ABOUT THE SPEAKER
Shigeru Ban - Architect
Most people look at cardboard tubes and see something fit for the recycling bin. But architect Shigeru Ban turns them into beautiful buildings.

Why you should listen

Shigeru Ban's architecture redefines aesthetics, space, structure and even the idea of permanence. In 1986, for the Alvar Aalto Exhibition near Tokyo, Ban experimented with constructing a building from long paper tubes, the kind found at textile factories. The tubes ended up being much stronger than he had imagined, and were easier to waterproof and fireproof than he had guessed. Ban created many experimental buildings in this vein -- from the Japanese Pavilion at Expo 2000 in Germany, which was meant to be recycled upon demolition, to an office for himself and his students set atop the Pompidou Centre in Paris, where they worked for six years.

But Ban's paper-tube designs have found another use -- as emergency shelters for those who have lost their homes in disasters and wars. In 1994, Ban created shelters for refugees in Rwanda. The next year, after an earthquake in Japan, he rebuilt a local church out of paper tubes that became a local fixture for 10 years. His designs -- both low-cost, and dignity-building -- have housed people affected by disasters in Taiwan, China, Haiti, Turkey and Sri Lanka. He helped develop a shelter system after the Japanese earthquake and tsunami of 2011.

The founder of Shigeru Ban Architects, Ban is the 2014 Pritzker Prize winner. He teaches at Kyoto University of Art and Design.

