ABOUT THE SPEAKER
Jan Chipchase - User anthropologist
As Executive Creative Director of global insights for frog design, Jan Chipchase travels around the world and inside our pockets in search of behavioral patterns that will inform the design of products we don't even know we want. Yet.

Why you should listen

Jan Chipcase can guess what's inside your bag and knows all about the secret contents of your refrigerator. It isn't a second sight or a carnival trick; he knows about the ways we think and act because he's spent years studying our behavioral patterns. He's traveled from country to country to learn everything he can about what makes us tick, from our relationship to our phones (hint: it's deep, and it's real) to where we stow our keys each night. He oversees the creative direction of frog design , an innovation firm that advises the design products for Microsoft Office, Nike, UNICEF, GE, Sephora, Gatorade and Alitalia.

Before moving to frog design, Jan's discoveries and insights helped to inspire the development of the next generations of phones and services at Nokia. As he put it, if he does his job right, you should be seeing the results of his research hitting the streets and airwaves within the next 3 to 15 years.

More profile about the speaker
Jan Chipchase | Speaker | TED.com
TED2007

Jan Chipchase: The anthropology of mobile phones

Jan Chipchase: Con người và những chiếc điện thoại

Filmed:
789,110 views

Cuộc thăm dò của nhà nghiên cứu Jan Chipchase từ Nokia về cách con người tương tác với công nghệ đã dẫn ông từ những ngôi làng từ Uganda đến bên trong những chiếc túi của chúng ta. Và ông đã học được rất nhiều thứ bất ngờ trong quá trình đó.
- User anthropologist
As Executive Creative Director of global insights for frog design, Jan Chipchase travels around the world and inside our pockets in search of behavioral patterns that will inform the design of products we don't even know we want. Yet. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:26
I livetrực tiếp and work from TokyoTokyo, JapanNhật bản.
0
1000
3000
Tôi sống và làm việc tại Tokyo, Nhật Bản.
00:29
And I specializechuyên môn hóa in humanNhân loại behavioralhành vi researchnghiên cứu,
1
4000
4000
Chuyên ngành của tôi là về nghiên cứu
hành vi con người
00:33
and applyingáp dụng what we learnhọc hỏi to think about the futureTương lai in differentkhác nhau wayscách,
2
8000
6000
và ứng dụng điều đã học được
để nghĩ về tương lai dưới nhiều góc nhìn,
00:39
and to designthiết kế for that futureTương lai.
3
14000
2000
và thiết kế nên tương lai đó.
00:41
And you know, to be honestthật thà, I've been doing this for sevenbảy yearsnăm,
4
16000
4000
Thật lòng mà nói, tôi đã nghiên cứu
được 7 năm,
00:45
and I haven'tđã không got a cluemanh mối what the futureTương lai is going to be like.
5
20000
2000
và tôi hoàn toàn không biết
tương lai sẽ như thế nào.
00:47
But I've got a prettyđẹp good ideaý kiến
6
22000
2000
Nhưng tôi đoán chắc được
00:49
how people will behavehành xử when they get there.
7
24000
3000
cách mọi người cư xử lúc đó.
00:53
This is my officevăn phòng. It's out there.
8
28000
3000
Đây là văn phòng của tôi. Nó ở ngoài kia.
00:56
It's not in the labphòng thí nghiệm,
9
31000
2000
Nó không phải trong phòng thí nghiệm,
00:58
and it's increasinglyngày càng in placesnơi like IndiaẤn Độ, ChinaTrung Quốc, BrazilBra-xin, AfricaAfrica.
10
33000
6000
và nó nằm chủ yếu ở những nơi
như Ấn Độ, Trung Quốc, Brazil, Châu Phi.
01:07
We livetrực tiếp on a planethành tinh -- 6.3 billiontỷ people.
11
42000
2000
Ta sống trên một hành tinh
với 6,3 tỉ người.
01:10
About threesố ba billiontỷ people, by the endkết thúc of this yearnăm,
12
45000
2000
Đến cuối năm nay, sẽ có khoảng 3 tỉ người,
sử dụng kết nối dữ liệu di động
01:12
will have cellulardi động connectivitykết nối.
13
47000
3000
01:15
And it'llnó sẽ take about anotherkhác two yearsnăm to connectkết nối the nextkế tiếp billiontỷ after that.
14
50000
5000
Và khoảng hai năm sau đó
sẽ kết nối thêm được một tỉ người nữa.
01:20
And I mentionđề cập đến this because,
15
55000
2000
Và tôi đề cập đến điều này bởi vì,
01:22
if we want to designthiết kế for that futureTương lai,
16
57000
2000
nếu chúng ta muốn tạo ra tương lai đó,
01:24
we need to figurenhân vật out what those people are about.
17
59000
2000
ta cần tìm ra thứ mà mọi người quan tâm.
01:26
And that's, kindloại of, where I see what my jobviệc làm is
18
61000
2000
Và đó, chính là mục đích của tôi
01:28
and what our team'scủa nhóm nghiên cứu jobviệc làm is.
19
63000
2000
và của nhóm chúng tôi.
01:31
Our researchnghiên cứu oftenthường xuyên startsbắt đầu with a very simpleđơn giản questioncâu hỏi.
20
66000
3000
Nghiên cứu của chúng tôi
mở đầu với một câu hỏi đơn giản.
01:34
So I'll give you an examplethí dụ. What do you carrymang?
21
69000
4000
Tôi sẽ cho các bạn một ví dụ.
Bạn mang theo cái gì?
01:38
If you think of everything in your life that you ownsở hữu,
22
73000
4000
Hãy nghĩ đến tất cả những thứ bạn sở hữu
trong cuộc sống,
01:43
when you walkđi bộ out that doorcửa,
23
78000
2000
khi bạn bước ra khỏi cửa,
01:45
what do you considerxem xét to take with you?
24
80000
2000
bạn nghĩ mình sẽ mang theo thứ gì?
01:47
When you're looking around, what do you considerxem xét?
25
82000
3000
Khi bạn nhìn xung quanh,
bạn quan tâm đến cái gì?
01:50
Of that stuffđồ đạc, what do you carrymang?
26
85000
3000
Trong những thứ đó,
bạn sẽ mang theo thứ gì?
01:53
And of that stuffđồ đạc, what do you actuallythực ra use?
27
88000
3000
Và trong những đồ vật mang theo,
cái gì bạn sẽ thực sự dùng tới?
01:56
So this is interestinghấp dẫn to us,
28
91000
2000
Và điều này thú vị đối với chúng tôi,
01:58
because the consciouscó ý thức and subconscioustiềm thức decisionphán quyết processquá trình
29
93000
4000
bởi vì giai đoạn quyết định
cả trong ý thức và tiềm thức
02:02
impliesngụ ý that the stuffđồ đạc that you do take with you and endkết thúc up usingsử dụng
30
97000
3000
cho thấy rằng những vật mà
bạn mang theo và sử dụng
02:05
has some kindloại of spiritualtinh thần, emotionalđa cảm or functionalchức năng valuegiá trị.
