ABOUT THE SPEAKER
Jane Fonda - Actor and activist
Jane Fonda has had three extraordinary careers (so far): Oscar-winning actor, fitness guru, impassioned activist.

Why you should listen

Jane Fonda is an actor, author, producer and activist supporting environmental issues, peace and female empowerment. She founded the Georgia Campaign for Adolescent Pregnancy Prevention, and established the Jane Fonda Center for Adolescent Reproductive Health at  Emory. She cofounded the Women’s Media Center, and sits on the board of V-Day, a global effort to stop violence against women and girls.

Fonda's remarkable screen and stage career includes two Best Actress Oscars, an Emmy, a Tony Award nomination and an Honorary Palme d’Or from the Cannes Film Festival. Offstage, she revolutionized the fitness industry in the 1980s with Jane Fonda’s Workout — the all-time top-grossing home video. She has written a best-selling memoir, My Life So Far, and Prime Time, a comprehensive guide to living life to the fullest.

More profile about the speaker
Jane Fonda | Speaker | TED.com
TEDxWomen 2011

Jane Fonda: Life's third act

Jane Fonda: Hồi thứ ba của cuộc đời.

Filmed:
2,712,903 views

Chỉ trong vòng một thế hệ, tuổi thọ ước lượng của chúng ta đã kéo dài thêm 30 năm - và những năm tháng ấy không chỉ có ý nghĩa như là một phần chú thích hay một nghiên cứu bệnh học. Tại TEDxWomen, Jane Fonda đã đặt ra câu hỏi: Chúng ta nên nhìn nhận như thế nào về phần cuộc đời mới mẻ này
- Actor and activist
Jane Fonda has had three extraordinary careers (so far): Oscar-winning actor, fitness guru, impassioned activist. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:15
There have been manynhiều revolutionscuộc cách mạng
0
0
2000
Đã có rất nhiều cuộc cách mạng
00:17
over the last centurythế kỷ,
1
2000
2000
trong thế kỉ vừa qua,
00:19
but perhapscó lẽ nonekhông ai as significantcó ý nghĩa
2
4000
2000
nhưng có lẽ không có cái nào có tầm vóc quan trọng
00:21
as the longevitytuổi thọ revolutionCuộc cách mạng.
3
6000
3000
như cuộc cách mạng về sự trường thọ.
00:24
We are livingsống on averageTrung bình cộng todayhôm nay
4
9000
2000
Ngày nay chúng ta sống trung bình
00:26
34 yearsnăm longerlâu hơn than our great-grandparentsông bà lớn did.
5
11000
3000
34 năm lâu hơn các cụ của chúng ta đã từng sống.
00:29
Think about that.
6
14000
2000
Hãy nghĩ về chuyện đó.
00:31
That's an entiretoàn bộ secondthứ hai adultngười lớn lifetimecả đời
7
16000
3000
Đó là cả một quãng đời thứ hai trên cương vị người trưởng thành
00:34
that's been addedthêm to our lifespantuổi thọ.
8
19000
2000
được cộng thêm vào tuổi thọ của chúng ta.
00:36
And yetchưa, for the mostphần lớn partphần,
9
21000
2000
Tuy nhiên, về phần lớn,
00:38
our culturenền văn hóa has not come to termsđiều kiện with what this meanscó nghĩa.
10
23000
3000
văn hóa của chúng ta vẫn chưa làm quen được với ý nghĩa của việc này.
00:41
We're still livingsống with the old paradigmmô hình
11
26000
3000
Chúng ta vẫn đang sống với lối suy nghĩ cũ
00:44
of agetuổi tác as an archkiến trúc.
12
29000
2000
về tuổi tác như một vòng cung.
00:46
That's the metaphorphép ẩn dụ, the old metaphorphép ẩn dụ.
13
31000
2000
Đó là lối ẩn dụ, một lối ẩn dụ cũ.
00:48
You're bornsinh ra, you peakcao điểm at midlifeMidlife
14
33000
2000
Bạn được sinh ra, lên tới đỉnh cao tại tuổi trung niên
00:50
and declinetừ chối into decrepitudedecrepitude.
15
35000
2000
rồi lùi dần vào sự già nua.
00:52
(LaughterTiếng cười)
16
37000
2000
(cười)
00:54
AgeTuổi as pathologybệnh lý học.
17
39000
2000
Tuổi tác như một căn bệnh.
00:56
But manynhiều people todayhôm nay --
18
41000
2000
Nhưng nhiều người ngày nay --
00:58
philosophersnhà triết học, artistsnghệ sĩ, doctorsbác sĩ, scientistscác nhà khoa học --
19
43000
3000
triết gia, họa sĩ, bác sĩ, nhà khoa học -
01:01
are takinglấy a newMới look at what I call the thirdthứ ba acthành động,
20
46000
3000
đang đánh giá lại thứ mà tôi gọi là hồi thứ ba,
01:04
the last threesố ba decadesthập kỷ of life.
21
49000
3000
hay còn gọi là ba thập kỉ cuối của cuộc đời.