More profile about the speaker
Shigeru Ban | Speaker | TED.com
TEDxTokyo

Shigeru Ban: Emergency shelters made from paper

Shigeru Ban: Chỗ trú ẩn khẩn cấp bằng giấy

Filmed:
1,731,260 views

Rất lâu trước khi sự phát triển bền vững trở thành một từ thông dụng, kiến trúc sư Shigeru Ban đã bắt đầu những thử nghiệm của ông với vật liệu xây dựng mang tính sinh thái như ống các tông và giấy. Các kiến trúc đáng chú ý của ông thường được dự định là nhà ở tạm thời, được thiết kế để giúp những người bị mất nhà cửa tại các quốc gia bị thiên tai tàn phá như Haiti, Rwanda hay Nhật Bản. Nhưng thường thì các tòa nhà này vẫn tiếp tục là một phần được yêu mến ở những nơi đó, một thời gian lâu sau khi chúng đã hoàn thành mục đích được định cho. (Quay tại TEDx Tokyo.)
- Architect
Most people look at cardboard tubes and see something fit for the recycling bin. But architect Shigeru Ban turns them into beautiful buildings. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:12
HiChào bạn. I am an architectkiến trúc sư.
0
359
1649
Xin chào. Tôi là một kiến trúc sư.
00:14
I am the only architectkiến trúc sư in the worldthế giới
1
2008
2448
Tôi là kiến trúc sư duy nhất trên thế giới
00:16
makingchế tạo buildingscác tòa nhà out of papergiấy like this cardboardCác tông tubeống,
2
4456
3316
làm ra những tòa nhà từ giấy như cái ống các tông này,
00:19
and this exhibitiontriển lãm is the first one I did
3
7772
2566
sự trưng bày này là lần đầu tiên tôi làm
00:22
usingsử dụng papergiấy tubesống.
4
10338
1508
sử dụng những ống giấy.
00:23
1986, much, much longerlâu hơn before people startedbắt đầu talkingđang nói
5
11846
4425
1986, rất rất lâu trước khi mọi người bắt đầu nói
00:28
about ecologicalsinh thái issuesvấn đề and environmentalmôi trường issuesvấn đề,
6
16271
4203
về những vấn đề sinh thái và môi trường,
00:32
I just startedbắt đầu testingthử nghiệm the papergiấy tubeống
7
20474
3290
Tôi chỉ mới bắt đầu thử nghiệm ống giấy
00:35
in ordergọi món to use this as a buildingTòa nhà structurekết cấu.
8
23764
2735
để sử dụng như một cấu trúc trong toà nhà.
00:38
It's very complicatedphức tạp to testthử nghiệm the newMới materialvật chất for the buildingTòa nhà,
9
26499
5153
Rất phức tạp để thử một vật liệu mới cho tòa nhà đó,
00:43
but this is much strongermạnh mẽ hơn than I expectedkỳ vọng,
10
31652
2498
thế nhưng thế này lại chắc hơn rất nhiều so với tôi nghĩ
00:46
and alsocũng thế it's very easydễ dàng to waterproofchống thấm nước,
11
34150
2212
và cũng rất dễ chống thấm,
00:48
and alsocũng thế, because it's industrialcông nghiệp materialvật chất,
12
36362
1895
và, bởi vì nó là một vật liệu công nghiệp,
00:50
it's alsocũng thế possiblekhả thi to fireproofvật liệu chịu lửa.
13
38257
2703
nó cũng có thể chống lửa,
00:52
Then I builtđược xây dựng the temporarytạm thời structurekết cấu, 1990.
14
40960
3833
Sau đó tôi xây cấu trúc tạm thời năm 1990.
00:56
This is the first temporarytạm thời buildingTòa nhà madethực hiện out of papergiấy.
15
44793
3007
Đây là tòa nhà tạm thời đầu tiên được làm từ giấy.
00:59
There are 330 tubesống, diameterđường kính 55 [centimeterscm],
16
47800
4070
Có 330 ống, đường kính 55 cm,
01:03
there are only 12 tubesống with a diameterđường kính
17
51870
1642
chỉ có 12 ống với đường kính
01:05
of 120 centimeterscm, or fourbốn feetđôi chân, widerộng.
18
53512
2770
120 cm, hay 1.2m chiều rộng.
01:08
As you see it in the photohình chụp, insidephía trong is the toiletphòng vệ sinh.
19
56282
2620
Như bạn thấy trong bức ảnh này, bên trong là nhà vệ sinh.
01:10
In casetrường hợp you're finishedđã kết thúc with toiletphòng vệ sinh papergiấy,
20
58902
2651
Trong trường hợp bạn hết giấy vệ sinh,
01:13
you can tearnước mắt off the insidephía trong of the wallTường. (LaughterTiếng cười)
21
61553
2320
bạn có thể xé mặt trong của bức tường. (Tiếng cười)
01:15
So it's very usefulhữu ích.
22
63873
2392
Vì vậy nó rất hữu ích.
01:18
YearNăm 2000, there was a biglớn expotriển lãm in GermanyĐức.
23
66265
4039
Năm 2000, có một hội chợ lớn ở Đức.
01:22
I was askedyêu cầu to designthiết kế the buildingTòa nhà,
24
70304
2619
Tôi đã được yêu cầu thiết kế một tòa nhà,
01:24
because the themechủ đề of the expotriển lãm was environmentalmôi trường issuesvấn đề.
25
72923
2794
bởi vì chủ đề của hội chợ là những vấn đề môi trường.
01:27
So I was chosenđã chọn to buildxây dựng the paviliongian hàng out of papergiấy tubesống,
26
75717
4488
Vì vậy tôi đã được chọn để dựng một cái rạp
từ những ống giấy
01:32
recyclabletái chế papergiấy.
27
80205
1727
giấy tái chế.
01:33
My goalmục tiêu of the designthiết kế is not when it's completedhoàn thành.
28
81932
2970
Mục tiêu thiết kế của tôi không phải là
khi toà nhà được hoàn thành.
01:36
My goalmục tiêu was when the buildingTòa nhà was demolishedbị phá hủy,
29
84902
2084
Mà là khi nó bị phá bỏ,
01:38
because eachmỗi countryQuốc gia makeslàm cho a lot of pavilionsgian hàng
30
86986
3976
bởi vì mỗi nước tạo ra rất nhiều rạp
01:42
but after halfmột nửa a yearnăm, we createtạo nên a lot of industrialcông nghiệp wastechất thải,
31
90962
3100
nhưng sau nửa năm,
chúng ta tạo ra rất nhiều rác thải công nghiệp,
01:46
so my buildingTòa nhà has to be reusedtái sử dụng or recycledtái sử dụng.
32
94062
4681
vậy nên tòa nhà của tôi phải được tái sử dụng hoặc tái chế.
01:50
After, the buildingTòa nhà was recycledtái sử dụng.
33
98743
2103
Sau đó, tòa nhà này đã được tái chế.
01:52
So that was the goalmục tiêu of my designthiết kế.
