ABOUT THE SPEAKER
C. Noel Bairey Merz - Physician
C. Noel Bairey Merz is director of the Women's Heart Center at the Cedars-Sinai Heart Institute, where she is a professor of medicine.

Why you should listen

C. Noel Bairey Merz, MD, holds the Women's Guild Endowed Chair in Women's Health, and is Director of the Women's Heart Center and the Preventive and Rehabilitative Cardiac Center in the Cedars-Sinai Heart Institute, where she is a Professor of Medicine.

Dr. Bairey Merz's research interests include women and heart disease, mental stress and heart disease, the role of exercise and stress management in reversing disease, and the role of nutrition in heart disease. Currently, she is chair of the National Institutes of Health (NIH)-sponsored WISE (Women's Ischemic Syndrome Evaluation) initiative.

Her work is supported by the Streisand Foundation.

Watch Barbra Streisand's passionate introduction of Dr. Bairey Merz at TEDxWomen >>

More profile about the speaker
C. Noel Bairey Merz | Speaker | TED.com
TEDxWomen 2011

Noel Bairey Merz: The single biggest health threat women face

Noel Bairey Merz: Mối đe dọa lớn nhất về sức khỏe mà phụ nữ phải đối mặt

Filmed:
885,531 views

Thật ngạc nhiên nhưng nó lại đúng: Có nhiều phụ nữ chết vì bệnh tim hơn là đàn ông, mặc dù nghiên cứu về tim mạch lại chủ yếu tập trung vào nam giới. Bác sĩ đi tiên phong C Noel Bairey Merz chia sẻ những gì chúng ta biết và chưa biết về sức khỏe tim mạch của phụ nữ - bao gồm những triệu chứng khác biệt rất rõ mà phụ nữ gặp phải trong cơn đau tim (và tại sao chúng lại thường bị bỏ qua).
- Physician
C. Noel Bairey Merz is director of the Women's Heart Center at the Cedars-Sinai Heart Institute, where she is a professor of medicine. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:15
One out of two of you womenđàn bà
0
0
3000
Cứ 2 người phụ nữ
thì có 1 người trong số các bạn
00:18
will be impactedảnh hưởng by cardiovasculartim mạch diseasedịch bệnh
1
3000
2000
sẽ bị ảnh hưởng
bởi bệnh về tim mạch
00:20
in your lifetimecả đời.
2
5000
3000
trong cuộc đời mình
00:23
So this is the leadingdẫn đầu killersát thủ of womenđàn bà.
3
8000
4000
Vì vậy , đây chính là kẻ thù số một
của phụ nữ
00:27
It's a closelychặt chẽ heldđược tổ chức secretbí mật
4
12000
2000
Nó được giữ một cách bí mật
00:29
for reasonslý do I don't know.
5
14000
3000
vì những lý do
mà tôi không hề biết
00:32
In additionthêm vào to makingchế tạo this personalcá nhân --
6
17000
3000
Để làm cho điều này trở nên cá nhân hơn--
00:35
so we're going to talk about your relationshipmối quan hệ with your hearttim
7
20000
2000
chúng ta sẽ bàn về mối quan hệ của bạn
với trái tim của mình nói riêng
00:37
and all women'sphụ nữ relationshipmối quan hệ with theirhọ hearttim --
8
22000
3000
và tất cả phụ nữ nói chung--
00:40
we're going to waxsáp into the politicschính trị.
9
25000
2000
Chúng ta sẽ nhìn nhận vấn đề này
dưới quan điểm chính trị.
00:42
Because the personalcá nhân, as you know, is politicalchính trị.
10
27000
3000
Bởi vì như chúng ta đã biết
cá nhân liên quan đến chính trị.
00:45
And not enoughđủ is beingđang donelàm xong about this.
11
30000
3000
Và không bao giờ là đủ khi nghiên cứu về nó.
00:48
And as we have watchedđã xem womenđàn bà
12
33000
2000
và bởi vì chúng ta
đã từng chứng kiến phụ nữ
00:50
conquerchinh phục breastnhũ hoa cancerung thư
13
35000
2000
chiến thắng căn bệnh ung thư vú
00:52
throughxuyên qua the breastnhũ hoa cancerung thư campaignchiến dịch,
14
37000
2000
thông qua chiến dịch chống ung thư vú,
00:54
this is what we need to do now with hearttim.
15
39000
3000
nên đây chính là cái
mà chúng ta cần phải làm với trái tim.
00:57
SinceKể từ khi 1984,
16
42000
2000
Từ năm 1984,
00:59
more womenđàn bà diechết in the U.S. than menđàn ông.
17
44000
4000
Ở Mỹ, nhiều phụ nữ chết hơn là nam giới.
01:03
So where we used to think of hearttim diseasedịch bệnh
18
48000
3000
Vì thế, ở nơi mà chúng ta
thường nghĩ đến bệnh tim
01:06
as beingđang a man'sngười đàn ông problemvấn đề primarilychủ yếu --
19
51000
3000
như là vấn đề chủ yếu của đàn ông--
01:09
which that was never truethật,
20
54000
2000
lại không bao giờ đúng,
01:11
but that was kindloại of how everybodymọi người thought in the 1950s and '60s,
21
56000
3000
nhưng đó lại là cách mà mọi người suy nghĩ
vào giữa thập niên 50 và 60,
01:14
and it was in all the textbookssách giáo khoa.
22
59000
2000
và nó đã có mặt
trong tất cả các cuốn sách giáo khoa.
01:16
It's certainlychắc chắn what I learnedđã học when I was trainingđào tạo.
23
61000
3000
Nó hẳn nhiên là những gì tôi được học
trong quá trình huấn luyện.
01:19
If we were to remainvẫn còn sexistsexist, and that was not right,
24
64000
3000
Nếu chúng ta vẫn giữ thành kiến giới tính
- vốn không hề đúng.
01:22
but if we were going to go forwardphía trước and be sexistsexist,
25
67000
3000
nhưng nếu chúng ta cứ tiến về phía trước
với thành kiến về giới tính như vậy,
01:25
it's actuallythực ra a woman'sngười phụ nữ diseasedịch bệnh.
26
70000
2000
nó thực ra
lại là căn bệnh của phụ nữ.
01:27
So it's a woman'sngười phụ nữ diseasedịch bệnh now.
27
72000
2000
Vì vậy, giờ đây,
đó chính là căn bệnh của phụ nữ.
01:29
And one of the things that you see
28
74000
2000
Và một trong những điều mà bạn có thể thấy
01:31
is that maleNam giới linehàng,
29
76000
2000
đây là đường biểu đồ của nam giới,
01:33
the mortalitytử vong is going down, down, down, down, down.
30
78000
2000
tỉ lệ tử vong đang giảm, giảm, giảm, giảm dần.
01:35
And you see the femalegiống cái linehàng sincekể từ 1984,
31
80000
3000
và quý vị cũng có thể thấy
đường tỉ lệ tử vong của nữ giới từ năm 1984,
01:38
the gaplỗ hổng is wideningmở rộng.
32
83000
2000
Khoảng cách đang ngày càng nới rộng.
01:40
More and more womenđàn bà, two, threesố ba, fourbốn timeslần more womenđàn bà,
33
85000
3000
Ngày càng nhiều phụ nữ, gấp 2, 3, 4 lần
01:43
dyingchết of hearttim diseasedịch bệnh than menđàn ông.
34
88000
3000
chết vì bệnh tim hơn là nam giới.
