ABOUT THE SPEAKER
Michael Green - Architect
Michael Green wants to solve architecture’s biggest challenge -- meeting worldwide housing demand without increasing carbon emissions -- by building with carbon-sequestering wood instead of concrete and steel.

Why you should listen
Michael Green is calling for rapid systemic change in the way we build. To end the global housing and climate crises, we need to get past innovation-stifling regulations and well-meaning but misguided ideas popularized by mainstream media. His proposal: Forget steel, straw, concrete, shipping containers, and rammed earth. Use wood to erect urban skyscrapers. “When the Eiffel Tower was built, nobody thought it could be done. Now it’s a symbol of Paris,” Green told the Vancouver Sun. “Projects like it really triggered an innovation on how cities were built. Man moves by innovation and [by] aiming for the moon.”
 
Green, whose projects range from retail boutiques and housing in North America to a sustainable community in Asia, explores the plausibility of tall wood buildings -- the costs, benefits, and engineering challenges -- in an extensive 2012 white paper. The TED Talent Search winner also teaches and mentors at the University of British Columbia’s School of Architecture and Landscape Architecture (SALA).
More profile about the speaker
Michael Green | Speaker | TED.com
TED2013

Michael Green: Why we should build wooden skyscrapers

Michael Green: Tại sao chúng ta nên xây dựng những toà nhà chọc trời bằng gỗ?

Filmed:
1,360,251 views

Xây dựng một toà nhà chọc trời? Hãy quên cốt thép và bê tông đi, theo lời kiến trúc sư Michael Green, và hãy xây nó bằng... gỗ. Trong bài nói chuyện chi tiết và thú vị này, ông cho rằng việc xây dựng một toà nhà cao 30 tầng ( và ông hi vọng sẽ còn cao hơn nữa) một cách an toàn không chỉ khả thi mà còn rất cần thiết.
- Architect
Michael Green wants to solve architecture’s biggest challenge -- meeting worldwide housing demand without increasing carbon emissions -- by building with carbon-sequestering wood instead of concrete and steel. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:13
This is my grandfatherông nội.
0
1342
2820
Đây là ông của tôi.
00:16
And this is my sonCon trai.
1
4162
2344
Và đây là con trai tôi.
00:18
My grandfatherông nội taughtđã dạy me to work with woodgỗ
2
6506
2228
Ông tôi đã dạy tôi cách làm đồ gỗ
00:20
when I was a little boycon trai,
3
8734
1634
khi tôi còn là một cậu bé,
00:22
and he alsocũng thế taughtđã dạy me the ideaý kiến that
4
10368
2003
và ông cũng dạy tôi rằng
00:24
if you cutcắt tỉa down a treecây to turnxoay it into something,
5
12371
2909
nếu cháu chặt một cái cây để biến nó thành một thứ gì đó,
00:27
honortôn vinh that tree'scây life and make it as beautifulđẹp
6
15280
2279
hãy quí trọng sự sống của cái cây đó và làm nên món đồ đẹp nhất
00:29
as you possiblycó thể can.
7
17559
2150
mà cháu có thể.
00:31
My little boycon trai remindednhắc nhở me
8
19709
3512
Con trai tôi đã khiến tôi nhận ra rằng
00:35
that for all the technologyCông nghệ and all the toysđồ chơi in the worldthế giới,
9
23221
2879
bên cạnh tất cả các công nghệ và đồ chơi trên thế giới,
00:38
sometimesđôi khi just a smallnhỏ bé blockkhối of woodgỗ,
10
26100
2390
đôi khi chỉ cần một miếng gỗ nhỏ,
00:40
if you stackcây rơm it up tallcao,
11
28490
1831
nếu bạn chồng nó lên cao,
00:42
actuallythực ra is an incrediblyvô cùng inspiringcảm hứng thing.
12
30321
4083
nó có thể trở thành một thứ gì đấy có thể truyền cảm hứng một cách đáng kinh ngạc
00:46
These are my buildingscác tòa nhà.
13
34404
1837
Đây là những toà nhà của tôi
00:48
I buildxây dựng all around the worldthế giới
14
36241
1720
Tôi xây nhà ở khắp nơi trên thế giới
00:49
out of our officevăn phòng in VancouverVancouver and NewMới YorkYork.
15
37961
2832
bên ngoài văn phòng của chúng tôi tại Vancouver và New York.
00:52
And we buildxây dựng buildingscác tòa nhà of differentkhác nhau sizeskích thước and stylesphong cách
16
40793
2761
Và chúng tôi xây những toà nhà với kích thước và kiểu dáng khác nhau.
00:55
and differentkhác nhau materialsnguyên vật liệu, dependingtùy on where we are.
17
43554
2026
và bằng những nguyên vật liệu khác nhau, tuỳ thuộc vào vị trí địa lí.
00:57
But woodgỗ is the materialvật chất that I love the mostphần lớn,
18
45580
2283
Nhưng gỗ là thứ vật liệu mà tôi thích nhất,
00:59
and I'm going to tell you the storycâu chuyện about woodgỗ.
19
47863
1955
và tôi sẽ kể với các bạn câu chuyện về gỗ.
01:01
And partphần of the reasonlý do I love it is that everymỗi time
20
49818
1996
Một trong những lí do khiên tôi yêu gỗ là bởi vì mỗi khi
01:03
people go into my buildingscác tòa nhà that are woodgỗ,
21
51814
2293
mọi người bước vào trong những toà nhà làm bằng gỗ của chúng tôi,
01:06
I noticeđể ý they reactphản ứng completelyhoàn toàn differentlykhác.
22
54107
2746
tôi nhận thấy rằng họ có những phản ứng hoàn toàn khác.
01:08
I've never seenđã xem anybodybất kỳ ai walkđi bộ into one of my buildingscác tòa nhà
23
56853
2500
Tôi chưa bao giờ thấy ai đi vào một trong những toà nhà của mình
01:11
and hugcái ôm a steelThép or a concretebê tông columncột,
24
59353
2401
và ôm lấy một cây cột bằng thép hay bê tông cả,
01:13
but I've actuallythực ra seenđã xem that happenxảy ra in a woodgỗ buildingTòa nhà.
25
61754
2900
thế nhưng tôi đã từng thấy điều đó xảy ra trong toà nhà làm bằng gỗ.
