ABOUT THE SPEAKER
Francis Collins - Geneticist, physician
A key player in the US' new brain-mapping project, Francis Collins is director of the National Institutes of Health.

Why you should listen

In 2000 the world saw the first working draft of the human genome, and that's in no small part thanks to Francis Collins. Under his directorship at the National Human Genome Research Institute, the Human Genome Project was finished, a complete mapping of all 20,500 genes in the human genome, with a high-quality, reference sequence published in April 2003.

In 2009 President Obama nominated Collins as the director of the National Institutes of Health, and later that year he was confirmed by the U.S. Senate. In March 2013, Collins helped Obama introduce the BRAIN Initiative, an ambitious, well-funded program to map the human brain. Read more about the BRAIN Initiative >>

Collins is also a self-described serious Christian and the author of several books on science and faith, including The Language of God: A Scientist Presents Evidence for Belief.

More profile about the speaker
Francis Collins | Speaker | TED.com
TEDMED 2012

Francis Collins: We need better drugs -- now

Francis Collins: Chúng ta cần thuốc tốt hơn -- ngay bây giờ

Filmed:
898,302 views

Ngày nay ta biết nguyên do ở tầm phân tử của 4000 bệnh, nhưng trong số đó chỉ 250 bệnh có liệu pháp chữa trị. Vậy tại sao lại lâu thế? Nhà nghiên cứu gene, bác sĩ Francis Collins giải thích tại sao ta nhất định phát triển thuốc một cách có hệ thống, kể cả cho các bệnh hiếm gặp và phức tạp, và đưa ra vài giải pháp -- như là 'dạy' thuốc cũ 'mánh' mới.
- Geneticist, physician
A key player in the US' new brain-mapping project, Francis Collins is director of the National Institutes of Health. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:16
So let me askhỏi for a showchỉ of handstay.
0
723
2176
Cho phép tôi được hỏi các bạn
00:18
How manynhiều people here are over the agetuổi tác of 48?
1
2899
4192
Ở đây có bao nhiêu bạn trên 48 tuổi?
00:22
Well, there do seemhình như to be a fewvài.
2
7091
2881
Chà, quả là có vài người.
00:25
Well, congratulationsXin chúc mừng,
3
9972
2175
Chúc mừng các bạn,
00:28
because if you look at this particularcụ thể slidetrượt of U.S. life expectancytuổi thọ,
4
12147
3870
bởi vì nếu các bạn nhìn vào slide về tuổi thọ trung bình ở Hoa Kỳ này
00:31
you are now in excessdư thừa of the averageTrung bình cộng life spannhịp
5
16017
3098
thì hiện các bạn đã hơn mức tuổi thọ trung bình
00:35
of somebodycó ai who was bornsinh ra in 1900.
6
19115
2787
của một người sinh ra vào năm 1900.
00:37
But look what happenedđã xảy ra in the coursekhóa học of that centurythế kỷ.
7
21902
3534
Nhưng hãy nhìn xem điều gì đã xảy ra trong một thế kỉ này.
00:41
If you followtheo that curveđường cong,
8
25436
1662
Nếu các bạn dõi theo đường cong,
00:42
you'llbạn sẽ see that it startsbắt đầu way down there.
9
27098
2614
bạn sẽ thấy nó bắt đầu từ tít dưới đây.
00:45
There's that dipDIP there for the 1918 flucúm.
10
29712
2469
Có một đoạn xuống dốc ở đây do trận đại dịch cúm năm 1918.
Và đây là chúng ta vào năm năm 2010,
00:48
And here we are at 2010,
11
32181
2422
00:50
averageTrung bình cộng life expectancytuổi thọ of a childđứa trẻ bornsinh ra todayhôm nay, agetuổi tác 79,
12
34603
3056
tuổi thọ trung bình của một đứa trẻ sinh ra ngày nay là 79.
00:53
and we are not donelàm xong yetchưa.
13
37659
1896
Vẫn chưa hết.
00:55
Now, that's the good newsTin tức.
14
39555
1335
Nãy giờ chúng ta đã nói đến những tin tốt lành.
00:56
But there's still a lot of work to do.
15
40890
1841
Nhưng hiện tại vẫn còn rất nhiều việc phải làm.
00:58
So, for instanceví dụ, if you askhỏi,
16
42731
1634
Ví dụ, nếu tôi hỏi
01:00
how manynhiều diseasesbệnh tật do we now know
17
44365
2726
có bao nhiêu loại bệnh mà ta biết
01:02
the exactchính xác molecularphân tử basisnền tảng?
18
47091
2059
chính xác căn nguyên gốc rễ ở tầm phân tử?
01:05
TurnsBiến out it's about 4,000, which is prettyđẹp amazingkinh ngạc,
19
49150
3558
Hóa ra là vào khoảng 4,000 bệnh. Điều này thật tuyệt vời
01:08
because mostphần lớn of those molecularphân tử discoverieskhám phá
20
52708
2236
bởi vì hầu hết các khám phá ở tầm phân tử này
01:10
have just happenedđã xảy ra in the last little while.
21
54944
2665
chỉ mới xuất hiện trong thời gian gần đây.
01:13
It's excitingthú vị to see that in termsđiều kiện of what we'vechúng tôi đã learnedđã học,
22
57609
3296
Thật là tuyệt khi nhìn vào những gì ta đã học được,
01:16
but how manynhiều of those 4,000 diseasesbệnh tật
23
60905
2107
nhưng bao nhiêu trong số 4,000 dịch bệnh này
01:18
now have treatmentsđiều trị availablecó sẵn?
24
63012
2348
có liệu pháp chữa trị vào thời điểm hiện tại?
01:21
Only about 250.
25
65360
1888
Chỉ khoảng 250.
01:23
So we have this hugekhổng lồ challengethử thách, this hugekhổng lồ gaplỗ hổng.
26
67248
2758
Thế nên ta có một thách thức rất lớn là khoảng chênh lệch khổng lồ này.
01:25
You would think this wouldn'tsẽ không be too hardcứng,
27
70006
2580
Bạn có thể nghĩ rằng điều này không quá khó,
01:28
that we would simplyđơn giản have the abilitycó khả năng
28
72586
1526
rằng chúng ta đơn giản là sẽ có khả năng
01:30
to take this fundamentalcăn bản informationthông tin that we're learninghọc tập
29
74112
3026
đem những thông tin thiết yếu ta đang học được
01:33
about how it is that basiccăn bản biologysinh học teachesdạy học us
30
77138
3145
từ sinh học cơ bản
01:36
about the causesnguyên nhân of diseasedịch bệnh
31
80283
1902
về nguyên do của bệnh
01:38
and buildxây dựng a bridgecầu acrossbăng qua this yawningyawning gaplỗ hổng
32
82185
3026
và xây cầu nối để rút ngắn khoảng cách