34
100846
2646
Đó là mục tiêu thiết kế của tôi.
01:55
Then I was very luckymay mắn to winthắng lợi the competitioncuộc thi
35
103492
3088
Sau đó, tôi đã rất may mắn khi chiến thắng cuộc thi
01:58
to buildxây dựng the secondthứ hai PompidouPompidou CenterTrung tâm in FrancePháp
36
106580
2658
để được xây dựng trung tâm Pompidou thứ hai ở Pháp
02:01
in the citythành phố of MetzMetz.
37
109238
1475
tại thành phố Metz.
02:02
Because I was so poornghèo nàn,
38
110713
1496
Bởi vì tôi rất nghèo,
02:04
I wanted to rentthuê an officevăn phòng in ParisParis,
39
112209
2167
tôi muốn thuê một văn phòng ở Paris,
02:06
but I couldn'tkhông thể affordđủ khả năng it,
40
114376
1517
nhưng không có đủ tiền,
02:07
so I decidedquyết định to bringmang đến my studentssinh viên to ParisParis
41
115893
2041
nên tôi quyết định đưa những sinh viên của mình tới Paris
02:09
to buildxây dựng our officevăn phòng on tophàng đầu of the PompidouPompidou CenterTrung tâm in ParisParis
42
117934
3516
để tự mình dựng văn phòng trên nóc
02:13
by ourselveschúng ta.
43
121450
1235
trung tâm Pompidou ở Paris
02:14
So we broughtđưa the papergiấy tubesống and the woodengỗ jointskhớp nối
44
122685
3329
Vậy nên chúng tôi đã mang những ống giấy
và những khớp nối bằng gỗ
02:18
to completehoàn thành the 35-meter-long-meter-long officevăn phòng.
45
126014
4085
để hoàn thành một văn phòng dài 35 mét.
02:22
We stayedở lại there for sixsáu yearsnăm withoutkhông có payingtrả tiền any rentthuê.
46
130099
3034
Chúng tôi đã ở đó trong sáu năm
mà không trả một khoản tiền thuê nào.
02:25
(LaughterTiếng cười) (ApplauseVỗ tay)
47
133133
3871
(Tiếng cười) (Vỗ tay)
02:29
Thank you. I had one biglớn problemvấn đề.
48
137004
2387
Cảm ơn. Tôi đã có một vấn đề lớn.
02:31
Because we were partphần of the exhibitiontriển lãm,
49
139391
2354
Bởi vì chúng tôi ở trong một phần của triển lãm,
02:33
even if my friendngười bạn wanted to see me, they had to buymua a ticket to see me.
50
141745
3304
nên thậm chí nếu bạn tôi muốn đến thăm,
họ phải mua vé để gặp tôi.
02:37
That was the problemvấn đề.
51
145049
2203
Đó là vấn đề.
02:39
Then I completedhoàn thành the PompidouPompidou CenterTrung tâm in MetzMetz.
52
147252
2768
Sau đó tôi đã hoàn thành trung tâm Pompidou ở Metz.
02:42
It's a very popularphổ biến museumviện bảo tàng now,
53
150020
1954
Hiện tại nó là một viện bảo tàng rất nổi tiếng,
02:43
and I createdtạo a biglớn monumenttượng đài for the governmentchính quyền.
54
151974
3166
và tôi đã tạo ra một tượng đài lớn cho chính phủ.
02:47
But then I was very disappointedthất vọng
55
155140
1899
Thế nhưng sau đó tôi đã rất thất vọng
02:49
at my professionchuyên nghiệp as an architectkiến trúc sư,
56
157039
2596
về công việc kiến trúc của mình,
02:51
because we are not helpinggiúp, we are not workingđang làm việc for societyxã hội,
57
159635
4028
vì chúng tôi không giúp đỡ, và không làm việc cho xã hội,
02:55
but we are workingđang làm việc for privilegedcó đặc quyền people,
58
163663
3244
mà chúng tôi làm việc cho những người có vị thế,
02:58
richgiàu có people, governmentchính quyền, developersnhà phát triển.
59
166907
3192
những người giàu, chính phủ,
người làm trong ngành phát triển.
03:02
They have moneytiền bạc and powerquyền lực.
60
170099
2520
Họ có tiền và quyền lực.
03:04
Those are invisiblevô hình.
61
172619
1797
Những thứ đó vô hình.
03:06
So they hirethuê mướn us to visualizehình dung theirhọ powerquyền lực and moneytiền bạc
62
174416
3828
Vậy nên họ thuê chúng tôi để biến tiền và quyền lực
của họ thành thứ có thể trông thấy
03:10
by makingchế tạo monumentaltượng đài architecturekiến trúc.
63
178244
2218
bằng việc tạo ra những cấu trúc tượng đài .
03:12
That is our professionchuyên nghiệp, even historicallylịch sử it's the sametương tự,
64
180477
2165
Đó là công việc của chúng tôi, kể cả trong lịch sử cũng vậy,
03:14
even now we are doing the sametương tự.
65
182642
2352
ngay cả bây giờ chúng tôi vẫn làm thế.
03:16
So I was very disappointedthất vọng that we are not workingđang làm việc for societyxã hội,
66
184994
3324
Vậy nên tôi đã rất thất vọng khi chúng tôi
không làm việc cho xã hội,
03:20
even thoughTuy nhiên there are so manynhiều people
67
188318
3987
trong khi có rất nhiều người
03:24
who lostmất đi theirhọ housesnhà ở by naturaltự nhiên disastersthiên tai.
68
192320
2892
mất nhà cửa vì những thiên tai.
03:27
But I mustphải say they are no longerlâu hơn naturaltự nhiên disastersthiên tai.
69
195212
3043
Nhưng tôi phải nói đó không phải là vì những thiên tai,
03:30
For examplethí dụ, earthquakestrận động đất never killgiết chết people,
70
198255
2985
Ví dụ, động đất không bao giờ làm chết người,
03:33
but collapsesự sụp đổ of the buildingscác tòa nhà killgiết chết people.
71
201240
2173
nhưng sự sụp đổ của các tòa nhà làm chết người.
03:35
That's the responsibilitytrách nhiệm of architectskiến trúc sư.
72
203413
2040
Đó là trách nhiệm của các kiến trúc sư.
03:37
Then people need some temporarytạm thời housingnhà ở,
73
205453
1737
Sau đó mọi người cần các chỗ ở tạm thời,
03:39
but there are no architectskiến trúc sư workingđang làm việc there
74
207190
1662
nhưng không có kiến trúc sư nào làm việc đó
03:40
because we are too busybận workingđang làm việc for privilegedcó đặc quyền people.
75
208852
3660
vì chúng tôi quá bận làm việc cho những người có vị thế.
03:44
So I thought, even as architectskiến trúc sư,
76
212512
3879
Nên tôi nghĩ, là những kiến trúc sư,
