
2000
Ở đây không có chỗ để giựt nước.
04:45
And as long as we're takinglấy our wastechất thải
100
270000
2000
Và cứ phải dùng rất nhiều nước
04:47
and mixingpha trộn it with a hugekhổng lồ amountsố lượng of waterNước --
101
272000
2000
để xả đi những chất thải --
04:49
you're all really smartthông minh, just do the mathmôn Toán.
102
274000
3000
các bạn thử tự tính mà xem.
04:52
How manynhiều people timeslần how much waterNước.
103
277000
2000
Số lượng người nhân lên với số lượng nước.
04:54
There isn't enoughđủ waterNước.
104
279000
2000
Thì nước sẽ không đủ mà xài.
04:56
These are compostphân compost toiletsnhà vệ sinh,
105
281000
2000
Đây là nhà vệ sinh phân ủ.
04:58
and nobodykhông ai at the schooltrường học wanted to know about them,
106
283000
3000
Không ai ở trong trường muốn biết đến thứ này,
05:01
especiallyđặc biệt the principalhiệu trưởng.
107
286000
2000
đặc biệt là hiệu trưởng.
05:04
And they work. People use them. People are okay.
108
289000
3000
Và nó hoạt động tốt, mọi người chấp nhận và sử dụng.
05:07
It's something you should think about doing.
109
292000
3000
Đó là một số thứ các bạn nên cân nhắc để làm.
05:11
Not manynhiều things didn't work.
110
296000
3000
Hầu như cái gì cũng hoạt động hiệu quả.
05:14
The beautifulđẹp canvasTranh sơn dầu and rubbercao su skylightscửa sổ trần nhà
111
299000
3000
Những tấm vải bạt và cao su trên trần
05:17
got eatenăn by the sunmặt trời in sixsáu monthstháng.
112
302000
2000
bị mục rữa do mặt trời mỗi sáu tháng.
05:19
We had to replacethay thế them with recyclabletái chế plasticnhựa.
113
304000
3000
Chúng tôi phải sử dụng những miếng nhựa tái chế.
05:23
The teachersgiáo viên draggedkéo giantkhổng lồ PVCNHỰA PVC whiteboardsbảng trắng
114
308000
3000
Giáo viên mang những tấm bảng trắng làm bằng nhựa PVC
05:26
into the classroomslớp học.
115
311000
2000
vào lớp học,
05:28
So we had some good ideasý tưởng:
116
313000
2000
rồi chúng tôi có 1 vải ý tưởng mới mẻ.
05:30
we tooklấy old automobileôtô windshieldswindshields, put papergiấy behindphía sau them
117
315000
3000
Chúng tôi lấy những tấm kiếng chắn gió của xe hơi, rồi dán giấy đằng sau
05:33
and createdtạo the first alternativethay thế
118
318000
2000
để tạo ra một thứ thay thế
05:35
to the whiteboardbảng.
119
320000
2000
cho bảng trắng.
05:39
GreenMàu xanh lá cây SchoolTrường học sitsngồi in south-centralNam Trung bộ BaliBali,
120
324000
3000
Ngôi Trường Xanh tọa lạc ở miền Trung Nam Bali,
05:42
and it's on 20 acresmẫu Anh
121
327000
2000
nằm trên một mảnh vườn
05:44
of rollinglăn gardenvườn.
122
329000
2000
80.000 mét vuông.
05:46
There's an amazingkinh ngạc rivercon sông travelingđi du lịch throughxuyên qua it,
123
331000
3000
Có một con sông chảy ngang qua,
05:49
and you can see there
124
334000
2000
và các bạn thấy đây
05:51
how we managequản lý to get acrossbăng qua the rivercon sông.
125
336000
3000
chúng tôi đã xây cầu để băng qua sông như thế nào.
05:54
I metgặp a fathercha the other day; he lookednhìn a little crazedđiên rồ.
126
339000
3000
Hôm nọ, tôi có gặp 1 vị phụ huynh, trông anh ta khá là hứng khởi.
05:57
I said, "WelcomeChào mừng to GreenMàu xanh lá cây SchoolTrường học."
127
342000
2000
Tôi nói: "Chào mừng đến với Ngôi Trường Xanh."
05:59
He said, "I've been on an airplaneMáy bay for 24 hoursgiờ."