31
100000
3000
đều có những giá trị về tinh thần,
cảm xúc và chức năng.
02:08
And to put it really bluntlythẳng thắn, you know,
32
103000
3000
Và nói thẳng ra, bạn biết đấy,
02:11
people are willingsẵn lòng to paytrả for stuffđồ đạc that has valuegiá trị, right?
33
106000
3000
con người sẵn sàng trả tiền
cho những thứ có giá trị, đúng chứ?
02:15
So I've probablycó lẽ donelàm xong about fivesố năm years'năm ' researchnghiên cứu
34
110000
3000
Vậy nên, tôi đã thực hiện
một nghiên cứu trong khoảng 5 năm
02:18
looking at what people carrymang.
35
113000
2000
tìm hiểu những thứ mọi người sẽ mang theo.
02:20
I go in people'sngười bagstúi. I look in people'sngười pocketstúi, pursescà vạt.
36
115000
4000
Tôi tìm hiểu túi xách của nhiều người.
Tôi nhìn vào túi quần và ví của họ.
02:24
I go in theirhọ homesnhà. And we do this worldwidetrên toàn thế giới,
37
119000
4000
Tôi đến nhà họ. Và chúng tôi
thực hiện việc này trên toàn thế giới,
02:28
and we followtheo them around townthị trấn with videovideo camerasmáy ảnh.
38
123000
3000
và chúng tôi đi theo họ quanh thị trấn,
quay lại những đoạn phim
02:31
It's kindloại of like stalkingrình rập with permissionsự cho phép.
39
126000
2000
Nó giống như việc theo dõi,
nhưng được cho phép.
02:33
And we do all this -- and to go back to the originalnguyên questioncâu hỏi,
40
128000
4000
Chúng tôi làm tất cả những thứ đó --
và bây giờ quay lại với câu hỏi ban đầu,
02:37
what do people carrymang?
41
132000
2000
mọi người thường mang theo cái gì?
02:40
And it turnslượt out that people carrymang a lot of stuffđồ đạc.
42
135000
2000
Hóa ra
người ta mang theo rất nhiều thứ.
02:42
OK, that's fairhội chợ enoughđủ.
43
137000
2000
Và điều đó cũng khá hợp lý.
02:44
But if you askhỏi people what the threesố ba mostphần lớn importantquan trọng things that they carrymang are --
44
139000
5000
Nhưng nếu bạn hỏi về
ba thứ quan trọng nhất mà họ mang theo --
02:49
acrossbăng qua culturesvăn hoá and acrossbăng qua gendergiới tính and acrossbăng qua contextsbối cảnh --
45
144000
4000
bất kể văn hóa, giới tính,
và bối cảnh --
02:53
mostphần lớn people will say keysphím, moneytiền bạc
46
148000
3000
phần lớn mọi người sẽ nói: chìa khóa, tiền
02:56
and, if they ownsở hữu one, a mobiledi động phoneđiện thoại.
47
151000
3000
và một cái điện thoại, nếu họ có.
02:59
And I'm not sayingnói this is a good thing, but this is a thing, right?
48
154000
3000
Tôi không nói đó là một điều tốt,
nhưng nó là sự thật, đúng chứ?
03:02
I mean, I couldn'tkhông thể take your phonesđiện thoại off you if I wanted to.
49
157000
2000
Tôi không thể đi tới và giật
điện thoại của bạn.
03:04
You'dBạn sẽ probablycó lẽ kickđá me out, or something.
50
159000
4000
Bạn có thể sẽ đuổi tôi đi,
hoặc làm gì đó tương tự
03:09
OK, it mightcó thể seemhình như like an obvioushiển nhiên thing
51
164000
3000
Ok, nó có lẽ là một câu hỏi hiển nhiên
03:12
for someonengười nào who workscông trinh for a mobiledi động phoneđiện thoại companyCông ty to askhỏi.
52
167000
2000
đến từ một người làm việc
trong công ty điện thoại.
03:14
But really, the questioncâu hỏi is, why? Right?
53
169000
2000
Nhưng câu hỏi đặt ra là, tại sao?
03:16
So why are these things so importantquan trọng in our livescuộc sống?
54
171000
3000
Tại sao những thứ đó quan trọng
với cuộc sống chúng ta như vậy?
03:19
And it turnslượt out, from our researchnghiên cứu, that it boilsboils down to survivalSự sống còn --
55
174000
4000
Và chúng tôi rút ra được, từ nghiên cứu,
hóa ra tất cả đều là về sự tồn tại --
03:23
survivalSự sống còn for us and survivalSự sống còn for our lovedyêu onesnhững người.
56
178000
4000
sự tồn tại cho chúng ta và sự tồn tại
cho những người chúng ta yêu quý
03:27
So, keysphím providecung cấp an accesstruy cập to shelternơi trú ẩn and warmthấm áp --
57
182000
5000
Thật vậy, chìa khóa giúp ta
có được chỗ ở và hơi ấm
03:32
transportvận chuyển as well, in the U.S. increasinglyngày càng.
58
187000
2000
và kể cả phương tiện, đặc biệt là ở Mỹ.
03:35
MoneyTiền is usefulhữu ích for buyingmua foodmón ăn, sustenanceđồ ăn,
59
190000
4000
Tiền thì dùng để mua đồ ăn,
đồ dùng sinh hoạt,
03:39
amongtrong số all its other usessử dụng.
60
194000
1000
và cả nhiều thứ khác.
03:40
And a mobiledi động phoneđiện thoại, it turnslượt out, is a great recoveryphục hồi tooldụng cụ.
61
195000
5000
Và chiếc điện thoại, hóa ra lại là
một công cụ lưu giữ tuyệt vời.
03:46
If you preferthích hơn this kindloại of Maslow'sCủa Maslow hierarchyhệ thống cấp bậc of needsnhu cầu,
62
201000
3000
Nếu bạn biết đến
tháp nhu cầu của Maslow
03:49
those threesố ba objectscác đối tượng are very good at supportinghỗ trợ
63
204000
3000
thì sẽ hiểu được 3 vật trên
đáp ứng rất tốt
03:52
the lowestthấp nhất rungslao in Maslow'sCủa Maslow hierarchyhệ thống cấp bậc of needsnhu cầu.
64
207000
2000
những nhu cầu thấp nhất trong
tháp này.
03:55
Yes, they do a wholetoàn thể bunch of other stuffđồ đạc,
65
210000
2000
Đúng, chúng có rất nhiều vai trò khác,
03:57
but they're very good at this.
66
212000
2000
nhưng lại cũng rất tốt ở những mặt này.
03:59
And in particularcụ thể, it's the mobiledi động phone'sđiện thoại abilitycó khả năng
67
214000
4000
Cụ thể, điện thoại có khả năng
04:03
to allowcho phép people to transcendvượt qua spacekhông gian and time.
68
218000
3000
cho phép con người vượt qua được
không gian và thời gian.