03:48
we can be involvedcó tính liên quan in the reconstructionxây dựng lại of temporarytạm thời housingnhà ở.
77
216391
4756
chúng tôi có thể tham gia việc xây dựng lại chỗ ở tạm thời.
03:53
We can make it better.
78
221147
1792
Chúng tôi có thể cải thiện nó.
03:54
So that is why I startedbắt đầu workingđang làm việc in disasterthảm họa areaskhu vực.
79
222939
4033
Vậy nên, đó là vì sao tôi đã bắt đầu làm việc
ở những vùng có thảm họa.
03:58
1994, there was a biglớn disasterthảm họa in RwandaRwanda, AfricaAfrica.
80
226972
3726
1994, đã có một thảm họa lớn ở Rwanda, châu Phi.
04:02
Two tribescác bộ lạc, HutuNgười Hutu and TutsiTutsi, foughtđã chiến đấu eachmỗi other.
81
230698
2732
Hai bộ lạc, Hutu và Tutsi, giao tranh với nhau.
04:05
Over two milliontriệu people becameđã trở thành refugeesnhững người tị nạn.
82
233430
2498
Hơn hai triệu người trở thành dân tị nạn.
04:07
But I was so surprisedngạc nhiên to see the shelternơi trú ẩn, refugeengười tị nạn camptrại
83
235928
3751
Thế nhưng tôi đã rất bất ngờ khi thấy chỗ trú ẩn, trại tị nạn
04:11
organizedtổ chức by the U.N.
84
239679
2234
tổ chức bởi Liên Hợp Quốc.
04:13
They're so poornghèo nàn, and they are freezingđóng băng
85
241913
3294
Họ rất nghèo, và họ lạnh cóng
04:17
with blanketschăn duringsuốt trong the rainymưa seasonMùa,
86
245207
2123
với những chiếc chăn trong mùa mưa,
04:19
In the sheltersmái ấm builtđược xây dựng by the U.N.,
87
247330
2755
Trong những chỗ trú ẩn dựng bởi Liên Hợp Quốc,
04:22
they were just providingcung cấp a plasticnhựa sheettấm,
88
250085
2306
họ chỉ cung cấp một tấm bạt,
04:24
and the refugeesnhững người tị nạn had to cutcắt tỉa the treescây, and just like this.
89
252391
4149
và những người tị nạn đã phải chặt cây, và cứ như thế.
04:28
But over two milliontriệu people cutcắt tỉa treescây.
90
256540
1766
Nhưng hơn hai triệu người chặt cây.
04:30
It just becameđã trở thành biglớn, heavynặng deforestationnạn phá rừng
91
258306
2791
Việc này đã trở thành nạn phá rừng trầm trọng
04:33
and an environmentalmôi trường problemvấn đề.
92
261097
1733
và là một vấn đề về môi trường.
04:34
That is why they startedbắt đầu providingcung cấp aluminumnhôm pipesđường ống, aluminumnhôm barracksdoanh trại.
93
262830
3230
Đó là vì sao họ đã bắt đầu cung cấp những ống nhôm, những trại làm bằng nhôm.
04:38
Very expensiveđắt, they throwném them out for moneytiền bạc,
94
266060
2287
Rất đắt đỏ, người tị nạn bán chúng đi để lấy tiền,
04:40
then cuttingcắt treescây again.
95
268347
1926
sau đó lại chặt cây.
04:42
So I proposedđề xuất my ideaý kiến to improvecải tiến the situationtình hình
96
270273
4021
Nên tôi đã đề xuất ý tưởng để cải thiện tình hình này
04:46
usingsử dụng these recycledtái sử dụng papergiấy tubesống
97
274294
2160
sử dụng những ống giấy tái chế này
04:48
because this is so cheapgiá rẻ and alsocũng thế so strongmạnh,
98
276454
2933
bởi vì chúng rất rẻ và cũng rất chắc,
04:51
but my budgetngân sách is only 50 U.S. dollarsUSD permỗi unitđơn vị.
99
279387
2747
nhưng ngân quỹ của tôi chỉ có 50 đô la cho mỗi lán.
04:54
We builtđược xây dựng 50 unitscác đơn vị to do that as a monitoringgiám sát testthử nghiệm
100
282134
2961
Chúng tôi đã dựng 50 lán để thử giám sát
04:57
for the durabilityđộ bền and moistuređộ ẩm and termitesmối, so on.
101
285095
5706
độ bền và độ ẩm và mối mọt, vân vân.
05:02
And then, yearnăm afterwardsau đó, 1995, in KobeKobe, JapanNhật bản,
102
290801
4580
Và năm sau đó, 1995, tại Kobe, Nhật Bản,
05:07
we had a biglớn earthquakeđộng đất.
103
295381
1793
chúng ta đã chịu một trận động đất lớn.
05:09
NearlyGần 7,000 people were killedbị giết,
104
297174
2512
Gần 7,000 người thiệt mạng,
05:11
and the citythành phố like this NagataNguyễn districthuyện,
105
299686
2991
và thành phố như quận Nagata này,
05:14
all the citythành phố was burnedđốt in a firengọn lửa after the earthquakeđộng đất.
106
302677
3318
cả thành phố bị thiêu rụi trong trận hỏa hoạn sau động đất
05:17
And alsocũng thế I foundtìm out there's manynhiều VietnameseViệt Nam refugeesnhững người tị nạn
107
305995
3941
Tôi cũng tìm thấy nhiều người tị nạn Việt Nam khốn khổ
05:21
sufferingđau khổ and gatheringthu thập at a CatholicGiáo hội công giáo churchnhà thờ --
108
309936
2595
đang tập hợp lại tại một nhà thờ công giáo--
05:24
all the buildingTòa nhà was totallyhoàn toàn destroyedphá hủy.
109
312531
1919
toàn bộ tòa nhà đã bị phá hủy.
05:26
So I wentđã đi there and alsocũng thế I proposedđề xuất to the priestslinh mục,
110
314450
3501
Nên tôi đã đến đó và đề xuất với những linh mục,
05:29
"Why don't we rebuildxây dựng lại the churchnhà thờ out of papergiấy tubesống?"
111
317951
2618
"Sao chúng ta không xây lại nhà thờ bằng những ống giấy nhỉ?"
05:32
And he said, "Oh God, are you crazykhùng?
112
320569
3140
Và ông ấy nói, "Ôi trời, anh có bị điên không?
05:35
After a firengọn lửa, what are you proposingđề nghị?"
113
323709
2109
Sau một trận hỏa hoạn, anh đang đề xuất cái gì thế này?"
05:37
So he never trustedđáng tin cậy me, but I didn't give up.
114
325818
3628
Ông ấy đã không bao giờ tin tôi, nhưng tôi không từ bỏ.
05:41
I startedbắt đầu commutingđi lại to KobeKobe,
115
329446
1882
Tôi bắt đầu di chuyển tới Kobe,
05:43
and I metgặp the societyxã hội of VietnameseViệt Nam people.
116
331328
2629
và tôi đã gặp một cộng đồng người Việt Nam.
05:45
They were livingsống like this with very poornghèo nàn plasticnhựa sheetstấm
117
333957
2667