128
344000
3000
Anh ta nói: "Tôi ngồi máy bay tới 24 tiếng đồng hồ."
06:03
I askedyêu cầu him, "Why?"
129
348000
3000
Tôi mới hỏi: "Tại sao?"
06:06
He said, "I had a dreammơ tưởng onceMột lần about a greenmàu xanh lá schooltrường học,
130
351000
3000
Anh nói: "Tôi có lần mơ về 1 ngôi trường xanh,
06:09
and I saw a picturehình ảnh of this greenmàu xanh lá schooltrường học,
131
354000
2000
và rồi tôi bắt gặp được hình ảnh về ngôi trường này,
06:11
I got on an airplaneMáy bay.
132
356000
2000
nên tôi mới bay qua đây.
06:13
In AugustTháng tám I'm bringingđưa my sonscon trai."
133
358000
3000
Tháng Tám tới tôi sẽ dắt con tôi tới đây."
06:16
This was a great thing.
134
361000
2000
Đó là một dấu hiệu tuyệt vời.
06:18
But more than that,
135
363000
2000
Nhưng hơn thế nữa,
06:20
people are buildingTòa nhà greenmàu xanh lá housesnhà ở around GreenMàu xanh lá cây SchoolTrường học,
136
365000
3000
mọi người đang xây dựng nhà ở xanh xung quanh Ngôi Trường Xanh.
06:23
so theirhọ kidstrẻ em can walkđi bộ to schooltrường học on the pathslối đi.
137
368000
3000
nên những đứa trẻ có thể đi bộ tới trường trên các con đường mòn.
06:27
And people are bringingđưa theirhọ greenmàu xanh lá industriesngành công nghiệp,
138
372000
2000
Và mọi người đang mang tới Ngôi Trường Xanh,
06:29
hopefullyhy vọng theirhọ greenmàu xanh lá restaurantsnhà hàng,
139
374000
2000
những ngành công nghiệp xanh của họ,
06:31
to the GreenMàu xanh lá cây SchoolTrường học.
140
376000
2000
hy vọng là sẽ có nhà hàng xanh nữa.
06:33
It's becomingtrở thành a communitycộng đồng.
141
378000
2000
Và rồi nó trở thành 1 cộng đồng
06:35
It's becomingtrở thành a greenmàu xanh lá modelmô hình.
142
380000
3000
Và trở thành một hình mẫu xanh.
06:38
We had to look at everything.
143
383000
2000
Chúng ta phải nhìn tới mọi khía cạnh.
06:40
No petrochemicalshóa dầu in the pavementvỉa hè.
144
385000
2000
Không có chất hóa dầu trên mặt đường.
06:42
No pavementvỉa hè.
145
387000
2000
Không có mặt đường.
06:44
These are volcanicnúi lửa stonesđá laidđặt by handtay.
146
389000
2000
Đây là những viên đá núi lửa được sắp xếp bằng tay.
06:46
There are no sidewalksvỉa hè.
147
391000
2000
Cũng không có vệ đường.
06:48
The sidewalksvỉa hè are gravelđá dăm. They flood when it rainsmưa,
148
393000
3000
Vệ đường là những hàng sỏi, chúng sẽ bị cuốn đi khi trời mưa,
06:51
but they're greenmàu xanh lá.
149
396000
2000
nhưng chúng hoàn toàn "xanh".
06:53
This is the schooltrường học buffalotrâu.
150
398000
2000
Đây là những con trâu được nuôi ở trường.
06:57
He's planninglập kế hoạch to eatăn that fencehàng rào for dinnerbữa tối.
151
402000
3000
Chúng chuẩn bị dùng cái hàng rào đó làm bữa tối.
07:00
All the fenceshàng rào at GreenMàu xanh lá cây SchoolTrường học are greenmàu xanh lá.
152
405000
2000
Tất cả các hàng rào ở Ngôi Trường Xanh đều xanh.
07:02
And when the kindergartenmẫu giáo kidstrẻ em
153
407000
2000
Gần đây, khi những đứa bé ở nhà trẻ
07:04
recentlygần đây moveddi chuyển theirhọ gatecánh cổng,
154
409000
2000
dời cái cổng trường,
07:06
they foundtìm out the fencehàng rào was madethực hiện out of tapiocabột báng.