01:07
They realizenhận ra that this is actuallythực ra a developmentalphát triển stagesân khấu of life
22
52000
5000
Họ nhận ra rằng đây thật sự là giai đoạn sống dành cho sự phát triển
01:12
with its ownsở hữu significancetầm quan trọng --
23
57000
2000
với một tầm quan trọng riêng biệt -
01:14
as differentkhác nhau from midlifeMidlife
24
59000
3000
và khác với tuổi trung niên
01:17
as adolescencetuổi vị thành niên is from childhoodthời thơ ấu.
25
62000
3000
như thời thiếu niên khác biệt với thời thiếu nhi vậy.
01:20
And they are askinghỏi -- we should all be askinghỏi --
26
65000
3000
Và họ đang hỏi - tất cả chúng ta đều nên hỏi -
01:23
how do we use this time?
27
68000
3000
chúng ta nên dùng khoảng thời gian này thế nào?
01:26
How do we livetrực tiếp it successfullythành công?
28
71000
2000
Làm thế nào để tận dụng nó một cách thành công nhất?
01:28
What is the appropriatethích hợp newMới metaphorphép ẩn dụ
29
73000
2000
Phép ẩn dụ mới nào sẽ là phù hợp hơn
01:30
for aginglão hóa?
30
75000
2000
dành cho quá trình lão hóa?
01:32
I've spentđã bỏ ra the last yearnăm researchingnghiên cứu and writingviết about this subjectmôn học.
31
77000
3000
Tôi dành một năm vừa qua để nghiên cứu và viết về chủ đề này.
01:35
And I have come to find
32
80000
2000
Và tôi đã tìm ra rằng
01:37
that a more appropriatethích hợp metaphorphép ẩn dụ for aginglão hóa
33
82000
4000
một phép ẩn dụ phù hợp hơn cho sự lão hóa
01:41
is a staircasecầu thang --
34
86000
2000
là một cái cầu thang --
01:43
the upwardlên trên ascensionlên ngôi of the humanNhân loại spirittinh thần,
35
88000
4000
sự đi lên của tinh thần,
01:47
bringingđưa us into wisdomsự khôn ngoan, wholenesswholeness
36
92000
2000
đưa chúng ta đến tri thức, sự trọn vẹn
01:49
and authenticitytính xác thực.
37
94000
2000
và tính xác thực.
01:51
AgeTuổi not at all as pathologybệnh lý học;
38
96000
2000
Tuổi già không đồng nghĩa với bệnh tật;
01:53
agetuổi tác as potentialtiềm năng.
39
98000
2000
mà là tiềm năng.
01:55
And guessphỏng đoán what?
40
100000
2000
Và đoán xem?
01:57
This potentialtiềm năng is not for the luckymay mắn fewvài.
41
102000
2000
Tiềm năng này không phải chỉ cho một số ít người may mắn.
01:59
It turnslượt out,
42
104000
2000
Hóa ra,
02:01
mostphần lớn people over 50
43
106000
2000
phần lớn người trên 50 tuổi
02:03
feel better, are lessít hơn stressednhấn mạnh,
44
108000
2000
đều cảm thấy tốt hơn, ít bị căng thăng hơn
02:05
are lessít hơn hostileHostile, lessít hơn anxiouslo lắng.
45
110000
2000
ít thù hằn và lo lắng hơn.
02:07
We tendcó xu hướng to see commonalitiescommonalities
46
112000
2000
Chúng ta thường nhìn thấy những điểm tương đồng
02:09
more than differencessự khác biệt.
47
114000
2000
hơn là những điểm khác biệt.
02:11
Some of the studieshọc even say
48
116000
2000
Vài nghiên cứu thậm chí còn nói rằng
02:13
we're happierhạnh phúc hơn.
49
118000
2000
chúng ta hạnh phúc hơn.
02:15
This is not what I expectedkỳ vọng, trustLòng tin me.
50
120000
2000
Tin tôi đi, đây không phải là điều tôi hằng mong đợi.
02:17
I come from a long linehàng of depressivesdepressives.
51
122000
3000
Tôi đã đi qua một con đường trầm cảm dài.
02:20
As I was approachingtiếp cận my latemuộn 40s,
52
125000
2000
Và ở đoạn cuối độ tuổi 40 của mình,
02:22
when I would wakeđánh thức up in the morningbuổi sáng
53
127000
2000
mỗi khi tôi thức dậy vào buổi sáng
02:24
my first sixsáu thoughtssuy nghĩ would all be negativetiêu cực.
54
129000
2000
sáu ý nghĩ đầu tiên của tôi đều là tiêu cực.
02:26
And I got scaredsợ hãi.
55
131000
2000
Và tôi đã rất sợ.
02:28
I thought, oh my goshgosh.
56
133000
2000
Tôi nghĩ, trời ơi,
02:30
I'm going to becometrở nên a crotchetycrotchety old ladyquý bà.
57
135000
2000
Mình sắp sửa trở thành một bà già cáu kỉnh.
