ABOUT THE SPEAKER
Miranda Wang and Jeanny Yao - Science fair winners
Miranda Wang and Jeanny Yao have identified a new bacteria that breaks down nasty compounds called phthalates, common to flexible plastics and linked to health problems. And they’re still teenagers.

Why you should listen

After a visit to a plastic-filled waste transfer station last year, students Miranda Wang and Jeanny Yao learned that much of the plastic in trash may not degrade for 5,000 years. Synthesized into plastics are phthalates, compounds that make shower curtain liners, food wraps and other products bendable but may also adversely impact human reproductive development and health.  As plastics slowly break down, these phthalates would leach into the surrounding environment.

So, the two young scientists tackled the problem and ultimately discovered strains of bacteria that have the potential to naturally degrade phthalates. Their work earned a regional first place in British Columbia for the 2012 Sanofi BioGENEius Challenge Canada, as well as a special award for the most commercial potential at the contest’s finals.

More profile about the speaker
Miranda Wang and Jeanny Yao | Speaker | TED.com
TED2013

Miranda Wang and Jeanny Yao: Two young scientists break down plastics with bacteria

Hai nhà khoa học trẻ dùng vi khuẩn để phân hủy nhựa

Filmed:
1,377,776 views

Một khi đã được tạo ra, nhựa (gần như) không bao giờ biến mất. Khi đang học lớp 12, Miranda Wang và Jeanny Yao đã tìm kiếm một loài vi khuẩn mới có thể phân hủy nhựa -- cụ thể là phân giải phthalate, một phụ gia dẻo độc hại. Họ bất ngờ tìm ra lời giải ngay gần nhà.
- Science fair winners
Miranda Wang and Jeanny Yao have identified a new bacteria that breaks down nasty compounds called phthalates, common to flexible plastics and linked to health problems. And they’re still teenagers. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:12
MirandaMiranda WangWang: We're here to talk about accidentstai nạn.
0
731
2464
Miranda Wang: Chúng tôi đến đây để nói về những sự cố.
00:15
How do you feel about accidentstai nạn?
1
3195
2432
Mọi người thấy sao về sự cố?
00:17
When we think about accidentstai nạn,
2
5627
1594
Khi nghĩ về sự cố,
00:19
we usuallythông thường considerxem xét them to be harmfulcó hại,
3
7221
2191
chúng ta thường cho rằng chúng có hại, là chuyện không may,
00:21
unfortunatekhông may or even dangerousnguy hiểm, and they certainlychắc chắn can be.
4
9412
4327
thậm chí nguy hiểm, và chúng hoàn toàn có thể như vậy.
00:25
But are they always that badxấu?
5
13739
2290
Nhưng có phải sự cố luôn tệ như vậy?
00:28
The discoverykhám phá that had led to penicillinpenicillin, for examplethí dụ,
6
16029
2643
Hãy lấy việc phát minh ra penicillin làm ví dụ,
00:30
is one of the mostphần lớn fortunatemay mắn accidentstai nạn of all time.
7
18672
3437
đó là một trong những sự cố đáng mừng nhất trong lịch sử.
00:34
WithoutNếu không có biologistnhà sinh vật học AlexanderAlexander Fleming'sFleming's moldymốc accidentTai nạn,
8
22109
3687
Nếu không có sự tình cờ với 1 loại mốc của nhà sinh học Alexander Fleming,
00:37
causedgây ra by a neglectedbỏ bê workstationtrạm làm việc,
9
25796
2128
tại một trạm làm việc bị bỏ hoang,
00:39
we wouldn'tsẽ không be ablecó thể to fightchiến đấu off so manynhiều bacterialvi khuẩn infectionsnhiễm trùng.
10
27924
4352
chúng ta đã không thể đẩy lùi được quá nhiều những vết nhiễm khuẩn như vậy.
00:44
JeannyJeanny YaoYao: MirandaMiranda and I are here todayhôm nay
11
32276
1891
Jeanny Yao: Hôm nay Miranda và tôi có mặt ở đây
00:46
because we'dThứ Tư like to sharechia sẻ how our accidentstai nạn
12
34167
2278
vì chúng tôi muốn chia sẻ về cách làm thế nào mà những sự tình cờ ngẫu nhiên của chúng tôi
00:48
have led to discoverieskhám phá.
13
36445
2160
đã trở thành những khám phá ra sao.
00:50
In 2011, we visitedthăm viếng the VancouverVancouver WasteXử lý chất thải TransferChuyển giao StationStation
14
38605
3528
Năm 2011, chúng tôi tham quan Trạm trung chuyển rác Vancouver
00:54
and saw an enormousto lớn pitpit of plasticnhựa wastechất thải.
15
42133
3509
và đã thấy 1 hố rác thải nhựa khổng lồ.