155
411000
3000
chúng phát hiện ra rằng những hàng rào này được làm bằng tapioca (bột sắn hột).
07:09
They tooklấy the tapiocabột báng rootsnguồn gốc up to the kitchenphòng bếp,
156
414000
3000
Bọn trẻ lấy những cái rễ mang vào nhà bếp,
07:12
slicedcắt lát them thinlythinly and madethực hiện deliciousngon chipskhoai tây chiên.
157
417000
3000
thái mỏng để làm đồ ăn chơi rất ngon.
07:15
LandscapingCảnh quan.
158
420000
3000
Cảnh quan.
07:18
We managequản lý to keep the gardenvườn that was there
159
423000
2000
Chúng tôi sắp xếp sao cho vườn tượt
07:20
runningđang chạy right up to the edgecạnh of eachmỗi of the classroomslớp học.
160
425000
3000
được gần sát với các lớp học.
07:23
We droppedgiảm them gentlynhẹ nhàng in.
161
428000
2000
Chúng tôi chăm sóc khá đàng hoàng.
07:25
We madethực hiện spacekhông gian for these guys
162
430000
3000
Và không quên chừa chỗ
07:28
who are Bali'sCủa Bali last blackđen pigslợn.
163
433000
3000
cho những con heo mọi ở Bali.
07:32
And the schooltrường học cow
164
437000
2000
Và những con bò
07:34
is tryingcố gắng to figurenhân vật out
165
439000
2000
thì cố gắng làm sao
07:36
how to replacethay thế the lawnmowerlawnmower
166
441000
2000
để thay thế cho máy cắt cỏ
07:38
on the playingđang chơi fieldcánh đồng.
167
443000
2000
ở sân chơi.
07:40
These youngtrẻ ladiesquý cô
168
445000
2000
Những cô gái nhỏ này
07:42
are livingsống in a ricecơm culturenền văn hóa,
169
447000
2000
cũng sống trong vùng văn minh lúa nước,
07:44
but they know something that fewvài people know in a ricecơm culturenền văn hóa.
170
449000
3000
nhưng chúng biết nhiều thứ mà hầu như không ai biết.
07:47
They know how to plantthực vật organichữu cơ ricecơm,
171
452000
2000
Chúng biết làm thế nào để trồng lúa hữu cơ,
07:49
they know how to look after it,
172
454000
2000
làm sao để chăm bón,
07:51
they know how to harvestmùa gặt and they know how to cooknấu ăn it.
173
456000
3000
làm sao để gặt hái và còn biết chế biến món ăn với nó nữa.
07:54
They're partphần of the ricecơm cyclechu kỳ
174
459000
2000
Chúng chính là 1 phần trong chu kỳ trồng lúa,
07:56
and these skillskỹ năng will be valuablequý giá
175
461000
2000
và những kỹ năng đó
07:58
for them in theirhọ futureTương lai.
176
463000
2000
sẽ rất có giá trị trong tương lai.
08:00
This youngtrẻ man is pickingnhặt organichữu cơ vegetablesrau.
177
465000
3000
Cậu bé này gặt được rau hữu cơ.
08:04
We feednuôi 400 people lunchBữa trưa everymỗi day
178
469000
3000
Chúng tôi làm bữa trưa cho 400 người mỗi ngày.
08:07
and it's not a normalbình thường lunchBữa trưa. There's no gaskhí đốt.
179
472000
3000
Và không phải là một bữa cơm bình thường; chúng tôi không xài gas.
08:10
LocalĐịa phương BalineseBali womenđàn bà
180
475000
2000
Những phụ nữ địa phương ở Bali
08:12
cooknấu ăn the foodmón ăn on sawdustmùn cưa gỗ burnersđầu đốt
181
477000
3000
nấu nướng bằng mùn cưa đốt cháy
08:15
usingsử dụng secretsbí mật that only theirhọ grandmothers know.
182
480000
3000
và sử dụng những bí quyết gia truyền.
08:19
The foodmón ăn is incredibleđáng kinh ngạc.
183
484000
3000
Đồ ăn ở đây rất tuyệt.