02:32
But now that I am actuallythực ra smack-dabsmack-DAB in the middleở giữa of my ownsở hữu thirdthứ ba acthành động,
58
137000
4000
Nhưng giờ đây tôi đang ở ngay giữa hồi thứ 3 của cuộc đời mình,
02:36
I realizenhận ra I've never been happierhạnh phúc hơn.
59
141000
3000
tôi nhận ra rằng tôi chưa bao giờ cảm thấy hạnh phúc hơn thế.
02:39
I have suchnhư là a powerfulquyền lực feelingcảm giác of well-beinghạnh phúc.
60
144000
4000
Tôi có một cảm giác khỏe khoắn không lẫn vào đâu được.
02:44
And I've discoveredphát hiện ra
61
149000
2000
Và tôi đã khám phá ra rằng
02:46
that when you're insidephía trong oldnessoldness,
62
151000
2000
khi bạn đặt mình vào trong tuổi già.
02:48
as opposedphản đối to looking at it from the outsideở ngoài,
63
153000
2000
thay vì nhìn vào nó từ phía ngoài,
02:50
fearnỗi sợ subsidessubsides.
64
155000
2000
nỗi sợ hãi lắng dần.
02:52
You realizenhận ra, you're still yourselfbản thân bạn --
65
157000
2000
Bạn nhận ra rằng, bạn vẫn là bản thân mình --
02:54
maybe even more so.
66
159000
2000
thậm chí còn là bản thân mình nhiều hơn trước kia.
02:56
PicassoPicasso onceMột lần said, "It takes a long time to becometrở nên youngtrẻ."
67
161000
4000
Picasso đã từng nói: "Cần phải trải qua rất lâu để trở nên trẻ trung."
03:00
(LaughterTiếng cười)
68
165000
2000
(cười)
03:02
I don't want to romanticizeromanticize aginglão hóa.
69
167000
2000
Tôi không muốn lãng mạn hóa sự già nua.
03:04
ObviouslyRõ ràng, there's no guaranteeBảo hành
70
169000
2000
Tất nhiên, không thể có sự bảo đảm
03:06
that it can be a time of fruitionthành quả and growthsự phát triển.
71
171000
2000
rằng nó chắc chắn sẽ là quãng thời gian của sự gặt hái thành quả và sự trưởng thành.
03:08
Some of it is a mattervấn đề of luckmay mắn.
72
173000
2000
Một vài phần là yếu tố may mắn.
03:10
Some of it, obviouslychắc chắn, is geneticdi truyền.
73
175000
3000
Một số khác, đương nhiên, là di truyền.
03:13
One thirdthứ ba of it, in factthực tế, is geneticdi truyền.
74
178000
2000
Thậm chí, một phần ba là yếu tố di truyền.
03:15
And there isn't much we can do about that.
75
180000
3000
Và chúng ta không thể làm gì nhiều để thay đổi điều đó.
03:18
But that meanscó nghĩa that two-thirdshai phần ba
76
183000
2000
Nhưng đó cũng có nghĩa là hai phần ba
03:20
of how well we do in the thirdthứ ba acthành động,
77
185000
2000
phụ thuộc vào việc chúng ta sẽ sống hồi thứ ba đó như thế nào,
03:22
we can do something about.
78
187000
3000
và chúng ta có thể làm một điều gì đó.
03:25
We're going to discussbàn luận what we can do
79
190000
3000
Chúng ta sẽ thảo luận xem chúng ta có thể làm gì
03:28
to make these addedthêm yearsnăm really successfulthành công
80
193000
3000
để làm những năm tháng được cho thêm này thực sự thành công
03:31
and use them to make a differenceSự khác biệt.
81
196000
3000
và dùng chúng để tạo nên sự khác biêt.
03:34
Now let me say something about the staircasecầu thang,
82
199000
2000
Bây giờ, hãy cho phép tôi nói vài điều về cái cầu thang,
03:36
which mayTháng Năm seemhình như like an oddlẻ metaphorphép ẩn dụ for seniorsngười cao niên
83
201000
4000
một ẩn dụ có vẻ như khá kì quặc về tuổi già,
03:40
givenđược the factthực tế that manynhiều seniorsngười cao niên are challengedthách thức by stairscầu thang.
84
205000
3000
với một thực tế là có rất nhiều người già cảm thấy e ngại với cầu thang.
03:43
(LaughterTiếng cười)
85
208000
2000
(cười)
03:45
MyselfBản thân mình includedbao gồm.
86
210000
3000
Bao gồm cả tôi nữa.
03:48
As you mayTháng Năm know,
87
213000
2000
Như bạn biết đấy,
03:50
the entiretoàn bộ worldthế giới operateshoạt động on a universalphổ cập lawpháp luật:
88
215000
3000
cả thế giới vận động theo một quy tắc chung:
03:53
entropydữ liệu ngẫu nhiên, the secondthứ hai lawpháp luật of thermodynamicsnhiệt động lực học.
89
218000
4000
entropy, nguyên lý thứ hai của nhiêt động lực học.