01:41
betweengiữa what we'vechúng tôi đã learnedđã học about basiccăn bản sciencekhoa học
33
85211
2380
giữa cái ta đã biết qua khoa học cơ bản
01:43
and its applicationứng dụng,
34
87591
1495
và ứng dụng của nó,
01:44
a bridgecầu that would look maybe something like this,
35
89086
3257
một cầu nối mà có lẽ sẽ trông như thế này,
01:48
where you'dbạn muốn have to put togethercùng với nhau a nicetốt đẹp shinysáng bóng way
36
92343
3612
ta phải xây một lối đi đẹp đẽ long lanh
01:51
to get from one sidebên to the other.
37
95955
2968
để đi từ bên này sang bên kia.
01:54
Well, wouldn'tsẽ không it be nicetốt đẹp if it was that easydễ dàng?
38
98923
2600
Nếu mọi việc dễ dàng như vậy thì có phải hay không?
01:57
UnfortunatelyThật không may, it's not.
39
101523
2145
Thật không may, nó không hề dễ.
01:59
In realitythực tế, tryingcố gắng to go from fundamentalcăn bản knowledgehiểu biết
40
103668
2591
Trên thực tế, cố gắng để đi từ kiến thức căn bản
02:02
to its applicationứng dụng is more like this.
41
106259
2664
đến ứng dụng sẽ trông giống như thế này.
02:04
There are no shinysáng bóng bridgescầu.
42
108923
1915
Không có những cầu nối đẹp đẽ.
02:06
You sortsắp xếp of placeđịa điểm your betsĐặt cược.
43
110838
1652
Bạn phải đánh cược.
02:08
Maybe you've got a swimmervận động viên bơi and a rowboatRowboat
44
112490
1961
Có thể bạn có một người biết bơi và một cái thuyền chèo,
02:10
and a sailboatthuyền buồm and a tugboattàu kéo
45
114451
1524
một cái thuyền buồm, và một cái tàu kéo
02:11
and you setbộ them off on theirhọ way,
46
115975
1728
và bạn cho tất cả lên đường,
02:13
and the rainsmưa come and the lightningsét đánh flashesnhấp nháy,
47
117703
2664
rồi mưa tới, sấm chớp nổi lên,
02:16
and oh my goshgosh, there are sharkscá mập in the waterNước
48
120367
1514
và ôi trời ơi, có bao nhiêu là cá mập ngoài khơi
02:17
and the swimmervận động viên bơi getsđược into troublerắc rối,
49
121881
2021
và người bơi gặp nạn,
02:19
and, uh oh, the swimmervận động viên bơi drownedchết đuối
50
123902
1584
và ôi thôi, anh ta chìm
02:21
and the sailboatthuyền buồm capsizedlật úp,
51
125486
3212
rồi chiếc thuyền buồm bị lật úp,
02:24
and that tugboattàu kéo, well, it hitđánh the rocksđá,
52
128698
1701
và chiếc thuyền kéo đâm vào đá,
02:26
and maybe if you're luckymay mắn, somebodycó ai getsđược acrossbăng qua.
53
130399
2640
và nếu bạn vẫn gặp may, một người nào đó có thể vượt sang bờ bên kia.
02:28
Well, what does this really look like?
54
133039
1989
Vâng, điều này thật sự trông như thế nào?
02:30
Well, what is it to make a therapeuticđiều trị, anywaydù sao?
55
135028
2054
Mà thật ra thì làm ra một liệu pháp chữa bệnh có nghĩa là gì?
02:32
What's a drugthuốc uống? A drugthuốc uống is madethực hiện up
56
137082
3001
Thế nào là một loại thuốc? Một loại thuốc được làm ra từ
02:35
of a smallnhỏ bé moleculephân tử of hydrogenhydro, carboncarbon,
57
140083
2325
một phân tử nhỏ của hidro và carbon,
02:38
oxygenôxy, nitrogennitơ, and a fewvài other atomsnguyên tử
58
142408
2251
oxy, nito, và một vài nguyên tử khác
02:40
all cobbledcobbled togethercùng với nhau in a shapehình dạng,
59
144659
2223
tất cả xếp lại thành một hình thù,
02:42
and it's those shapeshình dạng that determinemục đích whetherliệu, in factthực tế,
60
146882
2377
và chính hình thù đó quyết đinh xem liệu
02:45
that particularcụ thể drugthuốc uống is going to hitđánh its targetMục tiêu.
61
149259
3313
loại thuốc đó có đến đúng mục tiêu hay không.
02:48
Is it going to landđất đai where it's supposedgiả định to?
62
152572
2223
Liệu nó có đáp trúng nơi mà nó phải đến không?
02:50
So look at this picturehình ảnh here -- a lot of shapeshình dạng dancingkhiêu vũ around for you.
63
154795
3156
Hãy nhìn vào bức tranh này - rất nhiều hình thù đang nhảy múa xung quanh bạn.
02:53
Now what you need to do, if you're tryingcố gắng to developphát triển, xây dựng
64
157951
2387
Bây giờ cái mà bạn cần làm, nếu bạn đang cố gắng phát triển
02:56
a newMới treatmentđiều trị for autismtự kỷ
65
160338
1457
một liệu pháp chữa trị bệnh tự kỉ
02:57
or Alzheimer'sAlzheimer diseasedịch bệnh or cancerung thư
66
161795
2219
hoặc bệnh Alzheimer, hoặc ung thư
02:59
is to find the right shapehình dạng in that mixpha trộn
67
164014
1792
là tìm ra hình dạng đúng trong đống hỗn hợp đó
03:01
that will ultimatelycuối cùng providecung cấp benefitlợi ích and will be safean toàn.
68
165806
2917
để vừa đạt hiệu quả, vừa an toàn.
03:04
And when you look at what happensxảy ra to that pipelineống dẫn,
69
168723
3167
Và khi bạn nhìn vào những thứ xảy ra trong qui trình này
03:07
you startkhởi đầu out maybe with thousandshàng nghìn,
70
171890
1501
bạn bắt đầu, có thể với hàng nghìn,
03:09
tenshàng chục of thousandshàng nghìn of compoundshợp chất.
71
173391
1642
hàng vạn hợp chất.
03:10
You weedcỏ dại down throughxuyên qua variousnhiều stepscác bước
72
175033
2149
Bạn loại bớt, bằng nhiều bước
03:13
that causenguyên nhân manynhiều of these to failThất bại.
73
177182
1383
mà đa số các hợp chất này sẽ không vượt qua được.
03:14
UltimatelyCuối cùng, maybe you can runchạy a clinicallâm sàng trialthử nghiệm with fourbốn or fivesố năm of these,
74
178565
3340
Cuối cùng, có thể bạn cần thử một thử nghiệm lâm sàng với bốn hoặc năm chất này,
03:17
and if all goesđi well, 14 yearsnăm after you startedbắt đầu,
75
181905
3042
và nếu mọi sự như ý, 14 năm sau khi bạn bắt đầu,
03:20
you will get one approvalphê duyệt.
76
184947
2011
bạn sẽ được cấp phép sản xuất một loại thuốc.
03:22
And it will costGiá cả you upwardslên trên of a billiontỷ dollarsUSD
77
186958
2030
Và nó sẽ tốn đến tận 1 tỉ đôla
03:24
for that one successsự thành công.
78
188988