08:23
GreenMàu xanh lá cây SchoolTrường học is a placeđịa điểm of pioneersnhững người tiên phong,
184
488000
2000
Ngôi Trường Xanh là một nơi của những người tiên phong,
08:25
localđịa phương and globaltoàn cầu.
185
490000
2000
của địa phương của toàn cầu.
08:27
And it's a kindloại of microcosmMô hình thu nhỏ
186
492000
2000
Và nó như là một thế giới nhỏ
08:29
of the globalizedtoàn cầu hóa worldthế giới.
187
494000
2000
của một thế giới được toàn cầu hóa.
08:31
The kidstrẻ em are from 25 countriesquốc gia.
188
496000
2000
Những đứa trẻ đến từ 25 quốc gia.
08:33
When I see them togethercùng với nhau,
189
498000
2000
Lần đầu nhìn thấy chúng,
08:35
I know that they're workingđang làm việc out
190
500000
3000
tôi biết rằng chúng sẽ tìm ra cách
08:38
how to livetrực tiếp in the futureTương lai.
191
503000
3000
để sống trong tương lai.
08:41
GreenMàu xanh lá cây SchoolTrường học is going into its thirdthứ ba yearnăm
192
506000
2000
Ngôi Trường Xanh đã hoạt động đến năm thứ 3
08:43
with 160 childrenbọn trẻ.
193
508000
2000
với 160 đứa trẻ.
08:45
It's a schooltrường học where you do learnhọc hỏi readingđọc hiểu --
194
510000
2000
Đây là trường dạy bằng đọc --
08:47
one of my favoritesyêu thích --
195
512000
2000
cũng là môn tôi thích nhất --
08:49
writingviết -- I was badxấu at it --
196
514000
2000
dạy viết -- tôi dở tệ môn này --
08:51
arithmeticsố học.
197
516000
2000
và số học.
08:53
But you alsocũng thế learnhọc hỏi other things.
198
518000
2000
Nhưng bạn cũng học được nhiều thứ khác.
08:55
You learnhọc hỏi bambootre buildingTòa nhà.
199
520000
2000
Bạn học về xây nhà bằng tre.
08:57
You practicethực hành
200
522000
2000
Được học về
08:59
ancientxưa BalineseBali artsnghệ thuật.
201
524000
2000
những môn nghệ thuật của người Bali cổ.
09:01
This is calledgọi là mudbùn wrestlingđấu vật in the ricecơm fieldslĩnh vực.
202
526000
3000
Đây được gọi là đấu vật trên bùn ở những đồng lúa.
09:04
The kidstrẻ em love it.
203
529000
2000
Những đứa trẻ rất thích trò này.
09:06
The mothersmẹ aren'tkhông phải quitekhá convincedthuyết phục.
204
531000
2000
Những các bà mẹ thì không hài lòng cho lắm.
09:08
(LaughterTiếng cười)
205
533000
2000
(Tiếng cười)
09:10
We'veChúng tôi đã donelàm xong a lot of outrageousthái quá things in our livescuộc sống,
206
535000
2000
Chúng ta đã và đang làm rất nhiều điều khó coi trong đời sống của mình,
09:12
and we said, okay, localđịa phương, what does "localđịa phương" mean?
207
537000
3000
và chúng ta bảo nhau rằng, được thôi, địa phương hóa. Nhưng địa phương hóa nghĩa là sao?
09:15
LocalĐịa phương meanscó nghĩa
208
540000
2000
Địa phương hóa có nghĩa là
09:17
that 20 percentphần trăm of the populationdân số of the schooltrường học
209
542000
2000
20% số học sinh của trường
09:19
has to be BalineseBali,
210
544000
2000
phải là người Bali.
09:21
and this was a really biglớn commitmentcam kết.
211
546000
2000
Và đó là điều quan trọng.
09:23
And we were right.
212
548000
2000
Và chúng tôi đã đúng.
09:25
And people are comingđang đến forwardphía trước
213
550000
2000
Và nhiều người
09:27
from all over the worldthế giới
214
552000
3000
từ rất nhiều quốc gia khác nhau
09:30
to supportủng hộ the BalineseBali ScholarshipHọc bổng FundQuỹ,
215
555000
3000
đến hỗ trợ cho Quỹ Học Bổng Bali,
09:33
because these kidstrẻ em will be Bali'sCủa Bali nextkế tiếp greenmàu xanh lá leaderslãnh đạo.