04:06
And what I mean by that is, you know,
69
221000
2000
Ý của tôi là, bạn biết đấy
04:08
you can transcendvượt qua spacekhông gian by simplyđơn giản makingchế tạo a voicetiếng nói call, right?
70
223000
4000
bạn có thể rút ngắn không gian chỉ bằng
việc gọi một cuộc điện thoại, phải không?
Và bạn có thể làm chủ thời gian bằng
việc nhắn tin khi nào bạn muốn
04:13
And you can transcendvượt qua time by sendinggửi a messagethông điệp at your conveniencetiện lợi,
71
228000
3000
04:16
and someonengười nào elsekhác can pickchọn it up at theirhọ conveniencetiện lợi.
72
231000
3000
và người khác sẽ đọc tin nhắn
khi nào họ muốn.
04:19
And this is fairlycông bằng universallyphổ quát appreciatedđánh giá cao, it turnslượt out,
73
234000
4000
Điều này được trân trọng khắp nơi,
và cũng là lí do
04:23
which is why we have threesố ba billiontỷ plusthêm people who have been connectedkết nối.
74
238000
3000
ta sẽ có hơn ba tỉ, cộng với con số
hiện tại, kết nối trong tương lai.
04:26
And they valuegiá trị that connectivitykết nối.
75
241000
2000
Và mọi người yêu thích sự kết nối đó.
04:28
But actuallythực ra, you can do this kindloại of stuffđồ đạc with PCsMáy tính cá nhân.
76
243000
2000
Thật ra, bạn có thể
làm vậy trên máy tính
04:30
And you can do them with phoneđiện thoại kioskski-ốt.
77
245000
3000
hoặc ở các buồng điện thoại.
04:33
And the mobiledi động phoneđiện thoại, in additionthêm vào, is bothcả hai personalcá nhân --
78
248000
4000
Nhưng đối với điện thoại di động,
nó vừa mang tính cá nhân --
04:37
and so it alsocũng thế givesđưa ra you a degreetrình độ of privacysự riêng tư -- and it's convenienttiện lợi.
79
252000
3000
bởi nó cung cấp sự riêng tư --
và vừa mang tính tiện dụng
04:40
You don't need to askhỏi permissionsự cho phép from anyonebất kỳ ai,
80
255000
2000
Bạn không cần phải xin phép ai,
04:42
you can just go aheadphía trước and do it, right?
81
257000
3000
Bạn gọi lúc nào bạn muốn,
đúng chứ?
Tuy vậy, để những thứ này
giúp chúng ta sống sót
04:46
HoweverTuy nhiên, for these things to help us survivetồn tại,
82
261000
4000
thì ta phải mang chúng theo bên mình.
04:50
it dependsphụ thuộc on them beingđang carriedmang.
83
265000
2000
04:52
But -- and it's a prettyđẹp biglớn but -- we forgetquên.
84
267000
4000
Nhưng -- và lại là một cái "nhưng"
rất lớn -- chúng ta quên làm vậy.
04:56
We're humanNhân loại, that's what we do. It's one of our featuresTính năng, đặc điểm.
85
271000
3000
Chúng ta là con người, bởi vậy quên là
điều tất yếu.
04:59
I think, quitekhá a nicetốt đẹp featuređặc tính.
86
274000
2000
Và tôi nghĩ rằng điều đó cũng không tệ.
05:01
So we forgetquên, but we're alsocũng thế adaptablethích nghi,
87
276000
5000
Thì chúng ta quên, nhưng ta
cũng rất linh hoạt,
05:06
and we adaptphỏng theo to situationstình huống around us prettyđẹp well.
88
281000
3000
và từ đó lại thích nghi khá tốt
với nhiều tình huống.
05:09
And so we have these strategieschiến lược to remembernhớ lại,
89
284000
2000
Có nhiều cách giúp ta ghi nhớ điều này,
05:11
and one of them was mentionedđề cập yesterdayhôm qua.
90
286000
2000
và chúng tôi đã đề cập
một trong số đó hôm qua.
05:13
And it's, quitekhá simplyđơn giản, the pointđiểm of reflectionsự phản chiếu.
91
288000
3000
Nó đơn giản chỉ là một khoảnh khắc
tự suy ngẫm.
05:16
And that's that momentchốc lát when you're walkingđi dạo out of a spacekhông gian,
92
291000
3000
Đó là khi bạn chuẩn bị
bước ra khỏi nơi nào đó,
05:19
and you turnxoay around, and quitekhá oftenthường xuyên you tap your pocketstúi.
93
294000
3000
bạn quay người lại, và thường
sẽ kiểm tra túi quần.
05:22
Even womenđàn bà who keep stuffđồ đạc in theirhọ bagstúi tap theirhọ pocketstúi.
94
297000
2000
Ngay cả những phụ nữ có
túi xách cũng làm vậy
05:24
And you turnxoay around, and you look back into the spacekhông gian,
95
299000
3000
Lúc đó, bạn quay người lại,
nhìn vào chỗ vừa rời đi,
05:27
and some people talk aloudaloud.
96
302000
2000
và sẽ có nhiều người đang
trò chuyện xung quanh.
05:29
And prettyđẹp much everyonetất cả mọi người does it at some pointđiểm.
97
304000
2000
Ai cũng đã hoặc sẽ gặp tình huống này
05:31
OK, the nextkế tiếp thing is -- mostphần lớn of you, if you have a stableổn định home life,
98
306000
5000
Ok, tiếp theo là -- mọi người,
nếu như có một cuộc sống gia đình ổn định,
05:36
and what I mean is that you don't traveldu lịch all the time, and always in hotelskhách sạn,
99
311000
3000
tức là không đi du lịch liên
tục và luôn ở trong khách sạn,
05:39
but mostphần lớn people have what we call a centerTrung tâm of gravitynghiêm trọng.
100
314000
3000
hầu hết đều có một trung tâm.
05:42
And a centerTrung tâm of gravitynghiêm trọng is where you keep these objectscác đối tượng.
101
317000
4000
Và đây là nơi chúng ta giữ
những thứ quan trọng đó.
05:46
And these things don't stayở lại in the centerTrung tâm of gravitynghiêm trọng,
102
321000
2000
Mới đầu, chúng không nằm
trong trung tâm này,
05:48
but over time, they gravitatehút there.
103
323000
2000
nhưng dần dần cũng sẽ
dịch chuyển tới đó.
05:50
It's where you expectchờ đợi to find stuffđồ đạc.
104
325000
2000
Đó là nơi bạn thường tới để
kiếm một thứ gì đó
05:52
And in factthực tế, when you're turningquay around,
105
327000
1000
Và khi quay người lại
05:53
and you're looking insidephía trong the housenhà ở,
106
328000
2000
và bạn nhìn vào trong nhà
05:55
and you're looking for this stuffđồ đạc,
107
330000
2000
tìm kiếm thứ gì đó,
05:57
this is where you look first, right?
108
332000
2000
đây là nơi bạn nhìn đầu tiên, phải không?