00:57
We realizedthực hiện that when plasticschất dẻo get to the dumpđổ,
16
45642
2365
Chúng tôi nhận ra rằng khi nhựa chất thành đống rác,
01:00
it's difficultkhó khăn to sortsắp xếp them because they have similargiống densitiesmật độ,
17
48007
3356
thì rất khó để phân loại vì chúng có trọng lượng như nhau,
01:03
and when they're mixedpha trộn with organichữu cơ mattervấn đề
18
51363
1986
và khi chúng bị trộn lẫn với chất hữu cơ
01:05
and constructionxây dựng debrismảnh vỡ, it's trulythực sự impossibleKhông thể nào
19
53349
2386
và rác thải xây dựng, thì thật sự là không thể
01:07
to pickchọn them out and environmentallythân thiện với môi trường eliminateloại bỏ them.
20
55735
3054
nhặt chúng ra và tiêu hủy mà không ảnh hưởng đến môi trường.
01:10
MWMW: HoweverTuy nhiên, plasticschất dẻo are usefulhữu ích
21
58789
2440
MW: Cho dù như thế, đồ nhựa rất hữu ích
01:13
because they're durablebền Bỉ, flexiblelinh hoạt,
22
61229
2112
vì chúng dai, dẻo,
01:15
and can be easilydễ dàng moldedđúc into so manynhiều usefulhữu ích shapeshình dạng.
23
63341
3272
và dễ chế tạo thành rất nhiều hình dạng tiện dụng.
01:18
The downsidenhược điểm of this conveniencetiện lợi
24
66613
2056
Mặt trái của sự tiện dụng này
01:20
is that there's a highcao costGiá cả to this.
25
68669
2409
là cái giá phải trả rất cao.
01:23
PlasticsNhựa dẻo causenguyên nhân seriousnghiêm trọng problemscác vấn đề, suchnhư là as
26
71078
2240
Đồ nhựa gây ra những vấn đề nghiêm trọng,
01:25
the destructionsự phá hủy of ecosystemshệ sinh thái,
27
73318
2191
như hủy hoại hệ sinh thái,
01:27
the pollutionsự ô nhiễm of naturaltự nhiên resourcestài nguyên,
28
75509
1601
ô nhiễm nguồn tài nguyên thiên nhiên,
01:29
and the reductiongiảm of availablecó sẵn landđất đai spacekhông gian.
29
77110
2835
và chiếm dụng diện tích đất khả dụng.
01:31
This picturehình ảnh you see here is the Great PacificThái Bình Dương GyreVòng quanh.
30
79945
2644
Hình ảnh ta đang thấy là Vòng hồi chuyển Đại Thái Bình Dương.
01:34
When you think about plasticnhựa pollutionsự ô nhiễm
31
82589
2305
Khi suy nghĩ về ô nhiễm rác thải nhựa
01:36
and the marinethủy environmentmôi trường,
32
84894
1320
và môi trường biển,
01:38
we think about the Great PacificThái Bình Dương GyreVòng quanh,
33
86214
1721
chúng ta nghĩ về Vòng hồi chuyển Đại Thái Bình Dương,
01:39
which is supposedgiả định to be a floatingnổi islandĐảo of plasticnhựa wastechất thải.
34
87935
3302
nó là một hòn đảo rác thải nhựa đang trôi nổi.
01:43
But that's no longerlâu hơn an accuratechính xác depictionMô tả
35
91237
2243
Nhưng đó không còn là sự miêu tả chính xác
01:45
of plasticnhựa pollutionsự ô nhiễm in the marinethủy environmentmôi trường.
36
93480
2981
về ô nhiễm đồ nhựa trong môi trường biển.
01:48
Right now, the oceanđại dương is actuallythực ra a soupSúp of plasticnhựa debrismảnh vỡ,
37
96461
3711
Ngay lúc này, đại dương thực sự đã trở thành bát súp phế thải nhựa,
01:52
and there's nowherehư không you can go in the oceanđại dương
38
100172
2273
và chẳng có nơi nào trên khắp đại dương
01:54
where you wouldn'tsẽ không be ablecó thể to find plasticnhựa particlescác hạt.
39
102445
3491
mà ta không gặp những mảnh nhựa.
01:57
JYJY: In a plastic-dependentphụ thuộc vào nhựa societyxã hội,
40
105936
2169
JY: Trong xã hội toàn-đồ-nhựa này,
02:00
cuttingcắt down productionsản xuất is a good goalmục tiêu, but it's not enoughđủ.
41
108105
2979
cắt giảm sản lượng là mục tiêu tốt, nhưng chưa đủ.
02:03
And what about the wastechất thải that's alreadyđã been producedsản xuất?
42
111084
3241
Còn lượng rác thải đã sản xuất thì sao?
02:06
PlasticsNhựa dẻo take hundredshàng trăm to thousandshàng nghìn of yearsnăm to biodegradephân hủy.
43
114325
3728
Đồ nhựa cần tới hàng trăm ngàn năm để phân hủy.
02:10
So we thought, you know what?