2144
cho một thành công như thế.
03:27
So we have to look at this pipelineống dẫn the way an engineerkỹ sư would,
79
191132
3304
Thế nên chúng ta phải nhìn vào qui trình này bằng con mắt của một kĩ sư
03:30
and say, "How can we do better?"
80
194436
1208
và tự hỏi "Làm sao để ta làm tốt hơn?"
03:31
And that's the mainchủ yếu themechủ đề of what I want to say to you this morningbuổi sáng.
81
195644
2677
Và đó là chủ đề chính của cái mà tôi muốn nói vào buổi sáng hôm nay.
03:34
How can we make this go fasternhanh hơn?
82
198321
1813
Làm sao ta làm việc này nhanh hơn?
03:36
How can we make it more successfulthành công?
83
200134
3065
Làm sao để ta thành công hơn?
03:39
Well, let me tell you about a fewvài examplesví dụ
84
203199
1341
Để tôi cho bạn một vài ví dụ
03:40
where this has actuallythực ra workedđã làm việc.
85
204540
2256
thành công.
03:42
One that has just happenedđã xảy ra in the last fewvài monthstháng
86
206796
2951
Một trong số thành công ấy mới xảy ra trong vài tháng gần đây
03:45
is the successfulthành công approvalphê duyệt of a drugthuốc uống for cysticnang fibrosis.
87
209747
3710
là việc một loại thuốc chữa xơ nang được thông qua.
03:49
But it's takenLấy a long time to get there.
88
213457
1654
Nhưng để đạt đích này phải mất rất nhiều thời gian.
03:51
CysticNang fibrosis had its molecularphân tử causenguyên nhân discoveredphát hiện ra in 1989
89
215111
4602
Nguyên do ở tầm phân tử của bệnh xơ nang được tìm ra vào năm 1989
03:55
by my groupnhóm workingđang làm việc with anotherkhác groupnhóm in TorontoToronto,
90
219713
2328
bởi nhóm nghiên cứu của tôi cộng tác với một nhóm khác ở Toronto,
03:57
discoveringkhám phá what the mutationđột biến was in a particularcụ thể genegen
91
222041
2135
chúng tôi tìm ra loại đột biến trong một gene
04:00
on chromosomenhiễm sắc thể 7.
92
224176
1628
ở nhiễm sắc thể số 7.
04:01
That picturehình ảnh you see there?
93
225804
2038
Bạn có nhìn thấy bức hình này không?
04:03
Here it is. That's the sametương tự kidđứa trẻ.
94
227842
2103
Chính nó đấy! Đây vẫn là đứa trẻ đó.
04:05
That's DannyDanny BessetteBessette, 23 yearsnăm latermột lát sau,
95
229945
3344
Đó là Danny Bessette, 23 năm sau,
04:09
because this is the yearnăm,
96
233289
1279
bởi vì đây là năm tôi nói tới,
04:10
and it's alsocũng thế the yearnăm where DannyDanny got marriedcưới nhau,
97
234568
2438
và cũng là năm Danny lập gia đình,
04:12
where we have, for the first time, the approvalphê duyệt by the FDAFDA
98
237006
3057
khi ta lần đầu tiên có cấp phép bởi FDA
04:15
of a drugthuốc uống that preciselyđúng targetsmục tiêu the defectđào tẩu in cysticnang fibrosis
99
240063
3737
cho loại thuốc mà nhắm chính xác đến khiếm khuyết gene của xơ nang
04:19
baseddựa trên upontrên all this molecularphân tử understandinghiểu biết.
100
243800
1938
dựa trên tất cả hiểu biết phân tử.
04:21
That's the good newsTin tức.
101
245738
1424
Đây là tin tốt.
04:23
The badxấu newsTin tức is, this drugthuốc uống doesn't actuallythực ra treatđãi all casescác trường hợp of cysticnang fibrosis,
102
247162
3629
Tin không tốt đó là, loại thuốc này không thực sự chữa tất cả các trường hợp bệnh xơ nang,
04:26
and it won'tsẽ không work for DannyDanny, and we're still waitingđang chờ đợi
103
250791
2209
và nó không hiệu quả với Danny, và ta vẫn đang chờ đợi
04:28
for that nextkế tiếp generationthế hệ to help him.
104
253000
2335
thế hệ sau của thuốc để giúp cháu ấy.
04:31
But it tooklấy 23 yearsnăm to get this farxa. That's too long.
105
255335
3195
Nhưng phải mất 23 năm để đi đến thành công này. Như thế là quá lâu.
Làm sao để ta đi nhanh hơn?
04:34
How do we go fasternhanh hơn?
106
258530
1693
04:36
Well, one way to go fasternhanh hơn is to take advantagelợi thế of technologyCông nghệ,
107
260223
2698
Vâng, một cách để đi nhanh hơn là tận dụng công nghệ.
04:38
and a very importantquan trọng technologyCông nghệ that we dependtùy theo on
108
262921
2664
và một công nghệ quan trọng mà ta dựa vào
04:41
for all of this is the humanNhân loại genomebộ gen,
109
265585
2296
là bộ gen người,
04:43
the abilitycó khả năng to be ablecó thể to look at a chromosomenhiễm sắc thể,
110
267881
2588
khả năng để quan sát một nhiễm sắc thể,
04:46
to unzipgiải nén it, to pullkéo out all the DNADNA,
111
270469
2670
để bung nó ra, và kéo ra tất cả ADN,
04:49
and to be ablecó thể to then readđọc out the lettersbức thư in that DNADNA code,
112
273139
2950
và để có thể đọc được các kí tự trong mã ADN,
04:51
the A'sA's, C'sC, G'sG's and T'sT
113
276089
2081
các kí tự A, C, G và T
04:54
that are our instructionchỉ dẫn booksách and the instructionchỉ dẫn booksách for all livingsống things,
114
278170
3271
chính là cẩm nang sống của chúng ta, và mọi sinh vật khác,
04:57
and the costGiá cả of doing this,
115
281441
1514
và chi phí cho việc này,
04:58
which used to be in the hundredshàng trăm of millionshàng triệu of dollarsUSD,
116
282955
2655
một thời từng là hàng trăm triệu đôla
05:01
has in the coursekhóa học of the last 10 yearsnăm
117
285610
1913
trong 10 năm qua
05:03
fallenrơi fasternhanh hơn than Moore'sMoore LawPháp luật, down to the pointđiểm
118
287523
2399
đã tụt nhanh hơn cả Định luật Moore, tụt xuống đến mức
05:05
where it is lessít hơn than 10,000 dollarsUSD todayhôm nay to have your genomebộ gen sequencedtrình tự, or minetôi,
119
289922
4007
mà chỉ cần ít hơn 10,000 đôla để có thể giải mã bộ gen của bạn, hoặc của tôi,
05:09
and we're headedđứng đầu for the $1,000 genomebộ gen fairlycông bằng soonSớm.
120
293929
3799
và chúng ta đang tiến rất gần đến mức $1000 cho một bản đồ gen.
05:13
Well, that's excitingthú vị.
121
297728
1326
Điều đó thật tuyệt vời.
05:14