01:46
And that's too shortngắn of a time periodgiai đoạn
35
91000
2000
Và đó là một khoảng thời gian quá ngắn
01:48
for all the differentkhác nhau riskrủi ro factorscác yếu tố that we know
36
93000
2000
để thay đổi tất cả các tác nhân nguy hiểm
01:50
to changethay đổi.
37
95000
2000
.mà chúng ta được biết
01:52
So what this really suggestedgợi ý to us
38
97000
2000
Thế nên, những gì mà điều này gợi ý cho chúng ta
01:54
at the nationalQuốc gia levelcấp độ
39
99000
2000
ở cấp độ quốc gia
01:56
was that diagnosticchẩn đoán and therapeuticđiều trị strategieschiến lược,
40
101000
4000
đó là những chiến lược
về chẩn đoán và chữa bệnh,
02:00
which had been developedđã phát triển in menđàn ông, by menđàn ông, for menđàn ông
41
105000
3000
vốn đã được phát triển ở nam giới,
bởi nam giới và cho nam giới
02:03
for the last 50 yearsnăm --
42
108000
2000
trong suốt 50 năm qua--
02:05
and they work prettyđẹp well in menđàn ông, don't they? --
43
110000
3000
và chúng có hiệu quả khá tốt ở nam giới,
đúng không?--
02:08
weren'tkhông phải workingđang làm việc so well for womenđàn bà.
44
113000
3000
nhưng lại không hiệu quả mấy đối với phụ nữ.
02:11
So that was a biglớn wake-upthức dậy-up call
45
116000
2000
Vì vậy, đó là một lời kêu gọi thức tỉnh
02:13
in the 1980's'S.
46
118000
2000
trong những năm của thập niên 80.
02:15
HeartTrái tim diseasedịch bệnh killsgiết chết more womenđàn bà
47
120000
3000
bệnh tim làm chết nhiều phụ nữ
02:18
at all ageslứa tuổi
48
123000
2000
ở mọi độ tuổi
02:20
than breastnhũ hoa cancerung thư.
49
125000
2000
hơn là ung thư vú.
02:22
And the breastnhũ hoa cancerung thư campaignchiến dịch --
50
127000
2000
và cuộc vận động chống ung thư vú--
02:24
again, this is not a competitioncuộc thi.
51
129000
2000
một lần nữa,
đây không phải là 1 cuộc cạnh tranh.
02:26
We're tryingcố gắng to be as good as the breastnhũ hoa cancerung thư campaignchiến dịch.
52
131000
3000
Chúng ta đang cố gắng như đã từng làm
với chiến dịch chống ung thư vú.
02:29
We need to be as good as the breastnhũ hoa cancerung thư campaignchiến dịch
53
134000
3000
Chúng ta cần phải cố gắng như thế
02:32
to addressđịa chỉ nhà this crisiskhủng hoảng.
54
137000
2000
để giải quyết cuộc khủng hoảng này.
02:34
Now sometimesđôi khi when people see this,
55
139000
2000
Thỉnh thoảng khi mọi người nhận ra điều này,
02:36
I hearNghe this gaspgasp.
56
141000
2000
thì tôi lại nghe thấy tiếng thở ra đầy kinh ngạc.
02:38
We can all think of someonengười nào,
57
143000
2000
tất cả chúng ta đều có thể liên tưởng
đến một người nào đó,
02:40
oftenthường xuyên a youngtrẻ womanđàn bà,
58
145000
2000
thường là một phụ nữ trẻ
02:42
who has been impactedảnh hưởng by breastnhũ hoa cancerung thư.
59
147000
3000
người mà đã bị ảnh hưởng
bởi căn bệnh ung thư vú
02:45
We oftenthường xuyên can't think of a youngtrẻ womanđàn bà
60
150000
2000
Chứ chúng ta không thường nghĩ đến
một người phụ nữ trẻ
02:47
who has hearttim diseasedịch bệnh.
61
152000
2000
mắc bệnh tim
02:49
I'm going to tell you why.
62
154000
2000
Tôi sẽ tiết lộ cho quý vị biết vì sao.
02:51
HeartTrái tim diseasedịch bệnh killsgiết chết people,
63
156000
2000
Bệnh tim giết chết con người,
02:53
oftenthường xuyên very quicklyMau.
64
158000
2000
thường rất nhanh chóng.
02:55
So the first time hearttim diseasedịch bệnh strikesđình công in womenđàn bà and menđàn ông,
65
160000
3000
Thế nên, lần đầu tiên bệnh tim tấn công
cả nữ giới lẫn nam giới,
02:58
halfmột nửa of the time it's suddenđột nhiên cardiactim mạch deathtử vong --
66
163000
3000
phân nửa là những cái chết bất ngờ--
03:01
no opportunitycơ hội to say good-byetạm biệt,
67
166000
2000
không có cơ hội để nói lời giã biệt,
03:03
no opportunitycơ hội to take her to the chemotherapyhóa trị,
68
168000
2000
không có cơ hội để hóa trị liệu cho cô ta,
03:05
no opportunitycơ hội to help her pickchọn out a wigtóc giả.
69
170000
3000
không có cơ hội
để chọn cho cô ấy một bộ tóc giả.
03:08
Breast cancerung thư,
70
173000
2000
Ung thư vú,
03:10
mortalitytử vong is down to fourbốn percentphần trăm.
71
175000
3000
tỉ lệ tử vong giảm xuống 4%.
03:13
And that is the 40 yearsnăm
72
178000
2000
và đó là 40 năm
03:15
that womenđàn bà have advocatedủng hộ.
73
180000
4000
mà phụ nữ đã và đang ủng hộ.
03:19
BettyBetty FordFord, NancyNancy ReaganReagan stoodđứng up
74
184000
3000
Betty Ford, Nacy Reagan đã đứng dậy
03:22
and said, "I'm a breastnhũ hoa cancerung thư survivorngười sống sót,"
75
187000
2000
và nói ”Tôi là một người sống sót
khỏi ung thư vú"
03:24
and it was okay to talk about it.
76
189000
2000
và không có gì xấu hổ khi đề cập đến nó cả.
03:26
And then physiciansbác sĩ have goneKhông còn to batgậy.
77
191000
2000
Và sau đó các bác sĩ đã hỗ trợ.
03:28
We'veChúng tôi đã donelàm xong the researchnghiên cứu.
78
193000
2000
Chúng tôi hoàn thành nghiên cứu.
03:30
We have effectivecó hiệu lực therapiesphương pháp trị liệu now.
79
195000
2000
Bây giờ, chúng tôi có những liệu pháp trị liệu
hiệu quả.
03:32
WomenPhụ nữ are livingsống longerlâu hơn than ever.
80
197000
2000
Phụ nữ hiện nay đang sống thọ
hơn bao giờ hết.
03:34
That has to happenxảy ra in hearttim diseasedịch bệnh, and it's time.
81
199000
3000
Đã đến lúc điều đó nên xảy ra với bệnh tim.
03:37
It's not happeningxảy ra, and it's time.
82
202000
3000
Điều đó đang không xảy ra,
và đã đến lúc nó cần phải xảy ra.
03:42
We owenợ an incredibleđáng kinh ngạc debtmón nợ of gratitudelòng biết ơn
83
207000
2000
Chúng ta nợ một sự biết ơn to lớn
03:44
to these two womenđàn bà.
84
209000
2000
đối với hai người phụ nữ này.
03:46
As BarbaraBarbara depictedmô tả
85
211000
2000
Như Barbara đã mô tả
03:48
in one of her amazingkinh ngạc moviesphim, "YentlYentl,"
86
213000
4000
trong một trong những bộ phim tuyệt vời
của cô ấy” Yentl”
03:52
she portrayedmiêu tả a youngtrẻ womanđàn bà
87
217000
2000
Cô ấy đã phác họa một người phụ nữ trẻ
03:54
who wanted an educationgiáo dục.
88
219000
3000
người muốn hưởng thụ
một chế độ giáo dục.
03:57