44
118053
1613
Nên mọi người biết chúng tôi nghĩ sao không?
02:11
InsteadThay vào đó of waitingđang chờ đợi for that garbagerác thải to sitngồi there and pileĐóng cọc up,
45
119666
3406
Thay vì chờ đống rác đó cứ ở đó chất chồng,
02:15
let's find a way to breakphá vỡ them down
46
123072
2416
hãy tìm cách hạ nó xuống
02:17
with bacteriavi khuẩn.
47
125488
2058
bằng vi khuẩn.
02:19
SoundsÂm thanh coolmát mẻ, right?
48
127546
1634
Nghe hay đấy chứ?
02:21
AudienceKhán giả: Yeah. JYJY: Thank you.
49
129180
1791
Khán giả: Yeah.
JY: Xin cảm ơn.
02:22
But we had a problemvấn đề.
50
130971
1322
Nhưng có vấn đề ở đây.
02:24
You see, plasticschất dẻo have very complexphức tạp structurescấu trúc
51
132293
3704
Như mọi người thấy, nhựa có cấu trúc rất phức tạp
02:27
and are difficultkhó khăn to biodegradephân hủy.
52
135997
2144
và rất khó phân hủy.
02:30
AnyhowNhưng dù sao, we were curiousHiếu kỳ and hopefulhy vọng
53
138141
2181
Dù thế nào đi nữa, chúng tôi tò mò và đầy hi vọng
02:32
and still wanted to give it a go.
54
140322
1620
và vẫn muốn tiễn chúng ra đi.
02:33
MWMW: With this ideaý kiến in mindlí trí, JeannyJeanny and I readđọc throughxuyên qua
55
141942
2186
MW: Với ý tưởng này, Jeanny và tôi đã đọc
02:36
some hundredshàng trăm of scientificthuộc về khoa học articlesbài viết on the InternetInternet,
56
144128
2589
vài trăm nghiên cứu khoa học trên Internet,
02:38
and we draftedsoạn thảo a researchnghiên cứu proposalđề nghị
57
146717
2272
và viết một đề cương nghiên cứu
02:40
in the beginningbắt đầu of our gradecấp 12 yearnăm.
58
148989
2248
khi vừa bước vào năm học lớp 12.
02:43
We aimednhằm to find bacteriavi khuẩn from our localđịa phương FraserFraser RiverSông
59
151237
3258
Chúng tôi muốn tìm vi khuẩn từ sông Fraser của chúng tôi
02:46
that can degradelàm suy thoái a harmfulcó hại plasticizerdẻo calledgọi là phthalatesPhthalates.
60
154495
3591
mà có thể phân hủy một chất làm dẻo độc hại có tên là Phthalate.
02:50
PhthalatesPhthalates are additivesphụ gia used in everydaymỗi ngày plasticnhựa productscác sản phẩm
61
158086
2654
Phthalate là phụ gia dùng trong sản xuất nhựa hàng ngày
02:52
to increasetăng theirhọ flexibilityMềm dẻo, durabilityđộ bền and transparencyminh bạch.
62
160740
4565
để tăng tính dẻo, tính bền và độ trong.
02:57
AlthoughMặc dù they're partphần of the plasticnhựa,
63
165305
1932
Dù là một phần của nhựa,
02:59
they're not covalentlymột bondedliên kết to the plasticnhựa backbonexương sống.
64
167237
2652
chúng không có liên kết cộng hóa trị với cốt nhựa.
03:01
As a resultkết quả, they easilydễ dàng escapethoát khỏi into our environmentmôi trường.
65
169889
2980
Do đó, chúng dễ dàng phân tán vào môi trường.
03:04
Not only do phthalatesPhthalates polluteô uế our environmentmôi trường,
66
172869
2634
Phthalate không chỉ làm ô nhiễm môi trường,
03:07
but they alsocũng thế polluteô uế our bodiescơ thể.
67
175503
1933
mà còn làm ô nhiễm cả cơ thể chúng ta.
03:09
To make the mattervấn đề worsetệ hơn, phthalatesPhthalates are foundtìm in productscác sản phẩm
68
177436
3006
Tệ hơn nữa, phthalate có trong những sản phẩm
03:12
to which we have a highcao exposuretiếp xúc, suchnhư là as babies'em bé' toysđồ chơi,
69
180442
3776
mà chúng ta tiêu thụ nhiều, như đồ chơi trẻ em,
03:16
beveragenước giải khát containerscontainer, cosmeticsmỹ phẩm, and even foodmón ăn wrapskết thúc tốt đẹp.
70
184218
4490
vỏ hộp đồ uống, mỹ phẩm, và thậm chí cả bao gói thực phẩm.
03:20
PhthalatesPhthalates are horriblekinh khủng because
71
188708
1856
Phthalate rất đáng sợ vì
03:22
they're so easilydễ dàng takenLấy into our bodiescơ thể.
