ABOUT THE SPEAKER
Arvind Gupta - Toymaker
Science educator Arvind Gupta uses simple toys to teach.

Why you should listen

Arvind Gupta is an Indian toy inventor and popularizer of science for kids. Creating simple toys out of trash and everyday goods, he illustrates principles of science and design in a memorably hands-on fashion. He works at the Children's Science Centre in Pune, India.

He's the author of numerous books available in English, Hindi and other Indian languages, including Little ToysAmazing Activities, Science from Scrap, and Science Skills & Thrills: The Best of Arvind Gupta. His Low-Cost Equipment for Science and Technology Eduction is available as a PDF download through UNESCO. Many of his toy designs are explained in one-minute films >>

More profile about the speaker
Arvind Gupta | Speaker | TED.com
INK Conference

Arvind Gupta: Turning trash into toys for learning

Arvind Gupta: Biến rác thải thành đồ chơi học tập

Filmed:
1,714,028 views

Tại hội nghị INK, Arvind Gupta chia sẻ các kế hoạch đơn giản nhưng tuyệt vời biến rác thải thành những đồ chơi giải trí nghiêm túc, được thiết kế một cách rất tốt mà trẻ em có thể tự tạo ra -- cùng lúc học các quyên lý khoa học và thiết kế cơ bản.
- Toymaker
Science educator Arvind Gupta uses simple toys to teach. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:15
My nameTên is ArvindArvind GuptaGupta, and I'm a toymakertoymaker.
0
0
3000
Tên tôi là Arvind Gupta, và tôi là người làm đồ chơi.
00:18
I've been makingchế tạo toysđồ chơi for the last 30 yearsnăm.
1
3000
3000
Tôi đã làm đồ chơi trong 30 năm rồi.
00:21
The earlysớm '70s, I was in collegetrường đại học.
2
6000
2000
Vào thập niên 70, khi tôi đang học đại học.
00:23
It was a very revolutionarycách mạng time.
3
8000
2000
Đó là thời điểm rất cách mạng.
00:25
It was a politicalchính trị fermentlên men, so to say --
4
10000
3000
Biến động chính trị xảy ra,
00:28
studentssinh viên out in the streetsđường phố of ParisParis,
5
13000
2000
sinh viên xuống đường ở Paris,
00:30
revoltingkinh hoàng againstchống lại authoritythẩm quyền.
6
15000
2000
nổi dậy chống lại nhà cầm quyền.
00:32
AmericaAmerica was joltedjolted
7
17000
2000
Nước Mỹ choáng váng
00:34
by the anti-Vietnamchống Việt Nam movementphong trào, the CivilDân sự RightsQuyền lợi movementphong trào.
8
19000
3000
bởi phong trào chống chiến tranh Việt Nam, phong trào Dân Quyền.
00:37
In IndiaẤn Độ, we had the NaxaliteNaxalite movementphong trào,
9
22000
3000
Ở Ấn Độ thì có phong trào Naxalite,
00:40
the [unclearkhông rõ] movementphong trào.
10
25000
2000
một phong trào (không rõ).
00:42
But you know, when there is a politicalchính trị churningkhuấy of societyxã hội,
11
27000
2000
Nhưng các bạn biết đấy, khi có một xáo trộn về chính trị trong xã hội,
00:44
it unleashesUnleashes a lot of energynăng lượng.
12
29000
3000
nó phát ra rất nhiều năng lượng.
00:47
The NationalQuốc gia MovementPhong trào of IndiaẤn Độ
13
32000
2000
Phong trào Quốc Gia của Ấn Độ
00:49
was testimonylời khai to that.
14
34000
2000
là nhân chứng của điều đó.
00:51
Lots of people resignedtừ chức from well-paidcũng trả jobscông việc
15
36000
4000
Nhiều người từ bỏ công việc lương cao
00:55
and jumpednhảy lên into the NationalQuốc gia MovementPhong trào.
16
40000
2000
và lao vào Phong trào Quốc Gia.
00:57
Now in the earlysớm '70s,
17
42000
2000
Vào đầu những năm 70,
00:59
one of the great programschương trình in IndiaẤn Độ
18
44000
2000
một trong những chương trình quan trọng ở Ấn Độ
01:01
was to revitalizephục hưng
19
46000
2000
là tái thiết
01:03
primarysơ cấp sciencekhoa học in villagelàng schoolstrường học.
20
48000
2000
khoa học cơ bản cho trường làng.
01:05
There was a personngười, AnilAnil SadgopalSadgopal, did a PhĐộ pH.D. from CaltechCaltech
21
50000
3000
Có một người tên là Anil Sadgopal, học tiến sĩ ở Caltech
01:08
and returnedtrả lại back as a molecularphân tử biologistnhà sinh vật học
22
53000
2000
trở về với tư cách là một nhà sinh học nguyên tử
01:10
in India'sCủa Ấn Độ cutting-edgecắt-cạnh researchnghiên cứu institutehọc viện, the TIFRTIFR.
23
55000
3000
tại viện nghiên cứu nổi tiếng Ấn Độ, TIFR.
01:13
At 31, he was not ablecó thể
24
58000
2000
Ở tuổi 31, cô không thể
01:15
to relateliên hệ the kindloại of [unclearkhông rõ] researchnghiên cứu,
25
60000
2000
liên hệ loại nghiên cứu (không rõ),
01:17
which he was doing with the livescuộc sống of the ordinarybình thường people.
26
62000
3000
mà cô đang làm với cuộc sống của những người bình thường.
01:20
So he designedthiết kế and wentđã đi and startedbắt đầu a villagelàng sciencekhoa học programchương trình.
27
65000
3000
Vì vậy cô đã thiết kế và bắt đầu một chương trình khoa học trong làng.
01:23
ManyNhiều people were inspiredcảm hứng by this.
28
68000
2000
Rất nhiều người đã được truyền cảm hứng.
01:25
The slogankhẩu hiệu of the earlysớm '70s
29
70000
2000
Khẩu hiệu của đầu những năm 70
01:27
was "Go to the people.
30
72000
2000
là "Đến với người dân.
01:29
LiveSống with them; love them.
31
74000
2000
Sống với họ, yêu họ.
01:31
StartBắt đầu from what they know. BuildXây dựng on what they have."
32
76000
3000
Bắt đầu từ cái họ biết. Xây dựng trên cái họ có."
01:34
This was kindloại of the definingxác định slogankhẩu hiệu.
33
79000
2000
Nó giống như là khẩu hiệu định hình vậy.
01:36
Well I tooklấy one yearnăm.
34
81000
2000
Thực ra, tôi đã bỏ ra 1 năm.
01:38
I joinedgia nhập TelcoViễn thông, madethực hiện TATATATA trucksxe tải, prettyđẹp closegần to PunePune.
35
83000
3000
gia nhập Telco, làm xe tải TATA, khá gần với Pune.
01:41
I workedđã làm việc there for two yearsnăm,
36
86000
2000
Tôi làm việc ở đó trong 2 năm,
01:43
and I realizedthực hiện that I was not bornsinh ra to make trucksxe tải.
37
88000
3000
và tôi nhận ra rằng tôi không được sinh ra để làm xe tải.