And she wanted to studyhọc the TalmudTalmud.
89
222000
2000
Và cô ấy muốn học các điều luật của Talmud.
03:59
And so how did she get educatedgiáo dục then?
90
224000
2000
Vậy thì, làm cách nào mà cô ấy làm được như vậy?
04:01
She had to impersonatemạo danh a man.
91
226000
2000
Cô ấy phải đóng giả
thành một người đàn ông.
04:03
She had to look like a man.
92
228000
2000
Cô ấy phải trông giống
một người đàn ông.
04:05
She had to make other people believe that she lookednhìn like a man
93
230000
3000
Cô ấy phải khiến cho người khác tin rằng
cô ấy trông giống một người đàn ông
04:08
and she could have the sametương tự rightsquyền
94
233000
2000
và cô ấy có thể có quyền lợi
04:10
that the menđàn ông had.
95
235000
2000
như một người đàn ông vậy.
04:12
BernadineBernadine HealyHealy, DrTiến sĩ. HealyHealy,
96
237000
3000
Bernadine Healy,
hay còn gọi là bác sĩ Healy,
04:15
was a cardiologistbác sĩ tim mạch.
97
240000
2000
là bác sĩ chuyên khoa .
04:17
And right around that time, in the 1980's'S,
98
242000
3000
Và ngay trong thời điểm đó, những năm 80,
04:20
that we saw womenđàn bà and hearttim diseasedịch bệnh deathsngười chết
99
245000
2000
chúng ta đã chứng kiến
số phụ nữ chết vì bệnh tim
04:22
going up, up, up, up, up,
100
247000
2000
tăng, tăng, tăng dần,
04:24
she wroteđã viết an editorialbiên tập
101
249000
2000
Cô ấy đã viết một bài xã luận
04:26
in the NewMới EnglandAnh JournalTạp chí of MedicineY học
102
251000
2000
trên tập san y khoa New England
04:28
and said, the YentlYentl syndromehội chứng.
103
253000
3000
và nói về hội chứng Yentl.
04:31
WomenPhụ nữ are dyingchết of hearttim diseasedịch bệnh,
104
256000
2000
Phụ nữ đang chết vì bệnh tim,
04:33
two, threesố ba, fourbốn timeslần more than menđàn ông.
105
258000
3000
cao gấp 2, 3, 4 lần so với nam giới,
04:36
MortalityTỷ lệ tử vong is not going down, it's going up.
106
261000
3000
Tỉ lệ tử không giảm mà còn đang tăng lên.
04:39
And she questionedĐặt câu hỏi,
107
264000
2000
Và cô ấy đặt nghi vấn,
04:41
she hypothesizedđưa ra giả thuyết,
108
266000
2000
cô ấy giả thuyết rằng,
04:43
is this a YentlYentl syndromehội chứng?
109
268000
2000
liệu đây có phải là
hội chứng Yentl hay không?
04:45
And here'sđây là what the storycâu chuyện is.
110
270000
2000
và đây là câu chuyện.
04:47
Is it because womenđàn bà don't look like menđàn ông,
111
272000
3000
Có phải vì phụ nữ trông không giống nam giới,
04:50
they don't look like that male-patternNam-mô hình hearttim diseasedịch bệnh
112
275000
3000
nên họ cũng không giống với nam giới
về hình thức của bệnh tim
04:53
that we'vechúng tôi đã spentđã bỏ ra the last 50 yearsnăm understandinghiểu biết
113
278000
3000
loại hình mà chúng ta đã phải mất 50 năm
để có thể hiểu rõ
04:56
and gettingnhận được really good diagnosticschẩn đoán
114
281000
2000
và để có được những chuẩn đoán tốt
04:58
and really good therapeuticstrị liệu,
115
283000
2000
những liệu pháp trị liệu thực sự có hiệu quả,
05:00
and thereforevì thế, they're not recognizedđược công nhận for theirhọ hearttim diseasedịch bệnh.
116
285000
2000
và chính vì thế mà người ta
đã không nhận ra được căn bệnh tim của họ.
05:02
And they're just passedthông qua.
117
287000
2000
Và họ bị bỏ qua một bên.
05:04
They don't get treatedđã xử lý, they don't get detectedphát hiện,
118
289000
3000
Họ không được chữa trị,
không được phát hiện bệnh,
05:07
they don't get the benefitlợi ích of all the modernhiện đại medicinesthuốc chữa bệnh.
119
292000
3000
Họ cũng không nhận được
những lợi ích của những thứ thuốc hiện đại.
05:10
DoctorBác sĩ HealyHealy then subsequentlysau đó becameđã trở thành
120
295000
2000
Rồi sau đó bác sĩ Healy đã trở thành
05:12
the first femalegiống cái directorgiám đốc
121
297000
2000
giám đốc nữ đầu tiên
05:14
of our NationalQuốc gia InstitutesViện nghiên cứu of HealthSức khỏe.
122
299000
2000
của Viện sức khỏe quốc gia của chúng ta.
05:16
And this is the biggestlớn nhất biomedicaly sinh enterprisedoanh nghiệp researchnghiên cứu
123
301000
3000
và đây là dự án nghiên cứu lớn nhất
về tầm ảnh hưởng của sinh học
05:19
in the worldthế giới.
124
304000
2000
đối với y khoa trên thế giới.
05:21
And it fundsquỹ a lot of my researchnghiên cứu.
125
306000
2000
và nó tài trợ rất nhiều cho nghiên cứu của tôi.
05:23
It fundsquỹ researchnghiên cứu all over the placeđịa điểm.
126
308000
2000
Và nghiên cứu ở khắp mọi nơi.
05:25
It was a very biglớn dealthỏa thuận
127
310000
2000
Đó là một vấn đề lớn
05:27
for her to becometrở nên directorgiám đốc.
128
312000
2000
đối với bà khi trở thành giám đốc.
05:29
And she startedbắt đầu,
129
314000
2000
Và bà bắt đầu,
05:31
in the faceđối mặt of a lot of controversytranh cãi,
130
316000
2000
, đối mặt với nhiều tranh cãi,
05:33
the Women'sCủa phụ nữ HealthSức khỏe InitiativeSáng kiến.
131
318000
2000
kế hoạch mới về sức khỏe phụ nữ.
05:35
And everymỗi womanđàn bà in the roomphòng here
132
320000
2000
Và mỗi một phụ nữ ở trong khán phòng này
05:37
has benefitedhưởng lợi from that Women'sCủa phụ nữ HealthSức khỏe InitiativeSáng kiến.
133
322000
2000
đều được hưởng lợi từ kế hoạch ấy.
05:39
It told us about hormonehoocmon replacementthay thế therapytrị liệu.
134
324000
3000
Nó cho chúng ta biết
về liệu pháp thay thế hoóc môn.
05:42
It's informedthông báo us about osteoporosisloãng xương.
135
327000
2000
Nó cung cấp cho chúng ta
thông tin về chứng loãng xương.
05:44
It informedthông báo us about breastnhũ hoa cancerung thư, colonđại tràng cancerung thư in womenđàn bà.
136
329000
3000
Cho chúng ta biết về ung thư vú,
ung thư ruột kết ở phụ nữ.
05:47
So a tremendousto lớn fundquỹ of knowledgehiểu biết
137
332000
3000
Vì thế mặc dù có một nguồn kiến thức
05:50
despitemặc dù, again,
138
335000
2000
to lớn, một lần nữa,
05:52
that so manynhiều people told her not to do it,
139
337000
2000
rất nhiều người khuyên bà
không nên thực hiện nó,
05:54
it was too expensiveđắt.
140
339000
2000
vì nó rất tốn kém.
05:56
And the under-readingđọc dưới was womenđàn bà aren'tkhông phải worthgiá trị it.