03:57
EntropyDữ liệu ngẫu nhiên meanscó nghĩa that everything in the worldthế giới, everything,
90
222000
3000
Entropy nghĩa là mọi thứ trên thế giới, tất cả mọi thứ,
04:00
is in a statetiểu bang of declinetừ chối and decayphân rã,
91
225000
2000
đều đang ở trong trạng thái suy giảm và phân rã,
04:02
the archkiến trúc.
92
227000
2000
một vòng cung đi xuống.
04:04
There's only one exceptionngoại lệ to this universalphổ cập lawpháp luật,
93
229000
3000
Và chỉ có một ngoại lệ cho nguyên lý quốc tế này,
04:07
and that is the humanNhân loại spirittinh thần,
94
232000
2000
đó là tinh thần con người.
04:09
which can continuetiếp tục to evolvephát triển upwardslên trên --
95
234000
3000
thứ mà có thể tiếp tục đi lên --
04:12
the staircasecầu thang --
96
237000
2000
như một chiếc cầu thang --
04:14
bringingđưa us into wholenesswholeness,
97
239000
2000
đưa chúng ta đến sự trọn vẹn,
04:16
authenticitytính xác thực and wisdomsự khôn ngoan.
98
241000
3000
tính xác thực và tri thức.
04:19
And here'sđây là an examplethí dụ of what I mean.
99
244000
2000
Và đây là một ví dụ về điều tôi mà muốn nói đến.
04:21
This upwardlên trên ascensionlên ngôi
100
246000
2000
Sự đi lên này
04:23
can happenxảy ra even in the faceđối mặt of extremecực physicalvật lý challengesthách thức.
101
248000
4000
có thể xảy ra ngay cả trong những thử thách sức lực khó khăn nhất.
04:27
About threesố ba yearsnăm agotrước,
102
252000
2000
Khoảng ba năm về trước,
04:29
I readđọc an articlebài báo in the NewMới YorkYork TimesThời gian.
103
254000
2000
tôi đọc được một bài báo trên The New York Times.
04:31
It was about a man namedđặt tên NeilNeil SelingerSelinger --
104
256000
2000
Nó nói về một người đàn ông tên là Neil Selinger --
04:33
57 yearsnăm old, a retirednghỉ hưu lawyerluật sư --
105
258000
3000
57 tuổi, một luật sư đã về hưu --
04:36
who had joinedgia nhập the writersnhà văn groupnhóm at SarahSarah LawrenceLawrence
106
261000
3000
một người đã tham gia nhóm viết văn ở trường Sarah Lawrence
04:39
where he foundtìm his writer'snhà văn voicetiếng nói.
107
264000
3000
nơi ông tìm thấy tiếng nói của con người văn chương nơi mình.
04:42
Two yearsnăm latermột lát sau,
108
267000
2000
Hai năm sau đó,
04:44
he was diagnosedchẩn đoán with ALSALS, commonlythông thường knownnổi tiếng as LouLou Gehrig'sGehrig's diseasedịch bệnh.
109
269000
3000
ông được chẩn đoán bị ALS, tên thường gọi là bệnh Lou Gehrig.
04:47
It's a terriblekhủng khiếp diseasedịch bệnh. It's fatalgây tử vong.
110
272000
3000
Đó là một căn bệnh khủng khiếp. Chết người.
04:50
It wasteschất thải the bodythân hình, but the mindlí trí remainsvẫn còn intactcòn nguyên vẹn.
111
275000
4000
Nó ăn mòn cơ thể, nhưng trí óc vẫn còn nguyên vẹn.
04:54
In this articlebài báo, MrMr. SelingerSelinger wroteđã viết the followingtiếp theo
112
279000
3000
Trong bài báo này, ngài Selinger đã viết những dòng này
04:57
to describemiêu tả what was happeningxảy ra to him.
113
282000
3000
để miêu tả những gì đang xảy ra với ông.
05:00
And I quoteTrích dẫn,
114
285000
3000
Và tôi xin trích dẫn lại:
05:03
"As my musclescơ bắp weakenedyếu đi,
115
288000
2000
"Khi các cơ của tôi yếu dần,
05:05
my writingviết becameđã trở thành strongermạnh mẽ hơn.
116
290000
3000
văn chương của tôi lại ngày càng mạnh lên.
05:08
As I slowlychậm rãi lostmất đi my speechphát biểu,
117
293000
3000
Khi tôi dần mất đi khả năng phát âm,
05:11
I gainedđã đạt được my voicetiếng nói.
118
296000
3000
tôi tìm thấy tiếng nói của mình.
05:14
As I diminishedgiảm, I grewlớn lên.
119
299000
2000
Khi tôi biến mất dần, tôi lớn dần lên.
05:16
As I lostmất đi so much,
120
301000
2000
Khi tôi mất đi biết bao nhiêu thứ,
05:18
I finallycuối cùng startedbắt đầu to find myselfriêng tôi."
121
303000
4000
tôi cuối cùng đã tìm thấy chính mình."