Họ đã sống như thế này với những tấm bạt tồi tàn
05:48
in the parkcông viên.
118
336624
1281
trong công viên.
05:49
So I proposedđề xuất to rebuildxây dựng lại. I raisednâng lên -- did fundraisinggây quỹ.
119
337905
3242
Nên tôi đã đề xuất tái xây dựng. Tôi đã gây quỹ.
05:53
I madethực hiện a papergiấy tubeống shelternơi trú ẩn for them,
120
341147
2556
Tôi làm nơi trú ẩn bằng ống giấy cho họ,
05:55
and in ordergọi món to make it easydễ dàng to be builtđược xây dựng by studentssinh viên
121
343703
2958
và để những sinh viên dễ dàng xây dựng nó
05:58
and alsocũng thế easydễ dàng to demolishphá hủy,
122
346661
1583
và cũng để dễ dỡ bỏ,
06:00
I used beerbia cratesthùng as a foundationnền tảng.
123
348244
3209
tôi đã sử dụng những két bia làm móng.
06:03
I askedyêu cầu the KirinKirin beerbia companyCông ty to proposecầu hôn,
124
351453
2590
Tôi đã đề xuất với công ty bia Kirin,
06:06
because at that time, the AsahiAsahi beerbia companyCông ty
125
354043
2720
bởi vì vào thời điểm đó, công ty bia Asahi
06:08
madethực hiện theirhọ plasticnhựa beerbia cratesthùng redđỏ,
126
356763
2012
làm những két bia nhựa của họ màu đỏ,
06:10
which doesn't go with the colormàu of the papergiấy tubesống.
127
358775
2414
không hợp với màu của những ống giấy.
06:13
The colormàu coordinationphối hợp is very importantquan trọng.
128
361189
2318
Sự phối hợp về màu sắc là rất quan trọng.
06:15
And alsocũng thế I still remembernhớ lại, we were expectingmong đợi
129
363507
3193
Và tôi cũng nhớ, chúng tôi đã mong đợi
06:18
to have a beerbia insidephía trong the plasticnhựa beerbia cratethùng,
130
366700
2355
có bia bên trong két bia nhựa,
06:21
but it cameđã đến emptytrống. (LaughterTiếng cười)
131
369055
1894
nhưng nó trống không. (Tiếng cười)
06:22
So I remembernhớ lại it was so disappointingthất vọng.
132
370949
3392
Tôi nhớ điều này đã gây thất vọng lớn.
06:26
So duringsuốt trong the summermùa hè with my studentssinh viên,
133
374341
2238
Trong mùa hè đó cùng với sinh viên của mình,
06:28
we builtđược xây dựng over 50 unitscác đơn vị of the sheltersmái ấm.
134
376579
2186
chúng tôi đã dựng hơn 50 nơi trú ẩn.
06:30
FinallyCuối cùng the priestthầy tu, finallycuối cùng he trustedđáng tin cậy me to rebuildxây dựng lại.
135
378765
2771
Cuối cùng vị linh mục cũng đã tin để tôi tái dựng lại nhà thờ.
06:33
He said, "As long as you collectsưu tầm moneytiền bạc by yourselfbản thân bạn,
136
381536
2291
Ông ấy nói, "Miễn là anh tự góp nhặt tiền,
06:35
bringmang đến your studentssinh viên to buildxây dựng, you can do it."
137
383827
2254
mang sinh viên của anh tới để xây dựng, anh có thể làm."
06:38
So we spentđã bỏ ra fivesố năm weekstuần rebuildingxây dựng lại the churchnhà thờ.
138
386081
2483
Vậy nên chúng tôi đã dựng lại nhà thờ đó trong 5 tuần.
06:40
It was meantý nghĩa to stayở lại there for threesố ba yearsnăm,
139
388564
3498
Nó được mong đợi tồn tại trong vòng ba năm,
06:44
but actuallythực ra it stayedở lại there 10 yearsnăm because people lovedyêu it.
140
392062
3298
nhưng thực tế nó đã ở đó 10 năm bởi vì mọi người yêu nó.
06:47
Then, in TaiwanĐài Loan, they had a biglớn earthquakeđộng đất,
141
395360
3809
Sau đó, ở Đài Loan, họ đã chịu một trận động đất lớn,
06:51
and we proposedđề xuất to donatequyên góp this churchnhà thờ,
142
399169
3950
và chúng tôi đã đề xuất tặng nhà thờ này,
06:55
so we dismantledtháo dỡ them,
143
403119
1601
nên chúng tôi tháo dỡ nó,
06:56
we sentgởi them over to be builtđược xây dựng by volunteerTình nguyện people.
144
404720
2245
Chúng tôi gửi tới đó để những tình nguyện viên dựng lại.
06:58
It stayedở lại there in TaiwanĐài Loan as a permanentdài hạn churchnhà thờ even now.
145
406965
3624
Nó ở Đài Loan như một nhà thờ vĩnh viễn đến tận ngày nay.
07:02
So this buildingTòa nhà becameđã trở thành a permanentdài hạn buildingTòa nhà.
146
410589
2491
Nên tòa nhà này đã trở thành một tòa nhà vĩnh viễn.
07:05
Then I wonderngạc nhiên, what is a permanentdài hạn and what is a temporarytạm thời buildingTòa nhà?
147
413080
4649
Sau đó tôi tự hỏi, công trình nào là vĩnh viễn
và công trình nào là tạm thời?
07:09
Even a buildingTòa nhà madethực hiện in papergiấy
148
417729
1933
Thậm chí một tòa nhà được làm bằng giấy
07:11
can be permanentdài hạn as long as people love it.
149
419662
3530
có thể trở thành vĩnh viễn miễn là mọi người yêu quý nó.
07:15
Even a concretebê tông buildingTòa nhà can be very temporarytạm thời
150
423192
2296
Một tòa nhà bằng bê tông cũng có thể là tạm thời
07:17
if that is madethực hiện to make moneytiền bạc.
151
425488
2017
nếu nó được tạo ra để kiếm tiền.
07:19
In 1999, in TurkeyThổ Nhĩ Kỳ, the biglớn earthquakeđộng đất,
152
427505
2710
Vào năm 1999, ở Thổ Nhĩ Kỳ, trận động đất lớn,
07:22
I wentđã đi there to use the localđịa phương materialvật chất to buildxây dựng a shelternơi trú ẩn.
153
430215
4150
Tôi đến đó, sử dụng vật liệu địa phương để dựng
một nơi trú ẩn.
07:26
2001, in WestWest IndiaẤn Độ, I builtđược xây dựng alsocũng thế a shelternơi trú ẩn.
154
434365
3854
2001, ở Tây Ấn Độ, tôi cũng đã dựng một nơi trú ẩn.
07:30
In 2004, in SriSri LankaLanka, after the SumatraSumatra earthquakeđộng đất
155
438219
4081
Năm 2004, ở Sri Lanka, sau trận động đất Sumatra
07:34
and tsunamisóng thần, I rebuiltxây dựng lại IslamicHồi giáo fishermen'scủa ngư dân villageslàng.
156
442300
3681
và sóng thần, tôi đã xây dựng lại những
ngôi làng cho ngư dân Hồi giáo.
07:37
And in 2008, in ChengduChengdu, SichuanSichuan areakhu vực in ChinaTrung Quốc,
