ABOUT THE SPEAKER
Malcolm Gladwell - Writer
Detective of fads and emerging subcultures, chronicler of jobs-you-never-knew-existed, Malcolm Gladwell's work is toppling the popular understanding of bias, crime, food, marketing, race, consumers and intelligence.

Why you should listen

Malcolm Gladwell searches for the counterintuitive in what we all take to be the mundane: cookies, sneakers, pasta sauce. A New Yorker staff writer since 1996, he visits obscure laboratories and infomercial set kitchens as often as the hangouts of freelance cool-hunters -- a sort of pop-R&D gumshoe -- and for that has become a star lecturer and bestselling author.

Sparkling with curiosity, undaunted by difficult research (yet an eloquent, accessible writer), his work uncovers truths hidden in strange data. His always-delightful blog tackles topics from serial killers to steroids in sports, while provocative recent work in the New Yorker sheds new light on the Flynn effect -- the decades-spanning rise in I.Q. scores.

Gladwell has written four books. The Tipping Point, which began as a New Yorker piece, applies the principles of epidemiology to crime (and sneaker sales), while Blink examines the unconscious processes that allow the mind to "thin slice" reality -- and make decisions in the blink of an eye. His third book, Outliers, questions the inevitabilities of success and identifies the relation of success to nature versus nurture. The newest work, What the Dog Saw and Other Adventures, is an anthology of his New Yorker contributions. 

He says: "There is more going on beneath the surface than we think, and more going on in little, finite moments of time than we would guess."
 

More profile about the speaker
Malcolm Gladwell | Speaker | TED.com
TED2004

Malcolm Gladwell: Choice, happiness and spaghetti sauce

Malcolm Gladwell nói về nước sốt spaghetti

Filmed:
8,618,534 views

Malcolm Gladwell, tác giả quyển sách "Điểm bùng phát", đi sâu về việc tìm kiếm một loại nước sốt spaghetti hoàn hảo trong công nghiệp thực phẩm --đồng thời thảo luận về bản chất của sự lựa chọn và sự hài lòng.
- Writer
Detective of fads and emerging subcultures, chronicler of jobs-you-never-knew-existed, Malcolm Gladwell's work is toppling the popular understanding of bias, crime, food, marketing, race, consumers and intelligence. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