01:16
I've actuallythực ra seenđã xem how people touchchạm the woodgỗ,
26
64654
2496
Tôi thực sự đã nhìn thấy cách mà người ta chạm vào gỗ,
01:19
and I think there's a reasonlý do for it.
27
67150
2085
và tôi nghĩ ắt hẳn phải có lí do nào đó.
01:21
Just like snowflakesbông tuyết, no two piecesmiếng of woodgỗ
28
69235
2506
Cũng giống như bông tuyết, không có hai miếng gỗ nào
01:23
can ever be the sametương tự anywhereở đâu on EarthTrái đất.
29
71741
2684
giống hệt nhau trên trái đất này.
01:26
That's a wonderfulTuyệt vời thing.
30
74425
1897
Đó là một điều kì diệu.
01:28
I like to think that woodgỗ
31
76322
2536
Tôi thích thú với suy nghĩ rằng gỗ
01:30
givesđưa ra MotherMẹ NatureThiên nhiên fingerprintsdấu vân tay in our buildingscác tòa nhà.
32
78858
3561
mang đến cho những toà nhà của chúng tôi dấu ấn của thiên nhiên.
01:34
It's MotherMẹ Nature'sCủa thiên nhiên fingerprintsdấu vân tay that make
33
82419
2086
Chính dấu ấn đó đã giúp
01:36
our buildingscác tòa nhà connectkết nối us to naturethiên nhiên in the builtđược xây dựng environmentmôi trường.
34
84505
4646
chúng tôi liên kết với tự nhiên trong môi trường xây dựng của công trình.
01:41
Now, I livetrực tiếp in VancouverVancouver, nearở gần a forestrừng
35
89151
2062
Hiện tại, tôi sống ở Vancouver, gần một khu rừng
01:43
that growsmọc to 33 storiesnhững câu chuyện tallcao.
36
91213
3077
cao tương đương 33 tầng.
01:46
Down the coastbờ biển here in CaliforniaCalifornia, the redwoodRedwood forestrừng
37
94290
2491
Dọc bờ biển đây là California, rừng gỗ đỏ (redwood)
01:48
growsmọc to 40 storiesnhững câu chuyện tallcao.
38
96781
3109
cao tương đương 40 tầng.
01:51
But the buildingscác tòa nhà that we think about in woodgỗ
39
99890
2642
Nhưng những toà nhà bằng gỗ mà chúng ta nghĩ tới
01:54
are only fourbốn storiesnhững câu chuyện tallcao in mostphần lớn placesnơi on EarthTrái đất.
40
102532
3105
trên thế giới chỉ cao nhất là 4 tầng.
01:57
Even buildingTòa nhà codesMã số actuallythực ra limitgiới hạn the abilitycó khả năng for us to buildxây dựng
41
105637
3721
Kể cả luật xây nhà cũng hạn chế việc xây dựng
02:01
much tallercao hơn than fourbốn storiesnhững câu chuyện in manynhiều placesnơi,
42
109358
2383
những căn nhà cao hơn 4 tầng tại nhiều nơi
02:03
and that's truethật here in the UnitedVương StatesTiểu bang.
43
111741
1872
và điều đó cũng đúng ở Mĩ.
02:05
Now there are exceptionstrường hợp ngoại lệ,
44
113613
1980
Bây giờ cũng có những ngoại lệ,
02:07
but there needsnhu cầu to be some exceptionstrường hợp ngoại lệ,
45
115593
1548
Nhưng cần có nhiều ngoại lệ hơn nữa,
02:09
and things are going to changethay đổi, I'm hopinghi vọng.
46
117141
1971
Và mọi thứ sẽ thay đổi, tôi hi vọng vậy.
02:11
And the reasonlý do I think that way is that
47
119112
2074
Và lí do tôi nghĩ vậy là bởi vì
02:13
todayhôm nay halfmột nửa of us livetrực tiếp in citiescác thành phố,
48
121186
3124
ngày nay một nửa trong số chúng ta sống ở các thành phố,
02:16
and that numbercon số is going to growlớn lên to 75 percentphần trăm.
49
124310
3388
và con số đó sẽ tăng lên đến 75%.
02:19
CitiesCác thành phố and densitytỉ trọng mean that our buildingscác tòa nhà
50
127698
2086
Các thành phố và mật độ dân số, điều đó có nghĩa là các toà nhà của chúng ta
02:21
are going to continuetiếp tục to be biglớn,
51
129784
2445
sẽ tiếp tục trở nên lớn hơn,
02:24
and I think there's a rolevai trò for woodgỗ to playchơi in citiescác thành phố.
52
132229
3818
và tôi nghĩ rằng sẽ có nhiều đất diễn cho gỗ trong việc xây dựng nhà trong thành phố.
02:28
And I feel that way because threesố ba billiontỷ people
53
136047
3156
Tôi cảm thấy như vậy bởi vì ba tỉ người
02:31
in the worldthế giới todayhôm nay, over the nextkế tiếp 20 yearsnăm,
54
139203
2846
trên thế giới hiện nay, trong vòng 20 năm nữa,
02:34
will need a newMới home.
55
142049
1520
sẽ cần một nơi ở mới.
02:35
That's 40 percentphần trăm of the worldthế giới that are going to need
56
143569
1699
Điều đó có nghĩa là 40% dân số thế giới sẽ cần
02:37
a newMới buildingTòa nhà builtđược xây dựng for them in the nextkế tiếp 20 yearsnăm.
57
145268
3934
một toà nhà mới cho họ trong vòng 20 năm tới.
02:41
Now, one in threesố ba people livingsống in citiescác thành phố todayhôm nay
58
149202
2575
Hiện nay, 1 trong 3 người sống ở thành phố
02:43
actuallythực ra livetrực tiếp in a slumnhà ổ chuột.
59
151777
1850
thực chất sống trong các khu ổ chuột
02:45
That's one billiontỷ people in the worldthế giới livetrực tiếp in slumskhu ổ chuột.
60
153627
3341
Tức là 1 tỉ người trên thế giới đang sống trong các khu ổ chuột.
02:48
A hundredhàng trăm milliontriệu people in the worldthế giới are homelessvô gia cư.
61
156968
4321
100 triệu người trên giới không có nơi ở.
02:53
The scaletỉ lệ of the challengethử thách for architectskiến trúc sư
62
161289
2591
Thách thức cho các kiến trúc sư
02:55
and for societyxã hội to dealthỏa thuận with in buildingTòa nhà
63
163880
2141
và xã hội
02:58
is to find a solutiondung dịch to housenhà ở these people.