05:22
NeilNeil SelingerSelinger, to me,
122
307000
2000
Neil Selinger, với tôi,
05:24
is the embodimentsự hiện thân of mountinglắp ráp the staircasecầu thang
123
309000
3000
là một biểu tượng của sự bước tới trên bậc cầu thang
05:27
in his thirdthứ ba acthành động.
124
312000
3000
trong hồi thứ ba của cuộc đời ông ấy.
05:30
Now we're all bornsinh ra with spirittinh thần, all of us,
125
315000
2000
Giờ đây, chúng ta đều được sinh ra với tinh thần ấy, tất cả chúng ta,
05:32
but sometimesđôi khi it getsđược tampedtamped down
126
317000
3000
nhưng đôi lúc nó bị chùng xuống
05:35
beneathở trên the challengesthách thức of life,
127
320000
2000
giữa những thử thách của cuộc đời,
05:37
violencebạo lực, abuselạm dụng, neglectbỏ mặc.
128
322000
3000
bạo lực, ngược đãi, quên lãng.
05:40
PerhapsCó lẽ our parentscha mẹ sufferedchịu đựng from depressionPhiền muộn.
129
325000
2000
Có thể cha mẹ chúng ta đã trải qua sự trầm cảm.
05:42
PerhapsCó lẽ they weren'tkhông phải ablecó thể to love us
130
327000
2000
Có thể họ đã không thể yêu chúng ta
05:44
beyondvượt ra ngoài how we performedthực hiện in the worldthế giới.
131
329000
4000
hơn những gì chúng ta làm được trong cuộc sống.
05:48
PerhapsCó lẽ we still sufferđau khổ
132
333000
2000
Có thể chúng ta vẫn đang vật lộn
05:50
from a psychictâm linh painđau đớn, a woundvết thương.
133
335000
2000
với một nỗi đau tâm lý, một vết thương.
05:52
PerhapsCó lẽ we feel that manynhiều of our relationshipscác mối quan hệ have not had closuređóng cửa.
134
337000
4000
Có thể chúng ta đang cảm thấy nhiều mối quan hệ của mình chưa có một kết thúc rõ ràng.
05:56
And so we can feel unfinishedchưa xong.
135
341000
4000
Và vì vậy chúng ta cảm thấy dang dở.
06:00
PerhapsCó lẽ the taskbài tập of the thirdthứ ba acthành động
136
345000
3000
Có lẽ nhiệm vụ của hồi thứ ba này
06:03
is to finishhoàn thành up the taskbài tập of finishingkết thúc ourselveschúng ta.
137
348000
5000
là hoàn thành nhiệm vụ dang dở để làm trọn vẹn bản thân.
06:08
For me, it beganbắt đầu as I was approachingtiếp cận my thirdthứ ba acthành động,
138
353000
4000
Đối với tôi, nó bắt đầu khi tôi tiến gần đến hồi thứ ba của mình,
06:12
my 60ththứ birthdaysinh nhật.
139
357000
2000
sinh nhật thứ 60.
06:14
How was I supposedgiả định to livetrực tiếp it?
140
359000
2000
Tôi phải sống nó như thế nào đây?
06:16
What was I supposedgiả định to accomplishhoàn thành in this finalsau cùng acthành động?
141
361000
3000
Tôi phải đạt được điều gì trong hồi cuối cùng này?
06:19
And I realizedthực hiện that, in ordergọi món to know where I was going,
142
364000
4000
Và tôi nhận ra rằng, để biết mình nên đi đâu,
06:23
I had to know where I'd been.
143
368000
2000
tôi phải biết mình đã ở đâu.
06:25
And so I wentđã đi back
144
370000
2000
Và thế nên tôi quay lại
06:27
and I studiedđã học my first two actshành vi,
145
372000
2000
và tìm hiểu về hai hồi đầu tiên của mình,
06:29
tryingcố gắng to see who I was then,
146
374000
3000
cố gắng nhìn lại xem tôi đã là ai hồi ấy,
06:32
who I really was --
147
377000
2000
tôi đã thực sự là ai --♪
06:34
not who my parentscha mẹ or other people told me I was,
148
379000
3000
chứ không phải người mà cha mẹ hay người khác bảo tôi phải trở thành,
06:37
or treatedđã xử lý me like I was.
149
382000
2000
hay đối xử với tôi như thể tôi là người ấyi.
06:39
But who was I? Who were my parentscha mẹ --
150
384000
2000
Nhưng tôi đã là ai? Cha mẹ tôi đã là ai --
06:41
not as parentscha mẹ, but as people?
151
386000
3000
không phải với cương vị là cha mẹ, mà như những con người?
06:44
Who were my grandparentsông bà?
152
389000
2000
Ông bà tôi đã là ai?
06:46
How did they treatđãi my parentscha mẹ?
153
391000
2000
Họ đã đối xử với cha mẹ tôi như thế nào?
06:48
These kindscác loại of things.
154
393000
3000
Những chuyện đại loại như vậy
06:51
I discoveredphát hiện ra a couplevợ chồng of yearsnăm latermột lát sau
155
396000
3000
Tôi đã khám phá ra vài năm sau đó
06:54
that this processquá trình that I had goneKhông còn throughxuyên qua
156
399000
3000
rằng quá trình mà tôi đã trải qua này
06:57
is calledgọi là by psychologistsnhà tâm lý học
157
402000
2000
được các nhà tâm lí học gọi là
06:59
"doing a life reviewôn tập."