Tôi nghĩ là tôi đã định nói về quyển sách mới của tôi,
00:25
I think I was supposedgiả định
to talk about my newMới booksách,
0
515
2461
00:27
which is calledgọi là "BlinkNhấp nháy,"
1
3000
1879
có tựa đề là "Trong chớp mắt", nó nói về những đánh giá nhanh và những ấn tượng đầu tiên.
00:29
and it's about snapchụp nhanh judgmentsbản án
and first impressionssố lần hiển thị.
2
4903
2744
00:32
And it comesđến out in JanuaryTháng một,
and I hopemong you all buymua it in triplicateba lần.
3
8000
3791
Quyển sách sẽ được xuất bản vào tháng 1, và tôi hi vọng mỗi người trong số các bạn sẽ mua 3 quyển.
00:36
(LaughterTiếng cười)
4
11815
1474
Nhưng tôi vừa suy nghĩ về điều này,
00:38
But I was thinkingSuy nghĩ about this,
5
13313
1663
00:39
and I realizedthực hiện that althoughmặc dù
my newMới booksách makeslàm cho me happyvui mừng,
6
15000
4210
và tôi nhận ra rằng mặc dù quyển sách mới khiến tôi hài lòng,
và tôi nghĩ là nó cũng sẽ khiến cho mẹ tôi hài lòng,
00:44
and I think would make my mothermẹ happyvui mừng,
7
19234
2636
00:46
it's not really about happinesshạnh phúc.
8
21894
2458
Quyển sách thật ra lại không nói về sự hài lòng.
Nên tôi quyết định là thay vào đó tôi sẽ nói về một người
00:49
So I decidedquyết định insteadthay thế,
I would talk about someonengười nào
9
24376
3600
00:52
who I think has donelàm xong as much
to make AmericansNgười Mỹ happyvui mừng
10
28000
3679
mà tôi nghĩ là đã làm nhiều điều khiến cho người Mỹ hài lòng
có lẽ là hơn bất kỳ người nào khác trong suốt 20 năm qua.
00:56
as perhapscó lẽ anyonebất kỳ ai over the last 20 yearsnăm,
11
31703
3273
00:59
a man who is a great
personalcá nhân heroanh hùng of minetôi:
12
35000
2976
Người đàn ông này là một anh hùng đối với riêng cá nhân tôi.
01:02
someonengười nào by the nameTên of HowardHoward MoskowitzMoskowitz,
13
38000
2976
Người này tên là Howard Moskowitz,
01:05
who is mostphần lớn famousnổi danh
for reinventingcải tạo lại spaghettimì ống Ý sauceNước xốt.
14
41000
3100
ông ấy nổi tiếng nhất về việc tái tạo ra nước sốt spaghetti.
Howard cao khoảng tầm này và hơi mập,
01:10
Howard'sHoward's about this highcao, and he's roundtròn,
15
45323
4653
01:14
and he's in his 60s,
and he has biglớn hugekhổng lồ glasseskính
16
50000
5089
ông khoảng 60 tuổi, có cặp kính rất lớn
và một mái tóc bạc mỏng. Ông ấy là người cởi mở và tràn đầy sức sống,
01:19
and thinninglàm mỏng graymàu xám hairtóc,
17
55113
1793
01:21
and he has a kindloại of wonderfulTuyệt vời
exuberancesự hăng hái and vitalitysức sống,
18
56930
3824
Ông có một con vẹt, ông thích nhạc opera,
01:25
and he has a parrotcon vẹt,
and he lovesyêu the operaopera,
19
60778
3008
01:28
and he's a great aficionadoaficionado
of medievaltrung cổ historylịch sử.
20
63810
4091
và cực kỳ quan tâm đến lịch sử trung cổ.
Về chuyên môn, ông là một nhà tâm lý - vật lý học.
01:33
And by professionchuyên nghiệp, he's a psychophysicistnhà tâm lý học.
21
68203
2604
01:35
Now, I should tell you that I have no ideaý kiến
what psychophysicsnhà tâm lý học is,
22
70831
4637
Phải nói với các bạn rằng thật ra tôi cũng không hiểu tâm lý- vật lý là cái gì,
mặc dù trong quá khứ, tôi đã hẹn hò trong vòng 2 năm với một cô gái mà lúc đó cô ấy cũng đang
01:40
althoughmặc dù at some pointđiểm in my life,
23
75492
1690
01:42
I datedngày a girlcon gái for two yearsnăm
24
77206
1446
01:43
who was gettingnhận được
her doctoratetiến sĩ in psychophysicsnhà tâm lý học.
25
78676
2240
làm nghiên cứu sinh tiến sĩ trong lĩnh vực tâm lý- vật lý.
01:45
Which should tell you something
about that relationshipmối quan hệ.
26
80940
3544
Điều này cũng đã nói lên một điều gì đó về mối quan hệ của chúng tôi. (Tiếng cười)
01:49
(LaughterTiếng cười)
27
84508
2297
01:51
As farxa as I know, psychophysicsnhà tâm lý học
is about measuringđo lường things.
28
86829
3147
Theo như tôi được biết, tâm lý- vật lý là môn khoa học về khảo sát, đánh giá.
01:54
And HowardHoward is very interestedquan tâm
in measuringđo lường things.
29
90000
2631
Và Howard rất hứng thú với việc này.
Ông đã tốt nghiệp với học vị tiến sĩ từ trường Harvard,
01:57
And he graduatedtốt nghiệp
with his doctoratetiến sĩ from HarvardĐại học Harvard,
30
92655
2373
Ông đã thành lập một công ty tư vấn nhỏ ở White Plains, New York.
01:59
and he setbộ up a little consultingtư vấn shopcửa tiệm
in WhiteWhite PlainsĐồng bằng, NewMới YorkYork.
31
95052
3248
Và một trong những khách hàng đầu tiên của ông -- tôi đang nói về nhiều năm trước, từ những năm 70
02:03
And one of his first clientskhách hàng was PepsiPepsi.
32
99055
2358
02:06
This is manynhiều yearsnăm agotrước,
back in the earlysớm 70s.
33
101437
3078
là hãng Pepsi.
Pepsi đã đến gặp Howard và nói rằng,
02:10
And PepsiPepsi cameđã đến to HowardHoward and they said,
34
105444
1912
"Anh biết không, hiện giờ đang có một thứ mới gọi là aspartame,
02:12
"You know, there's this newMới
thing calledgọi là aspartameaspartame,
35
107380
2398
và chúng tôi muốn sản xuất Pepsi dành cho người ăn kiêng (Diet Pepsi).
02:14
and we would like to make DietChế độ ăn uống PepsiPepsi.
36
109802
1884
02:16
We'dChúng tôi sẽ like you to figurenhân vật out
37
111710
1977
Chúng tôi muốn anh chỉ ra lượng aspartame mà chúng tôi nên cho vào
02:18
how much aspartameaspartame we should put
in eachmỗi can of DietChế độ ăn uống PepsiPepsi
38
113711
3506
trong mỗi lon Diet Pepsi để có được một loại thức uống hoàn hảo." Đúng không?
02:22
in ordergọi món to have the perfecthoàn hảo drinkuống."
39
117241
1757
02:24
Now that soundsâm thanh like an incrediblyvô cùng
straightforwardđơn giản questioncâu hỏi to answercâu trả lời,
40
119721
4255
Có vẻ như đây là một câu hỏi không phức tạp lắm để trả lời,
02:28
and that's what HowardHoward thought.
41
124000
1477
và đó cũng là điều mà Howard đã nghĩ. Bởi vì Pepsi đã nói với ông rằng,
02:30
Because PepsiPepsi told him,
42
125501
1301
"Nghe này, chúng tôi đang nghiên cứu trong dải từ 8 đến 12 %.
02:31
"We're workingđang làm việc with a bandban nhạc
betweengiữa eighttám and 12 percentphần trăm.
43
126826
2683
Dưới 8 % thì không đủ ngọt,
02:34
Anything belowphía dưới eighttám percentphần trăm
sweetnesssự ngọt ngào is not sweetngọt enoughđủ;
44
129533
2919
trên 12 % thì lại quá ngọt.
02:37
anything aboveở trên 12 percentphần trăm
sweetnesssự ngọt ngào is too sweetngọt.
45
132476
3239
02:40
We want to know: what's the sweetngọt
spotnơi betweengiữa 8 and 12?"
46
135739
3083
Chúng tôi muốn biết mức độ ngọt chừng nào là vừa, giữa 8 và 12?
02:44
Now, if I gaveđưa ra you this problemvấn đề to do,
you would all say, it's very simpleđơn giản.
47
139372
3961
Bây giờ, nếu tôi giao vấn đề này cho các bạn, có thể các bạn sẽ nói, đơn giản thôi mà.
Những gì phải làm là thiết lập một cuộc thử nghiệm hàng loạt các mẻ sản phẩm Pepsi khác nhau,
02:48
What we do is you make up
a biglớn experimentalthử nghiệm batch of PepsiPepsi,
48
143357
3619
02:51
at everymỗi degreetrình độ of sweetnesssự ngọt ngào --
eighttám percentphần trăm, 8.1, 8.2, 8.3,
49
147000
4486
ở các mức độ ngọt -- 8 %, 8.1, 8.2, 8.3,
cho đến 12 -- và chúng ta sẽ cho khảo sát với hàng nghìn người,
02:56
all the way up to 12 --
50
151510
1281
02:57
and we try this out
with thousandshàng nghìn of people,
51
152815
2489
rồi vẽ đồ thị dựa trên các kết quả thu được,
03:00
and we plotâm mưu the resultscác kết quả on a curveđường cong,
52
155328
2206
03:02
and we take the mostphần lớn popularphổ biến
concentrationsự tập trung, right?
53
157558
2981
sau đó chúng ta sẽ chọn độ ngọt được lựa chọn nhiều nhất. Đúng không? Quá đơn giản.
03:05
Really simpleđơn giản.
54
160563
1255
03:06
HowardHoward does the experimentthí nghiệm,
and he getsđược the datadữ liệu back,
55
161842
2540
Howard cũng đã làm thử nghiệm như thế, rồi thu lại dữ liệu và vẽ đồ thị
03:09
and he plotslô đất it on a curveđường cong,
56
164406
1341
nhưng thật bất ngờ, ông nhận thấy đường đồ thị không phải là đường cong chuẩn hình chuông.
03:10
and all of a suddenđột nhiên he realizesnhận ra
it's not a nicetốt đẹp bellchuông curveđường cong.
57
165771
2864
03:13
In factthực tế, the datadữ liệu doesn't make any sensegiác quan.
58
168659
1954
Thực tế là dữ liệu thu được chẳng có ý nghĩa gì cả.
Đó là một mớ hỗn độn, phân bố không theo một quy luật nào cả.
03:15
It's a messlộn xộn. It's all over the placeđịa điểm.
59
170637
1782
03:17
Now, mostphần lớn people in that businesskinh doanh,
in the worldthế giới of testingthử nghiệm foodmón ăn and suchnhư là,
60
173000
4613
Bấy giờ, hầu hết những người làm công việc này, trong giới khảo sát thức ăn và những thứ tương tự như thế,
03:22
are not dismayedkinh hoàng
when the datadữ liệu comesđến back a messlộn xộn.