141
341000
3000
Và ẩn ý phía sau là những người phụ nữ
thì không xứng đáng được như vậy.
05:59
She was like, "NopeNope. Sorry. WomenPhụ nữ are worthgiá trị it."
142
344000
3000
Và bà ấy đã như thể
”Không, xin lỗi. Phụ nữ xứng đáng với điều đó”
06:02
Well there was a little piececái of that Women'sCủa phụ nữ HealthSức khỏe InitiativeSáng kiến
143
347000
3000
Vâng có một phần nhỏ của dự án ấy
06:05
that wentđã đi to NationalQuốc gia HeartTrái tim, LungPhổi, and BloodMáu InstituteHọc viện,
144
350000
2000
đã đến được với viện máu, phổi, tim quốc gia,
06:07
which is the cardiologytim mạch partphần of the NIHNIH.
145
352000
3000
mà đó là bộ phận về tim của NIH.
06:10
And we got to do the WISEKHÔN NGOAN studyhọc --
146
355000
2000
Và chúng tôi đã tiến hành
cuộc nghiên cứu mang tên WISE--
06:12
and the WISEKHÔN NGOAN standsđứng for Women'sCủa phụ nữ IschemiaIschemia SyndromeHội chứng EvaluationĐánh giá --
147
357000
4000
đó là chữ viết tắt của "Sự đánh giá
về hội chứng thiếu máu cục bộ ở phụ nữ"--
06:16
and I have chairedchủ trì this studyhọc for the last 15 yearsnăm.
148
361000
2000
và tôi đã chủ trì cuộc nghiên cứu này
trong vòng 15 năm nay.
06:18
It was a studyhọc to specificallyđặc biệt askhỏi,
149
363000
3000
Đó là một cuộc nghiên cứu
nhằm đặt ra vấn đề một cách chính xác,
06:21
what's going on with womenđàn bà?
150
366000
2000
Chuyện gì đang xảy ra với phụ nữ vậy?
06:23
Why are more and more womenđàn bà dyingchết
151
368000
2000
Tại sao ngày càng nhiều phụ nữ chết
06:25
of ischemicthiếu máu cục bộ hearttim diseasedịch bệnh?
152
370000
2000
vì căn bệnh thiếu máu cục bộ ở tim?
06:27
So in the WISEKHÔN NGOAN, 15 yearsnăm agotrước,
153
372000
3000
Vì vậy trong cuộc nghiên cứu WISE,
cách đây 15 năm,
06:30
we startedbắt đầu out and said, "Well wowwow, there's a couplevợ chồng of keyChìa khóa observationsquan sát
154
375000
3000
mà chúng tôi khởi sự và bảo rằng
”Thế đấy, có một vài rút tỉa then chốt
06:33
and we should probablycó lẽ followtheo up on that."
155
378000
2000
và có lẽ chúng ta nên tiếp tục như vậy”
06:35
And our colleaguesđồng nghiệp in WashingtonWashington, D.C.
156
380000
3000
và những đồng nghiệp của chúng tôi
ở Washington DC.
06:38
had recentlygần đây publishedđược phát hành
157
383000
3000
dạo gần đây đã công bố
06:41
that when womenđàn bà have hearttim attackstấn công and diechết,
158
386000
3000
rằng khi phụ nữ lên cơn đau tim và chết,
06:44
comparedso to menđàn ông who have hearttim attackstấn công and diechết --
159
389000
3000
, so sánh với nam giới
những người bị đau tim và chết--
06:47
and again, this is millionshàng triệu of people,
160
392000
2000
và một lần nữa, có hàng triệu người,
06:49
happeningxảy ra everymỗi day --
161
394000
3000
đang gặp phải điều này hàng ngày--
06:52
womenđàn bà, in theirhọ fattybéo plaquemảng bám --
162
397000
2000
-phụ nữ, ở những chỗ đầy mỡ béo của họ--
06:54
and this is theirhọ coronarymạch vành arteryđộng mạch,
163
399000
2000
và đó là động mạch vành của họ,
06:56
so the mainchủ yếu bloodmáu supplycung cấp going into the hearttim musclecơ bắp --
164
401000
2000
vì vậy nguồn máu chính chảy vào cơ tim--
06:58
womenđàn bà erodexói mòn,
165
403000
2000
của phụ nữ bị xói mòn,
07:00
menđàn ông explodenổ tung.
166
405000
3000
còn nam giới thì bị nổ tung
07:03
You're going to find some interestinghấp dẫn analogiessuy
167
408000
2000
Các bạn sẽ tìm ra một vài điểm tương đồng thú vị
07:05
in this physiologysinh lý học.
168
410000
2000
trong sinh lý học.
07:07
(LaughterTiếng cười)
169
412000
3000
(Cười)
07:10
So I'll describemiêu tả the male-patternNam-mô hình hearttim attacktấn công first.
170
415000
3000
Chính vì vậy tôi sẽ mô tả
kiểu đau tim ở nam giới trước.
07:13
HollywoodHollywood hearttim attacktấn công. UghhhhUgh.
171
418000
2000
Cơn đau tim Hollywood. Ối chao.
07:15
HorribleKhủng khiếp chestngực painđau đớn.
172
420000
2000
Đau ngực dữ dội.
07:17
EKGEKG goesđi pbbrrhhpbbrrhh,
173
422000
2000
Điện tâm đồ kêu grừhhh,
07:19
so the doctorsbác sĩ can see this hugelycực kỳ abnormalbất thường EKGEKG.
174
424000
3000
vì thế các bác sĩ có thể nhận thấy
điện tâm đồ khác thường này.
07:22
There's a biglớn clotcục máu đông in the middleở giữa of the arteryđộng mạch.
175
427000
2000
Có một khối nghẽn lớn ở giữa động mạch.
07:24
And they go up to the cathCath labphòng thí nghiệm
176
429000
2000
và họ tiến vào phòng thí nghiệm catốt
07:26
and boomsự bùng nổ, boomsự bùng nổ, boomsự bùng nổ get ridthoát khỏi of the clotcục máu đông.
177
431000
2000
và nổ đùng đùng đùng
để tống khứ cái cục nghẽn ấy.
07:28
That's a man hearttim attacktấn công.
178
433000
2000
Đó là cơn đau tim ở nam giới.
07:30
Some womenđàn bà have those hearttim attackstấn công,
179
435000
2000
Vài người phụ nữ cũng lên cơn đau tim
theo kiểu này,
07:32
but a wholetoàn thể bunch of womenđàn bà have this kindloại of hearttim attacktấn công,
180
437000
2000
nhưng phần lớn lại gặp phải dạng đau tim sau.
07:34
where it erodesăn mòn,
181
439000
2000
ở chỗ bị xói mòn,
07:36
doesn't completelyhoàn toàn filllấp đầy with clotcục máu đông, symptomstriệu chứng are subtletế nhị,
182
441000
3000
lại không hoàn toàn toàn được lấp đầy
bởi các khối nghẽn, những triệu chứng rất khó thấy,
07:39
EKGEKG findingskết quả are differentkhác nhau --
183
444000
2000
Những phát hiện về điện tâm đồ
có sự khác biệt--
07:41
female-patternNam-mô hình.
184
446000
2000
ở nữ giới.
07:43
So what do you think happensxảy ra to these galsgals?
185
448000
3000
vì vậy, bạn nghĩ điều gì sẽ xảy ra
với những người phụ nữ này?
07:46
They're oftenthường xuyên not recognizedđược công nhận, sentgởi home.
186
451000
2000
Họ không được phát hiện bệnh,
được gửi trả về nhà.
07:48
I'm not sure what it was. MightCó thể have been gaskhí đốt.
187
453000
3000
Tôi không chắc nó là gì.
có thể là hơi độc chăng.
07:51
So we pickedđã chọn up on that
188
456000
2000
Chính vậy chúng ta
đã chú ý đến điều đó
07:53
and we said, "You know, we now have the abilitycó khả năng