01:46
OftenThường xuyên one doesn't know what one wants to do,
38
91000
2000
Thường một người không biết mình muốn làm gì,
01:48
but it's good enoughđủ to know what you don't want to do.
39
93000
2000
nhưng họ đủ biết mình không muốn làm gì.
01:50
So I tooklấy one yearnăm off, and I wentđã đi to this villagelàng sciencekhoa học programchương trình.
40
95000
3000
Vì vậy tôi nghỉ 1 năm, và tôi đến với chương trình khoa học tại làng.
01:53
And it was a turningquay pointđiểm.
41
98000
2000
Và đó là một bước ngoặt.
01:55
It was a very smallnhỏ bé villagelàng --
42
100000
2000
Đó là một ngôi làng rất nhỏ --
01:57
a weeklyhàng tuần bazaarBazaar
43
102000
2000
chợ mở mỗi tuần chỉ một lần
01:59
where people, just onceMột lần in a weektuần, they put in all the vatsVats.
44
104000
3000
để mọi người nhét tất cả mọi thứ vào lu vại của mình.
02:02
So I said, "I'm going to spendtiêu a yearnăm over here."
45
107000
2000
Tôi đã nói: "Tôi sẽ ở đây một năm."
02:04
So I just boughtđã mua one specimenmẫu
46
109000
2000
Vì vậy tôi chỉ mua
02:06
of everything which was soldđã bán on the roadsidelề đường.
47
111000
2000
hàng được bán trên đường mỗi thứ một cái.
02:08
And one thing which I foundtìm
48
113000
2000
Và tôi tìm thấy một thứ
02:10
was this blackđen rubbercao su.
49
115000
2000
là miếng cao su đen này.
02:12
This is calledgọi là a cyclechu kỳ valveVan tubeống.
50
117000
2000
Nó được gọi là ống van vòng.
02:14
When you pumpmáy bơm in airkhông khí in a bicycleXe đạp, you use a bitbit of this.
51
119000
3000
Khi bạn bơm hơi vào xe đạp, bạn dùng một mẩu của nó.
02:17
And some of these modelsmô hình --
52
122000
2000
Có một vài mẫu này --
02:19
so you take a bitbit of this cyclechu kỳ valveVan tubeống,
53
124000
2000
bạn lấy một mẩu của ống van vòng,
02:21
you can put two matchsticksDiêm insidephía trong this, and you make a flexiblelinh hoạt jointchung.
54
126000
3000
gắn 2 que diêm vào, bạn tạo ra một khớp linh hoạt.
02:24
It's a jointchung of tubesống. You startkhởi đầu by teachinggiảng bài anglesgóc --
55
129000
3000
Nó là khớp của các ống. Bạn bắt đầu bằng việc dạy các góc --
02:27
an acutenhọn anglegóc, a right anglegóc, an obtuseu mê anglegóc, a straightthẳng anglegóc.
56
132000
2000
góc nhọn, góc vuông, góc tù, góc bẹt.
02:29
It's like its ownsở hữu little couplingkhớp nối.
57
134000
2000
Nó giống như là một đôi vậy.
02:31
If you have threesố ba of them, and you loopvòng lặp them togethercùng với nhau,
58
136000
2000
Nếu bạn có 3 cái, bạn có thể gắn chúng lại,
02:33
well you make a triangleTam giác.
59
138000
2000
và tạo ra một hình tam giác.
02:35
With fourbốn, you make a squareQuảng trường,
60
140000
2000
Với 4 cái, bạn tạo ra một hình vuông,
02:37
you make a pentagonhình năm cánh, you make a hexagonhình lục giác,
61
142000
2000
một hình ngũ giác, một hình lục giác,
02:39
you make all these kindloại of polygonsđa giác.
62
144000
2000
bạn tạo ra tất cả các hình đa giác.
02:41
And they have some wonderfulTuyệt vời propertiestính chất.
63
146000
2000
Chúng có vài thuộc tính tuyệt vời.
02:43
If you look at the hexagonhình lục giác, for instanceví dụ,
64
148000
2000
Hãy xem hình lục giác này,
02:45
it's like an amoebaamip, which is constantlyliên tục changingthay đổi its ownsở hữu profileHồ sơ.
65
150000
3000
nó giống như là một con trùng amip, luôn thay đổi thuộc tính.
02:48
You can just pullkéo this out, this becomestrở thành a rectanglehình chữ nhật.
66
153000
2000
Bạn có thể kéo cái này ra, và nó trở thành một hình chữ nhật.
02:50
You give it a pushđẩy, this becomestrở thành a parallelogramhình bình hành.
67
155000
2000
Hay đẩy nó vào tạo thành một hình bình hành.
02:52
But this is very shakyrun rẩy.
68
157000
2000
Nó rất linh động.
02:54
Look at the pentagonhình năm cánh, for instanceví dụ,
69
159000
2000
Hãy nhìn hình ngũ giác này,
02:56
pullkéo this out -- it becomestrở thành a boatthuyền shapehình dạng trapeziumhình Thang.
70
161000
2000
kéo cái này ra -- nó trở thành hình chiếc thuyền.
02:58
PushĐẩy it and it becomestrở thành housenhà ở shapedcó hình.
71
163000
2000
Đẩy nó và nó thành hình ngôi nhà.
03:00
This becomestrở thành an isoscelescân triangleTam giác --
72
165000
2000
Cái này trở thành tam giác cân --
03:02
again, very shakyrun rẩy.
73
167000
2000
một lần nữa, rất linh động.
03:04
This squareQuảng trường mightcó thể look very squareQuảng trường and primPrim.
74
169000
2000
Hình vuông này nhìn có vẻ vuông vức và cứng nhắc.
03:06
Give it a little pushđẩy -- this becomestrở thành a rhombushình thoi.
75
171000
2000
Nhưng đẩy nó một tí -- trở thành hình thoi.
03:08
It becomestrở thành kite-shapedhình diều.
76
173000
2000
Nó trở thành hình chiếc diều.
03:10
But give a childđứa trẻ a triangleTam giác,
77
175000
2000
Nhưng khi đưa một đứa trẻ một hình tam giác,
03:12
he can't do a thing to it.
78
177000
2000
thì nó không thể làm gì với thứ đó.
03:14
Why use triangleshình tam giác?
79
179000
2000
Tại sao lại dùng hình tam giác?
03:16
Because triangleshình tam giác are the only rigidcứng nhắc structurescấu trúc.
80
181000
2000
Vì hình tam giác là cấu trúc duy nhất chắc chắn.
03:18
We can't make a bridgecầu with squareshình vuông
81
183000
2000
Chúng ta không thể làm một cây cầu với các hình vuông,
03:20
because the trainxe lửa would come, it would startkhởi đầu doing a jigđồ gá.
82
185000
3000
vì xe lửa chạy qua, nó sẽ lắc.
03:23
OrdinaryBình thường people know about this
83
188000
2000
Người bình thường biết điều này,
03:25
because if you go to a villagelàng in IndiaẤn Độ,
84
190000
2000
Nếu bạn tới một ngôi làng ở Ấn Độ,
03:27
they mightcó thể not have goneKhông còn to engineeringkỹ thuật collegetrường đại học,
85
192000
2000
người dân có thể không học kỹ sư,
03:29
but no one makeslàm cho a roofmái nhà placedđặt like this.