61
177637
2817
không cảm thấy lo lắng khi dữ liệu thu về chỉ là một mớ hỗn độn.
03:25
They think, "Well, you know,
62
180478
1492
Họ nghĩ rằng, tìm hiểu xem mọi người nghĩ gì về nước uống cola không phải là điều dễ dàng.
03:26
figuringtìm kiếm out what people think
about cola'scủa cola not that easydễ dàng."
63
181994
2834
03:29
"You know, maybe we madethực hiện an errorlỗi
somewheremột vài nơi alongdọc theo the way."
64
184852
2825
Có thể là do họ đã mắc phải một lỗi nào đó trong quá trình khảo sát.
Và hãy đưa ra một dự đoán có khoa học,
03:32
"You know, let's just
make an educatedgiáo dục guessphỏng đoán,"
65
187701
2197
03:34
and they simplyđơn giản pointđiểm
and they go for 10 percentphần trăm,
66
189922
2385
và họ chỉ đơn giản đưa ra con số 10 %, là giá trị trung bình.
03:37
right in the middleở giữa.
67
192331
1075
03:38
HowardHoward is not so easilydễ dàng placatedbịt miệng.
68
194000
1976
Howard không dễ dàng chấp nhận điều đó.
03:40
HowardHoward is a man of a certainchắc chắn degreetrình độ
of intellectualtrí tuệ standardstiêu chuẩn.
69
196000
2912
Howard là một người có những tiêu chuẩn trí tuệ nhất định.
03:43
And this was not good enoughđủ for him,
70
198936
2040
Và đối với ông, kết quả đó là không đủ thuyết phục,
03:45
and this questioncâu hỏi bedeviledbịt chân him for yearsnăm.
71
201000
2282
và câu hỏi này cứ đeo đuổi ông trong hàng năm trời.
Ông suy nghĩ lại toàn bộ vấn đề và tự hỏi, có điều gì không ổn nhỉ?
03:48
And he would think it throughxuyên qua
and say, "What was wrongsai rồi?
72
203306
2670
03:50
Why could we not make sensegiác quan
of this experimentthí nghiệm with DietChế độ ăn uống PepsiPepsi?"
73
206000
3685
Tại sao chúng ta không thể khiến cho cuộc thử nghiệm sản phẩm Diet Pepsi có ý nghĩa?
Và một ngày, khi đang ngồi ăn tối ở White Plains,
03:55
And one day, he was sittingngồi
in a dinerquán ăn in WhiteWhite PlainsĐồng bằng,
74
210360
2616
03:57
about to go tryingcố gắng to dreammơ tưởng up
some work for NescafNescafé.
75
213000
2976
và đang suy nghĩ về một vài công việc cho hãng NescafE.
thì đột nhiên, như một tia chớp, câu trả lời đến với ông.
04:01
And suddenlyđột ngột, like a boltchớp of lightningsét đánh,
the answercâu trả lời cameđã đến to him.
76
216336
3484
Và đó là, khi họ phân tích dữ liệu của Diet Pepsi,
04:04
And that is, that when they analyzedphân tích
the DietChế độ ăn uống PepsiPepsi datadữ liệu,
77
220153
2674
04:07
they were askinghỏi the wrongsai rồi questioncâu hỏi.
78
222851
1722
họ đã đặt ra câu hỏi sai.
04:09
They were looking for the perfecthoàn hảo PepsiPepsi,
79
224597
2130
Họ đang tìm kiểm một sản phẩm Pepsi hoàn hảo,
04:11
and they should have been
looking for the perfecthoàn hảo PepsisPepsis.
80
226751
2963
Khi mà lẽ ra họ nên tìm kiếm nhiều sản phẩm Pepsi hoàn hảo. Tin tôi đi.
04:15
TrustTin tưởng me.
81
230814
1011
04:16
This was an enormousto lớn revelationsự mặc khải.
82
231849
2127
Đây là một phát giác to lớn.
04:18
This was one of the mostphần lớn brilliantrực rỡ
breakthroughsđột phá in all of foodmón ăn sciencekhoa học.
83
234000
3675
Đây là một trong những bước đột phá rực rỡ nhất trong toàn bộ nền khoa học thực phẩm.
Và Howard ngay lập tức lên đường,
04:22
HowardHoward immediatelyngay wentđã đi on the roadđường,
84
237699
1718
ông đến các hội thảo trên khắp cả nước,
04:24
and he would go to conferenceshội nghị
around the countryQuốc gia,
85
239441
2358
để phát biểu rằng,
04:26
and he would standđứng up and say,
86
241823
1558
"Các bạn đang tìm kiếm một sản phẩm Pepsi hoàn hảo. Các bạn nhầm rồi.
04:28
"You had been looking
for the perfecthoàn hảo PepsiPepsi.
87
243405
2063
04:30
You're wrongsai rồi.
88
245492
1230
04:31
You should be looking
for the perfecthoàn hảo PepsisPepsis."
89
246746
2508
Các bạn nên tìm kiếm nhiều sản phẩm Pepsi hoàn hảo."
04:34
And people would look at him
blanklyngớ ngẩn and say,
90
249857
2436
Mọi người tròn xoe mắt nhìn ông và nói,
"Ông đang nói cái gì thế? Thật là điên rồ."
04:37
"What are you talkingđang nói about? CrazinessCraziness."
91
252317
2063
rồi nói, "Đi đi! Người tiếp theo!"
04:39
And they would say, "MoveDi chuyển! NextTiếp theo!"
92
254404
1572
04:40
TriedCố gắng to get businesskinh doanh,
nobodykhông ai would hirethuê mướn him --
93
256000
2214
Ông cố gắng tìm công việc nhưng chẳng có ai thuê ông cả -- dù vậy, ông vẫn bị ám ảnh
04:43
he was obsessedbị ám ảnh, thoughTuy nhiên,
94
258238
1384
và ông cứ liên tục nói về điều mình mới khám phá ra.
04:44
and he talkednói chuyện about it
and talkednói chuyện about it.
95
259646
2007
04:46
HowardHoward lovesyêu the YiddishTiếng Yiddish expressionbiểu hiện
96
261677
1793
Howard thích câu tục ngữ của người Yiddish
"đối với con sâu trong cây ngải cứu, thế giới là cái cây ngải cứu."
04:48
"To a wormsâu in horseradishcải ngựa,
the worldthế giới is horseradishcải ngựa."
97
263494
2482
Đây là thế giới của ông ấy. (Tiếng cười) Ông bị ám ảnh bởi nó!
04:51
This was his horseradishcải ngựa.
98
266541
1600
04:52
(LaughterTiếng cười)
99
268165
1662
04:54
He was obsessedbị ám ảnh with it!
100
269851
1439
04:56
And finallycuối cùng, he had a breakthroughđột phá.
101
272000
2811
Và cuối cùng, ông cũng đã có được một bước đột phá. Vlasic Pickles đến gặp ông,
04:59
VlasicVlasic PicklesDưa chuột muối cameđã đến to him,
102
274835
2141
05:01
and they said, "DoctorBác sĩ MoskowitzMoskowitz,
we want to make the perfecthoàn hảo pickledưa chua."
103
277000
4649
Và họ nói, "Ngài Moskowitz -- Tiến sĩ Moskowitz --
Chúng tôi muốn làm một loại dưa chua hảo hạng." Và ông nói,
05:06
And he said,
104
281673
1024
"Không có một loại dưa chua hảo hạng, chỉ có nhiều loại dưa chua hảo hạng mà thôi."
05:07
"There is no perfecthoàn hảo pickledưa chua;
there are only perfecthoàn hảo picklesdưa muối."
105
282721
2929
rồi ông quay về phía họ và nói, "các anh không những cần cải thiện sản phẩm hiện hành của mình,
05:11
And he cameđã đến back to them and he said,
106
286331
1770
05:12
"You don't just need
to improvecải tiến your regularđều đặn;
107
288125
2210
mà còn phải tạo ra một loại hương vị."
05:15
you need to createtạo nên zestyzesty."
108
290359
1493
05:16
And that's where we got zestyzesty picklesdưa muối.
109
291876
1825
Đó là lý do tại sao chúng ta có dưa chua ngon.
05:19
Then the nextkế tiếp personngười cameđã đến to him:
Campbell'sCampbell's SoupSúp.
110
294516
2460
Khách hàng tiếp theo tìm đến ông là hãng Súp Campbell's.
05:21
And this was even more importantquan trọng.
111
297000
2000
Và sự kiện này thậm chí còn quan trọng hơn. Vì thực tế,
chính hãng súp Campbell's là nơi Howard tạo nên danh tiếng của mình.
05:23
In factthực tế, Campbell'sCampbell's SoupSúp
is where HowardHoward madethực hiện his reputationuy tín.
112
299024
3046
05:27
Campbell'sCampbell's madethực hiện PregoPrego,
113
302420
1393
Hãng Campbell's làm súp Prego và Prego. Trong những năm đầu thập niên 80 hãng này đang còn phải chật vật cạnh tranh với hãng Ragu.
05:28
and PregoPrego, in the earlysớm 80s,
was strugglingđấu tranh nextkế tiếp to RagRagù,
114
303837
3868
05:32
which was the dominantcó ưu thế
spaghettimì ống Ý sauceNước xốt of the 70s and 80s.
115
307729
3365
Vào những năm 70 và 80, Ragu là hãng đứng đầu trong việc sản xuất nước sốt spaghetti.
Bây giờ trong công nghiệp -- Tôi không biết là các bạn có quan tâm đến điều này không,
05:36
In the industryngành công nghiệp -- I don't
know whetherliệu you carequan tâm about this,
116
311546
2843
hoặc là tôi có bao nhiêu thời gian để đi sâu vào việc này.
05:39
or how much time I have to go into this.
117
314413
2000
Nhưng chính xác mà nói -- ưu thế bây giờ nghiêng hẳn về một phía --
05:41
But it was, technicallyvề mặt kỹ thuật speakingnói
-- this is an asidequa một bên --
118
316437
2630
Prego là loại nước sốt cà chua ngon hơn Ragu.
05:43
PregoPrego is a better tomatocà chua sauceNước xốt than RagRagù.
119
319091
2060
Chất lượng nước sốt tốt hơn rất nhiều, cách trộn gia vị cũng vượt xa,
05:45
The qualityphẩm chất of the tomatocà chua pastedán
is much better;
120
321175
2281
05:48
the spicegia vị mixpha trộn is farxa superiorcấp trên;
121
323480
1820
nó dinh vào sợi mỳ theo một cách hoàn hảo. Thực tế là,
05:50
it adherestuân thủ to the pastamỳ ống
in a much more pleasinglàm vui lòng way.
122
325324
2486
05:52
In factthực tế, they would do
the famousnổi danh bowlbát testthử nghiệm
123
327834
2077
họ đã làm một thử nghiệm nổi tiếng vào những năm 70 với Ragu và Prego.
05:54
back in the 70s with RagRagù and PregoPrego.
124
329935
2645
05:57
You'dBạn sẽ have a plateđĩa of spaghettimì ống Ý,
and you would pourđổ it on, right?
125
332604
3492