72
190564
2125
chúng được đưa vào cơ thể chúng ta rất dễ dàng.
03:24
They can be absorbedhấp thụ by skinda contacttiếp xúc, ingestedtiêu hóa, and inhaledhít vào.
73
192689
4338
Chúng có thể hấp thụ qua da, qua đường tiêu hóa, hay hít thở.
03:29
JYJY: EveryMỗi yearnăm, at leastít nhất 470 milliontriệu poundsbảng of phthalatesPhthalates
74
197027
3912
JY: Hàng năm, hơn 200 ngàn tấn phthalate
03:32
contaminateô nhiễm our airkhông khí, waterNước and soilđất.
75
200939
3389
làm ô nhiễm không khí, nước và đất của chúng ta.
03:36
The EnvironmentalMôi trường ProtectionBảo vệ AgencyCơ quan
76
204328
1563
Cơ quan bảo vệ môi trường
03:37
even classifiedphân loại this groupnhóm as a top-priorityưu tiên hàng đầu pollutantchất gây ô nhiễm
77
205891
3089
thậm chí đã xác định nhóm này là yếu tố gây ô nhiễm hàng đầu
03:40
because it's been shownđược hiển thị to causenguyên nhân cancerung thư and birthSinh defectskhiếm khuyết
78
208980
3056
vì đó chính là nguyên nhân gây ung thư và dị tật bẩm sinh
03:44
by actingdiễn xuất as a hormonehoocmon disruptordisruptor.
79
212036
2396
vì chúng phá vỡ các hormone.
03:46
We readđọc that eachmỗi yearnăm, the VancouverVancouver municipalthành phố governmentchính quyền
80
214432
2780
Chúng tôi biết rằng, hàng năm, chính quyền thành phố Vancouver
03:49
monitorsmàn hình phthalatephthalate concentrationsự tập trung levelscấp in riverssông
81
217212
2418
giám sát mật độ phthalate ở các dòng sông
03:51
to assessđánh giá theirhọ safetyan toàn.
82
219630
1750
để bảo vệ sức khỏe của họ.
03:53
So we figuredhình dung, if there are placesnơi alongdọc theo our FraserFraser RiverSông
83
221380
3310
Vì vậy chúng tôi cho rằng, nếu dọc theo sông Fraser
03:56
that are contaminatedbị ô nhiễm with phthalatesPhthalates,
84
224690
2083
có những nơi bị ô nhiễm phthalate,
03:58
and if there are bacteriavi khuẩn that are ablecó thể to livetrực tiếp in these areaskhu vực,
85
226773
3214
và nếu có vi khuẩn sống được ở đó,
04:01
then perhapscó lẽ, perhapscó lẽ these bacteriavi khuẩn could have evolvedphát triển
86
229987
3906
thì có lẽ, có thể những vi khuẩn này góp phần
04:05
to breakphá vỡ down phthalatesPhthalates.
87
233893
2096
tiêu hủy phthalate.
04:07
MWMW: So we presentedtrình bày this good ideaý kiến
88
235989
2072
MW: Do đó, chúng tôi trình bày ý tưởng này
04:10
to DrTiến sĩ. LindsayLindsay EltisEltis at the UniversityTrường đại học of BritishNgười Anh ColumbiaColumbia,
89
238061
2991
với tiến sỹ Lindsay Eltis của Đại học British Columbia,
04:13
and surprisinglythật ngạc nhiên, he actuallythực ra tooklấy us into his labphòng thí nghiệm
90
241052
3220
và thật bất ngờ, tiến sỹ đã đưa chúng cháu tới phòng thí nghiệm
04:16
and askedyêu cầu his graduatetốt nghiệp studentssinh viên AdamAdam and JamesJames to help us.
91
244272
4265
và yêu cầu các sinh viên sau đại học Adam và James giúp chúng tôi.
04:20
Little did we know at that time
92
248537
1709
Lúc đó chúng tôi gần như không nghĩ rằng
04:22
that a tripchuyến đi to the dumpđổ and some researchnghiên cứu on the InternetInternet
93
250246
3585
một chuyến tham quan bãi rác và tìm hiểu trên Internet
04:25
and pluckingtuốt up the couragelòng can đảm to acthành động upontrên inspirationcảm hứng
94
253831
2493
và mạnh dạn hành động theo niềm đam mê
04:28
would take us on a life-changingthay đổi cuộc sống journeyhành trình
95
256324
2392
sẽ đưa mình tới một chuyến hành trình suốt đời
04:30
of accidentstai nạn and discoverieskhám phá.
96
258716
2408
của những sự ngẫu nhiên và khám phá.
04:33
JYJY: The first stepbậc thang in our projectdự án
97
261124
2062
JY: Bước đầu trong dự án của chúng tôi
04:35
was to collectsưu tầm soilđất samplesmẫu from threesố ba differentkhác nhau sitesđịa điểm
98
263186
2571
là lấy mẫu đất từ 3 khu vực khác nhau
04:37
alongdọc theo the FraserFraser RiverSông.