How does that playchơi out in termsđiều kiện of applicationứng dụng to a diseasedịch bệnh?
122
299054
3810
Vậy điều này ảnh hưởng gì đến việc ứng dụng chữa bệnh?
05:18
I want to tell you about anotherkhác disorderrối loạn.
123
302864
2280
Tôi muốn kể cho bạn về một hội chứng rối loạn khác.
05:21
This one is a disorderrối loạn which is quitekhá rarehiếm.
124
305144
2312
Hội chứng này rất hiếm gặp.
05:23
It's calledgọi là Hutchinson-GilfordHutchinson Gilford progeriaprogeria,
125
307456
2768
Nó được gọi là Hutchinson-Gilford progeria,
05:26
and it is the mostphần lớn dramatickịch tính formhình thức of prematuresớm aginglão hóa.
126
310224
3305
và là một trong các hình thức lão hóa sớm ghê gớm nhất.
05:29
Only about one in everymỗi fourbốn milliontriệu kidstrẻ em has this diseasedịch bệnh,
127
313529
3783
Chỉ một trong mỗi 4 triệu trẻ em bị bệnh này,
05:33
and in a simpleđơn giản way, what happensxảy ra is,
128
317312
3360
và một cách đơn giản, điều xảy ra là,
05:36
because of a mutationđột biến in a particularcụ thể genegen,
129
320672
2701
vì một đột biến trong một gen,
05:39
a proteinchất đạm is madethực hiện that's toxicchất độc to the celltế bào
130
323373
2667
một protein độc hại cho tế bảo được sản xuất
05:41
and it causesnguyên nhân these individualscá nhân to agetuổi tác
131
326040
2297
và nó khiến những đứa trẻ này già đi
05:44
at about sevenbảy timeslần the normalbình thường ratetỷ lệ.
132
328337
2584
với tốc độ 7 lần so với bình thường.
05:46
Let me showchỉ you a videovideo of what that does to the celltế bào.
133
330921
3143
Để tôi cho bạn xem một đoạn video về những gì nó làm đối với tế bào.
05:49
The normalbình thường celltế bào, if you lookednhìn at it underDưới the microscopekính hiển vi,
134
334064
3135
Tế bảo bình thường, nếu bạn quan sát dưới kính hiển vi,
05:53
would have a nucleushạt nhân sittingngồi in the middleở giữa of the celltế bào,
135
337199
2889
sẽ có một hạt nhân ở giữa,
05:55
which is nicetốt đẹp and roundtròn and smoothtrơn tru in its boundariesranh giới
136
340088
3879
hạt nhân trông rất đẹp, tròn, với đường bao trơn
05:59
and it looksnhìn kindloại of like that.
137
343967
1755
và nó trông đại khái như thế này.
06:01
A progeriaprogeria celltế bào, on the other handtay,
138
345722
1864
Một tế bào progeria, trái lại,
06:03
because of this toxicchất độc proteinchất đạm calledgọi là progerinprogerin,
139
347586
3102
bởi protein độc tên là progerin,
06:06
has these lumpskhối u and bumpsbumps in it.
140
350688
2284
có những điểm lồi lõm.
06:08
So what we would like to do after discoveringkhám phá this
141
352972
3015
Thế nên cái ta muốn làm sau khi phát hiện ra điều này
06:11
back in 2003
142
355987
1852
vào năm 2003
06:13
is to come up with a way to try to correctchính xác that.
143
357839
3218
là tìm ra cách để chữa trị biến dạng đó.
06:16
Well again, by knowingbiết something about the molecularphân tử pathwayscon đường,
144
361057
3088
Khi ta hiểu biết một điều gì đó về con đường của phân tử,
06:20
it was possiblekhả thi to pickchọn
145
364145
1999
ta có thể chọn
06:22
one of those manynhiều, manynhiều compoundshợp chất that mightcó thể have been usefulhữu ích
146
366144
2617
một trong số rất nhiều hợp chất mà có thể sẽ hữu ích
06:24
and try it out.
147
368761
1461
và thử nó.
06:26
In an experimentthí nghiệm donelàm xong in celltế bào culturenền văn hóa
148
370222
2575
Trong một thí nghiệm làm trên tế bào nuôi
06:28
and shownđược hiển thị here in a cartoonhoạt hình,
149
372797
2042
mà đoạn hoạt hình này cho thấy,
06:30
if you take that particularcụ thể compoundhợp chất
150
374839
2694
nếu bạn lấy hợp chất cụ thể đó
06:33
and you addthêm vào it to that celltế bào that has progeriaprogeria,
151
377533
3256
và bạn cho nó vào tế bào progeria,
06:36
and you watch to see what happenedđã xảy ra,
152
380789
2221
và bạn xem điều gì xảy ra,
06:38
in just 72 hoursgiờ, that celltế bào becomestrở thành,
153
383010
2962
trong chỉ 72 tiếng, tế bào đó trở thành,
06:41
for all purposesmục đích that we can determinemục đích,
154
385972
2268
trên mọi phương diện mà ta xác định được,
06:44
almosthầu hết like a normalbình thường celltế bào.
155
388240
1842
gần như hoàn toàn giống như một tế bào bình thường.
06:45
Well that was excitingthú vị, but would it actuallythực ra work in a realthực humanNhân loại beingđang?
156
390082
4341
Điều này thật tuyệt vời, nhưng liệu biện pháp này có thành công trên cơ thể người?
06:50
This has led, in the spacekhông gian of only fourbốn yearsnăm
157
394423
3385
Điều này đã dẫn đến, trong vòng chỉ 4 năm
06:53
from the time the genegen was discoveredphát hiện ra to the startkhởi đầu of a clinicallâm sàng trialthử nghiệm,
158
397808
3501
từ khi gen được phát hiện đến thời điểm bắt đầu thử nghiệm lâm sàng,
06:57
to a testthử nghiệm of that very compoundhợp chất.
159
401309
2197
đến kiểm tra hợp chất đó.
06:59
And the kidstrẻ em that you see here
160
403506
1963
Và những đứa trẻ bạn thấy ở đây
07:01
all volunteeredtình nguyện to be partphần of this,
161
405469
2562
tất cả đều tình nguyện tham gia thử nghiệm.
07:03
28 of them,
162
408031
1461
tất cả là 28 đứa trẻ,
07:05
and you can see as soonSớm as the picturehình ảnh comesđến up
163
409492
3095
và bạn có thể nhìn thấy qua những bức ảnh trên
07:08
that they are in factthực tế a remarkableđáng chú ý groupnhóm of youngtrẻ people
164
412587
3382
rằng các bé đều rất nhỏ tuổi
07:11
all afflictedđau khổ by this diseasedịch bệnh,
165
415969
1419
tất cả bị ảnh hưởng bởi loại bệnh này,
07:13
all looking quitekhá similargiống to eachmỗi other.
166
417388
2249
các em đều trông giống hệt như nhau.
07:15
And insteadthay thế of tellingnói you more about it,
167
419637
1674