Bạn có một đĩa mỳ spaghetti, và bạn đổ nước sốt lên, đúng không?
Nước sốt Ragu sẽ chảy xuống tận đáy đĩa nhưng nước sốt Prego thì vẫn nằm ở phía trên
06:01
And the RagRagù would all go to the bottomđáy,
and the PregoPrego would sitngồi on tophàng đầu.
126
336460
4645
Đó được gọi là "sự dính."
06:05
That's calledgọi là "adherencetuân thủ."
127
341129
1531
06:07
And, anywaydù sao, despitemặc dù the factthực tế
that they were farxa superiorcấp trên in adherencetuân thủ,
128
342684
4540
Dù sao đi nữa, mặc dù vượt xa về độ dính,
và chất lượng nước sốt, Prego vẫn còn khá chật vật.
06:12
and the qualityphẩm chất of theirhọ tomatocà chua pastedán,
129
347248
2771
06:14
PregoPrego was strugglingđấu tranh.
130
350043
1369
06:16
So they cameđã đến to HowardHoward,
and they said, fixsửa chữa us.
131
351436
3002
Thế là họ đến tìm Howard và nói, giúp chúng tôi.
06:19
And HowardHoward lookednhìn
at theirhọ productsản phẩm linehàng, and he said,
132
354811
2499
Howard quan sát dây chuyền sản xuất của họ và nói,
những gì mà các anh có chỉ là một đống cà chua xay nát mà thôi.
06:22
what you have is a deadđã chết tomatocà chua societyxã hội.
133
357334
3103
Và ông nói, đây là điều tôi muốn làm.
06:25
So he said, this is what I want to do.
134
361183
2182
Ông làm việc với nhà bếp của hãng súp Campbell's,
06:28
And he got togethercùng với nhau
with the Campbell'sCampbell's soupSúp kitchenphòng bếp,
135
363389
2556
và đã tạo ra 45 loại sốt spaghetti khác nhau. Rồi ông thay đổi chúng
06:30
and he madethực hiện 45 varietiesgiống
of spaghettimì ống Ý sauceNước xốt.
136
365969
3461
06:34
And he variedđa dạng them accordingtheo
to everymỗi conceivablecó thể hiểu được way
137
369454
2853
theo mọi cách mà bạn có thể thay đổi nước sốt cà chua,
06:37
that you can varythay đổi tomatocà chua sauceNước xốt:
138
372331
1645
06:38
by sweetnesssự ngọt ngào, by levelcấp độ of garlictỏi,
139
374000
1858
như theo độ ngọt, nồng độ tỏi, độ cay, độ chua, độ chua của cà chua,
06:40
by tomatoey-nesstomatoey-ness,
by tartnesstartness, by sournesssự chua xót,
140
375882
3215
hoặc "độ quánh có thể nhìn thấy được" -- thuật ngữ ưa thích của tôi trong việc kinh doanh nước sốt cà chua. (Tiếng cười)
06:43
by visiblecó thể nhìn thấy solidschất rắn --
141
379121
1340
06:45
my favoriteyêu thích termkỳ hạn
in the spaghettimì ống Ý sauceNước xốt businesskinh doanh.
142
380485
3261
06:48
(LaughterTiếng cười)
143
383770
1001
06:49
EveryMỗi conceivablecó thể hiểu được way
you can varythay đổi spaghettimì ống Ý sauceNước xốt,
144
384795
3538
Ông đã thay đổi nước sốt spaghetti theo mọi cách mà bạn có thể tưởng tượng ra.
06:53
he variedđa dạng spaghettimì ống Ý sauceNước xốt.
145
388357
1779
và sau đó mang toàn bộ 45 loại nước sốt đó đi quảng bá khắp nơi.
06:54
And then he tooklấy this wholetoàn thể raftcái bè
of 45 spaghettimì ống Ý saucesnước sốt,
146
390160
3733
06:58
and he wentđã đi on the roadđường.
147
393917
1157
Ông đến New York, đến Chicago, đến Jacksonville,
06:59
He wentđã đi to NewMới YorkYork, to ChicagoChicago,
148
395098
1879
rồi đến Los Angeles. Và ông mời mọi người vào một hội trường lớn.
07:01
he wentđã đi to JacksonvilleJacksonville, to LosLos AngelesAngeles.
149
397001
1929
07:03
And he broughtđưa in people
by the truckloadtải trọng into biglớn hallshội trường.
150
398954
3762
07:07
And he satngồi them down for two hoursgiờ,
151
402740
1725
Mời họ ngồi và đưa cho họ,
07:09
and over the coursekhóa học of that two hoursgiờ,
he gaveđưa ra them tenmười bowlsbát.
152
404489
3327
10 bát chứa nước sốt trong suốt buổi giới thiệu kéo dài 2 tiếng.
07:12
TenMười smallnhỏ bé bowlsbát of pastamỳ ống,
153
407840
1258
10 bát mỳ với 10 loại nước sốt khác nhau trong mỗi bát.
07:13
with a differentkhác nhau spaghettimì ống Ý
sauceNước xốt on eachmỗi one.
154
409122
2458
Sau khi nếm mỗi bát, họ phải đánh giá theo thang điểm từ 0 đến 100,
07:16
And after they ateăn eachmỗi bowlbát,
they had to ratetỷ lệ, from 0 to 100,
155
412185
4146
về độ ngon của nước sốt mà họ cảm nhận được.
07:21
how good they thought
the spaghettimì ống Ý sauceNước xốt was.
156
416355
2621
Ở cuối quá trình, sau khi khảo sát hàng tháng liền,
07:24
At the endkết thúc of that processquá trình,
after doing it for monthstháng and monthstháng,
157
419490
3071
ông ấy có một núi dữ liệu
07:27
he had a mountainnúi of datadữ liệu
158
422585
1543
về việc người Mỹ cảm nhận như thế nào về nước sốt spaghetti.
07:28
about how the AmericanNgười Mỹ people
feel about spaghettimì ống Ý sauceNước xốt.
159
424152
3824
07:32
And then he analyzedphân tích the datadữ liệu.
160
428000
1467
Sau đó ông phân tích dữ liệu.
07:34
Did he look for the mostphần lớn popularphổ biến
varietyđa dạng of spaghettimì ống Ý sauceNước xốt?
161
429491
3977
Bấy giờ, có phải ông ấy tìm kiếm loại nước sốt được yêu thích nhất không? Không!
07:38
No! HowardHoward doesn't believe
that there is suchnhư là a thing.
162
433492
2754
Howard không tin là có thứ nước sốt như thế.
Thay vào đó, ông nhìn vào dữ liệu và nói,
07:41
InsteadThay vào đó, he lookednhìn
at the datadữ liệu, and he said,
163
436270
2063
hãy xem liệu chúng ta có thể nhóm những dữ liệu khác nhau này vào từng cụm không.
07:43
let's see if we can groupnhóm all these
differentkhác nhau datadữ liệu pointsđiểm into clusterscụm.
164
438357
5619
07:48
Let's see if they congregatetụ tập
around certainchắc chắn ideasý tưởng.
165
444000
2452
Hãy xem chúng có tập trung vào những nhóm ý thích nhất định nào đó không.
07:51
And sure enoughđủ, if you sitngồi down,
166
447000
2205
Và chắc rằng, nếu bạn ngồi xuống và phân tích toàn bộ dữ liệu này về nước sốt spaghetti,
07:54
and you analyzephân tích all this datadữ liệu
on spaghettimì ống Ý sauceNước xốt,
167
449229
3565
07:57
you realizenhận ra that all AmericansNgười Mỹ
fallngã into one of threesố ba groupscác nhóm.
168
452818
3110
bạn sẽ nhận ra rằng tất cả người Mỹ sẽ rơi vào một trong ba nhóm.
Một nhóm thích nước sốt spaghetti đơn giản,
08:01
There are people
who like theirhọ spaghettimì ống Ý sauceNước xốt plaintrơn;
169
456340
2913
một nhóm thích nước sốt có thêm gia vị
08:04
there are people
who like theirhọ spaghettimì ống Ý sauceNước xốt spicyvị cay;
170
459277
2699
08:06
and there are people
who like it extrathêm chunkychunky.
171
462000
2244
và một nhóm thích loại nước sốt có chứa những lát cà chua trong đó.
08:09
And of those threesố ba factssự kiện,
the thirdthứ ba one was the mostphần lớn significantcó ý nghĩa,
172
464929
4047
Và trong ba loại trên thì loại thứ ba là quan trọng nhất.
08:13
because at the time, in the earlysớm 1980s,
173
469000
2654
Bởi vì tại thời điểm đó, vào đầu những năm 1980s,
nếu bạn đến siêu thị,
08:16
if you wentđã đi to a supermarketsiêu thị,
174
471678
1500
bạn sẽ không thể tìm thấy loại nước sốt spaghetti mà có cả những lát cà chua ở trong đó.
08:18
you would not find
extra-chunkyxa xỉn spaghettimì ống Ý sauceNước xốt.
175
473202
3315
08:21
And PregoPrego turnedquay to HowardHoward, and they said,
176
476987
2013
Prego đến gặp Howard và nói,
"Ông nói với tôi rằng một phần ba dân số Mỹ thích nước sốt spaghetti có chứa những lát cà chua
08:23
"You're tellingnói me
that one thirdthứ ba of AmericansNgười Mỹ
177
479024
2697
08:26
cravethèm extra-chunkyxa xỉn spaghettimì ống Ý sauceNước xốt
178
481745
3231
08:29
and yetchưa no one is servicingphục vụ theirhọ needsnhu cầu?"
179
485000
2499
và vẫn chưa có ai đáp ứng nhu cầu của họ?" Và ông trả lời: đúng vậy!
08:32
And he said "Yes!"
180
487523
1024
08:33
(LaughterTiếng cười)
181
488571
1292
(Tiếng cười) Sau đó Prego quay trở lại nhà máy,
08:34
And PregoPrego then wentđã đi back,
182
489887
1342
thay đổi hoàn toàn phương thức chế biến nước sốt spaghetti của họ,
08:36
and completelyhoàn toàn reformulatedsửa lại
theirhọ spaghettimì ống Ý sauceNước xốt,
183
491253
2372
và cho ra một dòng sản phẩm nước sốt có chứa cà chua miếng, dòng sản phẩm này ngay lập tức và hoàn toàn
08:38
and cameđã đến out with a linehàng of extrathêm chunkychunky
that immediatelyngay and completelyhoàn toàn
184
493649
3654
chiếm lĩnh thị trường nước sốt spaghetti ở đất nước này.
08:42
tooklấy over the spaghettimì ống Ý sauceNước xốt
businesskinh doanh in this countryQuốc gia.
185
497327
2984
Và trong hơn 10 năm tiếp theo, họ đã kiếm được 600 triệu đô
08:45
And over the nextkế tiếp 10 yearsnăm,
they madethực hiện 600 milliontriệu dollarsUSD
186
500335
4403
từ sản phẩm nước sốt có chứa cà chua miếng.
08:49
off theirhọ linehàng of extra-chunkyxa xỉn saucesnước sốt.
187
504762
2397
08:52
EveryoneTất cả mọi người elsekhác in the industryngành công nghiệp lookednhìn
at HowardHoward had donelàm xong, and they said,