05:59
OK, so when we did this researchnghiên cứu,
109
334000
4000
Ok, khi thực hiện nghiên cứu này,
06:03
we foundtìm the absolutelychắc chắn rồi, 100 percentphần trăm, guaranteedđảm bảo way
110
338000
3000
chúng tôi tìm ra được một cách
đảm bảo 100%
06:06
to never forgetquên anything ever, ever again.
111
341000
3000
sẽ giúp ta không bao giờ quên
bất cứ thứ gì nữa.
06:09
And that is, quitekhá simplyđơn giản, to have nothing to remembernhớ lại.
112
344000
5000
Và điều đó vô cùng đơn giản, chỉ cần
không có thứ gì để ghi nhớ.
06:14
(LaughterTiếng cười)
113
349000
1000
(Cười)
06:16
OK, now, that soundsâm thanh like something you get on a ChineseTrung Quốc fortunevận may cookiecookie, right?
114
351000
3000
Câu này giống như tới từ
những cái bánh may mắn đúng chứ?
06:19
But is, in factthực tế, about the artnghệ thuật of delegationđoàn đại biểu.
115
354000
4000
Nhưng thật ra, nó lại liên quan đến
nghệ thuật của sự giao phó, ủy quyền
06:23
And from a designthiết kế perspectivequan điểm,
116
358000
2000
Và dưới con mắt thiết kế,
06:25
it's about understandinghiểu biết what you can delegateđại biểu to technologyCông nghệ
117
360000
5000
nó nói về việc hiểu rõ bạn có thể giao phó
trọng trách gì cho công nghệ
06:30
and what you can delegateđại biểu to other people.
118
365000
3000
và giao phó trọng trách gì cho người khác
06:33
And it turnslượt out, delegationđoàn đại biểu -- if you want it to be --
119
368000
2000
Và hóa ra, việc giao phó, nếu bạn muốn,
06:35
can be the solutiondung dịch for prettyđẹp much everything,
120
370000
4000
có thể giúp bạn làm bất cứ thứ gì.
06:39
apartxa nhau from things like bodilythân xác functionschức năng, going to the toiletphòng vệ sinh.
121
374000
3000
Tất nhiên nó không bao gồm
những thứ cơ bản như đi vệ sinh.
06:42
You can't askhỏi someonengười nào to do that on your behalfthay mặt.
122
377000
2000
Không thể giao cho người khác
đi giùm mình được.
06:44
And apartxa nhau from things like entertainmentsự giải trí,
123
379000
3000
Và cũng không bao gồm việc giải trí,
06:47
you wouldn'tsẽ không paytrả for someonengười nào to go to the cinemaRạp chiếu bóng for you and have funvui vẻ on your behalfthay mặt,
124
382000
3000
không ai lại trả tiền cho người khác
để coi phim giùm mình cả
06:50
or, at leastít nhất, not yetchưa.
125
385000
2000
hoặc đúng ra là chưa ai thử hết.
06:52
Maybe sometimethỉnh thoảng in the futureTương lai, we will.
126
387000
3000
Biết đâu trong tương lai chúng ta
sẽ làm vậy.
06:55
So, let me give you an examplethí dụ of delegationđoàn đại biểu in practicethực hành, right.
127
390000
4000
Bây giờ, tôi sẽ cho các bạn một ví dụ
về việc giao phó trong đời sống.
06:59
So this is -- probablycó lẽ the thing I'm mostphần lớn passionateđam mê about
128
394000
3000
Đây là -- thứ mà tôi có lẽ hứng thú
nhất từ trước đến giờ
07:02
is the researchnghiên cứu that we'vechúng tôi đã been doing on illiteracymù chữ
129
397000
2000
là nghiên cứu của chúng tôi
về nạn mù chữ
07:04
and how people who are illiteratemù chữ communicategiao tiếp.
130
399000
2000
và về cách những người
mù chữ giao tiếp .
07:06
So, the U.N. estimatedước tính -- this is 2004 figuressố liệu --
131
401000
4000
Liên Hiệp Quốc ước tính -- vào năm 2004 --
07:10
that there are almosthầu hết 800 milliontriệu people who can't readđọc and writeviết, worldwidetrên toàn thế giới.
132
405000
4000
là có gần 800 triệu người không biết đọc
và viết trên toàn thế giới.
07:14
So, we'vechúng tôi đã been conductingdẫn dắt a lot of researchnghiên cứu.
133
409000
4000
Chúng tôi đã nghiên cứu rất nhiều.
07:18
And one of the things we were looking at is --
134
413000
3000
Và một trong những thứ chúng tôi để ý là ...
07:21
if you can't readđọc and writeviết,
135
416000
2000
Nếu bạn không thể đọc và viết,
07:23
if you want to communicategiao tiếp over distanceskhoảng cách,
136
418000
2000
nếu bạn muốn liên lạc với ai đó
ở rất xa,
07:25
you need to be ablecó thể to identifynhận định the personngười
137
420000
3000
bạn phải nhận biết người mà bạn
muốn giao tiếp với.
07:28
that you want to communicategiao tiếp with.
138
423000
2000
07:30
It could be a phoneđiện thoại numbercon số, it could be an e-maile-mail addressđịa chỉ nhà,
139
425000
2000
Bạn có thể dùng số điện thoại,
địa chỉ email hoặc là địa chỉ bưu chính.
07:32
it could be a postalbưu chính addressđịa chỉ nhà.
140
427000
1000
07:33
SimpleĐơn giản questioncâu hỏi: if you can't readđọc and writeviết,
141
428000
2000
Câu hỏi đơn giản: nếu bạn không
thể đọc và viết,
07:35
how do you managequản lý your contacttiếp xúc informationthông tin?
142
430000
2000
làm sao bạn có thể lưu giữ
thông tin liên lạc?
07:37
And the factthực tế is that millionshàng triệu of people do it.
143
432000
3000
Nhưng lại có tới hơn triệu người có thể.
07:40
Just from a designthiết kế perspectivequan điểm, we didn't really understandhiểu không how they did it,
144
435000
4000
Từ góc nhìn của chúng tôi, không ai
hiểu sao họ làm được thế.
07:44
and so that's just one smallnhỏ bé examplethí dụ
145
439000
2000
Và đó chỉ là một ví dụ nhỏ
07:46
of the kindloại of researchnghiên cứu that we were doing.
146
441000
3000
của những nghiên cứu mà chúng tôi
đang thực hiện.
07:49
And it turnslượt out that illiteratemù chữ people are mastersThạc sĩ of delegationđoàn đại biểu.
147
444000
3000
Hóa ra những người mù chữ lại là
bậc thầy của nghệ thuật giao phó.
07:52
So they delegateđại biểu that partphần of the taskbài tập processquá trình to other people,
148
447000
4000
Họ giao phó việc cho người khác,
07:56
the stuffđồ đạc that they can't do themselvesbản thân họ.
149
451000
3000
những việc họ không thể tự làm.
07:59
Let me give you anotherkhác examplethí dụ of delegationđoàn đại biểu.