99
265757
1497
dọc theo sông Fraser.
04:39
Out of thousandshàng nghìn of bacteriavi khuẩn, we wanted to find onesnhững người
100
267254
2873
Từ hàng ngàn vi khuẩn, chúng tôi muốn tìm ra
04:42
that could breakphá vỡ down phthalatesPhthalates,
101
270127
1322
những loài có thể phân hủy phthalate,
04:43
so we enrichedlàm giàu our culturesvăn hoá with phthalatesPhthalates
102
271449
2159
nên chúng tôi làm giàu việc nuôi cấy vi khuẩn với phthalate
04:45
as the only carboncarbon sourcenguồn.
103
273608
1648
như là nguồn carbon duy nhất.
04:47
This impliedbao hàm that, if anything grewlớn lên in our culturesvăn hoá,
104
275256
2450
Điều này nghĩa là, nếu có thứ gì đó phát triển được trong các mẻ nuôi cấy,
04:49
then they mustphải be ablecó thể to livetrực tiếp off of phthalatesPhthalates.
105
277706
2504
thì nó phải sống được với phthalate.
04:52
Everything wentđã đi well from there,
106
280210
1890
Mọi việc tiến triển tốt đẹp từ đó,
04:54
and we becameđã trở thành amazingkinh ngạc scientistscác nhà khoa học. (LaughterTiếng cười)
107
282100
3153
và chúng tôi trở thành những nhà khoa học tuyệt vời. (Cười lớn)
04:57
MWMW: UmUM ... uh, JeannyJeanny. JYJY: I'm just jokingnói đùa.
108
285253
2868
MW: Um... uh, Jeanny.
JY: Mình đùa thôi mà.
05:00
MWMW: Okay. Well, it was partiallymột phần my faultlỗi.
109
288121
2695
MW. Okay. Đó là lỗi của mình tôi.
05:02
You see, I accidentallyvô tình crackednứt the flaskbình định mức
110
290816
3170
Thế đó, tôi vô tình làm vỡ cái bình
05:05
that had containedcó chứa our thirdthứ ba enrichmentlàm giàu culturenền văn hóa,
111
293986
1781
chứa mẻ vi khuẩn làm giàu thứ 3,
05:07
and as a resultkết quả, we had to wipelau down the incubatorvườn ươm roomphòng
112
295767
2845
hậu quả là, chúng tôi phải lau rửa phòng thí nghiệm
05:10
with bleachthuốc tẩy and ethanolethanol twicehai lần.
113
298612
1704
bằng thuốc tẩy và ethanol 2 lần.
05:12
And this is only one of the examplesví dụ of the manynhiều accidentstai nạn
114
300316
2737
Và đây chỉ là 1 trong rất nhiều ví dụ về sự tình cờ
05:15
that happenedđã xảy ra duringsuốt trong our experimentationthử nghiệm.
115
303053
2274
đã xảy ra trong quá trình thí nghiệm.
05:17
But this mistakesai lầm turnedquay out to be ratherhơn serendipitousserendipitous.
116
305327
3500
Nhưng sai sót này lại trở thành may mắn trời cho.
05:20
We noticednhận thấy that the unharmedhoàn toàn khỏe mạnh culturesvăn hoá
117
308827
2216
Chúng tôi thấy những mẻ nuôi cấy không bị ảnh hưởng
05:23
cameđã đến from placesnơi of oppositeđối diện contaminationô nhiễm levelscấp,
118
311043
3200
đều được lấy từ nơi có cấp ô nhiễm đối lập,
05:26
so this mistakesai lầm actuallythực ra led us to think that
119
314243
2532
sai sót này lại làm chúng tôi nghĩ
05:28
perhapscó lẽ we can compareso sánh
120
316775
1660
có lẽ mình có thể so sánh
05:30
the differentkhác nhau degradativedegradative potentialstiềm năng of bacteriavi khuẩn
121
318435
2752
tiềm năng phân hủy khác nhau của các vi khuẩn
05:33
from sitesđịa điểm of oppositeđối diện contaminationô nhiễm levelscấp.
122
321187
3971
được lấy từ những nơi có cấp ô nhiễm đối lập.
05:37
JYJY: Now that we grewlớn lên the bacteriavi khuẩn,
123
325158
1926
JY: Giờ chúng tôi nuôi vi khuẩn,
05:39
we wanted to isolatecô lập strainschủng by streakingstreaking ontotrên mediateTrung gian platestấm,
124
327084
3336
chúng tôi muốn cách ly các sự biến dạng bằng việc phân tách chúng trên các đĩa trung gian,
05:42
because we thought that would be
125
330420
1856
vì chúng tôi nghĩ điều đó có thể
05:44
lessít hơn accident-proneAccident-prone, but we were wrongsai rồi again.