64
166021
4594
là tìm ra một giải pháp về nơi ở cho những người này.
03:02
But the challengethử thách is, as we movedi chuyển to citiescác thành phố,
65
170615
3480
Nhưng thách thức đó là, khi chúng ta chuyển tới thành phố,
03:06
citiescác thành phố are builtđược xây dựng in these two materialsnguyên vật liệu,
66
174095
2989
thành phố thường được xây dựng bằng hai loại nguyên vật liệu,
03:09
steelThép and concretebê tông, and they're great materialsnguyên vật liệu.
67
177084
3246
thép và bê tông, và đó là nhưng vật liệu tốt.
03:12
They're the materialsnguyên vật liệu of the last centurythế kỷ.
68
180330
2102
Chúng là những vật liệu của thể kỉ trước.
03:14
But they're alsocũng thế materialsnguyên vật liệu with very highcao energynăng lượng
69
182432
2589
Song chúng cũng là những nguyên vật liệu với rất nhiều năng lượng
03:17
and very highcao greenhousenhà kính gaskhí đốt emissionsphát thải in theirhọ processquá trình.
70
185021
4319
và thải ra rất nhiều khí nhà kính trong quá trình sản xuất.
03:21
SteelThép representsđại diện about threesố ba percentphần trăm
71
189340
2275
Thép chiếm khoảng 3%
03:23
of man'sngười đàn ông greenhousenhà kính gaskhí đốt emissionsphát thải,
72
191615
2320
lượng khí nhà kính do con người thải ra,
03:25
and concretebê tông is over fivesố năm percentphần trăm.
73
193935
2601
và bê tông chứa 5%.
03:28
So if you think about that, eighttám percentphần trăm
74
196536
2614
Vậy nên nếu bạn nghĩ về điều đó, 8%
03:31
of our contributionsự đóng góp to greenhousenhà kính gaseskhí todayhôm nay
75
199150
3417
khí nhà kính mà chúng ta thải ra hiện nay
03:34
comesđến from those two materialsnguyên vật liệu alonemột mình.
76
202567
3168
đến từ riêng 2 loại vật liệu này
03:37
We don't think about it a lot, and unfortunatelykhông may,
77
205735
2416
Chúng ta không nghĩ nhiều về điều đó, và thật đáng tiếc,
03:40
we actuallythực ra don't even think about buildingscác tòa nhà, I think,
78
208151
2302
chúng ta còn chẳng thèm nghĩ tới những toà nhà mà tôi nghĩ rằng
03:42
as much as we should.
79
210453
1200
đáng ra chúng ta nên làm.
03:43
This is a U.S. statisticthống kê about the impactva chạm of greenhousenhà kính gaseskhí.
80
211653
3914
Đây là một thống kê của Mĩ về tầm quan trọng của của khí nhà kính
03:47
AlmostGần halfmột nửa of our greenhousenhà kính gaseskhí are relatedliên quan to the buildingTòa nhà industryngành công nghiệp,
81
215567
3266
Gần một nửa lượng khí nhà kính liên quan tới lĩnh vực xây dựng,
03:50
and if we look at energynăng lượng, it's the sametương tự storycâu chuyện.
82
218833
2287
và cũng là tương tự nếu chúng ta nhìn sang vấn đề năng lượng.
03:53
You'llBạn sẽ noticeđể ý that transportation'sgiao thông vận tải sortsắp xếp of secondthứ hai down that listdanh sách,
83
221120
3100
Các bạn sẽ nhận thấy rằng mặc dù phương tiện giao thông xếp thứ 2 trong danh sách đó,
03:56
but that's the conversationcuộc hội thoại we mostlychủ yếu hearNghe about.
84
224220
2757
nhưng lại là thứ chúng ta thường được nghe nhắc đến nhiều nhất trong các cuộc trò chuyện.
03:58
And althoughmặc dù a lot of that is about energynăng lượng,
85
226977
3566
Và mặc dù phần lớn là vấn đề năng lượng,
04:02
it's alsocũng thế so much about carboncarbon.
86
230543
2881
vấn đề về khí thải carbon cũng rất đáng quan tâm.
04:05
The problemvấn đề I see is that, ultimatelycuối cùng,
87
233424
2983
Vấn đề mà tôi thấy ở đây, trên hết, là
04:08
the clashsự xung đột of how we solvegiải quyết that problemvấn đề
88
236407
2307
sự xung đột trong cách chúng ta giải quyết vấn đề
04:10
of servingphục vụ those threesố ba billiontỷ people that need a home,
89
238714
3268
phục vụ 3 tỉ người cần nhà ở,
04:13
and climatekhí hậu changethay đổi, are a head-onHead-on collisionva chạm
90
241982
3472
và về việc biến đổi khí hậu, đó là những va chạm trước tiên nhất
04:17
about to happenxảy ra, or alreadyđã happeningxảy ra.
91
245454
2953
sắp xảy ra, hoặc đã và đang diễn ra.
04:20
That challengethử thách meanscó nghĩa that we have to startkhởi đầu thinkingSuy nghĩ in newMới wayscách,
92
248407
2711
Thách thức đó nghĩa là chúng ta phải bắt đầu suy nghĩ theo những đường hướng mới,
04:23
and I think woodgỗ is going to be partphần of that solutiondung dịch,
93
251118
2507
và tôi nghĩ rằng gỗ sẽ là một phần của giải pháp đó,
04:25
and I'm going to tell you the storycâu chuyện of why.
94
253625
1586
và tôi sẽ cho bạn biết lý do tại sao.
04:27
As an architectkiến trúc sư, woodgỗ is the only materialvật chất,
95
255211
2504
Là một kiến trúc sư, gỗ là vật liệu duy nhất,
04:29
biglớn materialvật chất, that I can buildxây dựng with
96
257715
2415
một nguyên liệu lớn mà tôi có thể sử dụng
04:32
that's alreadyđã grownmới lớn by the powerquyền lực of the sunmặt trời.
97
260130
2970
, thứ đã được nuôi lớn bởi sức mạnh của mặt trời.
04:35
When a treecây growsmọc in the forestrừng and givesđưa ra off oxygenôxy
98
263100
3778
Khi một cái cây lớn lên trong khu rừng, thải ra khí oxy
04:38
and soakssoaks up carboncarbon dioxidedioxide,
99
266878
2097
và thu vào CO2
04:40
and it dieschết and it fallsngã to the forestrừng floorsàn nhà,
100
268975
2966
và rồi nó chết đi và rơi xuống nền đất,
04:43
it givesđưa ra that carboncarbon dioxidedioxide back to the atmospherekhông khí or into the groundđất.