189
458000
3000
và bảo rằng
”Anh biết không,chúng tôi có khả năng
07:56
to look insidephía trong humanNhân loại beingschúng sanh
190
461000
3000
nhìn sâu vào bên trong con người đấy
07:59
with these specialđặc biệt cathetersống thông calledgọi là IVUSIVUS:
191
464000
2000
với những cái ống thông đặc biệt
được gọi là IVUS
08:01
intravascularmạch ultrasoundthiết bị siêu âm."
192
466000
2000
nghĩa là siêu âm trong mạch
08:03
And we said, "We're going to hypothesizeđưa ra giả thuyết
193
468000
3000
Và chúng tôi nói rằng
”Chúng tôi sẽ đưa ra giả thuyết
08:06
that the fattybéo plaquemảng bám in womenđàn bà
194
471000
3000
rằng những chỗ béo mỡ ở phụ nữ
08:09
is actuallythực ra probablycó lẽ differentkhác nhau,
195
474000
2000
thực ra có lẽ khác nhau,
08:11
and depositedlắng đọng differentlykhác, than menđàn ông."
196
476000
2000
và tụ lại một cách khác biệt
so với nam giới"
08:13
And because of the commonchung knowledgehiểu biết
197
478000
4000
và bởi do những kiến thức thông thường
08:17
of how womenđàn bà and menđàn ông get fatmập.
198
482000
2000
về làm cách nào mà nữ giới
và nam giới phát phì.
08:19
When we watch people becometrở nên obesebéo phì,
199
484000
4000
khi chúng ta chứng kiến
mọi người trở nên béo phị,
08:23
where do menđàn ông get fatmập?
200
488000
3000
nam giới sẽ phát phì ở chỗ nào ?
08:26
Right here, it's just a focaltiêu cự -- right there.
201
491000
4000
ngay đây, nó là điểm trọng tâm
-- ngay đó.
08:30
Where do womenđàn bà get fatmập?
202
495000
3000
Và nữ giới phát phì ở chỗ nào?
08:33
All over.
203
498000
2000
Khắp nơi.
08:35
CelluliteCellulite here, celluliteCellulite here.
204
500000
3000
Ở đây chất lắng ngay dưới da,
chất lắng ngay dưới da-ngay đây.
08:38
So we said, "Look, womenđàn bà look like they're prettyđẹp good
205
503000
2000
Vì vậy chúng ta đã nói với nhau rằng
”Nhìn kìa, phụ nữ trông khá tốt
08:40
about puttingđặt kindloại of the garbagerác thải away,
206
505000
2000
khi lọai bỏ được thứ rác đó ra,
08:42
smoothlythông suốt puttingđặt it away.
207
507000
2000
loại nó ra khỏi người một cách êm ả.
08:44
MenNgười đàn ông just have to dumpđổ it in a singleĐộc thân areakhu vực."
208
509000
3000
Đàn ông chỉ phải gạt bỏ nó
tại một góc riêng lẻ nào đó"
08:47
So we said, "Let's look at these."
209
512000
2000
Vì thế, chúng ta bảo rằng
” Hãy nhìn những thứ này đây"
08:49
And so the yellowmàu vàng is the fattybéo plaquemảng bám,
210
514000
3000
và vùng màu vàng là phần chứa mỡ,
08:52
and panelbảng điều khiển A is a man.
211
517000
2000
và Hình A là của một người đàn ông.
08:54
And you can see, it's lumpysần bumpygập ghềnh.
212
519000
2000
Và quý vị có thể thấy, nó nhấp nhô ,mấp mô.
08:56
He's got a beerbia bellybụng in his coronarymạch vành arteriesđộng mạch.
213
521000
3000
Anh ta có một cái bụng bia
trong động mạch vành.
08:59
PanelBảng điều khiển B is the womanđàn bà, very smoothtrơn tru.
214
524000
2000
Hình B là của một người phụ nữ,
rất trơn nhẵn.
09:01
She's just laidđặt it down nicetốt đẹp and tidygọn gàng.
215
526000
2000
Cô ấy chỉ vừa bỏ nó xuống gọn gàng.
09:03
(LaughterTiếng cười)
216
528000
2000
(Cười)
09:05
And if you did that angiogramangiogram,
217
530000
2000
Nếu bạn tiến hành
chụp X-quang mạch máu,
09:07
which is the redđỏ,
218
532000
2000
có màu đỏ,
09:09
you can see the man'sngười đàn ông diseasedịch bệnh.
219
534000
2000
bạn có thể nhận ra căn bệnh của nam giới.
09:11
So 50 yearsnăm
220
536000
2000
Chính vì vậy với 50 năm
09:13
of honinghoàn thiện and craftingthủ công these angiogramsangiograms,
221
538000
2000
cải thiện và phát triển việc chụp X-quang mạch,
09:15
we easilydễ dàng recognizenhìn nhận
222
540000
2000
chúng ta dễ dàng nhận ra
09:17
male-patternNam-mô hình diseasedịch bệnh.
223
542000
2000
dạng bệnh tật ở nam giới.
09:19
KindLoại of hardcứng to see that female-patternNam-mô hình diseasedịch bệnh.
224
544000
2000
Nhưng khá khó để có thể nhận thấy
dạn bệnh tật ở phái nữ.
09:21
So that was a discoverykhám phá.
225
546000
2000
Vì vậy đó là một sự khám phá.
09:23
Now what are the implicationshàm ý of that?
226
548000
3000
bây giờ quan hệ mật thiết của những điều này là gì?
09:26
Well onceMột lần again, womenđàn bà get the angiogramangiogram
227
551000
2000
Vâng, một lần nữa,
phụ nữ được chụp X-quang mạch máu
09:28
and nobodykhông ai can tell that they have a problemvấn đề.
228
553000
3000
và không một ai có thể nói rằng
họ đang gặp vấn đề.
09:31
So we are workingđang làm việc now on a non-invasivekhông xâm lấn --
229
556000
3000
Chúng ta đang làm việc
trong những cuộc nghiên cứu giới hạn cục bộ--
09:34
again, these are all invasivexâm hại studieshọc.
230
559000
2000
một lần nữa,
chúng đều là những cuộc nghiên cứu lan tràn.
09:36
IdeallyLý tưởng nhất you would love to do all this non-invasivelykhông invasively.
231
561000
3000
Sẽ lí tưởng nếu quý vị muốn làm tất cả điều này
theo cách mà không xâm phạm vào bên trong cơ thể
09:39
And again, 50 yearsnăm
232
564000
2000
và lần nữa, với 50 năm
09:41
of good non-invasivekhông xâm lấn stressnhấn mạnh testingthử nghiệm,
233
566000
2000
thử nghiệm về tình trạng căng thẳng
mà không phạm đến cơ thể bên trong,
09:43
we're prettyđẹp good at recognizingcông nhận male-patternNam-mô hình diseasedịch bệnh
234
568000
2000
chúng tôi khá là giỏi trong việc
nhận ra dạng bệnh tật ở nam giới
09:45
with stressnhấn mạnh testskiểm tra.
235
570000
2000
với các bài kiểm tra về tình trạng căng thẳng.
09:47
So this is cardiactim mạch magnetictừ tính resonancecộng hưởng imaginghình ảnh.
236
572000
2000
Vì thế đây chính là
tạo hình cộng hưởng từ ở tim.
09:49
We're doing this at the Cedars-SinaiCedars-Sinai HeartTrái tim InstituteHọc viện
237
574000
3000
Chúng tôi thực hiện công việc này
tại viện tim Cedars-Sinai
09:52
in the Women'sCủa phụ nữ HeartTrái tim CenterTrung tâm.
238
577000
2000
thuộc trung tâm tim phụ nữ.
09:54
We selectedđã chọn this for the researchnghiên cứu.
239
579000
3000
Chúng tôi chọn nơi này
cho cuộc nghiên cứu.
09:57