126
332276
3488
ít có khả năng có tai nạn hơn, nhưng chúng tôi lại sai.
05:47
We pokedpoked holeslỗ hổng in our agarAgar while streakingstreaking
127
335764
3833
Chúng tôi làm hỏng miếng thạch khi đang tách
05:51
and contaminatedbị ô nhiễm some samplesmẫu and funghinấm.
128
339597
2269
và còn làm hỏng một số mẫu và nấm.
05:53
As a resultkết quả, we had to streakstreak and restreakrestreak severalmột số timeslần.
129
341866
2513
Do vậy, chúng tôi phải tách đi tách lại nhiều lần.
05:56
Then we monitoredtheo dõi phthalatephthalate utilizationsử dụng
130
344379
2894
Rồi quan sát việc sử dụng phthalate
05:59
and bacterialvi khuẩn growthsự phát triển,
131
347273
1822
và sự phát triển của vi khuẩn,
06:01
and foundtìm that they sharedchia sẻ an inversengược lại correlationtương quan,
132
349095
2640
và nhận thấy chúng có tương quan đối lập,
06:03
so as bacterialvi khuẩn populationsdân số increasedtăng,
133
351735
2587
số lượng vi khuẩn càng tăng,
06:06
phthalatephthalate concentrationsnồng độ decreasedgiảm.
134
354322
1838
mật độ phthalate càng giảm.
06:08
This meanscó nghĩa that our bacteriavi khuẩn were actuallythực ra livingsống off of phthalatesPhthalates.
135
356160
4032
Nghĩa là vi khuẩn của chúng tôi sống được trong phthalate
06:12
MWMW: So now that we foundtìm bacteriavi khuẩn that could breakphá vỡ down phthalatesPhthalates,
136
360192
3137
MW: Giờ thì chúng tôi đã tìm thấy vi khuẩn phân hủy được phthalate,
06:15
we wonderedtự hỏi what these bacteriavi khuẩn were.
137
363329
2370
nhưng vẫn phân vân liệu chúng là những vi khuẩn nào.
06:17
So JeannyJeanny and I tooklấy threesố ba of our mostphần lớn efficienthiệu quả strainschủng
138
365699
2674
Nên Jeanny và tôi đã lấy 3 dạng biến đổi hiệu quả nhất
06:20
and then performedthực hiện genegen amplificationkhuếch đại sequencingtrình tự on them
139
368373
2774
và thực hiện khuếch đại gen của chúng
06:23
and matchedkết hợp our datadữ liệu with an onlineTrực tuyến comprehensivetoàn diện databasecơ sở dữ liệu.
140
371147
3128
rồi so sánh dữ liệu với cơ sở dữ liệu tổng hợp trực tuyến.
06:26
We were happyvui mừng to see that,
141
374275
1673
Chúng tôi vui mừng nhận thấy,
06:27
althoughmặc dù our threesố ba strainschủng had been previouslytrước đây identifiedxác định bacteriavi khuẩn,
142
375948
3616
dù 3 dòng vi khuẩn này đã được nhận dạng,
06:31
two of them were not previouslytrước đây associatedliên kết
143
379564
3023
2 trong số chúng không được biết là có liên quan
06:34
with phthalatephthalate degradationsuy thoái, so this was actuallythực ra a novelcuốn tiểu thuyết discoverykhám phá.
144
382587
4034
với việc phân hủy phthalate, nên đây thực sự là một phát hiện mới.
06:38
JYJY: To better understandhiểu không how this biodegradationphân workscông trinh,
145
386621
4053
JY: Để hiểu rõ hơn cơ chế phân hủy này,
06:42
we wanted to verifykiểm chứng the cataboliccatabolic pathwayscon đường of our threesố ba strainschủng.
146
390674
3652
chúng tôi muốn làm rõ quá trình dị hóa của 3 dòng,
06:46
To do this, we extractedchiết xuất enzymesenzyme from our bacteriavi khuẩn
147
394326
2912
Chúng tôi chiết xuất enzym từ các vi khuẩn
06:49
and reactedphản ứng with an intermediateTrung gian of phthalicphthalic acidaxit.
148
397238
3568
và cho phản ứng với sản phẩm trung gian của axit phthalic.
06:52
MWMW: We monitoredtheo dõi this experimentthí nghiệm with spectrophotometryquang phổ
149
400806
3152
MW: Chúng tôi quan sát thí nghiệm qua bộ quang phổ
06:55
and obtainedthu được this beautifulđẹp graphbiểu đồ.
150
403958
2245
và có được biểu đồ tuyệt đẹp này.
06:58
This graphbiểu đồ showstrình diễn that our bacteriavi khuẩn really do have
151
406203
2410
Biểu đồ này cho thấy các vi khuẩn này thực sự có
07:00
a geneticdi truyền pathwaycon đường to biodegradephân hủy phthalatesPhthalates.