86
194000
2000
nhưng không ai làm một cái mái nhà như thế này.
03:31
Because if they put tilesgạch ngói on tophàng đầu, it's just going to crashtai nạn.
87
196000
3000
Vì nếu họ lợp mái, nó sẽ gãy.
03:34
They always make a triangularhình tam giác roofmái nhà.
88
199000
2000
Họ luôn làm một cái mái hình tam giác.
03:36
Now this is people sciencekhoa học.
89
201000
2000
Đây là khoa học cuộc sống.
03:38
And if you were to just pokepoke a holelỗ over here
90
203000
2000
Nếu bạn chọc một cái lỗ ở đây
03:40
and put a thirdthứ ba matchstickMatchstick,
91
205000
2000
và để vào một que thứ 3,
03:42
you'llbạn sẽ get a T jointchung.
92
207000
2000
bạn sẽ có một khớp chữ T.
03:44
And if I were to pokepoke all the threesố ba legschân of this
93
209000
2000
Và nếu tôi chọc tất cả 3 que
03:46
in the threesố ba verticesđỉnh of this triangleTam giác,
94
211000
2000
vào 3 đỉnh của tam giác,
03:48
I would make a tetrahedrontứ diện.
95
213000
2000
tôi sẽ có một khối tứ diện.
03:50
So you make all these 3D shapeshình dạng.
96
215000
2000
Bạn có thể tạo ra tất cả các hình 3D.
03:52
You make a tetrahedrontứ diện like this.
97
217000
3000
Bạn tạo một khối tứ diện như vầy.
03:55
And onceMột lần you make these,
98
220000
4000
Và một khi bạn làm những thứ này,
03:59
you make a little housenhà ở.
99
224000
2000
bạn tạo ra một ngôi nhà nhỏ.
04:03
Put this on tophàng đầu.
100
228000
2000
bằng cách đặt cái này lên trên.
04:05
You can make a jointchung of fourbốn. You can make a jointchung of sixsáu.
101
230000
2000
Bạn có thể làm một khớp 4 que, một khớp 6 que.
04:07
You just need a tontấn.
102
232000
3000
Bạn chỉ cần thật nhiều thôi.
04:10
Now this was -- you make a jointchung of sixsáu,
103
235000
2000
Đây là một khớp 6 que,
04:12
you make an icosahedronicosahedron.
104
237000
2000
bạn tạo ra một khối 20 mặt.
04:14
You can playchơi around with it.
105
239000
2000
Bạn có thể chơi với nó.
04:16
This makeslàm cho an igloolều tuyết.
106
241000
2000
Cái này tạo ra một lều tuyết.
04:18
Now this is in 1978.
107
243000
2000
Vào năm 1978.
04:20
I was a 24-year-old-tuổi youngtrẻ engineerkỹ sư.
108
245000
3000
khi tôi là một chàng kỹ sư trẻ 24 tuổi.
04:23
And I thought this was so much better than makingchế tạo trucksxe tải.
109
248000
4000
tôi nghĩ điều này tốt hơn nhiều so với việc làm xe tải.
04:27
(ApplauseVỗ tay)
110
252000
5000
(Vỗ tay)
04:32
If you, as a mattervấn đề of factthực tế, put fourbốn marblesviên bi insidephía trong,
111
257000
3000
Sự thật là, nếu bạn bỏ 4 hòn bi vào bên trong,
04:35
you simulatemô phỏng the molecularphân tử structurekết cấu of methanekhí mê-tan, CHCH4.
112
260000
3000
bạn mô phỏng cấu trúc phân tử của metan, CH4.
04:38
FourBốn atomsnguyên tử of hydrogenhydro, the fourbốn pointsđiểm of the tetrahedrontứ diện,
113
263000
2000
4 nguyên tử hydro, 4 đỉnh khối tứ diện,
04:40
which meanscó nghĩa the little carboncarbon atomnguyên tử.
114
265000
2000
còn cái này biểu diễn nguyên tử carbon.
04:42
Well sincekể từ then,
115
267000
2000
Từ đó,
04:44
I just thought that I've been really privilegedcó đặc quyền
116
269000
3000
tôi nghĩ rằng tôi thực sự được vinh dự
04:47
to go to over 2,000 schoolstrường học in my countryQuốc gia --
117
272000
4000
đi đến hơn 2000 ngôi trường trên đất nước của tôi --
04:51
villagelàng schoolstrường học, governmentchính quyền schoolstrường học,
118
276000
2000
trường làng, trường công,
04:53
municipalthành phố schoolstrường học, IvyIvy LeagueGiải đấu schoolstrường học --
119
278000
2000
trường thành phố, nhóm các trường đại học nổi tiếng ở miền Đông nước Mỹ --
04:55
I've been invitedđược mời by mostphần lớn of them.
120
280000
2000
Tôi đã được mời bởi hầu hết các ngôi trường đó.
04:57
And everymỗi time I go to a schooltrường học,
121
282000
2000
Mỗi lần tôi tới một ngôi trường,
04:59
I see a gleamtia in the eyesmắt of the childrenbọn trẻ.
122
284000
2000
tôi thấy ánh mắt sáng ngời của những đứa trẻ.
05:01
I see hopemong. I see happinesshạnh phúc in theirhọ faceskhuôn mặt.
123
286000
3000
Tôi thấy hy vọng, niềm vui trên gương mặt chúng.
05:04
ChildrenTrẻ em want to make things. ChildrenTrẻ em want to do things.
124
289000
3000
Trẻ em muốn tạo ra thứ gì đó. Chúng muốn làm gì đó.
05:07
Now this, we make lots and lots of pumpsmáy bơm.
125
292000
3000
Chúng tôi làm rất nhiều bơm.
05:10
Now this is a little pumpmáy bơm
126
295000
2000
Và đây là một cái bơm nhỏ
05:12
with which you could inflatethổi phồng a balloonquả bóng bay.
127
297000
2000
với nó bạn có thể thổi một trái bong bóng.
05:14
It's a realthực pumpmáy bơm. You could actuallythực ra popnhạc pop the balloonquả bóng bay.
128
299000
3000
Nó là một cái bơm thực sự. Bạn có thể thổi được bong bóng.
05:17
And we have a slogankhẩu hiệu
129
302000
2000
Và chúng tôi có một khẩu hiệu là
05:19
that the besttốt thing a childđứa trẻ can do with a toyđồ chơi is to breakphá vỡ it.
130
304000
3000
điều tốt nhất trẻ em có thể làm với đồ chơi là đập vỡ chúng.
05:22
So all you do is --
131
307000
2000
Tất cả những gì bạn làm là --
05:24
it's a very kindloại of provocativekhiêu khích statementtuyên bố --
132
309000
2000
khơi gợi cho chúng --
05:26
this old bicycleXe đạp tubeống and this old plasticnhựa [unclearkhông rõ]
133
311000
2000
Đây là cái ruột xe đạp cũ và cái nắp bằng nhựa cũ
05:28
This fillingđổ đầy capmũ lưỡi trai will go very snuglykhít into an old bicycleXe đạp tubeống.