101
271941
4305
nó thải ra trờ lại khí CO2 vào khí quyển hay vào trong các tầng đất.
04:48
If it burnsbỏng in a forestrừng firengọn lửa, it's going to give that carboncarbon
102
276246
2970
Nếu nó bị đốt cháy trong một vụ cháy rừng, nó cũng sẽ thải ra lượng carbon đó
04:51
back to the atmospherekhông khí as well.
103
279216
2436
vào bầu không khí.
04:53
But if you take that woodgỗ and you put it into a buildingTòa nhà
104
281652
3044
Nhưng nếu bạn lấy miếng gỗ đó lắp vào một toà nhà
04:56
or into a piececái of furnituređồ nội thất or into that woodengỗ toyđồ chơi,
105
284696
3336
hoặc biến nó thành một món đồ nội thất hay đồ chơi gỗ,
05:00
it actuallythực ra has an amazingkinh ngạc capacitysức chứa
106
288032
1675
nó thực sự có một khả năng tuyệt vời
05:01
to storecửa hàng the carboncarbon and providecung cấp us with a sequestrationsự cô lập.
107
289707
4171
trong việc lưu trữ các-bon và cung cấp cho chúng ta một sự ẩn cư tạm thời.
05:05
One cubickhối metermét of woodgỗ will storecửa hàng
108
293878
3279
Một mét khối gỗ sẽ lưu trữ
05:09
one tonnetấn of carboncarbon dioxidedioxide.
109
297157
2766
một tấn CO2.
05:11
Now our two solutionscác giải pháp to climatekhí hậu are obviouslychắc chắn
110
299923
2156
Giờ đây hai giải pháp của chúng ta đối với khí hậu hiển nhiên là
05:14
to reducegiảm our emissionsphát thải and find storagelưu trữ.
111
302079
2595
giảm lượng khí thải và tìm nơi lưu trữ.
05:16
WoodGỗ is the only majorchính materialvật chất buildingTòa nhà materialvật chất
112
304674
2195
Gỗ là vật liệu xây nhà chủ chốt duy nhất
05:18
I can buildxây dựng with that actuallythực ra does bothcả hai those two things.
113
306869
3763
có thể làm được cả hai điều trên.
05:22
So I believe that we have
114
310632
3101
Thế nên, tôi tin rằng từ
05:25
an ethicĐạo Đức that the EarthTrái đất growsmọc our foodmón ăn,
115
313733
2552
luân lý hiện có, cho rằng trái đất nuôi sống thức ăn của chúng ta,
05:28
and we need to movedi chuyển to an ethicĐạo Đức in this centurythế kỷ
116
316285
1938
chúng ta cần phải phát triển nó, trong thể kỉ này
05:30
that the EarthTrái đất should growlớn lên our homesnhà.
117
318223
3006
theo hướng trái đất cũng nên "nuôi lớn" nhà ở của mình.
05:33
Now, how are we going to do that
118
321229
1569
Bây giờ, chúng ta sẽ sẽ làm điều đó như thế nào
05:34
when we're urbanizingurbanizing at this ratetỷ lệ
119
322798
1290
khi chúng ta đang đô thị hoá với tốc độ như hiện nay
05:36
and we think about woodgỗ buildingscác tòa nhà only at fourbốn storiesnhững câu chuyện?
120
324088
2600
và chúng ta nghĩ tới việc xây dựng căn nhà bằng gỗ chỉ vỏn vẹn có 4 tầng ?
05:38
We need to reducegiảm the concretebê tông and steelThép and we need
121
326688
2419
Chúng ta cần phải giảm thiểu số lượng bê tông và thép và chúng ta cần
05:41
to growlớn lên biggerlớn hơn, and what we'vechúng tôi đã been workingđang làm việc on
122
329107
1825
phát triển lớn mạnh hơn, và điều mà chúng tôi đang nghiên cứu và phát triển
05:42
is 30-story-câu chuyện tallcao buildingscác tòa nhà madethực hiện of woodgỗ.
123
330932
4820
là việc xây dựng một toà nhà cao 30 tầng bằng gỗ.
05:47
We'veChúng tôi đã been engineeringkỹ thuật them with an engineerkỹ sư
124
335752
3598
Chúng tôi đã làm việc với một kĩ sư
05:51
namedđặt tên EricEric KarshKarsh who workscông trinh with me on it,
125
339350
2450
tên là Eric Karsh
05:53
and we'vechúng tôi đã been doing this newMới work because
126
341800
2313
và chúng tôi đang thực hiện công việc mới mẻ này bởi vì
05:56
there are newMới woodgỗ productscác sản phẩm out there for us to use,
127
344113
2545
đã có những sản phẩm mới làm từ gỗ ngoài kia cho chúng ta sử dụng,
05:58
and we call them masskhối lượng timbergỗ panelstấm.
128
346658
2222
và chúng tôi gọi chúng là gỗ tấm to.
06:00
These are panelstấm madethực hiện with youngtrẻ treescây,
129
348880
2323
Đây là những tấm gỗ được làm từ cây non,
06:03
smallnhỏ bé growthsự phát triển treescây, smallnhỏ bé piecesmiếng of woodgỗ
130
351203
3642
cây với tốc độ tăng trưởng thấp, những miếng gỗ nhỏ
06:06
glueddán togethercùng với nhau to make panelstấm that are enormousto lớn:
131
354845
2519
được dán lại với nhau để tạo ra những tấm gỗ khổng lồ:
06:09
eighttám feetđôi chân widerộng, 64 feetđôi chân long, and of variousnhiều thicknessesđộ dày.
132
357364
4355
rộng 8 feet, dài 64 feet và có bề dày khác nhau.
06:13
The way I describemiêu tả this besttốt, I've foundtìm, is to say
133
361719
3139
Cách miêu tả tốt nhất về điều này mà tôi rút ra được là nói rằng
06:16
that we're all used to two-by-fourTwo-by-Four constructionxây dựng
134
364858
2043
chúng ta đều quen với cách xây dựng "Two by four"
06:18
when we think about woodgỗ.
135
366901
1007
khi chúng ta nghĩ về gỗ.
06:19
That's what people jumpnhảy to as a conclusionphần kết luận.