152
408613
2638
tiến trình gen để phân hủy phthalate
07:03
Our bacteriavi khuẩn can transformbiến đổi phthalatesPhthalates, which is a harmfulcó hại toxinđộc tố,
153
411251
3362
Các vi khuẩn có thể biến đổi phthalate, vốn là chất độc hại,
07:06
into endkết thúc productscác sản phẩm suchnhư là as carboncarbon dioxidedioxide, waterNước
154
414613
2408
thành các sản phẩm cuối như carbon dioxide, nước
07:09
and alcoholrượu.
155
417021
1239
và cồn.
07:10
I know some of you in the crowdđám đông are thinkingSuy nghĩ,
156
418260
1548
Tôi nghĩ có ai đó trong số mọi người đang nghĩ,
07:11
well, carboncarbon dioxidedioxide is horriblekinh khủng, it's a greenhousenhà kính gaskhí đốt.
157
419808
3474
ồ, carbon dioxide cũng đáng ngại đó, đó là khí nhà kính.
07:15
But if our bacteriavi khuẩn did not evolvephát triển to breakphá vỡ down phthalatesPhthalates,
158
423282
3294
Nhưng nếu các vi khuẩn này không tham gia vào việc phân hủy phthalate,
07:18
they would have used some other kindloại of carboncarbon sourcenguồn,
159
426576
2505
chúng sẽ sử dụng nguồn carbon khác,
07:21
and aerobicAerobic respirationhô hấp would have led it
160
429081
2063
và sự hấp thụ ưa khí cũng vẫn dẫn tới
07:23
to have endkết thúc productscác sản phẩm suchnhư là as carboncarbon dioxidedioxide anywaydù sao.
161
431144
3403
những sản phẩm cuối như carbon dioxide.
07:26
We were alsocũng thế interestedquan tâm to see that,
162
434547
2302
Chúng tôi cũng rất vui khi biết rằng,
07:28
althoughmặc dù we'vechúng tôi đã obtainedthu được greaterlớn hơn diversitysự đa dạng
163
436849
2159
dù chúng ta có nhiều sự đa dạng hơn
07:31
of bacteriavi khuẩn biodegradersbiodegraders from the birdchim habitatmôi trường sống siteđịa điểm,
164
439008
2970
của các vi khuẩn phân hủy trong môi trường sống của loài chim,
07:33
we obtainedthu được the mostphần lớn efficienthiệu quả degradersdegraders from the landfillbãi rác siteđịa điểm.
165
441978
3046
chúng tôi có loại phân hủy mạnh nhất dành cho rác thải.
07:37
So this fullyđầy đủ showstrình diễn that naturethiên nhiên evolvesphát triển
166
445024
2407
Điều này cho thấy rõ rằng mẹ thiên nhiên
07:39
throughxuyên qua naturaltự nhiên selectionlựa chọn.
167
447431
3226
tham gia vào quá trình chọn lọc tự nhiên.
07:42
JYJY: So MirandaMiranda and I sharedchia sẻ this researchnghiên cứu
168
450672
2097
JY: Do đó, Miranda và tôi đã chia sẻ nghiên cứu này
07:44
at the SanofiSanofi BioGENEiusBioGENEius ChallengeThách thức competitioncuộc thi and were recognizedđược công nhận
169
452769
3179
tại cuộc thi Sanofi BioGENEius Challenge và được đánh giá
07:47
with the greatestvĩ đại nhất commercializationthương mại hóa potentialtiềm năng.
170
455948
3036
là có tiềm năng thương mại lớn nhất.
07:50
AlthoughMặc dù we're not the first onesnhững người to find bacteriavi khuẩn
171
458984
2136
Dù không phải là những người đầu tiên
07:53
that can breakphá vỡ down phthalatesPhthalates,
172
461120
1357
tìm ra vi khuẩn phân hủy phthalate,
07:54
we were the first onesnhững người to look into our localđịa phương rivercon sông
173
462477
2498
chúng tôi là những người đầu tiên tìm đến dòng sông địa phương
07:56
and find a possiblekhả thi solutiondung dịch to a localđịa phương problemvấn đề.
174
464975
3856
và tìm ra giải pháp cho vấn đề của địa phương.
08:00
We have not only shownđược hiển thị that bacteriavi khuẩn
175
468831
2301
Chúng tôi không những chỉ ra rằng
08:03
can be the solutiondung dịch to plasticnhựa pollutionsự ô nhiễm, but alsocũng thế that
176
471132
3412
các vi khuẩn có thể là giải pháp cho ô nhiễm rác thải nhựa,
08:06
beingđang openmở to uncertainkhông chắc chắn outcomeskết quả and takinglấy risksrủi ro
177
474544
3301
mà còn chỉ ra rằng việc mạo hiểm và chấp nhận những kết quả khó lường
08:09
createtạo nên opportunitiescơ hội for unexpectedbất ngờ discoverieskhám phá.
178
477845
3275
sẽ tạo cơ hội cho những khám phá bất ngờ.