134
313000
3000
Cái nắp sẽ vào gọn gàng trong cái ruột xe đạp.
05:31
And this is how you make a valveVan.
135
316000
2000
Và đây là cách mà bạn làm một cái van
05:33
You put a little stickydính tapebăng.
136
318000
2000
bạn đặt vào một miếng băng dính nhỏ.
05:37
This is one-waymột chiều trafficgiao thông.
137
322000
3000
Không khí đi 1 chiều.
05:41
Well we make lots and lots of pumpsmáy bơm.
138
326000
2000
Vâng, chúng tôi làm thật nhiều bơm.
05:43
And this is the other one --
139
328000
2000
Và đây là một cái khác --
05:45
that you just take a strawRơm rạ, and you just put a stickgậy insidephía trong
140
330000
2000
bạn lấy một cái ống hút, và đặt một cái que bên trong,
05:47
and you make two half-cutscắt giảm một nửa.
141
332000
2000
bạn cắt hai đường ở hai phần.
05:49
Now this is what you do,
142
334000
2000
bây giờ bạn sẽ
05:51
is you bendbẻ cong bothcả hai these legschân into a triangleTam giác,
143
336000
2000
bẻ các que này thành một hình tam giác,
05:53
and you just wrapbọc some tapebăng around.
144
338000
2000
quấn băng keo xung quanh.
05:55
And this is the pumpmáy bơm.
145
340000
2000
và đây là cái bơm.
05:57
And now, if you have this pumpmáy bơm,
146
342000
3000
Cái bơm này,
06:00
it's like a great, great sprinklervòi phun nước.
147
345000
3000
nó giống như một cái vòi phun nước vậy.
06:03
It's like a centrifugeMáy ly tâm.
148
348000
2000
Nó giống như là một cái máy ly tâm.
06:05
If you spinquay something, it tendsxu hướng to flybay out.
149
350000
3000
Nếu bạn xoay thứ gì đó, nó có xu hướng văng ra.
06:08
(ApplauseVỗ tay)
150
353000
2000
(Vỗ tay)
06:10
Well in termsđiều kiện of -- if you were in AndhraAndhra PradeshPradesh,
151
355000
2000
Với quan điểm -- nếu bạn (không rõ),
06:12
you would make this with the palmyraPalmyra leaf.
152
357000
2000
cô ấy sẽ làm điều đó với chiếc lá thốt nốt.
06:14
ManyNhiều of our folkdân gian toysđồ chơi
153
359000
2000
Nhiều đồ chơi dân dã của chúng tôi
06:16
have great sciencekhoa học principlesnguyên lý.
154
361000
2000
có các nguyên lý khoa học tuyệt vời.
06:18
If you spin-topspin-top something, it tendsxu hướng to flybay out.
155
363000
2000
Nếu bạn xoay cái gì đó, nó có xu hướng văng ra.
06:20
If I do it with bothcả hai handstay, you can see this funvui vẻ MrMr. FlyingBay Man.
156
365000
3000
Nếu tôi xoay bằng 2 tay, bạn có thể thấy điều thú vị với Quý Ngài Bay này.
06:25
Right.
157
370000
2000
Đúng vậy.
06:29
This is a toyđồ chơi which is madethực hiện from papergiấy. It's amazingkinh ngạc.
158
374000
3000
Đây là một món đồ chơi làm từ giấy. Nó tuyệt vời.
06:32
There are fourbốn picturesnhững bức ảnh.
159
377000
2000
Có 4 bức ảnh.
06:34
You see insectscôn trùng,
160
379000
2000
Các bạn thấy côn trùng,
06:36
you see frogscon ếch, snakesrắn, eaglesĐại bàng, butterfliesbướm,
161
381000
2000
ếch, rắn, đại bàng, bướm,
06:38
frogscon ếch, snakesrắn, eaglesĐại bàng.
162
383000
2000
ếch, rắn, đại bàng.
06:40
Here'sĐây là a papergiấy which you could [unclearkhông rõ] --
163
385000
2000
Đây là tờ giấy mà bạn có thể (không rõ) --
06:42
designedthiết kế by a mathematiciannhà toán học at HarvardĐại học Harvard in 1928,
164
387000
2000
được thiết kể bởi một nhà toán học ở Harvard vào năm 1928,
06:44
ArthurArthur StoneĐá,
165
389000
2000
Arthur Stone,
06:46
documentedtài liệu by MartinMartin GardnerGardner in manynhiều of his manynhiều bookssách.
166
391000
3000
được ghi nhận bởi Martin Gardner trong nhiều cuốn sách.
06:49
But this is great funvui vẻ for childrenbọn trẻ.
167
394000
2000
Nó mang lại niềm vui lớn cho trẻ em.
06:51
They all studyhọc about the foodmón ăn chainchuỗi.
168
396000
2000
Chúng học về chuỗi thức ăn.
06:53
The insectscôn trùng are eatenăn by the frogscon ếch; the frogscon ếch are eatenăn by the snakesrắn;
169
398000
2000
Ếch ăn côn trùng; Rắn ăn ếch;
06:55
the snakesrắn are eatenăn by the eaglesĐại bàng.
170
400000
2000
Đại bàng ăn rắn.
06:57
And this can be, if you had a wholetoàn thể photocopysao chụp papergiấy --
171
402000
2000
Với một tờ giấy photocopy,
06:59
A4 sizekích thước papergiấy --
172
404000
2000
cỡ A4 --
07:01
you could be in a municipalthành phố schooltrường học, you could be in a governmentchính quyền schooltrường học --
173
406000
3000
bạn có thể ở một trường thành phố, hay ở trường công --
07:04
a papergiấy, a scaletỉ lệ and a pencilbút chì -- no glueKeo dán, no scissorscây kéo.
174
409000
3000
một tờ giấy, một tỷ lệ và một cây bút chì, không cần keo, không cần kéo.
07:07
In threesố ba minutesphút, you just foldgập lại this up.
175
412000
3000
Trong 3 phút, bạn chỉ gấp thế này.
07:10
And what you could use it for is just limitedgiới hạn by your imaginationtrí tưởng tượng.
176
415000
3000
Bạn sử dụng nó làm gì chỉ bị giới hạn bởi trí tưởng tượng của bạn.
07:13
If you take a smallernhỏ hơn papergiấy, you make a smallernhỏ hơn flexagonflexagon.
177
418000
3000
Với một tờ giấy nhỏ hơn, bạn làm một cái nhỏ hơn.
07:16
With a biggerlớn hơn one, you make a biggerlớn hơn one.
178
421000
3000
Với một tờ giấy lớn hơn, bạn làm một cái lớn hơn.
07:21
Now this is a pencilbút chì with a fewvài slotskhe cắm over here.
179
426000
2000
Đây là một cây bút chì với vài khe ở đây.
07:23
And you put a little fanquạt here.
180
428000
2000
Bạn đặt một cái quạt nhỏ ở đây.
07:25
And this is a hundred-year-oldtrăm tuổi toyđồ chơi.
181
430000
2000
Nó là một món đồ chơi có từ trăm năm trước rồi.