This is not in your communitycộng đồng hospitalbệnh viện,
240
582000
2000
đây không phải là trong bệnh viện cộng đồng,
09:59
but we would hopemong to translatedịch this.
241
584000
2000
nhưng chúng tôi hi vọng
giải thích được điều này.
10:01
And we're about two and a halfmột nửa yearsnăm
242
586000
2000
và chúng tôi đã có hai năm rưỡi
10:03
into a five-yearnăm năm studyhọc.
243
588000
2000
trong cuộc nghiên cứu 5 năm này.
10:05
This was the only modalityphương thức
244
590000
2000
Đó là phương thức chữa trị duy nhất
10:07
that can see the innerbên trong lininglót of the hearttim.
245
592000
2000
mà có thể nhìn thấy
những lớp trong cùng của trái tim.
10:09
And if you look carefullycẩn thận, you can see
246
594000
2000
Và nếu quan sát cẩn thận,
các bạn có thể nhận ra
10:11
that there's a blackđen blushblush right there.
247
596000
2000
có một đường màu đen ở ngay đó.
10:13
And that is microvascularMicrovascular obstructiontắc nghẽn.
248
598000
3000
Và đó là sự tắc nghẽn vi mạch.
10:16
The syndromehội chứng, the female-patternNam-mô hình
249
601000
3000
Hội chứng này, xảy ra ở phụ nữ
10:19
now is calledgọi là microvascularMicrovascular coronarymạch vành dysfunctionrối loạn chức năng, or obstructiontắc nghẽn.
250
604000
4000
hiện nay được gọi là
sự tắc nghẽn vi mạch vành.
10:23
The secondthứ hai reasonlý do we really likedđã thích MRIMRI
251
608000
3000
Lí do thứ hai khiến chúng tôi thực yêu thích
tạo hình cộng hưởng từ
10:26
is that there's no radiationsự bức xạ.
252
611000
2000
là vì nó không có bức xạ.
10:28
So unlikekhông giống the CATCON MÈO scansquét, X-raysChụp x-quang, thalliumsthalliums,
253
613000
3000
vậy nên không giống như chụp CT cắt lớp,
tia X-quang, hay tali,
10:31
for womenđàn bà
254
616000
2000
dành cho những người phụ nữ
10:33
whose breastnhũ hoa is in the way
255
618000
2000
mà ngực của họ
10:35
of looking at the hearttim,
256
620000
2000
hướng thẳng vào tim,
10:37
everymỗi time we ordergọi món something that has even a smallnhỏ bé amountsố lượng of radiationsự bức xạ,
257
622000
3000
cứ mỗi lần chúng ta yêu cầu một thứ gì
mà có chứa một lượng nhỏ bức xạ,
10:40
we say, "Do we really need that testthử nghiệm?"
258
625000
2000
chúng ta nói rằng ”Liệu mình có thực sự cần
bài kiểm tra này không?
10:42
So we're very excitedbị kích thích about M.R.
259
627000
2000
Vì vậy chúng tôi rất hào hứng về M.R.
10:44
You can't go and ordergọi món it yetchưa,
260
629000
2000
Mặc dù chúng ta không thể đến
và yêu cầu nó,
10:46
but this is an areakhu vực of activeđang hoạt động inquiryyêu cầu
261
631000
2000
nhưng đây là lĩnh vực về điều tra chủ động
10:48
where actuallythực ra studyinghọc tập womenđàn bà
262
633000
2000
nơi mà thực ra nghiên cứu về phụ nữ
10:50
is going to advancenâng cao the fieldcánh đồng for womenđàn bà and menđàn ông.
263
635000
3000
sẽ thúc đẩy lĩnh vực
cho cả nữ giới và nam giới.
10:54
What are the downstreamhạ lưu consequenceshậu quả
264
639000
3000
Những hậu quả là gì
10:57
then, when female-patternNam-mô hình hearttim diseasedịch bệnh
265
642000
3000
khi căn bệnh tim theo “kiểu phụ nữ”
11:00
is not recognizedđược công nhận?
266
645000
2000
chưa được công nhận?
11:02
This is a figurenhân vật
267
647000
2000
Đây là số liệu
11:04
from an editorialbiên tập that I publishedđược phát hành
268
649000
2000
từ một bài xã luận mà tôi đã công bố
11:06
in the EuropeanChâu Âu HeartTrái tim JournalTạp chí this last summermùa hè.
269
651000
3000
trên tập san về tim Châu Âu mùa hè này.
11:09
And it was just a pictogrampictogram
270
654000
2000
Và nó chỉ là một hình tượng
11:11
to sortsắp xếp of showchỉ
271
656000
2000
như một kiểu phô bày
11:13
why more womenđàn bà are dyingchết of hearttim diseasedịch bệnh,
272
658000
2000
tại sao phụ nữ lại chết vì bệnh tim nhiều hơn,
11:15
despitemặc dù these good treatmentsđiều trị
273
660000
2000
mặc dù có những điều trị tốt
11:17
that we know and we have work.
274
662000
3000
mà chúng ta đã biết và nghiên cứu.
11:20
And when the womanđàn bà
275
665000
2000
Và khi một người phụ nữ
11:22
has male-patternNam-mô hình diseasedịch bệnh --
276
667000
2000
mắc phải căn bệnh thuộc về nam giới--
11:24
so she looksnhìn like BarbaraBarbara in the moviebộ phim --
277
669000
3000
vì thế cô ta trông giống như Barbara trong phim--
11:27
they get treatedđã xử lý.
278
672000
2000
họ được chữa trị.
11:29
And when you have female-patternNam-mô hình and you look like a womanđàn bà,
279
674000
3000
và khi bạn mắc phải căn bệnh theo kiểu phụ nữ
và trông giống một người phụ nữ,
11:32
as BarbaraBarbara does here with her husbandngười chồng,
280
677000
3000
như Barbara đã làm ở đây
cùng với chồng mình,
11:35
they don't get the treatmentđiều trị.
281
680000
2000
họ không nhận được sự điều trị.
11:37
These are our life-savingcứu sinh treatmentsđiều trị.
282
682000
2000
Những thứ này đều là những phương pháp điều trị
để cứu lấy mạng sống của chúng ta.
11:39
And those little redđỏ boxeshộp are deathsngười chết.
283
684000
3000
Và những cái hộp đỏ bé bé kia
chính là cái chết.
11:42
So those are the consequenceshậu quả.
284
687000
2000
Vì vậy đó là những hậu quả,
11:44
And that is female-patternNam-mô hình
285
689000
2000
Và đó thuộc “kiểu phụ nữ”
11:46
and why we think the YentlYentl syndromehội chứng
286
691000
2000
và tại sao chúng ta
lại nghĩ rằng hội chứng Yentl
11:48
actuallythực ra is explaininggiải thích
287
693000
2000
thực ra đang lý giải
11:50
a lot of these gapskhoảng trống.
288
695000
3000
rất nhiều về những khoảng cách này.
11:53
There's been wonderfulTuyệt vời newsTin tức alsocũng thế
289
698000
3000
Đó cũng là tin tốt lành
11:56
about studyinghọc tập womenđàn bà,
290
701000
2000
về nghiên cứu ở phụ nữ,
11:58
finallycuối cùng, in hearttim diseasedịch bệnh.
291
703000
2000
cuối cùng, về bệnh tim.
12:00
And one of the the cutting-edgecắt-cạnh areaskhu vực
292
705000
2000
và một trong những phần hiện đại nhất
12:02
that we're just incrediblyvô cùng excitedbị kích thích about
293
707000
2000