188
508000
3490
Những người còn lại trong ngành công nghiệp nhìn vào những gì mà Howard đã làm và nói,
"Chúa ơi! Chúng ta đều đã nghĩ sai cả rồi!"
08:56
"Oh my god! We'veChúng tôi đã been
thinkingSuy nghĩ all wrongsai rồi!"
189
511514
2407
08:58
And that's when you startedbắt đầu to get
sevenbảy differentkhác nhau kindscác loại of vinegarGiấm,
190
513945
3270
Và đó là lúc mà chúng ta bắt đầu được sử dụng 7 loại giấm,
14 loại mù tạc và 71 loại dầu ôliu khác nhau --
09:02
and 14 differentkhác nhau kindscác loại of mustardmù tạc,
and 71 differentkhác nhau kindscác loại of oliveÔliu oildầu.
191
517239
5466
sau đó thậm chí cả Ragu cũng đã thuê Howard,
09:07
And then eventuallycuối cùng
even RagRagù hiredthuê HowardHoward,
192
522729
3247
09:10
and HowardHoward did the exactchính xác sametương tự thing
for RagRagù that he did for PregoPrego.
193
526000
3191
và Howard đã thực hiện y chang cho Ragu điều mà ông đã làm cho Prego.
Và ngày nay, nếu bạn đến một siêu thị cớ lớn,
09:14
And todayhôm nay, if you go
to a really good supermarketsiêu thị,
194
529215
2351
hãy thử quan sát xem có bao nhiêu loại Ragu ở đó --
09:16
do you know how manynhiều RagRagùs there are?
195
531590
2143
Bạn có biết có bao nhiêu loại không? 36!
09:18
36!
196
533757
1000
09:20
In sixsáu varietiesgiống:
197
535967
1570
Được chia làm 6 nhóm: Cheese, Light, Robusto,
09:22
CheesePho mát, LightÁnh sáng,
198
537561
3050
09:25
RobustoRobusto, RichPhong phú & HeartyThịnh soạn,
199
540635
3102
Rich & Hearty, Old World Traditional, Extra-Chunky Garden. (Tiếng cười)
09:28
Old WorldTrên thế giới TraditionalTruyền thống --
200
543761
1310
09:32
Extra-ChunkyExtra-Chunky GardenSân vườn.
201
547483
1717
09:34
(LaughterTiếng cười)
202
549224
1752
09:35
That's Howard'sHoward's doing.
203
551000
1744
Đó là điều Howard đang làm. Đó là món quà mà Howard dành tặng cho người dân Mỹ.
09:37
That is Howard'sHoward's giftquà tặng
to the AmericanNgười Mỹ people.
204
552768
2208
09:39
Now why is that importantquan trọng?
205
555000
1681
Vậy tại sao điều đó lại quan trọng?
09:41
(LaughterTiếng cười)
206
556705
2271
09:43
It is, in factthực tế, enormouslyto lớn importantquan trọng.
207
559000
2081
Điều đó, thực ra, cực kỳ quan trọng. Tôi sẽ giải thích cho bạn tại sao.
09:45
I'll explaingiải thích to you why.
208
561105
1370
09:47
What HowardHoward did is he fundamentallyvề cơ bản
changedđã thay đổi the way the foodmón ăn industryngành công nghiệp thinksnghĩ
209
562499
4121
Điều mà Howard đã làm đó là ông ấy đã thay đổi một cách cơ bản cái phương thức mà ngành công nghiệp thực phẩm vẫn quan niệm
để khiến cho các bạn cảm thấy hài lòng.
09:51
about makingchế tạo you happyvui mừng.
210
566644
1421
09:53
AssumptionGiả định numbercon số one
in the foodmón ăn industryngành công nghiệp used to be
211
569000
2976
Phương thức chủ yếu mà ngành công nghiệp thực phẩm đã từng sử dụng
09:56
that the way to find out
what people want to eatăn,
212
572000
2700
để tìm hiểu xem mọi người muốn ăn gì --
09:59
what will make people happyvui mừng,
is to askhỏi them.
213
574724
2337
cái gì sẽ khiến họ hài lòng -- đó là đi hỏi họ.
10:02
And for yearsnăm and yearsnăm and yearsnăm,
214
577628
1658
Và từ năm này qua năm khác, Ragu và Prego chỉ
10:04
RagRagù and PregoPrego would have focustiêu điểm groupscác nhóm,
215
579310
2238
tập hợp mọi người lại và hỏi
10:06
and they would sitngồi you down,
and they would say,
216
581572
2460
"Các bạn mong muốn gì ở một loại nước sốt spaghetti? Hãy nói cho chúng tôi biết các bạn muốn một loại nước sốt spaghetti như thế nào?"
10:08
"What do you want in a spaghettimì ống Ý sauceNước xốt?
217
584056
1873
10:10
Tell us what you want
in a spaghettimì ống Ý sauceNước xốt."
218
585953
2075
Và trong chừng đó năm -- 20, 30 năm --
10:12
And for all those yearsnăm -- 20, 30 yearsnăm --
219
588052
2924
10:15
throughxuyên qua all those focustiêu điểm groupnhóm sessionsphiên họp,
220
591000
1976
trong những nhóm người đó,
10:17
no one ever said they wanted extra-chunkyxa xỉn.
221
593000
3021
không có ai từng nói rằng họ muốn loại nước sốt có chứa cà chua miếng.
10:21
Even thoughTuy nhiên at leastít nhất a thirdthứ ba of them,
deepsâu in theirhọ heartstrái tim, actuallythực ra did.
222
596754
3451
Mặc dù ít nhất là 1/3 trong số họ, tận sâu thẳm lòng, thực sự muốn loại nước sốt như thế.
(Tiếng cười)
10:25
(LaughterTiếng cười)
223
600229
1793
10:27
People don't know what they want!
224
602696
2012
Mọi người không biết họ thực sự muốn gì! Phải không?
10:29
As HowardHoward lovesyêu to say,
225
604732
1446
Như câu nói ưa thích của Howard,"Tâm trí thường không biết cái lưỡi muốn gì."
10:31
"The mindlí trí knowsbiết not
what the tonguelưỡi wants."
226
606202
2752
Đó là một điều bí ẩn!
10:33
It's a mysteryhuyền bí!
227
608978
1152
10:34
(LaughterTiếng cười)
228
610154
1004
Và một bước cực kỳ quan trọng để hiểu được mong muốn
10:35
And a criticallyphê bình importantquan trọng stepbậc thang
229
611182
2406
10:38
in understandinghiểu biết
our ownsở hữu desiresham muốn and tastesmùi vị
230
613612
3331
và vị giác của chúng ta đó là việc nhận ra rằng không phải chúng ta luôn luôn có thể nói ra được nhu cầu thực sự của mình là gì.
10:41
is to realizenhận ra that we cannotkhông thể always
explaingiải thích what we want, deepsâu down.
231
616967
3632
Ví dụ, bây giờ nếu tôi hỏi tất cả các bạn trong phòng này rằng: các bạn muốn một ly cà phê như thế nào,
10:46
If I askedyêu cầu all of you, for examplethí dụ,
in this roomphòng, what you want in a coffeecà phê,
232
621242
4036
Các bạn biết mình sẽ nói gì rồi chứ? Tất cả các bạn có thể sẽ nói "Tôi muốn một ly đen, đậm đặc."
10:50
you know what you'dbạn muốn say?
233
625302
1328
10:51
EveryMỗi one of you would say,
"I want a darktối, richgiàu có, heartynhiệt tình roastrang."
234
626654
4239
Đó là những gì mà mọi người thường trả lời khi bạn hỏi họ rằng họ muốn một ly cà phê như thế nào.
10:56
It's what people always say
when you askhỏi them.
235
631555
2158
Ban thich gi? Den, dam dac!
10:58
"What do you like?"
"DarkTối, richgiàu có, heartynhiệt tình roastrang!"
236
633737
2532
Bao nhiêu phần trăm trong số các bạn thực sự thích cà phê đen, đậm đặc?
11:01
What percentagephần trăm of you actuallythực ra
like a darktối, richgiàu có, heartynhiệt tình roastrang?
237
636293
3513
11:04
AccordingTheo to HowardHoward, somewheremột vài nơi
betweengiữa 25 and 27 percentphần trăm of you.
238
639830
3048
Theo Howard, con số đó là khoảng từ 25 đến 27 phần trăm.
Đa số các bạn đều thích cà phê sữa, ít đậm đặc.
11:08
MostHầu hết of you like milkymilky, weakYếu coffeecà phê.
239
643567
2195
11:10
(LaughterTiếng cười)
240
645786
1001
11:11
But you will never, ever say
to someonengười nào who askshỏi you what you want
241
646811
3332
Nhưng bạn sẽ không bao giờ nói với người nào đó hỏi bạn thích cầ phê gì --
rằng "Tôi muốn một ly cà phê sữa, ít đậm đặc." (Tiếng cười)
11:14
that "I want a milkymilky, weakYếu coffeecà phê."
242
650167
2191
Đó là điều đầu tiên mà Howard đã làm.
11:17
So that's numbercon số one thing
that HowardHoward did.
243
652382
2899
11:21
NumberSố two thing that HowardHoward did
is he madethực hiện us realizenhận ra --
244
656528
3448
Điều thứ hai mà Howard đã làm là giúp chúng ta nhận ra rằng --
11:24
it's anotherkhác very criticalchỉ trích pointđiểm --
245
660000
1976
đây cũng là một ý quan trọng nữa --
11:26
he madethực hiện us realizenhận ra the importancetầm quan trọng
246
662000
2174
ông ấy giúp chúng ta nhận ra tầm quan trọng của khái niệm mà ông ấy gọi là "sự phân khúc ngang."
11:28
of what he likesthích to call
"horizontalngang segmentationphân khúc."
247
664198
2999
11:32
Why is this criticalchỉ trích?
248
668000
1015
Tại sao điều này lại quan trọng? Nó quan trọng bởi vì
11:33
Because this is the way the foodmón ăn industryngành công nghiệp
thought before HowardHoward.
249
669039
3698
đây là cách mà ngành công nghiệp thực phẩm đã quan niệm trước Howard. Phải không?
Họ bị ám ảnh bởi điều gì vào đầu những năm 80? Họ bị ám ảnh bởi mù tạc.
11:37
What were they obsessedbị ám ảnh with
in the earlysớm 80s?
250
672761
2310
11:39
They were obsessedbị ám ảnh with mustardmù tạc.
251
675095
1540
11:41
In particularcụ thể, they were obsessedbị ám ảnh
with the storycâu chuyện of GreyMàu xám PouponPoupon.
252
676659
3317
Cụ thể hơn, họ bị ám ảnh bởi câu chuyện về Grey Poupon. Đúng không?
11:44
Used to be, there were two mustardsmù tạt:
French'sCủa Pháp and Gulden'sCủa Gulden.
253
680000
3201
Đã từng có 2 loại mù tạc là: French's và Gulden's
Chúng là gì? Mù tạc màu vàng. Có gì trong mù tạc vàng?
11:48
What were they? YellowMàu vàng mustardmù tạc.