158
404000
2000
"thực hiện một bản đánh giá về cuộc đời."
07:01
And they say it can give newMới significancetầm quan trọng
159
406000
2000
Họ nói rằng nó có thể mang lại tầm quan trọng mới
07:03
and claritytrong trẻo and meaningÝ nghĩa
160
408000
2000
,sự rõ ràng và ý nghĩa
07:05
to a person'sngười life.
161
410000
2000
cho cuộc sống của một con người.
07:07
You mayTháng Năm discoverkhám phá, as I did,
162
412000
3000
Bạn có thể nhận ra, như tôi đã từng,
07:10
that a lot of things that you used to think were your faultlỗi,
163
415000
3000
rằng có rất hiều việc bạn từng nghĩ là lỗi của bạn,
07:13
a lot of things you used to think about yourselfbản thân bạn,
164
418000
3000
nhiều thứ bạn từng nghĩ về bản thân,
07:16
really had nothing to do with you.
165
421000
3000
thật ra chẳng hề liên quan đến bạn.
07:19
It wasn'tkhông phải là your faultlỗi; you're just fine.
166
424000
3000
Nó không phải là lỗi của bạn, bạn hoàn toàn ổn.
07:22
And you're ablecó thể to go back
167
427000
2000
Và bạn vẫn có thể quay lại
07:24
and forgivetha lỗi them
168
429000
2000
và tha thứ cho chúng
07:26
and forgivetha lỗi yourselfbản thân bạn.
169
431000
2000
và tha thứ cho chính mình.
07:28
You're ablecó thể to freemiễn phí yourselfbản thân bạn
170
433000
3000
Bạn có thể giải phóng bản thân
07:31
from your pastquá khứ.
171
436000
2000
khỏi quá khứ của mình.
07:33
You can work to changethay đổi
172
438000
2000
Bạn có thể cố gắng để thay đổi
07:35
your relationshipmối quan hệ to your pastquá khứ.
173
440000
2000
mối quan hệ của bạn với quá khứ.
07:37
Now while I was writingviết about this,
174
442000
2000
Giờ đây,khi viết về vấn đề này,
07:39
I cameđã đến upontrên a booksách calledgọi là "Man'sCủa người đàn ông SearchTìm kiếm for MeaningÝ nghĩa"
175
444000
3000
tôi vô tình tìm thấy một quyển sách tên là "Cuộc tìm kiếm của loài người về ý nghĩa"
07:42
by ViktorViktor FranklFrankl.
176
447000
2000
bởi Viktor Frankl.
07:44
ViktorViktor FranklFrankl was a GermanĐức psychiatristbác sĩ tâm thần
177
449000
3000
Viktor Frankl là một nhà ngoại cảm người Đức
07:47
who'dai muốn spentđã bỏ ra fivesố năm yearsnăm in a NaziĐức Quốc xã concentrationsự tập trung camptrại.
178
452000
3000
người đã từng sống 5 năm ở một trại tập trung của Đức quốc xã.
07:50
And he wroteđã viết that, while he was in the camptrại,
179
455000
3000
Ông viết rằng, khi đang ở trong trại,
07:53
he could tell, should they ever be releasedphát hành,
180
458000
4000
ông có thể đoán trước người nào sẽ được thả,
07:57
which of the people would be okay
181
462000
2000
người nào sẽ ổn
07:59
and which would not.
182
464000
2000
và người nào không.
08:01
And he wroteđã viết this:
183
466000
5000
Và ông viết rằng:
08:06
"Everything you have in life can be takenLấy from you
184
471000
3000
Tất cả mọi thứ bạn có trong cuộc đời đều có thể bị tước khỏi bạn
08:09
exceptngoại trừ one thing,
185
474000
2000
ngoại trừ một việc,
08:11
your freedomsự tự do to choosechọn
186
476000
2000
tự do trong việc chọn lựa
08:13
how you will respondtrả lời
187
478000
2000
cách bạn ứng xử
08:15
to the situationtình hình.
188
480000
2000
trước những tình huống.
08:17
This is what determinesquyết định
189
482000
2000
Đây là điều quyết định
08:19
the qualityphẩm chất of the life we'vechúng tôi đã livedđã sống --
190
484000
2000
chất lượng của cuộc sống chúng ta --
08:21
not whetherliệu we'vechúng tôi đã been richgiàu có or poornghèo nàn,
191
486000
2000
không phải là sự giàu nghèo,
08:23
famousnổi danh or unknownkhông rõ,
192
488000
2000
nổi tiếng hay vô danh,
08:25
healthykhỏe mạnh or sufferingđau khổ.
193
490000
2000
khỏe mạnh hay đau đớn.