07:27
There have been sixsáu majorchính researchnghiên cứu papersgiấy tờ on this.
182
432000
3000
Đã có 6 nghiên cứu về cái này.
07:30
There's some groovesrãnh over here, you can see.
183
435000
2000
Có vài rãnh ở đây, bạn có thể thấy.
07:32
And if I take a reedcây lau -- if I rubRUB this,
184
437000
2000
Và nếu tôi lấy một cây nhỏ -- nếu tôi chà nó,
07:34
something very amazingkinh ngạc happensxảy ra.
185
439000
2000
điều gì đó thật tuyệt xảy ra.
07:36
SixSáu majorchính researchnghiên cứu papersgiấy tờ on this.
186
441000
2000
6 nghiên cứu về điều này.
07:38
As a mattervấn đề of factthực tế, FeynmanFeynman, as a childđứa trẻ, was very fascinatedquyến rũ by this.
187
443000
2000
Sự thật là, Feynman, khi còn là một đứa trẻ, rất thích thú điều này.
07:40
He wroteđã viết a papergiấy on this.
188
445000
2000
Ông viết một bài về nó.
07:42
And you don't need the threesố ba billion-dollarTỷ đô la HadronHadron ColliderMáy gia tốc
189
447000
2000
Bạn không cần một vành va chạm Hadron 3 tỷ đô la
07:44
for doing this. (LaughterTiếng cười) (ApplauseVỗ tay)
190
449000
2000
để làm điều này.
07:46
This is there for everymỗi childđứa trẻ,
191
451000
2000
Nó dành cho mọi đứa trẻ,
07:48
and everymỗi childđứa trẻ can enjoythưởng thức this.
192
453000
2000
và chúng thích thú nó.
07:50
If you want to put a coloredcó màu diskđĩa,
193
455000
3000
Nếu bạn đặt một chiếc đĩa màu,
07:53
well all these sevenbảy colorsmàu sắc coalesceLiên hiệp.
194
458000
2000
tất cả 7 màu hòa quyện lại.
07:55
And this is what NewtonNewton talkednói chuyện about 400 yearsnăm back,
195
460000
3000
Và đây là cái mà Newton nói đến 400 năm trước,
07:58
that whitetrắng light'scủa ánh sáng madethực hiện of sevenbảy colorsmàu sắc,
196
463000
2000
rằng ánh sáng trắng được hình thành từ 7 màu,
08:00
just by spinningquay this around.
197
465000
2000
chỉ bằng cách xoay vòng nó.
08:02
This is a strawRơm rạ.
198
467000
3000
Đây là một cái ống hút.
08:05
What we'vechúng tôi đã donelàm xong, we'vechúng tôi đã just sealedniêm phong bothcả hai the endskết thúc with tapebăng,
199
470000
3000
chúng tôi chỉ dán 2 đầu lại bằng băng keo,
08:08
nippednipped the right cornergóc and the bottomđáy left cornergóc,
200
473000
2000
xén góc phải và góc trái dưới,
08:10
so there's holeslỗ hổng in the oppositeđối diện cornersgóc, there's a little holelỗ over here.
201
475000
3000
và tạo thành các lỗ ở góc đối diện, có một lỗ nhỏ ở đây.
08:13
This is a kindloại of a blowingthổi strawRơm rạ.
202
478000
2000
Đây là một loại ống hút thổi.
08:15
I just put this insidephía trong this.
203
480000
2000
Tôi chỉ đặt cái này vào trong.
08:17
There's a holelỗ here, and I shutđóng lại this.
204
482000
3000
Có một cái lỗ ở đây, và tôi đóng nó lại.
08:25
And this costschi phí very little moneytiền bạc to make --
205
490000
2000
Cái này tốn rất ít tiền --
08:27
great funvui vẻ for childrenbọn trẻ to do.
206
492000
2000
nhưng mang lại nhiều niềm vui cho trẻ em khi chúng làm nó.
08:29
What we do
207
494000
2000
Chúng tôi
08:31
is make a very simpleđơn giản electricđiện motorđộng cơ.
208
496000
2000
tạo ra một mô-tơ điện đơn giản.
08:33
Now this is the simplestđơn giản nhất motorđộng cơ on EarthTrái đất.
209
498000
3000
Đây là cái mô-tơ đơn giản nhất trên thế giới.
08:37
The mostphần lớn expensiveđắt thing is the batteryắc quy insidephía trong this.
210
502000
3000
Cái mắc nhất là cục pin bên trong.
08:40
If you have a batteryắc quy, it costschi phí fivesố năm centsxu to make it.
211
505000
3000
Nếu bạn có một cục pin, bạn chỉ tốn 5 xu để làm nó.
08:43
This is an old bicycleXe đạp tubeống,
212
508000
2000
Cái ruột xe đạp cũ,
08:45
which givesđưa ra you a broadrộng lớn rubbercao su bandban nhạc, two safetyan toàn pinsPins.
213
510000
2000
cho bạn một dải cao su rộng, 2 ghim an toàn.
08:47
This is a permanentdài hạn magnetNam châm.
214
512000
2000
Đây là một cái nam châm vĩnh cửu.
08:49
WheneverBất cứ khi nào currenthiện hành flowschảy throughxuyên qua the coilxôn xao, this becomestrở thành an electromagnetNam châm điện.
215
514000
3000
Bất cứ khi nào dòng điệu đi qua ống xoắn, nó trở thành một nam châm điện.
08:52
It's the interactionsự tương tác of bothcả hai these magnetsNam châm
216
517000
2000
Sự tương tác của cả 2 nam châm này
08:54
which makeslàm cho this motorđộng cơ spinquay.
217
519000
2000
làm cho cái mô-tơ xoay.
08:56
We madethực hiện 30,000.
218
521000
2000
Chúng tôi đã làm 30.000 cái.
08:58
TeachersGiáo viên who have been teachinggiảng bài sciencekhoa học for donkeycon lừa yearsnăm,
219
523000
3000
Các giáo viên đã dạy khoa học trong thời gian dài đằng đẵng,
09:01
they just muckmuck up the definitionĐịnh nghĩa and they spitkhạc nhổ it out.
220
526000
3000
họ chỉ làm rối rắm định nghĩa và thao thao bất tuyệt về nó.
09:04
When teachersgiáo viên make it, childrenbọn trẻ make it.
221
529000
2000
Khi giáo viên làm, trẻ em làm.
09:06
You can see a gleamtia in theirhọ eyemắt.
222
531000
2000
Bạn có thể thấy mắt chúng sáng ngời.
09:08
They get a thrillhồi hộp
223
533000
3000
Chúng thích thú
09:11
of what sciencekhoa học is all about.
224
536000
2000
học về khoa học.
09:13
And this sciencekhoa học is not a richgiàu có man'sngười đàn ông gametrò chơi.
225
538000
2000
Và khoa học này không phải là trò chơi của người giàu.
09:15
In a democraticdân chủ countryQuốc gia,
226
540000
2000
Ở nước dân chủ,
09:17
sciencekhoa học mustphải reachchạm tới to our mostphần lớn oppressedbị áp bức,
227
542000
3000
khoa học phải được coi trọng,
09:20
to the mostphần lớn marginalizedthòi childrenbọn trẻ.