254
683225
1493
11:49
What's in it?
255
684742
1015
Hạt mù tạc vàng, nghệ và ớt. Đó chính là mù tạc.
11:50
YellowMàu vàng mustardmù tạc seedshạt giống,
turmericnghệ, and paprikaớt cựa gà.
256
685781
2054
11:52
That was mustardmù tạc.
257
687859
1074
11:53
GreyMàu xám PouponPoupon cameđã đến alongdọc theo, with a DijonDijon.
258
688957
2525
Grey Poupon đã sản xuất ra mù tạc Dijon. Đúng không?
11:56
Right?
259
691506
1188
Thêm nhiều hơn hạt mù tạc nâu mùi nồng, một ít rượu trắng,
11:57
Much more volatilebay hơi brownnâu mustardmù tạc seedgiống,
some whitetrắng winerượu nho, a nosemũi hitđánh,
260
692718
5663
dậy mùi hơn. Và họ làm gì?
12:03
much more delicatetinh tế aromaticschất thơm.
261
698405
1938
12:05
And what do they do?
262
700367
1015
Họ đóng vào một lọ thuỷ tinh nhỏ có gắn thêm một lớp nhãn được tráng men rất bắt mắt,
12:06
They put it in a little tinynhỏ bé glassly jarlọ,
with a wonderfulTuyệt vời enameledtráng men labelnhãn on it,
263
701406
4799
trông giống như một sản phẩm của Pháp, mặc dù nó được sản xuất tại Oxnard, California.
12:11
madethực hiện it look FrenchTiếng Pháp,
264
706229
1074
12:12
even thoughTuy nhiên it's madethực hiện
in OxnardOxnard, CaliforniaCalifornia.
265
707327
2101
12:14
(LaughterTiếng cười)
266
709452
1001
Và thay vì bán với giá 1,5 đô la cho một lọ 8 ounces (cỡ 227 g),
12:15
And insteadthay thế of chargingsạc a dollarđô la fiftynăm mươi
for the eight-ouncetám ounce bottlechai,
267
710477
4499
12:19
the way that French'sCủa Pháp and Gulden'sCủa Gulden did,
268
715000
1973
như cách mà French's và Gulden's đã làm, họ quyết định bán với giá 4 đô la một lọ.
12:21
they decidedquyết định to chargesạc điện fourbốn dollarsUSD.
269
716997
1727
Và họ đã đăng một số quảng cáo, đúng không? Với một anh chàng trên chiếc Rolls Royce,
12:23
And they had those adsQuảng cáo.
270
718748
1212
12:24
With the guy in the RollsCuộn RoyceRoyce,
eatingĂn the GreyMàu xám PouponPoupon.
271
719984
2635
anh ta đang ăn mù tạc của Grey Poupon thì một chiếc Rolls Royce khác chạy lên,
12:27
AnotherKhác pullskéo up, and saysnói,
"Do you have any GreyMàu xám PouponPoupon?"
272
722643
2786
và hỏi, anh còn chút mù tạc nào không?
Và sau khi thực hiện toàn bộ những điều trên, Grey Poupon đã phất lên!
12:30
And the wholetoàn thể thing, after they did that,
GreyMàu xám PouponPoupon takes off!
273
725453
3184
Chiếm lĩnh thị trường mù tạc!
12:33
Takes over the mustardmù tạc businesskinh doanh!
274
728661
1524
Và một bài học được mọi người rút ra từ đó là
12:35
And everyone'smọi người take-homeđem về nhà lessonbài học from that
275
730209
2008
12:37
was that the way to make people happyvui mừng
276
732241
4735
cách để làm cho mọi người hài lòng là
12:41
is to give them something
that is more expensiveđắt,
277
737000
3394
cung cấp cho họ thứ gì đó đắt đỏ hơn, thứ gì đó khiến họ phải khao khát. Đúng không?
12:45
something to aspirekhao khát to.
278
740418
2067
Điều đó khiến họ quay lưng lại với thứ mà họ nghĩ là họ thích,
12:47
It's to make them turnxoay theirhọ back
on what they think they like now,
279
742509
4143
12:51
and reachchạm tới out for something
highercao hơn up the mustardmù tạc hierarchyhệ thống cấp bậc.
280
746676
3419
và hướng đến một loại mù tạc có đẳng cấp cao hơn.
12:54
(LaughterTiếng cười)
281
750119
1001
Một loại mù tạc tốt hơn! Một loại mù tạc đắt tiền hơn!
12:55
A better mustardmù tạc!
A more expensiveđắt mustardmù tạc!
282
751144
2212
Một loại mù tạc tinh tế hơn và có ý nghĩa hơn.
12:58
A mustardmù tạc of more sophisticationtinh tế
and culturenền văn hóa and meaningÝ nghĩa.
283
753380
3163
Howard đã xem xét điều này và nói: không đúng!
13:01
And HowardHoward lookednhìn to that
and said, "That's wrongsai rồi!"
284
756567
2409
Mù tạc không tồn tại theo thứ bậc.
13:04
MustardMù tạt does not existhiện hữu on a hierarchyhệ thống cấp bậc.
285
759639
2118
Mù tạc, cũng như nước sốt cà chua, tồn tại trên một mặt phẳng ngang.
13:07
MustardMù tạt existstồn tại, just like tomatocà chua sauceNước xốt,
on a horizontalngang planemáy bay.
286
762218
4101
13:11
There is no good mustardmù tạc or badxấu mustardmù tạc.
287
766779
2739
Không có mù tạc ngon, hay mù tạc dở.
13:14
There is no perfecthoàn hảo mustardmù tạc
or imperfectkhông hoàn hảo mustardmù tạc.
288
769542
2526
Không có mù tạc hoàn hảo, hay mù tạc không hoàn hảo.
Chỉ có những loại mù tạc khác nhau phù hợp với những sở thích khác nhau của mọi người mà thôi.
13:16
There are only differentkhác nhau kindscác loại of mustardsmù tạt
that suitbộ đồ differentkhác nhau kindscác loại of people.
289
772092
3745
Ông đã dẫn chứng hoá một cách cơ bản cách mà chúng ta nghĩ về vị giác.
13:21
He fundamentallyvề cơ bản democratizeddân chủ hóa
the way we think about tastenếm thử.
290
776358
4835
Và vì điều đó, chúng ta cần phải cảm ơn Howard Moskowitz rất nhiều.
13:26
And for that, as well, we owenợ
HowardHoward MoskowitzMoskowitz a hugekhổng lồ votebỏ phiếu of thankscảm ơn.
291
781217
4219
Điều thứ ba mà Howard đã làm, và có thể là điều quan trọng nhất,
13:31
ThirdThứ ba thing that HowardHoward did,
and perhapscó lẽ the mostphần lớn importantquan trọng,
292
786201
3493
13:34
is HowardHoward confrontedđối mặt the notionkhái niệm
of the PlatonicPlaton dishmón ăn.
293
789718
2839
là Howard đã đối mặt với khái niệm của một món ăn lý tưởng. (Tiếng cười)
13:37
(LaughterTiếng cười)
294
792581
1001
Ý tôi là gì?
13:38
What do I mean by that?
295
793606
1142
13:39
(LaughterTiếng cười)
296
794772
1556
Trong một thời gian dài trong ngành công nghiệp thực phẩm,
13:41
For the longestdài nhất time in the foodmón ăn industryngành công nghiệp,
297
796352
2100
đã từng có một ý niệm là chỉ có 1 cách, 1 cách hoàn hảo, để thưởng thức một món ăn.
13:43
there was a sensegiác quan that there was one way,
298
798476
2580
13:45
a perfecthoàn hảo way, to make a dishmón ăn.
299
801080
2728
13:49
You go to ChezChez PanissePanisse,
300
804570
1715
Bạn đến nhà hàng Chez Panisse, người ta phục vụ bạn một món cá
13:51
they give you the red-tailđuôi đỏ sashimisashimi
with roastedrang pumpkinquả bí ngô seedshạt giống
301
806309
5283
với hạt bí đỏ rang kèm với một loại nước sốt nào đó.
13:56
in a something something reductiongiảm.
302
811616
1853
Họ không để cho bạn tuỳ chọn loại nước sốt, đúng không?
13:58
They don't give you fivesố năm optionslựa chọn
on the reductiongiảm.
303
813493
2483
14:00
They don't say, "Do you want
the extra-chunkyxa xỉn reductiongiảm, or ...?"
304
816000
3594
Họ không nói rằng, bạn có muốn loại nước sốt có chứa miếng, hay bạn có muốn...-- không!
14:04
No!
305
819618
1008
Bạn chỉ nhận được một loại nước sốt mà thôi. Tại sao? Bởi vì bếp trưởng tại nhà hàng Chez Panisse
14:05
You just get the reductiongiảm. Why?
306
820650
1547
14:07
Because the chefđầu bếp at ChezChez PanissePanisse
307
822221
1562
có một khái niệm lý tưởng về món cá.
14:08
has a PlatonicPlaton notionkhái niệm
about red-tailđuôi đỏ sashimisashimi.
308
823807
2588
Đó là cách mà nó phải như thế.
14:11
"This is the way it oughtnên to be."
309
826419
1882
14:13
And she servesphục vụ it that way
time and time again,
310
828920
4056
Bà luôn phục vụ món cá với cách chế biến như thế,
14:17
and if you quarrelcuộc tranh cãi with her, she will say,
311
833000
2262
và nếu bạn thắc mắc về điều đó, bà ấy sẽ nói,
"Anh biết không? Anh sai rồi! Ở nhà hàng này, đây là cách chế biến ngon nhất."
14:20
"You know what? You're wrongsai rồi!
312
835286
1602
14:22
This is the besttốt way it oughtnên to be
in this restaurantnhà hàng."
313
837468
2720
Đó cũng là ý tưởng của công nghiệp thương mại thực phẩm lúc bấy giờ.
14:25
Now that sametương tự ideaý kiến fueledđược thúc đẩy
the commercialthương mại foodmón ăn industryngành công nghiệp as well.
314
840212
3439
Họ có một khái niệm, một khái niệm lý tưởng về việc nước sốt cà chua phải như thế nào.
14:29
They had a PlatonicPlaton notionkhái niệm
of what tomatocà chua sauceNước xốt was.
315
844294
3217
Và cái lý tưởng đó bắt nguồn từ đâu? Nó bắt nguồn từ Ý.
14:32
And where did that come from?
It cameđã đến from ItalyÝ.
316
847535
2441
14:34
ItalianÝ tomatocà chua sauceNước xốt is what?
317
850000
2019
Đặc điểm của nước sốt cà chua Ý là gì? Nó được xay nhuyễn và loãng.
14:37
It's blendedtrộn lẫn; it's thingầy.
318
852375
1600
Nước sốt cà chua truyền thống thì rất loãng.
14:39
The culturenền văn hóa of tomatocà chua sauceNước xốt was thingầy.
319
854531
2309
14:41
When we talkednói chuyện about "authenticxác thực
tomatocà chua sauceNước xốt" in the 1970s,
320
856864
2977
Vào những năm 1970, khi chúng ta nói về nước sốt cà chua chính hiệu
14:44
we talkednói chuyện about ItalianÝ tomatocà chua sauceNước xốt,