08:27
What determinesquyết định our qualityphẩm chất of life
194
492000
3000
Điều quyết định chất lượng cuộc sống chúng ta
08:30
is how we relateliên hệ to these realitiesthực tế,
195
495000
3000
là cách chúng ta nhìn nhận những thực tế ấy,
08:33
what kindloại of meaningÝ nghĩa we assignchỉ định them,
196
498000
2000
những ý nghĩa mà chúng ta gắn cho chúng,
08:35
what kindloại of attitudeThái độ we clingbám lấy to about them,
197
500000
3000
thái độ mà chúng ta bấu víu vào trước chúng,
08:38
what statetiểu bang of mindlí trí we allowcho phép them to triggercò súng."
198
503000
4000
và tâm thế mà chúng ta cho phép chúng khơi gợi nên."
08:42
PerhapsCó lẽ the centralTrung tâm purposemục đích of the thirdthứ ba acthành động
199
507000
3000
Có lẽ mục đích trung tâm của hồi thứ ba
08:45
is to go back and to try, if appropriatethích hợp,
200
510000
4000
là quay lại và cố gắng, nếu hợp lí,
08:49
to changethay đổi our relationshipmối quan hệ
201
514000
2000
để thay đổi mối quan hệ của ta
08:51
to the pastquá khứ.
202
516000
2000
với quá khứ.
08:53
It turnslượt out that cognitivenhận thức researchnghiên cứu showstrình diễn
203
518000
3000
Hóa ra là nghiên cứu về não bộ cho thấy
08:56
when we are ablecó thể to do this,
204
521000
2000
khi chúng ta có thể làm được điều này,
08:58
it manifestsbiểu hiện neurologicallyneurologically --
205
523000
3000
nó thể hiện qua não bộ --
09:01
neuralthần kinh pathwayscon đường are createdtạo in the brainóc.
206
526000
3000
liên kết nơ ron được tạo ra.
09:04
You see, if you have, over time,
207
529000
2000
Bạn thấy đấy, nếu theo thời gian, bạn
09:06
reactedphản ứng negativelytiêu cực to pastquá khứ eventssự kiện and people,
208
531000
3000
ứng xử một cách tiêu cực trước các sự kiện và con người trong quá khứ,
09:09
neuralthần kinh pathwayscon đường are laidđặt down
209
534000
3000
liên kết nơ ron được tạo ra
09:12
by chemicalhóa chất and electricalđiện signalstín hiệu that are sentgởi throughxuyên qua the brainóc.
210
537000
3000
bởi các tín hiệu điện và hóa học gửi đến não bộ.
09:15
And over time, these neuralthần kinh pathwayscon đường becometrở nên hardwiredmạch điện điện,
211
540000
3000
Theo thời gian, những liên kết nơ ron này tiếp tục được gia cố,
09:18
they becometrở nên the normđịnh mức --
212
543000
2000
và trở thành một chuẩn mực--
09:20
even if it's badxấu for us
213
545000
2000
ngay cả khi đó là một điều xấu đối với chúng ta
09:22
because it causesnguyên nhân us stressnhấn mạnh and anxietylo âu.
214
547000
3000
vì chúng khiến ta bị căng thẳng và lo lắng.
09:25
If howeverTuy nhiên,
215
550000
2000
Tuy nhiên,
09:27
we can go back and alterthay đổi our relationshipmối quan hệ,
216
552000
4000
nếu ta có thể quay lại và thay đổi mối quan hệ của mình,
09:31
re-visiontái tầm nhìn our relationshipmối quan hệ
217
556000
2000
nhìn nhận lại mối quan hệ
09:33
to pastquá khứ people and eventssự kiện,
218
558000
2000
với những con người và sự kiện trong quá khứ,
09:35
neuralthần kinh pathwayscon đường can changethay đổi.
219
560000
2000
các liên kết nơ ron có thể thay đổi.
09:37
And if we can maintainduy trì
220
562000
2000
Và nếu ta có thể duy trì
09:39
the more positivetích cực feelingscảm xúc about the pastquá khứ,
221
564000
3000
những cảm xúc tích cực về quá khứ,
09:42
that becomestrở thành the newMới normđịnh mức.
222
567000
2000
nó sẽ trở thành một chuẩn mực mới.
09:44
It's like resettingĐặt lại a thermostatnhiệt.
223
569000
3000
Như thể cài đặt lại bộ điều chỉnh nhiệt vậy.
09:47
It's not havingđang có experienceskinh nghiệm
224
572000
3000
Không phải là việc có được nhiều kinh nghiệm
09:50
that make us wisekhôn ngoan,
225
575000
3000
khiến chúng ta thông thái hơn,
09:53
it's reflectingphản ánh on the experienceskinh nghiệm that we'vechúng tôi đã had
226
578000
4000
mà là sự đánh giá lại những kinh nghiệm đã có
09:57
that makeslàm cho us wisekhôn ngoan --
227
582000
2000
giúp chúng ta trở nên thông thái --
09:59
and that helpsgiúp us becometrở nên wholetoàn thể,
228
584000
2000
và hoàn thiện,
10:01
bringsmang lại wisdomsự khôn ngoan and authenticitytính xác thực.