150
454000
2000
Để tôi cho các bạn thêm một ví dụ khác
08:01
This one'scủa một người a little bitbit more sophisticatedtinh vi,
151
456000
2000
Ví dụ này hơi phức tạp,
08:03
and this is from a studyhọc that we did in UgandaUganda
152
458000
2000
và nó là từ một nghiên cứu ở Uganda,
08:05
about how people who are sharingchia sẻ devicesthiết bị, use those devicesthiết bị.
153
460000
4000
về cách những người đang dùng chung những
thiết bị công nghệ sử dụng chúng đó.
08:09
SenteBàn is a wordtừ in UgandaUganda that meanscó nghĩa moneytiền bạc.
154
464000
3000
"Sente" có nghĩa là tiền trong tiếng Uganda.
08:12
It has a secondthứ hai meaningÝ nghĩa, which is to sendgửi moneytiền bạc as airtimegiờ phát sóng. OK?
155
467000
5000
Nó còn có nghĩa khác là dùng tiền để
thực hiện các cuộc gọi. Ok?
08:17
And it workscông trinh like this.
156
472000
2000
Và nó hoạt động như thế này.
08:19
So let's say, JuneTháng sáu, you're in a villagelàng, ruralnông thôn villagelàng.
157
474000
3000
Tưởng tượng lúc đó là tháng sáu, và
bạn sống trong một ngôi làng
08:22
I'm in KampalaKampala and I'm the wagetiền lương earnernguồn thu.
158
477000
4000
Tôi thì đang làm việc ở Kampala,
và là nguồn thu nhập chính.
08:26
I'm sendinggửi moneytiền bạc back, and it workscông trinh like this.
159
481000
3000
Tôi muốn gửi tiền về, và quá trình
đó diễn ra thế này:
08:29
So, in your villagelàng, there's one personngười in the villagelàng with a phoneđiện thoại,
160
484000
3000
Trong làng chỉ có duy nhất một người
sở hữu ki-ốt điện thoại
08:32
and that's the phoneđiện thoại kioskkiosk operatornhà điều hành.
161
487000
1000
và đó là người giữ ki-ốt.
08:33
And it's quitekhá likelycó khả năng that they'dhọ muốn have a quitekhá simpleđơn giản mobiledi động phoneđiện thoại as a phoneđiện thoại kioskkiosk.
162
488000
4000
Và thường một cái ki-ốt chỉ có một
cái điện thoại nhỏ và đơn giản.
08:37
So what I do is, I buymua a prepaidtrả trước cardThẻ like this.
163
492000
5000
Để chuyển tiền, tôi sẽ phải
mua một cái thẻ trả trước.
08:42
And insteadthay thế of usingsử dụng that moneytiền bạc to tophàng đầu up my ownsở hữu phoneđiện thoại,
164
497000
3000
Và thay vì nạp nó vào điện thoại
của chính tôi,
08:45
I call up the localđịa phương villagelàng operatornhà điều hành.
165
500000
2000
tôi sẽ gặp một người giữ ki-ốt
ở chỗ của tôi.
08:47
And I readđọc out that numbercon số to them, and they use it to tophàng đầu up theirhọ phoneđiện thoại.
166
502000
4000
Và sau đó đọc số thẻ
để họ nạp vào điện thoại của họ.
08:51
So, they're toppingđứng đầu up the valuegiá trị from KampalaKampala,
167
506000
2000
Tiền sẽ được nạp vào ở Kampala
08:53
and it's now beingđang toppedkêu gọi up in the villagelàng.
168
508000
3000
và sau đó thì sẽ được chuyển tới
ngôi làng của bạn.
08:56
You take a 10 or 20 percentphần trăm commissionUỷ ban, and then you --
169
511000
3000
Bạn sẽ lấy 10% hoặc 20% tiền công, và --
08:59
the kioskkiosk operatornhà điều hành takes 10 or 20 percentphần trăm commissionUỷ ban,
170
514000
3000
không, người giữ ki-ốt sẽ lấy 10% hoặc 20%
09:02
and passesvượt qua the restnghỉ ngơi over to you in cashtiền mặt.
171
517000
4000
và bạn sẽ nhận được phần còn lại
dưới dạng tiền mặt.
09:06
OK, there's two things I like about this.
172
521000
2000
Có 2 thứ tôi thích về cách
chuyển tiển này.
09:08
So the first is, it turnslượt anyonebất kỳ ai who has accesstruy cập to a mobiledi động phoneđiện thoại --
173
523000
5000
Đầu tiên chính là, bất cứ ai có
một chiếc điện thoại,
09:13
anyonebất kỳ ai who has a mobiledi động phoneđiện thoại --
174
528000
2000
bất cứ ai,
09:15
essentiallybản chất into an ATMMÁY ATM machinemáy móc.
175
530000
2000
đều sẽ trở thành một cái máy ATM.
09:17
It bringsmang lại rudimentarythô sơ bankingNgân hàng servicesdịch vụ to placesnơi
176
532000
3000
Họ cung cấp dịch vụ dịch chuyển
tiền cơ bản ở những nơi
09:20
where there's no bankingNgân hàng infrastructurecơ sở hạ tầng.
177
535000
2000
mà không có lấy một cái ngân hàng.
09:22
And even if they could have accesstruy cập to the bankingNgân hàng infrastructurecơ sở hạ tầng,
178
537000
3000
Và kể cả có ngân hàng chính thống
ở những nơi đó đi nữa,
09:25
they wouldn'tsẽ không necessarilynhất thiết be consideredxem xét viablekhả thi customerskhách hàng,
179
540000
3000
thì người dân cũng không được coi
là những khách hàng hợp lệ
09:28
because they're not wealthygiàu có enoughđủ to have bankngân hàng accountstài khoản.
180
543000
3000
bởi vì đơn giản là họ không đủ giàu
để có thể mở một tài khoản.
09:31
There's a secondthứ hai thing I like about this.
181
546000
3000
Còn thêm một điều tôi thích ở đây.
09:34
And that is that despitemặc dù all the resourcestài nguyên at my disposalMáy nghiền rác,
182
549000
4000
Và đó chính là kể cả có bao nhiêu
tiền và tài nguyên đi nữa và kể
09:38
and despitemặc dù all our kindloại of apparentrõ ràng sophisticationtinh tế,
183
553000
2000
cả sự khác biệt về suy nghĩ
giữa tôi và họ,
09:40
I know I could never have designedthiết kế something as elegantthanh lịch
184
555000
4000
tôi biết chắc không bao giờ tôi có thể
tạo ra một thứ đáng khâm phục
09:44
and as totallyhoàn toàn in tuneđiều chỉnh with the localđịa phương conditionsđiều kiện as this. OK?
185
559000
5000
và hoàn toàn thích hợp với hoàn cảnh
như họ đã làm. Các bạn hiểu chứ?
09:49
And, yes, there are things like GrameenGrameen BankNgân hàng and micro-lendingcho vay vi mô.
186
564000
3000
Đúng là có những phát minh như
ngân hàng Grameen và vay vi mô
09:52
But the differenceSự khác biệt betweengiữa this and that
187
567000
2000
Nhưng sự khác biệt giữa chúng là,
09:54
is, there's no centralTrung tâm authoritythẩm quyền tryingcố gắng to controlđiều khiển this.