136
367908
2539
Đó là điều mà mọi người nhanh chóng kết luận.
06:22
Two-by-fourTwo-by-Four constructionxây dựng is sortsắp xếp of like the little
137
370447
1872
Xây dựng "Two-by four" giống như là
06:24
eight-dotTám-dot bricksgạch of LegoLego that we all playedchơi with as kidstrẻ em,
138
372319
2631
những miếng gạch nhỏ 8 chấm của bộ đồ chơi lego chúng ta từng chơi khi còn nhỏ,
06:26
and you can make all kindscác loại of coolmát mẻ things out of LegoLego
139
374950
3045
và bạn có thể tạo ra tất cả mọi thứ hay ho từ những mảnh Lego
06:29
at that sizekích thước, and out of two-by-foursTwo-by-fours.
140
377995
2919
,ở kích thước đó, từ "Two-by-fours"
06:32
But do remembernhớ lại when you were a kidđứa trẻ,
141
380914
868
Nhưng liệu bạn có nhớ rằng khi còn là một đứa trẻ,
06:33
and you kindloại of siftedsifted throughxuyên qua the pileĐóng cọc in your basementtầng hầm,
142
381782
1761
bạn lục lọi trong căn hầm nhà mình,
06:35
and you foundtìm that biglớn 24-dot-dot brickgạch of LegoLego,
143
383543
3112
và tìm thấy một miếng Lego 24-chấm
06:38
and you were kindloại of like,
144
386655
835
và lúc ấy bạn cảm thấy đại loại như là
06:39
"CoolMát mẻ, this is awesometuyệt vời. I can buildxây dựng something really biglớn,
145
387490
2154
"Tuyệt cú mèo! Tớ có thể xây dựng một thứ gì đó thật lớn
06:41
and this is going to be great."
146
389644
1579
và nó sẽ trở nên thật vĩ đại!"
06:43
That's the changethay đổi.
147
391223
1343
Đó là sự thay đổi.
06:44
MassKhối lượng timbergỗ panelstấm are those 24-dot-dot bricksgạch.
148
392566
2946
Khối lượng gỗ tấm là những viên gạch 24-dot.
06:47
They're changingthay đổi the scaletỉ lệ of what we can do,
149
395512
1701
Chúng đang thay đổi quy mô của những gì chúng ta có thể làm,
06:49
and what we'vechúng tôi đã developedđã phát triển is something we call FFTTFFTT,
150
397213
2673
và thứ mà chúng tôi đã phát triển, được gọi là FFTT,
06:51
which is a CreativeSáng tạo CommonsCommons solutiondung dịch
151
399886
2454
đó là một giải pháp sáng tạo cộng đồng
06:54
to buildingTòa nhà a very flexiblelinh hoạt systemhệ thống
152
402340
4915
để xây dựng một hệ thống linh hoạt
06:59
of buildingTòa nhà with these largelớn panelstấm where we tiltnghiêng up
153
407255
2683
trong kĩ thuật xây dựng sử dụng những tấm gỗ lớn này, cho phép chúng ta chồng lên
07:01
sixsáu storiesnhững câu chuyện at a time if we want to.
154
409938
3859
6 tầng một lúc nếu muốn.
07:05
This animationhoạt hình showstrình diễn you how the buildingTòa nhà goesđi togethercùng với nhau
155
413797
3616
Đoạn hoạt hình này sẽ cho bạn thấy làm thế nào để kết cấu tòa nhà được tạo nên
07:09
in a very simpleđơn giản way, but these buildingscác tòa nhà are availablecó sẵn
156
417413
3556
bằng một cách rất đơn giản, và việc tiếp cận những toà nhà này giờ đã được mở rộng
07:12
for architectskiến trúc sư and engineersKỹ sư now to buildxây dựng on
157
420969
2253
cho các kiến trúc sư và kĩ sư xây dựng
07:15
for differentkhác nhau culturesvăn hoá in the worldthế giới,
158
423222
1321
từ các nền văn hóa khác nhau trên thế giới,
07:16
differentkhác nhau architecturalkiến trúc stylesphong cách and charactersnhân vật.
159
424543
2603
với các phong cách kiến trúc và đặc tính khác nhau.
07:19
In ordergọi món for us to buildxây dựng safelymột cách an toàn,
160
427146
3220
Để xây dựng một cách an toàn
07:22
we'vechúng tôi đã engineeredthiết kế these buildingscác tòa nhà, actuallythực ra,
161
430366
2200
trên thực tế, chúng tôi đã thiết kế những toà nhà này
07:24
to work in a VancouverVancouver contextbối cảnh,
162
432566
1720
phù hợp với hoàn cảnh của Vancouver,
07:26
where we're a highcao seismicđộng đất zonevùng,
163
434286
1517
nơi có địa chấn cao
07:27
even at 30 storiesnhững câu chuyện tallcao.
164
435803
3202
ngay cả ở một toà nhà 30 tầng.
07:31
Now obviouslychắc chắn, everymỗi time I bringmang đến this up,
165
439005
1922
Bây giờ rõ ràng là, mỗi khi tôi nhắc đến điều này,
07:32
people even, you know, here at the conferencehội nghị, say,
166
440927
1964
mọi người, các bạn biết đấy, ngay cả người tại hội nghị này nói rằng
07:34
"Are you seriousnghiêm trọng? ThirtyBa mươi storiesnhững câu chuyện? How'sLàm thế nào của that going to happenxảy ra?"
167
442891
2887
"Anh có nghiêm túc không? Ba mươi tầng á? Làm thế nào điều đó có thể xảy ra?"
07:37
And there's a lot of really good questionscâu hỏi that are askedyêu cầu
168
445778
3497
Và có rất nhiều những câu hỏi hay được đặt ra
07:41
and importantquan trọng questionscâu hỏi that we spentđã bỏ ra quitekhá a long time
169
449275
1807
và cả những câu hỏi quan trọng mà chúng tôi đà dùng rất nhiều thời gian
07:43
workingđang làm việc on the answerscâu trả lời to as we put togethercùng với nhau
170
451082
2379
để tìm ra câu trả lời khi tập hợp
07:45
our reportbài báo cáo and the peerngang nhau reviewedxem lại reportbài báo cáo.
171
453461
2573
các báo cáo của mình và ghi nhận các nhận xét từ những người quen biết.