229
586000
2000
mang đến (cho ta) sự thông thái và tính xác thực.
10:03
It helpsgiúp us becometrở nên what we mightcó thể have been.
230
588000
4000
Điều đó giúp ta trở thành những gì chúng ta mà lẽ ra chúng ta đã có thể trở thành.
10:07
WomenPhụ nữ startkhởi đầu off wholetoàn thể, don't we?
231
592000
2000
Phụ nữ bắt đầu một cách trọn vẹn, đúng không?
10:09
I mean, as girlscô gái, we startkhởi đầu off feistyfeisty -- "Yeah, who saysnói?"
232
594000
3000
Ý tôi là, khi còn là những bé gái, chúng ta bắt đầu một cách mạnh mẽ và đầy quyết tâm -- "Yeah, ai bảo đấy?"
10:12
We have agencyđại lý.
233
597000
2000
Chúng ta có khả năng hành động.
10:14
We are the subjectsđối tượng of our ownsở hữu livescuộc sống.
234
599000
2000
Chúng ta là chủ thể của cuộc sống của chính mình.
10:16
But very oftenthường xuyên,
235
601000
2000
Nhưng rất thường xuyên,
10:18
manynhiều, if not mostphần lớn of us, when we hitđánh pubertytuổi dậy thì,
236
603000
3000
rất nhiều người, nếu không muốn nói là phần lớn chúng ta, khi đến độ tuổi dậy thì,
10:21
we startkhởi đầu worryinglo lắng about fittinglắp in and beingđang popularphổ biến.
237
606000
3000
ta bắt đầu lo lắng về việc hòa nhập và cố gắng để được yêu thích.
10:24
And we becometrở nên the subjectsđối tượng and objectscác đối tượng of other people'sngười livescuộc sống.
238
609000
4000
Và chúng ta trở thành chủ thể và vật thể của cuộc sống của những người khác.
10:28
But now, in our thirdthứ ba actshành vi,
239
613000
3000
Nhưng giờ đấy, đến hồi thứ ba của chính mình,
10:31
it mayTháng Năm be possiblekhả thi
240
616000
2000
chúng ta hoàn toàn có thể,
10:33
for us to circlevòng tròn back to where we startedbắt đầu
241
618000
3000
có thể quay lại điểm khởi đầu
10:36
and know it for the first time.
242
621000
2000
và thật sự làm quen với nó như lần gặp gỡ vậy.
10:38
And if we can do that,
243
623000
3000
Và nếu chúng ta có thể thực hiện điều đó,
10:41
it will not just be for ourselveschúng ta.
244
626000
3000
sẽ là không chỉ tốt cho chúng ta mà còn hơn thế nữa.
10:44
OlderCũ hơn womenđàn bà
245
629000
2000
Phụ nữ lớn tuổi
10:46
are the largestlớn nhất demographicnhân khẩu học in the worldthế giới.
246
631000
2000
là thành phần lớn nhất trong dân số thế giới.
10:48
If we can go back and redefinexác định lại ourselveschúng ta
247
633000
3000
Nếu chúng ta có thể quay lại và định nghĩa lại bản thân
10:51
and becometrở nên wholetoàn thể,
248
636000
2000
và trở nên hoàn thiện,
10:53
this will createtạo nên a culturalvăn hoá shiftsự thay đổi in the worldthế giới,
249
638000
5000
điều đó sẽ tạo ra một xu hướng văn hóa mới trên thế giới,
10:58
and it will give an examplethí dụ to youngertrẻ hơn generationscác thế hệ
250
643000
3000
và đưa ra cho giới trẻ một tấm gương
11:01
so that they can reconceivekhả theirhọ ownsở hữu lifespantuổi thọ.
251
646000
3000
để chúng có thể tự nhìn nhận lại cuộc sống trong quãng đời riêng của chúng.
11:04
Thank you very much.
252
649000
2000
Cảm ơn các bạn rất nhiều.
11:06
(ApplauseVỗ tay)
253
651000
7000
(vỗ tay)
Translated by Quyen Hoang
Reviewed by Nhu PHAM

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Jane Fonda - Actor and activist
Jane Fonda has had three extraordinary careers (so far): Oscar-winning actor, fitness guru, impassioned activist.

Why you should listen

Jane Fonda is an actor, author, producer and activist supporting environmental issues, peace and female empowerment. She founded the Georgia Campaign for Adolescent Pregnancy Prevention, and established the Jane Fonda Center for Adolescent Reproductive Health at  Emory. She cofounded the Women’s Media Center, and sits on the board of V-Day, a global effort to stop violence against women and girls.

Fonda's remarkable screen and stage career includes two Best Actress Oscars, an Emmy, a Tony Award nomination and an Honorary Palme d’Or from the Cannes Film Festival. Offstage, she revolutionized the fitness industry in the 1980s with Jane Fonda’s Workout — the all-time top-grossing home video. She has written a best-selling memoir, My Life So Far, and Prime Time, a comprehensive guide to living life to the fullest.

More profile about the speaker
Jane Fonda | Speaker | TED.com