188
569000
4000
không có bất kỳ chính phủ nào
cai quản phương pháp chuyển tiền này.
09:58
This is just street-upStreet-up innovationđổi mới.
189
573000
3000
Đây hoàn toàn là ý tưởng của người dân.
10:03
So, it turnslượt out the streetđường phố is a never-endingNever-Ending sourcenguồn of
190
578000
3000
Hóa ra đường phố lại là một nguồn
cung cấp ý tưởng dồi dào.
10:06
inspirationcảm hứng for us.
191
581000
2000
10:08
And OK, if you breakphá vỡ one of these things here, you returntrở về it to the carriervận chuyển.
192
583000
4000
Và nếu bạn làm vỡ thiết bị của bạn ở đây,
bạn chỉ việc đem đến cửa hàng.
Và họ sẽ cho bạn một cái mới
10:12
They'llHọ sẽ give you a newMới one.
193
587000
1000
10:13
They'llHọ sẽ probablycó lẽ give you threesố ba newMới onesnhững người, right?
194
588000
2000
Thậm chí là đến 3 cái điện thoại mới.
10:15
I mean, that's buymua threesố ba, get one freemiễn phí. That kindloại of thing.
195
590000
3000
Giống như mua ba tặng một vậy.
Kiểu như thế.
10:18
If you go on the streetsđường phố of IndiaẤn Độ and ChinaTrung Quốc, you see this kindloại of stuffđồ đạc.
196
593000
4000
Nếu bạn ở Ấn Độ và Trung Quốc thì lại khác.
10:22
And this is where they take the stuffđồ đạc that breaksnghỉ giải lao,
197
597000
2000
Ở đó, họ sẽ lấy những thứ đã bị hỏng,
10:24
and they fixsửa chữa it, and they put it back into circulationlưu thông.
198
599000
4000
sửa chúng, trước khi tung ra bán lại
10:30
This is from a workbenchBàn làm việc in JilinJilin CityThành phố, in ChinaTrung Quốc,
199
605000
4000
Đây là hình ảnh của một cơ sở ở
thành phố Jilin, Trung Quốc.
10:34
and you can see people takinglấy down a phoneđiện thoại
200
609000
2000
Ta có thể thấy họ đang mở
một cái điện thoại ra
10:36
and puttingđặt it back togethercùng với nhau.
201
611000
2000
và sau đó lắp ráp chúng lại.
10:38
They reverse-engineerđảo ngược-kỹ sư manualssách hướng dẫn.
202
613000
3000
Họ tự tìm hiểu những bản hướng dẫn
10:41
This is a kindloại of hacker'scủa hacker manualsổ tay,
203
616000
3000
Và đây là một bản hướng dẫn
10:44
and it's writtenbằng văn bản in ChineseTrung Quốc and EnglishTiếng Anh.
204
619000
2000
tất nhiên là bằng cả tiếng Trung và Anh.
10:46
They alsocũng thế writeviết them in HindiTiếng Hin-ddi.
205
621000
2000
Họ cũng viết hướng dẫn bằng tiếng Hindi.
10:48
You can subscribeđăng ký to these.
206
623000
2000
Bạn có thể đăng kí nhận những cái này.
10:51
There are trainingđào tạo institutesViện nghiên cứu where they're churningkhuấy out people
207
626000
3000
Ở đó cũng có những lò đào tạo những
học sinh,
10:54
for fixingsửa chữa these things as well.
208
629000
3000
những người sẽ chuyên sửa
những thứ như thế này.
10:57
But what I like about this is,
209
632000
3000
Nhưng điều tôi muốn đề cập ở đây,
là để làm tất cả điều này,
11:00
it boilsboils down to someonengười nào on the streetđường phố with a smallnhỏ bé, flatbằng phẳng surfacebề mặt,
210
635000
6000
chỉ cần một người sống trên đường phố,
một mặt phẳng nhỏ,
11:06
a screwdrivertuốc nơ vít, a toothbrushBàn chải đánh răng for cleaninglàm sạch the contacttiếp xúc headsđầu --
211
641000
4000
một cái tua vít, một cái bàn chùi lỗ cắm --
11:10
because they oftenthường xuyên get dustbụi bặm on the contacttiếp xúc headsđầu -- and knowledgehiểu biết.
212
645000
4000
bạn biết đấy, bụi dễ chui vào ổ cắm-- và
một ít kiến thức.
11:14
And it's all about the socialxã hội networkmạng of the knowledgehiểu biết, floatingnổi around.
213
649000
4000
Và tất cả nhờ có một mạng lưới thông tin
xã hội ở khắp mọi nơi.
11:18
And I like this because it challengesthách thức the way that we designthiết kế stuffđồ đạc,
214
653000
4000
Tôi thích điều này vì nó đi ngược lại
cách chúng ta thiết kế,
11:22
and buildxây dựng stuffđồ đạc, and potentiallycó khả năng distributephân phát stuffđồ đạc.
215
657000
2000
cách ta chế tạo, và thậm chí
là buôn bán.
11:24
It challengesthách thức the normsđịnh mức.
216
659000
2000
Nó đi ngược lại những thứ ta thường gặp.
11:27
OK, for me the streetđường phố just raisestăng lên so manynhiều differentkhác nhau questionscâu hỏi.
217
662000
6000
Đối với tôi, cuộc sống ngoài đường phố
đầy những thứ khó hiểu
11:33
Like, this is ViagraViagra that I boughtđã mua from a backstreetBackstreet sextình dục shopcửa tiệm in ChinaTrung Quốc.
218
668000
6000
Đây là viên Viagra tôi mua trong một
cửa hàng tình dục ở Trung Quốc
11:39
And ChinaTrung Quốc is a countryQuốc gia where you get a lot of fakesgiả mạo.
219
674000
3000
Và Trung Quốc là một nước nổi tiếng
với những thứ giả
11:42
And I know what you're askinghỏi -- did I testthử nghiệm it?
220
677000
2000
Tôi biết bạn sẽ hỏi gì --
Tôi đã thử chưa?
11:44
I'm not going to answercâu trả lời that, OK.
221
679000
2000
Và không, tôi sẽ không trả lời câu hỏi đó.
11:46
But I look at something like this, and I considerxem xét the implicationshàm ý
222
681000
4000
Nhưng tôi nhìn vào một thứ như thế này,
và tôi suy ngẫm một hồi lâu
11:50
of trustLòng tin and confidencesự tự tin in the purchasemua, tựa vào, bám vào processquá trình.
223
685000
3000
về sự tín nhiệm và tự tin trong mua bán.
11:53
And we look at this and we think, well, how does that applyứng dụng,
224
688000
2000
Và ta nhìn vào đây, và ta tự hỏi
làm sao để
11:55
for examplethí dụ, for the designthiết kế of -- the lessonsBài học from this --
225
690000
3000
áp dụng trong, ví dụ như thiết kế
-- bài học từ việc này--
11:58
applyứng dụng to the designthiết kế of onlineTrực tuyến servicesdịch vụ, futureTương lai servicesdịch vụ in these marketsthị trường?