321
859865
1809
tức là chúng ta đang nói đến nước sốt cà chua Ý. Chúng ta đề cập đến những loại nước sốt ragu đầu tiên.
14:46
we talkednói chuyện about the earliestsớm nhất RagRagùs,
322
861698
1779
Thứ mà trông chẳng đặc quánh tí nào cả đúng không?
14:48
which had no visiblecó thể nhìn thấy solidschất rắn, right?
323
863501
2152
14:50
Which were thingầy, you just put a little bitbit
324
866000
2117
Mong, va chung ta chi do mot it len tren my,
nước sốt lên đĩa mỳ thì nó sẽ chảy xuống tận đáy đĩa.
14:52
and it sunkbị đánh chìm down to the bottomđáy
of the pastamỳ ống.
325
868141
2048
Loại nước sốt đó là như vậy đấy. Nhưng tại sao chúng ta lại bị hấp dẫn bởi nó?
14:55
That's what it was.
326
870213
1192
14:56
And why were we attachedđính kèm to that?
327
871429
1661
Vì chúng ta đã nghĩ rằng cách khiến cho mọi người hài lòng
14:57
Because we thought
that what it tooklấy to make people happyvui mừng
328
873114
2738
là cung cấp cho họ loại nước sốt chính hiệu nhất, A,
15:00
was to providecung cấp them with the mostphần lớn
culturallyvăn hoá authenticxác thực tomatocà chua sauceNước xốt, A.
329
875876
4594
15:05
And B, we thought that if we gaveđưa ra them
the culturallyvăn hoá authenticxác thực tomatocà chua sauceNước xốt,
330
880494
5084
và B, chúng ta đã nghĩ rằng nếu chúng ta cung cấp cho mọi người nước sốt cà chua chính hiệu
thì họ sẽ thích nó.
15:10
then they would embraceôm hôn it.
331
885602
1428
và điều đó sẽ làm thoả mãn đa số mọi người.
15:11
And that's what would please
the maximumtối đa numbercon số of people.
332
887054
2734
Và lý do tại sao chúng ta lại nghĩ như thế -- nói cách khác,
15:15
In other wordstừ ngữ,
333
890288
2286
mọi người trong giới nội trợ lúc đó đang tìm kiếm những món ăn phù hợp khẩu vị của cả thế giới.
15:17
people in the cookingnấu nướng worldthế giới
were looking for cookingnấu nướng universalsphổ quát.
334
892598
3399
Họ đang tìm kiếm một cách duy nhất để phục vụ tất cả chúng ta.
15:21
They were looking for one way
to treatđãi all of us.
335
896336
2438
15:23
And it's good reasonlý do for them
to be obsessedbị ám ảnh
336
898798
2580
Và đó là lý do khiến cho họ bị ám ảnh với ý tưởng mang tính vĩ mô toàn thế giới,
15:26
with the ideaý kiến of universalsphổ quát,
337
901402
1382
vì tất cả mọi ngành khoa học, xuyên suốt thế kỉ 19 và kéo dài nhiều năm trong thế kỷ 20,
15:27
because all of sciencekhoa học,
338
902808
1397
15:29
throughxuyên qua the 19ththứ centurythế kỷ
and much of the 20ththứ,
339
904229
2249
đã bị ám ảnh với ý tưởng vĩ mô toàn thế giới.
15:31
was obsessedbị ám ảnh with universalsphổ quát.
340
906502
1669
Tâm lý học, y học, kinh tế học, tất cả đều bị cuốn vào việc tìm ra
15:32
PsychologistsNhà tâm lý học, medicalY khoa scientistscác nhà khoa học,
economistsnhà kinh tế học
341
908195
3988
15:37
were all interestedquan tâm
in findingPhát hiện out the rulesquy tắc
342
912207
2088
những quy tắc mà chi phối đến hành vi của tất cả chúng ta.
15:39
that governquản lý the way all of us behavehành xử.
343
914319
2190
Nhưng điều đó đã thay đổi, đúng không?
15:42
But that changedđã thay đổi, right?
344
917259
1398
15:43
What is the great revolutionCuộc cách mạng
in sciencekhoa học of the last 10, 15 yearsnăm?
345
918681
3611
Cuộc cách mạng khoa học lớn nhất trong 10, 15 năm qua là gì?
Đó là việc chuyển từ nghiên cứu cái chung cho toàn thế giới sang việc tìm hiểu cái đa dạng.
15:47
It is the movementphong trào
from the searchTìm kiếm for universalsphổ quát
346
922316
3515
15:50
to the understandinghiểu biết of variabilitybiến đổi.
347
925855
1849
Bây giờ trong y học, chúng ta không cần thiết phải biết --
15:53
Now in medicalY khoa sciencekhoa học,
we don't want to know, necessarilynhất thiết,
348
928339
3637
15:56
just how cancerung thư workscông trinh,
349
932000
1701
ung thư diễn ra như thế nào, chúng ta chỉ muốn biết bệnh ung thư của bạn khác của tôi như thế nào.
15:58
we want to know how your cancerung thư
is differentkhác nhau from my cancerung thư.
350
933725
3251
16:01
I guessphỏng đoán my cancerung thư differentkhác nhau
from your cancerung thư.
351
937000
2747
Tôi đoán là bệnh ung thư của tôi sẽ khác hoàn toàn bệnh ung thư của bạn.
16:04
GeneticsDi truyền học has openedmở ra the doorcửa
to the studyhọc of humanNhân loại variabilitybiến đổi.
352
939771
4088
Công nghệ gien đã mở cánh cửa cho việc nghiên cứu sự đa dạng của con người.
16:08
What HowardHoward MoskowitzMoskowitz
was doing was sayingnói,
353
943883
2095
Những điều mà Howard Moskowitz đã làm đã nói lên rằng một cuộc cách mạng tương tự
16:10
"This sametương tự revolutionCuộc cách mạng needsnhu cầu to happenxảy ra
in the worldthế giới of tomatocà chua sauceNước xốt."
354
946002
4111
cũng cần phải xảy ra trong thế giới nước sốt cà chua.
16:15
And for that, we owenợ him
a great votebỏ phiếu of thankscảm ơn.
355
951000
2572
Và vì điều đó, chúng ta cần phải biết ơn ông ấy rất nhiều.
Tôi sẽ nêu ra cho các bạn một ví dụ cuối cùng về sự đa dạng, đó là -- à, tôi xin lỗi.
16:20
I'll give you one last
illustrationhình minh họa of variabilitybiến đổi,
356
955201
2842
16:22
and that is -- oh, I'm sorry.
357
958067
1841
16:24
HowardHoward not only believedtin that,
but he tooklấy it a secondthứ hai stepbậc thang,
358
959932
3488
Howard không chỉ tin vào điều đó mà ông ấy còn tiến hành một bước tiếp theo,
để nói lên rằng khi chúng ta theo đuổi thuyết chung toàn thế giới trong thực phẩm,
16:28
which was to say that when we pursuetheo đuổi
universalphổ cập principlesnguyên lý in foodmón ăn,
359
963444
5152
16:33
we aren'tkhông phải just makingchế tạo an errorlỗi;
360
968620
1620
chúng ta không chỉ phạm một lỗi lầm, mà thực ra chúng ta còn tự làm hại chính bản thân chúng ta.
16:35
we are actuallythực ra doing ourselveschúng ta
a massiveto lớn disservicetàn phá.
361
970264
3348
16:38
And the examplethí dụ he used was coffeecà phê.
362
974000
1810
Và ví dụ ông ấy đã sử dụng là cà phê.
Cùng với hãng Nescafe, ông ấy đã thực hiện rất nhiều công việc liên quan đến cà phê.
16:41
And coffeecà phê is something he did
a lot of work with, with NescafNescafé.
363
976223
4045
16:45
If I were to askhỏi all of you to try
and come up with a brandnhãn hiệu of coffeecà phê --
364
980746
3498
Nếu tôi yêu cầu các bạn thử nêu ra mội nhãn hiệu cà phê
-- một loại nào đó, một cách pha -- mà khiến các bạn hài lòng,
16:49
a typekiểu of coffeecà phê, a brewpha --
that madethực hiện all of you happyvui mừng,
365
984268
3022
sau đó tôi muốn các bạn đánh giá loại cà phê đó,
16:52
and then I askedyêu cầu you to ratetỷ lệ that coffeecà phê,
366
987314
1953
điểm trung bình mà các bạn đánh giá cho loại cà phê đó có thể là khoảng 60 trong phạm vi từ 0 đến 100.
16:54
the averageTrung bình cộng scoreghi bàn in this roomphòng for coffeecà phê
would be about 60 on a scaletỉ lệ of 0 to 100.
367
989291
4057
16:58
If, howeverTuy nhiên, you allowedđược cho phép me
to breakphá vỡ you into coffeecà phê clusterscụm,
368
993825
3623
Tuy nhiên, nếu các bạn cho phép tôi chia các bạn vào các nhóm cà phê khác nhau,
thì có thể có 3 hoặc 4 nhóm,
17:02
maybe threesố ba or fourbốn coffeecà phê clusterscụm,
369
997472
1785
vàtôi sẽ pha cà phê cho riêng mỗi nhóm,
17:04
and I could make coffeecà phê just
for eachmỗi of those individualcá nhân clusterscụm,
370
999281
4695
17:08
your scoresđiểm số would go from 60 to 75 or 78.
371
1004000
3555
thì điểm số của các bạn có thể sẽ tăng từ 60 lên 75 hoặc 78.
17:12
The differenceSự khác biệt betweengiữa coffeecà phê
at 60 and coffeecà phê at 78
372
1008000
5237
Điểm khác biệt giữa cà phê 60 điểm và cà phê 78 điểm
là điểm khác biệt giữa loại cà phê khiến cho bạn nhăn nhó,
17:18
is a differenceSự khác biệt betweengiữa coffeecà phê
that makeslàm cho you wincenhăn,
373
1013261
2715
17:20
and coffeecà phê that makeslàm cho you
deliriouslymê sảng happyvui mừng.
374
1016000
3004
và loại cà phê khiến bạn rất hài lòng.
17:24
That is the finalsau cùng, and I think
mostphần lớn beautifulđẹp lessonbài học,
375
1019690
3194
Đó là bài học cuối, và tôi nghĩ là bài học có ý nghĩa nhất của Howard Moskowitz.
17:27
of HowardHoward MoskowitzMoskowitz:
376
1022908
1335
Đó là bao quát sự đa dạng của mọi người,
17:29
that in embracingbao gồm the diversitysự đa dạng
of humanNhân loại beingschúng sanh,
377
1024267
3709
17:32
we will find a surerngười bảo hiểm way
to truethật happinesshạnh phúc.
378
1028000
2365
chúng ta sẽ tìm thấy một cách chắc chắn hơn để khiến cho họ cảm thấy thực sự hài lòng.
17:35
Thank you.
379
1030769
1017
Cam on.
17:36
(ApplauseVỗ tay)
380
1031810
1166
Translated by Giang Nguyen
Reviewed by Nguyễn Bình Long