mà chúng tôi thích thú
một cách đáng ngạc nhiên
12:04
is stemthân cây celltế bào therapytrị liệu.
294
709000
2000
đó là liệu pháp tế bào mầm.
12:06
If you askhỏi, what is the biglớn differenceSự khác biệt
295
711000
3000
Nếu các bạn thắc mắc, sự khác biệt
12:09
betweengiữa womenđàn bà and menđàn ông physiologicallySinh lý?
296
714000
2000
giữa phụ nữ và đàn ông
về mặt sinh lý học là gì?
12:11
Why are there womenđàn bà and menđàn ông?
297
716000
3000
Tại sao lại có giữa nam giới và nữ giới?
12:14
Because womenđàn bà bringmang đến newMới life into the worldthế giới.
298
719000
3000
Bởi vì phụ nữ đã mang đến cho thế giới
một cuộc sống mới.
12:17
That's all stemthân cây cellstế bào.
299
722000
2000
Tất cả đó là những tế bào mầm.
12:19
So we hypothesizedđưa ra giả thuyết
300
724000
2000
Vì vậy chúng tôi cho rằng
12:21
that femalegiống cái stemthân cây cellstế bào mightcó thể be better
301
726000
3000
tế bào mầm của phụ nữ có thể tốt hơn
12:24
at identifyingxác định the injurychấn thương,
302
729000
3000
trong việc nhận dạng tổn thương,
12:27
doing some cellulardi động repairsửa
303
732000
2000
trong việc tiến hành sửa chữa tế bào
12:29
or even producingsản xuất newMới organsbộ phận cơ thể,
304
734000
2000
hoặc thậm chí là tái tạo cơ quan mới,
12:31
which is one of the things
305
736000
2000
mà đó cũng chính là một trong những việc
12:33
that we're tryingcố gắng to do with stemthân cây celltế bào therapytrị liệu.
306
738000
3000
chúng tôi đang cố gắng thực hiện
với liệu pháp tế bào mầm này.
12:36
These are femalegiống cái and maleNam giới stemthân cây cellstế bào.
307
741000
3000
đây là những tế bào mầm
của nam giới và nữ giới.
12:39
And if you had an injuredbị thương organđàn organ,
308
744000
2000
và nếu các bạn có một cơ quan nào đó
bị tổn thương,
12:41
if you had a hearttim attacktấn công
309
746000
2000
nếu các bạn lên cơn đau tim
12:43
and we wanted to repairsửa that injuredbị thương areakhu vực,
310
748000
3000
và chúng tôi muốn hồi phục
những vùng bị tổn thương đó,
12:46
do you want those robustmạnh mẽ,
311
751000
2000
thì liệu các bạn có muốn
những tế bào mầm kia khỏe mạnh,
12:48
plentifuldồi dào stemthân cây cellstế bào on the tophàng đầu?
312
753000
3000
và dồi dào hơn không?
12:51
Or do you want these guys,
313
756000
2000
hay là các bạn lại muốn những “kẻ” này,
12:53
that look like they're out to lunchBữa trưa?
314
758000
2000
trông giống như
đang cố thoát ra ngoài để ăn trưa?
12:55
(LaughterTiếng cười)
315
760000
2000
(Cười)
12:57
And some of our investigativeđiều tra teamsđội
316
762000
3000
Một vài thành viên
trong đội điều tra của chúng tôi
13:00
have demonstratedchứng minh
317
765000
2000
đã giải thích
13:02
that femalegiống cái stemthân cây cellstế bào --
318
767000
2000
rằng tế bào mầm cái--
13:04
and this is in animalsđộng vật
319
769000
2000
và thuộc động vật
13:06
and increasinglyngày càng we're showinghiển thị this in humanscon người --
320
771000
2000
chúng tôi đang càng ngày càng chỉ ra rằng
ở con người--
13:08
that femalegiống cái stemthân cây cellstế bào,
321
773000
2000
những tế bào mầm cái đó,
13:10
when put even into a maleNam giới bodythân hình,
322
775000
2000
khi được đặt vào cơ thể đực,
13:12
do better than maleNam giới stemthân cây cellstế bào
323
777000
3000
sẽ hoạt động tốt hơn
là tế bào mầm đực
13:15
going into a maleNam giới bodythân hình.
324
780000
2000
được đưa vào cơ thể đực.
13:17
One of the things that we say
325
782000
2000
Một trong những điều
mà chúng tôi muốn nói
13:19
about all of this femalegiống cái physiologysinh lý học --
326
784000
2000
về sinh lý học ở phụ nữ--
13:21
because again, as much as we're talkingđang nói about womenđàn bà and hearttim diseasedịch bệnh,
327
786000
3000
bởi vì một lần nữa,chúng ta đang đề cập
đến phụ nữ và bệnh tim ,
13:24
womenđàn bà do, on averageTrung bình cộng,
328
789000
2000
phụ nữ, trung bình,
13:26
have better longevitytuổi thọ than menđàn ông --
329
791000
2000
có tuổi thọ cao hơn nam giới--
13:28
is that unfoldingmở ra the secretsbí mật of femalegiống cái physiologysinh lý học
330
793000
3000
đã tiết lộ những bí mật
về sinh lý học phụ nữ
13:31
and understandinghiểu biết that
331
796000
2000
và hiểu được rằng
13:33
is going to help menđàn ông and womenđàn bà.
332
798000
3000
điều đó đang giúp ích
cho cả nam giới và nữ giới.
13:36
So this is not a zero-sumtổng bằng không gametrò chơi in anywaydù sao.
333
801000
3000
Vì vậy dù sao đi chăng nữa
đây không phải là trò chơi được mất.
13:39
Okay, so here'sđây là where we startedbắt đầu.
334
804000
2000
Được rồi, vì vậy
đây là nơi chúng ta đã bắt đầu.
13:41
And remembernhớ lại, pathslối đi crossedvượt qua in 1984,
335
806000
4000
Và nên nhớ rằng,
có những con đường bị cản trở vào năm 1984,
13:45
and more and more womenđàn bà
336
810000
2000
và ngày càng nhiều phụ nữ
13:47
were dyingchết of cardiovasculartim mạch diseasedịch bệnh.
337
812000
2000
đã chết vì bệnh liên quan đến tim mạch.
13:49
What has happenedđã xảy ra in the last 15 yearsnăm with this work?
338
814000
3000
Điều gì đã xảy ra
trong 15 năm qua với công trình này?
13:52
We are bendinguốn the curveđường cong.
339
817000
2000
Chúng ta đang uốn cong đường cong này.
13:54
We're bendinguốn the curveđường cong.
340
819000
2000
Chúng ta đang bẻ cong nó.
13:56
So just like the breastnhũ hoa cancerung thư storycâu chuyện,
341
821000
3000
Vì thế giống như câu chuyện
về căn bệnh ung thư vú,
13:59
doing researchnghiên cứu, gettingnhận được awarenessnhận thức going,
342
824000
3000
nghiên cứu, nhận thức,
14:02
it workscông trinh, you just have to get it going.
343
827000
3000
nó có hiệu quả đấy,
và quý vị chỉ phải nhận ra nó đang tiến triển.
14:05
Now are we happyvui mừng with this?
344
830000
2000
Hiện giờ có phải
chúng ta hạnh phúc với điều này chăng?
14:07
We still have two to threesố ba more womenđàn bà dyingchết for everymỗi man.
345
832000
3000
Chúng ta vẫn còn nhiều hơn khoảng 2 đến 3 phụ nữ
phải chết so với cứ mỗi một người đàn ông.
14:10