228
545000
2000
được dạy cho trẻ em.
09:22
This programchương trình startedbắt đầu with 16 schoolstrường học
229
547000
3000
Chương trình này đã bắt đầu với 16 trường
09:25
and spreadLan tràn to 1,500 governmentchính quyền schoolstrường học.
230
550000
3000
và lan rộng tới 1.500 trường công.
09:28
Over 100,000 childrenbọn trẻ learnhọc hỏi sciencekhoa học this way.
231
553000
4000
Hơn 100.000 trẻ em học khoa học bằng cách này.
09:32
And we're just tryingcố gắng to see possibilitieskhả năng.
232
557000
2000
Và chúng tôi đang cố nhìn thấy những triển vọng.
09:34
Look, this is the tetrapaktetrapak --
233
559000
2000
Hãy nhìn này, đây là giấy gói thực phẩm Tetra Pak --
09:36
awfulkinh khủng materialsnguyên vật liệu from the pointđiểm of viewlượt xem of the environmentmôi trường.
234
561000
3000
vật liệu xấu cho môi trường.
09:39
There are sixsáu layerslớp -- threesố ba layerslớp of plasticnhựa, aluminumnhôm --
235
564000
3000
Có 6 lớp -- 3 lớp nhựa, nhôm --
09:42
which are are sealedniêm phong togethercùng với nhau.
236
567000
2000
được dán với nhau.
09:44
They are fusedhợp nhất togethercùng với nhau, so you can't separatetách rời them.
237
569000
2000
Chúng hòa với nhau, vì vậy bạn không thể chia chúng ra.
09:46
Now you can just make a little networkmạng like this
238
571000
2000
Bây giờ, bạn có thể làm một mạng lưới nhỏ như vậy
09:48
and foldgập lại them and stickgậy them togethercùng với nhau
239
573000
2000
gấp chúng, dán chúng lại với nhau
09:50
and make an icosahedronicosahedron.
240
575000
2000
và làm một khối 20 mặt.
09:52
So something which is trashrác,
241
577000
2000
Vài thứ rác thải,
09:54
which is chokingnghẹt thở all the seabirdschim biển,
242
579000
3000
gây hại cho các loài chim biển,
09:57
you could just recycletái chế this into a very, very joyousvui mừng --
243
582000
3000
cũng có thể được tái chế một cách rất, rất vui vẻ --
10:00
all the platonicplatonic solidschất rắn can be madethực hiện with things like this.
244
585000
3000
tất cả các hình khối lý thuyết trong khoa học có thể tạo ra từ những thứ thế này.
10:03
This is a little strawRơm rạ,
245
588000
3000
Đây là một ống hút nhỏ,
10:06
and what you do is you just nipnip two cornersgóc here,
246
591000
4000
bạn xén 2 góc ở đây,
10:10
and this becomestrở thành like a babyđứa bé crocodile'scủa cá sấu mouthmiệng.
247
595000
4000
và nó trở thành một cái mõm cá sấu con.
10:14
You put this in your mouthmiệng, and you blowthổi.
248
599000
2000
Bạn cho nó vào miệng, và thổi.
10:16
(HonkHonk)
249
601000
2000
(Tiếng kèn)
10:18
It's children'strẻ em delightHân hoan, a teacher'scủa giáo viên envyghen tỵ, as they say.
250
603000
4000
Nó là một thứ làm đứa trẻ thích thú, và giáo viên ghen tỵ, theo như họ nói.
10:22
You're not ablecó thể to see how the soundâm thanh is producedsản xuất,
251
607000
2000
Bạn không thể thấy âm thanh được tạo ra như thế nào,
10:24
because the thing which is vibratingrung goesđi insidephía trong my mouthmiệng.
252
609000
3000
vì phần rung nằm trong miệng của tôi.
10:27
I'm going to keep this outsideở ngoài, to blowthổi out. I'm going to suckhút in airkhông khí.
253
612000
3000
Tôi sẽ để nó ở ngoài, để thổi ra. Tôi sẽ hút không khí vào.
10:30
(HonkHonk)
254
615000
2000
(Tiếng kèn)
10:32
So no one actuallythực ra needsnhu cầu to muckmuck up the productionsản xuất of soundâm thanh
255
617000
3000
Không ai cần phải rối rắm cách tạo ra âm thanh
10:35
with wiredây điện vibrationsrung động.
256
620000
2000
với dao động dây làm gì.
10:37
The other is that you keep blowingthổi at it,
257
622000
2000
Cách khác là bạn tiếp tục thổi,
10:39
keep makingchế tạo the soundâm thanh,
258
624000
2000
tiếp tục phát ra âm thanh,
10:41
and you keep cuttingcắt it.
259
626000
2000
và bạn tiếp tục cắt nó.
10:43
And something very, very nicetốt đẹp happensxảy ra.
260
628000
2000
Và điều hay diễn ra.
10:45
(HonkHonk)
261
630000
12000
(Tiếng kèn)
10:57
(ApplauseVỗ tay)
262
642000
3000
(Vỗ tay)
11:00
And when you get a very smallnhỏ bé one --
263
645000
2000
Và khi bạn còn một mẩu nhỏ --
11:02
(HonkHonk)
264
647000
3000
(Tiếng kèn)
11:05
This is what the kidstrẻ em teachdạy you. You can alsocũng thế do this.
265
650000
3000
Đây là cái mà bọn trẻ dạy bạn. Bạn cũng có thể làm.
11:08
Well before I go any furtherthêm nữa,
266
653000
2000
Trước khi tôi đi xa hơn,
11:10
this is something worthgiá trị sharingchia sẻ.
267
655000
2000
có một vài điều đáng được chia sẻ.
11:12
This is a touchingsờ vào slateSlate meantý nghĩa for blindmù quáng childrenbọn trẻ.
268
657000
2000
Đây là miếng chạm dành cho trẻ em khiếm thị.
11:14
This is stripsdải of VelcroVelcro, this is my drawingvẽ slateSlate,
269
659000
3000
Đây là sợi dây đai Velcro, đây là bảng vẽ của tôi,
11:17
and this is my drawingvẽ pencây bút,
270
662000
2000
và đây là cây bút của tôi,
11:19
which is basicallyvề cơ bản a filmphim ảnh boxcái hộp.
271
664000
2000
được làm từ hộp phim.
11:21
It's basicallyvề cơ bản like a fisherman'sFisherman's linehàng,
272
666000
4000
Nó giống như là sợi dây câu,
11:25
a fishingCâu cá linehàng.
273
670000
2000
một sợi dây câu cá.
11:27
And this is woollen over here.
274
672000
2000
có một sợi len ở đây.
11:29
If I cranktay quây the handlexử lý, all the woollen goesđi insidephía trong.
275
674000
3000
Nếu tôi quay tay cầm, tất cả len cuộn vào trong,
11:32
And what a blindmù quáng childđứa trẻ can do is to just drawvẽ tranh this.
276
677000
3000
Và cái mà trẻ khiếm thị có thể làm là vẽ.
11:36
WoolLen sticksgậy on VelcroVelcro.
277
681000
2000
Len dính trên Velcro.