07:48
I'm just going to focustiêu điểm on a fewvài of them,
172
456034
1584
Tôi sẽ chỉ tập trung vào một vài câu trong đó,
07:49
and let's startkhởi đầu with firengọn lửa, because I think firengọn lửa
173
457618
1509
hãy bắt đầu với lửa vì tôi nghĩ lửa
07:51
is probablycó lẽ the first one that you're all thinkingSuy nghĩ about right now.
174
459127
2699
có lẽ là điều đầu tiên các bạn đang nghĩ tới tại ngay thời điểm này.
07:53
FairHội chợ enoughđủ.
175
461826
1119
Cũng đúng thôi.
07:54
And the way I describemiêu tả it is this.
176
462945
1693
Và đây là cách tôi mô tả nó.
07:56
If I askedyêu cầu you to take a matchtrận đấu and lightánh sáng it
177
464638
2195
Nếu tôi bảo bạn lấy một que diêm và đốt nó lên
07:58
and holdgiữ up a logđăng nhập and try to get that logđăng nhập to go on firengọn lửa,
178
466833
3988
giữ một thanh gỗ to và cố gắng để làm cháy nó.
08:02
it doesn't happenxảy ra, right? We all know that.
179
470821
1799
Điều đó sẽ không xảy ra, đúng không? Tất cả chúng ta đều biết vậy.
08:04
But to buildxây dựng a firengọn lửa, you kindloại of startkhởi đầu with smallnhỏ bé piecesmiếng
180
472620
2773
Nhưng để có một đám cháy, bạn thường bắt đầu với những miếng
08:07
of woodgỗ and you work your way up,
181
475393
1291
gỗ nhỏ và bạn làm chúng cháy dần lên
08:08
and eventuallycuối cùng you can addthêm vào the logđăng nhập to the firengọn lửa,
182
476684
2952
và cuối cùng bạn có thể cho thêm những thanh gỗ lớn vào lửa,
08:11
and when you do addthêm vào the logđăng nhập to the firengọn lửa, of coursekhóa học,
183
479636
2331
và khi bạn thêm những thanh gỗ này vào đám lửa đó, tất nhiên,
08:13
it burnsbỏng, but it burnsbỏng slowlychậm rãi.
184
481967
2654
chúng cháy nhưng cháy rất chậm.
08:16
Well, masskhối lượng timbergỗ panelstấm, these newMới productscác sản phẩm
185
484621
1850
Vâng, gỗ tấm, những sản phẩm mới
08:18
that we're usingsử dụng, are much like the logđăng nhập.
186
486471
2517
mà chúng tôi đang sử dụng, khá là giống các thanh gỗ lớn.
08:20
It's hardcứng to startkhởi đầu them on firengọn lửa, and when they do,
187
488988
2695
Rất khó để làm chúng bắt lửa và kể cả khi bị đốt cháy,
08:23
they actuallythực ra burnđốt cháy extraordinarilyphi thường predictablypredictably,
188
491683
2617
chúng cháy theo một cách hoàn toàn có thể được dự báo trước,
08:26
and we can use firengọn lửa sciencekhoa học in ordergọi món to predicttiên đoán
189
494300
2352
và chúng tôi có thể sử dụng hỏa lực khoa học để dự đoán
08:28
and make these buildingscác tòa nhà as safean toàn as concretebê tông
190
496652
2064
và làm cho các tòa nhà này an toàn như khi sử dụng bê tông
08:30
and as safean toàn as steelThép.
191
498716
2644
và cốt thép.
08:33
The nextkế tiếp biglớn issuevấn đề, deforestationnạn phá rừng.
192
501360
2765
Vấn đề lớn tiếp theo, chặt phá rừng.
08:36
EighteenMười tám percentphần trăm of our contributionsự đóng góp
193
504125
2470
18% lượng
08:38
to greenhousenhà kính gaskhí đốt emissionsphát thải worldwidetrên toàn thế giới
194
506595
2085
khí nhà kính thải ra trên toàn thế giới.
08:40
is the resultkết quả of deforestationnạn phá rừng.
195
508680
1404
là kết quả của nạn phá rừng.
08:42
The last thing we want to do is cutcắt tỉa down treescây.
196
510084
3539
Điều cuối cùng mà chúng tôi muốn làm đốn cây.
08:45
Or, the last thing we want to do is cutcắt tỉa down the wrongsai rồi treescây.
197
513623
4197
Hay nói đúng hơn là, điều cuối cùng chúng tôi muốn làm là đốn sai cây.
08:49
There are modelsmô hình for sustainablebền vững forestryLâm nghiệp
198
517820
2942
Có những mô hình hướng tới nền lâm nghiệp bền vững
08:52
that allowcho phép us to cutcắt tỉa treescây properlyđúng,
199
520762
2171
cho phép chúng tôi khai thác cây rừng đúng cách,
08:54
and those are the only treescây appropriatethích hợp
200
522933
1640
và chỉ duy những cây thích hợp
08:56
to use for these kindscác loại of systemshệ thống.
201
524573
1721
để sử dụng cho các loại hệ thống như thế này.
08:58
Now I actuallythực ra think that these ideasý tưởng
202
526294
2418
Bây giờ tôi thực sự nghĩ rằng những ý tưởng này
09:00
will changethay đổi the economicsKinh tế học of deforestationnạn phá rừng.
203
528712
3578
sẽ thay đổi bộ mặt của nạn phá rừng.
09:04
In countriesquốc gia with deforestationnạn phá rừng issuesvấn đề,
204
532290
2101
Tại các quốc gia với các vấn đề phá rừng,
09:06
we need to find a way to providecung cấp
205
534391
2484
chúng ta cần phải tìm cách mang lại
09:08
better valuegiá trị for the forestrừng
206
536875
2466
các giá trị tốt hơn cho rừng
09:11
and actuallythực ra encouragekhuyến khích people to make moneytiền bạc
207
539341
2384
và khuyến khích mọi người kiếm tiền
09:13
throughxuyên qua very fastNhanh growthsự phát triển cycleschu kỳ --
208
541725
1878
thông qua chu kỳ tăng trưởng rất nhanh--
09:15
10-, 12-, 15-year-old-tuổi treescây that make these productscác sản phẩm
209
543603
2971
Các cây 10, 12, 15 tuổi tạo ra những sản phẩm này
09:18
and allowcho phép us to buildxây dựng at this scaletỉ lệ.
210
546574
2399
cho phép chúng tôi xây dựng ở qui mô này.