08:13
ThroughoutTrong suốt this journeyhành trình, we have alsocũng thế discoveredphát hiện ra our passionniềm đam mê for sciencekhoa học,
179
481120
3337
Suốt hành trình này, chúng tôi tìm thấy niềm đam mê khoa học,
08:16
and are currentlyhiện tại continuingtiếp tục researchnghiên cứu
180
484457
1842
và hiện đang tiếp tục nghiên cứu
08:18
on other fossilhóa thạch fuelnhiên liệu chemicalshóa chất in universitytrường đại học.
181
486299
3655
về các hóa chất nhiên liệu hóa thạch khác ở trường đại học.
08:21
We hopemong that in the nearở gần futureTương lai,
182
489954
1455
Chúng tôi hi vọng trong tương lai gần,
08:23
we'lltốt be ablecó thể to createtạo nên modelmô hình organismssinh vật
183
491409
2496
chúng tôi có thể tạo ra các sinh vật điển hình
08:25
that can breakphá vỡ down not only phthalatesPhthalates
184
493905
1747
có thể phân hủy không chỉ phthalate
08:27
but a widerộng varietyđa dạng of differentkhác nhau contaminantschất gây ô nhiễm.
185
495652
3804
mà còn là rất nhiều các chất gây ô nhiễm khác.
08:31
We can applyứng dụng this to wastewaternước thải treatmentđiều trị plantscây
186
499456
2696
Chúng ta có thể ứng dụng vào nhà máy xử lý nước thải
08:34
to cleandọn dẹp up our riverssông
187
502152
1488
để làm sạch các dòng sông
08:35
and other naturaltự nhiên resourcestài nguyên.
188
503640
2336
và những tài nguyên thiên nhiên khác.
08:37
And perhapscó lẽ one day we'lltốt be ablecó thể to tacklegiải quyết
189
505976
2539
Có lẽ một ngày nào đó, chúng tôi có thể giải quyết
08:40
the problemvấn đề of solidchất rắn plasticnhựa wastechất thải.
190
508515
4038
vấn đề chất thải nhựa rắn.
08:44
MWMW: I think our journeyhành trình has trulythực sự transformedbiến đổi
191
512553
2335
MW: Hành trình này của chúng tôi đã thực sự thay đổi
08:46
our viewlượt xem of microorganismsvi sinh vật,
192
514888
2066
hiểu biết của mình về các vi tổ chức,
08:48
and JeannyJeanny and I have shownđược hiển thị that
193
516954
1211
và Jeanny và tôi đã cho thấy
08:50
even mistakessai lầm can leadchì to discoverieskhám phá.
194
518165
2479
thậm chí những sai lầm cũng có thể dẫn đến các khám phá.
08:52
EinsteinEinstein onceMột lần said,
195
520644
1291
Einstein từng nói,
08:53
"You can't solvegiải quyết problemscác vấn đề by usingsử dụng the sametương tự kindloại
196
521935
2386
"Bạn không thể giải quyết vấn đề bằng cách sử dụng
08:56
of thinkingSuy nghĩ you used when you createdtạo them."
197
524321
3268
kiểu suy nghĩ bạn thường có khi bạn tạo ra chúng."
08:59
If we're makingchế tạo plasticnhựa syntheticallyTổng hợp, then we think
198
527589
2993
Nếu chúng ta sản xuất nhựa bằng cách tổng hợp thì sau đó chúng ta nghĩ tới
09:02
the solutiondung dịch would be to breakphá vỡ them down biochemicallybiochemically.
199
530582
3974
giải pháp có thể phân hủy chúng bằng hóa sinh học.
09:06
Thank you. JYJY: Thank you.
200
534556
1944
Xin cảm ơn.
JY: Xin cảm ơn.
09:08
(ApplauseVỗ tay)
201
536500
4832
(Vỗ tay)
Translated by Ming Ming
Reviewed by Hoàng Linh

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Miranda Wang and Jeanny Yao - Science fair winners
Miranda Wang and Jeanny Yao have identified a new bacteria that breaks down nasty compounds called phthalates, common to flexible plastics and linked to health problems. And they’re still teenagers.

Why you should listen

After a visit to a plastic-filled waste transfer station last year, students Miranda Wang and Jeanny Yao learned that much of the plastic in trash may not degrade for 5,000 years. Synthesized into plastics are phthalates, compounds that make shower curtain liners, food wraps and other products bendable but may also adversely impact human reproductive development and health.  As plastics slowly break down, these phthalates would leach into the surrounding environment.

So, the two young scientists tackled the problem and ultimately discovered strains of bacteria that have the potential to naturally degrade phthalates. Their work earned a regional first place in British Columbia for the 2012 Sanofi BioGENEius Challenge Canada, as well as a special award for the most commercial potential at the contest’s finals.

More profile about the speaker
Miranda Wang and Jeanny Yao | Speaker | TED.com