Và thay vì kể thêm cho bạn về điều này,
07:17
I'm going to invitemời gọi one of them, SamSam BernsBerns from BostonBoston,
168
421311
3986
tôi sẽ mời một trong số những các em, Sam Berns, đến từ Boston,
07:21
who'sai here this morningbuổi sáng, to come up on the stagesân khấu
169
425297
2433
có mặt ở đây vào buổi sáng hôm này, lên sân khấu
07:23
and tell us about his experiencekinh nghiệm
170
427730
2220
và kể cho chúng ta về kinh nghiệm của em
07:25
as a childđứa trẻ affectedbị ảnh hưởng with progeriaprogeria.
171
429950
1910
với tư cách là một bệnh nhi mắc progeria.
07:27
SamSam is 15 yearsnăm old. His parentscha mẹ, ScottScott BernsBerns and LeslieLeslie GordonGordon,
172
431860
4058
Sam 15 tuổi. Bố mẹ em, Scott Berns và Leslie Gordon,
07:31
bothcả hai physiciansbác sĩ, are here with us this morningbuổi sáng as well.
173
435918
2121
đều là bác sĩ, cũng đều có mặt ở đây với chúng ta.
07:33
SamSam, please have a seatghế.
174
438039
2538
Sam, mời ngồi.
07:36
(ApplauseVỗ tay)
175
440577
7320
(Vỗ tay)
07:43
So SamSam, why don't you tell these folksfolks
176
447897
2178
Sam, tại sao cháu không kể cho mọi người
07:45
what it's like beingđang affectedbị ảnh hưởng with this conditionđiều kiện calledgọi là progeriaprogeria?
177
450075
3375
rằng sống với bệnh progeria là như thế nào?
07:49
SamSam BurnsBurns: Well, progeriaprogeria limitsgiới hạn me in some wayscách.
178
453450
3808
Sam Burns: Vâng, progeria khiến cháu không làm được vài thứ.
07:53
I cannotkhông thể playchơi sportscác môn thể thao or do physicalvật lý activitieshoạt động,
179
457258
3964
Cháu không thể chơi thể thao hoặc tham gia hoạt động thể chất,
07:57
but I have been ablecó thể to take interestquan tâm in things
180
461222
3204
nhưng cháu vẫn có thể làm một số việc hay ho
08:00
that progeriaprogeria, luckilymay mắn thay, does not limitgiới hạn.
181
464426
2979
mà rất may là không bị cản trở bới progeria.
08:03
But when there is something that I really do want to do
182
467405
2557
Nhưng khi có một điều mà cháu rất muốn làm
08:05
that progeriaprogeria getsđược in the way of, like marchingdiễu hành bandban nhạc
183
469962
3017
mà progeria ngăn trở, ví dụ như tham gia đội diễu hành
08:08
or umpiringumpiring, we always find a way to do it,
184
472979
3426
hoặc làm trọng tài phân xử, chúng cháu vẫn tìm ra cách làm được,
08:12
and that just showstrình diễn that progeriaprogeria isn't in controlđiều khiển of my life.
185
476405
3517
và điều này chứng minh rằng progeria không thể điều khiển cuộc sống của cháu.
08:15
(ApplauseVỗ tay)
186
479922
1710
(Vỗ tay)
08:17
FrancisFrancis CollinsCollins: So what would you like to say to researchersCác nhà nghiên cứu
187
481632
2036
Francis Collins: Vậy cháu muốn nói điều gì đến những nhà nghiên cứu
08:19
here in the auditoriumkhán phòng and othersKhác listeningnghe to this?
188
483668
3097
ở đây trong khán phòng này và những người đang nghe chương trình?
08:22
What would you say to them bothcả hai about researchnghiên cứu on progeriaprogeria
189
486765
2597
Cháu muốn nói điều gì về nghiên cứu về progeria
08:25
and maybe about other conditionsđiều kiện as well?
190
489362
1886
và có thể là vể cả những tình trạng khác?
08:27
SBSB: Well, researchnghiên cứu on progeriaprogeria has come so farxa
191
491248
3146
SB: Nghiên cứu trên progeria đã tiến rất xa
08:30
in lessít hơn than 15 yearsnăm,
192
494394
2242
trong dưới 15 năm,
08:32
and that just showstrình diễn the drivelái xe that researchersCác nhà nghiên cứu can have
193
496636
4369
và điều này chứng tỏ động lực mà các nhà nghiên cứu có
08:36
to get this farxa, and it really meanscó nghĩa a lot
194
501005
3418
để có thể tiến xa đến như thế này, điều này có ý nghĩa rất lớn
08:40
to myselfriêng tôi and other kidstrẻ em with progeriaprogeria,
195
504423
3251
cho cháu và cho những đứa trẻ bị progeria khác,
08:43
and it showstrình diễn that if that drivelái xe existstồn tại,
196
507674
2824
và nó cho thấy rằng nếu động lực ấy tồn tại,
08:46
anybodybất kỳ ai can curechữa khỏi any diseasedịch bệnh,
197
510498
2601
ai cũng có thể chữa bất kì bệnh tât gì,
08:48
and hopefullyhy vọng progeriaprogeria can be curedchữa khỏi in the nearở gần futureTương lai,
198
513099
3947
và hi vọng rằng progeria có thể được chữa trị trong tương lai gần,
08:52
and so we can eliminateloại bỏ those 4,000 diseasesbệnh tật
199
517046
3757
và chúng ta có thể loại bỏ 4,000 căn bệnh
08:56
that FrancisFrancis was talkingđang nói about.
200
520803
3007
mà Francis đã nói tới.
FC: Rất tốt. Sam đã nghỉ học ở trường hôm nay
08:59
FCFC: ExcellentTuyệt vời. So SamSam tooklấy the day off from schooltrường học todayhôm nay
201
523810
3129
09:02
to be here, and he is — (ApplauseVỗ tay) --
202
526939
5135
để đến đây, và cậu ấy đây (Vỗ tay)
09:07
He is, by the way, a straight-Athẳng-A+ studentsinh viên in the ninththứ chín gradecấp
203
532074
4816
Cậu ấy là một học sinh A+, khối 9
09:12
in his schooltrường học in BostonBoston.
204
536890
1333
ở Boston.
09:14
Please jointham gia me in thankingCám ơn and welcomingchào đón SamSam.
205
538223
2201
Xin cùng tôi cảm ơn và đón chào Sam.
09:16
SBSB: Thank you very much. FCFC: Well donelàm xong. Well donelàm xong, buddyBạn bè.
206
540424
3653
SB: Cảm ơn rất nhiều. FC: Tốt lắm, anh bạn.
09:19
(ApplauseVỗ tay)
207
544077
11818
(Vỗ tay)
09:32
So I just want to say a couplevợ chồng more things
208
556886
1716
Vậy tôi chỉ muốn nói một vài điều
09:34
about that particularcụ thể storycâu chuyện, and then try to generalizenói chung
209
558602
3132
về câu chuyên đặc biệt này, và sau đó cố gắng tóm lược
09:37
how could we have storiesnhững câu chuyện of successsự thành công
210
561734
2496