226
693000
7000
vào việc thiết kế các dịch vụ trên mạng
trong tương lai ở những thị trường này.
12:05
This is a pairđôi of underpantsQuần lót from --
227
700000
4000
Đây là một cái quần lót từ --
12:09
(LaughterTiếng cười) --
228
704000
2000
(Tiếng cười) --
12:11
from TibetTibet.
229
706000
2000
Từ Tibet.
12:13
And I look at something like this, and honestlythành thật, you know,
230
708000
3000
Tôi nhìn vào một thứ như thế này và,
thật đấy
12:16
why would someonengười nào designthiết kế underpantsQuần lót with a pocketbỏ túi, right?
231
711000
3000
Tại sao lại thiết kế một cái quần lót
có túi chứ?
12:19
And I look at something like this and it makeslàm cho me questioncâu hỏi,
232
714000
3000
Nhìn vào cái quần này, tôi tự hỏi
12:22
if we were to take all the functionalitychức năng in things like this,
233
717000
4000
Nếu ta đem tất cả những công dụng của
chiếc điện thoại chia đều trên khắp cơ thể
12:26
and redistributephân phối lại them around the bodythân hình
234
721000
1000
12:27
in some kindloại of personalcá nhân areakhu vực networkmạng,
235
722000
2000
dưới dạng một mạng lưới cá nhân
12:29
how would we prioritizeưu tiên where to put stuffđồ đạc?
236
724000
2000
thì chúng ta sẽ lưu giữ mọi thứ ở đâu?
12:31
And yes, this is quitekhá trivialkhông đáng kể, but actuallythực ra the lessonsBài học from this can applyứng dụng to that
237
726000
4000
Nó không có ý nghĩa lắm, nhưng bài học
từ việc này có thể áp dụng
12:35
kindloại of personalcá nhân areakhu vực networksmạng lưới.
238
730000
3000
vào một mạng lưới cá nhân như vậy.
12:38
And what you see here is a couplevợ chồng of phoneđiện thoại numberssố
239
733000
3000
Đây là một vài số điện thoại
12:41
writtenbằng văn bản aboveở trên the shackchuồng in ruralnông thôn UgandaUganda.
240
736000
3000
được ghi vào trên cửa một căn nhà
ở vùng quê Uganda
12:44
This doesn't have housenhà ở numberssố. This has phoneđiện thoại numberssố.
241
739000
5000
Những ngôi nhà này không có số nhà,
mà là số điện thoại
12:49
So what does it mean when people'sngười identitydanh tính is mobiledi động?
242
744000
6000
Khi nói danh tính của con người mang tính
di động, nó có nghĩa gì?
12:55
When those extrathêm threesố ba billiontỷ people'sngười identitydanh tính is mobiledi động, it isn't fixedđã sửa?
243
750000
5000
Và khi nói danh tính của 3 tỉ người đó
di động, tức là chúng không cố định?
13:00
Your notionkhái niệm of identitydanh tính is out-of-dateout-of- alreadyđã, OK,
244
755000
4000
Vì thế, cách định nghĩa danh tính một
người của các bạn không thể áp dụng
13:04
for those extrathêm threesố ba billiontỷ people.
245
759000
3000
cho 3 tỉ người đó.
13:07
This is how it's shiftingchuyển.
246
762000
2000
Và đây là cách thế giới đang thay đổi
13:09
And then I go to this picturehình ảnh here, which is the one that I startedbắt đầu with.
247
764000
5000
Bây giờ, chúng ta đến với bức hình đầu tiên
tôi chụp
13:14
And this is from DelhiDelhi.
248
769000
3000
Nó được chụp ở Delhi
13:17
It's from a studyhọc we did into illiteracymù chữ,
249
772000
2000
Chủ đề của nó là về nạn mù chữ
và đó là một chàng trai đang
ngồi ở quán trà
13:20
and it's a guy in a teashopteashop.
250
775000
2000
13:22
You can see the chaichai beingđang pouredđổ in the backgroundlý lịch.
251
777000
2000
Bạn có thể thấy trà đang được pha
13:24
And he's a, you know, incrediblyvô cùng poornghèo nàn teashopteashop workercông nhân,
252
779000
4000
Và anh ấy là một nhân viên quán trà
nghèo khó,
13:28
on the lowestthấp nhất rungslao in the societyxã hội.
253
783000
2000
một người không có địa vị xã hội.
13:30
And he, somehowbằng cách nào đó, has the appreciationsự đánh giá
254
785000
4000
Và anh ấy, một cách nào đó,
13:34
of the valuesgiá trị of LivestrongLIVESTRONG.
255
789000
2000
lại hâm mộ những giá trị của Livestrong
13:36
And it's not necessarilynhất thiết the sametương tự valuesgiá trị,
256
791000
2000
Anh ấy mang một vài giá trị của Livestrong
13:38
but some kindloại of valuesgiá trị of LivestrongLIVESTRONG,
257
793000
2000
có thể không phải là tất cả, chỉ một vài
13:40
to actuallythực ra go out and purchasemua, tựa vào, bám vào them,
258
795000
3000
khi dám ra ngoài mua những cái vòng đó
13:43
and actuallythực ra displaytrưng bày them.
259
798000
2000
và đeo chúng một cách tự hào như vậy.
13:45
For me, this kindloại of personifiespersonifies this connectedkết nối worldthế giới,
260
800000
2000
Đối với tôi, điều này tượng trưng
một thế giới
13:47
where everything is intertwinedintertwined, and the dotsdấu chấm are --
261
802000
4000
mà trong đó mọi thứ liên kết với nhau,
và tất cả các điểm --
13:51
it's all about the dotsdấu chấm joininggia nhập togethercùng với nhau.
262
806000
3000
tất cả là về việc các điểm liên kết với nhau
13:54
OK, the titlechức vụ of this presentationtrình bày is "ConnectionsKết nối and ConsequencesHậu quả,"
263
809000
3000
Chủ đề của bài thuyết trình này là
"Sự liên kết và kết quả của nó"
Và nó giống như một bản tóm tắt
quá trình 5 năm nghiên cứu cố tìm ra
13:58
and it's really a kindloại of summarytóm tắt of fivesố năm yearsnăm of tryingcố gắng to figurenhân vật out
264
813000
5000
14:03
what it's going to be like when everyonetất cả mọi người on the planethành tinh
265
818000
3000
mọi thứ sẽ như thế nào khi
mọi người trên thế giới
14:06
has the abilitycó khả năng to transcendvượt qua spacekhông gian and time
266
821000
3000
đều có khả năng vượt qua không gian
và thời gian
14:09
in a personalcá nhân and convenienttiện lợi mannercách thức, right?
267
824000
3000
một cách cá nhân và tiện lợi.
14:12
When everyone'smọi người connectedkết nối.
268
827000
2000
Khi tất cả mọi người được kết nối với nhau
14:14
And there are fourbốn things.