157
445981
5451
Và vào 2008, ở Thành Đô, khu vực Tứ Xuyên, Trung Quốc,
07:43
nearlyGần 70,000 people were killedbị giết,
158
451432
2926
gần 70,000 người thiệt mạng
07:46
and alsocũng thế especiallyđặc biệt manynhiều of the schoolstrường học were destroyedphá hủy
159
454358
3085
và đặc biệt, rất nhiều trường học bị phá hủy
07:49
because of the corruptiontham nhũng betweengiữa the authoritythẩm quyền and the contractornhà thầu.
160
457443
3450
bởi vì sự tham nhũng giữa chính quyền và nhà thầu.
07:52
I was askedyêu cầu to rebuildxây dựng lại the temporarytạm thời churchnhà thờ.
161
460893
2968
Tôi đã được yêu cầu xây dựng lại một nhà thờ tạm.
07:55
I broughtđưa my JapaneseNhật bản studentssinh viên to work with the ChineseTrung Quốc studentssinh viên.
162
463861
3786
Tôi mang những sinh viên Nhật Bản đến
làm việc cùng với những sinh viên Trung Quốc.
07:59
In one monththáng, we completedhoàn thành ninechín classroomslớp học,
163
467647
2861
Trong một tháng, chúng tôi đã hoàn thành chín lớp học,
08:02
over 500 squareQuảng trường metersmét.
164
470508
1652
hơn 500 mét vuông,
08:04
It's still used, even after the currenthiện hành earthquakeđộng đất in ChinaTrung Quốc.
165
472160
4472
Nó vẫn được sử dụng,
thậm chí sau trận động đất vừa qua ở Trung Quốc.
08:08
In 2009, in ItalyÝ, L'AquilaL'Aquila, alsocũng thế they had a biglớn earthquakeđộng đất.
166
476632
5464
Năm 2009, ở Ý, L'Aquila, họ cũng chịu một trận động đất lớn.
08:14
And this is a very interestinghấp dẫn photohình chụp:
167
482096
2352
Và đây là một bức ảnh rất thú vị:
08:16
formertrước đây PrimeThủ tướng chính phủ MinisterBộ trưởng BerlusconiBerlusconi
168
484448
2717
cựu Thủ Tướng Berlusconi
08:19
and JapaneseNhật bản formertrước đây formertrước đây formertrước đây formertrước đây PrimeThủ tướng chính phủ MinisterBộ trưởng MrMr. AsoAso --
169
487165
4418
và cựu cựu cựu cựu Thủ Tướng Nhật Bản ngài Aso
08:23
you know, because we have to changethay đổi the primenguyên tố ministerbộ trưởng, mục sư ever yearnăm.
170
491583
3881
bạn biết đấy, bởi vì chúng tôi phải thay thủ tướng mỗi năm.
08:27
And they are very kindloại, affordingaffording my modelmô hình.
171
495464
4962
Và họ rất tốt bụng, tạo điều kiện cho mô hình của tôi.
08:32
I proposedđề xuất a biglớn rebuildingxây dựng lại, a temporarytạm thời musicÂm nhạc hallđại sảnh,
172
500426
4399
Tôi đề xuất một sự tái xây dựng lớn, một nhà hát tạm,
08:36
because L'AquilaL'Aquila is very famousnổi danh for musicÂm nhạc
173
504825
2444
bởi vì L'Aquila rất nổi tiếng về âm nhạc
08:39
and all the concertbuổi hòa nhạc hallshội trường were destroyedphá hủy,
174
507269
1425
và tất cả các phòng hòa nhạc đều bị phá hủy,
08:40
so musiciansnhạc sĩ were movingdi chuyển out.
175
508694
2132
nên các nhạc sĩ di chuyển khỏi đó.
08:42
So I proposedđề xuất to the mayorthị trưởng,
176
510826
1427
Nên tôi đã đề xuất với ngài thị trưởng,
08:44
I'd like to rebuildxây dựng lại the temporarytạm thời auditoriumkhán phòng.
177
512253
2235
tôi muốn tái dựng một hội trường tạm.
08:46
He said, "As long as you bringmang đến your moneytiền bạc, you can do it."
178
514488
2946
Ông ấy nói, "Miễn là anh dùng tiền của anh, anh có thể làm."
08:49
And I was very luckymay mắn.
179
517434
1183
Và tôi đã rất may mắn.
08:50
MrMr. BerlusconiBerlusconi broughtđưa G8 summithội nghị thượng đỉnh,
180
518617
2301
Ngài Berlusconi mời hội nghị G8 đến,
08:52
and our formertrước đây primenguyên tố ministerbộ trưởng, mục sư cameđã đến,
181
520918
2106
và cựu thủ tướng của chúng tôi đã đến,
08:55
so they helpedđã giúp us to collectsưu tầm moneytiền bạc,
182
523024
3205
họ đã giúp chúng tôi quyên góp tiền,
08:58
and I got halfmột nửa a milliontriệu eurosEuro from the JapaneseNhật bản governmentchính quyền
183
526229
2843
và tôi đã nhận nửa triệu euro từ chính phủ Nhật Bản
09:01
to rebuildxây dựng lại this temporarytạm thời auditoriumkhán phòng.
184
529072
2887
để xây dựng lại nhà hát tạm thời này.
09:03
YearNăm 2010 in HaitiHaiti, there was a biglớn earthquakeđộng đất,
185
531959
4720
Năm 2010 tại Haiti, đã xảy ra một trận động đất lớn,
09:08
but it's impossibleKhông thể nào to flybay over,
186
536679
1591
nhưng không thể bay đến đó được,
09:10
so I wentđã đi to SantoSanto DomingoDomingo, next-doorcửa sau countryQuốc gia,
187
538270
3017
nên tôi đã đến Santo Domigo, đất nước kế bên,
09:13
to drivelái xe sixsáu hoursgiờ to get to HaitiHaiti
188
541287
2915
ngồi xe sáu giờ đồng hồ đến Haiti
09:16
with the localđịa phương studentssinh viên in SantoSanto DomingoDomingo
189
544202
3291
cùng những sinh viên địa phương ở Santo Domingo
09:19
to buildxây dựng 50 unitscác đơn vị of shelternơi trú ẩn out of localđịa phương papergiấy tubesống.
190
547493
3453
xây dựng 50 chỗ trú ẩn bằng những ống giấy ở địa phương.
09:22
This is what happenedđã xảy ra in JapanNhật bản two yearsnăm agotrước, in northernPhương bắc JapanNhật bản.
191
550946
3613
Đây là việc xảy ra ở Nhật Bản hai năm trước,
miền Bắc Nhật Bản.
09:26
After the earthquakeđộng đất and tsunamisóng thần,
192
554559
1875
Sau trận động đất và sóng thần,
09:28
people had to be evacuateddi tản in a biglớn roomphòng like a gymnasiumPhòng tập thể dục.
193
556434
3787
mọi người được sơ tán tới một phòng lớn
như phòng tập thể dục.
09:32
But look at this. There's no privacysự riêng tư.
194
560221
1901
Nhưng nhìn vào đó. Không có sự riêng tư.
09:34
People sufferđau khổ mentallytinh thần and physicallythể chất.