làm sao để ta có được những câu chuyện thành công
09:40
all over the placeđịa điểm for these diseasesbệnh tật, as SamSam saysnói,
211
564230
3513
khắp mọi nơi cho các loại bệnh như thế này, như Sam nói,
09:43
these 4,000 that are waitingđang chờ đợi for answerscâu trả lời.
212
567743
2519
cho 4,000 căn bệnh mà ta đang đợi lời giải đáp.
09:46
You mightcó thể have noticednhận thấy that the drugthuốc uống
213
570262
1872
Bạn có thể đã nhận ra rằng loại thuốc
09:48
that is now in clinicallâm sàng trialthử nghiệm for progeriaprogeria
214
572134
2769
mà bây giờ đang thử nghiệm lâm sàng cho progeria
09:50
is not a drugthuốc uống that was designedthiết kế for that.
215
574903
1764
không phải loại thuốc mà được thiết kế đế chống lại progeria.
09:52
It's suchnhư là a rarehiếm diseasedịch bệnh, it would be hardcứng for a companyCông ty
216
576667
2862
Đây là một loại bệnh quá hiếm gặp đến nỗi chẳng có công ty nào
09:55
to justifybiện hộ spendingchi tiêu hundredshàng trăm of millionshàng triệu of dollarsUSD to generatetạo ra a drugthuốc uống.
217
579529
3730
chịu chi hàng trăm triệu đô la để sản xuất thuốc cho nó.
09:59
This is a drugthuốc uống that was developedđã phát triển for cancerung thư.
218
583259
2160
Đây là loại thuốc lúc đầu được phát triển để trị ung thư.
10:01
TurnedBật out, it didn't work very well for cancerung thư,
219
585419
2165
Hóa ra là, nó không trị ung thư được tốt,
10:03
but it has exactlychính xác the right propertiestính chất, the right shapehình dạng,
220
587584
2323
nhưng nó có chính xác những tố chất, và hình dạng đúng,
10:05
to work for progeriaprogeria, and that's what's happenedđã xảy ra.
221
589907
2892
để trị progeria, và đó là điều đã xảy ra.
10:08
Wouldn'tSẽ không it be great if we could do that more systematicallycó hệ thống?
222
592799
3228
Chẳng phải sẽ rất tuyệt nếu chúng ta làm điều này một cách có hệ thống?
10:11
Could we, in factthực tế, encouragekhuyến khích all the companiescác công ty that are out there
223
596027
3796
Chúng ta có thể động viên các công ty
10:15
that have drugsma túy in theirhọ freezersTủ đông
224
599823
1838
mà có thuốc trong ngăn lạnh
10:17
that are knownnổi tiếng to be safean toàn in humanscon người
225
601661
2202
mà được cho là an toàn cho con người
10:19
but have never actuallythực ra succeededđã thành công in termsđiều kiện
226
603863
2292
nhưng chưa bao giờ thành công
10:22
of beingđang effectivecó hiệu lực for the treatmentsđiều trị they were triedđã thử for?
227
606155
2856
trên phương diện chữa trị đích xác loại bệnh mà nó được phát triển để chữa không?
10:24
Now we're learninghọc tập about all these newMới molecularphân tử pathwayscon đường --
228
609011
2384
Nay khi ta đang khám phá ra tất cả những con đường phân tử mới này
10:27
some of those could be repositionedthay đổi vị trí or repurposedthêm thắt,
229
611395
3079
một vài trong số các loại thuốc đó có thể sẽ được xem xét sử dụng vào mục đích khác,
10:30
or whateverbất cứ điều gì wordtừ you want to use, for newMới applicationscác ứng dụng,
230
614474
2399
cho ứng dụng mới,
10:32
basicallyvề cơ bản teachinggiảng bài old drugsma túy newMới tricksthủ thuật.
231
616873
2969
tóm lại là dạy cho thuốc cũ các "mánh" mới.
10:35
That could be a phenomenalphi thường, valuablequý giá activityHoạt động.
232
619842
2687
Điều này có thể là một hoạt động rất ý nghĩa và tuyệt vời.
10:38
We have manynhiều discussionsthảo luận now betweengiữa NIHNIH and companiescác công ty
233
622529
3046
Chúng ta có rất nhiều thảo luận giữa NIH và các công ty
10:41
about doing this that are looking very promisinghứa hẹn.
234
625575
2124
về việc này, và tình hình có vẻ rất khả quan.
10:43
And you could expectchờ đợi quitekhá a lot to come from this.
235
627699
2614
Và ta có thể trông đợi rất nhiều từ điều này.
10:46
There are quitekhá a numbercon số of successsự thành công storiesnhững câu chuyện one can pointđiểm to
236
630313
3039
Có một số lượng lớn các câu chuyện thành công mà ta có thể liên hệ
10:49
about how this has led to majorchính advancesnhững tiến bộ.
237
633352
2353
về việc điều này đã dẫn đến những đột phá như thế nào.
10:51
The first drugthuốc uống for HIVPHÒNG CHỐNG HIV/AIDSAIDS
238
635705
2207
Loại thuốc đầu tiên cho HIV/AIDS
10:53
was not developedđã phát triển for HIVPHÒNG CHỐNG HIV/AIDSAIDS.
239
637912
1729
không được phát triển nhắm vào HIV/AIDS.
10:55
It was developedđã phát triển for cancerung thư. It was AZTAZT.
240
639641
2518
Nó được phát triển để trị ung thư. Đó là AZT.
10:58
It didn't work very well for cancerung thư, but becameđã trở thành
241
642159
2001
Nhưng nó không chữa trị ung thư, mà trở thành
11:00
the first successfulthành công antiretroviralARV,
242
644160
2116
loại kháng retrovirus thành công đầu tiên
11:02
and you can see from the tablebàn there are othersKhác as well.
243
646276
2572
và bạn có thể thấy trên bảng này, có rất nhiều loại thuốc như thế.
11:04
So how do we actuallythực ra make that a more generalizablegeneralizable effortcố gắng?
244
648848
3644
Vậy làm thế nào để ta có thể phát triển rộng hơn?
11:08
Well, we have to come up with a partnershiphợp tác
245
652492
2224
Liệu chúng ta có thể tạo ra một quan hệ hợp tác
11:10
betweengiữa academiahọc viện, governmentchính quyền, the privateriêng tư sectorngành,
246
654716
2860
giữa giới hàn lâm, nhà nước và tư nhân,
11:13
and patientbệnh nhân organizationstổ chức to make that so.
247
657576
2453
và các tổ chức bệnh nhân để đạt được điều đó.
11:15
At NIHNIH, we have startedbắt đầu this newMới
248
660029
1650
Ở NIH, chúng tôi đã bắt đầu
11:17
NationalQuốc gia CenterTrung tâm for AdvancingTiến TranslationalTịnh SciencesKhoa học.
249
661679
3200
Trung tâm quốc gia xúc tiến khoa học tịnh tiến.