11:40
There are 12 milliontriệu blindmù quáng childrenbọn trẻ in our countryQuốc gia --
278
685000
3000
Có tất cả 12 triệu trẻ khiếm thị ở nước tôi --
11:43
(ApplauseVỗ tay)
279
688000
2000
(Vỗ tay)
11:45
who livetrực tiếp in a worldthế giới of darknessbóng tối.
280
690000
2000
họ sống trong bóng tối.
11:47
And this has come as a great boonlợi ích to them.
281
692000
3000
Và đây trở thành một món quà tuyệt vời cho chúng.
11:50
There's a factorynhà máy out there makingchế tạo our childrenbọn trẻ blindmù quáng,
282
695000
3000
Có một nhà máy sản xuất cho trẻ khiếm thị,
11:53
not ablecó thể to providecung cấp them with foodmón ăn,
283
698000
2000
không thể cung cấp thực phẩm cho chúng,
11:55
not ablecó thể to providecung cấp them with vitaminvitamin A.
284
700000
2000
không thể cung cấp vitamin A cho chúng.
11:57
But this has come as a great boonlợi ích for them.
285
702000
2000
Nhưng đây là món quà tuyệt nhất cho chúng.
11:59
There are no patentsbằng sáng chế. AnyoneBất cứ ai can make it.
286
704000
3000
Cái này không có bằng sáng chế. AI cũng có thể làm.
12:03
This is very, very simpleđơn giản.
287
708000
2000
Nó rất, rất đơn giản.
12:05
You can see, this is the generatormáy phát điện. It's a cranktay quây generatormáy phát điện.
288
710000
3000
Bạn có thể thấy, đây là một máy phát điện. Một máy phát điện quay tay.
12:08
These are two magnetsNam châm.
289
713000
2000
Có 2 nam châm.
12:10
This is a largelớn pulleyròng rọc madethực hiện by sandwichingkẹp rubbercao su betweengiữa two old CDsĐĩa CD.
290
715000
3000
Đây là một ròng rọc lớn làm bởi miếng đệm cao su giữa 2 CD cũ.
12:13
SmallNhỏ pulleyròng rọc and two strongmạnh magnetsNam châm.
291
718000
2000
Ròng rọc nhỏ và 2 nam châm mạnh.
12:15
And this fiberchất xơ turnslượt a wiredây điện attachedđính kèm to an LED.
292
720000
3000
Và sợi này dẫn một dây dẫn gắn với cái đèn LED.
12:18
If I spinquay this pulleyròng rọc, the smallnhỏ bé one'scủa một người going to spinquay much fasternhanh hơn.
293
723000
2000
nếu tôi xoay cái ròng rọc này, cái nhỏ sẽ xoay nhanh hơn nhiều
12:20
There will be a spinningquay magnetictừ tính fieldcánh đồng.
294
725000
2000
một từ trường xoay xuất hiện.
12:22
LinesDây chuyền, of coursekhóa học, would be cutcắt tỉa, the forcelực lượng will be generatedtạo ra.
295
727000
3000
Dây tất nhiên có thể bị cắt, lực sẽ được tạo ra.
12:25
And you can see, this LED is going to glowánh sáng.
296
730000
2000
Và bạn có thể thấy, cái đèn LED này sẽ sáng.
12:27
So this is a smallnhỏ bé cranktay quây generatormáy phát điện.
297
732000
3000
Vì vậy đây là một máy phát điện quay tay.
12:31
Well, this is, again,
298
736000
3000
Và, đây là, một lần nữa,
12:34
it's just a ringnhẫn, a steelThép ringnhẫn with steelThép nutsquả hạch.
299
739000
3000
nó chỉ là một cái vòng, một cái vòng thép với những cái đai ốc thép.
12:37
And what you can do
300
742000
2000
Và cái mà bạn có thể làm là
12:39
is just, if you give it a twirlxoay vòng,
301
744000
3000
nếu bạn xoay nhanh nó,
12:42
well they just keep going on.
302
747000
3000
những cái đai ốc sẽ vẫn đi tới.
12:48
And imaginetưởng tượng a bunch of kidstrẻ em
303
753000
2000
Hãy tưởng tượng một đám trẻ
12:50
standingđứng in a circlevòng tròn
304
755000
2000
đứng vòng tròn
12:52
and just waitingđang chờ đợi for the steelThép ringnhẫn to be passedthông qua on.
305
757000
2000
và đợi cái vòng thép được chuyền qua.
12:54
And they'dhọ muốn be absolutelychắc chắn rồi joyousvui mừng playingđang chơi with this.
306
759000
4000
chúng sẽ rất vui khi chơi với nó.
12:59
Well in the endkết thúc, what we can alsocũng thế do:
307
764000
2000
Và cuối cùng,
13:01
we use a lot of old newspapersBáo
308
766000
3000
chúng tôi dùng rất nhiều báo cũ
13:04
to make caps.
309
769000
2000
để làm nón.
13:06
This is worthyxứng đáng of SachinSachin TendulkarTendulkar.
310
771000
2000
Đây là cái nón đặc trưng của Sachin Tendulkar.
13:08
It's a great cricketcricket capmũ lưỡi trai. (LaughterTiếng cười) (ApplauseVỗ tay)
311
773000
3000
Một cái nón cricket tuyệt vời.
13:11
When first you see NehruNehru and GandhiGandhi,
312
776000
2000
Khi bạn thấy Nehru và Gandhi lần đầu,
13:13
this is the NehruNehru capmũ lưỡi trai -- just halfmột nửa a newspaperbáo chí.
313
778000
3000
đây là cái nón Nehru -- chỉ phân nửa tờ báo.
13:16
We make lots of toysđồ chơi with newspapersBáo,
314
781000
2000
Chúng tôi làm nhiều đồ chơi với giấy báo,
13:18
and this is one of them.
315
783000
2000
đây là một số thứ.
13:20
And this is -- you can see --
316
785000
2000
Bạn có thể thấy --
13:22
this is a flappingflapping birdchim.
317
787000
3000
Một con chim vỗ cánh.
13:25
All of our old newspapersBáo, we cutcắt tỉa them into little squareshình vuông.
318
790000
3000
Tất cả báo cũ được chúng tôi cắt thành các hình vuông nhỏ.
13:28
And if you have one of these birdschim --
319
793000
2000
Và nếu các bạn có một trong những con chim này --
13:30
childrenbọn trẻ in JapanNhật bản have been makingchế tạo this birdchim for manynhiều, manynhiều yearsnăm.
320
795000
4000
trẻ em ở Nhật đã xếp chim trong nhiều năm.
13:35
And you can see,
321
800000
2000
Và các bạn có thể thấy,
13:37
this is a little fantailđuôi birdchim.
322
802000
3000
đây là một con chim bồ câu đuôi quạt.
13:41
Well in the endkết thúc, I'll just endkết thúc with a storycâu chuyện.
323
806000
3000
Và cuối cùng, tôi sẽ kết thúc bằng một câu chuyện.
13:44
This is calledgọi là "The Captain'sĐội trưởng HatHat StoryCâu chuyện."
324
809000
2000
"Câu chuyện về chiếc mũ thuyền trưởng."
13:46
The captainđội trưởng was a captainđội trưởng of a sea-goingbiển shiptàu.