195
562122
2867
Mọi người chịu đựng về mặt tinh thần lẫn thể chất.
09:36
So we wentđã đi there to buildxây dựng partitionsphân vùng
196
564989
3391
Nên tôi đã đến đó để dựng những vách ngăn
09:40
with all the studentsinh viên volunteerstình nguyện viên with papergiấy tubesống,
197
568380
3263
bằng những ống giấy cùng những sinh viên tình nguyện
09:43
just a very simpleđơn giản shelternơi trú ẩn out of the tubeống framekhung and the curtaintấm màn.
198
571643
4231
chỉ một chỗ trú ẩn rất đơn giản từ khung ống và rèm.
09:47
HoweverTuy nhiên, some of the facilitycơ sở authoritythẩm quyền
199
575874
2516
Tuy nhiên, vài người lãnh đạo của cơ sở đó
09:50
doesn't want us to do it, because, they said,
200
578390
2047
không muốn chúng tôi làm như thế, bởi vì, họ nói,
09:52
simplyđơn giản, it's becometrở nên more difficultkhó khăn to controlđiều khiển them.
201
580437
3197
đơn giản là nó sẽ khó khăn hơn để kiểm soát mọi người.
09:55
But it's really necessarycần thiết to do it.
202
583634
2482
Nhưng điều đó lại rất cần thiết.
09:58
They don't have enoughđủ flatbằng phẳng areakhu vực to buildxây dựng
203
586116
2505
Họ không có đủ mặt bằng để xây
10:00
standardTiêu chuẩn governmentchính quyền single-storycâu chuyện duy nhất housingnhà ở like this one.
204
588621
3285
nhà ở một tầng đạt tiêu chuẩn của chính phủ như cái này.
10:03
Look at this. Even civildân sự governmentchính quyền is doing
205
591906
2250
Hãy nhìn xem. Thậm chí chính phủ dân sự tạo ra
10:06
suchnhư là poornghèo nàn constructionxây dựng of the temporarytạm thời housingnhà ở,
206
594156
4129
nhà ở tạm thời với chất lượng xây dựng rất kém,
10:10
so densedày đặc and so messylộn xộn because there is no storagelưu trữ, nothing, waterNước is leakingrò rỉ,
207
598285
6531
rất bí và rất lộn xộn bởi vì không có chỗ để đồ,
không có gì, nước bị rò rỉ,
10:16
so I thought, we have to make multi-storynhiều câu chuyện buildingTòa nhà
208
604816
3269
nên tôi nghĩ, chúng ta phải làm nhà nhiều tầng
10:20
because there's no landđất đai and alsocũng thế it's not very comfortableThoải mái.
209
608085
3025
bởi vì không có mặt bằng và cũng không thực sự thoải mái.
10:23
So I proposedđề xuất to the mayorthị trưởng while I was makingchế tạo partitionsphân vùng.
210
611110
4930
Nên tôi đề xuất với ngài thị trưởng
trong lúc làm những vách ngăn.
10:28
FinallyCuối cùng I metgặp a very nicetốt đẹp mayorthị trưởng in OnagawaOnagawa villagelàng
211
616040
3631
Cuối cùng tôi đã gặp
một thị trưởng rất tử tế ở làng Onagawa
10:31
in MiyagiMiyagi.
212
619671
1320
tại Miyagi.
10:32
He askedyêu cầu me to buildxây dựng three-storyba câu chuyện housingnhà ở on baseballbóng chày [fieldslĩnh vực].
213
620991
4386
Ông đã yêu cầu tôi xây nhà ở ba tầng trên sân bóng chày.
10:37
I used the shippingĐang chuyển hàng containerthùng đựng hàng
214
625377
2726
Tôi đã dùng công đóng hàng
10:40
and alsocũng thế the studentssinh viên helpedđã giúp us to make
215
628103
2453
và những sinh viên cũng giúp chúng tôi làm
10:42
all the buildingTòa nhà furnituređồ nội thất
216
630556
2798
tất cả nội thất tòa nhà
10:45
to make them comfortableThoải mái,
217
633354
1692
để thêm thoải mái,
10:47
withinbên trong the budgetngân sách of the governmentchính quyền
218
635046
2275
nằm trong ngân quỹ của chính phủ
10:49
but alsocũng thế the areakhu vực of the housenhà ở is exactlychính xác the sametương tự,
219
637321
3909
mà diện tích nhà vẫn giữ nguyên,
10:53
but much more comfortableThoải mái.
220
641230
1140
nhưng thoải mái hơn rất nhiều.
10:54
ManyNhiều of the people want to stayở lại here forevermãi mãi.
221
642370
3132
Rất nhiều người muốn ở đó mãi mãi.
10:57
I was very happyvui mừng to hearNghe that.
222
645502
2562
Tôi đã rất vui khi nghe điều đó.
11:00
Now I am workingđang làm việc in NewMới ZealandZealand, ChristchurchChristchurch.
223
648064
3937
Hiện tại tôi đang làm việc ở Niu Di Lân, Christchurch.
11:04
About 20 daysngày before the JapaneseNhật bản earthquakeđộng đất happenedđã xảy ra,
224
652001
3847
Khoảng 20 ngày trước khi trận động đất ở Nhật Bản xảy ra,
11:07
alsocũng thế they had a biglớn earthquakeđộng đất,
225
655848
1505
họ cũng đã chịu một trận động đất lớn,
11:09
and manynhiều JapaneseNhật bản studentssinh viên were alsocũng thế killedbị giết,
226
657353
2561
và nhiều sinh viên Nhật Bản cũng bị thiệt mạng,
11:11
and the mostphần lớn importantquan trọng cathedralNhà thờ of the citythành phố,
227
659914
2319
và nhà thờ quan trọng nhất của thành phố,
11:14
the symbolký hiệu of ChristchurchChristchurch, was totallyhoàn toàn destroyedphá hủy.
228
662233
2771
biểu tượng của Christchurch, đã bị phá hủy hoàn toàn.
11:17
And I was askedyêu cầu to come to rebuildxây dựng lại the temporarytạm thời cathedralNhà thờ.
229
665004
4098
Tôi đã được yêu cầu đến để xây dựng một nhà thờ tạm.
11:21
So this is underDưới constructionxây dựng.
230
669102
2287
Nó đang được xây dựng đây.
11:23
And I'd like to keep buildingTòa nhà monumentstượng đài
231
671389
3340
Và tôi muốn giữ lại những hình tượng của toà nhà
11:26
that are belovedyêu by people.
232
674729
2230
được yêu mến bởi mọi người.
11:28
Thank you very much.
233
676959
1439
Cảm ơn rất nhiều.
11:30
(ApplauseVỗ tay)
234
678398
1936
(Vỗ tay)
11:32
Thank you. (ApplauseVỗ tay)
235
680334
2733
Cảm ơn. (Vỗ tay)
11:35
Thank you very much. (ApplauseVỗ tay)
236
683067
2757
Cảm ơn rất nhiều. (Vỗ tay)
Translated by Thao Tran Trong
Reviewed by Thuy Chau Vu