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Malcolm Gladwell - Writer
Detective of fads and emerging subcultures, chronicler of jobs-you-never-knew-existed, Malcolm Gladwell's work is toppling the popular understanding of bias, crime, food, marketing, race, consumers and intelligence.

Why you should listen

Malcolm Gladwell searches for the counterintuitive in what we all take to be the mundane: cookies, sneakers, pasta sauce. A New Yorker staff writer since 1996, he visits obscure laboratories and infomercial set kitchens as often as the hangouts of freelance cool-hunters -- a sort of pop-R&D gumshoe -- and for that has become a star lecturer and bestselling author.

Sparkling with curiosity, undaunted by difficult research (yet an eloquent, accessible writer), his work uncovers truths hidden in strange data. His always-delightful blog tackles topics from serial killers to steroids in sports, while provocative recent work in the New Yorker sheds new light on the Flynn effect -- the decades-spanning rise in I.Q. scores.

Gladwell has written four books. The Tipping Point, which began as a New Yorker piece, applies the principles of epidemiology to crime (and sneaker sales), while Blink examines the unconscious processes that allow the mind to "thin slice" reality -- and make decisions in the blink of an eye. His third book, Outliers, questions the inevitabilities of success and identifies the relation of success to nature versus nurture. The newest work, What the Dog Saw and Other Adventures, is an anthology of his New Yorker contributions. 

He says: "There is more going on beneath the surface than we think, and more going on in little, finite moments of time than we would guess."
 

More profile about the speaker
Malcolm Gladwell | Speaker | TED.com