325
811000
2000
Thuyền trưởng này là thuyền trưởng của một chiếc tàu trên biển.
13:48
It goesđi very slowlychậm rãi.
326
813000
2000
Nó đi rất chậm.
13:50
And there were lots of passengershành khách on the shiptàu,
327
815000
2000
Có nhiều hành khách trên tàu,
13:52
and they were gettingnhận được boredchán, so the captainđội trưởng invitedđược mời them on the deckboong.
328
817000
2000
và họ đang buồn chán, vì vậy thuyền trưởng mời họ lên boong tàu.
13:54
"WearMặc all your colorfulĐầy màu sắc clothesquần áo and singhát and dancenhảy,
329
819000
2000
"Mặc tất cả quần áo sặc sỡ của các bạn và múa hát,
13:56
and I'll providecung cấp you with good foodmón ăn and drinksđồ uống."
330
821000
2000
và tôi sẽ cung cấp đồ ăn và thức uống cho các bạn."
13:58
And the captainđội trưởng would wearmặc a capmũ lưỡi trai everydaymỗi ngày
331
823000
2000
Thuyền trưởng đội một cái nón mỗi ngày
14:00
and jointham gia in the regaliabiểu chương của vua.
332
825000
2000
tham gia cuộc vui.
14:02
The first day, it was a hugekhổng lồ umbrellaô capmũ lưỡi trai,
333
827000
2000
Ngày đầu, nó là một cái nón vành khổng lồ,
14:04
like a captain'sđội trưởng capmũ lưỡi trai.
334
829000
2000
giống như một cái nón thuyền trưởng.
14:06
That night, when the passengershành khách would be sleepingngủ,
335
831000
3000
Đêm đó, khi mọi hành khách đang ngủ,
14:09
he would give it one more foldgập lại,
336
834000
2000
ông ta gấp cái mũ thêm 1 gấp,
14:11
and the secondthứ hai day, he would be wearingđeo a fireman'sFireman's capmũ lưỡi trai --
337
836000
2000
sang ngày thứ hai, ông ta đội một cái nón cứu hỏa --
14:13
with a little shootbắn just like a designernhà thiết kế capmũ lưỡi trai,
338
838000
2000
với một máng nhỏ giống như cái nón của nhà thiết kế,
14:15
because it protectsbảo vệ the spinaltủy sống corddây.
339
840000
3000
bởi vì nó bảo vệ dây sống.
14:18
And the secondthứ hai night, he would take the sametương tự capmũ lưỡi trai
340
843000
2000
Đêm thứ hai, ông ta lấy cái nón đó
14:20
and give it anotherkhác foldgập lại.
341
845000
2000
gấp thêm 1 nếp nữa.
14:22
And the thirdthứ ba day, it would be a ShikariShikari capmũ lưỡi trai --
342
847000
2000
Ngày thứ ba, nó thành một cái nón của người đi săn --
14:24
just like an adventurer'sphiêu lưu mạo hiểm của capmũ lưỡi trai.
343
849000
3000
giống như cái nón của nhà thám hiểm.
14:27
And the thirdthứ ba night, he would give it two more foldsnếp gấp --
344
852000
3000
Và đêm thứ ba, ông ta gấp nó thêm 2 gấp nữa --
14:30
and this is a very, very famousnổi danh capmũ lưỡi trai.
345
855000
2000
đây là một cái nón rất, rất nổi tiếng,
14:32
If you've seenđã xem any of our BollywoodTính cách filmsphim,
346
857000
2000
như bạn từng thấy trong bất kì phim nào của Bollywood,
14:34
this is what the policemancảnh sát wearsmặc,
347
859000
2000
loại nón mà cảnh sát đội,
14:36
it's calledgọi là a zapaluzapalu capmũ lưỡi trai.
348
861000
2000
nó gọi là nón zapalu.
14:38
It's been catapultedcatapulted to internationalquốc tế gloryvinh quang.
349
863000
3000
Nó được sử dụng khắp nơi trên thế giới.
14:41
And we mustphải not forgetquên that he was the captainđội trưởng of the shiptàu.
350
866000
3000
Chúng tôi không quên rằng ông ta là thuyền trưởng của con tàu.
14:44
So that's a shiptàu.
351
869000
2000
Và đó là con tàu.
14:46
And now the endkết thúc:
352
871000
2000
Và bây giờ là kết thúc.
14:48
everyonetất cả mọi người was enjoyingthưởng thức the journeyhành trình very much.
353
873000
2000
Mọi người rất thích chuyến hải hành.
14:50
They were singingca hát and dancingkhiêu vũ.
354
875000
2000
Họ đã múa hát.
14:52
SuddenlyĐột nhiên there was a stormbão táp and hugekhổng lồ wavessóng biển.
355
877000
3000
Bất ngờ, có một cơn bão và những cơn sóng khổng lồ.
14:55
And all the shiptàu can do is to dancenhảy and pitchsân cỏ alongdọc theo with the wavessóng biển.
356
880000
3000
Chiếc tàu nhảy múa và tung mình theo các con sóng.
14:58
A hugekhổng lồ wavelàn sóng comesđến and slapstát the fronttrước mặt
357
883000
2000
Một con sóng khổng lồ xuất hiện và táp vào mạn trước
15:00
and knocksgõ cửa it down.
358
885000
2000
làm vỡ nó.
15:02
And anotherkhác one comesđến and slapstát the aftphía sau and knocksgõ cửa it down.
359
887000
3000
Và một con sóng khác xuất hiện và táp vào mạn sau, và làm vỡ nó
15:05
And there's a thirdthứ ba one over here.
360
890000
2000
Và một con sóng thứ ba bên này.
15:07
This swallowsnuốt the bridgecầu and knocksgõ cửa it down.
361
892000
2000
Nuốt chửng cầu tàu và phá vỡ nó.
15:09
And the shiptàu sinksChậu rửa,
362
894000
2000
Và chiếc tàu chìm,
15:11
and the captainđội trưởng has lostmất đi everything,
363
896000
2000
và thuyền trưởng mất tất cả,
15:13
but for a life jacketÁo khoác.
364
898000
3000
ngoại trừ cái áo phao.
15:16
Thank you so much.
365
901000
2000
Cảm ơn rất nhiều.
15:18
(ApplauseVỗ tay)
366
903000
6000
(Vỗ tay)
Translated by Minh-Tuan Ta
Reviewed by Phuong Nguyen

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Arvind Gupta - Toymaker
Science educator Arvind Gupta uses simple toys to teach.

Why you should listen

Arvind Gupta is an Indian toy inventor and popularizer of science for kids. Creating simple toys out of trash and everyday goods, he illustrates principles of science and design in a memorably hands-on fashion. He works at the Children's Science Centre in Pune, India.

He's the author of numerous books available in English, Hindi and other Indian languages, including Little ToysAmazing Activities, Science from Scrap, and Science Skills & Thrills: The Best of Arvind Gupta. His Low-Cost Equipment for Science and Technology Eduction is available as a PDF download through UNESCO. Many of his toy designs are explained in one-minute films >>

More profile about the speaker
Arvind Gupta | Speaker | TED.com