216
558000
4000
bởi vì những đứa trẻ này sắp tới sẽ trở thành những nhà lãnh đạo xanh của Bali.
09:37
The teachersgiáo viên are as diversephong phú
217
562000
2000
Giáo viên cũng đến từ nhiều quốc gia
09:39
as the studentsinh viên bodythân hình,
218
564000
2000
như các học sinh.
09:41
and the amazingkinh ngạc thing
219
566000
2000
Và điều tuyệt vời là
09:43
is that volunteerstình nguyện viên are poppingpopping up.
220
568000
2000
có nhiều người tình nguyện.
09:45
A man cameđã đến from JavaJava
221
570000
2000
1 người đàn ông đến từ Java
09:47
with a newMới kindloại of organichữu cơ agriculturenông nghiệp.
222
572000
2000
với 1 nền nông nghiệp hữu cơ mới mẻ.
09:49
A womanđàn bà cameđã đến from AfricaAfrica with musicÂm nhạc.
223
574000
3000
1 phụ nữa đến từ Châu Phi với âm nhạc của cô.
09:52
And togethercùng với nhau these volunteerstình nguyện viên and the teachersgiáo viên
224
577000
3000
Và những người tình nguyện và các giáo viên
09:55
are deeplysâu sắc committedcam kết
225
580000
2000
quan tâm sâu sắc
09:57
to creatingtạo a newMới generationthế hệ
226
582000
2000
tới việc xây dựng một thế hệ mới
09:59
of globaltoàn cầu, greenmàu xanh lá leaderslãnh đạo.
227
584000
3000
của những nhà lãnh đạo xanh, toàn cầu.
10:03
The GreenMàu xanh lá cây SchoolTrường học effecthiệu ứng --
228
588000
2000
Hiệu ứng của Ngôi Trường Xanh --
10:05
we don't know what it is.
229
590000
2000
chúng tôi cũng không biết đó là cái gì.
10:07
We need someonengười nào to come and studyhọc it.
230
592000
2000
Chúng tôi cần ai đó nghiên cứu về nó.
10:09
But what's happeningxảy ra, our learning-differenthọc tập khác nhau kidstrẻ em --
231
594000
3000
Nhưng điều gì đang xảy ra, những đứa trẻ khó khăn trong học tập của chúng ta --
10:12
dyslexicdyslexic --
232
597000
2000
gọi là thiểu năng trí tuệ (dyslexic) --
10:14
we'vechúng tôi đã renamedđổi tên them prolexicProlexic --
233
599000
3000
chúng tôi đổi tên thành prolexic --
10:17
are doing well in these beautifulđẹp, beautifulđẹp classroomslớp học.
234
602000
4000
chúng đang học tập tại các lớp học ở đây.
10:21
And all the kidstrẻ em are thrivingphát triển mạnh.
235
606000
3000
Và tất cả chúng đều rất háo hức.
10:24
And how did we do all this?
236
609000
2000
Và chúng tôi đã làm điều đó như thế nào?
10:26
On giantkhổng lồ grasscỏ.
237
611000
3000
Chúng tôi dùng thứ này.
10:29
It's bambootre.
238
614000
2000
Đó là tre.
10:31
It comesđến out of the groundđất like a trainxe lửa.
239
616000
3000
Chúng lớn nhanh như thổi.
10:34
It growsmọc as highcao as a coconutdừa treecây in two monthstháng
240
619000
3000
Chúng đạt chiều cao của một cây dừa trong 2 tháng.
10:38
and threesố ba yearsnăm latermột lát sau it can be harvestedthu hoạch
241
623000
2000
Và sau 3 năm thì có thể thu hoạch
10:40
to buildxây dựng buildingscác tòa nhà like this.
242
625000
2000
để xây nhà.
10:42
It's as strongmạnh and densedày đặc as teaktếch
243
627000
4000
Nó rất đặc và chắc nhu gỗ tếch.
10:46
and it will holdgiữ up any roofmái nhà.
244
631000
3000
Và chịu đựng được tất cả loại nóc nhà.
10:50
When the architectskiến trúc sư cameđã đến, they broughtđưa us these things,
245
635000
3000
Khi những kiến trúc sư đến, họ mang cho chúng tôi những thứ này,
10:53
and you've probablycó lẽ seenđã xem things like this.