09:20
We'veChúng tôi đã calculatedtính toán a 20-story-câu chuyện buildingTòa nhà:
211
548973
2201
Chúng tôi đã tính toán với một tòa nhà 20 tầng:
09:23
We'llChúng tôi sẽ growlớn lên enoughđủ woodgỗ in NorthBắc AmericaAmerica everymỗi 13 minutesphút.
212
551174
3287
Chúng tôi sẽ phát triển đủ gỗ ở Bắc Mỹ mỗi 13 phút.
09:26
That's how much it takes.
213
554461
2442
Đó là khoản thời gian yêu cầu.
09:28
The carboncarbon storycâu chuyện here is a really good one.
214
556903
2769
Câu chuyện về carbon ở đây cũng thực sự hay.
09:31
If we builtđược xây dựng a 20-story-câu chuyện buildingTòa nhà out of cementxi măng and concretebê tông,
215
559672
3602
Nếu chúng ta xây dựng toà nhà 20 tầng bằng xi măng và bê tông,
09:35
the processquá trình would resultkết quả in the manufacturingchế tạo
216
563274
2473
quá trình này sẽ đem lại cho ngành sản xuất
09:37
of that cementxi măng and 1,200 tonnestấn of carboncarbon dioxidedioxide.
217
565747
3965
xi măng 1200 tấn khí thải CO2
09:41
If we did it in woodgỗ, in this solutiondung dịch,
218
569712
2304
Nếu chúng ta làm nó với gỗ
09:44
we'dThứ Tư sequestercô lập about 3,100 tonnestấn,
219
572016
1903
chúng ta sẽ có thể làm giảm khoảng 3.100 tấn,
09:45
for a netmạng lưới differenceSự khác biệt of 4,300 tonnestấn.
220
573919
2700
, vậy nên chênh lệch tổng cộng là 4.300 tấn.
09:48
That's the equivalenttương đương of about 900 carsxe hơi
221
576619
2677
Tương đương với khoảng 900 xe ô tô
09:51
removedloại bỏ from the roadđường in one yearnăm.
222
579296
2737
được loại bỏ khỏi làn đường trong một năm.
09:54
Think back to that threesố ba billiontỷ people
223
582033
1732
Hãy nhớ lại ba tỷ người
09:55
that need a newMới home,
224
583765
1389
đang cần một căn nhà mới,
09:57
and maybe this is a contributorđóng góp to reducinggiảm.
225
585154
3072
và có thể đây là một đóng góp đáng kể cho việc giảm thiểu con số này.
10:00
We're at the beginningbắt đầu of a revolutionCuộc cách mạng, I hopemong,
226
588226
2681
Chúng ta đang ở khởi đầu của một cuộc cách mạng, tôi hy vọng là như vậy,
10:02
in the way we buildxây dựng, because this is the first newMới way
227
590907
2050
trong cách mà chúng ta xây dựng, bởi vì đây là phương thức mới đầu tiên
10:04
to buildxây dựng a skyscrapernhà chọc trời in probablycó lẽ 100 yearsnăm or more.
228
592957
4975
xây dựng một tòa nhà chọc trời trong, có lẽ, 100 năm hoặc nhiều hơn.
10:09
But the challengethử thách is changingthay đổi society'scủa xã hội perceptionnhận thức
229
597932
2523
Nhưng thách thức đang thay đổi nhận thức của xã hội
10:12
of possibilitykhả năng, and it's a hugekhổng lồ challengethử thách.
230
600455
1908
về tính khả thi của nó, và đó là một thách thức lớn.
10:14
The engineeringkỹ thuật is, truthfullythành thật, the easydễ dàng partphần of this.
231
602363
3625
Kỹ thuật là, trung thực mà nói, là phần dễ của công việc này.
10:17
And the way I describemiêu tả it is this.
232
605988
2017
Và đây là cách tôi mô tả nó.
10:20
The first skyscrapernhà chọc trời, technicallyvề mặt kỹ thuật --
233
608005
2160
Toà nhà chọc trời đầu tiên, về mặt kỹ thuật--
10:22
and the definitionĐịnh nghĩa of a skyscrapernhà chọc trời is 10 storiesnhững câu chuyện tallcao, believe it or not —
234
610165
2550
và định nghĩa của một nhà chọc trời là cao 10 tầng, tin hay không thì tuỳ
10:24
but the first skyscrapernhà chọc trời was this one in ChicagoChicago,
235
612715
2280
nhưng đây là toà nhà chọc trời đầu tiên ở Chicago
10:26
and people were terrifiedsợ to walkđi bộ underneathbên dưới this buildingTòa nhà.
236
614995
3033
và mọi người đã sợ hãi khi đi dưới nó.
10:30
But only fourbốn yearsnăm after it was builtđược xây dựng,
237
618028
1940
Nhưng chỉ bốn năm sau khi nó được xây dựng,
10:31
GustaveGustave EiffelEiffel was buildingTòa nhà the EiffelEiffel TowerTháp,
238
619968
2626
Gustave Eiffel đã xây dựng tháp Eiffel
10:34
and as he builtđược xây dựng the EiffelEiffel TowerTháp,
239
622594
1494
và vì đã xây dựng nên tháp Eiffel
10:36
he changedđã thay đổi the skylinesSkylines of the citiescác thành phố of the worldthế giới,
240
624088
4709
ông đã làm thay đổi đường chân trời của các thành phố trên thế giới,
10:40
changedđã thay đổi and createdtạo a competitioncuộc thi
241
628797
3072
thay đổi và tạo ra một cuộc cạnh tranh
10:43
betweengiữa placesnơi like NewMới YorkYork CityThành phố and ChicagoChicago,
242
631869
2167
giữa những nơi như thành phố New York và Chicago,
10:46
where developersnhà phát triển startedbắt đầu buildingTòa nhà biggerlớn hơn and biggerlớn hơn buildingscác tòa nhà
243
634036
2791
nơi mà các nhà phát triển bắt đầu xây dựng các tòa nhà lớn và lớn hơn
10:48
and pushingđẩy the envelopephong bì up highercao hơn and highercao hơn
244
636827
3467
và đẩy các nóc nhà lên cao và cao hơn nữa
10:52
with better and better engineeringkỹ thuật.
245
640294
2100
với kỹ thuật tốt và tốt hơn.