269
829000
4000
Có tất cả 4 thứ chính trong đó.
14:18
So, the first thing is the immediacyimmediacy of ideasý tưởng,
270
833000
2000
Thứ đầu tiên là tốc độ truyền tải ý tưởng
14:20
the speedtốc độ at which ideasý tưởng go around.
271
835000
3000
tốc độ các ý tưởng được chia sẻ với nhau.
14:23
And I know TEDTED is about biglớn ideasý tưởng,
272
838000
2000
Tôi biết TED coi trọng những ý tưởng lớn
14:25
but actuallythực ra, the benchmarkđiểm chuẩn for a biglớn ideaý kiến is changingthay đổi.
273
840000
5000
nhưng thật ra định nghĩa của một ý tưởng
lớn đang thay đổi.
14:30
If you want a biglớn ideaý kiến, you need to embraceôm hôn everyonetất cả mọi người on the planethành tinh,
274
845000
4000
Một ý tưởng lớn phải bao gồm
tất cả mọi người trên thế giới
14:34
that's the first thing.
275
849000
2000
Đó là thứ đầu tiên.
14:36
The secondthứ hai thing is the immediacyimmediacy of objectscác đối tượng.
276
851000
3000
Điều thứ hai là tốc độ của mọi thứ.
14:39
And what I mean by that is, as these becometrở nên smallernhỏ hơn,
277
854000
4000
Nó có nghĩa là, những chiếc điện thoại
này, khi được thu nhỏ
14:43
as the functionalitychức năng that you can accesstruy cập throughxuyên qua this becomestrở thành greaterlớn hơn --
278
858000
4000
và những chức năng của nó lớn dần --
14:47
things like bankingNgân hàng, identitydanh tính --
279
862000
2000
những thứ như dịch vụ ngân hàng,
xác định danh tính --
14:49
these things quitekhá simplyđơn giản movedi chuyển very quicklyMau around the worldthế giới.
280
864000
5000
chúng có thể được tiếp cận trên
khắp thế giới rất nhanh.
14:54
And so the speedtốc độ of the adoptionnhận con nuôi of things
281
869000
2000
Và tốc độ làm quen những thứ mới
14:56
is just going to becometrở nên that much more rapidnhanh,
282
871000
2000
sẽ trở nên ngày càng nhanh,
14:58
in a way that we just totallyhoàn toàn cannotkhông thể conceivethụ thai,
283
873000
3000
đến mức chúng ta không thể đoán được,
15:01
when you get it to 6.3 billiontỷ
284
876000
2000
khi thế giới đạt mốc 6.3 tỉ
15:03
and the growthsự phát triển in the world'scủa thế giới populationdân số.
285
878000
2000
trên tổng dân số.
15:06
The nextkế tiếp thing is that, howeverTuy nhiên we designthiết kế this stuffđồ đạc --
286
881000
4000
Điều tiếp theo là, khi ta chế tạo
những thứ như thế này --
15:10
carefullycẩn thận designthiết kế this stuffđồ đạc --
287
885000
1000
dù công phu thế nào --
15:11
the streetđường phố will take it, and will figurenhân vật out wayscách to innovateđổi mới,
288
886000
3000
dân ở những nơi đó cũng sẽ
tìm được cách để nâng cấp chúng
15:14
as long as it meetsđáp ứng basecăn cứ needsnhu cầu --
289
889000
3000
sao cho nó phù hợp với nhu cầu mọi người
15:17
the abilitycó khả năng to transcendvượt qua spacekhông gian and time, for examplethí dụ.
290
892000
2000
khả năng vượt qua không gian và
thời gian chẳng hạn
15:20
And it will innovateđổi mới in wayscách that we cannotkhông thể anticipateđoán trước.
291
895000
4000
Và nó sẽ phát triển theo những cách ta
không thể ngờ được
15:25
In wayscách that, despitemặc dù our resourcestài nguyên, they can do it better than us.
292
900000
3000
Những cách tốt hơn nhiều ta có thể làm,
bất kể thiếu hụt tài nguyên
15:28
That's my feelingcảm giác.
293
903000
2000
Đó là cảm xúc của tôi.
15:30
And if we're smartthông minh, we'lltốt look at this stuffđồ đạc that's going on,
294
905000
4000
Nếu chúng ta tinh ý và nhìn
mọi thứ xung quanh, ta có thể tìm ra,
15:34
and we'lltốt figurenhân vật out a way to enablecho phép it to informthông báo and infuseinfuse
295
909000
5000
học hỏi và áp dụng
những kiến thức đó để tìm hiểu
15:39
bothcả hai what we designthiết kế and how we designthiết kế.
296
914000
3000
về những thứ ta có thể tạo ra và
cách tạo ra chúng.
15:42
And the last thing is that -- actuallythực ra, the directionphương hướng of the conversationcuộc hội thoại.
297
917000
7000
Và điều cuối cùng là chiều hướng của
những cuộc đối thoại.
15:49
With anotherkhác threesố ba billiontỷ people connectedkết nối,
298
924000
5000
Với hơn 3 tỉ người được kết nối,
15:54
they want to be partphần of the conversationcuộc hội thoại.
299
929000
2000
họ muốn được tham gia vào
các đối thoại đó.
15:56
And I think our relevancesự liên quan and TED'sTED's relevancesự liên quan
300
931000
5000
Và tôi nghĩ mục tiêu của chúng ta,
mục tiêu của TED
16:01
is really about embracingbao gồm that and learninghọc tập how to listen, essentiallybản chất.
301
936000
6000
chính là chấp nhận điều đó và tìm
cách lắng nghe họ.
16:07
And we need to learnhọc hỏi how to listen.
302
942000
1000
Và chúng ta cần học cách lắng nghe.
16:08
So thank you very, very much.
303
943000
2000
Cảm ơn các bạn đã lắng nghe!
16:10
(ApplauseVỗ tay)
304
945000
1000
(vỗ tay)
Translated by Thanh Tran Cong
Reviewed by Hiền Dyo

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Jan Chipchase - User anthropologist
As Executive Creative Director of global insights for frog design, Jan Chipchase travels around the world and inside our pockets in search of behavioral patterns that will inform the design of products we don't even know we want. Yet.

Why you should listen

Jan Chipcase can guess what's inside your bag and knows all about the secret contents of your refrigerator. It isn't a second sight or a carnival trick; he knows about the ways we think and act because he's spent years studying our behavioral patterns. He's traveled from country to country to learn everything he can about what makes us tick, from our relationship to our phones (hint: it's deep, and it's real) to where we stow our keys each night. He oversees the creative direction of frog design , an innovation firm that advises the design products for Microsoft Office, Nike, UNICEF, GE, Sephora, Gatorade and Alitalia.

Before moving to frog design, Jan's discoveries and insights helped to inspire the development of the next generations of phones and services at Nokia. As he put it, if he does his job right, you should be seeing the results of his research hitting the streets and airwaves within the next 3 to 15 years.

More profile about the speaker
Jan Chipchase | Speaker | TED.com