246
638000
2000
và ắt hẳn là bạn đã từng thấy chúng.
10:55
The yellowmàu vàng boxcái hộp was calledgọi là the administrationquản trị complexphức tạp.
247
640000
3000
Cái hộp vàng là khu liên hợp quản trị.
10:58
(LaughterTiếng cười)
248
643000
2000
(Tiếng cười)
11:00
We squashedđè bẹp it, we rethoughtrethought it,
249
645000
3000
Chúng tôi bàn tới bàn lui rất nhiều,
11:03
but mainlychủ yếu we renamedđổi tên it
250
648000
3000
nhưng chủ yếu là chúng tôi đã đổi tên cho nó --
11:06
"the hearttim of schooltrường học,"
251
651000
2000
trái tim của ngôi trường.
11:08
and that changedđã thay đổi everything forevermãi mãi.
252
653000
2000
Và nó đã thay đổi mọi thứ.
11:10
It's a doublegấp đôi helixdây xoắn.
253
655000
2000
Cái này gọi là vòng xoắn kép.
11:12
It has administratorsquản trị viên in it
254
657000
2000
Các người quản lý ở trong đó
11:14
and manynhiều, manynhiều other things.
255
659000
2000
và nhiều thứ khác nữa.
11:16
And the problemvấn đề of buildingTòa nhà it --
256
661000
2000
Và vấn đề nảy sinh khi xây dựng là --
11:18
when the BalineseBali workerscông nhân
257
663000
2000
khi các công nhân Bali
11:20
saw long reamsreams of planscác kế hoạch,
258
665000
3000
nhìn thấy những cái lỗ khoan trong đồ án,
11:23
they lookednhìn at them and said, "What's this?"
259
668000
3000
họ mới thắc mắc và hỏi đây là cái gì.
11:26
So we builtđược xây dựng biglớn modelsmô hình.
260
671000
2000
Và rồi chúng tôi làm một mô hình lớn.
11:28
We had them engineeredthiết kế by the engineersKỹ sư.
261
673000
3000
Được gia công bởi các kỹ sư.
11:31
And BalineseBali carpentersthợ mộc like this
262
676000
2000
Và những người thợ mộc Bali
11:33
measuredđã đo them with theirhọ bambootre rulerscai trị,
263
678000
3000
đo đạc chúng với thước đo bằng tre,
11:36
selectedđã chọn the bambootre and builtđược xây dựng the buildingscác tòa nhà
264
681000
3000
chọn lọc và rồi xây dựng
11:39
usingsử dụng age-oldtuổi già techniqueskỹ thuật,
265
684000
3000
sử dụng những kỹ thuật đã lỗi thời,
11:42
mostlychủ yếu by handtay.
266
687000
3000
và đa phần là làm bằng tay chân.
11:45
It was chaoshỗn loạn.
267
690000
3000
Nó như một đống hỗn độn.
11:48
And the BalineseBali carpentersthợ mộc want to be as modernhiện đại as we do,
268
693000
3000
Và những người thợ mộc Bali cũng muốn được tiên tiến như chúng ta
11:51
so they use metalkim loại scaffoldingđoạn đầu đài
269
696000
3000
nên họ sử dụng những dàn giáo bằng kim loại
11:54
to buildxây dựng the bambootre buildingTòa nhà
270
699000
3000
để xây công trình bằng tre này.
11:57
and when the scaffoldingđoạn đầu đài cameđã đến down,
271
702000
3000
Và khi hoàn thành,
12:02
we realizedthực hiện that we had a cathedralNhà thờ,
272
707000
3000
chúng tôi mới nhận ra là chúng tôi vừa xây được một giáo đường,
12:05
a cathedralNhà thờ to greenmàu xanh lá,
273
710000
2000
1 giáo đường hướng tới màu xanh,
12:07
and a cathedralNhà thờ to greenmàu xanh lá educationgiáo dục.
274
712000
3000
một giáo đường giáo dục xanh.
12:10
The hearttim of schooltrường học has sevenbảy kilometerskm
275
715000
2000
Trung tâm của trường
12:12
of bambootre in it.
276
717000
2000
có tới 7 cây số chiều dài của tre.