10:54
We builtđược xây dựng this modelmô hình in NewMới YorkYork, actuallythực ra,
246
642394
2034
Chúng tôi đã xây dựng mô hình này tại New York, trên thực tế,
10:56
as a theoreticallý thuyết modelmô hình on the campuskhuôn viên
247
644428
2787
một mô hình lý thuyết sắp tới sẽ được đặt tại khuôn viên
10:59
of a technicalkỹ thuật universitytrường đại học soonSớm to come,
248
647215
2348
một trường đại học kỹ thuật,
11:01
and the reasonlý do we pickedđã chọn this siteđịa điểm
249
649563
1851
và lý do chúng tôi chọn địa điểm này
11:03
to just showchỉ you what these buildingscác tòa nhà mayTháng Năm look like,
250
651414
2737
là để cho các bạn thấy những toà nhà này sẽ trông như thể nào,
11:06
because the exteriorbên ngoài can changethay đổi.
251
654151
1787
bởi vì vẻ bên ngoài của chúng có thể được thay đổi.
11:07
It's really just the structurekết cấu that we're talkingđang nói about.
252
655938
2733
Và cấu trúc chính là điều mà chúng tôi đang nói tới.
11:10
The reasonlý do we pickedđã chọn it is because this is a technicalkỹ thuật universitytrường đại học,
253
658671
2601
Lý do chúng tôi chọn nó là bởi vì đây là một trường đại học kỹ thuật,
11:13
and I believe that woodgỗ is the mostphần lớn
254
661272
2408
và tôi tin rằng gỗ là
11:15
technologicallycông nghệ advancednâng cao materialvật chất I can buildxây dựng with.
255
663680
3640
vật liệu với công nghệ tiên tiến nhất mình có thể sử dụng trong xây dựng.
11:19
It just happensxảy ra to be that MotherMẹ NatureThiên nhiên holdsgiữ the patentbằng sáng chế,
256
667320
2801
Và hóa ra tấm bằng sáng chế lại nghiễm nhiên thuộc về tạo hóa,
11:22
and we don't really feel comfortableThoải mái with it.
257
670121
2691
và chúng ta không mấy thoải mái với sự thật này.
11:24
But that's the way it should be,
258
672812
1844
Nhưng nó nên là như vậy,
11:26
nature'sthiên nhiên fingerprintsdấu vân tay in the builtđược xây dựng environmentmôi trường.
259
674656
3795
dấu ấn của tạo hóa trong môi trường xây dựng.
11:30
I'm looking for this opportunitycơ hội
260
678451
1919
Tôi trông chờ vào cơ hội này
11:32
to createtạo nên an EiffelEiffel TowerTháp momentchốc lát, we call it.
261
680370
3190
để tạo nên khoảnh khắc tháp Eiffel, theo cách mà chúng tôi gọi nó.
11:35
BuildingsTòa nhà are startingbắt đầu to go up around the worldthế giới.
262
683560
2040
Các toà nhà đang được xây dựng trên toàn thế giới.
11:37
There's a buildingTòa nhà in LondonLondon that's ninechín storiesnhững câu chuyện,
263
685600
1881
Có một toà nhà 9 tầng tại London,
11:39
a newMới buildingTòa nhà that just finishedđã kết thúc in AustraliaÚc
264
687481
2383
một toà nhà mới vừa được hoàn thành ở Úc
11:41
that I believe is 10 or 11.
265
689864
1957
mà tôi nghĩ rằng cao 10 hoặc 11 tầng.
11:43
We're startingbắt đầu to pushđẩy the heightChiều cao up of these woodgỗ buildingscác tòa nhà,
266
691821
3547
Chúng tôi bắt đầu nâng tầm cao của những toà nhà bằng gỗ này
11:47
and we're hopinghi vọng, and I'm hopinghi vọng,
267
695368
1805
chúng tôi hy vọng, và tôi hy vọng,
11:49
that my hometownquê nhà of VancouverVancouver actuallythực ra potentiallycó khả năng
268
697173
3012
rằng quê hương của tôi Vancouver thực sự có khả năng
11:52
announcesthông báo the world'scủa thế giới tallestcao nhất at around 20 storiesnhững câu chuyện
269
700185
2670
trở thành nơi có toà nhà cao nhất thế giới với khoảng 20 tầng
11:54
in the not-so-distantkhông xa futureTương lai.
270
702855
2683
trong tương lai không xa.
11:57
That EiffelEiffel TowerTháp momentchốc lát will breakphá vỡ the ceilingTrần nhà,
271
705538
2730
Khoảnh khắc tháp Eiffel sẽ phá vỡ trần mức,
12:00
these arbitrarytùy tiện ceilingstrần nhà of heightChiều cao,
272
708268
1668
Các trần mức chuẩn mực về chiều cao,
12:01
and allowcho phép woodgỗ buildingscác tòa nhà to jointham gia the competitioncuộc thi.
273
709936
2715
và cho phép các tòa nhà gỗ tham gia cuộc đua,
12:04
And I believe the racecuộc đua is ultimatelycuối cùng on.
274
712651
1965
Và tôi tin rằng cuộc đua này đã thực sự bắt đầu.
12:06
Thank you.
275
714616
1450
Cảm ơn các bạn.
12:08
(ApplauseVỗ tay)
276
716066
5262
(Vỗ tay)
Translated by Thao Hoang
Reviewed by Nhu PHAM

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Michael Green - Architect
Michael Green wants to solve architecture’s biggest challenge -- meeting worldwide housing demand without increasing carbon emissions -- by building with carbon-sequestering wood instead of concrete and steel.

Why you should listen
Michael Green is calling for rapid systemic change in the way we build. To end the global housing and climate crises, we need to get past innovation-stifling regulations and well-meaning but misguided ideas popularized by mainstream media. His proposal: Forget steel, straw, concrete, shipping containers, and rammed earth. Use wood to erect urban skyscrapers. “When the Eiffel Tower was built, nobody thought it could be done. Now it’s a symbol of Paris,” Green told the Vancouver Sun. “Projects like it really triggered an innovation on how cities were built. Man moves by innovation and [by] aiming for the moon.”
 
Green, whose projects range from retail boutiques and housing in North America to a sustainable community in Asia, explores the plausibility of tall wood buildings -- the costs, benefits, and engineering challenges -- in an extensive 2012 white paper. The TED Talent Search winner also teaches and mentors at the University of British Columbia’s School of Architecture and Landscape Architecture (SALA).
More profile about the speaker
Michael Green | Speaker | TED.com