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Shigeru Ban - Architect
Most people look at cardboard tubes and see something fit for the recycling bin. But architect Shigeru Ban turns them into beautiful buildings.

Why you should listen

Shigeru Ban's architecture redefines aesthetics, space, structure and even the idea of permanence. In 1986, for the Alvar Aalto Exhibition near Tokyo, Ban experimented with constructing a building from long paper tubes, the kind found at textile factories. The tubes ended up being much stronger than he had imagined, and were easier to waterproof and fireproof than he had guessed. Ban created many experimental buildings in this vein -- from the Japanese Pavilion at Expo 2000 in Germany, which was meant to be recycled upon demolition, to an office for himself and his students set atop the Pompidou Centre in Paris, where they worked for six years.

But Ban's paper-tube designs have found another use -- as emergency shelters for those who have lost their homes in disasters and wars. In 1994, Ban created shelters for refugees in Rwanda. The next year, after an earthquake in Japan, he rebuilt a local church out of paper tubes that became a local fixture for 10 years. His designs -- both low-cost, and dignity-building -- have housed people affected by disasters in Taiwan, China, Haiti, Turkey and Sri Lanka. He helped develop a shelter system after the Japanese earthquake and tsunami of 2011.

The founder of Shigeru Ban Architects, Ban is the 2014 Pritzker Prize winner. He teaches at Kyoto University of Art and Design.

More profile about the speaker
Shigeru Ban | Speaker | TED.com