12:14
From the time the foundationscơ sở were finishedđã kết thúc,
277
719000
2000
Từ lúc nền móng được hoàn tất,
12:16
in threesố ba monthstháng it had roofsmái nhà and floorstầng.
278
721000
3000
trong 3 tháng là xong phần sàn và mái.
12:19
It mayTháng Năm not be the biggestlớn nhất bambootre buildingTòa nhà in the worldthế giới,
279
724000
3000
Có lẽ nó không phải là công trình bằng tre lớn nhất thế giới
12:22
but manynhiều people believe
280
727000
2000
nhưng nhiều người tin rằng
12:24
that it's the mostphần lớn beautifulđẹp.
281
729000
3000
đây là công trình đẹp nhất.
12:27
Is this doabledoable in your communitycộng đồng?
282
732000
3000
Liệu có thể làm được điều này trong cộng đồng của bạn không?
12:30
We believe it is.
283
735000
2000
Chúng tôi tin là có thể.
12:32
GreenMàu xanh lá cây SchoolTrường học is a modelmô hình we builtđược xây dựng for the worldthế giới.
284
737000
3000
Ngôi Trường Xanh là một hình mẫu mà chúng tôi xây dựng cho thế giới.
12:35
It's a modelmô hình we builtđược xây dựng for BaliBali.
285
740000
3000
Là một hình mẫu chúng tôi xây dựng cho Bali.
12:38
And you just have to followtheo these simpleđơn giản, simpleđơn giản rulesquy tắc:
286
743000
3000
Và bạn chỉ cần nhớ những quy tắt đơn giản thôi:
12:41
be localđịa phương,
287
746000
2000
hãy địa phương hóa,
12:43
let the environmentmôi trường leadchì
288
748000
2000
hãy để môi trường dẫn dắt
12:45
and think about
289
750000
2000
và nghĩ
12:47
how your grandchildrencháu mightcó thể buildxây dựng.
290
752000
4000
về con cháu cũng chúng ta sẽ xây dựng thế giới như thế nào.
12:51
So, MrMr. GoreGore, thank you.
291
756000
3000
Thưa Ông Al Gore, rất cám ơn ông.
12:54
You ruinedhư hỏng my life,
292
759000
2000
Ông đã hủy hoại đời tôi,
12:56
but you gaveđưa ra me an incredibleđáng kinh ngạc futureTương lai.
293
761000
3000
nhưng ông đã cho tôi một tương lai tuyệt vời.
12:59
And if you're interestedquan tâm in beingđang involvedcó tính liên quan
294
764000
2000
Và nếu bạn có hứng thú tham gia
13:01
in finishingkết thúc GreenMàu xanh lá cây SchoolTrường học
295
766000
3000
hoàn tất Ngôi Trường Xanh
13:04
and buildingTòa nhà the nextkế tiếp 50 around the worldthế giới,
296
769000
2000
và xây dựng thêm 5-7 chục cái nữa khắp thế giới.
13:06
please come and see us.
297
771000
2000
hãy tới đây với chúng tôi.
13:08
Thank you.
298
773000
2000
Xin cám ơn.
13:10
(ApplauseVỗ tay)
299
775000
18000
(Vỗ tay)
Translated by Anh Tran
Reviewed by LD .

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
John Hardy - Designer, educator
Jewelry designer John Hardy co-founded the extraordinary Green School in Bali, where kids get a holistic and green education.

Why you should listen

After selling his jewelry company in 2007, John Hardy and his wife, Cynthia, endowed a thrilling new project: the Green School in Bali. At the Green School, kids learn in open-air classrooms surrounded by acres of gardens that they tend; they learn to build with bamboo; and meanwhile they're being prepared for traditional British school exams. The school is international -- 20 percent of students are Bali locals, some on scholarship. The centerpiece of the campus is the spiraling Heart of School, which may be called Asia's largest bamboo building.

Hardy has long been an advocate of the use of bamboo as an alternative to timber for building and reforestation. When running his company, Hardy pioneered a program of sustainable advertising that offset the carbon emissions associated with the yearly corporate print advertising by planting bamboo on the island of Nusa Penida in a cooperative plantation.

More profile about the speaker
John Hardy | Speaker | TED.com