And I would proposecầu hôn,
346
835000
2000
Và tôi đề xuất rằng,
14:12
with the better longevitytuổi thọ
347
837000
2000
với tuổi thọ cao hơn
14:14
that womenđàn bà have overalltổng thể,
348
839000
2000
nhìn chung ở phái nữ
14:16
that womenđàn bà probablycó lẽ should theoreticallytheo lý thuyết do better,
349
841000
2000
phụ nữ có lẽ nên làm tốt hơn về mặt lý thuyết,
14:18
if we could just get treatedđã xử lý.
350
843000
2000
nếu chúng ta được chữa trị.
14:20
So this is where we are,
351
845000
3000
vì thế đây là nơi mà chúng ta đang đứng,
14:23
but we have a long rowhàng to hoehoe.
352
848000
2000
nhưng chúng ta còn có
một đoạn đường dài cần "cày xới".
14:25
We'veChúng tôi đã workedđã làm việc on this for 15 yearsnăm.
353
850000
2000
Chúng tôi đã làm việc về điều này
trong 15 năm qua.
14:27
And I've told you, we'vechúng tôi đã been workingđang làm việc on male-patternNam-mô hình hearttim diseasedịch bệnh
354
852000
3000
Và như tôi đã nói với quý vị, chúng tôi
đã đang nghiên cứu về bệnh tim của nam giới
14:30
for 50 yearsnăm.
355
855000
2000
trong 50 năm.
14:32
So we're 35 yearsnăm behindphía sau.
356
857000
2000
Vì vậy chúng tôi còn 35 năm ở phía sau.
14:34
And we'dThứ Tư like to think it's not going to take 35 yearsnăm.
357
859000
3000
Và chúng tôi thích thú với ý nghĩ rằng
nó sẽ không cần phải đến 35 năm.
14:37
And in factthực tế, it probablycó lẽ won'tsẽ không.
358
862000
2000
Và thực tế, nó có lẽ sẽ không như vậy đâu.
14:39
But we cannotkhông thể stop now.
359
864000
2000
Nhưng hiện giờ
chúng tôi không thể dừng ở đây được.
14:41
Too manynhiều livescuộc sống are at stakecổ phần.
360
866000
3000
Quá nhiều tính mạng đang ngàn cân treo sợi tóc.
14:44
So what do we need to do?
361
869000
3000
Thế nên, chúng ta cần phải làm gì bây giờ?
14:47
You now, hopefullyhy vọng, have a more personalcá nhân relationshipmối quan hệ
362
872000
2000
Quý vi hiện nay, may mắn thay,
có một mối liên hệ cá nhân hơn
14:49
with your hearttim.
363
874000
2000
với trái tim của quý vị.
14:51
WomenPhụ nữ have heardnghe the call
364
876000
2000
Phụ nữ đã nghe thấy lời kêu gọi
14:53
for breastnhũ hoa cancerung thư
365
878000
2000
về căn bệnh ung thư vú
14:55
and they have come out
366
880000
2000
và họ đã công khai
14:57
for awarenessnhận thức campaignschiến dịch.
367
882000
2000
các chiến dịch nhận thức về căn bệnh này.
14:59
The womenđàn bà are very good about gettingnhận được mammogramschuïp hình now.
368
884000
3000
Phụ nữ bây giờ đã sẵn sàng tiến hành
chụp X quang những khối u ở ngực.
15:02
And womenđàn bà do fundraisinggây quỹ.
369
887000
2000
Và phụ nữ làm công việc gây quỹ.
15:04
WomenPhụ nữ participatetham dự.
370
889000
2000
Phụ nữ tham gia.
15:06
They have put theirhọ moneytiền bạc where theirhọ mouthmiệng is
371
891000
2000
Họ biết đầu tư đúng chỗ
15:08
and they have donelàm xong advocacyvận động and they have joinedgia nhập campaignschiến dịch.
372
893000
3000
và họ đã thể hiện sự ủng hộ tích cực
cùng với tham gia vào những chiến dịch này.
15:11
This is what we need to do with hearttim diseasedịch bệnh now.
373
896000
3000
Đó là những gì chúng ta cần làm
với bệnh tim hiện nay.
15:14
And it's politicalchính trị.
374
899000
2000
Và nó thuộc về chính trị.
15:16
Women'sCủa phụ nữ healthSức khỏe, from a federalliên bang fundingkinh phí standpointquan điểm,
375
901000
3000
Sức khỏe phụ nữ,
trên lập trường về tiền tài trợ liên bang,
15:19
sometimesđôi khi it's popularphổ biến,
376
904000
2000
thỉnh thoảng nó là phổ biến,
15:21
sometimesđôi khi it's not so popularphổ biến.
377
906000
3000
thỉnh thoảng lại không như vậy.
15:24
So we have these feastLễ Thánh Bổn Mạng and faminenạn đói cycleschu kỳ.
378
909000
2000
Vì thế, chúng tôi có những chu kỳ xoay vòng
của sự khan hiếm và sự hứng thú này.
15:26
So I implorecầu xin you
379
911000
2000
Vì vậy tôi xin thỉnh cầu quý vị
15:28
to jointham gia the RedMàu đỏ DressĂn mặc CampaignChiến dịch
380
913000
2000
hãy tham gia chiến dịch “Chiếc váy đỏ”
15:30
in this fundraisinggây quỹ.
381
915000
2000
trong đợt gây quỹ này.
15:32
Breast cancerung thư, as we said,
382
917000
2000
Ung thư vú, như chúng tôi đã đề cập,
15:34
killsgiết chết womenđàn bà,
383
919000
2000
giết chết phụ nữ,
15:36
but hearttim diseasedịch bệnh killsgiết chết a wholetoàn thể bunch more.
384
921000
3000
nhưng bệnh tim
còn làm điều kinh khủng hơn thế.
15:39
So if we can be as good as breastnhũ hoa cancerung thư
385
924000
2000
Vì vậy, nếu chúng ta chống chọi lại nó
tốt như đã từng làm với ung thư vú
15:41
and give womenđàn bà this newMới chargesạc điện,
386
926000
2000
và trao cho phụ nữ trọng trách mới,
15:43
we have a lot of livescuộc sống to savetiết kiệm.
387
928000
2000
chúng ta có hàng tá mạng sống
cần được cứu giúp.
15:45
So thank you for your attentionchú ý.
388
930000
2000
Cảm ơn sự quan tâm lắng nghe của các bạn.
15:47
(ApplauseVỗ tay)
389
932000
6000
(Vỗ tay)
Translated by Ha Thu Hai
Reviewed by Nhu PHAM

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
C. Noel Bairey Merz - Physician
C. Noel Bairey Merz is director of the Women's Heart Center at the Cedars-Sinai Heart Institute, where she is a professor of medicine.

Why you should listen

C. Noel Bairey Merz, MD, holds the Women's Guild Endowed Chair in Women's Health, and is Director of the Women's Heart Center and the Preventive and Rehabilitative Cardiac Center in the Cedars-Sinai Heart Institute, where she is a Professor of Medicine.

Dr. Bairey Merz's research interests include women and heart disease, mental stress and heart disease, the role of exercise and stress management in reversing disease, and the role of nutrition in heart disease. Currently, she is chair of the National Institutes of Health (NIH)-sponsored WISE (Women's Ischemic Syndrome Evaluation) initiative.

Her work is supported by the Streisand Foundation.

Watch Barbra Streisand's passionate introduction of Dr. Bairey Merz at TEDxWomen >>

More profile about the speaker
C. Noel Bairey Merz | Speaker | TED.com