11:20
It just startedbắt đầu last DecemberTháng mười hai, and this is one of its goalsnhững mục tiêu.
250
664879
3615
Nó mới đi vào hoạt động vào tháng 12, và đây là một trong những mục tiêu của trung tâm.
11:24
Let me tell you anotherkhác thing we could do.
251
668494
1441
Để tôi cho bạn biết một điều nữa ta có thể làm.
11:25
Wouldn'tSẽ không it be nicetốt đẹp to be ablecó thể to a testthử nghiệm a drugthuốc uống
252
669935
2919
Chẳng phải là rất tuyệt nếu ta có thể kiểm chứng một loại thuốc
11:28
to see if it's effectivecó hiệu lực and safean toàn
253
672854
2371
để xem nó có hiệu quả và an toàn hay không
11:31
withoutkhông có havingđang có to put patientsbệnh nhân at riskrủi ro,
254
675225
2101
mà không phải để bệnh nhân gặp rủi ro,
11:33
because that first time you're never quitekhá sure?
255
677326
2553
bởi vì lần đầu tiên, bạn không bao giờ chắc cả?
11:35
How do we know, for instanceví dụ, whetherliệu drugsma túy are safean toàn
256
679879
2151
Làm sao để chúng ta biết, ví dụ, các loại thuốc có an toàn không,
11:37
before we give them to people? We testthử nghiệm them on animalsđộng vật.
257
682030
3245
trước khi chúng ta đưa chúng cho con người? Chúng ta thử nghiệm trên động vật.
11:41
And it's not all that reliableđáng tin cậy, and it's costlytốn kém,
258
685275
2642
Và điều này không đáng tin cậy đến thế, và rất tốn kém nữa,
11:43
and it's time-consumingtốn thời gian.
259
687917
1690
và còn tốn thời gian.
11:45
SupposeGiả sử we could do this insteadthay thế on humanNhân loại cellstế bào.
260
689607
2863
Giả dụ chúng ta có thể làm điều này trên tế bào người.
11:48
You probablycó lẽ know, if you've been payingtrả tiền attentionchú ý
261
692470
2232
Bạn chắc là đã biết, nếu bạn chú ý theo dõi,
11:50
to some of the sciencekhoa học literaturevăn chương
262
694702
1300
đến các nghiên cứu khoa học trên lĩnh vực này
11:51
that you can now take a skinda celltế bào
263
696002
1656
rằng bạn có thể lấy một tế bào da
11:53
and encouragekhuyến khích it to becometrở nên a liverGan celltế bào
264
697658
2881
và biến nó trở thành một tế bào gan
11:56
or a hearttim celltế bào or a kidneythận celltế bào or a brainóc celltế bào for any of us.
265
700539
3075
hoặc một tế bào tim, thận, hoặc não cho bất kì ai trong chúng ta.
11:59
So what if you used those cellstế bào as your testthử nghiệm
266
703614
3152
Thế nên điều gì sẽ xảy ra nếu bạn dùng những tế bào ấy để thử nghiệm
12:02
for whetherliệu a drugthuốc uống is going to work and whetherliệu it's going to be safean toàn?
267
706766
2945
liệu một loại thuôc có thành công, và có an toàn hay không?
12:05
Here you see a picturehình ảnh of a lungphổi on a chipChip.
268
709711
4231
Đây bạn xem một bức ảnh về phổi trên một con chip.
12:09
This is something createdtạo by the WyssWyss InstituteHọc viện in BostonBoston,
269
713942
3521
Nó được chế tạo bởi Viện Wyss ở Boston,
12:13
and what they have donelàm xong here, if we can runchạy the little videovideo,
270
717463
3175
và cái mà họ đã mà ở đây, nếu chúng ta có thể chạy cái video nhỏ này,
12:16
is to take cellstế bào from an individualcá nhân,
271
720638
2136
là lấy tế bào từ một người,
12:18
turnxoay them into the kindscác loại of cellstế bào that are presenthiện tại in the lungphổi,
272
722774
3109
biến chúng thành các loại tế bào mà có trong phổi,
12:21
and determinemục đích what would happenxảy ra
273
725883
1805
và xem điều gì xảy ra
12:23
if you addedthêm to this variousnhiều drugthuốc uống compoundshợp chất
274
727688
3077
nếu bạn cho các hợp chất thuốc này
12:26
to see if they are toxicchất độc or safean toàn.
275
730765
2465
để quyết định liệu thuốc độc hay an toàn.
12:29
You can see this chipChip even breathesthở.
276
733230
2271
Bạn có thể nhìn thấy rằng con chip này còn thở.
12:31
It has an airkhông khí channelkênh. It has a bloodmáu channelkênh.
277
735501
2617
Nó có một ống dẫn khí. Nó có đường máu.
12:34
And it has cellstế bào in betweengiữa
278
738118
1703
Và nó có cả tế bào xen lẫn
12:35
that allowcho phép you to see what happensxảy ra when you addthêm vào a compoundhợp chất.
279
739821
2438
mà cho phép ta quan sát điều gì xảy ra nếu ta cho vào đó một hợp chất,
12:38
Are those cellstế bào happyvui mừng or not?
280
742259
1772
Liệu những tế bào này có vui sướng không?
12:39
You can do this sametương tự kindloại of chipChip technologyCông nghệ
281
744031
3031
Bạn có thể làm công nghệ chip tương tự
12:42
for kidneysthận, for heartstrái tim, for musclescơ bắp,
282
747062
2209
cho thận, tim, và cơ,
12:45
all the placesnơi where you want to see whetherliệu a drugthuốc uống
283
749271
2464
ở tất cả mọi nơi mà bạn muốn xem liệu một loại thuốc
12:47
is going to be a problemvấn đề, for the liverGan.
284
751735
2281
có trở thành một vấn đề, cho gan.
12:49
And ultimatelycuối cùng, because you can do this for the individualcá nhân,
285
754016
3048
Và cuối cùng, bởi vì bạn có thể làm điều này cho mỗi người,
12:52
we could even see this movingdi chuyển to the pointđiểm
286
757064
2214
ta có thể thậm chí thấy tương lai
12:55
where the abilitycó khả năng to developphát triển, xây dựng and testthử nghiệm medicinesthuốc chữa bệnh
287
759278
3441
mà khả năng phát triển và thử nghiệm thuốc
12:58
will be you on a chipChip, what we're tryingcố gắng to say here is
288
762719
3186
sẽ là chính bạn trên con chip, cái mà chúng ta đang cố gắng diễn đạt là
13:01
the individualizingindividualizing of the processquá trình of developingphát triển drugsma túy
289
765905
3501
sự cá nhân hóa quá trình phát triển thuốc
13:05
and testingthử nghiệm theirhọ safetyan toàn.
290
769406
2248
và thử nghiệm an toàn.
13:07
So let me sumtổng hợp up.
291
771654
1652
Vậy để tôi tóm lược lại.
13:09
We are in a remarkableđáng chú ý momentchốc lát here.
292
773306
2260
Chúng ta đang ở trong một giai đoạn vô cùng đáng chú ý.
13:11
For me, at NIHNIH now for almosthầu hết 20 yearsnăm,
293
775566
2103
Đối với tôi, ở NIH trong khoảng 20 năm,
13:13
there has never been a time where there was more excitementsự phấn khích
294
777669
2601
chưa bao giờ chúng tôi cảm thấy phấn khích như thế này
13:16
about the potentialtiềm năng that liesdối trá in fronttrước mặt of us.
295
780270
2585
về những tiềm năng phía trước.
13:18
We have madethực hiện all these discoverieskhám phá
296
782855
1792
Chúng tôi đã tạo ra những khám phá
13:20
pouringđổ out of laboratoriesphòng thí nghiệm acrossbăng qua the worldthế giới.
297
784647
2365
mà lan truyền khắp các phòng thí nghiệm trên khắp thế giới.
13:22
What do we need to capitalizetận dụng on this? First of all, we need resourcestài nguyên.
298
787012
3362
Chúng ta cần làm gì để tận dụng điều này? Trước tiên, ta cần tài nguyên.
13:26
This is researchnghiên cứu that's high-riskrủi ro cao, sometimesđôi khi high-costchi phí cao.
299
790374
3555
Đây là nghiên cứu với rủi ro cao, đôi khi phải trả giá đắt nữa.
13:29
The payofftrả lại is enormousto lớn, bothcả hai in termsđiều kiện of healthSức khỏe
300
793929
1971
Nhưng lợi ích thu được là khổng lồ, cả trên phương diện chăm sóc sức khỏe
13:31
and in termsđiều kiện of economicthuộc kinh tế growthsự phát triển. We need to supportủng hộ that.
301
795900
2880
lẫn phát triển kinh tế. Ta cần ủng hộ điều đó.
13:34
SecondThứ hai, we need newMới kindscác loại of partnershipsquan hệ đối tác
302
798780
2301
Thứ hai, ta cần nhiều loại quan hệ hợp tác mới
13:36
betweengiữa academiahọc viện and governmentchính quyền and the privateriêng tư sectorngành
303
801081
2221
giữa giới học giả, chính phủ và tư nhân
13:39
and patientbệnh nhân organizationstổ chức, just like the one I've been describingmiêu tả here,
304
803302
3347
và các tổ chức bệnh nhân, như cái tôi vừa giới thiệu trên đây
13:42
in termsđiều kiện of the way in which we could go after repurposingrepurposing newMới compoundshợp chất.
305
806649
3580
về những cách ta có thể đặt mục tiêu lại cho các hợp chất mới.
13:46
And thirdthứ ba, and maybe mostphần lớn importantquan trọng, we need talentnăng lực.
306
810229
3236
Và thứ ba, có lẽ quan trọng nhất, là ta cần nhân tài.
13:49
We need the besttốt and the brightestsáng
307
813465
2141
Ta cần những người xuất sắc, tài năng nhất
13:51
from manynhiều differentkhác nhau disciplinesCác môn học to come and jointham gia this effortcố gắng --
308
815606
2857
từ rất nhiều chuyên ngành khác nhau, cùng đến tham gia vào nỗ lực này --
13:54
all ageslứa tuổi, all differentkhác nhau groupscác nhóm --
309
818463
2446
mọi lứa tuổi, mọi thành phần --
13:56
because this is the time, folksfolks.
310
820909
2087
Bởi vì, đây là thời điểm vàng, mọi người ạ.
13:58
This is the 21st-centuryst-thế kỷ biologysinh học that you've been waitingđang chờ đợi for,
311
822996
3625
Đây là sinh học thế kỉ 21 mà các bạn đang chờ đợi
14:02
and we have the chancecơ hội to take that
312
826621
2462
và ta có cơ hội nắm lấy nó
14:04
and turnxoay it into something which will, in factthực tế,
313
829083
2490
và biến nó thành cái gì đó mà sẽ
14:07
knockKnock out diseasedịch bệnh. That's my goalmục tiêu.
314
831573
2330
đánh tan bệnh tật. Đấy là mục tiêu của tôi.
14:09
I hopemong that's your goalmục tiêu.
315
833903
1884
Tôi hi vọng đó cũng là mục tiêu của bạn nữa.
14:11
I think it'llnó sẽ be the goalmục tiêu of the poetsnhà thơ and the muppetsMuppets
316
835787
2680
Tôi nghĩ đó là mục tiêu của thi sĩ, kẻ ngốc
14:14
and the surfersSurfers and the bankersngân hàng
317
838467
2009
người lướt sóng, chuyên viên ngân hàng
14:16
and all the other people who jointham gia this stagesân khấu
318
840476
2278
và tất cả những ai trên sân khấu này
14:18
and think about what we're tryingcố gắng to do here
319
842754
1750
và hãy nghĩ về những thứ ta đang cố làm ở đây
14:20
and why it mattersvấn đề.
320
844504
1165
và tại sao nó lại quan trọng.
14:21
It mattersvấn đề for now. It mattersvấn đề as soonSớm as possiblekhả thi.
321
845669
2770
Bây giờ nó quan trọng. Nó quan trọng càng sớm càng tốt.
14:24
If you don't believe me, just askhỏi SamSam.
322
848439
3118
Nếu bạn không tin tôi, hãy cứ hỏi Sam.
14:27
Thank you all very much.
323
851557
1443
Cám ơn các bạn rất nhiều.
14:28
(ApplauseVỗ tay)
324
853000
4831
(Vỗ tay)
Translated by Lien Hoang
Reviewed by Duy Le

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Francis Collins - Geneticist, physician
A key player in the US' new brain-mapping project, Francis Collins is director of the National Institutes of Health.

Why you should listen

In 2000 the world saw the first working draft of the human genome, and that's in no small part thanks to Francis Collins. Under his directorship at the National Human Genome Research Institute, the Human Genome Project was finished, a complete mapping of all 20,500 genes in the human genome, with a high-quality, reference sequence published in April 2003.

In 2009 President Obama nominated Collins as the director of the National Institutes of Health, and later that year he was confirmed by the U.S. Senate. In March 2013, Collins helped Obama introduce the BRAIN Initiative, an ambitious, well-funded program to map the human brain. Read more about the BRAIN Initiative >>

Collins is also a self-described serious Christian and the author of several books on science and faith, including The Language of God: A Scientist Presents Evidence for Belief.

More profile about the speaker
Francis Collins | Speaker | TED.com